Professional Documents
Culture Documents
Electroanalytical methods
Phân bố thời gian: 75% lý thuyết – 25% thảo luận và kiểm tra
Chương 1: Cơ sở lý thuyết chung và phân loại các phương pháp phân tích điện hóa
Chương 2: Phương pháp điện thế dùng các cực chọn lọc ion
Chương 4: Các phương pháp phân tích điện hóa hòa tan
Mở đầu
Hóa học phân tích: Các phương pháp hóa học và Các phương pháp pt công cụ
Mở đầu
Hệ thống phân tích điện hóa:
Máy đo
Điện cực kim loại – ion kim loại (điện cực tan)
Me / Men+//
Điện cực
Điện cực
Nguyên nhân: do xuất hiện lớp điện kép ở ranh giới giữa kim loại và dd chất điện li
Các kim loại có tính âm điện cao (Zn, Fe …) tích điện âm trên bề mặt
Các kim loại kém hoạt động (Cu, Ag, Hg…) tích điện dương trên bề mặt
+
+ +
+ -
+ +
+
-
+ +
Ví dụ
Xét điện cực Zn / ZnSO4 //
Bề mặt điện cực tích điện âm
Tốc độ quá trình Zn nhường e lớn hơn tốc độ Zn2+ ở dung dịch nhận e
Lớp kép hình thành khi tốc độ hai quá trình này bằng nhau
2+
Zn ⇋ Zn + 2e
Ví dụ
3+ 2+
Xét điện cực Pt / Fe / Fe //
Mạng lưới tinh thể Pt bền vững, không bị hòa tan, đóng vai trò vận chuyển e
3+ 2+
Fe + e = Fe
−
+ − O O +
− + O −
Pt +
− + O O
−
Sự điện phân
Nối 2 cực với nguồn điện một chiều
Trên 2 cực xảy ra quá trình điện cực nhưng ngược với quá trình trong nguyên tố Gavanic
2+
Các ion Zn đi về catot, nhận e tạo thành Zn
2+
Ở cực Cu, Cu bị tan ra, Cu khuếch tán vào trong dung dịch
Sự điện phân chỉ xảy ra khi thế đặt vào lớn hơn hiệu thế cân bằng của 2 điện cực
U = Ea – Ec + IR
Sự điện phân
Nếu trong dung dịch chứa
lượng lớn chất điện li trơ
U = Ea – Ec
E = U + Ess
Sự điện phân
Nghiên cứu qt điện cực: vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc giữa cường độ dòng và thế điện cực → đường
dòng – thế (đường von – ampe)
dnOx dnKh
v=- = = K c COx - K aCKh
dt dt
(1 − α )nF αnF
0
K a = K exp E K c = K exp( −
0
C E)
a
RT RT
∆Gox
∆Gkh
Năng
lượng ∆Gox -αnEF
△Gox +(1-α)nEF
0 αnEF o (1-α)nEF
jc = nFk Cox exp - ja = -nFk Ckh exp
c
RT
a
RT
Như vậy: j = jc + ja
Hệ đạt cân bằng khi j = 0, tức jc = ja
i
ic
ic = io
ia = i o E
ECB
ia
ECB
ECB
ja
Các quá trình vận chuyển chất điện hoạt tới điện cực
Chất có thể được chuyển trong dung dịch do:
Quá trình ổn định: gradien nồng độ không đổi, I và E không đổi, có thể đo trực tiếp
Quá trình không ổn định: gradien nồng độ thay đổi theo thời gian, I và E là hàm của thời gian
C*ox
C*kh
0 x
δkh
Sự phụ thuộc nồng độ chất điện hoạt vào khoảng cách đến
bề mặt điện cực (dd ban đầu chỉ có chất Ox)
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 33
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
∂
ox
C C 0
− C*
ox ∂C kh C*kh
÷ = ÷= −
ox
;
∂xδ x
ox ∂δ kh
Mật độ dòng
dQ dn B
j= =( )nF
dt dt
∂xδ ox
∂Ckh C*kh
= − nFD kh ( ) = −nFD kh
∂xδ kh
j = æ ox (Cox
0
− C*ox ) = −æ kh C*kh
Mật độ dòng đạt giá trị cực đại khi C*Ox = 0
Dòng điện phân khi đó gọi là dòng giới hạn khuếch tán
jgh − j æ kh C*Ox
.(− )= *
j æ ox CKh
Theo Nernst:
*
RT C
E = E0 + ln *Ox
nF CKh
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 37
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Suy ra:
jgh − j æ kh nF 0
.(− ) = exp (E − E )
j æ ox RT
RT æ Ox RT jgh − j
E=E + 0
ln + ln
nF æ Kh nF j
E1/2
Ec1/2 jc gh
3
0 E
2
jagh
Ea1/2 E1/2
