Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng cầu BTCT1- Danh-c1.2-Phân loại cầu BTCT PDF
Bài giảng cầu BTCT1- Danh-c1.2-Phân loại cầu BTCT PDF
BÀI GIẢNG
HÀ NỘI, 01/2018
lk l0 lk
l1 l l1
l l l
• Tính toán thiết kế đơn giản. • Có nhiều khe co giản => xe chạy không
em thuận.
• Bố trí cốt thép đơn giản. Không
bị ảnh hƣởng bởi các yếu tố lún • Chiều dài nhịp hạn chế.
mố, trụ.
• Không phát huy hết khả năng làm việc
• Dễ tiêu chuẩn hóa, có thể thi của vật liệu, kết cấu nặng nề.
công bằng phƣơng pháp đổ tại
chỗ, lắp ghép, bán lắp ghép. • Sơ đồ kết cấu không có tính dƣ thừa
• Mô men nhỏ hơn so với dầm giản đơn cùng nhịp vƣợt • Dễ có ứng suất phụ do lún trụ,
nhịp đƣợc lớn hơn. mố không đều, do thay đổi
• Độ cứng lớn độ võng nhỏ hơn, vƣợt đƣợc nhịp lớn, ít nhiệt độ, do co ngót từ biến của
trụ, thoát nƣớc tốt, phù hợp với sông có cấp thông thuyền bê tông ứng dụng nơi địa
lớn. chất tốt.
• Trên các trụ chỉ có một gối trụ chịu lực đúng tâm trụ • Cấu tạo phức tạp.
nhỏ.
• Ít khe biến dạng, trong phạm vi dầm liên tục đƣờng đàn • Thi công khó khăn.
hồi không gãy khúc xe chạy đƣợc êm thuận hơn.
• Dáng kiến trúc, mỹ quan đẹp phù hợp với các công Phạm vi áp dụng
trình cầu nhịp lớn, cầu trong đô thị.
• Lnhịp = 60 -150 m (200-300 m)
L2 L1 L2
• Sơ đồ cầu không có mố, không dầm treo, phần mút thừa làm đối trọng để giảm mô men dƣơng ở
nhịp giữa.
• Chiều dài nhịp chính: L1=10-45m (BTCT ứng suất trƣớc có L1 lớn hơn).
• Chiều dài của nhịp biên : L2=(0,25-0,4)L1.
• Chiều cao dầm tại giữa nhịp: h=(1/20-1/12)L1 với cầu BTCT.
• Chiều cao dầm tại vị trí trụ: H=(1-1,5)h.
L2 L1 L2
Ln =(0,4-0,6)L 2
L 1=(0,6-0,8)L 2 L2 L1
h
e)
H
Ln =(0,4-0,6)L2
0,3L 1 L 1= (0,8-0,9)L 2 L2
g)
L n=(0,5-0,6)L
L 1=(0,75-0,8)L2 L2 L2 L2
f
Giảm đƣợc chiều cao dầm
l
Giảm khối lƣợng của bê tông
trong kết cấu nhịp
g)
Trụ cầu khung làm việc chịu nén và
chịu uốn yêu cầu cốt thép chịu lực
xây dựng chúng phức tạp.
l
NUCE BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM 21
1.3. PHÂN LOẠI CẦU BTCT
Ưu điểm
l1 l2 l1
• Cầu khung có độ cứng lớn độ võng nhỏ
vƣợt nhịp lớn.
f)
• Mô men tại các vị trí trong kết cấu nhịp Nhược điểm
f
nhìn chung là nhỏ tiết kiệm vật liệu.
• Cấu tạo, thi công phức tạp.
