Professional Documents
Culture Documents
3 BG Betong Co So 2011 81 94 PDF
3 BG Betong Co So 2011 81 94 PDF
Cấu kiện chịu nén thường gặp là cột, tường BTCT chịu lực, vách cứng, thân
cống, thanh chịu nén của dàn BTCT, ...
Cấu kiện chịu nén được phân thành 2 dạng chính: nén đúng tâm và nén lệch
tâm:
eo M
Cấu kiện chịu nén lệch tâm thường có tiết diện chữ nhật, T, I,...chiều cao h
phải song song với mặt phẳng uốn, quan hệ b - h thường là h = (1,2 - 1,5)b.
Việc xác định sơ bộ tiết diện cần thiết cho việc giải nội lực kết cấu, tiết diện
được xác định sơ bộ như sau:
N
A=k (6.1)
Rb
Trong đó: N : là lực dọc tính toán, xác định sơ bộ bằng cách cộng tổng tải
trọng của tất cả các tầng (sẽ được nói rỏ hơn trong môn bêtông
chuyên ngành).
k : hệ số xét đến ảnh hưởng của moment, lấy bằng (0,9 – 1,1) cho
cấu kiện chịu nén đúng tâm, bằng (1,2 - 1,5) đối với cấu kiện
chịu nén lệch tâm.
Rb : cường độ chịu nén của bêtông.
Khi chọn kích thước tiết diện cần chú ý đến điều kiện ổn định, có liên quan
đến độ mảnh , được hạn chế như sau :
o Đối với tiết diện chữ nhật có cạnh nhỏ là b : b = Lo/b ≤ ob (6.3)
Chương 6. Tính toán cấu kiện chịu nén 81
Bài giảng: BÊTÔNG CƠ SỞ
Trong đó : Lo: là chiều cao tính toán của cấu kiện, lấy như hình 6.2.
r: bán kính quán tính nhỏ nhất của tiết diện.
H
Lo = 0,5H Lo = H Lo = 2H
Lo = 0,7H (cäüt nhaì nhiãöu táöng)
Hình 6.2. xác định Lo, với H là chiều cao cấu kiện
6.1.2. Cấu tạo cốt thép:
Cốt dọc thường dùng nhóm AII hoặc CII, công trình cao tầng có thể dùng AIII
hoặc CIII, đường kính thép từ 12 – 40 m.m, nếu cạnh tiết diện ≥ 250 nên chọn ≥ 16.
Trong cấu kiện chịu nén đúng tâm thép thường được bố trí theo chu vi (đối
xứng theo các cạnh), xem hình 6.3.a.
Trong cấu kiện chịu nén lệch tâm thép có thể được bố trí đối xứng (theo
phương chịu lực) hoặc không đối xứng, xem hình 6.3.b, c.
o Bố trí đối xứng khi cột có moment đổi dấu.
o Bố trí không đối xứng khi cột có moment 2 hướng khác nhau.
Ast
a). b). c).
b
h h h
Cốt đai trong cột thường bố trí cấu tạo (vì lực cắt trong cột thường rất nhỏ)
theo các yêu cầu sau:
max
o Đường kính cốt đai đ ≥ doc /4 và 6 m.m.
o Cột có h > 600, nên dùng đ ≥ 8 m.m.
min
o Khoảng cách bố trí: trong khoảng nối thép a≤100 m.m hoặc 10 doc ; trong
khoảng còn lại bố trí như sau:
min
a ≤ 15 doc và 500 m.m khi Rsc ≤ 400 MPa.
a ≤ 12 doc
min
và 400 m.m khi Rsc > 400 MPa.
Nói chung để dể thi công nên bố trí khoảng a =150 – 200 m.m.
Khi tiết diện có h ≥ 500 cần bố trí thêm Cäút doüc cáúu taûo
>= 212
cốt dọc và cốt đai tăng cường (xem hình 6.4 và
6.5), nhằm đảm bảo vị trí cốt dọc chịu lực và
b
Hình 6.5
a). Cốt đai không được tăng
cường tốt, cột bị phá huỷ khi
lực nén lớn.
b). Tăng cường cốt đai tại vị
trí nối thép.
a). b).
