You are on page 1of 155

Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ

Trƣờng Đại học Bách Khoa


TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

KỸ THUẬT
VỈA DẦU KHÍ

TS. TRẦN ĐỨC LÂN


Mobie phone: +84 984 209 058
Email: tdlan@yahoo.com 1
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

1- TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ

 TÌM KIẾM: Xác định tiềm năng: khả năng sinh, chứa chắn; xác định địa
tầng, cấu trúc triển vọng; phát hiện dòng dầu công nghiệp của khu vực nghiên
cứu

 THĂM DÒ: Chi tiết hóa mỏ dầu khí, đánh giá trữ lƣợng

 KHAI THÁC: Xây dựng mô hình khai thác, phát triển, khai thác và quản lý
mỏ

 VẬN CHUYỂN: Vận chuyển sản phẩm tới kho lƣu trữ hoặc hộ tiêu thụ

 CHẾ BIẾN & TIÊU THỤ: sản suất các chế phẩm từ dầu khí dạng nguyên
liệu, nhiên liệu phục vụ nền kinh tế xã hội.
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

2- KỸ THUẬT DẦU KHÍ


 Kỹ thuật dầu khí là lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến các hoạt động khai thác hydrocacbon, cụ
thể là dầu thô hoặc khí tự nhiên. Thăm dò và khai thác đƣợc xếp vào lĩnh vực thƣợng nguồn
của ngành dầu khí.
 Thăm dò, công tác của các nhà khoa học trái đất và công nghệ dầu khí là hai lĩnh vực chính
của ngành công nghiệp dầu khí, tập trung vào việc tối đa hóa hiệu quả khai thác hydrocacbon
từ các vỉa chứa dƣới mặt đất.
 Các nhà địa chất và địa vật lý dầu khí chủ yếu xây dựng mô hình tĩnh đá chứa hydrocarbon,
công nghệ dầu khí tập trung vào việc ƣớc tính khối lƣợng thu hồi nguồn tài nguyên này.
 Những nỗ lực nghiên cứu kết hợp của các nhà địa chất và kỹ sƣ dầu khí nhằm minh giải các
quá trình hình thành, tích tụ và bảo tồn hydrocacbon; Xác định cách thức phát triển và khai
thác mà một mỏ dầu khí nhằm tối ƣu hóa quá trình khai thác mỏ đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
 Ngành dầu khí đòi hỏi có kiến ​thức về nhiều ngành liên quan khác nhƣ địa vật lý, địa chất dầu
mỏ, đánh giá vỉa dầu khí (theo giếng khoan), khoan, kinh tế, mô phỏng vỉa chứa, kỹ thuật hồ
chứa, nghiên cứu giếng khoan, khai thác bằng gaslìt, hoàn thiện giếng và công nghệ khai thác
dầu mỏ.
 Ngành công nghiệp dầu khí có nguồn gốc liên quan tới các ngành vật lý, công nghệ hóa học và
công nghệ khai thác mỏ. Các kỹ sƣ dầu khí thƣờng đƣợc đào tạo và phát triển nâng cao tại các
công ty dầu khí.
3
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Petroleum engineering is a field of engineering concerned with the activities related to


the production of hydrocarbons, which can be either crude oil or natural gas.
 Exploration and production are deemed to fall within the upstream sector of the oil and
gas industry. Exploration, by earth scientists, and petroleum engineering are the oil and
gas industry's two main subsurface disciplines, which focus on maximizing economic
recovery of hydrocarbons from subsurface reservoirs.
 Petroleum geology and geophysics focus on provision of a static description of the
hydrocarbon reservoir rock, while petroleum engineering focuses on estimation of the
recoverable volume of this resource using a detailed understanding of the physical
behavior of oil, water and gas within porous rock at very high pressure.
 The combined efforts of geologists and petroleum engineers throughout the life of a
hydrocarbon accumulation determine the way in which a reservoir is developed and
depleted, and usually they have the highest impact on field economics.
 Petroleum engineering requires a good knowledge of many other related disciplines, such
as geophysics, petroleum geology, formation evaluation (well logging), drilling,
economics, reservoir simulation, reservoir engineering, well engineering, artificial lift
systems, completions and petroleum production engineering.
 Recruitment to the industry has historically been from the disciplines of physics, chemical
engineering and mining engineering. Subsequent development training has usually been
done within oil companies. 4
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ


Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MẶT CẮT HỆ THỐNG DẦU KHÍ TRONG BỂ TRẦM TÍCH

6
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

NGÀNH DẦU KHÍ

TÌM KIẾM
THĂM DÕ VẬN CHUYỂN CHẾ BIẾN PHÂN PHỐI
KHAI THÁC

TÌM KIẾM THĂM DÕ KHAI THÁC

Địa chất - Địa vật lý - Khoan

Sinh – chứa – chắn Phân bố đá chứa Sơ đồ công nghệ


Biến đổi – Di chuyển Rống–Thấm–Chất lƣu Công nghệ mỏ
Nạp bẫy – bảo tồn Thuộc tính mỏ, vỉa Công nghệ khai thác
Định dạng mỏ Đánh giá trữ lƣợng Công nghệ vận chuyển
Đánh giá trữ lƣợng
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Kỹ thuật vỉa dầu khí


Kỹ thuật vỉa dầu khí là một nhánh của kỹ thuật dầu khí. áp dụng các cơ sở lý thuyết khoa
học để lý giải các quá trình hình thành các tích tụ dầu khí, nghiên cứu các quá trình phát triển
mỏ nhằm khai thác mỏ đạt hiệu quả kinh tế cao.
 Các công cụ làm việc của kỹ sƣ hồ chứa là địa chất dƣới mặt đất, toán ứng dụng và các
định luật cơ bản về vật lý và hóa học điều chỉnh hành vi của các pha lỏng và hơi của dầu
thô, khí tự nhiên và nƣớc trong đá hồ chứa.
 Đặc biệt quan tâm đến các kỹ sƣ hồ chứa đang tạo ra các ƣớc tính dự trữ chính xác để sử
dụng trong báo cáo tài chính cho SEC và các cơ quan quản lý khác.
 Các trách nhiệm công việc khác bao gồm mô hình hồ chứa số, dự báo sản xuất, kiểm tra
tốt, khoan giếng và lập kế hoạch workover, mô hình kinh tế, và phân tích PVT của chất
lỏng hồ chứa.
 Kỹ sƣ hồ chứa cũng đóng một vai trò trung tâm trong quy hoạch phát triển thực địa, đề
xuất các phƣơng án suy giảm hồ chứa thích hợp và tiết kiệm chi phí nhƣ tƣới nƣớc hoặc
phun khí để tối đa hóa phục hồi hydrocacbon.
 Do những thay đổi về lập pháp ở nhiều nƣớc sản xuất hydrocarbon, họ cũng tham gia vào
việc thiết kế và thực hiện các dự án hấp thụ cácbon để giảm thiểu phát thải khí nhà kính. 8
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Reservoir engineering
Reservoir engineering is a branch of petroleum engineering that applies scientific
principles to the drainage problems arising during the development and production of oil
and gas reservoirs so as to obtain a high economic recovery.
 The working tools of the reservoir engineer are subsurface geology, applied mathematics,
and the basic laws of physics and chemistry governing the behavior of liquid and vapor
phases of crude oil, natural gas, and water in reservoir rock.
 Of particular interest to reservoir engineers is generating accurate reserves estimates for
use in financial reporting to the SEC and other regulatory bodies.
 Other job responsibilities include numerical reservoir modeling, production forecasting,
well testing, well drilling and workover planning, economic modeling, and PVT analysis
of reservoir fluids.
 Reservoir engineers also play a central role in field development planning,
recommending appropriate and cost effective reservoir depletion schemes such as
waterflooding or gas injection to maximize hydrocarbon recovery.
 Due to legislative changes in many hydrocarbon producing countries, they are also
involved in the design and implementation of carbon sequestration projects in order to
minimise the emission of greenhouse gases. 9
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

PHÂN BỐ CÁC BỂ TRẦM TÍCH VÀ SƠ ĐỒ PHÂN LÔ DẦU KHÍ


Ở THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM (tìm kiếm)

10
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

(tìm kiếm)

11
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

CỘT ĐỊA TẦNG TỔNG HỢP CỘT ĐỊA TẦNG TỔNG HỢP
BỂ CỬU LONG (tìm kiếm) BỂ NAM CÔN SƠN

12
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

SƠ ĐỒ KIẾN TẠO VÀ CỘT ĐỊA TÀNG TỔNG HỢP


BỂ PHÖ KHÁNH, THỀM LỤC ĐỊA VIỆT NAM
(tìm kiếm)

13
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

SƠ ĐỒ MẶT MÓNG MỎ BẠCH HỔ (tìm kiếm)

14
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MẶT CẮT ĐỊA CHẤT – ĐỊA VẬT LÝ MỎ BẠCH HỔ (Thăm dò)

15
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MÔ HÌNH TƢỚNG ĐÁ MỎ TÊ GIÁC TRẮNG (tìm kiếm)

16
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

SƠ ĐỒ DI CƢ HYDROCACBON VÀ MẶT CẮT


MỎ CÁ TẦM, BỒN TRŨNG CỬU LONG (tìm kiếm)

17
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

18
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

PHÂN VÙNG ĐÁNH GIÁ TRỮ LƢỢNG


MỎ CÁ TẦM, BỒN TRŨNG CỬU LONG

19
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MÔ HÌNH KHAI THÁC

20
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MÔ HÌNH KHAI THÁC

21
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH RANH GIỚI DẦU-NƢỚC, KHÍ-DẦU

