You are on page 1of 37

GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp.

Hồ Chí Minh

PHẠM QUANG THẮNG

Địa chỉ: pqthangqn@yahoo.com hoặc liên lạc qua điện thoại: 0905968885.

BÀI GIẢNG INVENTOR 2018


CAM - HSM
Phần 4/4

Tp Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017

1
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, phần mềm lập trình và mô phỏng gia công tại Việt Nam tương đối nhiều và đa
dạng, mỗi phần mềm điều có ưu điểm và nhược điểm của nó.
Tuy nhiên, một phần mềm với thế mạnh hướng đối tượng, hướng đến người sử dụng, mà
sử dụng rất thuận tiên - đó là CAM for Inventor - HSM
CAM for Inventor - HSM là một mô đun do hãng Autodesk tích hợp vào phần mềm
Inventor nhằm hỗ trợ tối đa việc lập trình và mô phỏng gia công.
Với sự trợ giúp của CAM for Inventor - HSM thì việc lập trình và mô phỏng gia công
không thể dễ dàng hơn nữa.
CAM for Inventor - HSM trong phần mô phỏng đường chạy dao đã kết hợp phần mềm
mô phỏng nổi tiếng CIMCO nhằm hỗ trợ và hướng người dùng có những trải nghiệm thật sư.
Ngoài ra, đối với những bạn đọc nào chuyên về sử dụng phần mêm Solidworks thì
Autodesk cũng có cung cấp mô đun cho Solidworks, đó là HSMWorks. HSMWorks cài và
được Add - ins vào Solidworks; bạn đọc có thể tự thực tập HSMWorks bằng tài liệu này.
Muốn hiểu thêm về CAM for Inventor - HSM bạn đọc nên tìm kiếm trên Google với từ
khóa: Inventor HSM 2016 Help: CAM Mania Tutorial, và thực hành theo những bài mẫu
mà hãng Autodesk đã cung cấp.
Để có được lisence bản quyền trong 3 năm, Autodesks có hỗ trợ cho người dùng theo
gói giáo dục với email ***.edu.**. Khi bạn đọc có email “edu” và vào đăng ký trên trang
chủ của Autodesk để hãng cung cấp lisence.
Bài viết được soạn dựa trên phần mềm Inventor Pro 2016
Vì sự phát triển của tri thức - nơi chia sẻ sự hiểu biết - kinh nghiệm
Nghiêm cấm sử dụng với mục đích thương mại
Mọi ý kiến đóng góp về nội dung bài viết xin gửi đến tác giả: Phạm Quang Thắng -
Trường ĐH NÔNG LÂM Tp. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: pqthangqn@yahoo.com hoặc liên lạc qua điện thoại: 0905968885,

2
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 2

1. CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ............... 5

2. Phần I: Cài đặt ........................................................................................................... 7

2.1 Setup ............................................................................................................. 7

2.2 Stock : phôi ban đầu ...................................................................................... 8

2.3 Post Process : ghi chương trình NC ............................................................... 9

2.4 Gia công theo mảng Pattern ................................................................................ 9

2.5 Thay đổi kiểu chạy dao Ramp (Nằm trong phân Linking ở mỗi nguyên công) 11

3. Phần II: Gia công Phay ............................................................................................ 12

3.1 Khoan (Drill) - Doa (Bore) - Taro (Tap) .......................................................... 12

3.2 Phay dạng 2D .................................................................................................... 16

3.2.1 Phay mặt phẳng (Face) ............................................................................... 16

3.2.2 Gia công thích nghi 2D (2D Adaptive clearing) ........................................ 17

3.2.3 Gia công theo đường biên (2D contour) .................................................... 17

3.2.4 Gia công hốc (2D pocket) .......................................................................... 18

3.2.5 Gia công rãnh slot ...................................................................................... 19

3.2.6 Gia công Trace ........................................................................................... 19

3.2.7 Phay tạo ren Thread ................................................................................... 20

3.2.8 Gia công Circular ....................................................................................... 20

3.2.9 Gia công doa (Bore) ................................................................................... 20

3.3 Phay dạng 3D .................................................................................................... 21

3.3.1 Gia công thích nghi 3D (Adaptive) ............................................................ 21

3.3.2 Gia công 3D Pocket ................................................................................... 23

3.3.3 Gia công đường biên 3D (Contour) ........................................................... 23


3
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.3.4 Gia công chi tiết dạng cầu scallop ............................................................. 24

