You are on page 1of 25

MGT 602-Organizational Culture

RESEARCH
METHODOLOGY

Student: NGUYEN THI TOT

ID : 12-00799.

COURSE CODE
RES 601

Instructed by: ThS. Hà Minh Tiếp


1
ID_Name_MGT 602_Final Assignment
1
RES 601 – Research Methodology

RESEARCH METHODOLOGY

A Research Project Presented in Partial


Fullfillment of the Requirement for the
Degree Master of Business
Administration

Submitted by: NGUYEN THI TOT

UBIS

07/2018

12-00799_Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


2
RES 601 – Research Methodology

Tóm tắt

Ngày nay với sự phát triển của xã hội, kinh tế phát triển, mức sống của con người ngày càng
được nâng cao và nhu cầu sử dụng những sản phẩm có chất lượng cao ngày càng tăng cao, điều này
đòi hỏi những nhà sản xuất không ngừng tìm hiểu và nâng cao sản phẩm của mình, cũng như đối với
nhà sản xuất mặt hàng kem đánh răng, người tiêu dùng cũng quan tâm rất nhiều đến chất lượng của
nó, và những mong đợi từ sản phẩm này, muốn làm trắng răng bằng kem đánh răng, diệt khuẩn,
tránh hôi miệng,…
Nhưng thực trạng hiện nay các nguồn thực phẩm đa dạng khiến nhu cầu ăn uống gia tăng, ẩn
chứa đằng sau những món ăn ngon là hàng trăm loại vi khuẩn gây hôi miệng và làm phá vỡ men
răng gây mất thẩm mỹ, vì vậy nhu cầu sử dụng kem đánh răng thì không có điểm dừng, cho nên
nhiều sản phẩm kem đánh răng với nhiều chủng loại khác nhau đều có mặt ở mọi nơi trên thị trường.
Chắc răng - khỏe nứu là tiêu chuẩn hàng đầu của người sử dụng kem đánh răng.
Vậy con người quan tâm đến sức khỏe của mình như thế nào? Nếu biết cách tận dụng và phát
huy lợi thế thế họ mới có thể đứng vững trong cuộc chiến đầy khắc nghiệt đó, và điều quan trọng
hơn là phải hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng, nếu nhà sản
xuất, nhà doanh nghiệp nghiên cứu, hiểu rõ, ứng dụng các đặc điểm đó vào các quyết định marketing
thì họ sẽ có cơ hội được phục vụ nhu cầu của khách hàng và khả năng thu lại lợi nhuận cao.
Từ những lý do trên, chúng tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Tìm hiểu nhu cầu sử dụng kem
đánh răng của Sinh viên trường trung cấp y dược Mekong”.
Trong chuyên đề này, chúng tôi sẽ tiến hành điều tra thị trường thu thập và phân tích dữ liệu từ
đó có các quyết định cải tiến phát triển sản phẩm và marketing. Bài viết bao gồm tổng quan về công ty,
mục đích và phạm vi của nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, nghiên cứu tài liệu, phương pháp nghiên
cứu, mẫu điều tra, phân tích dữ liệu, thảo luận các kết luận và khuyến nghị về cải tiến phát triển sản
phẩm.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


3
RES 601 – Research Methodology

Lời Cảm Ơn

Tôi muốn cảm ơn những người đã giúp mình hoàn thành môn học này.

Đầu tiên tôi muốn gửi lòng biết ơn chân thành của mình đến Thầy Hà Minh Tiếp. Nhờ những bài
giảng, lời khuyên, sự động viên của Thầy, tôi có thể hoàn thành tốt đẹp bài làm này.

Tiếp theo, tôi muốn gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Viện IBM bởi sự hỗ trợ tận tình của Viện trong một
môi trường học tập chuyên nghiệp.

Trân trọng,

Nguyễn Thị Tốt

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


4
RES 601 – Research Methodology

Mục Lục

Tóm tắt............................................................................................................................................3

Lời cảm ơn......................................................................................................................................4

Danh mục bảng...............................................................................................................................6

Danh mục biểu đồ...........................................................................................................................7


1. Giới thiệu.................................................................................................................................. 8

1.1. Tổng quan về công ty...............................................................................................................9

1.2. Tầm nhìn ................................................................................................................................. 9

1.3. Nhiệm vụ..................................................................................................................................9

1.4. Sản phẩm..................................................................................................................................9

2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu............................................................................................10

2.1. Mục đích nghiên cứu............................................................................................................. 10

2.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................................... 10

3. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................................. 11

4. Cơ sở lý thuyết.......................................................................................................................11

5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 13

6. Mẫu khảo sát...........................................................................................................................14

