Professional Documents
Culture Documents
Thiet Ke Inventor p4 PDF
Thiet Ke Inventor p4 PDF
Hồ Chí Minh
Địa chỉ: pqthangqn@yahoo.com hoặc liên lạc qua điện thoại: 0905968885.
1
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Hiện nay, phần mềm lập trình và mô phỏng gia công tại Việt Nam tương đối nhiều và đa
dạng, mỗi phần mềm điều có ưu điểm và nhược điểm của nó.
Tuy nhiên, một phần mềm với thế mạnh hướng đối tượng, hướng đến người sử dụng, mà
sử dụng rất thuận tiên - đó là CAM for Inventor - HSM
CAM for Inventor - HSM là một mô đun do hãng Autodesk tích hợp vào phần mềm
Inventor nhằm hỗ trợ tối đa việc lập trình và mô phỏng gia công.
Với sự trợ giúp của CAM for Inventor - HSM thì việc lập trình và mô phỏng gia công
không thể dễ dàng hơn nữa.
CAM for Inventor - HSM trong phần mô phỏng đường chạy dao đã kết hợp phần mềm
mô phỏng nổi tiếng CIMCO nhằm hỗ trợ và hướng người dùng có những trải nghiệm thật sư.
Ngoài ra, đối với những bạn đọc nào chuyên về sử dụng phần mêm Solidworks thì
Autodesk cũng có cung cấp mô đun cho Solidworks, đó là HSMWorks. HSMWorks cài và
được Add - ins vào Solidworks; bạn đọc có thể tự thực tập HSMWorks bằng tài liệu này.
Muốn hiểu thêm về CAM for Inventor - HSM bạn đọc nên tìm kiếm trên Google với từ
khóa: Inventor HSM 2016 Help: CAM Mania Tutorial, và thực hành theo những bài mẫu
mà hãng Autodesk đã cung cấp.
Để có được lisence bản quyền trong 3 năm, Autodesks có hỗ trợ cho người dùng theo
gói giáo dục với email ***.edu.**. Khi bạn đọc có email “edu” và vào đăng ký trên trang
chủ của Autodesk để hãng cung cấp lisence.
Bài viết được soạn dựa trên phần mềm Inventor Pro 2016
Vì sự phát triển của tri thức - nơi chia sẻ sự hiểu biết - kinh nghiệm
Nghiêm cấm sử dụng với mục đích thương mại
Mọi ý kiến đóng góp về nội dung bài viết xin gửi đến tác giả: Phạm Quang Thắng -
Trường ĐH NÔNG LÂM Tp. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: pqthangqn@yahoo.com hoặc liên lạc qua điện thoại: 0905968885,
2
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
MỤC LỤC
1. CÁC THUẬT NGỮ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG ............... 5
2.5 Thay đổi kiểu chạy dao Ramp (Nằm trong phân Linking ở mỗi nguyên công) 11
3.3.5 Gia công trên mặt phẳng ngang (vuông góc với trục dao) Horizontal....... 25
3.3.11 Gia công theo biên dạng chiếu xuống mặt (Projection) ........................... 28
5.2 Gia công nhiều trục theo biên dạng (Multi - Axis Contour) ............................. 34
6.3 Xuất file NC - Tự động chuyển qua môi trường mô phỏng CIMCO ............... 36
4
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
5
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Vết chạy dao mà ta thấy khi mô phỏng chính là của đầu tâm mũi
dao.
Rough - only chỉ phay thô
Rough & Prof Phay thô rồi phay profile
Prof & Rough Phay profile rồi phay thô
Prof only Chỉ phay profile
Rough & Clean Up Phay thô và lau sạch vùng sốt trước khi sang ngang
Pocketiong Phay Pocket
Faces only Chỉ phay mặt phẳng
Number of passes Số bước gia công
Climb Phay thuận
Up cut Phay ngịch
Zig - zag vừa phay thuận - vừa phay nghịch
Retract option
Lùi dao lên mp Retract giữa hai lớp cắt nếu dao không bắt đầu
Full Retraction lớp mới ngay tại vị trí kết thức của lớp trước. Dùng tùy chọn này
nếu Minimum Retraction gây ra va chạm
Dao lùi lên đến Retract với số lần ít nhất mà không cần hạ độ cao
Minimum Retraction của mp này. Sau mỗi lớp cắt, dụng cụ cắt sẽ lùi lên đến mp an
toàn nếu có thiết lập
Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với khoảng cách giữa 2
Shortest Path
đường.