3.3.5 Gia công trên mặt phẳng ngang (vuông góc với trục dao) Horizontal....... 25

3.3.6 Gia công song song 3D (Parallet) .............................................................. 25

3.3.7 Gia công Pencil .......................................................................................... 25

3.3.8 Gia công hướng bán kính Radial ............................................................... 26

3.3.9 Gia công Morphed Spiral (xoắn ốc biến hình) ........................................... 27

3.3.10 Gia công Ramp ......................................................................................... 27

3.3.11 Gia công theo biên dạng chiếu xuống mặt (Projection) ........................... 28

3.3.12 Gia công các phần tử trang trí Engraving ................................................. 28

4. Gia công tiện............................................................................................................ 29

4.1 Tiện mặt đầu (Face) .......................................................................................... 29

4.2 Tiện dọc trục (Profile)....................................................................................... 29

4.3 Tiện rãnh Groove .............................................................................................. 30

4.4 Tiện ren Thread................................................................................................. 31

4.5 Tiện cắt đứt Part ................................................................................................ 31

5. Gia công đa trục (Multi - Axis Milling) .................................................................. 32

5.1 Gia công nhiều trục theo mặt ( Swarf) .............................................................. 32

5.2 Gia công nhiều trục theo biên dạng (Multi - Axis Contour) ............................. 34

6. Chỉnh sửa, mô phỏng gia công và xuất file NC - CIMCO ...................................... 36

6.1 Chỉnh sủa nguyên công ..................................................................................... 36

6.2 Mô phỏng gia công ........................................................................................... 36

6.3 Xuất file NC - Tự động chuyển qua môi trường mô phỏng CIMCO ............... 36

4
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

1. CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG


Step depth Chiều sâu lớp cắt
Step over Lượng ăn dao ngang
Stock allow Lượng dư bề mặt bên
Bottom stock allow Lượng dư bề mặt đáy
Cut angle Góc đi dao so với truc X
Spindle speed Tốc độ quay trục chính
Clear dist Khoảng cách an toàn dao và phôi.
Cut direction Hướng chạy dao
Extend Mở rông
Tolerance Dung sai
Wall tolerance Dung sai mặt đứng
Tool overlap Khoảng chồng nhau của dụng cụ
Cut feed Lượng an dao khi gia công
Free feed Ăn tự do khi chạy nhanh
Plunge Feed Tốc độ ăn dao xuống mặt gia công theo phương Z
Góc chạy dao xiên so với phương nằm ngang khi phay Pocket.
Ramp Angle
Dùng cho các dao phay mặt đầu mà ở giữa không có lưỡi cắt.
Ramp Dùng để thay đổi đường chạy dao (zig - zag, xoắn ốc, plunge, …)
Slope Đường chạy dao dựa trên đặc tính của bề mặt phôi.
Offset Kích thước tăng lên một lượng thiết lập
Chip Phoi
Tip đầu dao
Wall Thành bên
Horizontal theo phương ngang
Tangent theo phương tiếp tuyến
Rotate Xoay hệ trục tọa độ
Translate Dời trục tọa độ
Mirror Copy đối xứng
Interactive Tương tác
Trace Kiểm tra vết

