Professional Documents
Culture Documents
Chương 7
Nguyên lý 2 Nhiệt động lực học
Theo nguyên lý 1 : không giải thích chất lượng của nguồn nhiệt.
Thực tế: nhiệt lấy từ nguồn nhiệt có nhiệt độ cao biến đổi được
ra nhiều công hơn trường hợp lấy từ nguồn nhiệt có nhiệt độ
thấp hơn.
Chương 7 Nguyên lý 2 Nhiệt động lực học 3 / 53
Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học
5. Entropy
6. Tổng kết
1. Quá trình thuận nghịch
Quá trình biến đổi trạng thái (1) → (2): được gọi là thuận nghịch
thực hiện được quá trình ngược (2)→ (1)
đi qua đúng mọi trạng thái trung gian như từ
(1) →(2)
trở về trạng thái đầu không gây ra một biến
đổi nào trong hệ và môi trường xung quanh
Nếu không được như vậy thì quá trình là không thuận nghịch.
Quá trình nào có ma sát đều không thuận nghịch.
Một vài ví dụ quá trình không thuận nghịch: sự trao đổi nhiệt
giữa 2 vật nóng-lạnh, sự giãn khí trong chân không, sự khuếch
tán khí vào nhau.
Quá trình thuận nghịch là 1 dãy liên tục các trạng thái cân
bằng.
Chu trình thuận nghịch :
Nếu quá trình ngược đi qua đúng mọi trạng thái trung gian.
Trong đồ thị (P,V): đồ thị của các quá trình trùng nhau nhưng
ngược chiều.
Do đó, công hệ nhận vào trong quá trình ngược có giá trị bằng
công hệ sinh ra trong quá trình thuận.
Để thực hiện chu trình thuận nghịch thì các quá trình phải
thuận nghịch: tránh mọi sự mất nhiệt do ma sát và đảm bảo
sao cho mọi trạng thái đều là trạng thái cân bằng =⇒ quá
trình diễn ra vô cùng chậm.
5. Entropy
6. Tổng kết
2. Nguyên lý 2 nhiệt động lực học
Trong động cơ nhiệt: tác nhân nhận được trong mỗi chu trình 1
lượng nhiệt Q1 lấy từ nguồn nóng ở nhiệt độ T1 :
′
chuyển 1 phần đó thành công A
′
phần nhiệt còn lại Q2 nhường cho nguồn lạnh ở T2 (< T1 )
Hiệu suất của động cơ nhiệt là tỷ số giữa công
mà động cơ sinh ra và nhiệt mà nó nhận vào:
′
A
η= (7.1)
Q1
Ví dụ: Một máy hơi nước có công suất 14,7kW, tiêu thụ 8,1 kg than trong 1
giờ. Năng suất toả nhiệt của than là 7800kcal/kg. Tìm hiệu suất của máy.
Ví dụ: Một máy hơi nước có công suất 14,7kW, tiêu thụ 8,1 kg than trong 1
giờ. Năng suất toả nhiệt của than là 7800kcal/kg. Tìm hiệu suất của máy.
Trong ví dụ này :
Than đóng vai trò là nguồn nóng cung cấp nhiệt lượng.
Tác nhân thực hiện công là máy hơi nước.
