Professional Documents
Culture Documents
Thiết bị trao đổi nhiệt kiểu sôi được minh họa trên hình vẽ. Trong đó:
1. Thiết bị đo lưu lượng
2. Bình trao đổi nhiệt
3. Bình chứa môi chất
4. Bộ gia nhiệt bề mặt
5. Cặp nhiệt 1
6. Cặp nhiệt 2
Mô tả hoạt động:
Môi chất R141b được chứa trong bình chứa và được đưa vào bình trao
đổi nhiệt thông qua một van chặn. Môi chất được cấp nhiệt bởi bộ gia
nhiệt bề mặt và xảy ra quá trình bay hơi trong bình trao đổi nhiệt. Hơi môi
chất bay lên được ngưng tụ lại thông qua một thiết bị ngưng tụ. Quá trình
này tỏa cho nước một lượng nhiệt làm nhiệt độ của nước tăng lên.
3. Số liệu đo
- TH3: Khi lưu lượng nước là V3= 1,5 l/phút = 2,5.10-5 m3/s.
Nhiệt độ trung bình của nước: Ttb3= (T3 + T4)/2 = 32.35 oC
Dựa vào Ttb3 tra phụ lục 6 giáo trình Truyền nhiệt ta được nhiệt
dung riêng đẳng áp và khối lượng riêng của nước:
- TH4: Khi lưu lượng nước là V4= 0,5 l/phút = 8,33.10-6 m3/s.
• Nhiệt độ trung bình của nước: Ttb4= (T3 + T4)/2 = 35.1oC
• Dựa vào Ttb4 tra phụ lục 6 giáo trình Truyền nhiệt ta được nhiệt
dung riêng đẳng áp và khối lượng riêng của nước:
5. Kết luận
Khi tăng lưu lượng nước giải nhiệt thì lượng nhiệt nước lấy đi từ môi chất
tăng lên.
Bài 2: XÁC ĐỊNH LƯỢNG MÔI CHẤT R141B NGƯNG TỤ
1. Mục đích thí nghiệm
Xác định lưu lượng môi chất R141b ngưng tụ trong thiết bị trao đổi nhiệt
kiểu sôi.
2. Số liệu đo và tính toán
4. Kết luận:
Lưu lượng môi chất ngưng tụ phụ thuộc vào áp suất trong bình trao đổi
nhiệt, vào nhiệt độ và lưu lượng nước làm mát. Trong điều kiện môi
trường thí nghiệm có nhiệt độ tương đối cao, cùng với thời gian thí
nghiệm tương đối ngắn dẫn đến kết quả thí nghiệm chưa đạt được kết quả
tốt nhất.