7. Phân tích dữ liệu................................................................................................................... 14

8. Thảo luận các phát hiện..........................................................................................................17

9. Khuyến nghị cho doanh nghiệp và kết luận............................................................................18

Danh mục tài liệu tham khảo........................................................................................................19

Phụ lục .........................................................................................................................................20

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


5
RES 601 – Research Methodology

Danh mục Bảng Trang

Bảng 1. Danh sách sản phẩm…………….………………………………………………9

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


6
RES 601 – Research Methodology

Danh mục Biểu đồ Trang

Biểu đồ 1: Các loại kem đánh răng khách hàng đang sử dụng...............................................14

Biểu đồ 2: Kênh thông tin mà khách hàng sử dụng để biết sản phẩm................................... 14

Biểu đồ 3: Địa điểm người tiêu dùng chọn lựa sản phẩm.......................................................14

Biểu đồ 4: Mức độ thuận tiện khi mua sản phẩm .................................................................. 15

Biểu đồ 5: Đánh giá theo mức độ hài lòng theo tiêu chí hơi thở thơm tho ...........................15

Biểu đồ 6: Đánh giá theo mức độ hài lòng theo tiêu chí làm răng sáng bóng....................... 15

Biểu đồ 7: Chỉ tiêu đánh giá sản phẩm của khách hàng ........................................................ 16

Biểu đồ 8: Việc lựa chọn hình thức khuyến mãi ................................................................... 16

Biểu đồ 9: Trọng lượng khách hàng chọn lựa ....................................................................... 16

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


7
RES 601 – Research Methodology

1. Giới thiệu

1.1. Tổng quan về công ty:


Unilever là một trong những công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới chuyên về các sản phẩm
chăm sóc cá nhân, chăm sóc gia đình và thực phẩm. Unilever hiện đang hoạt động tại hơn 190 quốc
gia và vùng lãnh thổ với cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống của  người dân trên toàn thế giới
thông qua những sản phẩm và dịch vụ của mình.
Bắt đầu hoạt động kinh doanh tại Việt Nam vào năm 1995, Unilever đã đầu tư hơn 300 triệu
USD với một nhà máy sản xuất hiện đại tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Bắc Ninh. Thông qua
mạng lưới với khoản hơn 150 nhà phân phối và hơn 300.000 nhà bán lẻ, Unilever Việt Nam đã cung
cấp việc làm trực tiếp cho hơn 1.500 người và cung cấp hơn 15.000 việc làm gián tiếp cho những
người làm việc trong các bên thứ ba, nhà cung cấp và nhà phân phối của chúng tôi.
Ngày nay, rất nhiều các nhãn hàng của công ty như OMO, P/S, Clear, Pond's, Knorr,
Lifebuoy, Sunsilk, VIM, Lipton, Sunlight, VISO, Rexona ... đã trở thành những cái tên quen thuộc
với các hộ gia đình Việt Nam. Theo ước tính, mỗi ngày có khoảng 35 triệu sản phẩm của Unilever
được sử dụng bởi người tiêu dùng trên toàn quốc, chính điều này giúp cải thiện điều kiện sống, sức
khỏe và điều kiện vệ sinh cho mọi người dân Việt Nam.
Với tốc độ tăng trưởng hàng năm cao hơn tốc độ tăng trưởng của thị trường trong suốt hơn
22 năm qua, Unilever Việt Nam đã trở thành một trong những nhà đầu tư nước ngoài thành công
nhất tại thị trường Việt Nam. Tháng 4/2010, Unilever Việt Nam vinh dự được chủ tịch nước trao
tặng Huân chương Lao động Hạng Nhất vì thành tích xuất sắc trong kinh doanh và đóng góp lớn vào
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Unilever Việt Nam tự hào là người bạn đồng hành trong cuộc sống của mỗi người dân Việt
Nam không chỉ thông qua các sản phẩm của công ty mà còn thông qua mối quan tâm sâu sắc của
chúng tôi đối với cộng đồng và môi trường. Unilever Việt Nam tin tưởng một cách sâu sắc rằng
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp là một phần không thể thiếu trong kinh doanh và là chìa khóa
cho sự phát triển bền vững.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


