You are on page 1of 11

A.

Văn bản quy phạm pháp luật


I. Văn bản quy phạm pháp luật quốc tế
1.     Bản Ghi nhớ áp dụng nguyên tắc dàn xếp tạm thời giữa Việt Nam và Malaysia năm 1992
2.     Bản ghi nhớ giữa ASEAN và Trung Quốc về cơ chế tham vấn hàng hải ngày 12/11/2010,
3.     Biên bản ngày 23/01/1872 và ngày 05/04/1876 hoạch định ranh giới từ mốc No124 đến bờ
biển Hà Tiên
4.     Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982
5.      Công ước Geneve về biển cả năm 1958
6.     Công ước Giơnevơ năm 1949 về cải thiện tình trạng thương binh, bệnh binh và những người
bị đắm tàu thuộc lực lượng vũ trang chiến đấu trên bộ
7.     Công ước hoạch định biên giới Pháp - Thanh ngày 26/06/1887 và Công ước bổ sung năm
1895
8.     Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến việc miễn trừ tàu biển
thuộc sở hữu quốc gia, năm 1926
9.     Công ước quốc tế về thống nhất các quy tắc chung liên quan đến quyền tài phán hình sự đối
với các vấn đề đâm va hoặc các tai nạn hàng hải khác năm 1952
10.  Công ước quốc tế về bắt giữ tàu biển năm 1999
11.  Công ước của Liên hợp quốc về điều kiện đăng ký tàu biển năm 1986
12.  Công ước London ngày 28/4/989
13.  Công ước quốc tế Toremolinos về an toàn tàu cá năm 1977
14.  Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do tàu biển gây ra năm 1973 
15.  Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm hàng hải do xả chất thải và các chất khác năm 1972
16.   Công ước quốc tế liên quan đến sự can thiệp trên biển cả trong trường hợp tai nạn gây ra ô
nhiễm dầu, 1969.
17.  Công ước về tạo thuận lợi trong giao thông hàng hải quốc tế ngày 09/4/1965
18.  Công ước về trách nhiệm dân sự trong lĩnh vực vận chuyển vật liệu hạt nhân bằng đường
biển năm 1971
19.  Công ước về tấn trọng tải ngày 23/6/1969
20.  Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển năm 1969
21.  Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng người trên biển ngày 01/11/1974
22.  Công ước tổ chức khí tượng thế giới năm 1947
23.  Công ước về ngăn chặn các hành vi trái pháp luật chống lại an toàn hành trình hàng hải ngày
10/3/1988
24.  Công ước quốc tế về cứu hộ năm 1989.
25.  Công ước về Tổ chức Hàng hải Quốc tế, 1948 (sửa đổi 1991, 1993)
26.  Công ước của Tổ chức vệ tinh hàng hải ngày 03/9/1976
27.  Công ước về tạo thuận lợi trong giao thông hàng hải quốc tế ngày 09/4/1965
28.  Công ước quốc tế về mạn khô tàu biển ngày 05/4/1966
29.  Công ước quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra ngày 02/11/1973 
30.  Hiến chương Liên hợp quốc năm 1945
31.  Hiệp định phân định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ Cộng hoà Indonesia về phân định ranh giới thềm lục địa ngày 26/3/2003
32.  Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương
quốc Thái Lan về phân định ranh giới trên biển giữa hai nước trong vịnh Thái Lan ngày
09/8/1997
33.  Hiệp định hợp tác nghề cá giữa Việt Nam và Trung Quốc trong Vịnh Bắc Bộ năm 2000
34.  Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghãi và Chính phủ Liên bang Nga về hợp
tác nghề cá ký ngày 16/6/1994
35.  Hiệp định phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ ngày 25/12/2000
36.  Hiệp định tạm thời về việc giải quyết công việc trên vùng biên giới hai nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa ngày 07/11/ 1991
37.  Hiệp định tàu thuyền đi lại tại khu vực tự do đi lại ở cửa sông Bắc Luân ngày 10/8/2015
38.  Hiệp định về vận tải thủy ngày 17/12/2009
39.  Hiệp định về vùng nước lịch sử của Việt Nam và Campuchia ngày 07/7/1982
40.  Hiệp định năm 1994 về thực hiện phần XI của Công ước của Liên hợp quốc về luật biển năm
1982
41.  Hiệp định thực thi các quy định của Công ước của Liên hợp quốc về luật biển năm 1982 về
bảo tồn và quản lý đàn cá lưỡng cư và di cư xa năm 1995
42.  Hiệp định việc biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất
hợp pháp, không khai báo và không theo quy định của FAO ngày 22/11/2009
