You are on page 1of 19

25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.

com

  Hotline: 0903 411 666   |      Email: chienbinh@ielts- ghter.com Đăng ký | Đăng nhập | Tìm kiếm
×


LỊCH KHAI GIẢNG

Trang chủ  Luyện thi IELTS  Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế 

Phương Phương pháp Phương pháp Phương pháp 


pháp luyện luyện thi luyện thi luyện thi ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
thi IELTS IELTS Reading IELTS Writing IELTS
Listening Speaking

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc


tế
Chia sẻ 3,8K Thích 3,8K
 Tags:     

Bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ - International Phonetic Alphabet viết tắt IPA là bảng ký hiệu ngữ
âm quốc tế mà các bạn cần nắm vững khi bắt đầu học tiếng Anh.

Khác với tiếng Việt, khi học tiếng Anh bạn phải tìm hiểu về phiên âm quốc tế để hiểu rõ cách phát âm
tiếng anh chứ không phải nhìn vào mặt chữ của từ đó.

I. BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH VÀ CÁCH PHÁT ÂM

1. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA đầy đủ

Không giống mặt chữ cái, bảng phiên âm  là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Cả thảy
có 44 âm tiếng Anh cơ bản mà chúng tôi sẽ hướng dẫn sử dụng bảng phiên âm và cách phát âm
đúng theo chuẩn quốc tế cho bạn ngay dưới đây.

Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để
phát âm chính xác từ đó.

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24
phụ âm (consonant sounds).

Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn tham khảo:

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 1/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com


LỊCH KHAI GIẢNG


ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ

Bạn có thể download bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế này về dán lên tường để học ôn
Ký hiệu:

- Vowels - Nguyên âm

- Consonants: Phụ âm

- Monophthongs: Nguyên âm ngắn

- Diphthongs: Nguyên âm dài

Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:

- Desert /di'zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ 


- Desert /'dezət/ (n) = sa mạc


Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ - chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.

-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 2/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com


LỊCH KHAI GIẢNG


ĐK THI THỬ IELTS
Hay ví dụ khác: MIỄN PHÍ

Cite /sait/ (v) = trích dẫn


Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).

 Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy

-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.

Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ - phát âm – nghĩa
của từ.

Cách phát âm 44 âm chuẩn quốc tế bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt
giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống
nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt
chữ lại khác nhau.

2. Cách phát âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA

Phân chia bảng nguyên âm tiếng Anh 44 âm sẽ có 20 nguyên âm và 24 phụ âm.

Đây là video giới thiệu từ Ms.Jenny, để các bạn học trực tiếp nha. Học qua video sẽ giúp bạn dễ hình
dung hơn nhé:

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 3/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát …


LỊCH KHAI GIẢNG


ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
Nguyên âm là những âm khi phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trợ. Đây gọi là
những âm được tạo ra bởi dao động của thanh quản.

Nguyên âm có thể đứng riêng hoặc kết hợp cùng các phụ âm để tạo thành tiếng - trên mặt chữ là các
từ.

Dựa theo âm từ thanh quản nên khi phát âm, bạn cần cử động lưỡi,môi, lấy hơi để phát âm chuẩn.

Trên mặt chữ, nguyên âm chủ yếu là a,o, i, u, e và thêm bán nguyên âm y,w. Còn đọc theo phiên âm,
20 nguyên âm như sau:

Ta sẽ đi từng âm

 /ɪ/

0:00 / 0:00

Đây là âm i ngắn, phát âm giống âm “i” của tiếng Việt nhưng ngắn hơn, bật nhanh.

Môi hơi mở sang hai bên, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: his /hiz/,  kid /kɪd/

 /i:/

0:00 / 0:00
 

Là âm i dài, bạn đọc kéo dài âm “i”, âm phát từ trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra.

Môi mở rộng hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. 

Ví dụ: sea /siː/, green /ɡriːn/ 

 /e/

0:00 / 0:00

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 4/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn.