22
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

23
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
VỊ TRÍ
Trƣờng ĐạiCỦA CÔNG
học Bách KhoaNGHỆ MỎ TRONG CÔNG TÁC KHAI THÁC
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 KHAI THÁC
 KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
 Nghiên cứu đặc tính đá chứa, sản phẩm và chế độ thủy động lực của đối
tƣợng khai thác
 Xây dựng mô hình công nghệ mỏ, dự báo sản lƣợng
 Xây dựng, khoan mạng lƣới các giếng khai thác
 Theo dõi phân tích khai thác, hiệu chỉnh mô hình công nghệ mỏ
 KỸ THUẬT KHAI THÁC
 Nghiên cứu đặc tính đá chứa, sản phẩm và chế độ thủy động lực (trong
phạm vi giếng), hoàn thiện các giếng khai thác
 Xây dựng phƣơng án, công nghệ khai thác
 Theo dõi vận hành các giếng khai thác
 KỸ THUẬT VẬN CHUYỂN
 Nghiên cứu đặc tính sản phẩm
 Xây dựng phƣơng án, công nghệ sử lý sơ bộ sản phẩm
 Vận hành, theo dõi hệ thống vận chuyển
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MÔ HÌNH KHAI THÁC VÀ VẬN CHUYỂN DẦU KHÍ

KỸ THUẬT KHAI THÁC


KỸ THUẬT VẬN CHUYỂN

KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ

25
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

(a) Bình đồ cấu trúc nóc và (b) mặt cắt cắt


qua cấu trúc vỉa dầu khí

26
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Chế độ áp suất chất lƣu vỉa dầu khí

Tổng áp suất ở bất kỳ độ sâu


nào, do tổng hợp trọng lượng
kết hợp của đá và chất lưu
thành hệ (cho dù nước, dầu
hoặc khí) được gọi là áp suất
địa tĩnh. Trong phần lớn các
bồn trầm tích, áp suất địa
tĩnh tăng tuyến tính theo độ
sâu và thường có độ dốc
khoảng 0.6 - 1 psi / ft. ()
27
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU CỦA KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ


 CHẤT LƢU: DẦU, KHÍ, NƢỚC
- Thành phần hóa học
- Tích chất vật lý (PVT)
 CHẤT RẮN: MÔI TRƢỜNG XỐP
- Cấu trúc, phân bố đá chứa dầu khí
- Thành phần thạch học
- Tích chất vật lý đá
- Đặc tính phân bố trong không gian
 TƢƠNG TÁC GIỮA CHẤT LƢU VÀ MÔI TRƢỜNG XỐP
- Xây dựng mô hình vỉa dầu khí
- Dòng chảy của chất lƣu từ vỉa tới giếng
- Các phƣơng pháp xác định thông số vỉa
- Dự đoán sự biến đổi của các thông số vỉa 28
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Chất lƣu và trạng thái vật chất


Trạng thái vật chất là những
hình thức pha khác nhau của vật chất.
Trạng thái rắn có đặc điểm bởi tính
chất phản kháng lại sự thay đổi hình
dạng; Chất lỏng là một chất lƣu mà
các phân tử cấu tạo nên nó có liên kết
không chặt so với liên kết rắn và có
hình dạng phụ thuộc vào vật chứa nó;
chất khí là tập hợp các nguyên
tử hay phân tử hay các hạt nói chung
trong đó các hạt có thể tự do chuyển
động trong không gian.

[https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%E1%BA%A1ng_th%
C3%A1i_v%E1%BA%ADt_ch%E1%BA%A5t]

29
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Trạng thái vật chất


 Trong khoa học vật lý, pha là một vùng không gian (một hệ thống nhiệt động lực học),
trong đó tất cả các tính chất vật lý của một vật liệu về cơ bản là đồng nhất.
 Tính chất vật lý bao gồm mật độ, chỉ số khúc xạ, từ hóa và thành phần hóa học. Mô tả đơn
giản, pha là một vùng vật liệu đồng nhất về mặt hóa học, khác biệt về thể chất và (thƣờng)
có thể phân tách bằng máy móc.
 Từ “pha” đôi khi đƣợc sử dụng nhƣ một từ đồng nghĩa cho trạng thái của vật chất, nhƣng
có thể có một số pha không thể tách rời của cùng một trạng thái vật chất. Ngoài ra, giai
đoạn hạn đôi khi đƣợc sử dụng để chỉ một tập hợp các trạng thái cân bằng đƣợc phân định
theo các biến trạng thái nhƣ áp suất và nhiệt độ bởi một ranh giới pha trên một sơ đồ pha.
Do ranh giới pha liên quan đến những thay đổi trong tổ chức vật chất, chẳng hạn nhƣ thay
đổi từ chất lỏng thành chất rắn hoặc thay đổi tinh tế hơn từ cấu trúc tinh thể này sang cấu
trúc tinh thể khác, cách sử dụng sau này tƣơng tự nhƣ sử dụng "giai đoạn" vấn đề. Tuy
nhiên, trạng thái sử dụng biểu đồ vật chất và pha không tƣơng xứng với định nghĩa chính
thức đƣợc đƣa ra ở trên và ý nghĩa dự định phải đƣợc xác định một phần từ ngữ cảnh trong
đó thuật ngữ đƣợc sử dụng.
30
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

State of matter
 In the physical sciences, a phase is a region of space (a thermodynamic system), throughout
which all physical properties of a material are essentially uniform.
 Physical properties include density, index of refraction, magnetization and chemical
composition. A simple description is that a phase is a region of material that is chemically
uniform, physically distinct, and (often) mechanically separable.
 The term phase is sometimes used as a synonym for state of matter, but there can be several
immiscible phases of the same state of matter. Also, the term phase is sometimes used to
refer to a set of equilibrium states demarcated in terms of state variables such as pressure
and temperature by a phase boundary on a phase diagram. Because phase boundaries relate
to changes in the organization of matter, such as a change from liquid to solid or a more
subtle change from one crystal structure to another, this latter usage is similar to the use of
"phase" as a synonym for state of matter. However, the state of matter and phase diagram
usages are not commensurate with the formal definition given above and the intended
meaning must be determined in part from the context in which the term is used.
31
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Biểu đồ trạng thái pha


Trong hóa học vật lý, kỹ thuật, khoáng vật học và khoa học vật liệu, biể đồ pha là một
loại biểu đồ đƣợc sử dụng để hiển thị các điều kiện (áp suất, nhiệt độ, thể tích, v.v.) tại đó
giai đoạn nhiệt động lực học xảy ra và cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng.
Các thành phần chung của biểu đồ pha là các đƣờng thể hiện ranh giới các pha, đánh dấu
các điều kiện theo đó nhiều pha có thể cùng tồn tại ở trạng thái cân bằng. Giai đoạn chuyển
tiếp xảy ra dọc theo các đƣờng cân bằng.

Một biểu đồ pha điển hình.


Đƣờng liền màu xanh lá cây áp dụng cho hầu
hết các chất;
Đƣờng chấm màu xanh lá cây thể hiện hành vi
bất thƣờng của nƣớc.
Các vạch màu xanh lá cây đánh dấu điểm đóng
băng và đƣờng màu xanh điểm sôi, cho thấy
chúng khác nhau nhƣ thế nào với áp suất.

32
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Phase diagram
A phase diagram in physical chemistry, engineering, mineralogy, and materials
science is a type of chart used to show conditions (pressure, temperature, volume,
etc.) at which thermodynamically distinct phases occur and coexist at equilibrium.
Common components of a phase diagram are lines of equilibrium or phase
boundaries, which refer to lines that mark conditions under which multiple phases
can coexist at equilibrium. Phase transitions occur along lines of equilibrium.

A typical phase diagram. The solid


green line applies to most substances;
the dotted green line gives the
anomalous behavior of water. The
green lines mark the freezing point
and the blue line the boiling point,
showing how they vary with pressure.

33
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Triple points are points on phase diagrams where lines of equilibrium


intersect. Triple points mark conditions at which three different phases can
coexist. For example, the water phase diagram has a triple point
corresponding to the single temperature and pressure at which solid, liquid,
and gaseous water can coexist in a stable equilibrium (273.16 K and a partial
vapor pressure of 611.657 Pa).
The solidus is the temperature below which the substance is stable in the
solid state. The liquidus is the temperature above which the substance is
stable in a liquid state. There may be a gap between the solidus and liquidus;
within the gap, the substance consists of a mixture of crystals and liquid (like
a "slurry").
Working fluids are often categorized by on the basis of the shape of their
phase diagram.

34
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

KHÍ LÝ TƢỞNG VÀ KHÍ THỰC


Khí lý tưởng:
– Là loại khí không có sự tƣơng tác giữa các phân tử, chỉ có va trạm đàn hồii, thể
tích các phân tử rất nhỏ (gần bằng 0) so với thể tích khối khí và phƣơng trình trạng thái
đƣợc thể hiện:
pV = nRT (1.1)
trong đó:
p là áp suất khối khí; V là thể tích khối khí; n là số mol của khối khí; R là hằng số khí;
T là nhiệt độ khối khí.

