You are on page 1of 10

TENSES [ 'tensɪz ]

THE SIMPLE PRESENT TENSE


[ 'sɪmpl ] [ 'preznt ]
(Thì hiện tại đơn)

¬ Formation [ fǝ'meɪʃn ]: (Cách thành lập)


- Trừ động từ to be và Modal Verbs (các động khiếm khuyết: can, could, will, would, shall, should,
…) khi đổi từ khẳng định ra phủ định, ta chỉ việc thêm NOT, và khi đổi ra nghi vấn thì ta đảo
ngược Subject ra phía sau.
- Còn những động từ khác thì ta đổi theo mẫu sau:
* Affirmative [ ǝ'fз:rmǝtɪv ]
I He
You like / do / teach She likes / does / teaches
We It [ lɑɪks / dǝz / 'ti:tʃɪz ]
They Note: Xin xem tờ giấy cách đọc chữ -s cuối một từ
* Negative [ 'negǝtɪv ]
I He
You do not like / do / teach She does not like / do / teach
We don’t [ dǝʊnt ] It doesn’t [ dʌznt ]
They
* Interrogative [ ˌɪnte'rɒgǝtɪv ]
I Does (h)e [ dǝz i:]
Do You like / do / teach ? Does she like / do / teach ?
We Does it [ dǝz ɪt ]
They
¬ Usage [ 'ju:zɪʤ ] (Cách dùng):
a) Simple present dùng để chỉ Quá Khứ - Hiện Tại - Tương Lai
Ex: - He brushes his teeth every day. (Anh ấy đánh răng mỗi ngày.)
[ 'brʌʃɪz ] [ ti:θ ]
- The earth turns around the sun. (Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.)
[ з:rθ ][ tз:rnz]
b) Dùng để chỉ tương lai của một sự việc đã lên lịch (schedule [ 'skeʤu:l ]) như các chuyến bay,
lịch khởi hành của các tàu bè, lịch trình diễn của các rạp hát…
Ex: - The flight leaves in 5 minutes. (5 phút nữa chuyến bay sẽ cất cánh.)
- The movie starts in half an hour. (Nửa tiếng nữa phim sẽ khởi chiếu.)
Note: Trong tiếng anh có 2 loại động từ :
- State verbs (động từ chỉ tình trạng): Ex: be, love, like, dislike, hate, loathe [lǝʊծ] (chúa ghét),
have (có), think (nghĩ = believe), know, belong to (là của, thuộc về) và một số Link Verbs như là
look (trông), taste (ăn nghe, uống ngheg), sound (nghe)
Thường người ta không dùng V_ing cho 1 state verb mặc dù chỉ sự việc hiện tại
Ex: I love you, mom! (Mẹ ơi, con yêu mẹ!)
I think he’s good. (Tôi nghĩ rằng anh ta thì tốt.)
- Action verb (động từ chỉ hành động): Ex: go, come, have (ăn / dùng), think (tư duy, suy nghĩ),

Ex: He’s having breakfast with his family. (Anh ta đang dùng bữa sáng cùng với gia đình)
Be quiet! I’m thinking. (Im lặng nào! Tôi đang suy nghĩ.)
1
THE PRESENT CONTINUOUS (hoặc PROGRESSIVE)
[kǝn'tɪnjuǝs ] [ prǝ'gresɪv ]
(Thì hiện tại tiếp diễn)