5
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Vết chạy dao mà ta thấy khi mô phỏng chính là của đầu tâm mũi
dao.
Rough - only chỉ phay thô
Rough & Prof Phay thô rồi phay profile
Prof & Rough Phay profile rồi phay thô
Prof only Chỉ phay profile
Rough & Clean Up Phay thô và lau sạch vùng sốt trước khi sang ngang
Pocketiong Phay Pocket
Faces only Chỉ phay mặt phẳng
Number of passes Số bước gia công
Climb Phay thuận
Up cut Phay ngịch
Zig - zag vừa phay thuận - vừa phay nghịch
Retract option
Lùi dao lên mp Retract giữa hai lớp cắt nếu dao không bắt đầu
Full Retraction lớp mới ngay tại vị trí kết thức của lớp trước. Dùng tùy chọn này
nếu Minimum Retraction gây ra va chạm
Dao lùi lên đến Retract với số lần ít nhất mà không cần hạ độ cao
Minimum Retraction của mp này. Sau mỗi lớp cắt, dụng cụ cắt sẽ lùi lên đến mp an
toàn nếu có thiết lập
Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với khoảng cách giữa 2
Shortest Path
đường.
CW Quay theo chiều kim đồng hồ
CCW Quay ngược chiều kim đồng hồ
Lead radius Bán kính tiếp tuyến khi ăn dao vào contour
Entry angle Góc của cung đi vào
Loop Chọn một chuỗi liên tiếp nhau.

6
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

2. Phần I: Cài đặt


Giao diện chính của Ribbon CAM trong inventor.

2.1 Setup

Operation type: kiểu gia công (phay/ tiện hoặc phay - tiện)

Phay Tiện
Work Coordinate System (WCS): hệ trục tọa độ làm việc
Orientation: Chiều của các trục
Model Orientation: sử dụng chiểu của chi tiết gia công.
Select Z axis/plane & X axis: chọn một mặt hoặc cạnh để
thiết lập trục Z và mặt/ cạnh khác để xác định trục X.
Select Z axis/plane & Y axis: chọn một mặt hoặc cạnh để
thiết lập trục Z và mặt/ cạnh khác để xác định trục Y.
Select X & Y axes: Chọn một mặt/ cạnh để xác định trục X
và trục Y, trục X với Y có thể đổi hưởng 1800.
Select coordinate system: hệ trục tọa độ trùng với hệ trục tọa
độ của mô hình, sử dụng khí mô hình của bạn không chứa
điểm hoặc mặt phẳng để thiết lập chiều.
Muốn đổi chiều truc Z hoặc X thì tick vào ô Flip tương ứng.
Orientation: Chiều của các trục

7
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Origin: Vị trí gốc tọa độ


Model origin: gốc tọa độ trùng với gốc tọa độ của chi tiết.
Select point: chọn gốc tọa độ trùng với điểm được chọn trên
chi tiết.
Stock box point: chọn gốc tọa độ trùng với điểm trên phôi.
Model box point: chọn gốc tọa độ trùng với điểm trên phôi
(giới hạn bởi kích thước bao của chi tiết).

2.2 Stock : phôi ban đầu

Mode:

Fixed Size Box and Relative Size Box: phôi tạo từ giới
hạn bởi kích thước bao của chi tiết (có thể từ quan hệ
hình học có sẵn của chi tiết)

Fixed size cylinder: thiết lập phôi dạng trụ từ trục,


đường kính và chiều dài.
Relative size cylinder: thiết lập phôi dạng trụ từ quan
hệ hình học có sẵn của chi tiết.

8
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Fix size tube: thiết lập phôi dạng ống từ trục, đường
kính trong - ngoài và chiều dài.
Ralative size tube: thiết lập phôi dạng ống từ quan hệ
hình học có sẵn của chi tiết.

From solid: thiết lập phôi từ phôi ban đầu.

2.3 Post Process : ghi chương trình NC

Program name/ number: số chương trình.


Program comment: ghi chú chương trình hiện tại.

2.4 Gia công theo mảng Pattern


Pattern type: kiểu tạo mảng
Linear pattern: tuyến tính theo đường thẳng
Circular pattern: tạo mảng theo đường tròn.
Mirror pattern: copy đối xứng

9
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Linear pattern: tuyến tính theo đường thẳng.


Direction: hướng tạo mảng.
Flip direction 1: đổi hướng tạo mảng.
Khoảng cách giữa các đối tượng trong mảng.
Số lượng tạo mảng.

Circular pattern: tạo mảng theo đường tròn.