N
6.2. Tính toán cấu kiện chịu nén đúng tâm:
Sơ đồ ứng suất như hình 6.6, khi cấu kiện chịu nén
đúng tâm, toàn bộ tiết diện bêtông chịu nén, cấu kiện phá
hoại khi ứng suất trong bêtông và thép đều đạt đến giá trị
giới hạn là Rb và Rsc.
Trong đó: N : là lực dọc do tải trọng tính toán gây ra,
Ab:diện tích tiết diện ngang của bêtông (bxh), h
φ : hệ số xét đến ảnh hưởng của uốn dọc, phụ thuộc vào độ mảnh , lấy
như sau:
Khi r < 28 hoặc b < 8 thì bỏ qua uốn dọc, lấy φ =1.
Khi 28 ≤ r < 120 và 8 ≤ b < 31 thì tính bằng công thức thực
nghiệm sau:
Dựa vào công thức (6.4), ta có bài toán thiết kế như sau:
o Chọn sơ bộ tiết diện theo (6.1), tính Lo tuỳ theo sơ đồ kết cấu.
Lực dọc đặt lệch tâm sẽ làm cho cấu kiện có độ võng (xem hình 6.7), độ lệch
tâm ban đầu sẽ tăng lên thành ηeo (η > 1), η gọi là hệ số ảnh hưởng của uốn dọc.
Nếu vượt qua giới hạn trên thì được tính như sau :
1
>1 (6.8)
N
1
N cr
Ml, Nl : Moment và lực dọc do tải trọng dài hạn (gồm tải trọng thường
xuyên và tải trọng tạm thời dài hạn) gây ra, nếu Ml và M trái dấu thì
lấy Ml mang dấu âm (-).
M, N : Moment và lực dọc toàn phần .
y - Khoảng cách từ trọng tâm của tiết diện đến mép chịu kéo hoặc chịu
nén nhỏ (đối với tiết diện chữ nhật y = h/2).
: là hệ số phụ thuộc vào loại bêtông, bêtông nặng lấy bằng 1, các loại
bêtông khác lấy theo bảng 29 - [3].
Nếu tính ra φl < 1 thì lấy bằng 1, có thể lấy φl = 2 để tính khi không tách riêng
phần dài hạn và ngắn hạn khi giải nội lực.
6.3.2. Tính toán cấu kiện có tiết diện chữ nhật:
6.3.2.1. Phân biệt hai trường hợp lệch tâm:
Trường hợp lệch tâm lớn (LTL): xảy ra khi moment khá lớn, tức là e1 khá lớn,
lúc này cấu kiện bị uốn cong nhiều và hình thành 2 vùng kéo - nén rõ rệt, sự phá hoại
thường xảy ra từ vùng kéo, việc tính toán tiến hành như cấu kiện chịu uốn, nếu gọi x là
chiều cao vùng bêtông chịu nén thì trường hợp LTL xảy ra khi x ≤ ξRho (ξR – tra phụ lục
5 theo cấp độ bền bêtông và thép sử dụng).
Trường hợp lệch tâm bé (LTB): xảy ra khi N tương đối lớn mà M tương đối
nhỏ, cấu kiện có thể bị nén trên toàn bộ tiết diện hoặc có 1 phần nhỏ tiết diện chịu kéo,
sự phá hoại thường xảy ra từ vùng nén, trường hợp này ứng với x > ξRho .
Trong tính toán ban đầu nếu chưa biết x, có thể phân biệt 2 trường hợp lệch
tâm như sau:
o Lệch tâm lớn khi : ηeo ≥ ep.
o Lệch tâm bé khi : ηeo < ep.
Với : ep = 0,4(1,25h - ξR ho) (6.14)
6.3.2.2. Tính toán trường hợp lệch tâm lớn (LTL)
a). Giả thiết tính toán :
Sơ đồ tính toán như hình 6.8, chấp nhận các giả thiết tính toán sau đây :
1. Bỏ qua sự làm việc của bêtông vùng kéo.
2. Ứng suất trong cốt thép As đạt tới Rs.