Môi mở rộng sang hai bên rộng hơn so với âm / ɪ / , lưỡi hạ thấp hơn âm / ɪ /

Ví dụ: bed /bed/ , head /hed/

 /ə/

0:00 / 0:00 
LỊCH KHAI GIẢNG

Âm ơ ngắn, phát như âm ơ tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn.

Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng

 Ví dụ: banana /bəˈnɑːnə/, doctor /ˈdɒktə(r)/

 /ɜ:/ 
ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
0:00 / 0:00

Âm ơ dài.

Âm này đọc là âm ơ nhưng cong lưỡi. Bạn phát âm / ə / rồi cong lưỡi lên, phát âm từ trong khoang
miệng

Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, lưỡi chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

Ví dụ: burn /bɜːn/, birthday /ˈbɜːθdeɪ/

 /ʊ/

0:00 / 0:00

Âm u ngắn, khá giống âm ư của tiếng Việt.Khi phát âm, không dùng môi mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ
họng.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/ 

 /u:/

0:00 / 0:00

Âm u dài, âm phát ra từ khoang miệng nhưng không thổi hơi ra, kéo dài âm u ngắn.

Môi tròn, lưỡi nâng cao lên

Ví dụ: goose /ɡuːs/, school /sku:l/

 /ɒ/

0:00 / 0:00

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 5/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Âm o ngắn, tương tự âm o tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn.

Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: hot /hɒt/, box /bɒks/

 /ɔ:/

0:00 / 0:00 
LỊCH KHAI GIẢNG

Phát âm như âm o tiếng Việt nhưng rồi cong lưỡi lên, không phát âm từ khoang miệng.

Tròn môi, Lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm

Ví dụ:  ball /bɔːl/, law /lɔː/

 /ʌ/ 
ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
0:00 / 0:00

Âm lai giữa âm ă và âm ơ của tiếng Việt, na ná âm ă hơn. Phát âm phải bật hơi ra.

Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên cao

Ví dụ: come /kʌm/, love /lʌv/

 /ɑ:/

0:00 / 0:00

Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng.

Môi mở rộng, lưỡi hạ thấp

Ví dụ: start /stɑːt/, father /ˈfɑːðə(r)/

 /æ/

0:00 / 0:00

Âm a bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống.

Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống. Lưỡi hạ rất thấp

Ví dụ: trap /træp/, bad /bæd/

 /ɪə/

0:01 / 0:01

Nguyên âm đôi.Phát âm chuyển từ âm / ʊ / rồi dần sang âm /ə/.

Môi mở rộng dần nhưng không rộng quá. Lưỡi đẩy dần ra về phía trước

Ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/


https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 6/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

 /eə/

0:01 / 0:01

Phát âm bằng cách đọc âm  / e / rồi chuyển dần sang âm / ə /.

Môi hơi thu hẹp. Lưỡi thụt dần về phía sau 


Âm dài hơi, ví dụ: near /nɪə(r)/, here /hɪə(r)/ LỊCH KHAI GIẢNG

/eɪ/

0:01 / 0:01

Phát âm bằng cách đọc âm / e / rồi chuyển dần sang âm / ɪ /.



ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi hướng dần lên trên

Ví dụ: face /feɪs/, day /deɪ/

 /ɔɪ/ 

0:01 / 0:01

Phát âm bằng cách đọc âm / ɔ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và đẩy dần về phía trước

Âm dài hơi, ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

 /aɪ/

0:01 / 0:01

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ɪ/.

Môi dẹt dần sang hai bên. Lưỡi nâng lên và hơi đẩy dần về trước

Âm dài hơi, ví dụ: nice /naɪs/, try /traɪ/

/əʊ/

0:00 / 0:00
 

Phát âm bằng cách đọc âm / ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /.