Trong hệ đo lƣờng quốc tế SI (System International):


p (Pa), V (m3), T (OK = 273.15 +OC), n (mole);
R = 8,314472 [m3·Pa·mol-1·K-1]

Trong hệ đo lƣờng Anh Quốc BES (Bristish Engineering System):


p (psia), V (cu.ft.), T (OR=460+OF = 1,8OC+491,67), n (mole);
R = 10,732 [cuft/lb.psia.mole.°R]

35
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Các định nghĩa khác nhau về điều kiện tiêu chuẩn

Nhiệt độ Áp suất Độ ẩm tƣơng đối


Cơ quan công bố (Nhiệt) độ:
°C kPa %
- Kenvin, oK
0 100 IUPAC (sau-1997)

0 101,325
IUPAC (trước-1997) , NIST, ISO - Celsius, oC
10780
- Fahrenheit , oF
15 101,325 0 ISA, ISO 13443, EEA, EGIA
- Rankine , oR
20 101,325 EPA, NIST

°C = °K - 273.15
25 101,325 EPA

25 100 SATP
°C = (°F – 32) /1.8
20 100 0 CAGI °F = °C × 1.8 + 32
15 100 SPE
OR = 460+OF
°F psi %
60 14,696 SPE, OSHA, SCAQMD °K = °C +273.15
60 14,73 EGIA, OPEC, EIA
°K = °F +520
59 14,696 60 ISO 2314, ISO 3977-2
36
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Đặc điểm các thang đo nhiệt độ

Các đặc trƣng Kelvin Celsius Fahrenheit Rankine


Nhiệt độ không tuyệt đối
0K −273,15 °C −459,67 °F 0 °R
(định nghĩa)
Nhiệt độ đóng băng của nước
muối
255,37 K −17,78 °C 0 °F 459,67 °R
(theo định nghĩa (chỉ ở thang
Fahrenheit)
Nhiệt độ đóng băng của nước 273,15 K 0 °C 32 °F 491,67 °R
Điểm ba trạng thái của nước
273,16 K 0,01 °C 32,018 °F 491,688 °R
(theo định nghĩa)

Nhiệt độ bay hơi của nước 373,1339 K 99,9839 °C 211,97102 °F 671,64102 °R

37
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Khí thực
Với khí thực, ta phải chú ý đến va chạm phân tử, vì vậy, phải hiệu chính phƣờng trình
trạng thái của khí lý tƣởng để dùng cho khí thực.
Có nhiều tác giả đã xây dựng các phƣơng trình để mô tả mối quan hệ giữa khí lý
tƣởng và khí thực. Tuy nhiên phƣơng trình phổ biến đƣợc dùng trong kỹ thuật dầu khí có
dạng:
pV = ZnRT (1.2)
Trong đó các thông số tƣơng tự nhƣ trong công thức 1.1 và Z là hệ số không thứ
nguyên. Công thức 1.2 có thể triển khai thành:
𝑝
𝑉 = 𝑛𝑅𝑇 (1.3)
𝑍
Công thức 1.3 thể hiện Z là hệ số đƣợc dùng để hiệu chỉnh áp suất của hệ khí thực sao
cho phù hợp với hệ khí lý tƣởng. Hệ số Z là một hàm của cả áp suất và nhiệt độ tuyệt đối
nhƣng đối với mục đích dùng trong kỹ thuật hvỉa dầu khí là xác định Z nhƣ một hàm của
áp suất, ở nhiệt độ vỉa không đổi. Mối quan hệ Z(p) nhận đƣợc phù hợp cho việc mô tả
quá trình khai thác đẳng nhiệt vỉa dầu khí.
38
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Ba phƣơng pháp xác định hệ số Z


1-Xác định hệ số Z bằng thực nghiệm
Nạp một lƣợng n mol khí vào một bình chứa hình trụ, thể tích bình có thể thay đổi bằng
chuyển động của piston. Bình chứa đƣợc duy trì ở nhiệt độ vỉa T, trong suốt quá trình thử
nghiệm. Khi thể tích khí VO ở áp suất khí quyển, thì áp dụng công thức cho khí thực (1.3)
nhƣ sau:
14,7 VO = nRT (1.4)
Khi áp suất của hệ bằng áp suất khí quyển thì Z=1. Khi áp suất hệ ở các áp suất cao hơn
thì thể tích khí sẽ thay đổi theo công thức 1.1. Bằng cách chia Nhƣ vậy hệ số Z tính thao
công thức:
𝑉𝑝
𝑍 = 14,7𝑉 (1.5)
𝑜

2-Xác định hệ số Z theo biểu đồ Standing và Katz


Phƣơng pháp này yêu cầu phải biết thành phần hoặc tỷ trọng của khí. Khí hydrocacbon
tự nhiên đƣợc tạo thành bởi tập hợp các loạt parafin (CnH2n+2) với một số tạp chất khí phi
hydrocacbon nhƣ dioxit cacbon, nitơ, hydro sunfat. Khí tự nhiên khác dầu là thành phần chủ
yếu của nó là ethane (trên 90% thể tích). Bảng 1.1 là thành phần của khí tự nhiên điển hình
39
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Xác định áp suất và nhiệt độ tới


hạn theo công thức
(Pseudo critical pressure and temperature)
0.865 1.71

 Xác định mức độ giảm áp


suất và nhiệt độ tới hạn giả
định theo công thức
(Pseudo reduced pressure and
temperature)

3.02

40
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

TABLE 1.1. Physical constants of the common constituents of hydrocarbon


gases, and a typical gas composition
Critical Constants Typical
Component
Molecular Pressure Temp. Composition

Chemical Weight (volume or mole


Name (psia) (oR)
formula fraction, ni)
CH4 Methane 16.04 668 343 0.847
C2H6 Ethane 30.07 708 550 0.0586
C3H8 Propane 44.1 616 666 0.022
i−C4H10 Isobutane 58.12 529 735 0.0035
n−C4 H10 Normal butane 58.12 551 765 0.0058
i−C5H12 Isopentane 72.15 490 829 0.0027
n−C5H12 Normal pentane 72.15 489 845 0.0025
n−C6 H14 Normal hexane 86.18 437 913 0.0028
n−C7H14 Normal heptane 100.2 397 972 0.0028
n-C8 H18 Normal octane 114.23 361 1024 0.0015
n−C9 H20 Normal nonane 128.26 332 1070 0.0018
n−C10H22 Normal decane 142.29 304 1112 0.0015
CO2 Carbon dioxide 44.01 1071 548 0.013
H2S Hydrogen sulphide 34.08 1306 672 0
N2 Nitrogen 28.01 493 227 0.0345
41
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

42
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

43
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

2-Trực tiếp tính hệ số Z - Phương trình Hall-Yarborough (1974)


Phương trình Hall-Yarborough (1974)

(1.6)

44
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Đặt các hệ số A, B, C, D theo các công thức

A  0.06125 te 1.2 (1t ) 2 


C  t 90.7  242.2t  42.4t 2 

B  t 14.76  9.76t  4.58t 2  D  2.18  2.82t r

Đưa các hệ số A, B, C, D vào công thức 1.6, nhân được công thức 1.7

Y Y 2 Y 3 Y 4
f (Y )   Ap  BY 2
 CY D
0 (1.7)
(1  Y ) 3 pr

Hệ số Z và mật độ khí được tính theo công thức 1.8, 1.9

Ap pr 2.7 g p
z (1.8) g  (1.9)
Y zT
45
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

2-Trực tiếp tính hệ số Z - Phương trình Hall-Yarborough (1974)


Xây dựng các hệ số X1, X2, X3, X4

46
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Xác định áp suất và nhiệt độ tới hạn biểu kiến của hỗn hợp
khí từ trọng lƣợng riêng
𝑷𝒑𝒄 , 𝑻𝒑𝒄 : 𝒑𝒔𝒆𝒖𝒅𝒐 𝒄𝒓𝒊𝒕𝒊𝒄𝒂𝒍 𝒑𝒓𝒆𝒔𝒔𝒖𝒓𝒆 𝒂𝒏𝒅 𝒕𝒆𝒎𝒑𝒆𝒓𝒂𝒕𝒖𝒓𝒆 𝒐𝒇 𝒕𝒉𝒆 𝒎𝒊𝒙𝒕𝒖𝒓𝒆

p pc  678  50( g  0.5)  206.7 yN2  440 yCO2  606.7 yH s S

Tpc  326  315.7( g  0.5)  240 yN2  83.3 yCO2  133.3 yH s S

Trong đó:
𝛾𝑔 ∶ Gas specific gravity;
𝑦𝑁2 ∶ Nitrogen mole, fraction (0.05);
𝑦𝐶𝑂2 : Carbon dioxide, fraction (0.05);
𝑦𝐻2𝑆 : Hydrogen sulfite, fraction (0.02)

47
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Các bƣớc dò tìm y để xác định hệ số Z

48
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Hàm xác định hệ số Z theo ngôn ngữ Visual Basic


Function Zfac(Tr, Pr)
T = 1 / Tr
alpha = 0.06125 * T * Exp(-1.2 * (1 - T) ^ 2)
y = 0.001
i=0
10 i = i + 1
fy = -alpha * Pr + (y + y ^ 2 + y ^ 3 - y ^ 4) / (1 - y) ^ 3 _
- (14.76 * T - 9.76 * T ^ 2 + 4.58 * T ^ 3) * y ^ 2 + (90.7 * T _
- 242.2 * T ^ 2 + 42.4 * T ^ 3) * y ^ (2.18 + 2.82 * T)
If (i > 100 Or Abs(fy) < 0.00000001) Then
GoTo 100
Else
dfdy = (1 + 4 * y + 4 * y ^ 2 - 4 * y ^ 3 + y ^ 4) / (1 - y) ^ 4 _
- (29.52 * T - 19.52 * T ^ 2 + 9.16 * T ^ 3) * y _
+ (2.18 + 2.82 * T) * (90.7 * T - 242.2 * T ^ 2 + 42.4 * T ^ 3) _
* y ^ (1.18 + 2.82 * T)
y = y - fy / dfdy
GoTo 10
End If
100 z = alpha * Pr / y
Zfac = z
End Function
49
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Trạng thái pha của hydrocacbon