¬ Formation:
am / is / are + V_ing
(Simple present của động từ to be) (present participle [ 'pɑ:tɪsɪpl ])
¬ Usage:
a) ĐANG (chỉ hiện tại)
- At the time of speaking (Tại thời điểm nói)
Ex: You’re sitting and I’m standing. (Bạn đang ngồi con tôi đang đứng.)
- Around the time of speaking (Khoảng thời gian dạo này)
Ex: In an English class, A to B: “I’m studying Japanese.”
(Trong lớp tiếng Anh nọ, A nói với B rằng: “Tôi đang học tiếng Nhật.”)
b) ĐANG THU XẾP ĐỂ … (chỉ tương lai)
Specific (cụ thể) When
Chỉ Arrangement (sự sắp xếp, sự thu xếp) Where
Liên quan đến hơn 1 người
Ex: I’m meeting my friend. (Tôi đang thu xếp để gặp đứa bạn của tôi.)
I’m flying to Phu Quoc for a change with my family. (Tôi đang thu xếp để bay tới Phú Quốc
đổi gió với gia đình.)
c) Được dùng với các chữ always, usually, often …
- Chỉ sự bực mình của người nói về một sự việc đang xảy ra dạo này và được lặp đi lặp lại.
Ex: She’s always talking too much in class. (Dạo này cô ấy nói chuyện nhiều trong lớp.)
- Chỉ về một sự việc khác thường được lặp đi lặp lại.
Ex: My neighbor is usually coming home late. (Người hàng xóm của tôi dạo này về nhà trễ quá.)

So sánh SIMPLE PRESENT và PRESENT CONTINUOUS

Simple Present Present Continuous


a) Chỉ Quá khứ - Hiện tại - Tương lai a) Chỉ Hiện tại
Ex: He gets up at 6:00 everyday Ex: + Look! He’s sleeping
(Anh ấy thức dậy vào lúc 6h mỗi ngày) (Nhìn kìa! Anh ấy đang ngủ!)
=> At the time of speaking
+ He’s working for a Japanese company.
(Anh ấy đang làm việc cho một công ty Nhật.)
=> Around the time of speaking
b) Permanent [ 'pз:mǝnǝnt ] (trường tồn) b) Temporary ['tempǝreri] (tạm thời)
Ex: The sun rises in the east. Ex: Look! The sun is rising! It’s very big and
(Mặt trời mọc ở đằng đông.) beautiful. (Nhìn kìa! Mặt trời đang mọc. Nó thật
to và đẹp.)
2
c) Static [ 'stætDɪk ] (tĩnh) c) Dynamic [ daɪ'næmɪk ] (động)
Ex: Water boils at 100℃. Ex: Please turn off the water. It’s boiling.
(Nước sôi ở 100℃.) (Làm ơn tắt giùm cái nước đó. Nó đang sôi.)
d) General [ 'ʤenrǝl ] (chung chung) d) Specific [ spǝ'sɪfɪk ] (cụ thể)
Ex: Birds fly! Ex: Look at my kite over there in the sky! It’s
(Chim nào cũng bay.) flying so high! (Hãy nhìn con diều của tôi trên
trời kìa! Nó bay thật cao!)

THE NEAR FUTURE TENSE


(Thì tương lai gần)

¬ Formation:

am / is / are + going to + V
gonna

¬ Usage: SẮP, ĐỊNH


a) SẮP: Chỉ 1 sự việc ở near future được căn cứ vào hiện tại mà đoán biết được.
Ex: - Look at those black clouds in the sky! It’s going to rain.
(Nhìn mấy đám mây đen trên bầu trời kia kìa! Trời sắp mưa.)
- Một người mù đang bước tới một cái lỗ lớn trước anh ta, ta nói: “Be careful! You’re going to
fall.” (Cẩn thận! Anh sắp té.)
b) ĐỊNH: Chỉ intention (ý định)
Ex: Một cô bé nói: “When I grow up, I’m going to be a doctor.” (Khi lớn lên em sẽ trở thành một
bác sĩ.)

Notes:
- Như vậy không thể nói sắp mưa là “It’s raining” vì ta không thể nào lên kế hoạch cho trời mưa
được mà phải dùng “It’s going to rain.”
- Riêng 2 động từ go và come, người ta thường dùng Present Continuous thay cho Near Future.
Ex: I’m going to go to Vung Tau tomorrow. (Mai tôi sẽ đi Vũng Tàu.)
Câu này vẫn đúng về mặt ngữ pháp nhưng người ta ưa dùng “I’m going to Vung Tau tomorrow.”
để tránh lặp lại từ go.

