You are on page 1of 12

Đơn Bảo Hiểm

Chubb - Citibank Vietnam


Chương trình NAC: Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ CITIBANK
NAC Program: CITIBANK Card Secure

Đơn bảo hiểm số/ Policy No:


VNPAUA03208118

Quy tắc bảo hiểm này là một phần đính kèm của Hợp đồng Bảo hiểm
VNPAUA03208118 đã ký ngày 30/05/2018 giữa Ngân Hàng Citibank, N.A., - Chi
Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh và Công ty TNHH Bảo hiểm Chubb Việt Nam (Chubb)
và được áp dụng cho:
This Policy wording attaches to form and part of the Policy No VNPAUA03208118
signed on 30/05/2018 between CITIBANK, N.A., - Ho Chi Minh City Branch and
Chubb Insurance Vietnam Company Ltd., which apply to:

 Thẻ tín dụng Citibank’s Visa Platinum Reward


Citibank’s Visa Platinum Reward Credit Card
 Thẻ tín dụng Citibank’s Visa Platinum Cashback
Citibank’s Visa Platinum Cashback Credit Card
 Thẻ tín dụng Citibank’s PremierMiles World Mastercard Citibank’s
PremierMiles World Mastercard Credit Card
 Thẻ tín dụng Citibank’s PremierMiles Visa Signature
Citibank’s PremierMiles Visa Signature
 Thẻ tín dụng Simplicity
Citibank’s Simplicity Credit Card
Nội dung / Contents
Quy Tắc Bảo Hiểm/ Terms And Conditions ...........................................................................................................3
1. Định nghĩa / Definition: ...................................................................................................... 3
2. Các Điều kiện chung /General Conditions: ........................................................................ 5
3. Phạm vi bảo hiểm/ Scope of Cover:.................................................................................... 7
4. Loại trừ / Exclusions ........................................................................................................... 8
5. Bồi thường/ Claim ............................................................................................................... 9
6. Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm/ Bank Duties To Chubb: ............................................. 10
7. Thời hiệu Khởi kiện/ Time limit for Actions: .................................................................. 11
Liên hệ với chúng tôi .................................................................................................................................................... 12
Giới thiệu về Chubb tại Việt Nam ............................................................................................................................ 12

Chương tình Bảo hiểm NAC/NAC Program 2


Quy Tắc Bảo Hiểm/ Terms And Conditions
Bảo hiểm cho trường hợp Sử dụng Gian lận Thẻ (Giao dịch không cần xuất trình Thẻ)
Unauthorized Use of Card (Card not present transaction)

Những loại thẻ được tham gia bảo hiểm:


Type of covered cards are as follow:
 Thẻ tín dụng Citibank’s Visa Platinum Reward
Citibank’s Visa Platinum Reward Credit Card
 Thẻ tín dụng Citibank’s Visa Platinum Cashback
Citibank’s Visa Platinum Cashback Credit Card
 Thẻ tín dụng Citibank’s PremierMiles World Mastercard Citibank’s PremierMiles World Mastercard
Credit Card
 Thẻ tín dụng Citibank’s PremierMiles Visa Signature
Citibank’s PremierMiles Visa Signature
 Thẻ tín dụng Simplicity
Citibank’s Simplicity Credit Card

Quyền lợi bảo hiểm và Số tiền bảo hiểm cho Sử dụng Gian lận Thẻ (Giao dịch không cần xuất trình
thẻ)/ Insurance Benefits and Sum Insured for Unauthorized Use of Card (Card Not Present
Transaction)
Đơn vị: Việt Nam Đồng/Unit: Vietnamese Dong

Số tiền bảo hiểm (VND)/


Phạm vi bảo hiểm/Coverage
Sum Insured (VND)
Giới hạn mỗi thẻ mỗi năm
50.000.000 VNĐ
Annual limit per card
Sử dụng Gian lận Thẻ
(Giao dịch không cần xuất trình thẻ Giới hạn mỗi yêu cầu bồi thường
Unauthorized Use of Card 15.000.000 VNĐ
Limit per claim
(Card Not Present Transaction)
Mức khấu trừ
15%
Excess

1. Định nghĩa / Definition:


“Ngân hàng” là ngân hàng CITIBANK Vietnam nơi phát hành Thẻ hoặc Thẻ được Bảo hiểm
‘Bank’ means CITIBANK Vietnam which issues the Card or Covered Card.
“Thẻ” hoặc “Thẻ được Bảo hiểm” nghĩa là thẻ tín dụng của Citibank Vietnam được quy định trong Bản
Quy tắc Hợp đồng Bảo hiểm và các thẻ phụ của thẻ được bảo hiểm
‘Card’ or ‘Covered Card’ means Citibank Vietnam’s Credit Card as shown in the Policy Schedule and any
supplementary cards attached to Covered cards.
“Người được bảo hiểm”, “Chủ thẻ” là tất cả các Chủ thẻ hợp lệ của các loại thẻ được bảo hiểm của
Citibank Vietnam và được nêu rõ trong Bản Tóm tắc Hợp đồng Bảo hiểm và phải đáp ứng các điều kiện
sau:
“Covered Persons” means all legal Cardholders of Types of Citibank Vietnam‘s Covered Cards as shown
in the Policy Schedule and subject to below conditions:
 từ mười tám (18) tuổi tới sáu mươi (60) tuổi; và
from eighteen (18) years old to sixty (60) years old; and
 Người cư trú tại Việt Nam; và
a Vietnam Resident; and