8
RES 601 – Research Methodology

Unilever và các nhãn hàng của công ty đã triển khai rất nhiều chương trình xã hội, vì cộng
đồng như: "P/S Bảo vệ Nụ cười Việt Nam","Rửa tay bằng Xà phòng vì một Việt Nam khỏe
mạnh","OMO dành tặng sân chơi cho trẻ em","VIM Nhà vệ sinh sạch khuẩn","Tài chính vi mô cho
Phụ nữ nghèo"... Những chương trình này thật sự đã trở thành những ví dụ điển hình cho quan hệ
hợp tác công - tư hiệu quả đã và đang góp phần đáng kể trong việc cải thiện cuộc sống cho người
dân Việt Nam.
Vào năm 2010, tập đoàn Unilever toàn cầu đã khởi động Kế hoạch Phát triển Bền vững
(USLP) hướng đến mục tiêu tăng trưởng gấp đôi, giảm một nữa tác động đến môi trường, đồng thời
tăng cường tác động tích cực đến cộng đồng xã hội. Kế hoạch Phát triển Bền vững là trọng tâm trong
mô hình kinh doanh của chúng tôi, góp phần giúp công ty và các nhãn hàng phát triển một cách bền
vững.
Tại Việt Nam, sự thành công trong kinh doanh cùng với cam kết mạnh mẽ vì cộng đồng và
môi trường sẽ là nền tảng vững chắc để Unilever chúng tôi hiện thực hóa các cam kết của mình trong
Kế hoạch Phát triển Bền vững (USLP).
Sau 6 năm triển khai Kế hoạch Phát triển Bền vững, Unilever Việt Nam đã đạt được những
thành tích hết sức ấn tượng trên cả ba mục tiêu trọng tâm. Cho tới nay, 20.5 triệu người đã được
hưởng lợi trực tiếp để cải thiện điều kiện vệ sinh và sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống
thông qua các dự án như:
- "Vì một Việt Nam khỏe mạnh hơn", "Hành trình nhà vệ sinh sạch khuẩn"...,
Unilever Việt Nam vô cùng vinh hạnh được Chính phủ Việt Nam trao tặng danh hiệu "Doanh
nghiệp Phát triển Bền vững" hàng đầu trong 2 năm liên tiếp 2016, 2017.
Unilever Việt Nam cam kết sẽ tiếp tục đồng hành với người tiêu dùng, hợp tác chặt chẽ với
Chính phủ Việt Nam, các đối tác, khách hàng, các nhà cung cấp để có thể thực hiện thành công Kế
hoạch Phát triển Bền vững và đạt được mục tiêu cuối cùng của chúng tôi, đó là: "Trở thành công ty
được ngưỡng mộ nhất Việt Nam, cam kết cải thiện cuộc sống của người dân Việt Nam"
1.2. Tầm nhìn của Unilever
Tầm nhìn của chúng tôi là phát triển doanh nghiệp đi đôi với tăng cường tác động xã hội tích
cực và giảm thiểu tác động môi trường.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


9
MGT
RES 601602-Organizational Culture
– Research Methodology

1.3. Nhiệm vụ
Chúng tôi là một công ty toàn cầu sản xuất các mặt hàng tiêu dùng nhanh. Mục tiêu của
chúng tôi là tạo ra cuộc sống bền vững.

1.4. Sản phẩm


Bảng 1. Danh sách sản phẩm
ST Tên sản phẩm
T
1 Food and drink: Knorr, Lipton, Wall, Food solution
2 Home care: Cif, Clear, Viso, Omo, Surf, Vim
3 Personal care: Axe, Rexona, Lux, Pond, Lifbouy, Dove, Clear,Sunsilk,
Hazeline, Close up, P/S

2. Mục đích và phạm vi nghiên cứu


2.1. Mục đích nghiên cứu:
- Tìm hiểu nhu cầu sử dụng kem đánh răng của Sinh viên trường trung cấp y dược Mekong.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng kem đánh răng của sinh viên để giúp
nhà sản xuất cải tiến sản phẩm và marketing đáp ứng được nhu cầu sử dụng kem đánh răng
của khách hàng.
2.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại trường trung cấp y dược Mekong.
+ Phạm vi về thời gian: 26 ngày.
+ Phạm vi về nội dung:
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng kem đánh răng P/S của sinh viên ở
trường trung cấp y dược Mekong.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


10

RES 601 – Research Methodology


MGT 602-Organizational Culture
3. Câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu:
- Sinh viên đang học tại trường trung cấp y dược Mekong có nhu cầu sử dụng kem
đánh răng nào? Sinh viên đang học tại trường có nhu cầu sử dụng kem đánh răng P/S
hay những kem khác.
- Khách hàng biết tới sản phẩm qua những kênh thông tin nào? Nhận biết kem đánh
răng P/S qua quảng cáo TV, Facebook, bạn bè, người thân…..
- Địa điểm được khách hàng chọn lựa mua sản phẩm nhiều nhất là ở đâu ? Khách hàng
chọn lựa mua sản phẩm nhiều nhất là ở tiệm tạp hóa, siêu thị….
- Các nhân tố (tiêu chí) nào ảnh hưởng đến nhu cầu lựa chọn kem đánh răng P/S?
Tiêu chí hơi thở thơm tho, trắng sáng khi sử dụng kem đánh răng P/S, chất lượng , thương
hiệu, khuyến mãi, dễ tìm kiếm ở cửa hàng, siêu thị… ảnh hưởng đến nhu cầu lựa chọn
kem đánh răng P/S.

