Professional Documents
Culture Documents
KTSCT Final 24 05 2017 Sol
KTSCT Final 24 05 2017 Sol
1
+¿=−2 × E G=−20 (V )¿
2
¿−2V 1−1'
c. Tính công suất cấp vào anten nếu như trở kháng của anten là Z A =50 Ω . (0.5 điểm)
P A =PG , max=1(W )
Câu 2 (3 điểm):
Ma trận tán xạ S của một mạng 2 cổng có giá trị được cho như sau (trở kháng hệ thống là Z 0=50 Ω):
Hình 2
a. Ma trận tán xạ S:
2× 10−3 0.703 1 0 1
S= [ 0.703 2×10 −3 ≃ ] [ ]
√2 1 0
b. Nhận xét về ứng dụng của mạch trên?
Mạch trên là mạch suy hao 3dB.
Câu 4 (2.5 điểm): Transistor Triquint T1G6000528 GaN HEMT tại tần số 4GHz có các tham số tán xạ
như sau:
−0.8+ j0.278 0.029− j0.05
S= [ 3.145+ j 0.555 0.5− j0.5 ]
a. Sử dụng transistor như một phần tử khuếch đại. Nối với ngõ ra phần tử khuếch đại một tải điện trở
50Ω, và ngõ vào với nguồn tín hiệu có nội trở 25Ω. Tính độ lợi công suất GT theo dB. (1.0 điểm)
Hệ số phản xạ tại ngõ vào của mạch:
S 12 S 21 Γ L
Γ ¿ =S11 + =S =−0.8+0.278 i
1−S 22 Γ L 11
Độ lợi công suất GT của mạch:
2 2
P ( 1−|Γ S| ) 2 (1−|Γ L| )
GT = L = |S | =1.6269 ×10.1991 ×1=16.59
P avs |1−Γ Γ ¿|2 21 |1−S Γ |2
S 22 L
G T =12.2(dB)
b. Mạch khuếch đại được thiết kế để cho độ lợi cực đại. Hãy thiết kế mạch phối hợp trở kháng bằng
một đoạn đường truyền sóng kết hợp với một dây chêm hở mạch đầu cuối cho ngõ vào và ngõ ra
của mạch khuếch đại. Tính độ lợi công suất GT [dB]. Biết rằng tải là điện trở 50Ω, nguồn tín hiệu
có nội trở 50Ω, tần số 4GHz. (1.0 điểm)
Tính các thông số trung gian:
Δ=S11 S22−S12 S 21=−0.38+0.6802 i
2 2 2
B1=1+|S11| −|S22| −| Δ| =0.6103
2 2 2
B2=1+|S22| −|S 11| −| Δ| =0.1757
Hết.