Biểu đồ pha của (a) khí etan; (b) khí hectan và (c) hỗn hợp 50% etan + 50%heptan

50
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Trạng thái pha của hydrocacbon


Biểu đồ trạng thái của các hỗn hợp hydrocacbon đa cấu tử: (a) khí tự nhiên; (b) dầu mỏ

51
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

1.6. Ứng dụng hàm trạng thái của khí thực


Việc xác định hệ số Z là một hàm của áp suất và nhiệt độ có thể sử
dụng phương trình 1.15 để mô tả trạng thái của khí thực

Phương trìng 1.5 là mối quan hệ giữa các thông số PVT trong nghiên cứu
kỹ thuật vỉa. Nhìn chung, đây là phương trình thể hiện mối quan hệ giữa thể
tích của hỗn hợp hydrocacbon ở điều kiện bề mặt và điều kiện vỉa. Trong thực
tế, đối với khí thực, mối quan hệ này thường được sử dụng thông qua hệ số
giãn nở E theo định nghĩa:

52
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí
Đối với hỗn hợp khí ở bảng 1.1 ở Pr= 2000psi, Tr=180 oF và Z=0.865 thì hệ số giãn nở của hệ là:

Và công thức 1.5, đối với cả điều kiện chuẩn và vỉa có thể viết dưới
Và trữ lượng khí tại chỗ ban đầu được tính theo công thức 1.26
dạng 1.24

Khi sử dụng hệ đơn vị “công trường” (field unit) và điều kiện chuẩn là

Trong đó: Ei được tính ở điều kiện áp suất vỉa ban đầu

53
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

2- PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ PVT TRONG VỈA DẦU KHÍ

 Các thông số PVT được dùng để mô tả mối quan hệ giữa thể tích
hydrocacbon ở điều kiện bề mặt và ở điều kiện vỉa.
 Đối với sản phẩm khí, mối quan hệ này có thể sử dụng phương trình
khí thực với hệ số Z

 Để xác định mối quan hệ giữa thể tích khí ở điều kiện bề mặt và ở
điều kiện vỉa có thể sử dụng hệ số giãn nở E:

 Đối với dầu, mối quan hệ giữa các thông số PVT không đơn giản. Các
thông số PVT thường được đo tại phòng thí nghiệm trên các mẫu dầu

54
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Liên hệ giữa thể tích hydrocacbon trên bề mặt và trong vỉa dầu khí

 There are two hydrocarbon phases in the reservoir, gas saturated oil
and liberated solution gas
55
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Ba thông số PVT được dùng để mô tả mối quan hệ giữa thể tích sản
phẩn ở điều kiện bề mặt và ở điều kiện vỉa, có thể đo được trong
phòng thí nghiệm: tỷ số khí dầu Rs, hệ số thành hệ của dầu Bo và
của khí Bg.

56
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Trạng thái vỉa khi áp suất giảm trong quá trình khai thác
 The situation when the reservoir pressure has fallen from its initial
value pi to some lower value p, which is still above the bubble point

reservoir barrels/
stock tank barrel
(rb/stb)

57
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Trạng thái vỉa khi áp suất giảm trong quá trình khai thác
 The situation when the reservoir pressure has fallen from its initial
value pi to some lower value p, which is below the bubble point

58
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Thể tích khí hòa tan trong dầu (scf, gas)


Tỷ số khí hòa tan, Rs = -------------------------------------------------------------
Thể tích dầu 1 thùng dầu ở bể chứa (stb, oil)

Thể tích dầu trong vỉa ( oil + khí hòa tan, rb)
Hệ số thể tích thành hệ dầu, Bo = -----------------------------------------------------------
Thể tích 1 thùng dầu ở bể chứa (stb, oil)

Thể tích khí tự do trong vỉa (scf, gas)


Hệ số thể tích thành hệ khí, Bg = ------------------------------------------------------
Thể tích khí tự do ở SC (scf, gas)

Khi Bo = 1,45 RB/STB và Rs = 500 SCF/ STB có nghĩa là 1,45 RB dầu vỉa và
khí hoà tan trong đó cần được khai thác để thu được 1 thùng dầu ở điều kiện
bể chứa (1 STB) và giải thoát 500 SCF khí ở điều kiện mặt đất
59
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

PVT parameters (Bo, Rs and Bg), as


(a)
functions of pressure, for the analysis
presented in table 2.4; (pb= 3330 psia).

(b)
(c)

60
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

2.3 Lấy mẫu dầu (khí)


Mẫu dầu khí thường thường được lấy ngay trong giai đoạn đầu khi mở vỉa. Có 2
hệ phương pháp lấy mẫu: mẫu sâu và mẫu bề mặt.
a) Lấy mẫu sâu: dụng cụ lấy mẫu chuyên dụng được thả xuống đáy giếng, lấy mẫu
trực tiếp tại đáy giếng khoan

61
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

b) Lấy mẫu bề mặt: mẫu khí, dầu được lấy riêng biệt sau bình tách, sau đó có thể
được trộn lẫn để tạo mẫu tái tạo. Trong khoảng thời gian khai thác với dòng ổn
định, khi tỷ số khí-dầu ổn định có thể dùng tỷ số này tạo mẫu tái tạo để tạo hỗn hợp
hydrocacbon giỗng như trong vỉa

62
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Thực tế, tỷ số khí-dầu cần được hiệu chỉnh lại do mẫu dầu được đo ở áp suất và
nhiệt độ bình tách trong khi tỷ số khí-dầu tính theo điều kiện bể chứa do đó tỷ số
khí-dầu cần được hiệu chỉnh theo công thức:

 Hệ số co rút S được xác định trong phòng thí nghiệm, đây là giai đoạn đầu của
phân tích PVT. Do điều kiện bình tách và bể chứa tại nơi khai thác khác nhau nên
S thường được xác định tại hiện trường và cung cấp cho phòng thí nghiệm.
 Để nâng cao độ tin cậy của các giá trị tỷ số khí-dầu, các kết quả cần đo và xử lý
thống kê trong khoảng thời thời gian nhất định.
 Ưu điểm của mẫu tái tạo là số lượng phân tích cũng như khối lượng mẫu lớn hơn
nhiều so với mẫu sâu
 Tương tự như phân tích mẫu sâu, các giá trị tỷ số khí-dầu đo được chỉ chính xác
khi áp suất đáy giếng và vùng cận đáy giếng lớn hơn áp suất điểm bọt.
63
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

2.4 Xác định các thông số PVT cơ bản trong phòng thí nghiệm và chuyển đổi chúng
sang điều kiện thực tế ở hiện trường
Ngoài ba thông số chính Rs, Bo và Bg, trong phòng thí nghiệm còn xác định một
số thông số liên quan khác như: mật độ chất lỏng, độ nhớt, thành phần v..v..
Phân tích được tiến hành theo 3 dạng:
1) Giảm áp với thành phần hệ không đổi (giãn kín): để đo áp suất điểm bọt
2) Giảm áp và tách phân đoạn (giãn hở - tách vi phân): để do Bo, Rs, và Bg
3) Giảm áp và phân tách để hiệu chỉnh các thông số chuyển đổi giữa vỉa và bình
tách

64
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Giãn kín tức thời: Tách vi phân:


b1: p = pb (áp suất điểm bọt)
b2: p < pb, rút khí tách
b3: p < pb, hệ cân bằng mới

a1 a2 a3

a1: p = pi (áp suất vỉa)


a2: p = pb (áp suất điểm bọt)
a3: p < pb

b1 b2 b3
Fig. 2.9 Illustrating the difference between (a) flash expansion,
and (b) differential liberation
65
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Giãn kín tức thời:

1) Nạp dầu vỉa với áp suất lớn hơn áp suất


điểm bọt vào bình PV
2) Nâng nhiệt hệ thống tới nhiệt độ vỉa (a1
với Po, Vo)
3) Từ từ giảm áp suất trong bình PV bằng
cách tăng thể tích (Pi, Vi) theo các cấp
(a2)
4) Tiếp tục giảm áp suất kể theo các cấp,
trong bình PV suất hiện khí, tới áp suất
dưới điểm điểm bọt.
Kết quả đo dược thể hiện ở bảng 2.1

66
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Phân tích kết quả giãn kín:


6000

5000

Pressure, psia
4000

3000
3300 psia
2000

1000
0.8 0.9 1 1.1 1.2 1.3
Relative Total Volume, vt= v/vb= (rb/rbb)
Giãn Vi phân:
1) Nạp dầu vỉa với áp suất lớn hơn áp suất điểm bọt vào bình PV
2) Nâng nhiệt hệ thống tới nhiệt độ vỉa (b1 với Po, Vo)
3) Từ từ giảm áp suất trong bình PV bằng cách tăng thể tích cho tới khi áp suất
bằng áp suất điểm bọt (b2)
4) Tiếp tục giảm áp suất kể theo các cấp, trong bình PV suất hiện khí, tiến hành
rút khí khỏi bình PV tại mỗi cấp.
Kết quả đo dược thể hiện ở bảng 2.1
67
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Bảng 2.2. Kết quả thí nghiệm PVT bằng phương pháp tách vi phân

6.9731/0.0417 = 167.22 35.37*2700/149.05/ 660= 0.865

E = Vg/vg

560/14.7 = 35.37 68
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Bảng 2.3. Kết quả xác định hệ số co gót thể tích dầu
giữa bình tách và bể chứa

Cbf

(1 bbl = 5.615 cu.ft)