“Cá nhân cư trú tại Việt Nam” Cá nhân cư trú tại Việt Nam là người đáp ứng một trong các điều kiện
sau:
Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 3
‘Vietnamese Resident’ means a resident individual means a person who satisfies any of the following
conditions:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên
tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo quy định tại điểm
này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
Being present in Vietnam for 183 days or more in a calendar year or 12 consecutive months
counting from the first date of his/her presence in Vietnam; Individuals present in Vietnam
under this Point means those whose presence is in the Vietnamese territory.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
Having a place of habitual residence in Vietnam in either of the following two cases:
- Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú;
Having a registered place of permanent residence under the Law on Residence;
- Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các
hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
Having a rented house for dwelling in Vietnam under the Law on Housing, under a rent
contract with a term of 183 days or more in a tax year.
“Giao dịch không cần xuất trình thẻ” là giao dịch thẻ mà thẻ không được xuất trình cho bênbán hàng
hóa, dịch vụ nhận thanh toán để kiểm tra tại thời điểm đơn hàng được cung cấp và thanh toán có hiệu
lực.
Card Not Present Transaction’ means a card transaction where the Card is not physically presented
for a merchant's visual examination at the time that an order is given and payment effected
“Sử dụng Gian lận” Sử dụng Thẻ bởi một người khác không phải Người được bảo hiểm ‘Unauthorized
Use’ Use of the Card by someone else other than Cardholder.
“Chúng tôi” là Công ty TNHH Bảo hiểm Chubb Việt Nam.
‘Insurer’, ‘We’, ‘Our’, ‘Us’ means Chubb Insurance Vietnam Co. Ltd.

“Hợp đồng Bảo hiểm Nguyên Tắc” là các Điều khoản và Điều kiện và Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm,
và bất kỳ thay đổi nào đối với các tài liệu này mà Chúng tôi có thể đồng ý với Ngân hàng tùy từng thời
điểm.
‘Master Policy’ means these Terms and Conditions and the Policy Schedule, and any changes We may
agree with Bank to such documents from time to time.
“Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm” nghĩa là tài liệu được Chúng tôi gửi đến bao gồm chi tiết các quyền
lợi bảo hiểm được Chúng tôi được cung cấp cho Ngân hàng
‘Policy Schedule’ means the document We send Bank which contains details of the cover provided to
Bank by Us.
“Hạn Mức Bảo Hiểm” là hạn mức tối đa được nêu rõ trong Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm mà Chúng
tôi có thể thanh toán cho một quyền lợi bảo hiểm nhất định theo khiếu nại trong một năm hợp đồng bảo
hiểm.
‘Benefit Amount’ means the maximum amount shown in the Policy Schedule that We can pay under a
specific policy benefit in respect of a claim in any policy year.
“Mức khấu trừ” nghĩa là mức đầu tiền của mỗi tổn thất sẽ do Người được bảo hiểm phải gánh chịu.
‘Excess’ means the first part of any claim and is payable by Cardholder.
“Thành viên gia đình” có nghĩa là vợ/chồng hợp pháp, bố mẹ, bố mẹ kế, bố mẹ vợ/chồng, ông bà, con,
con riêng, con nuôi hợp pháp, cháu nội/ngoại, anh/em ruột, anh/em rể, chị/em ruột, chị/em dâu, con rể,
con dâu, chú/bác/cậu/dượng, cô/dì/thím/mợ/bác gái, cháu gái ruột, cháu trai ruột, và anh/chị/em con
bác/chú/cô/cậu/dì cư trú ở nơi cư trú của Người được bảo hiểm.
‘Relative’ means Cardholder’s legally married spouse, parents, step-parents, parents in-law,
grandparent, child, stepchild, legally adopted child, grandchild, brother, brother in-law, sister, sister
in-law, son in-law, daughter in-law, uncle, aunt, niece, nephew, and first cousin who is/are normally
resident in Cardholder’s Residence.
“Mất cắp” nghĩa là sự cố ý lấy đi tài sản một cách bất hợp pháp và bất chính nhằm cướp đoạt vĩnh viễn
tài sản từ chủ sở hữu
‘Theft’ means the unlawful and unauthorized taking of property with the intention to permanently
deprive the owner of it.