Môi từ hơi mở đến hơi tròn.  Lưỡi lùi dần về phía sau

Ví dụ: goat /ɡəʊt/, show /ʃəʊ/

 /aʊ/

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 7/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

0:01 / 0:01

Phát âm bằng cách đọc âm / ɑ: / rồi chuyển dần sang âm /ʊ/.

Môi Tròn dần. Lưỡi hơi thụt về phía sau

Âm dài hơi, Ví dụ:mouth/maʊθ/, cow /kaʊ/



 /ʊə/ LỊCH KHAI GIẢNG

0:00 / 0:00
 

Đọc như uo, chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.

Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và

ĐK THI THỬ IELTS
hướng lên gần ngạc trên MIỄN PHÍ
Ngay sau đó, miệng hơi mở ra, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

Ví dụ: sure /∫ʊə(r)/ ,  tour /tʊə(r)/

  Còn phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm,
lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng
riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.

Có 24 phụ âm, với mặt chữ tương tự chữ cái còn lại.

Ta học từng âm

0:01 / 0:01
 /p/ 

Đọc gần giống âm P của tiếng Việt, hai môi chặn luồng không khí trong miệng sau đó bật ra. Cảm giác
dây thanh quản rung nhẹ

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒpi/

0:00 / 0:00
 /b/ 

Đọc tương tự âm B trong tiếng Việt. Để hai môi chặng không khí từ trong miệng sau đó bật ra. Thanh
quản rung nhẹ.

Ví dụ: back /bæk/, job /dʒɒb/

0:00 / 0:00
/t/  

Đọc giống âm T trong tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh hơn. Khi phát âm, bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu.
Khi bật luồng khí ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới.

Hai răng khít chặt, mở luồng khí thoát ra, tạo sự rung ở dây thanh quản.

Ví dụ: tea /tiː/, tight /taɪt/ 

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 8/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

0:00 / 0:00
 /d/ 

Phát âm giống âm /d/ tiếng Việt, vẫn bật hơi mạnh hơn. Bạn đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật
ra thì đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Và hai răng khít, mở ra luồng khí và tạo độ rung cho thanh
quản như đọc âm trên. 

Ví dụ: day /deɪ/, ladder /ˈlædə(r)/ 


LỊCH KHAI GIẢNG

0:00 / 0:00
 /t∫/ 

Cách đọc tương tự âm CH. Nhưng khác là môi hơi tròn, khi ói phải chu ra về phía trước. Khi luồng khí
thoát ra thì môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra ngoài trên bề mặt lưỡi
mà không ảnh hưởng đến dây thanh. 
ĐK THI THỬ IELTS
Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/
MIỄN PHÍ

0:00 / 0:00
 /dʒ/ 

Phát âm giống / t∫ / nhưng có rung dây thanh quản.

Cách đọc tương tự: Môi hơi tròn, chi về trước. Khi khí phát ra,môi nửa tròn, lưỡi thẳng, chạm hàm
dưới để luồng khí thoát ra trên bề mặt lưỡi.

Ví dụ: age /eiʤ/, gym /dʒɪm/

0:00 / 0:00
 /k/  

Phát âm giống âm K của tiếng Việt nhưng bật hơi mạnh bằng cách nâng phần sau của lưỡi, chạm
ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra và không tác động đến dây thanh.

Ví dụ: key /ki:/, school /sku:l/

0:00 / 0:00
 /g/  

Phát âm như  âm G của tiếng Việt.

Khi đọc, bạn nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra sao cho
rung dây thanh.

Ví dụ:  get /ɡet/, ghost /ɡəʊst/

0:00 / 0:00
 /f/

Đọc âm tương tự PH trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: fat /fæt/, co ee /ˈkɒ / 

0:00 / 0:00
 /v/    
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 9/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Đọc như âm V trong tiếng Việt. Khi phát âm, hàm trên sẽ chạm nhẹ vào môi dưới.

Ví dụ: view /vjuː/, move /muːv/

0:00 / 0:00
 /ð/ 

Cách phát âm là đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng,
thanh quản rung.