THE PRESENT PERFECT TENSE


[ 'preznt ] [ 'pз:rfɪkt ]
(Thì hiện tại hoàn thành)

¬ Formation:
have / has + past participle (V3 / V_ED)

3
¬ Usage:
Chỉ sự việc general ['ʤenrǝl] (tức khi chưa biết rõ thời gian hoặc địa điểm) và được dùng như
sau:
a) Chỉ quá khứ gần để lại kết quả (result) ở hiện tại: (thường được dịch: VỪA)
Ex: I have (just) eaten breakfast. (Tôi vừa ăn sáng xong.)
[ 'brekfǝst ]
Result: I’m full! (Tôi no rồi)
b) Chỉ một sự việc được xét từ quá khứ đến hiện tại:
Ex: He has lived here for five years. (Anh ấy đã sống ở đây 5 năm nay.)
She has worked here since 2012. (Cô ấy đã làm việc ở đây kể từ năm 2012 đến nay.)
c) Một động từ ở present perfect ở dạng negative hay interrogative thường được dịch là
(… cho đến giờ)… CHƯA
Ex: A: Have you eaten lunch yet? (Đến giờ bạn đã ăn trưa chưa?)
B: No, I haven’t. I haven’t had breakfast, let alone lunch.
(Chưa. Tôi chưa ăn sáng huống chi ăn trưa.)
d) Chỉ một việc đã từng xảy ra:
Ex: A: Have you seen a ghost? (Bạn đã từng nhìn thấy ma chưa?)
B: No, I’ve never seen a ghost. (Chưa. Tôi chưa bao giờ từng thấy ma.)
[ gǝʊst ]
e) Dùng để báo một tin:
Ex: Ow! I’ve cut myself. (Ow! Tui bị đứt tay rồi.)
Note [ nǝʊt ]: Present perfect thường đi kèm các từ như: just [ ʤʌst ] (adv): vừa, recently
[ 'ri:sntli ] (adv): dạo này = lately [ 'leɪtli ] (adv): thời gian gần đây, already [ ɔ:l'redi ] (adv): đã, so
far (adv): cho đến giờ, yet (adv): chưa, since [ si:ns ] (prep/conj): kể từ, for (prep): trong vòng,…

THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE


(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

¬ Formation:
have / has been + V_ing

¬ Usage:
a) Diễn tả 1 sự việc xét từ quá khứ đến hiện tại và có thể chạy qua tương lai.
Ex: I’ve been living here since I was born. (Tôi sống ở đây kể từ khi tôi sinh ra cho đến nay.)
b) Chỉ một sự việc xảy ra trong quá khứ (bắt đầu lúc nào ta không biết và cũng không cần biết)
và mới vừa kết thúc ở một thời điểm nào đó (ta không biết và cũng không cần biết) nhưng còn để
lại kết quả (result) ở hiện tại.
Ex: Getting up, opening the door and finding a puddle in front of the house, I said, “it has been
raining.” (Hôm đó thức dậy, mở của và thấy một vũng nước trước nhà, tôi nói “trời vừa mới
mưa.”)

4
c) Chỉ một sự việc xảy ra trong quá khứ (bắt đầu lúc nào ta không biết và cũng không cần biết)
và mới vừa kết thúc tức thì và để lại result ở hiện tại.
Ex: The mother was watching TV when both of her sons rushed breathlessly into the house. She
asked them, “Have you been runing?” (Người mẹ đang xem TV thì hai đứa con trai của cổ thở hổn
hển chạy vào nhà. Cô ấy hỏi chúng: “ Các con mới vừa rượt nhau chạy đúng không?)

Notes:
- Thì này được dùng như thì Present Perfect, tuy nhiên khi hỏi (hoặc ngầm) trả lời cho câu hỏi
HOW LONG thì người ta ưa dùng Present Perfect Continuous hơn.
Ex: - I’ve been driving all day. (Tôi lái xe cả ngày nay.)
- How long’s he been teaching here? (Thầy ấy dạy ở đây được bao lâu rồi?)
- They’ve been waiting for her since 9:00. (Họ đợi cô ấy từ 9 lúc giờ đến giờ.)
* Riêng 3 động từ: live, work và study, ta có thể dùng Present Perfect hoặc Present Perfect
Continuous đều được.
- Còn khi hỏi (hoặc ngầm) trả lời cho câu hỏi không phải HOW LONG thì người ta ưa dùng thì
Present Perfect hơn.
Ex: - How much money have you spent? (Đến giờ bạn đã tiêu bao nhiêu tiền rồi?)
- I have studied two units. (Cho đến giờ tôi đã học 2 bài rồi.)