5
ja
RT æ Ox
E1/2 =E + 0
ln
nF æ Kh
∂C
≠0
∂t
2.2 Lí thuyết về các thế màng của các cực chọn lọc
2.3 Nguyên tắc cấu trúc các cực chọn lọc ion
2.5 Một số phương hướng ứng dụng các cực chọn lọc ion
Cực so sánh
Cực chỉ thị
Điện cực chọn lọc ion (ISE): có khả năng đo chọn lọc hoạt độ của một phần tử ion đặc biệt nào đó
2.2 Lí thuyết về các thế màng của các cực chọn lọc ion
Dd trong 1
Màng
2.2 Lí thuyết về các thế màng của các cực chọn lọc ion
Dd chưa biết
gt pH
Dây Ag
Màng thủy
tinh Khuấy từ
2.2 Lí thuyết về các thế màng của các cực chọn lọc ion
Sơ đồ điện hóa:
Cực so sánh 1/ Dd trong 1/ Màng//Dd phân tích/ cực so sánh 2
RT
E ISE = Const + lna J (1)
zF
RT aJ (1) + K JK aK
∆ϕM = ln
zF aJ (2)
Thế của ISE sẽ thay đổi:
RT
E =Const + ln a (1) + k a (1)
KJ/K: hệ số chọn lọc cho ion K đối với ion cần xác định J (K giúp định hướng được sự ảnh hưởng
ISE J J,K K
zF
của các ion khác tới việc xđ ion cần phân tích)
RT a (m) Màng – dd 1
ϕ1 = ln J
F a J (1)
RT a J (m)
ϕ2 = ln Màng – dd2
F a J (2)
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 50
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
RT aJ (1)
∆ϕ = ϕ2 − ϕ1 = ln
Tổng quát:
F aJ (2)
RT aJn + (1)
∆ϕ
Nếu trong dung dịch có ion K gây cản trở = trình ln
- Phương thế sẽ thay đổi:
zF aJn + (2)
RT
E ISE =Const + ln a J (1) + k J,K a K (1)
zF
RT
E ISE =Const + ln a J + (1) + k J+ ,K 2+ a 1/2
K 2+ (1) (2.20)
zF
Màng chứa chất mang ion trung tính
Các màng rắn và vật liệu thủy tinh
2.3 Nguyên tắc cấu trúc các cực chọn lọc ion
Cực so sánh trong
Dung dịch
trao đổi ion
Dung dịch trong
Vỏ cực
Màng
Màng
Vỏ cực
Cực so sánh
Yêu cầu: ngăn cách hoàn toàn dung dịch trong cực – dung dịch phân tích
Cực màng rắn: PVC, Teflon, nhựa
-
Thế của ISE F :
-
E = const – 0,059lg[F ] = K + 0,059pF
Cực so sánh trong:
Ag/AgCl
Dung dịch trong: 0,1M KCl; 0,1M NaF
- -
Điện cực nhạy với ion F gấp 10 lần OH ; như vậy tổng quát:
- -
E = K – 0,059lg([F ] + 0,1[OH ])
-
(Nếu dùng F trong môi trường kiềm sẽ mắc sai số)
màng rắn)
2+
Phương trình trao đổi ion Ca :
- 2+
[(RO)2POO]2Ca ⇋ 2(RO)2POO + Ca
Thế của điện cực:
0, 059
EISEtrong=khoảng
K +từ 5,5 – 11 lg aCa2+
E không phụ thuộc vào pH
2+ 2+
2 + +
Độ nhạy của điện cực với Ca gấp 50 lần Mg ; gấp 1000 lần K và Na
Các lỗ nhỏ của màng tiếp xúc với dung dịch bên trong và xảy ra cân bằng thứ 2
SO2 ⇋ SO2
Dung dịch phân tích Các lỗ nhỏ của màng
Nồng độ H+ sẽ được đo với một điện cực thủy tinh (sensor) được đặt ngay sau màng
bán thấm
0, 059
EISE =K+ lg[SO 2 ]
1
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 65
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Sơ đồ:
V1 V2
Đc Calomel // [H+] = a1 / màng thủy tinh / [H+] = a2, [Cl-] = 1M, AgCl/Ag
Không phải mọi loại thủy tinh đều nhạy với sự thay đổi pH (ví dụ: thạch anh và pyrex)
Thành phần gần đúng: 22% Na2O; 6% CaO; 72% SiO2
Màng này nhạy với hiđro có pH ~ 9. Khi pH cao hơn, màng trở nên nhạy với Na+ và kim loại kiềm khác
+ + + +
H dung dịch + Na - Glass ⇋ Na dung dịch + H - Glass
RT a1 RT a2
V1 = k1 + ln ' V2 = k2 + ln '
F a1 F a2
RT a1
E = V1 − V2 = ln
F a2
RT
E = const + ln a1
F
-0,5
sai số ΔpH
0,5
-2 0 2 4 6 8 9 10 12 14
pH
Chọn các điều kiện thực nghiệm: nhiệt độ, pH, lực ion, các ion cản trở….