LỊCH KHAI GIẢNG
Ví dụ: this /ðɪs/, other /ˈʌðə(r)/

0:00 / 0:00
 /θ/ 

Khi đọc âm này, nên đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và 2 hàm răng, 
thanh quản không rung.  ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
Ví dụ: thin /θɪn/, path /pɑːθ/

0:00 / 0:00
 /s/ 

Cách phát âm như âm S. Bạn để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa
mặt lưỡi và lợi nên không rung thanh quản.   

Ví dụ: soon /suːn/, sister /ˈsɪstə(r)/

0:00 / 0:00
 /z/ 

Bạn phát âm bằng cách để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt
lưỡi và lợi nhưng lại làm rung thanh quản.

Ví dụ: zero /ˈzɪərəʊ/, buzz /bʌz/

0:00 / 0:00
/∫/ 

Khi đọc âm này, thì môi chu ra , hướng về phía trước và môi tròn. Mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng
phần phía trước của lưỡi lên.

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/ 

0:00 / 0:00
 /ʒ/  

 Môi chu ra, hướng về phía trước, tròn môi. Để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên và nâng phần phía trước
của lưỡi lên và đọc rung thanh quản

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

0:00 / 0:00
/m/ 

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 10/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Đọc giống âm M trong tiếng Việt, hai môi ngậm lại, luồng khí thoát ra bằng mũi

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒn/

0:00 / 0:00
/n/ 

Đọc như âm N nhưng khi đọc thì  môi hé, đầu lưỡi chạm lợi hàm trên, chặn để khí phát ra từ mũi.

Ví dụ: nice /naɪs/, sun /sʌn/  LỊCH KHAI GIẢNG

0:00 / 0:00
/ŋ/

Khi phát âm thì chặn khí ở lưỡi, môi hé, khí phát ra từ mũi, môi hé, thanh quản rung, phần sau của
lưỡi nâng lên, chạm vào ngạc mềm 
ĐK THI THỬ IELTS
Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/ MIỄN PHÍ
 

0:00 / 0:00
/h/ 

Đọc như âm H tiếng Việt, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để khí thoát ra, thanh quản không rung

Ví dụ: hot /hɒt/, behind /bɪˈhaɪnd/ 

0:00 / 0:00
/l/ 

Cong lưỡi từ từ, chạm răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng hoàn toàn, đầu lưỡi cong lên từ
từ và đặt vào môi hàm trên.

Ví dụ:  light /laɪt/, feel / ːl/

0:01 / 0:01
/r/ 

Đọc khác âm R tiếng Việt nhé. Khi phát âm, bạn cong lưỡi vào trong, môi tròn, hơi chu về phía trước,
Khi luồng khí thoát ra thì lưỡi thả lỏng, môi tròn mở rộng

Ví dụ: right /raɪt/, sorry /ˈsɒri/

0:00 / 0:00
/w/ 

Môi tròn, chu về phía trước, lưỡi thả lỏng. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, lưỡi vẫn thả lỏng

Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/

0:00 / 0:00
/j/

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 11/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Khi phát âm, nâng phần trước lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và
ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí, làm rung dây thanh quản ở cổ họng. Môi hơi
mở. Khi luồng khí phát ra thì môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, thả lỏng.

Ví dụ: yes /jes/ , use /ju:z/

Các bạn có thể lên Youtube, tìm kiếm bài học cách phiên âm tiếng Anh để tự học với hình ảnh và ví
dụ sinh động khác. Những video dạy phát âm nước ngoài ở các kênh như BBC Learn English, English
Vid...theo chuẩn người bản xứ là nguồn tốt để các bạn học tập.  
LỊCH KHAI GIẢNG
Note:

Có một số bạn nói dấu “:” gọi là âm căng hay âm dài đúng?

Câu trả lời là tùy cách bạn gọi.

Mình gọi là âm dài, có bạn khác lại gọi là âm căng.