Xét trong 1 h, với 8,1kg than:
Tác nhân nhận 1 nhiệt lượng:
Q1 = 7800 × 103 (cal/kg) × 8, 1(kg) × 4, 18(J/cal)
⇒ Q1 = 264 × 106 (J)
Tác nhân sinh công :
A′ = 14, 7 × 103 (W ) × 3600(s) = 52, 92 × 106 (J)
Hiệu suất của máy:
Ví dụ: Cho 1kmol khí lý tưởng đơn nguyên tử (i = 3) thực hiện một chu trình
thuận nghịch. Trong đó quá trình 1 → 2 là quá trình đoạn nhiệt; quá trình
2 → 3 là quá trình đẳng áp; quá trình 3 → 1 là quá trình đẳng tích. Cho biết
tại trạng thái (1), áp suất khối khí là p1 = p0 , và thể tích V1 = V0 . Tại trạng
thái (2) áp suất khối khí là p2 , và thể tích V2 = 8V1 . Xác định:
Ví dụ: Cho 1kmol khí lý tưởng đơn nguyên tử (i = 3) thực hiện một chu trình
thuận nghịch. Trong đó quá trình 1 → 2 là quá trình đoạn nhiệt; quá trình
2 → 3 là quá trình đẳng áp; quá trình 3 → 1 là quá trình đẳng tích. Cho biết
tại trạng thái (1), áp suất khối khí là p1 = p0 , và thể tích V1 = V0 . Tại trạng
thái (2) áp suất khối khí là p2 , và thể tích V2 = 8V1 . Xác định:
35 93
a Nhiệt lượng: Q12 = 0, Q23 = − p0 , V0 , Q31 = p0 V0
64 64
9 7
b Công: A12 = − p0 V0 , A23 = p0 V0 , A31 = 0
8 32
Q
c Hiệu suất: η = 1 − toả = 62, 4%
Qthu
Chương 7 Nguyên lý 2 Nhiệt động lực học 16 / 53
Nội dung
5. Entropy
6. Tổng kết
3. Chu trình Carnot thuận nghịch 3.1 Chu trình Carnot
Chu trình Carnot thuận nghịch là 1 chu trình gồm 2 quá trình
đẳng nhiệt và đoạn nhiệt xen kẽ nhau.
m V2 m V2
(1) → (2) Đẳng nhiệt Q12 = RT1 ln A12 = − RT1 ln
µ V1 µ V1
P3 V3 − P2 V2
(2) → (3) Đoạn nhiệt 0 A23 =
γ−1
m V4 m V4
(3) → (4) Đẳng nhiệt Q34 = RT2 ln A34 = − RT2 ln
µ V3 µ V3
P1 V1 − P4 V4
(4) → (1) Đoạn nhiệt 0 A41 =
γ−1
Chương 7 Nguyên lý 2 Nhiệt động lực học 20 / 53
3. Chu trình Carnot thuận nghịch 3.3 Hiệu suất chu trình Carnot
Ví dụ: Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot có công suất P =
73600W. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100o C, nhiệt độ của nguồn lạnh là 0o C.
Tính (a) Hiệu suất của động cơ (b)Nhiệt lượng mà tác nhân nhận được từ
nguồn nóng trong 1s.
Ví dụ: Một động cơ nhiệt làm việc theo chu trình Carnot có công suất P =
73600W. Nhiệt độ của nguồn nóng là 100o C, nhiệt độ của nguồn lạnh là 0o C.
Tính (a) Hiệu suất của động cơ (b)Nhiệt lượng mà tác nhân nhận được từ
nguồn nóng trong 1s.
Động cơ làm việc theo chu trình Carnot, nên hiệu suất chỉ phụ thuộc vào nhiệt
độ nguồn nóng và nguồn lạnh.
Nhiệt độ nguồn nóng là T1 = 1000 C = 3730 K
Nhiệt độ nguồn lạnh : T2 = 00 C = 2730 K
a. Hiệu suất động cơ:
T2 273
η =1− =1− ≈ 0, 27 ≈ 27%
T1 373
b. Công suất động cơ nhiệt : P = 73600W:
Công trong 1 s mà động cơ thực hiện được :
Máy làm lạnh: là loại động cơ làm việc theo chu trình Carnot,
thực hiện theo chiều ngược lại: (4) → (3) → (2) → (1) → (4)
tác nhân nhận công A của ngoại vật
đồng thời thu nhiệt lượng Q2 của nguồn lạnh T2
′
rồi thải nhiệt lượng Q1 cho nguồn nóng T1 .
Ví dụ: Các ngoại lực trong máy làm lạnh lý tưởng thực hiện một công bằng
bao nhiêu để lấy đi nhiệt lượng 105 J từ buồng làm lạnh, nếu nhiệt độ trong
nguồn là 263o K, còn nhiệt độ của nước làm lạnh là 285o K.