43.  Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải hàng hóa quá cảnh ngày
16/12/1998
44.  Hiệp định hợp tác khu vực về chống cướp biển và cướp có vũ trang chống lại tàu thuyền tại
châu Á ngày 04/5/2006
45.  Hiệp định Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện cho vận tải liên quốc gia 26/3/2012
46.  Hiệp ước Constantinople ngày 29/08/1888
47.  Hiệp ước ngày 18/11/1901 và ngày 18/11/1903 về kênh đào Panama
48.  Hiệp ước ngày 20/7/1936 về eo biển Thổ Nhĩ Kỳ
49.  Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á (Hiệp ước Bali năm 1976)
50.  Hiệp ước về nguyên tắc giải quyết các vấn đề về biên giới giữa Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Vương quốc Căm Pu Chia ngày 20/7/1983
51.  Nghị định của Toàn quyền Đông Dương năm 1893, 1895, 1896, 1900, 1904, 1916
52.  Nghị định thư về ngăn chặn các hành vi trái pháp luật chống lại an toàn của những giàn
khoan cố định ở thềm lục địa ngày 10/3/1988
53.  Nghị định thư Barcelona năm 1994 về Bảo vệ Địa Trung Hải chống lại ô nhiễm do việc thăm
dò và khai thác trên thềm lục địa, đáy biển và lòng đất dưới thềm lục địa 
54.  Nghị định thư 2005 sửa đổi Công ước về ngăn ngừa các hành vi bất hợp pháp chống lại an
toàn hàng hải, 1988.
55.  Quy chế Tổ chức y tế thế giới năm 1946
56.  Quy chế Tòa án Công lý quốc tế năm 1945
57.  Quy tắc Hague-Visby năm 1968
58.  Quy tắc ứng xử cho đánh cá có trách nhiệm 1995
59.  Thỏa thuận về nguyên tắc cơ bản chỉ đạo giải quyết vấn đề trên biển giữa Việt Nam và Trung
Quốc ngày 11/10/2011
60.  Thỏa thuận về những nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ giữa CHXHCN
Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ngày 19/10/1993
61.  Thoả thuận Khung về hợp tác dầu khí trong khu vực thỏa thuận ngoài khơi Vịnh Bắc Bộ
ngày 31/10/2005
62.  Thỏa thuận thăm dò chung Việt Nam – Trung Quốc ngày 16/11/2006
63.  Thoả thuận hợp tác khai thác chung vùng chồng lấn (MOU) giữa Cộng hoà hoã xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên bang Malaysia ngày 05/6/1992 
64.  Thỏa thuận cơ chế hợp tác ASEAN về phòng ngừa và xử lý sự cố tràn dầu ngày 28/11/2014
65.  Thỏa thuận giữa Việt Nam với Philippines về hợp tác trong lĩnh vực ứng phó sự cố tràn dầu
ngày 26/10/2010
66.  Thỏa thuận hợp tác biển và nghề cá giữa Việt Nam vớivới Myanmar năm 2010
67.  Tuyên bố về ứng xử của các bên trên Biển Đông - DOC năm 02/11/2002
II. Văn bản quy phạm pháp luật quốc gia
1. Bộ luật Hình sự 2015 
2. Bộ luật Tố tụng hình sự 2015
3. Bộ luật Hàng hải năm 2015
4. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Năm 2013
5. Luật Biên giới quốc gia năm 2003
6. Luật Biển Việt Nam năm 2012
7. Luật Cảnh sát biển 2018
8. Luật Điều ước quốc tế năm 2016
9. Luật Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015
10. Luật Thuỷ sản 2017
11. Luật Xử lí vi phạm hành chính 2012
12. Luật Xuất nhập cảnh, cư trú, quá cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
13. Nghị định 137/2004/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trên các vùng biển và thềm lục
địa Việt Nam
14. Nghị định 242-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 05/8/1991 ban hành Quy định về các bên
nước ngoài và phương tiện nước ngoài vào nghiên cứu khoa học ở các vùng biển nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam 
15. Nghị định 437- HĐBT ngày 22/12/1990 về Quy chế hoạt động nghề cá của người và phương
tiện nước ngoài trong vùng biển nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
16. Nghị định 55/NĐ-CP/1996 về hoạt của tàu quân sự nước ngoài vào thăm nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam
17. Nghị định số 104/2012/NĐ-CP ngày 05/12/2012 của Chính phủ quy định tàu quân sự nước
ngoài đến thăm nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
18. Nghị định số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 quy định việc phối hợp của Dân quân tự vệ
với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an
toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng
19. Nghị định số 140/2004/NĐ-CP ngày 25/6/2004 quy định chi tiết một số điều của Luật biên
giới quốc gia năm 2003
20. Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003 về Quy chế biên giới biển
21. Nghị định số 161/2003/NĐ-CP ngày 18/12/2003 về quy chế khu vực biên giới biển
22. Nghị định số 162/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trên
các vùng biển, đảo và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (thay thế Nghị
định 137/2004/NĐ-CP)
23. Nghị định số 169/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia (thay thế Nghị định 129/2006/NĐ-CP)
24. Nghị định số 242/HĐBT ngày 05/8/1991 ban hành quy định về việc các bên nước ngoài và
phương tiện nước ngoài vào nghiên cứu khoa học ở các vùng biển nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
25. Nghị định số 30-CP ngày 29/01/1980 của Hội đồng Chính phủ về quy chế cho tàu thuyền
nước ngoài hoạt động trên các vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam
26. Nghị định số 34/NĐ-CP ngày 29/4/2014 về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước
CHXHCN Việt Nam (thay thế NĐ/2000/NĐ-CP)
27. Nghị định số 41/2001/NĐ-CP ngày 24/7/2001 ban hành quy chế phối hợp thực hiện quản lý
nhà nước về hoạt động của lực lượng cảnh sát biển và việc phối hợp hoạt động giữa các lực lượng
trên các vùng biển và thềm lục địa của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
28. Nghị định số 437-HĐBT ngày 22/12/1990 về Quy chế hoạt động nghề cá của người và
phương tiện nước ngoài trong vùng biển nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
29. Nghị định số 48-CP của Chính phủ ngày 12/8/1996 quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản
30. Nghị định số 62/2006/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải
31. Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 về quản lý cảng biển và luồng hàng hải
32. Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015 về quản lý hoạt động của người, phương tiện
trong khu vực biên giới biển nước CHXNCN Việt Nam
33. Nghị định số 61-2019-NĐ-CP ngày 10/7/ 2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam
34. Nghị định số 29-2019-NĐ-CP ngày 08/3/2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản 
35. Nghị định số 42-2019-NĐ-CP ngày 16/5/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thủy sản
36. Nghị định số 41-2016-NĐ-CP ngày 15/5/2016 về việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước
ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
37. Nghị định số 30-2017-NĐ-CP ngày 21/3/2017 quy định nguyên tắc tổ chức hoạt động ứng
phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn
38. Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng
hải về quản ý hoạt động hàng hải 
39. Nghị định số 16/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc công bố tuyến hàng
hải và phân luồng giao thông hàng hải trong lãnh hải Việt Nam
40. Nghị quyết số 01/1994/NQ-QH9 ngày 23 tháng 06 năm 1994 của Quốc hội phê chuẩn Công
ước của Liên hợp quốc về Luật biển 1982
41. Nghị quyết số 28/2004/QH11 ngày 15/6/2004 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định phân định
lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam - Trung Quốc trong Vịnh Bắc Bộ
42. Nghị quyết số 36/2000/QH10 ngày 09/6/2000 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp ước về biên giới
trên đất liền Việt Nam- Trung Quốc
43. Pháp lệnh bảo vệ nguồn lợi thủy sản năm 1989
44. Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng 1997
45. Pháp lệnh lực lượng cảnh sát biển Việt Nam 2008
46. Pháp lệnh về thủ tục bắt giữ tàu biển năm 2008
47. Thông báo số 214-BNG-TTBC-TT ngày 15/7/1971 về chủ quyền của Việt Nam Cộng hòa
trên các quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa
48. Thông tư 10/2007/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 71/2006/NĐ-CP của Chính
phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải.
49. Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 55/1996/CP-NĐ về hoạt động của tàu quân sự nước
ngoài vào thăm nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
50. Thông tư số 04-TS/TT của Bộ Thủy sản ngày 30/8/1990 quy định các đối tác bị cấm khai thác
các loài thủy sản có chiều dài nhỏ hơn quy định
51.  Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 05/6/1984 về vùng
trời Việt Nam
52. Tuyên bố của Chính phủ ngày 12/11/1982 về đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
Việt Nam
53. Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam  Việt Nam ngày
12/5/1977 về lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
54. Tuyên bố của Ủy ban Trung ương Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ngày
31/5/1967
55. Tuyên bố ngày 16/01/1974 về việc Trung Cộng vi phạm chủ quyền Việt Nam Cộng hòa trên
các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, ký hiệu hồ sơ số 4617-ĐII-CH. 
56. Tuyên cáo của Chính phủ Việt Nam Cộng hòa về chủ quyền trên những hòn đảo ở ngoài khơi
bờ biển Việt Nam Cộng hòa, ký hiệu số 6360-ĐII-VNCH
B.   Tài liệu tham khảo khác
I.      Tài liệu tham khảo tiếng nước ngoài
(1) Tài liệu tham khảo tiếng Anh
1.     Bill Mansfield, “The Southern Bluefin Tuna Arbitration” (2001) 16 International Journal of
Marine and Coastal Law 361; 
2.     Chi-Kin Lo, China’s Policy towards Territorial Disputes: The Case of the South Chena Sea
Islands, London an New York, Routledge, 1989
3.     Declaration on principles of international law concerning friendly relations and co-operation
among states in accordance with the charter of the united nations united nations generalassembly
resolution 2625 (xxv), 24 october 1970.
4.     I.A. Sheare, Sartke’s International Law, Butterworths, 1994.
5.     Ian Brownlie, Principles of Public International Law, Oxford University Press, New York,
1998.
6.     Karen N Scott, ‘The MOX Plant Case Before the European Court’ (2007), International
Journal of Marine and Coastal Law 303.
7.     Malcolm N.Shaw, International law, Butterworths, 1997.
8.     Natalie Klein, “Whales and Tuna: The Past and Future of Litigation between Australia and
Japan” (2009) 21 Georgetown International Environmental Law Review 143, 210–14.
9.     Ngô Hữu Phước (2018), Dispute Settlement through Arbitral Tribunal in Accordance with
Annex VII: Lessons for Vietnam - Kobe University Law Review, International Edition, No.51,
2018 
10.  Ngô Hữu Phước (2019), Legal Issues Regarding Artificial Island Under the United Nations
Convention on the Law of the Sea 1982 - The China Case Study in the South China Sea – Kutafin
University Law Review, Volume 5, Issue 2, 2018 
11.  Tanaka Yoshifumi, The International Law of the Sea (CUP 2012) 179.
12.  The Island of Palmas Case (or Miangas), Permanent Cour of Arbitration, Award of the
Tribunal, The Hague.