69
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Bảng 2.4. Hiệu chỉnh các thông số PVT theo các cấp áp suất

 Vo in the tab. 2.2


 Cbf=0.7993 in tab. 2.3
 Rsif = 510 in tab. 2.3
 F col. F in tab. 2.2
 F col. E in tab. 2.2

70
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Bảng 2.5. Các thông số PVT liên quan tới thể tích dầu còn lại tại 60oF

 Vo in the tab. 2.2


 Cbd=0.7794 in tab. 2.2
 F col. F in tab. 2.2
 Rsid = max F/Cbd =540

71
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Đồ thị pha tổng quát của Dầu nặng Dầu nhẹ Khí khô
hydrocacbon trong vỉa 4000
Hệ ở pha lỏng Hệ ở 2 pha Hê ở pha kín

Cricondenterm 250OF
Cr: Điểm tới hạn
 AA1: Đẳng nhiệt ở điều kiện A

Miền ngƣng tụ
3500
vỉa; B
 AA2: Đƣờng khai thác.
 BB1B2B3: Đƣờng đẳng nhiệt ở 3000 Co
vỉa khí condensat. B1

Áp suất vỉa, psia


Điểm sôi
 B: Trạng thái khí. 2500
Cb
 B1: Điểm sƣơng. B2
80
 B1 – B2: Điểm ngƣng tụ ngƣợc 2000 %
(áp suất giảm hàm lƣợng pha Ct
40
lỏng tăng) % 20
1500
 Miền ngƣng tụ ngƣợc (có gạch %
10
chéo). % 5%
 B2 – B3: Ngƣng tụ bình thƣờng. 1000
A1
0%
 Co: Hệ ở trạng thái chƣa bão A2 B3
hoà. 500
 Cb: Điểm sôi. 0 50 100 150 200 250 300
350
 CoCb: Dòng 1 pha – pha lỏng. Nhiệt độ vỉa OF 72
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỒ THỊ PHA CỦA DẦU NẶNG ĐẶC TRƢNG VỚI ĐƢỜNG GIẢM ÁP
ĐẲNG NHIỆT 123 VÀ ĐIỀU KIỆN BÌNH TÁCH NGOÀI MẶT ĐẤT

Ở dầu nặng (black oils):

Cr: Điểm tới hạn


 Đoạn từ điểm 2 đến điểm DẦU NẶNG
3 được chia đều ứng với
sự suy giảm hàm lượng Pi Đƣờng ngƣng
1
pha lỏng mỗi 10%.
 Ở bình tách, pha lỏng
Áp suất

PS = Pb 90 % Pha lỏng
chiếm 35% còn pha khí là
2 80
65% (điểm 3) Đƣờng sôi 70
60
 Rsi của dầu nặng thường 50
40
nhỏ hơn 350 m3/ m3. 30
20
(1429 cu.f/bl) 3
10
 Mật độ lớn hơn 0,82 Bình tách
g/cm3 ( 41 OAPI)
Nhiệt độ
73
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỒ THỊ PHA CỦA DẦU NHẸ ĐẶC TRƢNG VỚI ĐƢỜNG GIẢM ÁP
ĐẲNG NHIỆT 123 VÀ ĐIỀU KIỆN BÌNH TÁCH NGOÀI MẶT ĐẤT.

Cb
Ở dầu dễ bay hơi (Volatile Pi 1 C
r
Oils): DẦU NHẸ

Ps 2
 Đoạn được chia đều ứng
với sự suy giảm hàm 70
60
50
lượng pha lỏng mỗi 10%. 40 % Pha lỏng
¸p suÊt

 Ở bình tách, pha lỏng Đƣờng sôi


30

chiếm 35% còn pha khí là 20


65%,
10
 Rsi của dầu nhẹ thường
3
trong khoảng 350-580 m3/ 5

m3 (490-2000 to 3300
Bình tách
scf/Bbl ) Đƣờng ngƣng

Nhiệt độ
74
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỒ THỊ PHA CỦA KHÍ NGƢNG TỤ ĐẶC TRƢNG VỚI ĐƢỜNG GIẢM ÁP
ĐẲNG NHIỆT 123 VÀ ĐIỀU KIỆN BÌNH TÁCH NGOÀI MẶT ĐẤT
Cb = CRICONDENBAR; Ct = CRICONDENTHERM
Cb
1 Pi

Đƣờng ngƣng
KHÍ NGƢNG TỤ
 Tỷ số khí hòa tan của khí CONDENSATE
2
ngưng tụ rất cao, biến
thiên trong khoảng rất
rộng, 590÷2700 m3/ m3;
 Mật độ 0 biến thiên Ct
trong khoảng 0,8÷0,738
Áp suất

2’
Đƣờng sôi Cr
g/ cm3.
 Từ điểm 2-2’: ngưng tụ 40 30
ngược 20
• Cricondenbar là áp suất tối đa mà 15 3
trên đó không có thể khí ở bất kể 10 % Pha lỏng
nhiệt độ nào. Nhiệt độ tƣơng ứng
đƣợc gọi là nhiệt độ cricondenbar.
• Cricondentherm là nhiệt độ tối đa Bình tách
mà không có thể lỏng ở bất cứ áp
suất nào Nhiệt độ
75
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỒ THỊ PHA CỦA KHÍ ẨM ĐẶC TRƢNG VỚI ĐƢỜNG GIẢM ÁP


ĐẲNG NHIỆT 12 VÀ ĐIỀU KIỆN BÌNH TÁCH NGOÀI MẶT ĐẤT

 Khí ẩm còn được gọi là khí


giầu, khí béo. 1
Pi
KHÍ ẨM
 Đối với phần lớn các vỉa,
khi hệ HC trong đó có tỷ số

Đƣờng ngƣng
khí hòa tan Rs lớn hơn
8900 m3/ m3 được gọi là Áp suất
khí ẩm vì rất ít khả năng
ngưng tụ trong vỉa
%
 Ở bình tách đối với khí này
thu được một ít chất lỏng;
Đƣờng sôi

Cr
2
còn ở vỉa nó chỉ tồn tại ở
50 25
pha khí 5
1
 Đồ thị pha của khí ẩm khác
Bình tách
hẳn với đồ thị pha của khí
ngưng tụ Nhiệt độ

76
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỒ THỊ PHA CỦA KHÍ KHÔ ĐẶC TRƢNG VỚI ĐƢỜNG GIẢM ÁP
ĐẲNG NHIỆT 12 VÀ ĐIỀU KIỆN BÌNH TÁCH NGOÀI MẶT ĐẤT

 Khí khô còn được gọi là


khí nghèo, khí gầy tương
phản với khí ẩm. 1
Pi
 Mêtan chiếm đại bộ phận
trong thành phần khí KHÍ KHÔ

khô, ngoài ra nó còn

Đƣờng ngƣng
chứa các cấu tử trung
Áp suất

bình
 Khí này chứa chưa đủ
các cấu tử nặng để tạo % Pha lỏng
thành HC lỏng ngoài mặt
đất 2
Đƣờng sôi

Cr
 Khí khô thường được gọi
50 25 1
là khí mỏ dầu, rất dễ Bình tách
nhầm lẫn với khí ẩm vì
và khí ngưng tụ Nhiệt độ
77
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Mật độ của hỗn hợp hydrocacbon


Dầu nặng: 0API < 45; o > 0,802 g/cm3
Dầu dễ bay hơi: 0API = 40  45; o = 0,802  0,825 g/cm3
Khí ngưng tụ: 0API = 40  60; o = 0,739  0,825 g/cm3
Khí ẩm: 0API = 40  60; o = 0,739  0,825 g/cm3
Khí khô: 0API = 40  60; o = 0,739  0,825 g/cm3

Một số công thức chuyển đổi đơn vị


𝑂𝐶 𝑂𝐹 − 32 141,5
OAPI= − 131,5
= 𝜌 𝑔 / 𝑐𝑚3
5 9

OK 1 barrel = 115.6 lite


= 273 + OC OR = 460 + OF
1 m3 = 35.31 cu.ft = 8.65 bl

78
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

3- MẪU LÕI VÀ PHÂN TÍCH MẪU LÕI


ĐẶC ĐIỂM

 Đƣợc xác định trực tiếp, có độ tin cậy cao

 Số lượng phân tích rất ít so với nhu cầu

 Tính đại diện không cao

 Là dữ liệu duy nhất, không lặp lại

 Nên kết hợp với các loại tài liệu khác (log)
79
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Xác định các thông số vật lý đá trên mẫu lõi (có độ tin cậy cao)
 Các thông số xác định trên mẫu lõi là cơ sở để hiệu chuẩn các kết quả minh giải

80
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Sản lượng thu hồi cũng như lưu lượng hydrocacbon chủ yếu phụ
thuộc vào đặc tính của đá chứa và chất lưu trong bẫy