4. Cơ sở lý thuyết

Báo Cáo Nghiên Cứu Mức Độ Phổ Biến Thương Hiệu (PBI) Kem Đánh Răng 02.2018[3]:
Gắn với nhu cầu thường xuyên, kem đánh răng trở thành mặt hàng thiết yếu và không thể thiếu trong
mỗi gia đình. Được đưa vào những sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu, sở thích, thị hiếu của người
tiêu dùng. Tại nước ta thị phần của kem đánh răng P/S chiếm khá cao và được người tiêu dùng tin
tưởng về cả chất lượng và mẫu mã sản phẩm. P/S kết hợp nhiều yếu tố: ngừa sâu răng, chống mảng
bám, bảo vệ nướu, ngăn vi khuẩn, làm răng sáng bóng, hơi thở thơm tho, vào cùng một sản phẩm
tung ra thị trường để thu hút được sư yêu thích sản phẩm.
Kem đánh răng P/S là một trong những mặt hàng được các gia đình Việt Nam rất tin dùng và
ưa chuộng. Đồng thời nhắm vào tâm lý người Việt luôn đề cao lòng nhân ái, các bậc phụ huynh
mong con em mình học được những điều tốt đẹp nhất nên những chương trình như: chương trình thi
ảnh “gia đình đánh răng vui nhộn”.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


11
RES 601 – Research Methodology

Công ty Unilever Việt Nam tổ chức khám, chăm sóc răng miệng cho học sinh Tiểu học của
Điện Biên,… làm tăng uy tín cho thương hiệu kem đánh răng P/S. Tâm lý chung của khách hàng rất
thích các hình thức khuyến mãi. Đánh vào tâm lý này P/S đã có những chương trình khuyến mãi rất
hấp dẫn và có những hoạt động gắn kết với cộng đồng để khẳng định thương hiệu trên thị trường, tạo
được sư tin tưởng của khách hàng.
P/S là một thương hiệu kem đánh răng nổi tiếng không chỉ ở thị trường trong nước mà còn là
một thương hiệu kem đánh răng có uy tín trên thị trường quốc tế. Hơn nữa thị phần của thương hiệu
kem đánh răng P/S chiếm 60% thị trường kem đánh răng trong nước, Colgate - đối thủ cạnh tranh
lớn nhất của P/S chiếm 30% thị phần, 10% còn lại dành cho các thương hiệu kem đánh răng khác vì
vậy khả năng đáp ứng của kem đánh răng P/S rất lớn cung cấp đủ nhu cầu tiêu dùng của người tiêu
dùng.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thương hiệu Kem đánh răng khác như: Aquafresh,
Colgate, Close-Up … vì thế người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn và điều này đang đe doạ thị
phần của kem đánh răng P/S do đó P/S luôn tung ra những sản phẩm mới với nhiều tính năng để đáp
ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng đồng thời cũng để giữ được thị phần và chiếm lĩnh 60% thị
phần của các thương hiệu kem đánh răng khác trên thị trường.
Vinaresearch đã thực hiện một cuộc nghiên cứu đo lường mức độ phổ biến nhãn hiệu kem
đánh răng dựa trên việc nghiên cứu online 1140 người. Kết quả khảo sát cho thấy P/S là nhãn hiệu
có chỉ số PBI**(Popular Brand Index) cao nhất 48.2 điểm, tiếp theo là Colgate 24.8 điểm.
+ P/S là nhãn hiệu có tỉ lệ nhận biết cao nhất:
- 61.7% người khi được hỏi về nhãn hiệu kem đánh răng đã nhắc đến P/S đầu tiên (TOM) và
94.6% người trả lời họ có biết đến nhãn hiệu này (Promt).
- Colgate đứng thứ hai về tỉ lệ nhận biết với 27.4% (TOM) và 87.3% (Promt).
+ P/S là nhãn hiệu có độ phủ quảng cáo rộng nhất:
Cứ 100 người được hỏi thì có khoảng 45 người trả lời rằng họ thấy quảng cáo của P/S xuất
hiện thường xuyên nhất trên các phương tiện truyền thông (44.7%), con số này gấp 1.6 lần so với
Colgate (27.5%).