Axis: trục xoay.
Flip direction: đổi hướng tạo mảng.
Góc tạo mảng
Số lượng tạo mảng.
Khoảng cách giữa các đối tượng trong mảng bằng nhau
Giữ đối tượng gốc
Yêu cầu nguyên công gia công.
Giữ nguyên công

Mirror pattern: copy đối xứng


Mirror plane (mặt phẳng đối xứng)

10
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

2.5 Thay đổi kiểu chạy dao Ramp (Nằm trong phân Linking ở mỗi nguyên công)

Tùy theo hình dạng chi tiết mà sử dụng kiểu


chạy dao cho phù hợp

11
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3. Phần II: Gia công Phay


Giao diện chính của Ribbon CAM trong inventor.

3.1 Khoan (Drill) - Doa (Bore) - Taro (Tap)


Tool: Chọn dụng cu.

Coolant: chế độ làm mát.


Disable: Không làm mát.
Flood: làm mát bằng dung dịch nhũ tương.
Mist: sương mù.
Through tool: dụng cụ có lỗ suốt.
Air: không khí.
Air Through tool: dụng cụ có lỗ suốt đế thổi không khí.
Suction: hút
Food and mist: nhũ tương và sương mù
Flood and through tool: dụng cụ có lỗ suốt đưa nhũ
tương vào.

Lượng ăn dao & Tốc độ chạy dao


Spindle speed: Tốc độ trục chính
Plunge Feedrate: tốc độ xuống dao theo trục Z
Surface speed: tốc độ tiến dao
Feed per revolution: lượng an dao trên vòng (mm/vg)
Retract feedrate: tốc độ rút dao về.

12
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Chọn mặt hoặc điểm

Tự động nhận diện giao công ở các lỗ giống nhau.


Tự động kết hợp phân đoạn trong lỗ.
Nhận diện chiều sâu ở mỗi lỗ gia công.
Tối ưu hóa vị trí khoan.
Thiết lập vào lỗ và ra lô.

Select same diameter

Order by depth: Thay đổi


trình tự khoan theo vị trí lỗ
trên chi tiết.

Conical face: mặt côn

13
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Các trường hợp xảy ra khi chọn mũi khoan không phù hợp với
mặt côn.

Clearance Height: mp bắt đầu và rút dao về khi kết thúc gia công.
Clearance Height: khoảng offset từ Clearance Height

Retract Height: mp rút dao về an toàn khi gia công.

Feed Height: mp bắt đầu tiến dao.

Bottom Height: mp đáy


Drill tip through bottom: chế độ khoan suốt.

14
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Drilling - rapid out: Kiểu khoan nhanh không rút dao


Counterboring - dwell and rapid out: Kiểu khoan nhanh tạo
vít Courterboring có khoảng thời gian ngừng đổi chiều quay
Chip breaking: khoan bẻ phoi
Tapping: ta rô
Left tapping: Ta rô trái
Right tapping: Ta rô phải

Pecking depth: chiều sâu mỗi lần khoan


Dwelling period: khoảng thời gian ngừng đổi chiều quay với Tarô.

Countersink - Counterboring: thuật ngữ để mô tả hình dạng


lỗ ốc, và hình dạng đầu ốc, không phải hình dạng thân ốc.

Countersink Counterboring

Chip breaking - partial retract Khoan bẻ phoi có rút dao về cục bộ.
Pecking depth Chiều sâu mỗi lần khoan xuống.
Minimum pecking depth Chiều sâu mỗi lần khoan xuống nhỏ nhất.
Chip break distance Khoản rút dao về sau mỗi lần khoan xuống.
Deep drilling - full retract Sau mỗi lần khoan xuống đều rút về mp an toan
Break through Cho phép giảm tốc độ khoan và vận tộc quay trước khi khoan
Break through distance Khoảng cách cho phép giảm
Break through feedrate Tốc độ khoan
Break through spindle speed Vận tộc quay trục chính
Circular pocket milling Khoan và gia công phay lỗ đồng thời
Thuận lợi cho phay lỗ lớn và đã có lỗ khoan mồi.
Incremental depth Chiều sâu gia công phay xuống (lượng ăn dao xuống)

15
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Diameter Đường kính lỗ phay


Stepover Lượng ăn dao ngang
Thread milling Phay ren
Pitch Bước ren
Use muliple steps Sử dụng nhiều lượng ăn dao khác nhau.