 Phần lớn các thuộc tính của đá chứa được


xác định trên mẫu lõi được lấy từ vỉa

81
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

QUY TRÌNH LẤY MẪU ĐÁ TRONG GIẾNG KHOAN DẦU KHÍ

Lập kế hoạch
Mục đích; Dạng mẫu; vị trí và số lƣợng

Mẫu vụn Mẫu lõi Mẫu sƣờn

Lấy mẫu

Số mét/mẫu; khối lƣợng Vị trí, số hiệp mẫu Vị trí, số lƣợng

Xử lý ban đầu; Mô tả tổng quát; Vận chuyển

Mẫu ƣớt; mẫu khô Mẫu bảo quản; Mẫu lõi Mẫu trụ

82
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

QUY TRÌNH PHÂN TÍCH MẪU ĐÁ


TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

Mẫu vụn Mẫu lõi Mẫu sƣờn

Lấy và gia công mẫu

 Rửa,  Mẫu bảo quản (bọc parafin)  Mô tả tổng


 Xấy,  Mô tả tổng quan quan
 Làm mẫu lát mỏng  CT Scan  Vật lý đá
 Phổ gamma  Thạch học
 Xẻ mẫu – bảo quản
 Mẫu lõi (sample)
o Thạch học, độ hạt, hàm
lƣợng cacbonat
o Vật lý đá
o Vi cổ sinh, Địa hóa,
Thạch địa hóa…
83
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MỘT SỐ THÔNG SỐ PHÂN TÍCH MẪU ĐÁ


TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
1) Mẫu vụn :
 Thành phần hạt, mảnh đá
 Hàm lƣợng các khoáng vật chính (thạch anh, fenpat, plagioclaz);
 Sự có mặt của các vật liệu (quặng sắt, hạt grauconit,
cacbonat…)
 Vi cổ sinh và bào tử phấn hoa

2) Mẫu sƣờn
 Mô tả tổng quan: màu sắc, cấu tạo, loại đá (cát, bột, sét)
 Thông số vật lý đá (Độ rỗng, độ thấm, độ bão hòa nƣớc dƣ,
tham số điện)
 Thành phần thạch học
84
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MỘT SỐ THÔNG SỐ PHÂN TÍCH MẪU ĐÁ


TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM (tiếp theo)
3) Mẫu lõi :
 Mô tả tổng quát: màu sắc, biểu hiện cacbonat, cấu tạo, phân
bố các đá (cát, bột, sét kết…).
 Phổ phóng xạ tự nhiên (tồng, U, Th, K)
 Hàm lƣợng chất lƣu ban đầu (mẫu bảo quản)
 Phân tích lát mỏng: thành phần thạch học; kiến trúc; vi cấu
tạo; cấu trúc kênh rỗng; độ rỗng.
 Phân tích độ hạt, độ cacbonat
 Các thông số vật lý đá thông thƣờng: F, K, Swr, , GR...
 Các thông số vi cổ sinh, địa hóa, thạch địa hóa…
 Các thông số vật lý đá đặc biệt: Pc, Ko, Kw, Swr, Swc...
 Các thông số địa cơ: Young modulus, Poisson ratio, UCS… 85
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

KHOAN LẤY MẪU LÕI

86
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

CT Axial Scans (Cross Section) of Core

3D Reconstruction with Axial CT Scanning Core 87


Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MẶT CẮT THẠCH HỌC-ĐVLGK


TRONG TRẦM TÍCH OLIGOXEN
GK TN-1X

88
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MÔ TẢ VÀ GIA CÔNG MẪU TẠI PHÒNG THÍ NGIỆM

89
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ RỖNG
ĐỊNH NGHĨA: Độ rỗng là tỷ số giữa thể tích lỗ rỗng và thể tích đá
đƣợc xác định theo công thức:

𝑽𝒑
∅=
𝑽𝒃
trong đó:
Ø : độ rỗng của đá;
Vp: Thể tích lỗ hổng;
Vb thể tích của đá

90
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Phân loại độ rỗng:


 Theo tính liên thông: Độ rỗng hở (open): Độ rỗng kín (close);Độ rỗng
chung (total); Độ rỗng hiệu dụng.
 Theo nguồn gốc: nguyên sinh, thứ sinh
 Theo hình dạng: giữa hạt, nứt nẻ, hang hốc
 Theo kích thước: Micro, macro…
 Theo trạng thái của nước: màng mỏng, liên kết, tự do…

91
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MỘT SỐ DẠNG LỖ HỔNG

92
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MỘT SỐ DẠNG LỖ HỔNG

93
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ NÉN
where
 cf : Độ nén của đá (thành hệ)
Po=original pressure, psi
 Cp: Độ nén lỗ hổng 1 𝜕∅ φo=original porosity
𝐶∅ =
∅ 𝜕𝑃 𝑇 p=current pressure, psi
 cf : Độ nén độ rỗng
φ=porosity at pressure p
∅ = ∅𝑂 𝐶∅ 𝑃 − 𝑃𝑜

2.00E-04
1.80E-04
1.60E-04 Cp
-1
Hệ số nén, psi

1.40E-04
1.20E-04
1.00E-04 Cf
8.00E-05
6.00E-05
4.00E-05
2.00E-05
Cf
0.00E+00
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 8000 9000
Áp suất hiệu dụng Pef, psi
94
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH ĐỘ NÉN


Pef dV Vf Vp F df Cf Cp Cf
0 140 28 0.2 0
200 1 139 27.0000 0.1942 0.005755 3.57E-05 0.00018 0.000144
500 0.688 138.312 26.3120 0.1902 0.009763 9.83E-06 4.9E-05 9.76E-05
900 0.404 137.908 25.9080 0.1879 0.012136 3.21E-06 1.6E-05 6.74E-05
1300 0.232 137.676 25.6760 0.1865 0.013504 1.27E-06 6.4E-06 5.19E-05
1700 0.134 137.542 25.5420 0.1857 0.014297 5.63E-07 2.8E-06 4.2E-05
2100 0.092 137.45 25.4500 0.1852 0.014842 3.13E-07 1.6E-06 3.53E-05
2500 0.059 137.391 25.3910 0.1848 0.015192 1.69E-07 8.4E-07 3.04E-05
2900 0.0373 137.354 25.3537 0.1846 0.015413 9.19E-08 4.6E-07 2.66E-05
3300 0.0313 137.322 25.3224 0.1844 0.015599 6.77E-08 3.4E-07 2.36E-05
3700 0.0269 137.296 25.2955 0.1842 0.015759 5.19E-08 2.6E-07 2.13E-05
4100 0.0234 137.272 25.2721 0.1841 0.015898 4.08E-08 2E-07 1.94E-05
4500 0.0201 137.252 25.2520 0.1840 0.016017 3.19E-08 1.6E-07 1.78E-05
4900 0.0177 137.234 25.2343 0.1839 0.016122 2.58E-08 1.3E-07 1.65E-05
5300 0.016 137.218 25.2183 0.1838 0.016218 2.16E-08 1.1E-07 1.53E-05
5700 0.0145 137.204 25.2038 0.1837 0.016304 1.82E-08 9.1E-08 1.43E-05
6100 0.0133 137.191 25.1905 0.1836 0.016383 1.56E-08 7.8E-08 1.34E-05
6500 0.01222 137.178 25.1783 0.1835 0.016456 1.34E-08 6.7E-08 1.27E-05
6900 0.0082 137.17 25.1701 0.1835 0.016505 8.49E-09 4.2E-08 1.2E-05
7300 0.0061 137.164 25.1640 0.1835 0.016541 5.97E-09 3E-08 1.13E-05
7700 0.0045 137.159 25.1595 0.1834 0.016568 4.17E-09 2.1E-08 1.08E-05
8100 0.0016 137.158 25.1579 0.1834 0.016577 1.41E-09 7.1E-09 1.02E-05
95
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ THẤM
Định luật Darcy:
 Mô tả dòng chảy của chất lƣu trong môi trƣờng xốp.
 1 Darcy (1D) là độ thấm của môi trƣờng xốp cho chất lƣu có độ nhớt  =
1cp đi qua với lƣu lƣợng Q=1cm3/s, trên diện tích A=1cm2, chiều dài L=
1cm và chênh áp P=1atm theo công thức:

𝐴∆𝑃
𝑄= 𝐾 (3.1)
𝐿𝜇

Công thức 3.1 chỉ đúng khi môi trường xốp bão hòa 100% chất lưu không chịu
nén, không tương tác hóa học với môi trường

1D = 0.9869 x 10-12m2 ; 1mD = 12


1cP = 1mPa.s 96
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Độ thấm khí và hiệu ứng Klinkenberg:

Độ thấm khí: khi chất lưu là khí, chất chịu nén, nên độ thấm khí của môi trường
xốp (độ thấm khí – gas permeability) được tính theo công thức 3.2 là công thức
3.1 áp dụng theo định luật Boyle-Mariotte:

2𝐿𝜇𝑃1
𝐾 = 𝑄 (3.2)
𝐴 𝑃2 2 −𝑃1 2
Trong đó: P2 là áp suất đầu vào (lớn hơn P1); P1 là áp suất đầu ra (áp suất đo
lưu lượng khí, thường là áp suất khí quyển, P1=Pair )

where
Qgsc = gas flow rate at standard conditions, cm3/sec
Pb = base pressure (atmospheric pressure), atm

97
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Độ thấm trung bình

98
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Hiệu ứng Klinkenberg: khi nghiên cứu


độ thấm khí, Klinkenberg, L.J. (1941), The Klinkenberg effect in gas
đã thấy hiện tượng độ thấm khí giảm permeability measurements
khi áp suất hiệu dụng trong mẫu tăng:

Đặt Pm = (P1+P2)/2 =>

where
Kg = measured gas permeability
Pm = mean pressure
kL = equivalent liquid permeability, i.e.,
absolute permeability, k
c = bkL = slope of the line

b=constant that depends on the size of the


pore openings and is inversely proportional to
radius of capillaries
m
99
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

100
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ÁP SUẤT MAO DẪN VÀ TÍNH DÍNH ƢỚT

Khái niệm mao dẫn

Sức căng bề mặt 


Góc dính ƣớt 
Áp suất mao dẫn Pc

101
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Tính dính ƣớt

(a) Amott Indices

o Water-wet: Io=0 & Iw = 1


o Oil-wet : Io=1 & Iw = 0.
 Io: tỷ số giữa lượng nước do dầu
thay thế và lượng chất lưu di động
 Iw: tỷ số giữa lượng nước do dầu
thay thế và lượng chất lưu di động
(b) USBM Wettability Index

o Water-wet: Nw = +
o Oil-wet : Nw = - 
102
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH ÁP SUẤT MAO DẪN

Capillary pressure equipment.