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 4
2. Các Điều kiện chung /General Conditions:
Ngày cấp là ngày, tháng và năm ghi trong Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm khi Hợp đồng bảo hiểm được
cấp.
‘Issue Date’ means The day, month and year shown in the Policy Schedule when the Policy was issued.
Ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm là ngày, tháng và năm ghi trong Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm để
bắt đầu hiệu lực bảo hiểm.
‘Commencement Date’ means the day, month and year shown in the Policy Schedule for the cover to
start.
Thời hạn bảo hiểm là một (1) năm theo lịch tính từ Ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm hoặc ngày tái tục
gần nhất, ngày nào đến trễ hơn sẽ được áp dụng. Nếu như Ngân hàng tiếp tục thanh toán phí bảo hiểm
sau đó, thì một hợp đồng bảo hiểm với điều khoản và điều kiện như cũ sẽ tự động có hiệu lực một (1)
năm kể từ ngày tái tục, trừ khi Chúng tôi thông báo trước ngày tái tục rằng Chúng tôi có những điều
chỉnh về quyền lợi bảo hiểm và phí bảo hiểm; hoặc sẽ không tái tục bảo hiểm.
‘Period of Insurance’ means One (1) calendar year from the Commencement Date or the latest renewal
date, whichever is the later. If Bank continue to pay the premium then, unless We advise prior to the
renewal date that We will offer adjusted benefit and premium; or not be renewing, a policy with the
same terms and conditions automatically comes into existence for one (1) year from the renewal date.
Ngày tái tục là một (1) năm sau kể từ Ngày bắt đầu hiệu lực bảo hiểm, vào sau đó cùng một ngày của
mỗi năm kế tiếp.
‘Renewal Date’ means one (1) year from the Commencement Date and subsequently, the same day of
each successive year.
Điều kiện tái tục/ Renewal Conditions:
Hợp đồng bảo hiểm sẽ được tái tục cho các kỳ liên tục tiếp theo khi phí bảo hiểm được thanh toán vào
ngày tái tục có hiệu lực theo mức phí bảo hiểm hiện được Chúng tôi áp dụng vào thời điểm tái tục, tuân
theo các quyền của Chúng tôi về việc từ chối tái tục Hợp đồng vào ngày ấn định với điều kiện thông báo
bằng văn bản trước ba mươi (30) ngày, gửi thư hoặc chuyển tới Ngân hàng theo địa chỉ ghi trên Hợp
đồng hoặc Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm, về dự định của Chúng tôi không tái tục hợp đồng, hoặc với
điều kiện tái tục nhưng giảm hạn mức hoặc loại trừ (các) quyền lợi bảo hiểm hoặc điều chỉnh lại mức phí
bảo hiểm. Trừ khi tái tục như được quy định trong đây, Hợp đồng sẽ chấm dứt tại thời điểm hết hạn của
thời hạn cam kết thanh toán phí khi phí bảo hiểm chưa được thanh toán.
The Policy may be renewed for further consecutive periods by the payment of premium on the effective
date of the renewal at Our premium rate in force at the time of renewal, subject to Our right to decline
renewal of the Policy on any anniversary date of the Policy upon giving thirty (30) days prior written
notice, mailed or delivered to Bank at the address shown in the Policy or the Policy Schedule, of Our
intention not to renew the Policy, or to condition its renewal upon reduction of limits or elimination of
coverage/s or to adjust the premium rate. Unless renewed as herein provided, the Policy shall terminate
at the expiration of the Premium Payment Warranty Period for which premium has not been paid.
Tự động hủy hiệu lực bảo hiểm của Chủ thẻ/ Cardholder’s Cover Automatically End:
Hiệu lực bảo hiểm của Chủ thẻ theo Hợp đồng Bảo hiểm này sẽ tự động hủy bỏ:
a) phí Bảo hiểm đến hạn không được thanh toán; hoặc
due premium not paid; or
b) khi Chủ thẻ tử vong; hoặc
when Cardholder die; or
c) nếu Chủ Thẻ không còn là Cá nhân Cư trú tại Việt Nam; hoặc
if Cardholder is no longer Vietnamese resident; or
d) khi Thẻ được Bảo hiểm bị hủy; hoặc
when Covered Card is cancelled; or
e) nếu như Hợp đồng bảo hiểm Nguyên tắc bị hủy bởi Ngân hàng hoặc Chúng tôi; hoặc
if the Master Policy is cancelled by Bank or Us;
f) trường hợp Chủ thẻ yêu cầu bất kỳ một khiếu nại, bồi thường gian lận, thì hiệu lực bảo hiểm của
Chủ thẻ sẽ kết thúc và Chủ thẻ sẽ phải hoàn lại bất kỳ một quyền lợi bảo hiểm nào mà Chúng tôi
đã thanh toán. Chủ thẻ sẽ không nhận được thêm bất kỳ một quyền lợi bảo hiểm nào hoặc phải
trả thêm phí bảo hiểm; hoặc
if Cardholder make any fraudulent claim in which case Cardholder’s cover will end and
Cardholder will have to return any insurance benefits we have paid. Cardholder will not receive
any further benefits or have to pay any further premiums; or
Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 5
g) khi Chủ thẻ không còn là Người được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm nguyên tắc này
any Cardholders ceases to be an Insured Person of this Master Policy.

Bảo hiểm khác/ Other insurance:


i. Khi Người được bảo hiểm được bảo hiểm trùng bởi hai hợp đồng:
Where the Insured Person is over-insured by double insurance:
(a) Người được bảo hiểm, trừ khi hợp đồng quy định khác được nêu rõ trong Bản Tóm tắt Hợp
đồng Bảo hiểm, có thể yêu cầu bồi thường từ các nhà bảo hiểm theo thứ tự lựa chọn của
Người được bảo hiểm, lên tới hạn mức mà các nhà bảo hiểm có trách nhiệm tách biệt theo
các hợp đồng bảo hiểm tương ứng của họ.
The Insured Person, unless the policy otherwise provides in the policy schedule, may claim
payment from the insurers in such order as he may select, up to the amount for which the
insurers are severally liable under their respective policies;
(b) Khi hợp đồng bảo hiểm theo đó Người được bảo hiểm yêu cầu bồi thường là một hợp đồng
bảo hiểm hạn mức bồi thường cố định, Người được bảo hiểm phải chấp thuận giảm trừ bất
kỳ một khoản bồi thường đã được thanh toán theo bất kỳ hợp đồng bảo hiểm khác vào định
mức bồi thường mà không tính đến giá trị thực tế của đối tượng được bảo hiểm;
Where the policy under which the Insured Person claims is a valued policy, the insured
Person must give credit as against the valuation for any sum received by him under any
other policy without regard to the actual value of the subject matter insured;
(c) Khi hợp đồng bảo hiểm theo đó Người được bảo hiểm yêu cầu bồi thường là một hợp đồng
bảo hiểm hạn mức bồi thường theo giá trị có thể được bảo hiểm, Người được bảo hiểm phải
chấp thuận khấu trừ bất kỳ một khoản bồi thường đã được thanh toán theo bất kỳ hợp đồng
bảo hiểm nào khác vào giá trị có thể được bảo hiểm đầy đủ;
Where the policy under which the insured claims is an unvalued policy he must give credit,
as against the full insurable value, for any sum received by him under any policy;
(d) Khi Người được bảo hiểm nhận được bất kỳ một khoản tiền vượt quá định mức bồi thường
đối với các hợp đồng bảo hiểm hạn mức bồi thường cố định; hoặc giá trị có thể được bảo
hiểm đối với các hợp đồng bảo hiểm hạn mức bồi thường theo giá trị có thể được bảo hiểm,
Người được bảo hiểm phải giữ số tiền này được ủy thác cho các công ty bảo hiểm, theo quyền
đóng góp của họ giữa các bên.
Where the insured Person receives any sum in excess of the valuation in the case of valued
policies, or of the insurable value in the case of unvalued policies, he must hold such sum in
trust for the insurers, according to their right of contribution among themselves;
(e) Mỗi bên bảo hiểm đều có trách nhiệm bảo hiểm giữa người được bảo hiểm và các hãng bảo
hiểm khác, để đóng góp vào tổn thất tương ứng với số tiền mà người được bảo hiểm phải
chịu trách nhiệm theo hợp đồng của mình./ Each insurer is bound, as between himself and
the other insurers, to contribute ratably to the loss in proportion to the amount for which
he is liable under his contract.
ii. Người được bảo hiểm không nên được bảo hiểm theo nhiều hơn một Hợp đồng cho mỗi thẻ cho cùng
một chương trình này. Trong trường hợp bất kỳ ai được là Người được bảo hiểm theo nhiều hơn một
Hợp đồng bảo hiểm cho cùng loại bảo hiểm này:
An Insured Person should not be covered under more than one Policy per Card under this Plan. If
anyone is named as an Insured Person under more than one of these Policies:
- Chúng tôi sẽ xem như người đó được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm có số tiền bảo hiểm
cao nhất; hoặc
We will consider that person to be insured under the Policy which provides the highest
benefits; or
- Nếu như quyền lợi bảo hiểm như nhau, Chúng tôi sẽ xem như người đó được bảo hiểm theo
Hợp đồng được phát hành đầu tiên.
if the benefits are the same, We will consider that person to be insured under the Policy
which was issued first.

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 6
Trong bất kỳ trường hợp nào nêu trên, Chúng tôi sẽ hoàn phí bảo hiểm đã thanh toán khi bất kỳ Chủ
Thẻ nào theo hợp đồng bảo hiểm nguyên tắc này không được cung cấp quyền lợi bảo hiểm và Chúng
tôi theo đó sẽ cung cấp sửa đổi bổ sung điều chỉnh.
In any case, We will refund the premium paid for that person under the Policy which is not giving
cover and issue an amended Policy Schedule showing the correct details.

Điều khoản sử dụng thẻ/ When using Bank Card


Người được bảo hiểm phải tuân theo chỉ dẫn của Ngân hàng và đáp ứng đầy đủ các điều khoản và điều
kiện khi sử dụng thẻ. Chúng tôi sẽ không thanh toán cho bất kỳ khiếu nại mà Ngân hàng thông báo rằng
Người được bảo hiểm chưa tuân theo các điều khoản và điều kiện khi sử dụng Thẻ. Quyết định của Ngân
hàng của Người được bảo hiểm sẽ được xem là quyết định cuối cùng.
Cardholder must follow Bank’s instructions and meet all their terms and conditions when using their
Card. We will not pay any claim where the Card Bank tells us that Cardholders have not complied with
their terms and conditions on the use of the Card. The decision of Bank will be final.