THE SIMPLE PAST TENSE


(Thì quá khứ đơn)

¬ Formation:
+ Những động từ có ba cột infinitive, simple past, past participle là Irregular Verbs [ ɪˌregjǝlǝr
'vз:rbz ] (những động từ bất quy tắc)
+ Những động từ chỉ có một cột infinitive là Regular Verbs [ ˌregjǝlǝr 'vз:rbz ] (động từ quy tắc).
Theo nguyên tắc , muốn có cột 2 và cột 3 thì lấy cột 1 rồi thêm -ED (xem tờ giấy cách đọc -ED của
1 từ).

¬ Usage:
a) Simple Past chỉ một sự việc Specific [ spǝ'sɪfɪk ] (cụ thể), tức là biết rõ thời gian hoặc địa
điểm, và sự việc đã kết thúc trong quá khứ.
b) Thì này thường đi với các từ như: ago [ǝ'gǝʊ ], yesterday ['jestǝrdeɪ ], last night, the day
before yesterday, etc…
Ex: - Last weekend, we went to Vung Tau. (Cuối tuần trước, chúng tôi đã đi Vũng Tàu.)
[ 'wi:kend]
- She flew to Da Nang the day before yesterday. (Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng hôm kia.)
c) Riêng những động từ sau đây mặc dù có dạng quá khứ nhưng mang ý nghĩa HIỆN TẠI một
cách lịch sự:
+ I thought (Tôi trộm nghĩ)
+ I wondered (Tôi mạo muội thắc mắc)
+ I hoped (Tôi thầm mong)

5
Ex: - I thought I was right. (Tôi trộm nghĩ là tôi đúng.)
- I wondered if you could come to my party next Saturday. (Tôi mạo muội thắc mắc không biết
anh có thể đến dự tiệc của tôi vào thứ bảy tuần sau được không?)
- I hoped you could come. (Tôi thầm mong là anh có thể đến được.)

THE PAST CONTINUOUS (PROGRESSIVE)


(Thì quá khứ tiếp diễn)

¬ Formation:
was / were + V_ing

¬ Usage:
- Nói chung, khi ta nói “ĐANG” là ta muốn so sánh một sự việc với một sự việc khác hoặc với một
thời điểm trong quá khứ.
- Riêng thì Past Continuous được dùng:
a) Để diễn tả một sự việc đang xảy ra trong quá khứ thì bị một sự việc khác trong quá khứ thình
lình xảy ra, cắt ngang:
Ex: I was sleeping when the phone rang. (Tôi đang ngủ thì điện thoại reo.)
Sleeping the phone rang

Note: Past Continuous diễn tả một hành động lâu, chậm và dài, còn Simple Past thì diễn tả một
hành động nhanh, thình lình và ngắn.
b) Past Continuous diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ so với một thời điểm cũng ở quá
khứ.
Ex: Last night at midnight, I was sleeping. (Tối hôm qua vào lúc nửa đêm thì tôi đang ngủ.)
Sleeping midnight

c) Dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra song song trong quá khứ.
Ex: He was watching TV while she was washing the dishes.
(Lúc đó anh ấy đang xem TV trong khi cô ấy thì đang rửa chén.)
Watching TV

Washing the dishes

THE PAST PERFECT TENSE


(Thì tiền quá khứ)

¬ Formation:
had + past participle (V3 / V_ED)
6
¬ Usage:
a) Lưu ý thì Present Perfect được tính từ thời điểm hiện tại (present) đổ ngược về phía trước, còn
thì Past Perfect thì được tính từ quá khứ (past) đổ ngược về trước.

b) Dùng để diễn tả một sự việc trước (TIỀN) một thời điểm ở quá khứ.
Ex: Yesterday at 8 p.m she had gone out with her family.
(Vào lúc 8h ngày hôm qua, cô ấy đã đi ra ngoài với gia đình của cô ta rồi.)
8 p.m.