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


12
RES 601 – Research Methodology

5. Phương pháp nghiên cứu


Chúng tôi chọn phương pháp nghiên cứu định tính để thiết kế bảng câu hỏi và khảo sát thực
tế, thu thập dữ liệu và tổng hợp kết quả nghiên cứu.
Tổng thể nghiên cứu mục tiêu
Đối tượng đích là người từ 18 tuổi trở lên đang học tại Trường trung cấp y dược Mekong Cần
thơ.
Phương pháp lấy mẫu
Kích thước mẫu: 900 người (số mẫu tin cậy đã loại trừ mẫu sai)
Chọn phương pháp lấy mẫu phi xác suất, chọn mẫu tiện lợi. Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự
thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều
khả năng gặp được đối tượng. Chẳng hạn nhân viên điều tra có thể chặn bất cứ người nào mà họ gặp
ở trung tâm thương mại, đường phố, cửa hàng,.. để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được
phỏng vấn không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. Lấy mẫu thuận tiện thường được dùng
trong nghiên cứu khám phá, để xác định ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; hoặc để kiểm tra
trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm
mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí.
Nhóm nghiên cứu có 6 thành viên sẽ điều tra 900 người chia ra, mỗi thành viên nhóm nghiên
cứu điều tra 150 sinh viên dựa vào bảng câu hỏi phỏng vấn. Nhân viên điều tra có thể chặn bất cứ
SV nào mà họ gặp ở trong trường để xin thực hiện cuộc phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn
không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. Sau đó chọn những mẫu nào đạt yêu cầu còn mẫu
nào sai thì loại, giữ lại đủ 900 mẫu.
Các lỗi thường gặp khi đi điều tra:
Do người đi điều tra: không gặp trực tiếp khách hàng, hoặc tự mình điền vào phiếu khảo sát.
Do khách hàng: bận việc trả lời cho có hoặc không quan tâm.

Kế hoạch nghiên cứu (Gantt chart)


Task Name Duration Start Finish Predecessors
1 Prepare Research Plan 3 days 01/06/2018 03/06/2018 1
2 Survey Form Design 2 day 04/06/2018 05/06/2018 1
3 Conducted The Survey 15 days 06/06/2018 20/06/2018 6
4 Data Analysis 4 days 21/06/2018 24/06/2018 1
5 Findings 2 day 25/06/2018 26/06/2018 1

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


13

RES 601 – Research Methodology


6. Mẫu khảo sát (xem phụ lục)

7. Phân tích dữ liệu


Sau khi khảo sát thực tế 900 khách hàng tại địa điểm: Trường trung cấp Y Dược Mekong
chúng tôi đã thu được kết quả như sau:

1. Các loại Kem đánh răng khách


hàng đang sử dụng:
Kem đánh răng P/S chiếm 69%,
kem đánh răng Colgate 9%, khác
22%.

Biểu đồ 1: Các loại kem đánh răng khách hàng đang sử dụng

2. Kênh thông tin mà khách hàng


sử dụng để biết sản phẩm:
Nhận xét: Quảng cáo TV, mạng xã
hội facebook, zalo 48%… là kênh
thông tin được khách hàng sử dụng
nhiều nhất vì nó rất phổ biến và tiện
Biểu đồ 2: Kênh thông tin mà khách hàng sử dụng để biết sp
lợi.

3. Địa điểm người tiêu dùng chọn


lựa sản phẩm:
Nhận xét: Địa điểm được khách hàng
chọn lựa mua sản phẩm nhiều nhất là
cửa hàng tạp hoá chiếm 51%.

Biểu đồ 3: Địa điểm người tiêu dùng chọn lựa sản phẩm

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


14

RES 601 – Research Methodology


4. Mức độ thuận tiện khi mua sản
phẩm:
Nhận xét: Do hệ thống cửa hàng tạp
hoá là rộng khắp nên mọi người
thấy rất dễ dàng và dễ dàng khi
chọn mua sản phẩm lần lượt từ
40%-50%

Biểu đồ 4: Mức độ thuận tiện khi mua sản phẩm

5. Đánh giá theo mức độ hài lòng


theo tiêu chí hơi thở thơm tho:
Nhận xét: Đến 63% người hài lòng
về tiêu chí hơi thở thơm tho cao
nhất.

Biểu đồ 5: Đánh giá theo mức độ hài lòng tiêu chí hơi thở

6. Đánh giá theo mức độ hài lòng


theo tiêu chí làm răng sáng bóng:
Nhận xét: tiêu chí làm răng sáng
bóng 47% người đánh giá bình
thường, 28% hài lòng

Biểu đồ 6: Đánh giá mức độ hài lòng theo tc răng sáng bóng

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


15

RES 601 – Research Methodology


7. Chỉ tiêu đánh giá sản phẩm của
khách hàng:
Nhận xét: có đến 58% người đánh
giá kem P/S có chất lượng.

Biểu đồ 7: Chỉ tiêu đánh giá sản phẩm của khách hàng

8. Việc lựa chọn hình thức khuyến


mãi:
Nhận xét: 44% người thích hình thức
khuyến mãi giảm giá sản phẩm cao
nhất trong các hình thức khuyến mãi.