3. Phạm vi bảo hiểm/ Scope of Cover:


Sử dụng Gian lận Thẻ (Giao dịch không cần xuất trình thẻ)/Unauthorized Use of Card (Card not
present transaction)
Chúng tôi sẽ bồi hoàn cho Người được bảo hiểm những tổn thất tài chính và các chi phí liên quan phát
sinh bao gồm cả các khoản phí liên quan để thay thế Thẻ của Người được bảo hiểm do những giao dịch
không cần xuất trình thẻ bị gian lận sử dụng thông tin thẻ của Người được bảo hiểm. Chúng tôi sẽ thanh
toán lên tới số tiền tối đa được nêu trong Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm, tại thời điểm bị tổn thất.
We will reimburse Cardholder for financial losses and communication expenses incurred, including
associated fees to replace Bank Cards following unauthorised card not present transactions made using
card information. We will pay up to the maximum amount as stated in the Policy Schedule, current at
the time of the loss.
Vì lý do tổn thất, Chúng tôi có thể yêu cầu Người được bảo hiểm cung cấp bằng chứng những tình huống
của bất kỳ giao dịch không cần xuất trình thẻ bị gian lận, bao gồm bất kỳ thư xác nhận trách nhiệm do
Ngân hàng của Người được bảo hiểm ban hành, và/hoặc biên bản điều tra của Ngân hàng của Người
được bảo hiểm, trước khi thực hiện bất kỳ bồi thường nào.
Following a loss, We may require Cardholder to provide evidence of the circumstances of any
unauthorised card not present transaction, including any letter of liability issued by Bank, and/or Bank's
investigation report, before honoring any claim.
Chúng tôi sẽ không thanh toán bất kỳ một quyền lợi bảo hiểm nào đối với/ We will not pay any benefit
for:
(a) các giao dịch thực hiện được cung cấp dịch vụ “xác nhận an toàn bởi Visa” hoặc “Mã bảo
mật của MasterCard”
transactions made using the “Verified by VISA” or “MasterCard Secure Code” service;
(b) các giao dịch ứng trước tiền mặt
cash advance transactions;
(c) các giao dịch thực hiện sử dụng thẻ nhân bản giả
transactions made using a cloned card;
(d) các giao dịch có sử dụng mã PIN và/hoặc mật khẩu; và
transactions where a PIN and/or password is used; and
(e) các giao dịch thực hiện thông qua ứng dụng ngân hàng điện thoại di động mà không phát
sinh do nguyên nhân bị trộm cắp điện thoại di động
transactions made through a phone banking application that is not incurred as a result
of the theft of Carholder’s mobile phone.
(f) Bất kỳ tổn thất và / hoặc phí gian lận do bất kỳ loại hệ thống, phần mềm độc hại và /
hoặc hacks dữ liệu và / hoặc bất kỳ tổn thất phát sinh do hành vi trộm cắp hoặc sử dụng
sai của bất kỳ dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu dưới sự kiểm soát của tổ chức tài chính, bên
bán hàng, bên bán lẻ, các nhà cung cấp hệ thống thanh toán.
Any losses and/or unauthorized charges due to any kind of system, malware and/or
data hacks and/or any losses incurred as a result of the theft or misuse of any data or
databases under the control of financial institutions, merchants, retailers or payment
system providers.

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 7
Một Mức khấu trừ của khoản tiền được bồi thường sẽ được khấu trừ đối với mỗi và mọi bồi
thường theo Bản Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm / An Excess of the claimable amount will be
deducted for each and every claim that detailed in the Policy Schedule.

4. Loại trừ / Exclusions


Chúng tôi sẽ không thanh toán cho bất kỳ khiếu nại:/ Insurer will not pay any claim:
- khi Người được bảo hiểm sử dụng thẻ theo cách thức không được Ngân hàng cho phép, bao gồm
nhưng không giới hạn việc tiết lộ mã PIN hoặc lưu trữ nó, ngay cả dưới dạng mã hóa, cùng với
Thẻ; hoặc
where Carholder use the Card in a way in which the Bank does not allow, including but not
limited to the disclosure of Cardholder’s PIN or keeping it, even in coded format, with the Card;
or
- bất kỳ tổn thất phát sinh từ những hoạt động nghề nghiệp thường xuyên vì mục đích kiếm lời
hoặc bị đánh cắp nhận dạng thương hiệu; hoặc
for any Loss arising from any business pursuits or theft of a commercial identity; or
- cho các chi phí đã được cho phép mà Người được bảo hiểm nghi ngờ dựa trên chất lượng của
hàng hóa hoặc dịch vụ; hoặc
for authorized charges that the Insured Person has disputed based on the quality of goods or
services; or
- bất kỳ tổn thất về thu nhập, phí tổn hoặc chi phí liên quan tới bất kỳ khiều nại không được chấp
thuận bởi Chúng tôi; hoặc
any Loss of Income, costs or expenses in connection with any claim not agreed in advance by
the Insurer; or
- Sử dụng Gian lận Thẻ hoặc bị Mất cắp thông tin nhân dạng của Người được bảo hiểm do Thành
viên gia đình;
for Unauthorized Use of Bank Card or theft of Cardholder’s identity by a Relative;
- Cho khoản bồi thường của bất kỳ khiếu nại nào vượt quá Hạn mức Bảo hiểm trong bất kỳ hợp
đồng năm; hoặc
for the amount of any claim which exceeds the Benefit Amount in any policy year; or
- cho bất kỳ giao dịch tài khoản hoặc mua bán đã được cho phép mà Người được bảo hiểm đã nghi
ngờ, hoặc đang nghi ngờ, dựa trên sự thực hiện (hoặc chưa thực hiện) của giao dịch, thương mại
điện tử hoặc bất kỳ chỉ dẫn hoặc hướng dẫn bằng lời hoặc văn bản; hoặc
for authorized account transactions or trades that the Insured Person has disputed, or are
disputing, based on the execution (or non-execution) of electronic transfers, trades or other
verbal or written instructions or directions; or
- cho bất kỳ tổn thất đã không xảy ra hoặc đã không bắt đầu phát sinh trong Thời hạn bảo hiểm;
hoặc
for any Loss that was not incurred or did not commence during the Period of Insurance; or
- cho sự cố xảy ra mà Người được bảo hiểm không có biên bản công an khi được Chúng tôi yêu
cầu; hoặc
for an incident where the Insured Person does not have a police report where required by the
Insurer; or
- Khi Người được bảo hiểm có thể khiếu nại với Ngân hàng
where Cardholder can otherwise claim from the Bank of the Card.
- Cho bất kỳ chi phí hủy và/hoặc thay thế của loại thẻ được bảo hiểm trong trường hợp thẻ thanh
toán bị mất hoặc mất cắp, hoặc thông tin thẻ đã bị lấy được bất hợp pháp và do đó các chi phí
gian lận đã được thực hiện.
for the cancellation and/or replacement fee of the covered card type in cases the payment card
is lost or stolen, or the card information have been captured illegally and unauthorized charges
have been made against them.