Yesterday Today

c) Dùng để diễn tả một sự việc xảy ra trước (TIỀN) một sự việc khác cũng ở quá khứ.
Ex: When I came, she had gone. (Lúc tôi đến thì cô ta đã đi mất rồi)

THE PAST PERFECT CONTINUOUS


(Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn)

¬ Formation:
had been + V_ing

¬ Usage:
Thì này được dùng như thì Present Perfect Continuous nhưng được so với QUÁ KHỨ, hay
nói cách khác thì nó được dùng như Past Perfect nhưng được hỏi hoặc (ngầm) trả lời cho câu
hỏi HOW LONG.
Ex: - Yesterday at 11 p.m., I opened the door and saw a puddle in front of the house. I knew that
it’d been raining. (Vào lúc 11h hôm qua, tôi mở cửa và thấy một vũng nước ở trước nhà. Tôi biết là
trước đó trời mưa.)
- I’d been walking all day, so I felt tired. I decided to go to bed early.
(Trước đó tôi đi bộ suốt cả ngày, vậy nên lúc đó tôi cảm thấy mệt. Tôi quyết định đi ngủ sớm.)

SIMPLE FUTURE TENSE


[ 'fju:tʃǝr ]
(Thì tương lai đơn)
¬ Formation:
Will [ wɪl ], [ wǝl ], [ ǝl ]
Shall [ ʃæl ], [ ʃǝl ]
I will / shall = I’ll [ aɪl ], [ ɔ:l ], [ ǝl ]
You will = You’ll [ ju:l ], [ jǝl ]
He will = He’ll [ hi:l ]
She will = She’ll [ ʃi:l ]
It will = It’ll [ 'ɪtDl ]
7
We will / shall = We’ll [ wi:l ]
They will = They’ll [ ðeɪl ]

Will not = won’t [ wǝʊnt ]


Shall not = shan’t [ ʃɑ:nt ]

¬ Usage:
a) Shall chỉ được dùng với I và We, được dùng để:
- Asking for permission [ pǝ'mɪʃn ] (xin phép):
Ex: Shall I open the door? (Tôi sẽ mở cái cửa này nhé?)
- Suggestion [ sǝg'ʤestʃǝn ] (Đề nghị):
Ex: Shall we eat out tonight? (Tối nay chúng mình sẽ đi ăn ở ngoài nhé?)
- Offer [ 'ɒfǝr ] (Tình nguyện):
Ex: Shall I wash the dishes? (Con sẽ rửa mấy cái chén đó nhé?)

b) Will được dùng để:


- Tiên đoán một sự việc xảy ra trong tương lai (future prediction [ prɪ'dɪkʃn ]) với độ chắc chắn
≥ 90%:
Ex: It’ll rain tonight. (Tối nay trời sẽ mưa.)
- Will (chịu) chỉ acceptance [ ǝk'septǝns ] (u/c) (sự chấp nhận)
Won’t (không chịu) chỉ refusal [ rɪ'fju:zl ] (u/c) (sự từ chối)
Ex: - Will you marry me darling? (Em chịu lấy anh chứ cưng?)
Of course, I will. (Tất nhiên rồi, em sẽ lấy anh.)
No, I won’t. (Không, em không chịu đâu.)
- Oh no! My motorbike won’t start. (Trời đất ơi, chiếc xe máy của tôi không chịu nổ.)