Thế tiếp xúc lỏng: hạn chế độ chính xác của phép đo
Equansat − K
pM =
0, 059 / n
Xác định hằng số K:
Đo Equansat với một số dung dịch chuẩn đã biết pM
Giả thiết K không đổi theo thời gian
n K
pM = Equansat −
0, 059 0, 059 / n
pM
Sai số của pp đường chuẩn gây ra do sai số của K
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 80
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
E1 − K
− log Cx . f =
Thêm Vml dung dịch chuẩn, thế sẽ là E2: 0, 059 / n
CxVx + CCVC E2 − K
− log .f =
Vx + VC 0, 059 / n
Ưu điểm: có thể xác định chính xác điểm tương đương của
các dung dịch (có màu hay không)
3.5 Những hướng phát triển mới của phương pháp DPP
History
Jaroslav Heyrovský là người phát minh ra
pp cực phổ và những nghiên cứu về điện
hóa, với những thành công này ông đã
được nhận giải Nobel. Tất cả những pp
voltampe hiện đại đang được sử dụng có
nguồn gốc từ pp cực phổ
On February 10, 1922, the "polarograph" was born as Heyrovský recorded the current-voltage curve for a
solution of 1 M NaOH. Heyrovský correctly interpreted the current increase between -1.9 and -2.0 V as
being due to deposition of Na + ions, forming an amalgam.
3.1 Mở đầu
Giới thiệu phương pháp cực phổ dòng cổ điển (DC Polarography):
Đo dòng điện như một hàm của thế, I = f(E), biểu diễn sự phụ thuộc này trên đồ thị: đường cực phổ đồ
Cực phổ đồ:
a
b
t1 t2 t3
δ1 δ2 δ3
Phần lớn các phép đo cực phổ được thực hiện với đc Hg
Hg được cho vào một mao quản, vận tốc nhỏ giọt phụ thuộc
vào chiều cao, kích thước của cột
Mỗi lần giọt rơi xuống hệ lại trở về trạng thái ban đầu
(id)max = 706nD1/2m2/3t1/6C
(id)avg = 607nD1/2m2/3t1/6C
i max
i avg
ikt
Ei
U I
pulse
amplitude
drop time
voltage step
time U
So sánh
So sánh
(a) Differential pulse polarogram: 0.36 ppm tetracycline- HCI in 0.1 acetate buffer, pH 4, PAR Model 174 polarographic analyzer, dropping mercury electrode, 50-mV pulse
amplitude, 1-s drop.
(b) DC polarogram: 180 ppm tetracycline · HCI in 0.1 M acetate buffer, pH 4, similar conditions.