13.  The University of Melbourne, International law-Commercial an Economic issues. Cases and
Materials, AusAid, 1998.
14.  Ulises Granados: “As China Meets the Southern Sea Frontier: Ocean Identity in the Making,
1902-1937, Pacific Affaires, Vol.18, No.03, 2005.
(2) Tài liệu tham khảo tiếng Pháp
1. Comlombos, Droit de la mer, Paris, Perdone, 1952
2. Claudius Madrolle (1939) “La question de Hai-nan et des Paracels” Politique étrangère, Volum
4, Numéro 3.
3. Les États Associés à la conference de San Francisco, les 6 et 7 septembre 1951: Viet-Nam
Declaration du Président Trần Văn Hữu. France-Asie-Sagon, 1951. 60 année, tome VII, 66-67
(Déc.1951).
3. Les iles Paracels n’ont jamais recus de matériel de guere, Le Jour du 13 juillet 1938.
4. Raymond Guillien et Jean Vincent, Lexique des termes juridiques, 13e édition, DALLOZ,
2001.
5. Le françai du droit, Affaire – Europe – Administration- Justice- Travail – Contrats, CLE
international, édition: Jean –Luc Wollensack, 1998.
6. Acte final d’Helsinki (1er août 1975).
7. Le Pacte Briand-Kellog (27 août 1928).
8.Theo Gidel: La mer territorial et la zone contiguÃ. Recueil des cours de l’ Académie de Droit
international- La Haye 1934, Volume II.
9. Dominique Carreau, Droit international public, Pari, Pedone, 2004
10.Dominique Carreau & Patrick Juillard, Droit international économique, Pari, Dalloz, 2005.
11.JeanCombacau, Droit international public, Pari, Montchrestien, 2001.
12. Nguyen Quoc Dinh, Droit international public, Pari, LGDJ, 2002.
13. Jean Salmon, Manuel de droit diplomatique, Bruxelles, Bruylant, 1996.
14. Jean Salmon, Dictionnaire de droit international public, Bruxelles, Bruylant, 2001.
15. Droit international public - l'Université de Québec à Montréal, 1996.
16. Lexique des termes juridiques, 13e édition Dalloz, Pari, 2001.
3. Tài liệu tham khảo tiếng Việt
3.1 Giáo trình, tập bài giảng
1.     Lưu Văn Bình (1970-1971), Định chế quốc tế, Luật khoa Sài Gòn.
2.     Đại học Luật Hà Nội (1997, 2004, 2006), Giáo trình Luật quốc tế, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội.
3. Đại học Luật Hà Nội (2000), Giáo trình lý luận nhà nước và pháp luật, Nxb. Công an nhân dân,
Hà Nội.
4. Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh (2013), Giáo trình Công pháp quốc tế, Quyển 1. 
5. Đại học Pháp lý Hà Nội (1985), Luật quốc tế Tập I,II, Nxb. Pháp lý, Hà Nội.
6. Tài liệu hội thảo quốc tế, Lụật quốc tế (1999), các vấn đề thương mại và kinh tế ở châu Á, các
vụ việc và tài liệu, AusAID, khoa Luật, Đại học Melbourne Australia.
7.  Học viện Quan hệ quốc tế (1978) Luật quốc tế, đề cương Giáo trình.
8.  Nguyễn Hồng Thao (1997), Giáo trình chuyên khảo về Luật biển quốc tế, tài liệu giảng dạy
lưu hành nội bộ của Đại học Huế - Trung tâm đào tạo từ xa.
9.  Nguyễn Hồng Thao, Nguyễn Trung Tín, Lê Thị Mai Anh (1999), Giáo trình Luật quốc tế,
Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
10. Trần Văn Thắng - Nguyễn Trung Tín (2004), Giáo trình Luật quốc tế, Đại học Huế, Nxb.
Công an nhân dân, Hà Nội.
