Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao TH Nhỏ Mắt-Tiêm
Bao Cao TH Nhỏ Mắt-Tiêm
Công thức để tiến hành pha 200 ml dung dịch thuốc nhỏ mắt Cloramphenicol 0,5% đượ c trình bày theo
bảng sau:
Cloramphenicol 1,0 g
Chất đẳng trương hóa, đảm bảo cho độ Chất đẳng trương hóa thông dụng nhất vì
bền vững, độ hòa tan c ủa hoạt chất và r ẻ tiền, dễ kiếm và không kích ứng mắt,
Natri clorid
khả năng dung nạ p thu ốc đối v ới cơ thể r ất
ất ít tương kỵ và không có tác dụng
tốt hơn. dượ c lý riêng.
Nướ c cất pha tiêm Dung môi hòa tan. Đạt tiêu chuẩn vô trùng.
4. Chuẩn bị hệ đệm: pha 250ml sử dụng 100ml cho mỗi pH, hiệu chỉnh khi pH lệch >0.1
Bảng k ết quả hệ Palitzsch
pH KL acid boric(gam) KL natri borat (gam) pH thực tế
6.8 3.01 0.14 6.83
7.2
7.6 2.95
2.64 0.24
0.72 7.29
7.61
III. MÔ TẢ
TẢ CHI TIẾ
TIẾT SẢ
SẢN XUẤ
XUẤTchTHUỐ
Pha THU C NHỎ
ế: hòaỐtan, NH nỎ
chỉ nh MẮ
M
h pH, ẮchTỉ nh
nh
Cân nguyên liệu: 1g chloramphenicol, 0.3g NaCl, thể0.46g
tích,natri
…. borate, 2.4g acid boric, 0.1g Nipagin M
(cân trên becher). Tiệt trùng dụng cụ pha chế và bao bì.
Kiểm tra pH, V
Đun nóng 80% nướ c cất ( khoảng 160 ml) trong becher trên bế p hồng ngoại, canh nhiệt độ bằng nhiệt k ế.
Đợi đến nhiệt độ khoảng 80 độ C, cho acid boric vào, khuấy đều đến khi tan hết.
Cho dung dịch hòa tan Nipagin M 20%, tráng phầnTiNipagin
ền lọc còn lại trong becher bằng một lượng nướ c
nhỏ, khuấy đều.
Kiểm tra độ trong
Hòa tan natri clorid và natri borat, khuấy đều đến khi tan hết.
Nhấc becher xuống bếp, để dung dịch nguội đến nhiệt độ cần thiết (50◦C, 60◦C, 70◦C), canh nhiệt độ
ế. Khi đã đạt đượ c nhiệt độ thích hợ p, nhấc becher lên bếp cách thủy để giữ nhi
bằng nhiệt k ế. nhiệt độ cố
định và cho chloramphenicol vào. Khuấy cho đếLnọctan. tiệt khuẩn
Nhấc becher ra khỏi bế p cách thủy, để nguội (có thể thêm một lượ ng ng nhỏ nướ c cất và ngâm trong thau
nước để làm nguội nhanh hơn), chuyển qua ống đong, tráng ống đong và bổ sung nướ c cất vừa đủ 200ml.
Chai lọ đã xử lý
Kiểm tra độ trong, cảm quan.
Đóng chaichai lọ
Lọc thô qua màng lọc 0.45 µm (trong điều kiện thực hiện ở bu buổi thực tậ p là lọc qua giấy lọc, cần thấm
đạ t yêu c ầu
ướt trướ c bằng nướ c cất và 1 lượ ng
ng nhỏ chế phẩm) vào một becher sạch. Kiểm tra V,
Hút chế phẩm lên xylanh 10 ml và lọc qua màng lọc milipore 0,22 µm tr ực tiế p vào chai thuốc nhỏ mắt.
Đóng 2 nắ p. độ kín bao bì
Bán thành phẩm
Kiểm tra độ trong, cảm quan, thể tích.
Kiểm tra hình thức bao bì
Dán nhãn : địa điểm điều chế, tên chế phầm, nồng độ, thể tích, ngày sản xuất.
Toàn bộ quá trình phải đượ c thực hiện trong phòng vô khuẩn, mức độ sạch A, quy trình đóng kín, 1 chiều.
- Giải thích:
Hệ đệm Palitzsch có chứa natri borate, là một chất bảo quản, có tính sát khuẩn và có khả năng tạo
phức với các ion đa hóa trị , chính là xúc tác c ủa phản ứng oxy hóa, nên chloramphenico
chloramphenicoll đượ c
bảo quản tốt hơn trong hệ đệm Palitzsch so vớ i hệ đệm Sorensen.
Đề xuấất:
V. Đề xu
- Công thức còn thiếu chất tạo nhớ t và chất chống oxy hóa, có thể dùng chất tạo nhớ t là methyl cellulose,
HMPC, chất oxy hóa có thể dùng là EDTA. Khảo sát ảnh hưở ng ng của nhiệt độ pha chế và ánh áng khi có
đầy đủ tá dược đến độ ổn định của chloramphenicol.
- pH sử dụng trong công thức là 7.7, có thể cân nhắc hạ pH xuống đến khoảng 7.2 để bảo quản
chloramphenicol tốt hơn.
