You are on page 1of 1

Cấu trúc " 一 ... 就 " có nghĩa là "vừa mới...thì "hoặc "cứ ...thì" .

Đây là cấu trúc mà


người Trung Quốc rất hay dùng trong khẩu ngữ hàng ngày ,được dùng  để chỉ hành
động sau xảy ra ngay sau hành động trước..các bạn hãy xem cách phân biệt sau đây để
cùng hiểu rõ hơn nhé ! 
CẤU TRÚC "一.........就"
1.1:一...就.....(vừa mới...thì /cứ...thì )
Cấu trúc này thường được dùng với  nghĩa biểu thị hành động thứ hai xảy ra ngay lập tức
sau hành động thứ nhất,ví dụ :
*我一出门,就下雨了 wǒ yī chū mén, jiù xià yǔ le / Mình vừa ra khỏi cửa thì trời bắt
đầu mưa .
1.1:S 一 VP1,就 VP2 
Chủ ngữ của hai hành động có thể giống nhau .ví dụ ,
*她一喝酒,就头疼了。tā yī hē jiǔ,jiù tóu téng le .cô ấy cứ uống rượu vào là đau đầu.
*我们一买到票就出发。wǒmen yì mǎi dào piào ,jiù chū fā .chúng ta mua được vé thì
xuất phát ngay.
*这个小猫真可爱,弟弟一看就喜欢。zhē ge xiǎo māo zhēn kě ài ,dìdi yī kàn jiù xǐ
huan. Mèo con thật đáng yêu, cậu em vừa nhìn đã thích ngay.
1.2:  S1 一 VP1,S2  就 VP2 
Chủ ngữ của hai động từ có thể khác nhau.ví dụ,
*我一出门,她就来了。wǒ yì chū mén ,tā jiù lái le .tớ vừa ra khỏi cửa thì cậu ấy đến
rồi .
*同学们一多谈话,老师就生气了。tóng xué men yī duō tán huà, lǎoshī jiù shēng qì le
. học sinh vừa nói chuyện , cô giáo đã tức giận rồi.
*那个人真奇怪,我一看见他,他就跑丢了。nèi ge rén zhēn qíguài ,wǒ yī kàn jiàn
tā,tā jiù pǎo diū le .con người đó thật lạ, mình vừa nhìn thấy,hắn đã chạy mất rồi .

You might also like