Nhưng mấu chốt không phải là cách bạn gọi nó như thế nào, mà là cách bạn phát âm nó như thế

ĐK THI THỬ IELTS
nào, có căng hơi ra không, có đẩy hơi ra ngoài không, có cong lưỡi không… Nên các bạn hãy
MIỄNchú
PHÍtâm
vào cách phát âm để phát âm cho chuẩn nhé.

Tổng kết và lưu ý:

Cách phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế phải kết hợp môi,lưỡi, thanh với nhau. Dưới đây là
lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ

Với môi:

- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

- Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /

- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

Với lưỡi

- Lưỡi chạm răng: /f/, /v/

-  Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.

- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.

- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /

- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Với dây thanh quản

- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Để học phát âm chuẩn, bạn chọn hai bộ sách này luyện theo giọng yêu thích:

Sách phát âm giọng Anh Anh - English Prounciation In use 


Sách phát âm giọng Anh Mỹ - American Accent Training
II. LƯU Ý QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG ANH VỚI NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
1. Với bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Ví dụ ở đây:

You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.


https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 12/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

We – phụ âm nhưng Saw - nguyên âm

2. Về phụ âm g
- Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ

Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable...

- Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g

Ví dụ: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,...



LỊCH KHAI GIẢNG
3. Đọc phụ âm c
C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,...

C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o

Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,...



4. Đọc phụ âm r ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.

Ví dụ:

Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.

Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển
viết phiên âm theo trường hợp 2.

5. Về phụ âm j
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.

Ví dụ: jump, jealous, just, job,...

6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài - nguyên âm dài


Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ

- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,....

- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,.....

- i ngắn: /I/: bin, bid, in,...

- o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,...

- u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,...

Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng
Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:

- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,...

- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, eld,...

- i dài: ī : /aɪ/ : ve, tie, light, my, nd, child,...

- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,...

- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,....

Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:

- Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có
một số từ ngoại lệ như mind, nd nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 13/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,...

- Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100%
là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o dài), no,..

- 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm
câm.

Ví dụ: rain(a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i
dài,e câm), seal(e dài,a câm), boat(o dài, a câm)

LỊCH KHAI GIẢNG
Ngoại lệ: read - ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.

- Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì đó chắc
chắn là nguyên âm ngắn

Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).

- Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như 1 nguyên âm dài.

ĐK THI THỬ IELTS
Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài) MIỄN PHÍ

Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool,
door,..

Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi: beer.

- Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/

Ví dụ: Cry, TRy, by,shy,...

7. Chú ý nguyên âm - phụ âm để viết đúng chính tả


- Sau 1 nguyên âm ngắn là f,l,s thì từ đó gấp đôi f,l,s lên.

Ví dụ: Ball, sta , pass, tall, di erent(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)

- Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.

Ví dụ: rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn),
suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),...

Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là
Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi
viết compas.

8. Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị
câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e...

Ví dụ:

bit /bɪt/ => bite /baɪt/

at /ət/ => ate /eɪt/

cod /kɒd/ => code  /kəʊd/ 

cub /kʌb/ => cube /kjuːb/

met /met/ => meet  /miːt/

Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay.

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 14/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy chú ý nhé. Trường hợp
đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính
xác hơn.

Trên đây là thông tin bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ với mẹo, cách phát âm chuẩn, các bạn lưu về
học nhé. Nếu có gì khó khăn, hãy cmt để được chia sẻ giải đáp nha!

Bạn tham khảo thêm bài học ngữ pháp nâng cao kiến thức cơ bản: Các thì trong tiếng Anh - Trọn
bộ 12 thì và bài tập có đáp án nữa nhé! 
LỊCH KHAI GIẢNG
À đừng quên tham gia Group IELTS Fighter - Hỗ trợ học tập để cùng học phát âm, luyện IELTS hiệu
quả nha!


ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
bình luận Sắp xếp theo Mới nhất

Thêm bình luận...