3. Ứng suất trong bêtông vùng nén phân bố đều và đạt giá trị chịu nén tính toán
Rb, hợp lực của bêtông vùng nén là Rbbx.
b
Điều kiện hạn chế: 2a’ ≤ x ≤ ξRho hay ξ ≤ ξR.
ho
Thay x = ξh o vào (6.17) và (6.18), ta có: h
4. Cần giả thiết gt trong khoảng 1,2 – 2,0% để tính Is η (với các số liệu đã có)
6. Để tận dụng hết khả năng chịu nén của A’s ta có thể chọn m = R tức là ξ=ξR
để tính, từ công thức (6.19) ta có:
N .e R b Rb bho2
A' s (6.21)
Rsc (ho a ' )
R b Rb bho N Rsc
Từ (6.20) As A' s (6.22)
Rs Rs
8. So sánh với gt nếu sai số nhỏ hơn ± 5% thì thỏa, nếu không thì lấy làm giả
thiết tính lại vòng 2...
ii). Bài toán 2: Có A’s tính As
Nếu m > R chứng tỏ A’s là chưa đủ để đảm bảo cường độ của vùng nén, ta
có thể thực hiện lại như bài toán 1.
Nếu m ≤ R thì tính hoặc tra bảng ra ξ và xét tiếp các trường hợp sau:
o Nếu x = ξh o ≥ 2a’ thì:
b Rb bho N Rsc /
Từ (6.20) As As (6.24)
Rs Rs
o Nếu x = ξho < 2a’ thì ứng suất trong cốt thép A’s chỉ đạt đến ’s < Rsc, lúc
này ta lấy x = 2a’ để tính và lập phương trình cân bằng moment qua A’s ta
có (từ hình 6.8, với x = 2a’):
N.e’ = RsAs (ho - a’) (6.25)
N .e'
As = (6.26)
Rs (ho a' )
Kiểm tra hàm lượng cốt thép và tính lại vòng lập như trên.
iii). Bài toán 3: Tính As và A’s đối xứng
Đặt cốt thép đối xứng tức là As = A’s, thường ta có Rs = Rsc, nên từ công thức
(6.18) ta có:
N
x= (6.27)
b Rb b
o Nếu 2a’ ≤ x ≤ ξRho thì từ (6.17) ta có :
N .e b Rb bx(h0 0.5 x)
As A' s (6.28a)
Rsc (h0 a' )
Kiểm tra hàm lượng cốt thép và tính tại vòng lập như trên.
6.3.2.3. Tính toán trường hợp lệch tâm bé (LTB):
a). Giả thiết tính toán:
Cũng giống như trường hợp a). b).
LTL nhưng ở giả thiết 2, ứng suất
trong cốt thép As chưa đạt đến Rs mà
chỉ là giá trị s nào đó thôi, ứng suất
này có thể kéo (hình 6.9a) hoặc nén
(hình 6.9b).
Theo hình 6.9 ta cũng thấy
rằng khi x < ho thì As chịu kéo, x > ho
thì As chịu nén và nếu x = ho thì As
không có ứng suất, tức là ta chỉ cần
Hình 6.9. Sơ đồ ứng suất để tính cấu kiện
đặt thép theo cấu tạo. chịu nén lệch tâm bé
Nếu thoả điều kiện (6.29) dưới
đây thì ta không cần tính thép mà chỉ đặt theo cấu tạo - tức là bêtông đủ chịu lực (khi
không thể giảm tiết diện hơn nữa do điều kiện kiến trúc):
Công thức (6.30) giống công thức (6.17) như ở đây x > ξRho.
M / A' s = 0 N.e’ = bRbbx (0,5x - a’) ± s As(ho - a’) (6.31)
Công thức (6.31) có dấu cộng (+) khi As chịu nén (x > ho), có dấu trừ (-) khi
chịu kéo (x < ho).
1R
x’ = R 2
.ho (6.32)
eo
1 50
h
Tính A’s theo công thức (6.28a) với x= x’ vừa tính ra.
Khi ηeo < 0,15h o thì cốt thép As chịu nén với ứng suất đáng kể và phải được
tính toán theo công thức:
N .e' b Rb .b.x.(0.5 x a ' )
(6.31) As (6.33)
s (ho a ' )
Trong đó s được tính bằng công thức thực nghiệm, phụ thuộc vào mức độ lệch
tâm và nó sẽ đạt đến một giá trị nào đó của cường độ Rs:
2x
2
ho
s 1 Rs (6.34)
1 R
với giá trị x=x’ tính theo công thức (6.32)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép và tính tại vòng lập như trên .
ii). Bài toán 2: Tính As và A’s đối xứng
Khi tính x’ theo các công thức (6.32) rồi tính As = A’s theo (6.28a) với x=x’
Kiểm tra hàm lượng cốt thép và tính tại vòng lập như trên .