Break Through Depth: lượng khoan vượt quá so với chiều sâu lỗ.
3.2 Phay dạng 2D
3.2.1 Phay mặt phẳng (Face)

Phay mặt phẳng: Phương pháp phay Face dùng


phay sạch hết một mặt phẳng phôi. Những
phương pháp khác cũng có thể dùng, thí dụ:
Pocketing, 2D Adaptive; nhưng phải có thêm một
số thủ thuật để mở rộng vùng chạy dao.
Face thì có thiết lập để mở rộng vùng chạy dao.

Stock contour: phay mặt đầu theo phạm vi lựa chọn


Disable: toàn bộ mặt trên của phôi..
Enable: theo bề mặt hay cạnh của chi tiết.
Pass direction: hướng gia công (góc tạo bởi hướng và trục)
Pass extension: khoảng mở rộng đường dao chạy khỏi phôi.
Stock offset: khoảng offset so với biên của phôi.
Stepover: lượng dịch chuyển dao ngang.
Multiple Depth: gia công nhiều lớp với chiều sâu khác nhau (chiều sâu từ thô tới tinh)
Keep tool down: cho phép giữ đầu dao trên mặt gia công ma không cần rút về mp an
toàn. (Khi phay đồng thời các vùng kín; các đường chạy dao nhấc lên mp Retract quá nhiều
lần. => Tùy chọn này sẽ cho dụng cụ cắt phay từng vùng riêng biệt trong cùng một bước gia
công. Phay hết vùng này mới phay vùng kia)
Lead in/ out: định rõ vào dao và ra dao theo đường thẳng hay cung tròn với kích thước
thiết lập.
16
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.2.2 Gia công thích nghi 2D (2D Adaptive clearing)


Thiết lập nguyên công phay thô bằng cách tối ưu
đường chạy dao và vẫn đảm bảo tránh các vị trí thay
đổi đột ngột trên chi tiết.
Góc vuốt có thể được thiết lập từ thành, vách hoặc từ
phần “island” trên chi tiết
(2D Adaptive clearing không có tùy chọn bù dao, để
bù dao ta nên thêm nguyên công khác sau nó vơí tùy
chọn bù dao)

3.2.3 Gia công theo đường biên (2D contour)


Feed per revolution: tốc độ mm/vg
Tangential extension distance: khoảng mở rộng ở 2 đầu với contour hở (tiếp tuyến)
Stock contour: đường biên giới hạn phôi (có thể chọn nhiều contoun trên nhiều mp để
gia công mặt bậc).
Tabs: tăng độ cứng vững, định vị của phôi. (có thể thiết lập khoảng cách nêm dang hình
chữ nhật hoặc tam giác)
Sideways compensation: hướng bù dao.
Left (climb milling): phay thuận
Right (conventional milling): phay ngược
Compensation type: kiểu bù dao (left: bù trái - right: bù phải)

Nên chọn tùy chọn WEAR với:


Compensation radius allowance: 0 mm
[Vì giá trị này nên thiết lập trong OFFSET -> WEAR
(D) trong máy CNC]

Finish overlap: lượng cắt quá


Lead end distance: ☐ có nhận biết khoảng cách cuối của mỗi pass
Both way: ☐ các pass có cùng chiều; ☒ 2 pass liên tiếp ngược chiều nhau.
Roughing Passes: đường dao trong phay thô.
Number of stepovers: số dịch chuyển dao ngang.
Chamfer

17
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Chamfer width : bề rộng vát cạnh

Chamfer tip offset : khoảng offset từ điểm (hình chiếu) trên cạnh mới vát đến đỉnh
dao.
Multiple Depths:
Wall taper angle (deg): góc của thành bên so với mặt bottom hoặc mặt top.
Order by depth/ islands/ step: đường chạy dao theo trình tự yêu cầu.
Ramp: sự thay đổi từ điểm gia công cuối cùng đến điểm dừng dao
3.2.4 Gia công hốc (2D pocket)

Gia công hốc 2D có đáy vuông góc với trục Z;


thành bên song song Z: có thể chọn mặt đáy hoặc
cả mặt đáy và mặt bên.