CW Quay theo chiều kim đồng hồ
CCW Quay ngược chiều kim đồng hồ
Lead radius Bán kính tiếp tuyến khi ăn dao vào contour
Entry angle Góc của cung đi vào
Loop Chọn một chuỗi liên tiếp nhau.
6
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
2.1 Setup
Operation type: kiểu gia công (phay/ tiện hoặc phay - tiện)
Phay Tiện
Work Coordinate System (WCS): hệ trục tọa độ làm việc
Orientation: Chiều của các trục
Model Orientation: sử dụng chiểu của chi tiết gia công.
Select Z axis/plane & X axis: chọn một mặt hoặc cạnh để
thiết lập trục Z và mặt/ cạnh khác để xác định trục X.
Select Z axis/plane & Y axis: chọn một mặt hoặc cạnh để
thiết lập trục Z và mặt/ cạnh khác để xác định trục Y.
Select X & Y axes: Chọn một mặt/ cạnh để xác định trục X
và trục Y, trục X với Y có thể đổi hưởng 1800.
Select coordinate system: hệ trục tọa độ trùng với hệ trục tọa
độ của mô hình, sử dụng khí mô hình của bạn không chứa
điểm hoặc mặt phẳng để thiết lập chiều.
Muốn đổi chiều truc Z hoặc X thì tick vào ô Flip tương ứng.
Orientation: Chiều của các trục
7
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Mode:
Fixed Size Box and Relative Size Box: phôi tạo từ giới
hạn bởi kích thước bao của chi tiết (có thể từ quan hệ
hình học có sẵn của chi tiết)
8
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Fix size tube: thiết lập phôi dạng ống từ trục, đường
kính trong - ngoài và chiều dài.
Ralative size tube: thiết lập phôi dạng ống từ quan hệ
hình học có sẵn của chi tiết.
9
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
10
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
2.5 Thay đổi kiểu chạy dao Ramp (Nằm trong phân Linking ở mỗi nguyên công)
11
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
12
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
13
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Các trường hợp xảy ra khi chọn mũi khoan không phù hợp với
mặt côn.
Clearance Height: mp bắt đầu và rút dao về khi kết thúc gia công.
Clearance Height: khoảng offset từ Clearance Height
14
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Countersink Counterboring
Chip breaking - partial retract Khoan bẻ phoi có rút dao về cục bộ.
Pecking depth Chiều sâu mỗi lần khoan xuống.
Minimum pecking depth Chiều sâu mỗi lần khoan xuống nhỏ nhất.
Chip break distance Khoản rút dao về sau mỗi lần khoan xuống.
Deep drilling - full retract Sau mỗi lần khoan xuống đều rút về mp an toan
Break through Cho phép giảm tốc độ khoan và vận tộc quay trước khi khoan
Break through distance Khoảng cách cho phép giảm
Break through feedrate Tốc độ khoan
Break through spindle speed Vận tộc quay trục chính
Circular pocket milling Khoan và gia công phay lỗ đồng thời
Thuận lợi cho phay lỗ lớn và đã có lỗ khoan mồi.
Incremental depth Chiều sâu gia công phay xuống (lượng ăn dao xuống)
15
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Break Through Depth: lượng khoan vượt quá so với chiều sâu lỗ.
3.2 Phay dạng 2D
3.2.1 Phay mặt phẳng (Face)
17
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Chamfer tip offset : khoảng offset từ điểm (hình chiếu) trên cạnh mới vát đến đỉnh
dao.
Multiple Depths:
Wall taper angle (deg): góc của thành bên so với mặt bottom hoặc mặt top.
Order by depth/ islands/ step: đường chạy dao theo trình tự yêu cầu.
Ramp: sự thay đổi từ điểm gia công cuối cùng đến điểm dừng dao
3.2.4 Gia công hốc (2D pocket)
Pocket selections: chọn đường/ mặt giới hạn của đáy hốc.
Tool orientation: hướng dụng cụ so với mặt gia công.
Ramp:
Ramp type: kiểu chuyển động trong hốc (zig zac; xoắn ốc, …) đối với mỗi lần xuống
dao.
18
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Gia công theo biên dạng contour nhưng có chiều cao theo trục Z khác nhau.
Curve selections: chọn biên dạng đường cong.
Pass extension: khoảng mở rộng đường chạy dao.
Chamfer (nên chọn tại Slideways compensation là left hoặc right, không nên chọn center
vì đường dao sẽ trùng với mũi dao.)
Chamfer tip offset : khoảng offset từ điểm (hình chiếu) trên cạnh mới vát đến đỉnh
dao.