Capillary pressure curve
(After Cole, F., 1969.)
103
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ BÃO HÒA CHẤT LƢU

Định nghĩa
Thể tích dầu, Vo
Độ bão hòa dầu, So = ----------------------------
Thể tích lỗ hổng, Vp

Thể tích dầu, Vw


Độ bão hòa nƣớc, Sw = ----------------------------
Thể tích lỗ hổng, Vp

Thể tích dầu, Vg


Độ bão hòa khí, Sg = ----------------------------
Thể tích lỗ hổng, Vp

Thể tích dầu khai thác, N


Hệ số khai thác dầu, RF = ---------------------------------------
Thể tích dầu trong vỉa, OIP
104
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Quá trình hình thành vỉa dầu khí trong đá trafm tích vụn cơ học
 Khi thành tạo, đá trong vỉa dầu khí luôn bão hòa nƣớc 100%
 Trong quá trình tích tụ dầu khí, dầu khí đẩy nƣớc ra khỏi lỗ rỗng
 Do cấu trúc lỗ rỗng có phần có kích thƣớc rất nhỏ (mm) nên dầu khí
không thể thay thế nƣớc trong kênh có kích thƣớc nhỏ. Lƣợng nƣớc này
đƣợc gọi là nƣớc dƣ, Swr (Residual, Critical-Swc, Irreducible, initial-Swi)

m
mm

Đặc trƣng cấu trúc lỗ rỗng trong đá trầm tích vụn cơ học cơ học 105
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ BÃO HÒA CHẤT LƢU TRONG VỈA DẦU KHÍ

106
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

PHÂN BỐ CHẤT LƢU TRONG VỈA DẦU KHÍ

107
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

MÔ HÌNH TÍCH TỤ DẦU-KHÍ TRONG BẪY

108
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ THẤM HIỆU DỤNG VÀ ĐỘ THẤM TƢƠNG ĐỐI


The effective permeability (Keff): It is the permeability when the rock contains
more than one phase (the displacing and the displaced phases) and no
further production of the displaced phase. The permeability measured in this
case is the effective permeability to the displacing phase

109
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐỘ THẤM HIỆU DỤNG VÀ ĐỘ THẤM TƢƠNG ĐỐI

110
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

PHÂN BỐ CHẤT LƢU KHI KHAI THÁC VỈA DẦU KHÍ

Giếng khai thác Giếng bơm nước

Vùng I: Vùng II:


Swr + So Vùng III:
Sw + So Sw + Sor
Krw = 0 Krw >0
Ko > 0 Kw>0
Kro >0 Kro = 0

111
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

ĐƢỜNG CONG THẤM PHA VÀ CÁC VÙNG TRẠNG THÁI

0.9 Ko
Độ thấm tƣơng đối, Kr

0.8

0.7
Vùng I
0.6

0.5 Vùng II Vùng III Kro


Krw
0.4

0.3

0.2

0.1

0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1

Độ bão hòa nƣớc, Sw

112
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH MỘT SỐ THAM SỐ VẬT LÝ ĐÁ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM


1
 Làm sạch mẫu lõi bằng thiết  Xác định độ bão hòa chất lưu
bị Soxhlet Extractor ban đầu bằng Dean-Stark
o M1 : khối lượng mẫu ban đầu
o Vw : thể tích nước nhận được
o M2 : khối lượng mẫu xấy khô
sau trưng cất
o Vp : thể tích lõ hổng
o M3 : khối lượng mẫu bão hòa
100% nước 2

Vp = (M3-M2)/Dw 3
Swi = Vw/Vp
4
Vo = (M1-M2)/Do
Soi = Vo/Vp
Vg = Vp-Vw-Vo
Sgi = Vg/Vp
113
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 Xác định mật độ khung đá g (grain density)


- Khối lượng bình Mb (g) ; Thể tích bình Vb (cm3)
- Làm sạch mẫu đá
- Xay đá, phá vỡ các lỗ hổng kín
Vạch
- Xấy khô, để nguội
định
- Cân bột đá cùng bình định mức Mbm mức
- Đổ kerosen vào bình tới vạch định mức, cân Mbmk (g)
 Khối lượng mẫu Mm = Mbm-Mb (g) Kerosen
 Khối lượng kerosen Md = Mbmk – Mbm (g)
 Thể tích kerosen Vk = Md x k (tỷ trọng kerosen) (cm3)
 Thể tích mẫu Vg = Vb-Vk (cm3)
 Mật độ đá khô g = Mg/Vg (g/cm3)
Mẫu đá
114
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 Xác định độ rỗng hở Fo (open porosity) bằng heli


- Thể tích bình 1 V1 (cm3) ; Thể tích bình 2 V2 (cm3)
- Thể tích mẫu đá (hình trụ) Vb (cm3) = L x  x D2/4
- Áp suất thiết lập khi đóng van P1 (psi); Áp suất khi mở van P2 (psi)

 Thể tich khoảng không 2 bình sau


mở van V3 = (V1+V2) x (P2/P1) P1 / P2
 Thể tich lỗ hổng Vp = V1+V2–V3
 Độ rỗng Fo = Vp/Vb x 100 (%) V1 V2

Mẫu trụ

115
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH ĐỘ RỖNG TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 Xác định độ rỗng hở Fo (open porosity) bằng nƣớc muối và độ


rỗng tổng Ft
 Khối lượng mẫu khô M1 (g) ;
 Khối lượng mẫu bão hòa 100% nước
muối trong không khí M2 (g)
 Khối lượng mẫu bão hòa 100% nước
muối trong nước muối M3 (g)
 Thể tich lỗ rỗng Vp = (M2-M1) / w (mật độ
của nước)
 Thể tich mẫu đá Vb = (M2-M1)/(M2-M3)
 Tính độ rỗng Fo = Vp/Vb x 100 (%)
 Tính mật độ đá khô b = M1/Vb 𝜌𝑔 − 𝜌𝑏
∅𝑡 =
 Tính độ rỗng tổng Ft theo công thức 𝜌𝑔 116
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Xác định độ thấm khí

 Xác định độ thấm khí Kg

 Đo kích thước mẫu: L, D (cm); S (cm3)

 Đo áp suất khí quyển Pa (atm), áp suất đầu vào P (atm);


Lưu lượng khí Q (cm3/s)

 Xác định độ thấm Kg (mD) theo công thức 2.1

2000𝜇𝐿𝑃𝑎
Kg = (2.1)
𝑆 𝑃2 −𝑃𝑎 2

117
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Xác định độ thấm khí


 Xác định độ thấm Klinkenberg KL

 Dùng back-pressure thay đổi áp


suất P1, P2 theo các cấp đo khác
nhau. Cố gắng cố định P=P1-P2.
Xác định độ thấm Ki theo công
thức 2.2

 Đo tối thiểu 3 cấp với


Pm = (P1+P2)/2 khác nhau.

 Xây dựng đồ thị Kg = f(1/Pm)

2000𝜇𝐿𝑃2
𝐾𝑔 = (2.2)
𝑆 𝑃1 2 −𝑃2 2
118
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

XÁC ĐỊNH THAM SỐ ĐỘ RỖNG, THAM SỐ BÃO HÒA, ÁP SUẤT MAO DẪN
VÀ ĐỘ BÃO HÒA NƢỚC DƢ TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM

 Tham số độ rỗng F
 Đo điện trở suất của mẫu bão hòa 100% nước muối Rt
 Đo điện trở suất của mẫu bão hòa 100% nước muối Rw
 Xác định tham số độ rỗng F = Rt / Rw
 Tham số bão hòa RI
 Đo điện trở suất của mẫu bão hòa
100% nước muối Rt
 Đo điện trở suất của mẫu bão hòa
nước muối Ri ở các cấp khác nhau
 Xác định tham số bão hòa
RI = Ri / Rt

119
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Xác định áp suất mao dẫn Pc và phân bố kích thƣớc kênh rỗng
bằng bơm thủy ngân

Mercury injection pump (a) and porosity


through mercury injection (b).

Đối với thủy ngân


P(dynes) = 2 ơ (dyne/cm) cosθ / R(cm) P (psi) = 213 / D(m)

120
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Core sample characterization by MICP.


(a) Mercury injection capillary pressure curve showing the pressure (y-axis) required
to effect a change in mercury saturation in the sample (x-axis).
(b) (b) Inverted pore throat radius spectrum showing a well-defined characteristic
pore throat size of 7−10 μm.