- Chỉ sự đe dọa (threat [ θret ])


Ex: Give me your money or I’ll kill you. (Đưa tiền của mày cho ta hoặc là tao sẽ giết mày.)
- Chỉ sự hứa hẹn (promise [ 'prɒmɪs ])
Ex: I won’t tell that to anyone else. (Tôi sẽ không nói chuyện đó với bất kì ai).
- Chỉ thói quen hiện tại (present habit [ 'hæbɪt ])
Ex: Our class will take place on Tuesdays, Thursdays between 7:30 and 9:15 p.m. and on Sundays
from 5:30 to 7:15 p.m. (Lớp của chúng ta sẽ học vào những ngày thứ Ba, thứ Năm từ 7:30 đến
9:15 tối và vào những ngày Chủ Nhật từ 5:30 đến 7:15 chiều.)

c) Sau các từ như If, unless, when, before, after, until, … KHÔNG dùng SIMPLE FUTURE
mà DÙNG SIMPLE PRESENT.
Ex: - Mom! When I come home, I’ll clean the floor. (NOT When I’ll come home…)
- When you see him, please tell him to come and see me. (NOT When you’ll see him…)
(Khi nào bạn gặp anh ấy, hãy nói anh ấy đến và gặp tôi.)

d) Được dùng để chỉ một quyết định bất thình lình


Ex: A: Have you heard the news? (Anh nghe tin gì chưa?)
B: No, I haven’t. What? (Chưa. Chuyện gì vậy?)
A: Your friend is very sick. He’s in the hospital! (Bạn của anh bệnh nặng lắm. Anh ta đang
ở trong bệnh viện.)
8
B: Ok. I’ll go and see him. (Được rồi. Tôi sẽ ghé thăm anh ta.)
Note: Khi ta không biết dùng thì nào để chỉ tương lai thì để an toàn nhất, ta nên dùng thì Simple
Future.

THE FUTURE CONTINUOUS TENSE


(Thì tương lai tiếp diễn)

¬ Formation:
will be + V_ing

¬ Usage:
a) Dùng như thì Simple Future nhưng lịch sự hơn, đặc biệt khi người nhỏ nói với người lớn.
Ex: (Secretary to boss) Will you be coming here tomorrow, boss?
(Thư kí nói chuyện với sếp): Mai sếp sẽ đến đây chứ ạ?
b) Dùng để chỉ một sự việc ĐANG xảy ra ở tương lai so với một thời điểm hoặc sự việc khác
cũng ở tương lai.
Ex: - At this time the day after tomorrow, we’ll be studying grammar.
(Vào giờ này ngày mốt, Chúng ta đang học ngữ pháp.)
The Wednesday after next when his mother comes, we’ll be studying grammar.
(Thứ tư tuần tới khi mẹ anh ta đến, chúng ta đang học ngữ pháp.)
c) Dùng để nhờ đỡ hoặc mượn cái gì.
Ex:- A: Will you be going to the bookstore this afternoon. (Chiều nay bạn sẽ đi nhà sách chứ?)
B: Yes. Why? (Có chứ. Có gì không?)
A: Will you be getting me a pen? (Bạn mua cho tôi một cây viết nhé?)
B: Sure. (Được thôi.)
- C: Will you be using your bike this afternoon? (Chiều nay bạn có dùng xe đạp không?)
D: No, you can use it. (Không, bạn cứ lấy đi.)

THE FUTURE PERFECT TENSE


(Thì tiền tương lai)

¬ Formation:
will + have + past participle (V3 / V_ED)

¬ Usage:
- Dùng để chỉ một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai TRƯỚC một thời điểm hoặc một sự việc
khác trong tương lai. Thời điểm hoặc sự việc ở tương lai này thường được đi trước bởi BY (= not
later than: chưa đầy, chưa kể, nội trong; = before: trước khi)
Ex: - You will have finished grade 12th by June next year.
(Bạn sẽ tốt nghiệp lớp 12 trước tháng 6 năm sau.)
Hiện tại Finish grade 12 th June next year
9
- When her sister finishes grade 9th , Loan will have graduated from high school.
(Khi em cô ấy tốt nghiệp lớp 9 thì Loan đã tốt nghiệp cấp 3)
→ Như vậy, 2 sự việc ở tương lai, sự việc nào xảy ra trước, ta dùng Future Perfect.

Văn Quang Trúc


255/31 Hậu Giang P5 Q6
TP Hồ Chí Minh
0909462312
(028) 3 9694069

10

You might also like