Biểu đồ 8: Việc lựa chọn hình thức khuyến mãi

9. Trọng lượng khách hàng chọn lựa:


Nhận xét: Có đến 91% khách hàng
thích trọng lượng 120g – 200g và 9%
khách hàng thích trọng lượng khác.

Biểu đồ 9: Trọng lượng khách hàng chọn lựa

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


16

RES 601 – Research Methodology

8. Thảo luận các phát hiện


Cuộc điều tra cho thấy phần lớn người tiêu dùng đã và đang dùng kem đánh răng P/S. Khách
hàng đã dành nhiều ưu ái khi được hỏi về loại kem đánh răng này. Hầu hết mọi người đều cho rằng
P/S có những đặc điểm vượt trội hơn hẳn so với các loại kem đánh răng khác trên thị trường hiện
nay. Không những thế hình ảnh kem đánh răng P/S đã trở nên quá quen thuộc với người tiêu dùng
bởi nó có những chương trình quảng cáo, khuyến mãi rầm rộ. Đây là một trong những chiêu thức có
hiệu quả nhất để đưa sản phẩm đến gần với người tiêu dùng hơn. Để làm được điều này chất lượng
sản phẩm cũng quyết định một phần. Chất lượng sản phẩm có tốt thì mọi người sau khi dùng thử mới
giới thiệu cho bạn bè, người thân. Vậy là sản phẩm của P/S lại một lần nữa được “ quảng cáo” có
hiệu quả hơn. Còn một khía cạnh nữa mà khách hàng cũng rất quan tâm đó là kênh phân phối. Khách
hàng sẽ cảm thấy hài lòng, thoải mái khi mua được sản phẩm của mình ở bất cứ nơi đâu. P/S cũng đã
làm được điều này. Ở bất cứ nơi đâu: chợ, siêu thị, cửa hàng tạp hoá,… bạn đều có thể chọn mua sản
phẩm của công ty. P/S là hãng kem dánh răng luôn đi đầu về công nghệ và quảng cáo.
Qua khảo sát, nghiên cứu, chúng tôi có kết quả sau: khách hàng từng và đang sử dụng kem
đánh răng P/S, khách hàng xem TV, mạng xã hội… biết sản phẩm chiếm 48% (điều này phù hợp với
1 nghiên cứu của Vinaresearch có 44,7% người thấy quảng cáo của P/S xuất hiện thường xuyên trên
phương tiện truyền thông), qua bạn bè chiếm 34%, mua sản phẩm tại các tiệm tạp hóa 51%, siêu thị
28%, cũng dễ dàng tìm được sản phẩm 50%, rất dễ 40%, .
Mua sản phẩm chú ý chất lượng chiếm 58%, thương hiệu 20%. Có đến 44% khách hàng
thích khuyến mãi bằng hình thức giảm giá. Trọng lượng kem P/S 120-200g khách hàng thích chọn
lựa, 61% khách hàng hài lòng, 32% rất hài lòng về tạo hơi thở thơm tho khi dùng kem P/S , 25% hài
lòng làm răng trắng sáng, 20% rất hài lòng khi dùng kem P/S . Và công ty cũng đã đưa ra giải pháp
phù hợp hi vọng sẽ đáp ứng được tốt hơn nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng và đưa vị trí của P/S
ngày càng được khẳng định và giữ vững. Số liệu này cũng phù hợp với Báo Cáo Nghiên Cứu Mức
Độ Phổ Biến Thương Hiệu (PBI) Kem Đánh Răng 02.2018: thị phần kem đánh răng P/S chiếm 60%
kem đánh răng trong nước, trong khi nghiên cứu của chúng tôi có đến 69% khách hàng đang sử dụng
kem đánh răng P/S.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