So sánh
Độ phân giải cao, có thể xác định được nhiều chất trong dd mà không cần tách
Có thể phân tích các chất hữu cơ: vitamin, các thuốc kháng sinh, các chất độc
Có thể kết hợp sử dd DPP với Von-ampe hòa tan cho độ nhạy cao
4.1 Mở đầu
4.2 Nguyên tắc của phân tích điện hóa hòa tan
4.1 Mở đầu
-7
Các pp DPP, SWP đã loại trừ được phần nào dòng tụ điện, tuy nhiên độ nhạy mới chỉ đạt tới 10 M
Điện phân là phương pháp làm giàu, có thể tập trung một lượng lớn chất điện hoạt trên bề mặt điện cực
Kết hợp sự điện phân và các phương pháp đo hiện đại là nguyên tắc của pp điện hóa hòa tan
Ic a E: (+ )→(-)
Pb2+ Pb(Hg)
Eđp
b
Pb2+ Pb
Iđc≈kC
Hg2+ Hg
Ia
thuận lợi do: khoảng thế cho phép rất rộng, xác định
được một số lớn kim loại
Một số loại điện cực chế tạo từ Hg:
4.2.2 Các loại phản ứng dùng để kết tủa làm giàu
Phản ứng khử kim loại sau đó tạo hỗn hống với Hg:
n+ Eđp
Me + ne → Me(Hg )
Quá trình này quá trình catot, còn quá trình ngược lại - quá trình hòa tan – là quá trình anot
Khử các kim loại trên bề mặt điện cực rắn trơ:
Phản ứng làm giàu dưới dạng một hợp chất khó tan:
Xác định anion An-:
E
Me n + + ne →
đp
Me
E
nM đc →
đp
nM + + ne
An − + nM + → M n A↓
puhh
4.2.2 Các loại phản ứng dùng để kết tủa làm giàu
Xác định cation Mn+:
E
Me n + →
đp
Me ( n + m ) + + me
( n+ m)+ +
Me + ( n + m ) RH
puhh
→ MeR + ( n + m ) H
↓ bị hấp phụ lên bề mặt điện cực, sau
Ứng dụng hiện tượng hấp phụ điện hóa: thêm vào dd một chất có khả năng
đó tạo phức với chất cần xác định:
R →
Qt hòa tan: hp
Rhp
Rhp + Me n + →( RMe n + ) hp
puhh
Ví dụ
PP Voltampe vòng
Nghiên cứu cơ chế của phản ứng điện hóa (tính thuận nghịch, tính chất điện hóa…)
Đưa ra những thông tin mang tính chất định tính về chất nghiên cứu
PP này được tiến hành đầu tiên trong các phép nghiên cứu điện hóa
PP Voltampe vòng
PP Voltampe vòng
PP Voltampe vòng
31
30
29
I ( A)
28
27 Base line
A90
26
A80
25 A70
A60
24
-800 -750 -700 -650 -600 -550 -500 -450 -400
E (m V)
Detection of cadmium (50 µg/L) in NH4Ac (0.05 M) by differential pulse anodic stripping
voltammetry (DPASV). Scan from -775 mV to -550 mV. Pre-concentration step of 30 s at -
1100 mV. Scan rate was 15 mV/s and height of modulation pulse 65 mV. Low frequency
sound 40 Hz.
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 143
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
42
37
32
I ( A)
27
22
17
12
-1400 -1200 -1000 -800 -600 -400 -200 0
E (m V)
Differential pulse anodic stripping voltammetry (DPASV) scan from -1300 mV to -350
mV. Pre-concentration step of 120 s at - 1300 mV. Scan rate was 15 mV/s and height of
modulation pulse 50 mV. Concentration of zinc, cadmium and lead was 50 ppb.
-15
-20
I ( A)
-25
-30 Zn
-35 Co
-40 Ni
E (m V)
Differential pulse cathodic stripping voltammetry (DPCSV) scan from -400 mV to -1150mV in
seawater. HEPES buffer (0.01M, pH=7.3), oxine (0.00002M), and dimethyl glyoxime (0.0003M) added
directly into seawater sample. Pre-concentration step 120 s at -800 mV. Scan rate was 15 mV/s and
height of modulation pulse -50 mV.
19 10
9
2
R = 0.9996 9.38
8
17 7
Current ( A)
6 5.65
5
15 4
I ( A)
3
2 2.18
13 1
0
0 200 400 600 800 1000
11 Concentration (ppb)
7
-1400 -1200 -1000 -800 -600 -400 -200 0
E (m V)
Detection of zinc on silver with 4 % bismuth alloy electrode. Concentrations were 267, 534 and 800
mg l-1. All scan performed in DPASV mode in NH4Ac (0.05 M). Scan rate of 15 mV / s, pulse height
70 mV and a deposition time of two minutes. Current values corrected for offset.