Mai Anh
cô ơi
trANG WEB nào trA cứu tiếng anh phiên âm k ạ ?
Thích · Phản hồi · 1 tuần

Phạm Quân
gg dịch
Thích · Phản hồi · 1 tuần

IELTS Fighter - Chiến binh IELTS


Em xem các từ điển đều có tra phiên âm, nghĩa, ví dụ đó nhé
Thích · Phản hồi · 1 tuần

Khánh Linh
Qúa bổ ích ,đầy đủ và chi tiết.
Cảm ơn cô nhìu ạ
Thích · Phản hồi · 11 tuần

IELTS Fighter - Chiến binh IELTS


Cùng luyện tập chăm chỉ nâng cao trình độ bạn nha
Thích · Phản hồi · 11 tuần

Anna Le
E thấy rất bổ ích với việc giao tiếp. Thanks teacher.
Thích · Phản hồi · 1 · 12 tuần

IELTS Fighter - Chiến binh IELTS


Cùng luyện tập chăm chỉ nâng cao trình độ bạn nha
Thích · Phản hồi · 12 tuần
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 15/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

Trần Xuyên
Thật sự e rất cần bài viết này. Cảm ơn cô nhìu lắm. Giờ thì e sẽ cố gắng phát âm cho chuẩn nhất
Thích · Phản hồi · 1 · 13 tuần

IELTS Fighter - Chiến binh IELTS


Cố gắng lên em nhé, cô tin em sẽ làm được :D
Thích · Phản hồi · 1 · 13 tuần

Tuhanh Huynhthi LỊCH KHAI GIẢNG

Hay , bổ ích , thú vị . Cảm ơn cô giáo .


Thích · Phản hồi · 14 tuần

IELTS Fighter - Chiến binh IELTS


Cảm ơn bạn đã cmt ủng hộ, chúc bạn học tập tốt nhé
Thích · Phản hồi · 14 tuần

ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
Tải thêm 10 bình luận

Plugin bình luận trên Facebook

Chia sẻ 3,8K Thích 3,8K

Luyện thi IELTS 4 kỹ năng miễn phí 


 LUYỆN THI LISTENING IELTS MIỄN PHÍ

 LUYỆN THI SPEAKING IELTS MIỄN PHÍ

 LUYỆN THI WRITING IELTS MIỄN PHÍ

 LUYỆN THI READING IELTS MIỄN PHÍ

Bài viết cùng chủ đề 


Luyện đọc tiếng Anh với tạp chí National Geographic nổi tiếng

Học IELTS ở đâu quận Thanh Xuân? Đến ngay IELTS Fighter nhé
Nên thi IELTS trên máy tính hay thi IELTS trên giấy?

Những từ điển tiếng Anh online miễn phí hay nhất


Học tiếng Anh bắt đầu từ đâu? Bắt đầu xây ngôi nhà ngôn ngữ của bạn

Triết lý EAL và phương pháp tiếp cận ngôn ngữ chuẩn ngay từ gốc

Cách đọc tên các trường đại học bằng tiếng Anh

So sánh hơn kém, so sánh bằng, so sánh nhất trong tiếng Anh và bài tập

Những website tự học tiếng Anh online miễn phí hay nhất
Khóa học Nâng cao ngữ pháp IELTS online miễn phí
https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 16/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

BỔ TRỢ KIẾN THỨC

Tài liệu học IELTS 


LỊCH KHAI GIẢNG

IELTS Advantage Speaking – Listening Skills (PDF + AUDIO)

Download Listening Carefully PDF + Audio – sách luyện nghe cho người mới bắt đầu

Download Get Ready for IELTS Listening Pre intermediate A2+ (pdf + audio)

Intensive IELTS Speaking - Sách tự học IELTS Speaking hữu ích



ĐK THI THỬ IELTS
Academic Writing Practice for IELTS by Sam McCarter - Sách tự học Writing nâng cao MIỄN PHÍ