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 8
- Cho khiếu nại bồi thường khi Chủ thẻ được bảo hiểm có thể khiếu nại bồi thường từ Công ty phát
hành thẻ trong trường hợp một thỏa thuận có trước với ngân hàng được đồng ý liên quan tới
việc phát hành thẻ tín dụng
Any claim where the Insured Cardholder can otherwise claim from the Card Company in the
event that a prior arrangement with the bank has been given in relation to the issuance of the
credit card.
- Bất kỳ khiếu nại bồi thường khi toàn bộ dữ liệu thông tin thẻ của Ngân hàngbị xâm nhập hoặc
phát tán
Any claim where all the card data of the card Bank was hacked or leaked.
Hợp đồng bảo hiểm này không bảo hiểm, và Công ty sẽ không chịu bất kỳ trách nhiệm đối với bất kỳ yêu
cầu bồi thường nào phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp từ, gây ra bởi, là hậu quả của, phát sinh liên quan
đến hoặc đóng góp bởi bất kỳ những:/ This Policy does not cover, and the Company will not in any event
be liable to pay any claims arising directly or indirectly from, caused by, a consequence of, arising in
connection with or contributed to by any of the following:

- Những tổn thất hay chi phí liên quan tới Cu Ba hoặc bất kỳ một người, thực tể, nhóm hay công ty bị
chỉ định trừng phạt đặc biệt có tên trong Danh Sách Bị Chỉ Định Trừng Phạt Đặc Biệt hoặc nếu những
tổn thất hay chi phí này được hoàn trả hoặc thanh toánh bởi Công ty sẽ khiến cho Công ty bị vi phạm
Cấm vận kinh tế hoặc thương mại hoặc các quy định hoặc luật pháp khác tương tự
Any loss or expenses with respect to Cuba or a specially designated person , entity, group or
company on the Specially Designated List or which if reimbursed or paid by the Company would
result in the Company being in breach of trade or economic sanctions or other such similar laws or
regulations.

5. Bồi thường/ Claim


5.1. Quy trình Bồi thường/ Claim Procedure:
- Bước 1: Chủ thẻ gọi tới đường dây nóng của Ngân hàng ngay lập tức khi phát hiện ra hoặc
được thông báo về giao dịch gian lận không cần xuất trình thẻ đối với thẻ của mình. Giao dịch
không cần xuất trình thẻ bị gian lận.
Step 1: Cardholder calls Bank’s Hotline immediately after discovering or being notified of
unauthorized Card Not Present Transactions.
- Bước 2: Chủ thẻ tới ngay đồn Công an gần nhất trình báo về giao dịch gian lận không cần xuất
trình thẻ đối với thẻ của mình
Step 2: Cardholder reports to nearest Police Station right after discovering the unauthorized
Card not Present Transactions.
- Bước 3: Ngân hàng khóa/tạm khóa thẻ bị giao dịch gian lận ngay lập tức sau khi nhận được
cuộc gọi thông báo từ Chủ thẻ.
Step 3: Bank block/temporarily block the Card immediately after its receive the call from the
Cardholder.
- Bước 4: Ngân hàng kiểm tra và xác nhận nếu có bất kỳ chi phí đã được cho phép thực hiện
trước khi Chủ thẻ trình báo giao dịch không cần xuất trình thẻ bị gian lận. Và các chi phí đã được
cho phép này thuộc về trách nhiệm của Chủ thẻ.
Step 4: Bank checks and confirms if there are any authorized charges incurred before the
Cardholder’s reporting of the Unauthorized Card Not Present Transactions . And the authorized
charges are responsible by the Cardholders
- Bước 5: Ngân hàng báo cho Chủ thẻ về đường dây nóng giải quyết khiếu nại bồi thường của
Chubb Việt Nam để trình báo khiếu nại. Chúng tôi sẽ liên hệ với Ngân hàng/Chủ thẻ về các hồ
sơ chứng từ hỗ trợ cần thiết, bao gồm nhưng không giới hạn những hồ sơ, chứng từ được liệt
kê bên dưới
Step 5: Bank advice the Cardholder about Chubb Vietnam’s claim hotline to report claim.
Insurer will contact to Bank /Cardholder for necessary supporting documents, including but
not limited that the ones listed below.