• Khả năng vƣợt nhịp khá lớn, L ≥ 40m. l
• Kết cấu siêu tĩnh dễ phát sinh nội lực
phụ do các ảnh hƣởng khác.
g)
Phạm vi áp dụng
• Áp dụng cầu qua thung lũng ở miền núi, qua
đƣờng cao tốc
l
e) Khíp Khíp
Có khớp >>>
Khíp
Dầm và hệ treo: Dầm đƣợc treo bằng dây cáp mềm xiên hay đứng
Cầu treo dây văng Cầu treo dây võng
Hệ thống vòm: Vòm cứng và thanh treo mềm thẳng đứng hoặc xiên
Golden Gate
Bridge
Ƣu điểm:
Giảm trọng lƣợng bản thân và giảm
khối lƣợng vật liệu Phạm vi áp dụng:
Nhƣợc điểm: Hiện nay hầu nhƣ không làm, chỉ còn tồn tại
một số cầu đƣợc xây dựng từ thời Pháp thuộc
Thanh chịu kéo nứt bất lợi. Thi
tại đồng bằng sông Cửu Long
công khó khăn, không cơ giới hóa
đƣợc
Cầu Đầu Sấu, KM 2074+861 QL1 ‐ Cần Thơ ‐ Kết cấu nhịp dàn mút thừa BTCT
NUCE BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM 42
1.3. PHÂN LOẠI CẦU BTCT
VÁN KHUÔN
DÀN GIÁO
Phạm vi áp dụng:
Dùng khi vƣợt nhịp không lớn, nơi không có điều kiện lắp ghép và không có yêu
cầu thông thƣơng dƣới cầu.
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
- Hệ thống đà giáo di động đƣợc phát triển từ hệ thống đà giáo cố định truyền thống.
- Công nghệ MSS thuộc nhóm phƣơng pháp đổ bê tông tại chỗ.
0.8L L
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
Giai ®o¹n 1
Lg = (35 ÷ 60) m
Lb = 0.8 Lg 0.2Lg
Giai ®o¹n 2
0.2Lg 0.2Lg
Lb = 0.8 Lg Lg
Giai ®o¹n 2
0.2Lg
Lb = 0.8 Lg 0.2Lg Lg 0.8Lg
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
Ưu điểm:
• Công nghệ MSS đặc biệt phù hợp với cầu trong thành phố do không ảnh hƣởng nhiều đến
tĩnh không dƣới cầu.
• Không chịu ảnh hƣởng của điều kiện địa hình thủy văn và địa chất khu vực xây cầu.
• Chiều dài nhịp hợp lý từ 35‐60m, chiều dài cầu càng dài và các nhịp bằng nhau thì hiệu quả
càng cao…
Nhược điểm:
• Các công trình phụ trợ cồng kềnh: dàn đẩy, trụ tạm, mũi dẫn…
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
h = (1/17 ÷ 1/20)L
MẶT CẮT NGANG DẠNG DOUBLE-T MẶT CẮT NGANG DẠNG HỘP
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
57
NUCE BỘ MÔN CẦU VÀ CÔNG TRÌNH NGẦM 57
1.3. PHÂN LOẠI CẦU BTCT
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
2.1. CẦU ĐÚC TẠI CHỖ TRÊN ĐÀ GIÁO DI ĐỘNG (MSS: Movable Scaffolding System)
2.2. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP HẪNG: ĐÚC HẪNG, LẮP HẪNG
Nguyên lý:
• Bắt đầu xây dựng từ trụ cố định và tiến hành đúc
(lắp) từng đốt đối xứng qua trụ theo sơ đồ mút thừa.
• Thi công xong đốt nào thì căng cốt thép đến đốt đó
(gọi là cáp âm).
• Kết thúc đúc (lắp) hẫng bằng đốt hợp long nối cánh
hẫng và phần đúc trên đà giáo cố định (đối với nhịp
biên), hoặc giữa hai đầu cánh hẫng từ giữa hai trụ
liền kề (đối với nhịp giữa).
• Khi bê tông đốt hợp long đạt cƣờng độ tiến hành
ngay việc căng cáp phía biên dƣới kết cấu nhịp đó
ĐÚC HẪNG CÂN BẰNG
(cáp dƣơng).