Pocket selections: chọn đường/ mặt giới hạn của đáy hốc.
Tool orientation: hướng dụng cụ so với mặt gia công.

Smoothing deviation : sự thay đổi góc trên đường chạy dao.

Ramp:
Ramp type: kiểu chuyển động trong hốc (zig zac; xoắn ốc, …) đối với mỗi lần xuống
dao.

18
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.2.5 Gia công rãnh slot

Backoff distance: thiết lập khoản lùi dao an toàn.


3.2.6 Gia công Trace

Gia công theo biên dạng contour nhưng có chiều cao theo trục Z khác nhau.
Curve selections: chọn biên dạng đường cong.
Pass extension: khoảng mở rộng đường chạy dao.
Chamfer (nên chọn tại Slideways compensation là left hoặc right, không nên chọn center
vì đường dao sẽ trùng với mũi dao.)

Chamfer width : bề rộng vát cạnh

Chamfer tip offset : khoảng offset từ điểm (hình chiếu) trên cạnh mới vát đến đỉnh
dao.
Keep tool down: cho phép giữ đầu dao trên mặt gia công ma không cần rút về mp an
toàn. (Khi phay đồng thời các vùng kín; các đường chạy dao nhấc lên mp Retract quá nhiều
lần. => Tùy chọn này sẽ cho dụng cụ cắt phay từng vùng riêng biệt trong cùng một bước gia
công. Phay hết vùng này mới phay vùng kia)
Maximum stay - down distance: khoảng cách giữ dao không nhấc lên.

19
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.2.7 Phay tạo ren Thread

Circular face selection: chọn bề mặt tạo ren


Threading hand: tạo kiểu ren phải/ trái.
Thread pitch: thiết lập bước ren
Pitch diameter offset: offset tạo ren về phía trong hoặc ngoài mặt được chọn.
Do multiple threads: tạo nhiều kiểu ren trên bề mặt được chọn.
3.2.8 Gia công Circular
Gia công theo bề mặt trụ trọn được chọn (có thể của trục hoặc của lỗ)

Multiple passes: thiết lập số lượng và lượng chạy dao ngang.


3.2.9 Gia công doa (Bore)
Doa lỗ hoặc bề mặt ngoài dạng trục.

20
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.3 Phay dạng 3D


3.3.1 Gia công thích nghi 3D (Adaptive)

Chuyên dùng để gia công những mặt cong. Có rất


nhiều điểm chung của phương pháp này so với các
phương pháp Pocket, Contour, Face.

Maching boundary: giới hạn phạm vi gia công


Bounding box: phạm vi giới hạn của phôi
Selection: phạm vi giới hạn bởi contour được chọn.
Silhouette: phạm vi giới hạn của chi tiết.

Additional offset: offset so với phôi.

Rest Maching: hớt vật liệu tiếp của nguyên công trước đó/ từ file/ từ phôi ban đầu.

21
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Nếu không chọn thì gia công toàn bộ vật liệu trong hốc.
Direction: kiểu hướng chạy dao.
Machine shallow areas: gia công hớt trong diện tích.
Minimum shallow stepdown: dịch chuyển dao ngang nhỏ nhất để gia công hớt.
Maximum shallow stepdown: dịch chuyển dao ngang lớn nhất để gia công hớt.
Optimal load: tối ưu hóa đường chạy dao

Minimum cuting radius: bán kính cắt nhỏ nhất

Use slot clearing: sử dụng kiểu chạy theo biên dạng rãnh

Maximum roughing stepdown: lượng gia công thô theo trục z lớn nhất

22
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Fine stepdown: lượng chạy dao xuống ở vị trí gần bề mặt chi tiết (gần giống chạy tinh)

Ramp: thay đổi đường chạy dao


Ramp type: kiểu chuyển động trong hốc (zig zac; xoắn ốc, …)
Flat area detection: chỉ gia công tại bề mặt phẳng
3.3.2 Gia công 3D Pocket

3.3.3 Gia công đường biên 3D (Contour)


Contact only: sự liên kết tại chi tiết không có bề mặt gia công (vùng gia công có lỗ, …)

Slope: đường chạy dao dựa trên đặc tính của bề mặt phôi.

