You are on page 1of 3

Trường Đại Học Bách Khoa ĐỀ THI MÔN KỸ THUẬT SIÊU CAO TẦN

Khoa Điện - Điện Tử


Bộ Môn Viễn Thông Ngày thi: 24-05-2017
Thời gian: 90 phút
Sinh viên được sử dụng một tờ A4 và đồ thị Smith.
Câu 1 (2.5 điểm):
Một máy phát tín hiệu với trở kháng nội ZG =50 Ω được kết
nối với một anten có trở kháng Z A =75 Ω qua một đường dây
truyền sóng có chiều dài L=1.5 λ với trở kháng đặc tính
Z 0=50 Ω như mạch trong Hình 1. Nguồn phát có công suất
phát 1W (đạt được khi gắn với tải 50 Ω).
a. Tìm mạch tương đương Thévenin của mạch gồm Hình 1
nguồn phát và đường dây truyền sóng. (1 điểm)
2
|V |
Khi nguồn phát được gắn với tải có trở kháng Z L =50 Ω: P L= 1 L =1 ( W ) → V L=10 (V )
2 RL
Điện áp của nguồn phát: EG =2 V L =20(V )
Khi nguồn phát được nối với đường dây truyền sóng có chiều dài L=1.5 λ. Mạch tương đương
Thévenin có:
- Trở kháng nhìn vào mạch (2-2’): Z¿ =50 Ω.

−j 1.5 λ
λ
− jβL +¿ e ¿
+¿ e =2V ¿
- Điện áp hở mạch tại 2-2’: V ' '

2−2 +¿=2 V 1−1 '


1−1
¿
oc =2V 2−2
'

1
+¿=−2 × E G=−20 (V )¿
2
¿−2V 1−1'

b. Tính công suất cấp vào anten. (1 điểm)


2
1 2 1 |EG ,Thévenin| 1 400
PA= |I A| R A= R = 75=0.96(W )
2 2 |Z A +Z G ,Thévenin|2 A 2 (50+75)2

c. Tính công suất cấp vào anten nếu như trở kháng của anten là Z A =50 Ω . (0.5 điểm)
P A =PG , max=1(W )

Câu 2 (3 điểm):
Ma trận tán xạ S của một mạng 2 cổng có giá trị được cho như sau (trở kháng hệ thống là Z 0=50 Ω):

S= 0.5+ j 0.5 0.15− j0.05


[
0.95+ j 0.25 0.5− j0.5 ]
a. Hệ thống có tính chất đối xứng hay không? Giải thích. (0.5 điểm)
Hệ thống không có tính chất đối xứng do S12 ≠ S21
b. Hệ thống có tổn hao hay không? Giải thích. (0.5 điểm)
2 2
Hệ thống không có tổn hao do |S11| +|S 21| > 1 (có độ lợi khi truyền đạt từ cổng 1 qua 2) và
2 2
|S21| +|S22| <1 (có tổn hao khi truyền đạt từ cổng 2 qua 1).
c. Nếu cổng 2 được phối hợp trở kháng. Hãy tính hệ số phản xạ tại cổng 1, Γ 1 và trở kháng nhìn vào
cổng 1, Z¿ 1. (1.0 điểm)
Hệ số phản xạ tải cổng 1: Γ 1=S 11=0.5+ j 0.5.
1+ Γ 1 1+0.5+ j 0.5
Trở kháng nhìn vào cổng 1: Z¿ ,1=Z 0 =50 =50+ j100(Ω)
1−Γ 1 1−0.5− j 0.5
d. Mạng hai cổng có cổng 1 được nối với nguồn và cổng 2 được nối với tải có trở kháng Z L =50 Ω. Tìm
trở kháng nội của nguồn để nguồn cấp được công suất ngõ ra lớn nhất. (1.0 điểm)
ZG =Z¿¿ ,1=50− j 100(Ω)
Câu 3 (2.0 điểm):
Cho mạng hai cổng như Hình sau với Z 0=50 Ω, R1=18 Ω
, R2=291 Ω .
a. Tính ma trận tán xạ S của mạch trên? (1.0 điểm)
b. Nhận xét về ứng dụng của mạch trên? (1.0 điểm)

Hình 2

a. Ma trận tán xạ S:

2× 10−3 0.703 1 0 1
S= [ 0.703 2×10 −3 ≃ ] [ ]
√2 1 0
b. Nhận xét về ứng dụng của mạch trên?
Mạch trên là mạch suy hao 3dB.
Câu 4 (2.5 điểm): Transistor Triquint T1G6000528 GaN HEMT tại tần số 4GHz có các tham số tán xạ
như sau:
−0.8+ j0.278 0.029− j0.05
S= [ 3.145+ j 0.555 0.5− j0.5 ]
a. Sử dụng transistor như một phần tử khuếch đại. Nối với ngõ ra phần tử khuếch đại một tải điện trở
50Ω, và ngõ vào với nguồn tín hiệu có nội trở 25Ω. Tính độ lợi công suất GT theo dB. (1.0 điểm)
Hệ số phản xạ tại ngõ vào của mạch:
S 12 S 21 Γ L
Γ ¿ =S11 + =S =−0.8+0.278 i
1−S 22 Γ L 11
Độ lợi công suất GT của mạch:
2 2
P ( 1−|Γ S| ) 2 (1−|Γ L| )
GT = L = |S | =1.6269 ×10.1991 ×1=16.59
P avs |1−Γ Γ ¿|2 21 |1−S Γ |2
S 22 L

G T =12.2(dB)
b. Mạch khuếch đại được thiết kế để cho độ lợi cực đại. Hãy thiết kế mạch phối hợp trở kháng bằng
một đoạn đường truyền sóng kết hợp với một dây chêm hở mạch đầu cuối cho ngõ vào và ngõ ra
của mạch khuếch đại. Tính độ lợi công suất GT [dB]. Biết rằng tải là điện trở 50Ω, nguồn tín hiệu
có nội trở 50Ω, tần số 4GHz. (1.0 điểm)
Tính các thông số trung gian:
Δ=S11 S22−S12 S 21=−0.38+0.6802 i
2 2 2
B1=1+|S11| −|S22| −| Δ| =0.6103
2 2 2
B2=1+|S22| −|S 11| −| Δ| =0.1757

C 1=S 11− ΔS ¿22=−0.2699+ 0.1279i


C 2=S 22−Δ S¿11 =0.007−0.0615 i
Hệ số phản xạ tại nguồn và tải để đạt độ lợi lớn nhất:
2
B 1− B12−4|C1|

Γ S= =−0.7345−0.3480 i
2 C1
2
B2− B22−4|C 2|

Γ L= =0.0463+0.4094 i
2 C2
Khi đó, độ lợi GT đạt giá trị:
1 2 ( 1−|Γ L|2 )
GTmax = |S 21| 2
=39.65 →GTmax =15.98(dB)
(1−|Γ S|2 ) |1−S22 Γ L|

c. Vẽ sơ đồ mạch khuếch đại hoàn chỉnh cho phần b. (0.5 điểm)

Hết.

You might also like