Keep tool down: cho phép giữ đầu dao trên mặt gia công ma không cần rút về mp an
toàn. (Khi phay đồng thời các vùng kín; các đường chạy dao nhấc lên mp Retract quá nhiều
lần. => Tùy chọn này sẽ cho dụng cụ cắt phay từng vùng riêng biệt trong cùng một bước gia
công. Phay hết vùng này mới phay vùng kia)
Maximum stay - down distance: khoảng cách giữ dao không nhấc lên.
19
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
20
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Rest Maching: hớt vật liệu tiếp của nguyên công trước đó/ từ file/ từ phôi ban đầu.
21
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Nếu không chọn thì gia công toàn bộ vật liệu trong hốc.
Direction: kiểu hướng chạy dao.
Machine shallow areas: gia công hớt trong diện tích.
Minimum shallow stepdown: dịch chuyển dao ngang nhỏ nhất để gia công hớt.
Maximum shallow stepdown: dịch chuyển dao ngang lớn nhất để gia công hớt.
Optimal load: tối ưu hóa đường chạy dao
Use slot clearing: sử dụng kiểu chạy theo biên dạng rãnh
Maximum roughing stepdown: lượng gia công thô theo trục z lớn nhất
22
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Fine stepdown: lượng chạy dao xuống ở vị trí gần bề mặt chi tiết (gần giống chạy tinh)
Slope: đường chạy dao dựa trên đặc tính của bề mặt phôi.
23
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
From slope angle: góc bắt đầu cho phép gia công = góc (tiếp tuyến đường chạy dao; mp
vuông góc trục dao qua đỉnh dao)
To slope angle: góc giới hạn cho phép gia công = góc (tiếp tuyến đường chạy dao; mp
vuông góc trục dao qua đỉnh dao)
Retraction policy
Stock to Leave
24
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Radial stock to leave: xét theo bán kính (có thể không đồng trục giữa các đường chạy
dao)
Radial and Axial stock to leave: xét đồng trục
Avoid/ Touch Surfaces: không gia công trên mặc chọn.
3.3.5 Gia công trên mặt phẳng ngang (vuông góc với trục dao) Horizontal
25
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Overthickness: với những nơi có bề dày nhỏ hơn giá trị thiết lập thì bỏ qua.
Limit number of stepovers: giới hạn số lần chạy dao ngang
3.3.8 Gia công hướng bán kính Radial
26
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Contact point boundary: Thiết lập vùng giới hạn gia công.
27
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
3.3.11 Gia công theo biên dạng chiếu xuống mặt (Projection)
28
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
29
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Rest Maching: gia công tiếp theo từ nguyên công trước đó. Trong trường hợp mà phôi
giới hạn (ngắn hơn chi tiết) thì dao chỉ gia công trên giới hạn phôi, nếu không chọn dao sẽ gia
công hết chiều dài chi tiết.
Roughing overlap: lượng bù trong tiện thô.
4.3 Tiện rãnh Groove
Rest Maching: phương thức loại bỏ vật liệu trong tiện rãnh
30
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
31
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Shaft & Holder: ☒ xem xét va chạm của trục & đài dao với phôi.
32
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
33
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Offset tool: offset phần đỉnh dao so với phần gia công.
Top of stock: bề dày cần thiết để gia công (bằng bề dày của phôi gia công).
Pass overlap: lượng cắt quá.
Sideway tilt: hướng nghiêng.
5.2 Gia công nhiều trục theo biên dạng (Multi - Axis Contour)
34
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
35
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
6.3 Xuất file NC - Tự động chuyển qua môi trường mô phỏng CIMCO
Click phải vào setup, sau đó click trái vào “Post Process” để mô phỏng.
Chú ý: phải chọn loại máy bạn đang sử dụng
36
GV: Phạm Quang Thắng Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh
Chú ý:
Trong môi trường CIMCO ta nên làm thêm các bước sau:’
- Xóa các chú thích về dao ở đầu chương trình do máy CNC sẽ không hiểu.
- Tìm (Ctrl F) và xóa (Del) mã G54 do Inventor tự xuất ra mà máy CNC sẽ không hiểu.
- Tìm (Ctrl F) và kiểm tra các mã T, S, F -> chỉnh sửa lại cho phù hợp với máy CNC.
Muốn hiểu thêm về CAM for Inventor - HSM bạn đọc nên tìm kiếm trên Google với từ
khóa: Inventor HSM 2016 Help: CAM Mania Tutorial, và thực hành theo những bài mẫu
mà hãng Autodesk đã cung cấp.
37