Ngữ pháp IELTS

Bài tập thực hành ngữ pháp tiếng Anh IELTS cơ bản

7 quy tắc ngữ pháp cần chú ý để đạt điểm IELTS cao hơn

9 website tự học và rèn luyện bài tập ngữ pháp IELTS cực hay

15 Cấu trúc ngữ pháp giúp bạn ghi điểm trong IELTS

CÁC MỆNH ĐỀ TRONG CÂU - Ngữ pháp IELTS

Từ vựng IELTS

Tổng hợp Phrasal Verb theo chủ đề giúp bạn ăn điểm IELTS

Collocations và Synonyms quan trọng topic Education

Top 8 từ vựng IELTS topic PERSONALITY thú vị

IELTS Speaking Vocabulary theo 20 chủ đề phổ biến nhất

Bộ từ vựng nâng cấp giúp bạn nâng band điểm IELTS Speaking & Writing

HÀ NỘI

 Cơ sở 1: 254 Hoàng Văn Thái, P. Khương Trung

Q. Thanh Xuân, HN

02462 956 422

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 17/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

 Cơ sở 2: 44 Trần Quốc Hoàn, Q. Cầu Giấy, Hà Nội

02466 862 804

 Cơ sở 3: 410 Xã Đàn, Đống Đa, Hà Nội

02466868815

 Cơ sở 4: 376 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên

02466619628

LỊCH KHAI GIẢNG
 Cơ sở 5: 18 LK6C Nguyễn Văn Lộc - Hà Đông, HN (coming soon)

02466619625

 Cơ sở 6: 22 Nguyễn Hoàng (gần bx Mỹ Đình), HN

 Hotline
02466593161

0903 411 666



ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ
 Email chienbinh@ielts- ghter.com

TP.HCM

 Cơ sở 7: 350 đường 3/2 - Phường 12, Quận 10, TP Hồ Chí Minh

SĐT: 02866575781

 Cơ sở 8: Số 94, Đường Cộng Hòa, Quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh

SĐT: 02866538585, Hotline:0903 411 666

 Cơ sở 9: Số 85 Điện Biên Phủ, Quận Bình Thạnh, HCM

SĐT: 028 6660 4006

 Cơ sở 10: L39.6, khu Cityland, 18 Phan Văn Trị, Gò Vấp, HCM

SĐT: 028 22295577

 Cơ sở 11: A11 Bà Hom, Phường 13, Quận 6, HCM

SĐT: 028 2244 2323

 Cơ sở 12: 66B Hoàng Diệu 2 Thủ Đức, HCM

SĐT: 02822 423 344

 Cơ sở 13: 129 Nguyễn Thị Thập, quận 7, TPHCM (coming soon)

SĐT: 028 22492233

ĐÀ NẴNG

 Cơ sở 14: 233 Nguyễn Văn Linh, Thanh Khê, Đà Nẵng

SĐT: 0236 357 2009

 Cơ sở 15: 254 Tôn Đức Thắng, P. Hòa Minh, Q. Liên Chiểu, Đà Nẵng (coming soon)

SĐT: 0236 629 57 57

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 18/19
25/07/2020 Bảng phiên âm tiếng Anh IPA - Cách phát âm chuẩn quốc tế - ielts-fighter.com

HẢI PHÒNG

 Cơ sở 16: 428 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng (coming soon)

SĐT: 0225 629 1888

SHARE ONLINE 
LỊCH KHAI GIẢNG

   
ĐĂNG KÝ NHẬN BẢN TIN

--- Nhập địa chỉ Email --- SIGN UP ĐK THI THỬ IELTS
MIỄN PHÍ

Trực thuộc công ty cổ phần giáo dục và đào tạo Imap Việt Nam

https://ielts-fighter.com/tin-tuc/Bang-phien-am-tieng-Anh-IPA-Cach-phat-am-chuan-quoc-te_mt1567386908.html 19/19

You might also like