121
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Tham số bão hòa RI, áp suất mao dẫn Pc và độ bão hòa nƣớc dƣ Swr
 Bão hòa mẫu 100% nước muối
 Đặt mẫu vào thiết bị màng bán thấm
 Thay đổi áp suất nén khí heli theo các
cấp.
 Mỗi cấp xác định áp suất Pc, độ bão hòa
nước trong mẫu Sw và đo điện trở suất
 Xây dựng biểu đô Pc = f(Sw)
 Độ bão hòa là đường tiếp tuyến với
dường cong Pc

122
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Độ nén lỗ hổng, độ rỗng

123
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

 Độ thấm hiệu dụng đối với dầu, nƣớc, và độ thấm pha

124
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH ĐỘ THẤM PHA DẦU-NƢỚC THEO PHƢƠNG PHÁP DÒNG ỔN ĐỊNH
Ngày đo

CÁC THÔNG SỐ MẪU LÕI CÁC THÔNG SỐ THÍ NGHIỆM


Mỏ Nhiệt độ 110 oC
Địa tầng Áp suất nén hông 130 atm
Loại đá Áp suất lỗ rỗng 100 atm
Số hiệu mẫu CT4X-19-5H Độ nhớt của dầu 1.242 cP
Độ sâu 4262.15 m Độ nhớt của nƣớc 0.226 cP
Chiều dài 6.67 cm Độ bão hòa nƣớc dƣ 0.2817 đv
Đƣờng kính 4.95 cm Độ bão hòa dầu dƣ 0.2238 đv
Diện tích 19.24 cm2 Hệ số đẩy dầu của nƣớc 0.6885 đv
Độ thấm khí 14.394 mD Độ thấm hiệu dụng đối với dầu 2.8895 mD
Độ rỗng hở 15.80 % Độ thấm hiệu dụng đối với nƣớc 0.9842 mD
ĐỘ THẤM TƢƠNG ĐÓI

Độ bão hòa Độ thấm tƣơng đối, đv 1


nƣớc, đv 0.9
Độ thấm tƣơng đối.

Đối với dầu Đối với nƣớc 0.8


0.2817 1.0000 0.0000 0.7
0.2904 0.8652 0.0000 0.6 Đối với dầu
0.3057 0.7293 0.0000 0.5 Đối với nƣớc
0.3787 0.4845 0.0098 0.4
0.4563 0.2992 0.0181
0.3
0.5062 0.2076 0.0225
0.5433 0.1521 0.0277
0.2
0.5824 0.0925 0.0505 0.1
0.6243 0.0532 0.0871 0
0.6958 0.0098 0.1763 0 0.2 0.4 0.6 0.8 1
0.7762 0.0000 0.3406
Độ bão hòa nƣớc
125
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Xác định hệ số khai thác và gia tăng thu hồi dầu


0.6 0.3

0.5 0.25

Закачка полимера (0.25 Vпор)   =11.6%

Перепад давления, кг/см2


Нефтеотдача, д ед. .

0.4 0.2

0.3 0.15
Закачка воды Закачка воды

0.2 0.1

0.1 0.05

0 0
0 3 6 9 12 15 18

Относительный объем закачки, Vзак/Vпор


Нефтеотдача д. ед. DP, кг/см2

126
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Phân tích và đánh giá ban đầu một số thông số vật lý đá

1. Xây dựng biểu đồ phân bố các thông số


30 60 56.3

25 50
Tần suất, %

Tần suất, %
18.9
20 40
15.3 15.8
14.5
15 30
22.6
10 8.0 8.2 20
6.4 6.8 12.8
5
3.5 2.3 10 5.6
0.4 0.0 1.3 1.1 0.3 0.0 0.0 0.0 0.0
0 0
2,58 - 2,6-2,62 2,62- 2,64 - 2,66 - 2,68 - 2,7-2,72 2,72- 2,74 - 2,76 - 2,78 - 2,8 - 0-2 2-4 4-6 6-8 8 - 10 10 - 12 12 - 14 14 - 16 16 - 18 18 - 20 20 - 22
2,6 2,64 2,66 2,68 2,7 2,74 2,76 2,78 2,8 2,82
, g/cm3 F, %.

60
60
50
50 44.4
Tần suất, % 37.3
Tần suất, %

40
40
30 24.5
30
20
17.3
20 15.6 13.9 11.8
10.9 10
5.5 3.6 3.6
10 4.7 4.5 0.9 0.0 0.9 0.0
0.2 0.2 0.0 0
0 0 - 20 20 - 30 30 - 40 40 - 50 50 - 60 60 - 70 70 - 80 80 - 90 90 - 100
0 - 0.1 0.1 - 0.5 0.5 - 1 1 - 10 10 - 50 50 - 100 100 - 500 500 - 1000-
1000 5000
Swr, %
Kg, mD

127
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Phân tích và đánh giá ban đầu một số thông số vật lý đá


2. Xây dựng mối quan hệ giữa các các thông số

35 100

30 F = 1,40ln(К) + 15,34
R² = 0,48; N=58

Swr, %
25
F, %

20
Swr = 73,90К-0,11
15 R² = 0,54; N=47
10

0 10
0.01 0.1 1 10 100 1000 10000 0.01 0.1 1 10 100 1000 10000
К, mD
К, mD

12

10
Áp suất mao dẫn, аtm

0
0 20 40 60 80 100 120
Độ bão hòa nƣớc, %
CT- 4X. 4- 1 L CT- 4X. 6- 2 L CT- 4X. 13- 1 // CT- 4X. 13- 2 // CT- 2X. 1S A
CT- 2X. 12S A CT- 2X. 15S A CT- 2X. 18S A CT- 2X. 19S A CT- 2X. 20S A
CT- 2X. 21S A CT- 2X. 26S A CT- 2X. 28S A

Hình P.3.4.6. Đƣờng cong áp suất mao dẫn giữa khí và nƣớc
đối với đá trầm tích Mioxen dƣới mỏ CÁ TẦM

128
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Phân tích và đánh giá ban đầu một số thông số vật lý đá


3. Đánh giá chất lƣợng đá chứa

100
Swr1 = -2,10F о1 + 110,37
R² = 0,77; N=34
80

Swr2 = -1,91F о2 + 75,24


Swr,%

60
R² = 0,25; N=10

40

20
Swr3 = -1,98F о3 + 56,69
R² = 0,72; N=6
0
0 5 10 15 20 25 30 35
F o, %

129
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

100 y1 = 0.0622e 11.424x


R2 = 0.5405
Gas permeability, md

5.8625x
10 y2 = 0.2758e
0.5 md 2
R = 0.6093
6.8893x
1 y3 = 0.383e
R2 = 0.4152

y4 = 0.2441e 13.059x
0.1 2
R = 0.7529
0.084
y5 = 0.0162e 39.363x
0.01
R2 = 0.6859
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25
Open porosity
HFU-1 HFU-2 HFU-3 HFU-4 HFU-5

130
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

1000
y1 = 0.0842e 8.4204x
100 R2 = 0.2667
Gas permeability, md

y2 = 0.0512e 14.341x
10 R2 = 0.4862
y3 = 0.002e 42.671x
1 0.19 md
R2 = 0.8507

0.1 y4 = 0.0013e 51.196x


0.089 R2 = 0.904
0.01 y5 = 0.0008e 59.921x
0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 R2 = 0.9082
Open porosity
G1 G2 G3 G4 G5

131
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

THỬ VỈA VÀ PHÂN TÍCH TÀI LIỆU THỬ VỈA

1. Khái niệm:
Thử vỉa (Well Testing) là quá trình sử dụng các thiết bị chuyên dụng để đánh
giá vỉa chứa, từ đó cung cấp các thông số thuộc tính vật lý của thành hệ, mô tả
chi tiết vỉa chứa nhằm cung cấp thông tin cho các nghiên cứu chuyên sâu giúp
nhà quản lý có kế hoạch khai thác mỏ với hiệu quả kinh tế cao.

“Thử vỉa" đơn thuần là trong khoảng thời gian khai thác, tiến hành xác định các thông số
vỉa bằng các thiết bị lòng giếng hoặc bằng các thiết bị đầu giếng.

A “well test” is simply a period of time during which the production of the well is
measured, either at the well head with portable well test equipment, or in a production
facility.

132
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Các thông số cơ bản


Tiếng Việt Tiếng Anh
Khả năng cho dòng Flow conductance
Hệ số nhiễm bẩn vùng cận đáy giếng Skin factor
Hệ số phi Darcy (thử nhiều giai đoạn) Non-Darcy coefficient (multirate tests)
Tham số đới nứt nẻ Fractured well parameters
Khoảng cách tới đới nứt nẻ Distance to faults
Vùng khai thác Drainage area
Hình dạng vùng khai thác Drainage shape

133
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

Các thông số cơ bản

Đối với giếng thăm dò Exploration wells


 Lấy mẫu chất lưu (mục đích chính)  Fluid sampling (Primary reason)
 Đo áp suất ban đầu  Measuring the initial pressure
 Ước tính thể tích hồ chứa tối thiểu  Estimating a minimum reservoir volume
 Đánh giá độ thấm và hiệu ứng nhiễm  Evaluating the well permeability and skin
bẩn effect
 Xác định tính bất đồng nhất và ranh  Identifying heterogeneities and
giới vỉa boundaries.

Đối với giếng khai thác Producing wells


 Đánh giá độ thấm và hiệu ứng nhiễm  Verifying permeability and skin effect
bẩn
 Xác định trạng thái dòng chảy  Identifying fluid behavior
 Ước tính áp suất vỉa chứa trung bình  Estimating the average reservoir pressure
 Xác nhận tính bất đồng nhất và ranh
giới vỉa  Confirming heterogeneities and
 Đánh giá đặc tính liên thông thủy lực. boundaries
 Assessing hydraulic connectivity.
134
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

135
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

136
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

137
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

138
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

139
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

140
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

141
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

142
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

143
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

144
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

145
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

146
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

147
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

148
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

149
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

150
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

151
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

152
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

153
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

154
Đại học Quốc gia thành phố HCM KỸ THUẬT VỈA DẦU KHÍ
Trƣờng Đại học Bách Khoa
TS. TRẦN ĐỨC LÂN - 2018
Khoa Kỹ thuật và Địa Chất Dầu Khí

155

You might also like