17
RES 601 – Research Methodology

9. Khuyến nghị cho doanh nghiệp và kết luận


Việc nghiên cứu hành vi khách hàng là một việc làm cần thiết. Nó giúp cho công ty hiểu rõ
hơn vị trí sản phẩm của mình trên thị trường cũng như hiểu rõ hơn về tâm lí khách hàng.
Qua khảo sát, nghiên cứu: “Tìm hiểu nhu cầu sử dụng kem đánh răng của Sinh viên trường
trung cấp y dược Mekong” đến thời điểm 26/06/2018 chúng tôi có kết luận sau:
9.1. Về nhu cầu sử dụng kem đánh răng:
- Khách hàng từng và đang sử dụng kem đánh răng P/S chiếm 69% kế đến là Colgate
9%.
9.2. Về các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng kem đánh răng:
- Khách hàng xem TV, Facebook… biết sản phẩm chiếm 48%, qua bạn bè chiếm 34%.
- Mua sản phẩm tại các tiệm tạp hóa 51%, siêu thị 28%.
- Cũng dễ dàng tìm được sản phẩm 50%, rất dễ 40%.
- Mua sản phẩm chú ý chất lượng chiếm 58%, thương hiệu 20%. Có đến 44% khách
hàng thích khuyến mãi bằng hình thức giảm giá. Trọng lượng kem P/S 120-200g có
đến 91% khách hàng thích chọn lựa. Có đến 63% khách hàng hài lòng, 32% rất hài
lòng về tạo hơi thở thơm tho khi dùng kem P/S ,và 28% hài lòng làm răng trắng sáng,
20% rất hài lòng khi dùng kem P/S làm răng trắng sáng.
Khuyến nghị: Qua các số liệu nghiên cứu, chúng tôi đề nghị công ty nên tăng cường quảng
cáo trên TV, mạng xã hội,… sản phẩm kem P/S nên phân phối nhiều tại các cửa hàng tạp hóa, siêu
thị (vì nơi đây chiếm tới 51% và 28% doanh số). Duy trì chất lượng sản phẩm vì 58% người tiêu
dùng chú ý đến chất lượng, quảng bá thương hiệu và tăng cường khuyến mãi bằng hình thức giảm
giá vì có đến 44% khách hàng thích khuyến mãi bằng hình thức giảm giá.
- Đề nghị nên duy trì sản xuất kem P/S trọng lượng 120-200g vì có 91% khách hàng
thích chọn lựa khách hàng hài lòng. Sản xuất kem đánh răng khi dùng xong có lưu lại
hơi thở thơm tho và làm tăng độ trắng sáng của răng vì có đến 63% khách hàng hài
lòng, 32% rất hài lòng về tạo hơi thở thơm tho khi dùng kem P/S ,và 28% hài lòng
làm răng trắng sáng, 20% rất hài lòng khi dùng kem P/S làm răng trắng sáng.
12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment
18
RES 601 – Research Methodology

Danh mục tài liệu tham khảo

IBM institute (2018) Research Methodology. UBIS university.


Unilever Viet Nam (2018) ‘Giới thiệu về Unilever Viet Nam’,
https://www.unilever.com.vn/about/who-we-are/introduction-to-unilever/), truy xuất ngày
10/07/2018.
Vinaresearch (2018) ‘ Báo cáo mức độ phổ biến thương hiệu PBI Kem đánh răng’,
https://vinaresearch.net/public/news/2200_Bao_Cao_Nghien_Cuu_Muc_Do_Pho_Bien_Thuong_Hi
eu_PBI_Kem_Danh_Rang_02.2018.vnrs, truy xuất ngày 11/07/2018.
Võ hải Thủy (2013) ‘Phương pháp chọn mẫu trong nghiên cứu khoa học’,
http://flis.huc.edu.vn/?p=1067, truy xuất ngày 11/07/2018.

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


19
RES 601 – Research Methodology

PHỤ LỤC
BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU NHU CẨU SỬ DỤNG KEM ĐÁNH RĂNG P/S
CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG TC Y DƯỢC MEKONG

I. PHẦN GIỚI THIỆU


Xin chào tôi là chuyên viên nghiên cứu thị trường. Chúng tôi đang tiến hành một cuộc nghiên
cứu khảo sát ý kiến người tiêu dùng về một số vấn đề có liên quan đến thị hiếu nhu cầu mua và sử
dụng sản phẩm kem đánh răng P/S của sinh viên trường trung cấp y dược Mekong để tìm biện pháp
nâng cao chất lượng sản phẩm nhằm phục vụ và thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của mọi người.
Anh (chị) vui lòng dành chút thời gian khoảng 10 phút để giúp chúng tôi trả lời một số câu
hỏi có liên quan dưới đây. Chúng tôi rất hoan nghênh sự cộng tác và giúp đỡ của anh (chị). Các ý
kiến trả lời của anh (chị) sẽ được đảm bảo giữ bí mật tuyệt đối.
II. PHẦN NỘI DUNG
1. Anh (chị) đã và đang sử dụng kem đánh răng nào hằng ngày :
1) P/S
2) Colgate
3) Kem đánh răng khác:………
2. Khi nói đến sản phẩm kem đánh răng những sản phẩm nào sau đây anh (chị) nghĩ đến? (có thể
chọn nhiều phương án).