3.2 Các tài liệu tham khảo khác
3.     Lê Mai Anh (2005), Luật biển quốc tế hiện đại, Nxb. Lao động-Xã hội.   
4.     Đỗ Việt Cường, Nguyễn Quang Minh (2013), Hợp tác nghề cá trong vùng đang có tranh
chấp tại Vịnh Thái Lan, Viện Biển Đông, Bộ Ngoại giao.
5.     Nguyễn Trường Giang (2010), Luật quốc tế về đánh cá trên biển, Sách tham khảo, NXB
Chính trị Quốc gia - Hà Nội.
6.     Ban biên giới, Bộ Ngoại giao (2004), Giới thiệu một số vấn đề cơ bản của Luật biển ở Việt
Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
7.     Bộ Ngoại giao - Ban biên giới (2002), Sổ tay pháp lý cho người đi biển, Nxb. Chính trị quốc
gia.
8.     Bộ Ngoại giao - Ban biên giới (2004), Giới thiệu một số vấn đề cơ bản của Luật biển ở Việt
Nam, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
9.     Bộ Ngoại giao (đề tài KC.09-14), Hiện trạng thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về Luật
biển năm 1982 tại Việt Nam, Tài liệu lưu hành nội bộ, Hà Nội.
10.  Bộ Ngoại giao, (2015), 40 năm ủy ban biên giới quốc gia, Nxb Thanh niên.
11.  Bộ Tư pháp, Viện khoa học Pháp lý (2006), Từ điển Luật học, Nxb Bách khoa và Bộ Tư
pháp
12.  Các văn bản công pháp quốc tế và văn bản pháp luật Việt Nam có liên quan (2006), Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội
13.  Phạm Ngọc Chi, Viện Quan hệ quốc tế (1990), Thềm lục địa những vấn đề pháp lý quốc tế,
Nxb. Pháp lý, Hà Nội.
14.   Nguyễn Bá Diến (2006), Chính sách pháp luật biển của Việt Nam và chiến lược phát triển
bền vững, Trung tâm Luật biển và hàng hải quốc tế, Khoa luật Đại học quốc gia Hà Nội, Nxb. Tư
pháp, Hà Nội.
15.  Đại Việt sử ký toàn thư (1998), Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội.
16.  Nguyễn Trường Giang (2008), Những phát triển của luật pháp quốc tế trong thế kỷ XXI,
sách tham khảo, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
17.  Phạm Giảng (1983), Luật biển những vấn đề cơ bản theo Công ước 1982, Nxb Pháp lý
18.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế lần 1,2,3,4,5,6,7,8,9 10 về Biển Đông do Học viện Ngoại
giao và Hội Luật gia Việt Nam tổ chức từ năm 2008 đến năm 2018.
19.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế lần thứ chín: Biển Đông vì hợp tác phát triển trong khu
vực” do Học viện Ngoại giao và Hội Luật gia Việt Nam tổ chức tại Thành phố Hồ Chí Minh, từ
ngày 27 đến ngày 28/11/2017.
20.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế “Những khía cạnh pháp lý liên quan đến việc Trung Quốc
Quốc hạ dặt giàn khoan hải Dương 981 trong vùng biển Việt nam” do trường Đại học Luật
TP.Hồ Chí Minh và Hội Luật gia Việt Nam phối hợp tổ chức ngày 25/7/2014 tại TP.Hồ Chí
Minh. 
21.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế “Xây dựng công trình nhân tạo trên biển và ảnh hưởng của
nó đối với hoà bình, an ninh và thương mại quốc tế” do trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh và
Hội Luật gia Việt Nam phối hợp tổ chức ngày 25/7/2015 tại TP.Hồ Chí Minh. 
22.  Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc tế “Những vấn đề pháp lý liên quan đến phán quyết của Tòa
trọng tài thành lập theo Phụ lục VII Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển (UNCLOS) 1982” do
trường Đại học Luật TP.Hồ Chí Minh và Hội Luật gia Việt Nam phối hợp tổ chức ngày
25/7/2016 tại TP.Hồ Chí Minh. 
