Professional Documents
Culture Documents
- Vật liệu cung cấp: đảm bảo đáp ứng yêu cầu “QUYỂN II - PHẦN D3 – HỆ THỐNG CẤP
THOÁT NƯỚC SINH HOẠT” Đoạn “II/ YÊU CẦU KỸ THUẬT” về trình mẫu vật tư và “ĐOẠN
II/ YÊU CẦU KỸ THUẬT - Mục 1. Vật liệu”
IV . LẮP ĐẶT:
1) Định vị và đánh dấu vị trí máy bơm trên bệ máy. Kiểm tra cao độ bệ đỡ và vị trí lắp
bằng thước ngắm/ kinh vỹ...
2) Định vị tuyến ống theo bản vẽ thi công, vị trí và kích thước các lỗ mở cần thiết. Trường
hợp ống được treo bằng giá treo/ giá đỡ ..., đánh dấu thêm vị trí các điểm treo/ lắp giá
đỡ ống bằng phương pháp hàn hoặc khoan vào kết cấu đảm bảo đúng khoảng cách
yêu cầu.
3) Khoan lỗ/ hàn vào kết cấu để lắp đặt giá đỡ/ kẹp treo đường ống. Tạo các lỗ mở theo
đúng yêu cầu. Trường hợp ống ngầm thì tiến hành đào rãnh chôn ống, đầm nén lớp
đất nền rãnh đến độ chặt thiết kế (nếu có yêu cầu).
4) Đo chiều dài ống theo thực tế để cắt ống và đưa vào lắp đặt. Áp dụng đối với các loại
ống:
- Ống nhựa sẽ được vệ sinh ở hai đầu ống, lắp nối bằng phương pháp hàn hoặc dán
sau khi đưa lên giá đỡ hoặc lắp sẵn thành từng cụm rồi đỡ cả cụm lắp vào giá đỡ.
- Ống thép liên kết hàn: vệ sinh và vát mép theo yêu cầu của phần “D.3.2/ Lắp đặt:”
trước khi đưa ống vào vị trí lắp. Hàn đính các điểm nối, kẹp giữ ống tạm, kiểm tra
tuyến ống để điều chỉnh các sai lệch trước khi hàn. Sau khi hàn xong, để các mối hàn
nguội mới nới các kẹp giữ để điều chỉnh lại các sai lệch do biến dạng hàn.
- Ống thép liên kết ren: vệ sinh và sử dụng dao ren ống phù hợp theo đúng nhóm cỡ
ống, đảm bảo ren sắc, không bị dập và chiều dài đoạn ống có nối ren ≥15mm. Đầu ren
sẽ được vệ sinh sạch dầu mỡ, quấn teflon trước khi lắp nối với thiết bị hoặc các phụ
kiện ống.
5) Kiểm tra và điều chỉnh cao độ tuyến ống (đối với loại ống treo trên giá treo), siết chặt
bu-lông giá treo/ giá đỡ/ cùm ống.
6) Vệ sinh và thử áp lực cho từng phân đoạn ống lắp xong:
- Vệ sinh sạch đường ống bên trong và các mối hàn và các điểm kết nối, bịt đầu ống.
- Với đường ống nước cấp: Thử thủy lực đường ống dẫn cho từng ống dẫn hoặc
từng phân đoạn, áp lực thử theo yêu cầu là 10kg/cm² (1000kPa – bằng 1,5 áp suất
làm việc lớn nhất của đường ống dẫn), duy trì áp lực trong 15 phút, sau đó giảm
dần đến áp suất làm việc.
- Với đường ống nước thoát: Đổ nước vào đường ống và tạo cột áp khoảng 3,4m để
kiểm tra độ kín tại các mối nối, các đầu thu nước hoặc thải nước
7) Các ống sẽ được sơn hoặc xử lý chống rỉ mặt ngoài theo thiết kế sau khi đã thử
nghiệm áp lực đạt yêu cầu.
- Đối với ống chôn ngầm: đất lấp rãnh được tưới ẩm, đầm nén từng lớp (nếu có yêu
cầu) theo đúng yêu cầu độ chặt thiết kế.
- Đối với ống âm sàn, sau khi lắp ống phải bịt tạm đầu ống để tránh bê tông hoặc các
tạp chất có thể chui vào làm tắc ống và neo cố định ống vào kết cấu để tránh làm cho
tuyến ống bị dịch chuyển hoặc đứt gãy trong quá trình đổ bê tông. Theo dõi công tác
đổ bê-tông để tránh cho việc các tấm bịt bị hở ra làm bê tông chui vào ống và tuyến
ống có thể bị lệch do bê tông chèn.
- Đối với ống âm tường, sau khi tường xây xong và chưa tô mới có thể thực hiện
được: Vạch dấu tuyến ống trên tường, cắt và đục rãnh trên tường để lắp ống. Ống và
phải được chèn chặt để không bị bật ra khi tô trát tường.
8) Lắp đặt bơm, khớp nối mềm, van và các thiết bị khác ... và đấu nối vào đường ống đã
xong.
9) Thiết bị vệ sinh:
- Kiểm tra, vệ sinh các lỗ mở
- Kiểm tra cao độ lắp, định vị lỗ khoan/ giá đỡ thiết bị.
- Khoan lắp giá đỡ, thiết bị vệ sinh.
- Nối đường ống nước cấp và nước thoát vào thiết bị và kết nối nguồn điện (nếu thiết
bị sử dụng điện).
- Xả nước và kiểm tra hoạt động của thiết bị và đường ống cấp/ thoát nước.
- Kiểm tra, đánh dấu tuyến ống hoặc hệ thống hoặc các thiết bị đã lắp đặt hoàn thành
vào bản vẽ thi công.
10) Làm yêu cầu tư vấn kiểm tra và nghiệm thu bằng mẫu nghiệm thu thi công.
11) Vệ sinh toàn bộ vật liệu thừa, giữ khu vực thi công sạch và gọn gàng.