- Toàn bộ quá trình điều chế cần đượ c thực hiện trong phòng vô khuẩn, mức độ sạch A, tránh ánh sáng.
- Cần tiệt trùng dụng pha chế trướ c khi pha chế.
- Nguyên liệu phải đượ c kiểm định và đạt chuẩn.
- Kiểm định cảm quan độ trong, độ đục của chế phẩm sau khi hòa tan và sau khi l ọc.
CHẾ THU
QUY TRÌNH PHA CHẾ THUỐỐC TIÊM DICLOFENAC NATRI
*Khảo sát tính tan của diclofenac natri trong t ừng loại dung môi
-Chu ẩn bị các các dung môi sau đây trong becher 250ml:
+ Benzyl alcohol (BA): các n ồng độ c ần thử là 2%, 4%, 6%
+ Propylen glycol (PG): các n ồng độ c ần thử 10%, 20%, 30%
+ BA+ PG: 4%+20%, 2%+20%
-Cân 2,5g diclofenac natri vào từng loại dung môi hoặc h ỗn hợp đồng dung môi,
khu ấy đều, quan sát sự hòa tan của diclofenac natri và ghi nh ận thời gian
diclofenac natri tan hoàn toàn vào bảng k ế t quả
*Pha ch ế :
Bước 1: Cân 8g Benzyl alcohol và 42g Propylen glycol, ph ối hợp hai dung
môi với nhau, khu ấy đều trong becher.
Bước 2: Cân 5g Diclofenac natri, cho vào h ỗn hợp dung môi, khu ấy đều.
(Chưa tan hoàn toàn) (1)
Bước 3: Hoà tan 1,3g Tween 80 vào 30ml nướ nư ớc c ấ t pha tiêm trong becher,
khu ấ y cho tan hoàn toàn r ồi từ từ cho vào (1), vừa cho vừa khu ấ y m, thu
được (2).
Bước 4: Hoà tan 76,66mg NaOH vào 20ml nướ nư ớc c ất pha tiêm, sau đó cho
từ từ vào (2), khu ấy đều (đế n khi tan h ế t,
t, dung dịch trong), chuy ển toàn
bộ dung dịch sang ống đong. Bước 4a: Thêm nước c ấ t pha tiêm tráng
becher (2), cho vào ống đong để tranh m ấ t hoạt ch ất. Thêm nước c ấ t pha
tiêm vào cho v ừa đủ th ể tích 200ml. Bước 4b: Lọc chân không qua màng
lọc 0,45mcm
Bước 5: Sụt N2 trong vòng 10 phút ( hơi N 2 ra nhẹ nhàng, tránh làm m ấ t
sản ph ẩm) - Có th ể sụt N2 2 ầ
lần: Sụt N2 l ầần 1 - Bơm dung dịch vào ống
thu ốc tiêm - sụt N2 l ầ
ần 2)
Bước 6: Đóng ống ( Dùng xi lanh bơm 10ml thuố c tiêm vào ống đầu loe,
đặt ống vào giữa vị trí hàn, r ồi từ từ kéo đầu ống lên để hàn ống)
Bước 7: H ấ p tiệt trùng ở 121oC/ 15 phút (Kéo dài khoảng 2 giờ để tăng
d ần nhiệt độ và áp su ấ tt))
Bước 8: Để ngoài ánh sáng, m ột tu ần sau quan sát oxy hoá thu ốc tiêm ở
các trường hợp:không sục khí , sục khí 1 l ầần, sục khí 2 l ầần
Bảng 1.1: Khảo sát sự ảnh hưởng của các dung môi và h ỗn hợp đồng dung môi đế n tính
tan của Diclofenac natri
Dung môi(100ml) Nồng độ (%) Khối lượ ng
ng cân (g) Độ trong
2 2 Trong
BA 4 4 Trong
6 6 Trong
10 10 Trong
PG 20 20 Trong
30 30 Trong
BA+PG 4+20 4+20 Trong
BG: độ tan tương đối đồng đều ở các n ồng độ BA, và hòa tan nhanh nh ấ tt..
PG: độ tan giảm d ần khi n ồng độ PG tăng.
BA+PG: độ tan tăng theo nồng độ BA trong h ỗn hợp.
Trong đó hỗn hợp đồng dung môi BA+PG ở ttỉ lệ xấ p xỉ 1:4 cho độ hóa tan tốt nhất nên
sử dụng làm dung môi cho hoạt chất trong thuốc tiêm.
Dựa vào bảng 1.2, ta nhận th ấ y việc sục khí N2 làm giảm lượng oxi trong thành
ph ẩm, làm giảm tác động oxi hóa hoạt ch ấ t và tỉ lệ thuận với s ố l ầ
ần sục khí.
Tuy nhiên, màu s ắc và độ trong của thành ph ẩm trong cùng 1 lô không đồng đều,
chứng tỏ sục N2 v ẫn chưa đủ tác dụng ch ống oxi hóa hoạt ch ấ tt..
Đề xu
Đề xuấất: thêm vào công thức pha chế chất chống oxi hóa, ví dụ: Natri metabisulfit.
6. Câu hỏi
N ếu đề yêu c ầu mô tả chi ti ế
ế t quy trình bào ch ế thì có mô tả ph ần khảo sát
hòa tan không?