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 9
- Bước 6: Chúng tôi kiểm tra các hồ sơ, chứng từ được yêu cầu và sẽ thanh toán cho Chủ thẻ đối
với khiếu nại có hiệu lực trong vòng mười lăm (15) ngày sau khi nhận được các hồ sơ, chứng từ
theo yêu cầu.
Step 6: Insurer checks required documents and will disburse the payment to the Cardholder on
the valid claim within fifteen (15) days after receiving the required documents

5.2. Yêu cầu về hồ sơ chứng từ bồi thường / Claim Document Requirement:


- Đơn yêu cầu bồi thường bảo hiểm đã được điền đầy đủ thông tin
Duly completed claims form
- Bản sao xác nhận của cơ quan công an về việc trình báo giao dịch không xuất trình thẻ gian lận
hoặc của cơ quan có thẩm quyền trong vòng 21 ngày kể từ khi sự kiện xảy ra.
A copy of police report to verify the unauthorized Card Not Present Transaction report made
to police or appropriate authority within 21 days of its occurrence.
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
Copy of ID Card.
- Yêu cầu hồ sơ, chứng từ bổ sung:
Additional documents required:
o Biên nhận của Ngân hàng thanh toán, theo phương thức thanh toán và ghi rõ Ngân hàng
thanh toán
Acquirer Bank’s receipt, according to purchase method and specific Acquirer Bank.
o Bản sao kê giao dịch thẻ nêu rõ giao dịch Sử dụng Gian lận Thẻ.
Copy of billing statements which show Unauthorized Use of Card.
o Thời gian trình báo thẻ bị mất/mất cắp của Chủ thẻ cho Ngân hàng bằng văn bản: Bản
ghi âm cuộc gọi đầu tiên Chủ thẻ yêu cầu khóa thẻ (đối với thẻ bị mất/mất cắp) với
thông tin số thẻ
The reporting time of lost/stolen card from the Cardholder to Bank in writing: The
record of the first time that Cardholder request to block the card (for lost/stolen card)
with informations of card number
- Đơn yêu cầu bồi thường bảo hiểm và các hồ sơ, chứng từ đi kèm phải được gửi về cho Chúng
tôi trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày khiếu nại đầu tiên.
The claims form and accompanied documents must be returned to Insurer within thirty (30)
days of making the original claims.

5.3. Quy trình xử lý và Thanh toán Yêu cầu bồi thường / Claim Processing and Payment:
Nếu Người được bảo hiểm cần yêu cầu khiếu nại bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm này, vui lòng
liên hệ Phòng Bồi thường của Chubb:
If Cardholder needs to make a claim on the policy, please contact Our Claim for the supporting:

Công ty TNHH Bảo hiểm Chubb Việt Nam Chubb Insurance Vietnam Company Limited
Tầng 8, Trung tâm Thương mại Sài Gòn 8th Floor, Saigon Finance Center
So 9, Đinh Tiên Hoàng, Quận 1, Tp. HCM 9 Dinh Tien Hoang St., District 1, HCMC
Điện thoại : + 84 (28) 39107227 Tel: + 84 (28) 39107227
Fax: + 84 (28) 39107228 Fax: + 84 (28) 39107228
Email: claims.Vn@Chubb.com Email: claims.Vn@Chubb.com
Quý khách có thể nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường thông qua Hệ thống Bồi thường Trực tuyến của
Chubb: www.Chubbclaims.com.vn
You can submit claim online via Chubb Claim Centre: www.Chubbclaims.com.vn
Chúng tôi sẽ cung cấp mẫu đơn yêu cầu bồi thường cho Người được bảo hiểm điền và gửi trả lại cho
Chúng tôi. Tất cả các khiếu nại bồi thường và hồ sơ, chứng từ hỗ trợ Chúng tôi cần phải nhận được
trong vòng sáu (6) tháng kể từ khi phát sinh giao dịch gian lận.
We will send Cardholder a claim form to fill in and return to Us. All claims and supporting documents
must be received by us within six (6) months of the unauthorized transaction.

6. Nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm/ Bank Duties To Chubb:

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 10
6.1 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối/ Duty of Utmost Good Faith
Ngân hàng phải cung cấp cho Chúng tôi đầy đủ và trung thực mọi thông tin mà Ngân hàng biết (hoặc
có thể biết được một cách hợp lí) có liên quan tới quyết định của Chúng tôi trong việc bảo hiểm cho
Ngân hàng và Người được Bảo hiểm.
Bank must fully and faithfully tell us everything Bank know (or could reasonably be expected to know)
that is relevant to our decision to insure Bank and Insured Person.
6.2 Hậu quả của việc vi phạm nghĩa vụ, gian lận hoặc mô tả sai / Consequences of breach of duty,
fraud or misrepresentation
Chúng tôi có thể từ chối thanh toán bồi thường toàn bộ hoặc một phần, nếu Ngân hàng và/hoặc Người
được bảo hiểm:
We may refuse to pay a claim either in whole or in part, if Bank and/or Cardholder:
a) Vi phạm nghĩa vụ trung thực tuyệt đối
breach the duty of utmost good faith;
b) gây ra một sự mô tả sai cho Chúng tôi trước hoặc tại thời điểm Hợp đồng bảo hiểm của Ngân hàng
có hiệu lực;
make a misrepresentation to Us before or at the time this Master Policy was entered into;
c) vi phạm một điều khoản trong Hợp đồng bảo hiểm này
breach a provision of this Master Policy;
d) yêu cầu một yếu nại bồi thường gian lận đối với bất kỳ một hợp đồng bảo hiểm nào; hoặc
make a fraudulent claim under any policy of insurance; or
e) Tham gia vào bất kỳ hành vi hoặcsai sót mà theo Hợp đồng bảo hiểm này Ngân hàng và/hoặc Người
được bảo hiểm được yêu cầu phải thông báo cho Chúng tôi, nhưng Ngân hàng và/hoặc Người được
bảo hiểm đã không thực hiện đã không thực hiện.
engage in any act or omission which under this Master Policy Bank and/or Cardholders are
required to notify Us of, but Bank and/or Cardholders failed to do so.
6.3 Sự thế quyền/ Subrogation:
Nếu Chúng tôi thanh toán hoặc đền bù tổn thất cho Người được bảo hiểm tuân theo các điều khoản
của Hợp đồng, Người được bảo hiểm sẽ giao cho Chúng tôi toàn quyền để kiện đòi lại từ bất kỳ bên
nào gây ra thiệt hại hoặc tổn thất mà Người được bảo hiểm lẽ ra đã phải đòi đền bù từ những bên
này và Người được bảo hiểm sẽ có các hành động cần thiết để bảo vệ và không tổn hại đến các quyền
lợi của việc thế quyền lên tới hạn mức được bồi thường.
If any settlement is made by the Insurer to an Insured Person under the terms of this Policy, the
Insured Person grants to the Insurer all rights of recovery that the Insured Person would have had
against any parties from whom a recovery may be made and the Insured Person will take all
reasonable steps to preserve and not to prejudice such rights up to the extent of the amount
claimed.