Ví dụ:Tính và bố trí thép cho một đoạn cột nhà nhiều tầng (bố trí đối xứng) với các
thông số sau: M=5T.m, N=100T, bỏ qua thành phần dài hạn của tải trọng (lấy l =2),
chiều cao cột H=5m, tiết diện bxh=25x35cm, lớp bảo vệ a=a’=4cm, giả thuyết
gt=2,75% (chấp nhận độ sai lệch giữa tt và gt là ≤ 2%), bêtông B20 (hệ số điều kiện
làm việc của bêtông b= 0,85), thép nhóm AII. Các số liệu khác có thể giả thuyết nếu
cần.
o R=0,623; R=0,429.
Tiết diện cho là : h=35cm, b=25cm, lớp bảo vệ a=4cm ho= 31cm.
Chiều cao cột H=500cm, cột nhà nhiều tầng Lo=0.7H = 0,7*500 = 350cm
Lo 350
Tính = =10 > 8 phải tính
h 35
M 5 h 35 H 500
Tính e1 = = 0,05m = 5cm; ea ≥ = =1,17 cm và = =0,83cm
N 100 30 30 600 600
vậy chọn ea = 1,17cm
eo= max (e1; ea) = 5cm
Tính toán:
0,11
Tính S = 0,1 ; với δe= max (eo/h ; δmin); p=1 (không ƯST)
e
0,1
p
Lo
δmin = 0,5 – 0,01 – 0,01Rb (Rb lấy đ.vị MPa)
h
350
δmin = 0,5 – 0,01* – 0,01*11,5 = 0,285
35
δe= max (5/35 ; 0,285) = max(0,143; 0,285) = 0,285
0,11 0,11
S= 0,1 = 0,1 = 0,386
e 0.285
0,1 0,1
p 1
Lấy l =2
h 35
Giả thuyết gt=2,75% Is=gtb.ho( - a)2 = 0,0275*25*31( - 4)2 = 3.884 cm 4
2 2
I= b.h 3/12 = 25*35 3 /12 = 89.323 cm 4.
5
6,4 E b S .I 6,4 * 2.7.10 0.386 * 89.323
Tính : N cr . .I s = . 7.78 * 3.884 =669T
2
L0 l 350 2 2
Chọn thép : 322 (As = 11,4 cm2) bố trí như hình vẽ dưới
LƯU ĐỒ TÍNH TOÁN CỘT CHỊU NÉN LỆCH TÂM TIẾT DIỆN CHỮ NHẬT
(Trường hợp đặt cốt thép đối xứng As=A’s)
Các số liệu : Cấp BT (chọn) => Rs, R, Eb; Thép (chọn) => Rs, Rsc, Es ; Nội lực: M, N, Ml, Nl ;
Tiết diện: chọn b, h; chọn a=a’ => ho ; Chiều cao tính toán: Lo = 0,7H (cột nhà nhiều tầng)
M 8 <≤31 Lo ≤ 8
e1 =1
N nếu >31, phải h
tăng t.diện
(b hay h tuỳ 0,11
theo phương Tính S = 0,1 ; δe= max (eo/h ; δmin)
chịu lực) e
0,1
h H p
ea ≥ và eo= max (e01 ; ea)
30 600 δmin = 0,5 – 0,01Lo/h – 0,01Rb (Rb lấy đ.vị MPa)
p =1 (không ƯST)
M l Nl * Y
Giả thuyết gt = 1,2 – 2% l = 1 ≥1 Y=h/2
M N *Y
h = 1
Is=gtb.ho( - a)2 N cr
6,4 E b S .I
.
.I s
2 2 N eo
3 L0 l 1
I= b.h /12 N cr
e=eo+ 0,5h – a’
x < 2a’ Trường hợp x≤Rh N
x= e’=eo – 0,5h + a’; e’ có thể (-) hoặc (+)
lấy x=2a’ lệch tâm lớn b Rbb cần giữ nguyên dấu trong tính toán
Tính lại x:
N (e ho 0,5 x) 1R
As=As’= x’ = R ho
Rsc (ho a' ) 1 50 o2
với: o = eo/h
gt
Bố trí thép