You are on page 1of 20

Chương 1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY ĐA QUỐC


GIA VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH ĐA
QUỐC GIA

TS. Phan Thu Hiền


phanthuhien@ueh.edu.vn
1. Công ty đa quốc gia
(Multinational corporations – MNCs)

• MNCs là những công ty thực hiện một số hoạt


động kinh doanh quốc tế.

• MNCs là khái niệm để chỉ các công ty sản xuất


hay cung cấp dịch vụ ở ít nhất hai quốc gia.
Sự khác biệt ?

- Các rủi ro tỷ giá hối đoái


và rủi ro chính trị
- Sự không hoàn hảo của thị
trường
- Mở rộng các cơ hội đầu tư
The 10 largest MNCs in the world, as of 2016 revenue (bil $)
Rank Company Amount Country Field
1 Wal-Mart 485.87 US Retail
2 StateGrid 315.2 China Power
3 Sinopec Group 267.52 China Petroleum
4 China National 262.57 China Petroleum
Petroleum
5 Toyota 254.69 Japan Automobile
6 Volkswagen Group 240.26 Germany Automotive
7 Royal Dutch Shell 240.03 Holland Petroleum
8 Berkshire Hathaway 223.60 US Holding (Diversified)
9 Apple 215.64 US Technology
10 Exxon Mobil 205 US Petroleum
Source: investopedia.com

7
2. Quản trị tài chính Công ty đa quốc gia

Mục tiêu ???


Exchange Rate Exchange Rate
Behaviour Risk Management

Long-Term Risk and Return Value and Stock Price


Investment and
of MNC of MNC
Financing Decisions

Short-Term
Investment and
Financing Decisions
1.2.1 Vấn đề đại diện (Agency problems)

Xung đột mục tiêu giữa các nhà quản lý và cổ đông

agent owners

conflict

management shareholders

Interest Interest
Maximize salaries Maximize share values

10
Chi phí đại diện (Agency costs): Chi phí đảm bảo
rằng các nhà quản lý tối đa hóa sự giàu có của cổ đông

Chi phí đại diện cao hơn cho các MNC hay các công ty
nội địa?

11
Kiểm soát vấn đề đại diện

› Công ty mẹ kiểm soát vấn đề đại diện

– Công ty mẹ nên truyền đạt rõ ràng các mục tiêu cho mỗi
công ty con để đảm bảo các nhà quản lý tập trung vào
tối đa hóa giá trị của MNC.

› Sự kiểm soát của công ty với vấn đề đại diện

– Toàn bộ quản trị của MNC phải được tập trung vào tối
đa hóa sự giàu có của cổ đông.
12
Kiểm soát vấn đề đại diện

› Sarbanes-Oxley Act (SOX, 2002)

– Đảm bảo một quy trình minh bạch hơn cho các nhà

quản trị trong việc báo cáo về hiệu quả và tình trạng tài

chính của công ty.

13
Phương pháp SOX để cải thiện báo cáo

 Thiết lập cơ sở dữ liệu thông tin tập trung

 Đảm bảo rằng tất cả dữ liệu được báo cáo thống nhất
giữa các công ty con

 Triển khai một hệ thống tự động kiểm tra sự khác biệt


bất thường so với định mức

 Đẩy nhanh quá trình tất cả các bộ phận và công ty con


có quyền truy cập vào tất cả dữ liệu họ cần

 Làm cho giám đốc điều hành có trách nhiệm hơn cho
báo cáo tài chính 14
1.2.2 Cơ cấu quản trị của MNC

› Tập trung - Centralized (See Exhibit 1.1a)

– Cho phép các nhà quản lý của công ty mẹ kiểm soát


các công ty con nước ngoài và do đó làm giảm sức
mạnh của các nhà quản lý công ty con.

› Phi tập trung - Decentralized (See Exhibit 1.1b)

– Cung cấp thêm quyền kiểm soát cho các nhà quản lý
công ty con - những người gần gũi hơn với hoạt động
và môi trường của công ty con
15
Exhibit 1.1a Management Styles of MNCs

16
Exhibit 1.1b Management Styles of MNCs

17
Tại sao các công ty theo đuổi kinh doanh quốc tế?

› Lý thuyết về lợi thế cạnh tranh - Theory of Competitive


Advantage: chuyên môn hóa làm tăng hiệu quả sản xuất.

› Lý thuyết thị trường không hoàn hảo - Imperfect Markets


Theory: các yếu tố sản xuất có phần bất động cung cấp
động lực để tìm kiếm các cơ hội nước ngoài.

› Lý thuyết chu kỳ sản phẩm - Product Cycle Theory: khi


một công ty trưởng thành, nó nhận ra các cơ hội bên
ngoài thị trường nội địa của mình.
18
Exhibit 1.2 International Product Life Cycles

19
1.3 Các công ty tham gia kinh doanh quốc tế
như thế nào

• Thương mại quốc tế - International trade

• Nhượng quyền - Licensing

• Nhượng quyền - Franchising

• Hợp tác - Joint Ventures

• Mua lại các hoạt động hiện có - Acquisitions of existing


operations

• Thành lập công ty con nước ngoài mới - Establishing new


foreign subsidiaries 20

You might also like