7. Thời hiệu Khởi kiện/ Time limit for Actions:


Không hành vi nào theo luật hoặc vụ kiện nào được đưa ra xét xử để đòi bồi thường theo Bản Tóm
tắt hợp đồng bảo hiểm này sau khi đã hết thời hạn 3 năm kể từ ngày chứng cứ bằng văn bản của
Tổn thất được yêu cầu đã được cung cấp.

No action at law or in equity shall be brought to recover under this policy after the expiration of
three (3) years after the time written proof of loss is required to be furnished.

Bảo hiểm Thẻ Ngân hàng CITIBANK - Bảo hiểm Sử dụng Gian lận Thẻ & Bảo hiểm Tài sản Mua sắm
CITIBANK Vietnam. - Card Secure & Purchase Protection 11
Liên hệ với chúng tôi Giới thiệu về Chubb tại Việt Nam
Công ty TNHH Bảo hiểm Chubb Việt Nam Chubb là tập đoàn bảo hiểm tài sản và trách
Trung tâm Tài chính Sài Gòn nhiệm lớn nhất thế giới được niêm yết trên thị
9 Đinh Tiên Hoàng, Tầng 8 trường chứng khoán. Hoạt động tại 54 quốc gia,
Phường Đa Kao, Quận 1, Chubb cung cấp dịch vụ bảo hiểm tài sản doanh
Hồ Chí Minh City, Việt Nam nghiệp và cá nhân, tai nạn cá nhân và bảo hiểm
hỗ trợ chi phí y tế, tái bảo hiểm và bảo hiểm
O +84 28 3910 7227 nhân thọ cho các đối tượng khách hàng đa
F +84 28 3910 7228 dạng.
www.chubb.com/vn
Chubb nổi bật với những sản phẩm đa dạng
và dịch vụ toàn diện của mình, năng lực phân
phối rộng rãi, sức mạnh tài chính vượt trội,
sự xuất sắc trong bảo hiểm, chuyên môn xử
lý bồi thường ưu việt và hoạt động với
chuyên môn địa phương hóa trên khắp toàn
cầu. Công ty mẹ Chubb Limited được niêm
yết trên Sàn giao dịch Chứng khoán New
York (NYSE: CB) và là một thành tố của Chỉ số
S&P 500. Chubb duy trì các văn phòng điều
hành tại Zurich, New York, London và các địa
điểm khác, tuyển dụng khoảng 31.000 nhân
viên trên toàn thế giới.

Chubb có cả hoạt động bảo hiểm phi nhân thọ


và bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam. Công ty
TNHH Bảo hiểm Chubb Việt Nam cung cấp
các hạng mục bảo hiểm theo lựa chọn và
chuyên biệt trong ngành dịch vụ bảo hiểm
Tài sản, Tai nạn, Hàng hải, Tài chính, Năng
lượng & các Dịch vụ Bảo hiểm Tai nạn & Sức
khỏe. Chubb tại Việt Nam tận dụng chuyên
môn toàn cầu và sự nhạy bén của địa phương
để xây dựng các giải pháp giảm thiểu rủi ro
cho khách hàng. Ngoài ra, công ty tập trung
vào việc xây dựng các mối quan hệ vững chắc
với khách hàng thông qua việc cung cấp các
dịch vụ tốt nhất, phát triển sản phẩm mới và
dẫn dắt thị trường bằng nguồn năng lực tài
chính vững mạnh.

© 2018 Chubb. Các ấn phẩm, thông tin nêu trên được thực hiện bởi một hoặc các công ty thành viên. Chubb tại mỗi
quốc gia có thể sử dụng một phần hoặc toàn bộ ấn phẩm, thông in được trình bày tại đây. Chubb®, các lô-gô tương
ứng và Chubb.Insured.SM là những nhãn hiệu được bảo hộ của Chubb.

You might also like