23.  Vũ Phi Hoàng (1988), Hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa  bộ phận lãnh thổ Việt Nam,
Nxb. Quân đội nhân dân.
24.  Lưu Văn Lợi (1990), Việt Nam - Đất, Biển, Trời, Nxb Công an nhân dân, Hà Nội.
25.  Phòng bảo đảm hàng hải (1982), Một số vấn đề về Luật  Biển, Nxb. Bộ Tư lệnh Hải quân.
26.  Nghị quyết Trung ương VIII khoá 12 về Chiến lược Kính tế biển của Việt Nam đến năm
2030 tầm nhìn đến năm 2045. 
27.  Ngô Hữu Phước (2005), “Những vấn đề pháp lý cơ bản về đường cơ sở trong luật quốc tế và
pháp luật Việt Nam”, Tạp chí Khoa học pháp lý, số 05 (30).
28.  Ngô Hữu Phước (2009),“Các biện pháp giải quyết tranh chấp theo quy định của Hiến
chương Liên Hợp quốc”, Tạp chí Khoa học Pháp lý số 4(53).
29.  Ngô Hữu Phước Chủ biên (2011), Hỏi đáp về chủ quyền biển đảo trong Luật quốc tế và pháp
luật Việt Nam, Nxb Lao động.
30.  Ngô Hữu Phước (2011),“Tìm giải pháp hiệu quả để giải quyết tranh chấp Biển Đông”, Tạp
chí Khoa học Pháp lý số 5(66).
31.  Ngô Hữu Phước (2013), Luật Quốc tế, Nxb Chính trị Quốc gia.
32.  Ngô Hữu Phước (2013),“Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài theo Công ước quốc tế của
Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982”, Tạp chí Khoa học Pháp lý số 5(78). 
33.  Ngô Hữu Phước (2015),“Những quy định gây tranh cãi về quy chế pháp lý của các vùng
biển theo quy định của Công ước của Liên hợp quốc tế về Luật Biển năm 1982”, Tạp chí Khoa
học Pháp lý số 5(90).
34.   Ngô Hữu Phước (2015),“Giải quyết tranh chấp bằng thủ tục trọng tài theo Phụ lục VII -
Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982” - Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số
17(297) tháng 9.
35.  Ngô Hữu Phước (2015),“Xây dựng đảo nhân tạo trên biển - những vấn đề pháp lý và thực
tiễn”, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật số 10 (330).
36.  Ngô Hữu Phước chủ biên (2016), Lãnh thổ biên giới trong Luật quốc tế và pháp luật Việt
Nam, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam. 
37.  Ngô Hữu Phước (2016),“Trọng tài thường trực và Trọng tài được thành lập theo Phụ lục
VII của Công ước Luật Biển năm 1982- những điểm tương đồng và khác biệt”, Tạp chí Nhà nước
và Pháp luật số 9(341).
38.  Ngô Hữu Phước chủ biên (2017), Cẩm nang về giải quyết tranh chấp theo công ước Liên hợp
quốc về luật biển năm 1982, Nxb Hồng Đức, Hội Luật gia Việt Nam.
39.  Ngô Hữu Phước (2017),“Thực tiễn hợp tác đánh bắt cá trên các vùng biển tranh chấp và bài
học kinh nghiệm cho các nước trong khu vực biển Đông”, Tạp chí Khoa học Pháp lý số 3(106). 
40.  Ngô Hữu Phước, Ngô Nguyễn Thảo Vy (2017),“Mô hình hợp tác nghề cá ở các vùng biển
chồng lấn, đang tranh chấp của một số quốc gia”, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp số 24(352) tháng
12.
41.   Ngô Hữu Phước (2018),“Quy định về thủ tục giải quyết tranh chấp bắt buộc dẫn đến các
quyết định bắt buộc của Công ước Luật biển năm 1982 và khả năng áp dụng của Việt Nam”, Tạp
chí Nhà nước và Pháp luật số 3(371).
