You are on page 1of 1

1800 6086

$ VỀ CHÚNG TÔI % SẢN PHẨM % HỌC VIÊN % ĐĂNG NHẬP HỌC THỬ

Trang chủ » Học tiếng anh trực tuyến tại nhà với TOPICA NATIVE » Tiếng Anh giao tiếp » Tìm kiếm… $
Ngữ pháp tiếng Anh » 12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

12 thì trong tiếng Anh: công thức, BLOG HỌC TIẾNG ANH

cách dùng và dấu hiệu nhận biết Tiếng Anh cho người đi!làm

! " # Tiếng Anh giao tiếp "

#
Luyện nghe tiếng Anh

#
Luyện nói tiếng Anh

#
Ngữ pháp tiếng Anh

#
Phát âm tiếng Anh

#
Từ vựng tiếng Anh

Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, bạn buộc phải sử dụng thành Tiếng Anh chuyên ngành
!

thạo những thì trong tiếng Anh. Cần ghi nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các
kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn Luyện thi tiếng Anh !

phải thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh cơ bản. Hiểu được điều đó, TOPICA
Native đã tổng hợp 12 thì tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận Bí quyết học tiếng Anh !
biết.

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp FREE


Tìm kiếm… $
Xem thêm:

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ A đến Z


Phân loại trạng từ trong tiếng Anh và cách sử dụng trạng từ hiệu quả Từ loại BLOG HỌC TIẾNG ANH
trong tiếng Anh

Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh? Câu trả lời là có 12 thì trong tiếng Anh, quả là Tiếng Anh cho người đi!làm
không phải con số nhỏ đúng không nào? Cùng tìm hiểu tổng hợp các công thức
12 thì và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh nhé! Tiếng Anh giao tiếp "

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens #


Luyện nghe tiếng Anh
1.1. Khái niệm
#
Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên Luyện nói tiếng Anh
hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
#
1.2. Công thức thì hiện tại đơn Ngữ pháp tiếng Anh

Loại #
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu Phát âm tiếng Anh

Khẳng #
S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
định Từ vựng tiếng Anh

Phủ S + do not /does not + Tiếng Anh chuyên ngành


!
S + be (am/is/are) + not + O
định V_inf
Luyện thi tiếng Anh !

Nghi
Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?
vấn Bí quyết học tiếng Anh !

She gets up at 6
o’clock.
She is a student.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
(Cô ấy là học sinh)
She doesn’t eat
She is not a teacher
chocolate.

Ví Dụ (Cô ấy không phải là giáo


(Cô ấy không ăn sô cô
viên)
la.)
Is she a student?
Does she eat
pastries? (Cô ấy có phải là học sinh
không)
(Cô ấy có ăn bánh ngọt
không?)

1.3. Cách dùng thì hiện tại đơn


Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông
và lặn ở hướng Tây)

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở
hiện tại.

Ex: He gets up early every morning.(Anh dậy sớm mỗi sáng.)

Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.

Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người

Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)

Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.

Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn


Trong câu có chứa các trạng từ chỉ tần suất như:

Every day/ week/ month…: mỗi ngày/ tuần/ tháng


Often, usually, frequently: thường
Sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
Always, constantly: luôn luôn
Seldom, rarely: hiếm khi

1.5. Video hướng dẫn cách tự học dạng Câu Hỏi Yes/No trong
thì hiện tại đơn

Thì Hiện Tại Đơn: Câu Hỏi Yes/No - 10 Phút Tự Học…


Chia sẻ

Xem trên

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous


2.1. Khái niệm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) dùng để diễn tả những sự việc
xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành
động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

2.2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn


Khẳng định: S + am/is/are + V_ing

Ex: She is watching TV now. (Cô ấy đang xem ti vi)

Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing

Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing?

Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )

2.3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn


Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)

Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.

Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)

Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :

Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy
luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)

Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)

Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ
đi tàu tới Ohio để thăm người thân)

2.4. Dấu hiệu nhận biết


Trong câu có chứa các các từ sau:

Now: bây giờ


Right now
Listen!: Nghe nào!
At the moment
At present
Look!: nhìn kìa
Watch out!: cẩn thận!
Be quiet!: Im lặng

* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear
(nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu),
hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget
(quên), etc.

Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.

2.5. Video hướng dẫn tự học thì hiện tại tiếp diễn
Tự học thì hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - 10 Tự Phút Tự Học | Topica…


Chia sẻ

Xem trên

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Be Going To

Cách Dùng Thì Hiện Tại Tiếp Diễn Và Be Going To- …


Chia sẻ

Xem trên

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu
công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng
Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp
cùng giảng viên bản xứ.
Topica Native - Dang Ky Ngay

3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect


3.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục
tiếp diễn trong tương lai.

3.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành


Khẳng định: S + have/has + V3/ed + O

Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)

She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)

Phủ định: S + have/has + not + V3/ed + O

Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)

She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công
việc được giao)

Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O?

Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)

Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn
nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)

3.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành


Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không
xác định trong quá khứ.
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ.
Được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người
nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người
nói phải tính thời gian là bao lâu.

Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)

She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)

3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:

Just, recently, lately: gần đây, vừa mới


Already : đã….rồi , before: đã từng
Not….yet: chưa
Never, ever
Since, for
So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
So sánh nhất

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present


Perfect Continuous
4.1. Khái niệm
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là thì diễn
tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai
sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại.

4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing

Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)

Phủ định: S + have/has + not + been + V_ing

Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)

Nghi vấn: Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )

4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và
tiếp diễn đến hiện tại.

Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6
năm)

Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả
của hành động ấy.

Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi
đã làm việc cả ngày)

4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:

All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng


Since, for

Luyện nghe tiếng Anh với đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp tại TOPICA Native

Luyện nghe tiếng Anh với đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp tại TOPICA Native

5. Thì quá khứ đơn– Simple Past


5.1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc
diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

5.2. Công thức thì quá khứ đơn

Loại
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu

Khẳng
S + V2/ed + O S + was/were + O
định

Phủ
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
định

Nghi
Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
vấn

I saw Peter yesterday.

(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy I was tired yesterday. (Ngày
Peter) hôm qua tôi đã rất mệt)
I didn’t go to school The supermarket was not full
yesterday. yesterday. (Ngày hôm qua,
Ví Dụ siêu thị không đông)
(Ngày hôm qua tôi đã không đi Were you absent yesterday?
học) (Hôm qua bạn vắng phải
-Did you visit Mary last week? không?
(Tuần trước bạn đến thăm Mary
phải không ?)

5.3. Cách dùng thì quá khứ đơn


Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem
phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)

Diễn tả thói quen trong quá khứ.

Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ
tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)

Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp

Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng
rồi ăn sáng)

Dùng trong câu điều kiện loại 2

Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học
hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)

5.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn


Các từ thường xuất hiện:

Ago: cách đây…


In…
Yesterday: ngày hôm qua
Last night/month…: tối qua, tháng trước

6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous


6.1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động,
sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

6.2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn


Khẳng định: S + was/were + V_ing + O

Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
đang xem tv)

Phủ định: S + was/were + not + V_ing + O

Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
không xem tv)

Nghi vấn: Was/were + S + V_ing + O?

Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ
cô ấy đang xem TV?)

6.3. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn


Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm
qua)

Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).

Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)

Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.

Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi
Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)

6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:

At 5pm last Sunday


At this time last night
When/ while/ as
From 4pm to 9pm…

7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect


7.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động
xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì
dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

7.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành


Khẳng định: S + had + V3/ed + O

Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua,
anh đã rời khỏi nhà.)

Phủ định: S + had + not + V3/ed + O

Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua,
anh vẫn chưa rời khỏi nhà.)

Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?

Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình
trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)

7.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành


Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.

Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm
qua)

Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra
sau dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi
ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)

Dùng trong câu điều kiện loại 3

Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination.
(Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)

7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:

By the time, prior to that time


As soon as, when
Before, after
Until then

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu
công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng
Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp
cùng giảng viên bản xứ.
Topica Native - Dang Ky Ngay

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect


Continuous
8.1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để
diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước
một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had been + V_ing + O

Ex: He had been watching films. (Anh ấy đã đang xem phim)

Phủ định: S + had + not + been + V_ing + O

Ex: He hadn’t been watching film.

Nghi vấn: Had + S + been + V_ing + O?

Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)

8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect
continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để
nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết
thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.

Ex: Sam gained weight because he had been overeating

I had been thinking about that before you mentioned it

8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:

Before, after
Until then
Since, for

Download Now: Trọn bộ Ebook ngữ pháp miễn phí


Ghi chép các thì theo cách riêng của bạn để dễ học hơn nhé!

Tiếng Anh có bao nhiêu thì? Dấu hiệu nhận biết của các thì

9. Thì tương lai đơn – Simple Future


9.1. Khái niệm
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple future tense) được dùng khi không
có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết
định tự phát tại thời điểm nói.

9.2. Công thức thì tương lai đơn


Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?

9.3. Cách dùng thì tương lai đơn


Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.

Ex: I think It will rain.

Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you.

Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.

Ex: I will never speak to you again.

Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.

Ex: If you don’t hurry, you will be late.

9.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn


Trong câu thường có:

Tomorrow: ngày mai


in + thời gian
Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
10 years from now

10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous


10.1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) dùng để diễn tả một hành
động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

10.2 Công thức thì tương lai tiếp diễn


Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?

10.3. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn


Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong
tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời
gian ở tương lai.

Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc
một phần trong thời gian biểu.

Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday

The party will be starting at nine o’clock

10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:

Next year, next week


Next time, in the future
And soon

Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu
cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học
tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi
trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Topica Native - Dang Ky Ngay

You might also like