Loại sản phẩm Nghĩ đến Đã từng sử dụng Đang dùng


Aquafresh
P/S
Colgate
Regadont
Perlodent
Close-Up

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


20

RES 601 – Research Methodology


3. Đánh giá theo mức độ hài lòng của anh(chị) về sản phẩm kem đánh răng P/S, anh (chị) theo những
tiêu chí sau? (Rất hài lòng 1 2 3 4 5 Rất không hài lòng)

Rất hài Bình Không Rất không


Đặc tính sản phẩm Hài lòng
lòng thường hài lòng hài lòng
Ngừa sâu răng
Bảo vệ nứu
Ngăn màng bám suốt 18h
Hơi thở thơm tho
Làm răng sáng bóng
Làm chắc men răng
Ngăn vi khuẩn

4. Anh (chị) hãy cho biết tiêu chí nào sau đây ảnh hưởng đến quyết định chọn lựa
sản phẩm kem đánh răng P/S của anh (chị). (Không quan tâm 1 2 3 4 5 Rất quan tâm).

Các tiêu chí 1 2 3 4 5


Giá cả
Chất lượng
Thương hiệu
Sản phẩm an toàn

5. Anh (chị) biết đến kem đánh răng P/S mà anh (chị) đang sử dụng qua phương tiện thông tin nào?
1) Quảng cáo trên TV, mạng xã hội facebook, zalo…
2) Bạn bè, người thân
3) Báo, tạp chí

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


21

RES 601 – Research Methodology

6. Khi mua sản phẩm P/S anh (chị) thích hình thức khuyến mãi nào?
1) Giảm giá
2) Bóc thăm trúng thưởng
3) Quà tặng kèm theo
4) Tăng khối lượng
7. Theo anh (chị) mức giá nào cho 1 tuýp kem đánh răng P/S loại (120g-200g).
1) Dưới 5000đ
2) 5000-dưới 10000đ
3) 10000-dưới 20000đ
4) Trên 20000đ
8. Anh (chị) thường mua kem đánh răng P/S ở đâu?
1) Siêu thị
2) Tạp hóa
3) Chợ
4) Khác…
9. Anh (chị) có dễ tìm mua kem đánh răng P/S trên thị trường không?
1) Rất dễ
2) Dễ
3) Khó
4) Rất khó
10.Anh (chị) có phàn nàn gì về độ cay của kem đánh răng P/S hay không?
1) Có
2) Không
11. Anh (chị) đánh giá như thế nào về tác dụng phòng chống sâu răng và “Bảo vệ 2 lần” của kem
đánh răng P/S.
1) Rất tốt
2) Tốt
3) Tương đối tốt
4) Kém
5) Rất kém

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


22
RES 601 – Research Methodology

12. Kem đánh răng P/S có thật sự mang lại cho anh (chị) hàm răng chắc khỏe và sáng bóng?
1) Có
2) không
13.Anh (chị) có nhận xét như thế nào về bao bì mẫu mã của P/S?
1) Đẹp, bắt mắt
2) Khá đẹp
3) Chưa đẹp, chưa bắt mắt
14. Anh (chị) thấy trọng lượng đóng gói của P/S loại 120g và 200g đã phù hợp
chưa?
1) Phù hợp
2) Chưa phù hợp
15.Anh (chị) có muốn dùng kem đánh răng P/S nữa hay không?
1) Có
2) Không
16.Anh (chị) có thể vui lòng cho biết một số ý kiến để cải thiện sản phẩm kem đánh răng P/S?
Trả lời:
………………………………………………………………………………………
17. Anh (chị) thuộc nhóm tuổi nào?
1) 18-25 tuổi
2) 25-35 tuổi
3) 35-45 tuổi
4) Trên 45 tuổi
18. Nghề nghiệp của anh(chị) là gì?
1) Sinh viên
2) Nội trợ
3) Cán bộ, công nhân viên
4) Khác…...

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


23
RES 601 – Research Methodology

19. Mức trung bình chi tiêu hàng tháng của anh (chị) là bao nhiêu?
1) Dưới 1 triệu
2) Từ 1-2 triệu
3) Từ 2-3 triệu
4) Trên 3 triệu
20. Thông tin cá nhân:
Họ tên:……………………..
Giới tính:…………………..
Lớp:……………………….
Khóa:……………………...
Khoa:……………………...
Điện thoại:…………………

CHÚNG TÔI CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH (CHỊ)

12-00799_ Nguyen thi Tot_RES 601_Final Assignment


24

You might also like