23
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

From slope angle: góc bắt đầu cho phép gia công = góc (tiếp tuyến đường chạy dao; mp
vuông góc trục dao qua đỉnh dao)
To slope angle: góc giới hạn cho phép gia công = góc (tiếp tuyến đường chạy dao; mp
vuông góc trục dao qua đỉnh dao)
Retraction policy

3.3.4 Gia công chi tiết dạng cầu scallop


Tolerance: dung sai cho phép trong đường dao

Stock to Leave

24
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Radial stock to leave: xét theo bán kính (có thể không đồng trục giữa các đường chạy
dao)
Radial and Axial stock to leave: xét đồng trục
Avoid/ Touch Surfaces: không gia công trên mặc chọn.
3.3.5 Gia công trên mặt phẳng ngang (vuông góc với trục dao) Horizontal

Tự động nhận diện tất cả các mặt phẳng (mặt


vuông góc với trục dao) và gia công với đường dao
kiểu offset

3.3.6 Gia công song song 3D (Parallet)


Tool containment:

3.3.7 Gia công Pencil


Dùng phay những phần còn sót lại tại các góc mà
những dụng cụ cắt trước không thể gia công hết
được do đường kính lớn.
Chú ý: Phương pháp này chỉ dùng dụng cụ cắt phải
có đường kính bé hơn đường kính của các dụng cụ
cắt trước cũng như của kích thước tại vị trí gia
công. Nhằm tăng năng suất gia công nhờ không
phải gia công lại những vùng đã gia công.

Inside/ outside direction: hướng ngoài vào hay trong ra.

25
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Up/ down milling

Overthickness: với những nơi có bề dày nhỏ hơn giá trị thiết lập thì bỏ qua.
Limit number of stepovers: giới hạn số lần chạy dao ngang
3.3.8 Gia công hướng bán kính Radial

Center points: thiết lập tâm gia công.


Axial offset passes: thiết lập gia công đa kích thước của mỗi đường pass.

26
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.3.9 Gia công Morphed Spiral (xoắn ốc biến hình)


Gần giống với gia công Spiral nhưng khác ở đây là phôi có hình dạng phức tạp hơn so
với hình chóp hoặc cầu, …

Clockwise: ☒ gia công cùng chiều kim đồng hồ


3.3.10 Gia công Ramp
Gia công giống như dạng 2D contour nhưng ở đây là 3D

Contact point boundary: Thiết lập vùng giới hạn gia công.

27
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

3.3.11 Gia công theo biên dạng chiếu xuống mặt (Projection)

Gia công từ các đường được chiếu lên mặt


gia công

Curve selections: chọn biên dạng đường cong.


3.3.12 Gia công các phần tử trang trí Engraving
Gia công các phần tử trang trí trên chi tiết thí dụ khắc chữ,
tạo các hoa văn trên chi tiết

Nhược điểm Inventor CAM:


Không phay được mặt bên mà bên trên bị che (Ví dụ: rãnh chữ T, …)
Khắc phục: có thể sử dụng dao phay rãnh bằng phay 2D contour, Trace, 3D contour, …

28
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

4. Gia công tiện


Giao diện chính của Ribbon CAM trong inventor.

4.1 Tiện mặt đầu (Face)


Confinement: chế độ gia công theo đường biên dọc trục -> không cần thiết
Clearance: mặt bắt đầu và rút dao về khi kết thúc gia công.
Outer Radius: mặt rút về an toàn (mặt ngoài)
Inner Radius: mặt rút về an toàn bên trong lỗ
4.2 Tiện dọc trục (Profile)
Allow grooving: cho phép tiện mở rộng vào trong rãnh

Confinement: gia công tại những bề mặt được chọn


Frontside stock offset: offset mặt trước (phía mặt đầu) và Backside stock offset: offset
mặt sau (phía mâm cặp) -> khoảng cho phép gia công theo dọc trục.