2.2. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP HẪNG: ĐÚC HẪNG, LẮP HẪNG
2.2. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP HẪNG: ĐÚC HẪNG, LẮP HẪNG
Phạm vi áp dụng:
• Áp dụng cho kết cấu nhịp dạng hình hộp, khẩu
độ nhịp từ 60-200m.
• Đặc điểm của công nghệ này là việc đúc các đốt
hộp theo nguyên tắc cân bằng, mỗi đốt đúc từ 5-
10m.
• Phù hợp cho cầu có khẩu độ nhịp và tĩnh không
dƣới cầu lớn. Tiến độ thi công nhanh, công
trƣờng thi công gọn nhẹ…
• Lƣợng cốt thép bố trí trong dầm tƣơng đối lớn
(do công nghệ thi công) MÔ HÌNH ĐÚC HẪNG BẰNG
MIDAS CIVIL
2.2. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP HẪNG: ĐÚC HẪNG, LẮP HẪNG
2.2. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP HẪNG: ĐÚC HẪNG, LẮP HẪNG
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY
Nguyên lý:
• Đúc đẩy là phƣơng pháp đổ bê tông tại chỗ kết hợp đẩy dọc
— Hệ thống ván khuôn và bệ đúc thƣờng đƣợc lắp đặt, xây dựng tại vị trí sau mố.
— Chu trình đúc đƣợc tiến hành theo từng phân đoạn:
Đúc phân đoạn đầu tiên trên bờ
Sau khi phân đoạn đầu tiên đạt cƣờng độ sẽ đƣợc kéo/đẩy về phía trƣớc nhờ các hệ
thống nhƣ: kích thủy lực, mũi dẫn, trụ đẩy và dẫn hƣớng… đến vị trí mới
Tiến hành đúc phân đoạn tiếp theo, cứ nhƣ vậy cho đến khi đúc hết chiều dài nhịp.
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY
Ưu điểm:
• Thiết bị di chuyển cấu kiện khá đơn giản, tạo đƣợc tĩnh không dƣới cầu và không chịu ảnh hƣởng
lớn của lũ
• Chất lƣợng bê tông dầm dễ kiểm soát do đổ BT nhiều lần tại vị trí cố định, đủ thiết bị, tiện nghi
sản xuất, bảo dƣỡng tốt…
• Bãi đúc không dài, ván khuôn dễ tháo lắp, khả năng tái sử dụng ván khuôn, bệ đúc và thiết bị phụ
trợ cao
• Quá trình thi công có tính lặp => tạo điều kiện tăng năng suất lao động
• Phù hợp với cầu có chiều dài nhịp lớn, vƣợt địa hình phức tạp nhƣ sông sâu, thung lũng, hoặc cầu
thành phố có điều kiện thi công chật hẹp
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY
Nhược điểm:
• Cần nhiều công trình phụ trợ: bệ đúc, mũi dẫn, kích đẩy…
• So với công nghệ khác, công nghệ đúc đẩy cần bố trí cốt thép phục vụ thi công nhiều hơn, chiều
cao dầm lớn hơn do dầm phải liên tục chịu mômen đổi dấu.
• Chiều cao dầm không đổi để tạo đáy dầm luôn phẳng nhằm đẩy trƣợt trên các tấm trƣợt.
• Chiều dài kết cấu nhịp đúc đẩy bị hạn chế do năng lực của hệ thống kéo đẩy
• Công nghệ đúc đẩy phù hợp với chiều dài nhịp từ 35‐60m
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY
Lắp đẩy ít phổ biến hơn: Các đốt đƣợc lắp trên bờ
thay cho đúc trên bờ trong công nghệ đúc đẩy.
2.3. CẦU THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP ĐẨY: ĐÚC ĐẨY, LẮP ĐẨY