Ví dụ: Các ngoại lực trong máy làm lạnh lý tưởng thực hiện một công bằng
bao nhiêu để lấy đi nhiệt lượng 105 J từ buồng làm lạnh, nếu nhiệt độ trong
nguồn là 263o K, còn nhiệt độ của nước làm lạnh là 285o K.
5. Entropy
6. Tổng kết
4. Biểu thức định lượng của nguyên lý 2
Q1 Q2
+ ≤0 (7.17)
T1 T2
Xét chu trình Carnot có dạng bất kỳ, nhiệt biết thiên liên tục
Tác nhân có thể được xem tiếp xúc với vô số nguồn nhiệt có
nhiệt độ gần nhau, mỗi lần tiếp xúc nhận 1 nhiệt lượng là δQ.
Khi đó (7.18) trở thành :
I
δQ
≤0 (7.19)
T
Vòng tròn trong tích phân nghĩa là tích phân lấy trên toàn
bộ chu trình.
I
δQ
Tích phân được gọi là tích phân Claudius và (7.19)
T
được gọi là bất đẳng thức Claudius.
Chương 7 Nguyên lý 2 Nhiệt động lực học 33 / 53
Nội dung
5. Entropy
6. Tổng kết
5. Entropy
ENTROPY
1 Hàm Entropy
2 Nguyên lý tăng Entropy
3 Tính độ tăng Entropy của quá trình thuận nghịch
4 Hệ thức thống nhất 2 nguyên lý 1 và 2
5 Ý nghĩa Entropy
Hàm Entropy
Xét 2 trạng thái (1),(2) của 1 hệ bất kỳ.
Xét 2 quá trình thuận nghịch (1a2) và (2b1)
Áp dụng (7.19) chu trình (1a2b):
I Z Z
δQ δQ δQ
=0⇒ + = 0 (7.20)
T 1a2 T 2b1 T
Ta có:
Z Z Z Z
δQ δQ từ 7.20 δQ δQ
=− ====⇒ = (7.21)
2b1 T 1b2 T 1a2 T 1b2 T
Z
δQ
Từ (7.21): theo các chu trình thuận nghịch từ (1) → (2)
T
không phụ thuộc vào dạng của quá trình,
chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối.
Chương 7 Nguyên lý 2 Nhiệt động lực học 36 / 53
5. Entropy 5.1 Hàm Entropy
Gọi S là 1 hàm chỉ phụ thuộc vào trạng thái, sao cho:
Z 2
δQ
∆S = S2 − S1 = (7.22)
1 T
Đại lượng S được gọi là Entropy của hệ:
Entropy là hàm trạng thái của hệ,
Entropy được xác định sai kém 1 hằng số,
Entropy có tính cộng được: xét 1 hệ có hai hoặc nhiều phần
vĩ mô 1 và 2 ở trạng thái cân bằng. Entropy S của hệ bằng
tổng Entropy của 2 thành phần hợp lại :
S = S1 + S2
Hệ mà có thể bỏ qua tương tác giữa các phần thì Entropy
mới có tính cộng được. Entropy của hệ cân bằng:
n
X
S= Si (7.23)
i=1
Quá trình đoạn nhiệt cũng gọi là quá trình đẳng Entropy.
b Quá trình đẳng nhiệt : T = 0
Z 2
1 2
Z
δQ Q
∆S = = δQ = (7.29)
1 T T 1 T
e Tính độ tăng Entropy ∆S trong quá trình hoá hơi của nước:
Nước hoá hơi ở 1000 C hay 3730 K.
Trong điều kiện áp suất không đổi, khi nước hoá hơi thì nhiệt
lượng nước hấp thụ chỉ làm nước biến thành hơi chứ không
làm tăng nhiệt độ của nước.