Cadmium
Voltammetric detection of Cadmium
12.4
11.4
10.4
9.4
I ( A)
8.4
7.4
6.4
5.4
4.4
-1 -0.8 -0.6 -0.4 -0.2 0
E (V)
Electrode system:
Working electrode DAM
Counter electrode Platinum
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (sat')
Electrolyte NH4Ac (0.05 M)
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 147
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
Zinc
Zinc detection in waste water, DAM electrode
63
61
59
57
55
I ( A)
53
51
49
47
Sample
45
-1600 -1400 -1200 -1000 -800 -600 -400 -200 0
Sample
E (m V) + 200ppb Zn
Electrode system:
Working electrode DAM
Counter electrode Platinum
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (sat')
Elektrolyte NH4Ac (0.05 M)
2.75
2.25
I ( A)
1.75
Hg 10 ppb
1.25
Hg 10 ppb
Hg 20 ppb
0.75 Hg 20 ppb
0.2 0.4 0.6 0.8 Hg
1 30 ppb
E (mV) Hg 30 ppb
Electrode system:
Working electrode Gold/Bismuth
Counter electrode Glassy carbon
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (3M)
Electrolyte 10mM HNO3 + 10mM HCl
5.9
5.4
4.9
4.4
3.9
I ( A)
3.4
2.9
2.4
1.9
1.4 Sample
-500 -400 -300 -200 -100 0 100 200
E (m V) Sample
+ 100ppb
Electrode system
Working electrode Silver
Counter electrode Silver
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (sat')
Electrolyte NH4Ac
54
52
50
I ( A)
48
46
44
42
Sample
40
-1200 -800 -400 0
Sample
E (mV) + 200 ppb
Electrode system:
Working electrode DAM
Counter electrode Platinum
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (sat')
Electrolyte NH4Ac (0.05M)
120
110
I ( A)
100
90 Sample
Sample
80 + 10Pb
-600 -400 -200 0
Sample
E (mV) + 20Pb
Electrode system:
Working electrode DAM
Counter electrode Platinum
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (sat')
Elektrolyte HCl (0.01 M)
380
330
280
I (nA)
230
180
130
80
-600 -500 -400 -300 -200 -100 0
E (mV)
Electrode system:
Working electrode Silver
Counter electrode: Silver
Reference electrode Ag/AgCl/KCl (sat')
Electrolyte NH4Ac (0.05 M)
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 153
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
210
190
170
150
130
110
90
70
-600 -500 -400 -300 -200 -100 0 100 200 300
Electrode system:
Working electrode DAM
Counter electrode Platinum
Reference electrode Ag/AgCl/KCl
Electrolyte NH4Ac (0.05 M)
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 154
Schrøder/Mikkelsen 2002
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
-0.04
-0.08
I (mA)
-0.12
-0.16
-0.2
E (m V)
Electrode system:
Working electrode Silver-Bismuth
Counter electrode Platinum
Reference electrode Ag/AgCl/KCl
Electrolyte Ammonium buffer (pH9,6),
nioxim 0.01 nM)
Trần Mai Liê Phân tích điện hóa 155
Schrøder/Mikkelsen 2002
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM
40
57 35
A)
30
52
25
Peak height (
47 20
R2 = 0.9998
15
42 10
I ( A) 5
37
0
32 0 20 40 60
Conc ( µ g/L)
27
1.67ppb
22
3.34ppb
17 5ppb
15ppb
12
25ppb
-1200 -1000 -800 -600 -400 -200 0
50ppb
E (m V)
Blanc
15
14
13
I ( A)
12
11
10
8
-1050 -950 -850 -750 -650 -550 -450 -350 -250
E (m V)
Detection of iron in sea water (from Trondheim near Trondheim center). Sea water
sample (100mL) was added tri-sodium citrat-5,5-hydrat (to a conc. of 0.02 M) and then
scanned with DPASV. Scan parameters as follows: pre-deposition at - 1500 mV in 180
s, equilibrate time 10 s, scan rate 15 mV/s, modulation pulse 50 mV. Sample purged
with Nitrogen for 4 min. Concentration of Fe detected by standard addition method;
274 ppt.
21
R2 = 0.9724
19
18.44
17
15 15.2
I ( A)
48
13
43
11
38
9.76
9
33
28
7
23
-1200 -1000 -800 -600 -400 -200
5
0 50 100 150 200 250 300 350 400
Concentration (ppb)
5.2 Các loại detector điện hóa dùng cho HPLC và FIA
5.3 Ứng dụng của detector điện hóa trong HPLC và FIA
5.2 Các loại detector điện hóa dùng cho HPLC và FIA
5.2.1 Detector đo dòng