29
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Rest Maching: gia công tiếp theo từ nguyên công trước đó. Trong trường hợp mà phôi
giới hạn (ngắn hơn chi tiết) thì dao chỉ gia công trên giới hạn phôi, nếu không chọn dao sẽ gia
công hết chiều dài chi tiết.
Roughing overlap: lượng bù trong tiện thô.
4.3 Tiện rãnh Groove
Rest Maching: phương thức loại bỏ vật liệu trong tiện rãnh

30
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Backoff distance: khoảng lùi dao an toàn ở mỗi lần tiện


Roughing clearing pass: làm sạch bavia ở lần tiện thô.
Pull away before retract -> safe distance: khoảng lùi dao an toàn.
4.4 Tiện ren Thread
Mode: Outside/ Inside threading (tiện ren ngoài và trong)
Thread faces: chọn bề mặt gia công tiện
Confinement: giới hạn chiều dài ren trên trục.
Frontside stock offset (offset từ đầu trục) và Backside stock offset (offset đầu bên mâm
cặp): chiều dài ren trên trục

Threading hand: tiện ren trái/ phải


Thread depth: chiều sâu ren
Thread pitch: bước ren.
Fade thread end: tiện ren đến mặt đầu.
Spring pass: pass xoắn ốc lò xo
Use cycle: Sử chu trình tiện ren G92 (nên sử dụng)
4.5 Tiện cắt đứt Part
Sử dụng trong nguyên công cắt đứt phôi.

31
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

5. Gia công đa trục (Multi - Axis Milling)


5.1 Gia công nhiều trục theo mặt ( Swarf)
Gia công phay trên những biên dạng phức tạp

Shaft & Holder: ☒ xem xét va chạm của trục & đài dao với phôi.

Trimmed: được cắt bỏ

32
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Detect tool length: xét đến chiếu dài dụng cụ

Fail on collision: không có va chạm


Drive mode: Contours (gia công theo biên dạng) và surface (gia công theo mặt)
Selection mode: Faces (chọn theo mặt); contour pairs (chọn theo cặp đường viền); manual
(chọn thủ công)
Cutting mode: kiểu gia công cắt.

33
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Offset tool: offset phần đỉnh dao so với phần gia công.
Top of stock: bề dày cần thiết để gia công (bằng bề dày của phôi gia công).
Pass overlap: lượng cắt quá.
Sideway tilt: hướng nghiêng.
5.2 Gia công nhiều trục theo biên dạng (Multi - Axis Contour)

34
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Curve selections: chọn biên dạng cong


Cutting mode
Side compensation: hướng bù
Pass overlap: lượng cắt quá.

35
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

6. Chỉnh sửa, mô phỏng gia công và xuất file NC - CIMCO


Giao diện chính của Ribbon CAM trong inventor.

6.1 Chỉnh sủa nguyên công


Để chỉnh sửa nguyên công, click phải vào nguyên công đó và nhấn “edit”

6.2 Mô phỏng gia công


Để mô phỏng gia công mỗi nguyên công hay toàn bộ nguyên công, click phải vào nguyên
công đó hay vào setup; sau đó click trái vào “Simulate” để mô phỏng.

6.3 Xuất file NC - Tự động chuyển qua môi trường mô phỏng CIMCO
Click phải vào setup, sau đó click trái vào “Post Process” để mô phỏng.
Chú ý: phải chọn loại máy bạn đang sử dụng

36
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh

Tự động chuyển qua môi trường mô phỏng CIMCO

Chú ý:
Trong môi trường CIMCO ta nên làm thêm các bước sau:’
- Xóa các chú thích về dao ở đầu chương trình do máy CNC sẽ không hiểu.
- Tìm (Ctrl F) và xóa (Del) mã G54 do Inventor tự xuất ra mà máy CNC sẽ không hiểu.
- Tìm (Ctrl F) và kiểm tra các mã T, S, F -> chỉnh sửa lại cho phù hợp với máy CNC.

Muốn hiểu thêm về CAM for Inventor - HSM bạn đọc nên tìm kiếm trên Google với từ
khóa: Inventor HSM 2016 Help: CAM Mania Tutorial, và thực hành theo những bài mẫu
mà hãng Autodesk đã cung cấp.

37

You might also like