Nhiệt độ giữ không đổi gọi là điểm hoá hơi của nước Thh =
3730 K. Độ biến thiên Entropy:
Z 2 Z 2
δQ δQ
∆S = = (7.37)
1 T 1 Thh
Nếu có m(kg) nước và gọi L là nhiệt lượng hoá hơi của nước
ở 1000 C:
mL
Q = mL và ∆S = (7.38)
Thh
Ví dụ : Entropy của 4 mol khí lý tưởng gia tăng ∆S = 23J/0 K do dãn nở đẳng
nhiệt. Khi đó thể tích 4 mol khí gia tăng bao nhiêu lần?
Ví dụ : Entropy của 4 mol khí lý tưởng gia tăng ∆S = 23J/0 K do dãn nở đẳng
nhiệt. Khi đó thể tích 4 mol khí gia tăng bao nhiêu lần?
m V2 V2 ∆S µ
∆S = Rln ⇒ ln = ×
µ V1 V1 R m
V2 23(J/0 K) 1
⇒ ln = × ≈ 0.692
V1 8, 31(J/mol.0 K) 4(mol)
V2
⇒ ≈2
V1
Nguyên lý 1 :
dU = δA + δQ (7.39)
đúng với quá trình thuận nghịch và không thuận nghịch.
Nguyên lý 2:
δQ
dS ≥ hay δQ ≤ T dS (7.40)
T
Từ (7.39),(7.40) ta được:
dU ≤ δA + T dS (7.41)
(7.41) là phương trình cơ bản của nhiệt động học bao gồm 2
nguyên lý.
dU = T dS + (δA)tn (7.42)
Từ đó (7.42),(7.43) suy ra :
Như vậy: công của hệ nhận vào sẽ nhỏ nhất khi quá trình
được tiến hành thuận nghịch:
Ý nghĩa Entropy
Entropy là 1 đại lượng không cụ thể, được tính thông qua các
đại lượng khác ⇒ không có khái niệm Entropy kế.
Ý nghĩa Entropy thể hiện trong quá trình không thuận nghịch:
biến thiên Entropy là độ đo tính không thuận nghịch của quá
trình trong những hệ cô lập.
Entropy liên quan đến xác suất nhiệt động của hệ w:
S = kB lnw
5. Entropy
6. Tổng kết
6. Tổng kết
Tổng kết
9 Khối khí lý tưởng dung làm chất tải nhiệt (tác nhân) cho
động cơ nhiệt, thực hiện chu trình như hình vẽ. Trong đó
quá trình 1 → 2 và 3 → 4 là các quá trình đẳng áp; quá
trình 2 → 3 và 4 → 1 là các quá trình đoạn nhiệt. Cho biết
ở trạng thái (1) áp suất của khối khí là p1 = p0 , và thể
tích V1 = V0 . Tại trạng thái (2) thể tích khối khí V2 = 2V0 ,
trạng thái (3) thể tích khối khí là V3 = 16V0 , tại trạng thái
(4) thể tích V4 = 8V0 và áp suất p4 = p0 /32. Xác định:
a Khí lý tưởng trên là khí đơn nguyên tử, lưỡng nguyên tử hay khí đa nguyên tử.
b Tính công sinh ra trong cả chu trình trên theo p0 và V0
c Tính hiệu suất động cơ nhiệt
10 Một khối khí lý tưởng (i = 3) dung làm tác nhân của động
cơ nhiệt thực hiện chu trình như hình, trong đó quá trình
1 → 2 và 3 → 4 là các quá trình đoạn nhiệt, quá trình
2 → 3 và 4 → 1 là quá trình đẳng tích. Khối khí ở trạng
thái (1) có nhiệt độ t1 = 27o C, thể tích V1 ; ở trạng thái
thể tích V2 ; ở trạng thái (3) có thể tích V3 . Biết
(2) có √
V1 = 4 2V2 và V3 = 1, 5V2 .
a Tìm các nhiệt độ T2 , T3 và T4 của tác nhân ở trạng thái (2), (3) và (4) tương ứng
b Tính hiệu suất của động cơ nhiệt này