42.  Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, bộ phận của lãnh thổ Việt Nam (1982), Nxb Sự thật, Hà
Nội
43.  Lưu Anh Rô (2014), Quần Đảo Hoàng Sa dưới thời Ngô Đình Diệm, Tạp chí Nghiên cứu
lịch sử số 8 (460).
44.  Nguyễn Trung Tín (2000), Tìm hiểu luật quốc tế, Nxb. Đồng Nai.
45.  Nguyễn Hồng Thao (2000) Tòa án công lý quốc tế, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
46.  Nguyễn Hồng Thao (1997), Luật biển Nxb. Công an nhân dân, Hà Nội.
47.  Nguyễn Hồng Thao, Đỗ Minh Thái, Nguyễn Thị Như Mai, Nguyễn Thị Hường (2008), Công
ước biển 1982 và Chiến lược biển của Việt Nam, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
48.  Trần Văn Thắng, Lê Mai Anh (2001), Luật quốc tế lý luận và thực tiễn, Nxb. Giáo dục, Hà
Nội.
49.  Nguyễn Quang Thắng (2008) Hoàng Sa Trường Sa lãnh thổ Việt Nam nhìn từ Công pháp
quốc tế, Nxb. Tri thức, thành phố  Hồ Chí Minh.
50.  Nguyễn Trung Tín (2000), Tìm hiểu luật quốc tế, Nxb. Đồng Nai.
51.  Trần Công Trục (2012), Dấu ấn của Việt Nam trên Biển Đông, NXB Thông tin và Truyền
thông, Hà Nội.
52.  Tuyển tập các Phán quyết của Tòa án quốc tế, ICJ 1969, p. 38, 63.
53.  Ủy ban Khoa học xã hội Việt Nam, Nguyễn Ngọc Minh (1997), Luật Biển, Nxb. Khoa học
xã hội, Hà Nội.
54.  Viện Nghiên cứu Nhà nước và Pháp luật (1994), Một số vấn đề lý luận cơ bản về luật quốc
tế, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
55.  Việt Nam Cộng hoà, Bộ Dân vận và Chiêu hồi (1974), Hoàng sa- Lãnh thổ Việt Nam Cộng
hoà, Sài Gòn.
56.  Nguyễn Tiến Vinh (2005), Đề tài Nghiên cứu khoa học cơ bản cấp Đại học quốc gia Hà Nội
CB.04.23: Quy chế pháp lý của khu vực biên giới quốc gia trên biển, Trung tâm Luật biển và
Hàng hải quốc tế, Khoa luật Đại học quốc gia Hà Nội.
57.  Vụ Thông tin và Báo chí Bộ Ngoại giao Việt Nam (1979) Chủ quyền của Việt Nam đối với
hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, Hà Nội.
            C. Các website 
1. http://www.biengioilanhtho.gov.vn
2. http://www.bbc.com
3. http://www.bienphongvietnam.vn
4. http://www.biendong.net
5. http://baohaiquanvietnam.vn
6. http://www.vinamarine.gov.vn
7. https://treaty.mofa.gov.vn
8. http://www.nhandan.com.vn
9. http://vnexpress.net
10. http://vietnamnet.vn/vn
11. https://vi.wikipedia.org
12. http://www.bachkhoatrithuc.vn
13. https://iuscogens-vie.org
14. http://vietnamconsulate-ny.org
15. http://hoangsaparacels.blogspot.com.au
16. http://vietsciences.free.fr
17. http://nghiencuubiendong.vn
18. http://nghiencuuquocte.org
19. http://www.marineregions.org
20. https://www.icj-cij.org
21. http://pca-cpa.org
22. http://www.quocphonganninh.edu.vn
23. http://img.infonet.vn
24. http://www.vinashinbachdang.com.vn
25. http://www.itilos.org
26. http://www.thediplomas.com
27. http://belleindochine.free.fr 
28. http://www.un.org

You might also like