Professional Documents
Culture Documents
12 Thì Trong Tiếng Anh Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
12 Thì Trong Tiếng Anh Công Thức, Cách Dùng Và Dấu Hiệu Nhận Biết
$ VỀ CHÚNG TÔI % SẢN PHẨM % HỌC VIÊN % ĐĂNG NHẬP HỌC THỬ
Trang chủ » Học tiếng anh trực tuyến tại nhà với TOPICA NATIVE » Tiếng Anh giao tiếp » Tìm kiếm… $
Ngữ pháp tiếng Anh » 12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
12 thì trong tiếng Anh: công thức, BLOG HỌC TIẾNG ANH
cách dùng và dấu hiệu nhận biết Tiếng Anh cho người đi!làm
#
Luyện nghe tiếng Anh
#
Luyện nói tiếng Anh
#
Ngữ pháp tiếng Anh
#
Phát âm tiếng Anh
#
Từ vựng tiếng Anh
Để có thể tiếp cận những kiến thức nâng cao hơn, bạn buộc phải sử dụng thành Tiếng Anh chuyên ngành
!
thạo những thì trong tiếng Anh. Cần ghi nhớ rằng, nếu bạn muốn chinh phục các
kì thi trong nước hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định bạn Luyện thi tiếng Anh !
phải thuộc lòng 12 thì trong tiếng Anh cơ bản. Hiểu được điều đó, TOPICA
Native đã tổng hợp 12 thì tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận Bí quyết học tiếng Anh !
biết.
Có bao nhiêu thì trong tiếng Anh? Câu trả lời là có 12 thì trong tiếng Anh, quả là Tiếng Anh cho người đi!làm
không phải con số nhỏ đúng không nào? Cùng tìm hiểu tổng hợp các công thức
12 thì và dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh nhé! Tiếng Anh giao tiếp "
Loại #
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu Phát âm tiếng Anh
Khẳng #
S + V(s/es) + O S + be (am/is/are) + O
định Từ vựng tiếng Anh
Nghi
Do/Does + S + V_inf? Am/is/are + S + O?
vấn Bí quyết học tiếng Anh !
She gets up at 6
o’clock.
She is a student.
(Cô thức dậy lúc 6 giờ)
(Cô ấy là học sinh)
She doesn’t eat
She is not a teacher
chocolate.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West (Mặt trời mọc ở hướng Đông
và lặn ở hướng Tây)
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 hành động xảy ra thường xuyên, một thói quen ở
hiện tại.
Lưu ý: Quy tắc thêm s/es tại bài viết về bài tập thì hiện tại đơn.
Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người
Ex: He plays badminton very well (Anh ấy chơi cầu lông rất giỏi)
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch đã được sắp xếp trong
tương lai, đặc biệt là trong việc di chuyển.
Ex: The train leaves at 9 am tomorrow (Tàu khởi hành lúc 9 giờ sáng ngày mai)
1.5. Video hướng dẫn cách tự học dạng Câu Hỏi Yes/No trong
thì hiện tại đơn
Xem trên
Ex: She is not doing his homework now. (Cô ấy không đang làm bài tập)
Ex: Is she studying English? (Có phải cô ấy đang học tiếng Anh? )
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
Ex: Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS :
Ex: She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy
luôn mượn sách của chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ
đi tàu tới Ohio để thăm người thân)
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be,
understand (hiểu), know (biết), like (thích) ,want (muốn), see (nhìn), hear
(nghe), glance (liếc qua), feel (cảm thấy), think (nghĩ), smell (ngửi), love (yêu),
hate (ghét), realize (nhận ra), seem (dường như), remember (nhớ), forget
(quên), etc.
2.5. Video hướng dẫn tự học thì hiện tại tiếp diễn
Tự học thì hiện tại tiếp diễn
Xem trên
Xem trên
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu
công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng
Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp
cùng giảng viên bản xứ.
Topica Native - Dang Ky Ngay
Ex: I have done my homework. (Tôi hoàn thành xong bài tập)
She has had dinner with her family (Cô ấy đã ăn tối với gia đình)
Ex: I haven’t done my homework. (Tôi chưa làm xong bài tập)
She hasn’t completed the assigned work (Cô ấy không hoàn thành công
việc được giao)
Ex: Have you done your homework? (Em đã làm xong bài tập về nhà chưa ?)
Has she visited the children at the orphanage? (Cô ấy đã đi thăm các bạn
nhỏ tại trại trẻ mồ côi chưa?)
Ex: I’ve done all my homework (Tôi đã làm tất cả bài tập về nhà)
She has lived in Liverpool all her life (Cô ấy đã sống ở Liverpool cả đời)
3.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Trong câu thường chứa các các từ sau:
4.2. Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + have/has + been + V_ing
Ex: She has been running all day. (Cô ấy đã chạy liên tục cả ngày)
Ex: She has not been running all day. (Cô ấy không chạy liên tục cả ngày)
Ex: Has she been running all day? (Có phải cô ấy đã chạy liên tục cả ngày? )
4.3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc bắt đầu từ quá khứ và
tiếp diễn đến hiện tại.
Ex: She has been learning English for 6 years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được 6
năm)
Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả
của hành động ấy.
Ex: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi
đã làm việc cả ngày)
4.4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các từ để nhận biết:
Luyện nghe tiếng Anh với đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp tại TOPICA Native
Luyện nghe tiếng Anh với đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp tại TOPICA Native
Loại
Đối với động từ thường Đối với động từ “to be”
câu
Khẳng
S + V2/ed + O S + was/were + O
định
Phủ
S + didn’t + V_inf + O S + was/were + not + O
định
Nghi
Did + S + V_inf + O? Was/were + S + O?
vấn
(Ngày hôm qua tôi đã nhìn thấy I was tired yesterday. (Ngày
Peter) hôm qua tôi đã rất mệt)
I didn’t go to school The supermarket was not full
yesterday. yesterday. (Ngày hôm qua,
Ví Dụ siêu thị không đông)
(Ngày hôm qua tôi đã không đi Were you absent yesterday?
học) (Hôm qua bạn vắng phải
-Did you visit Mary last week? không?
(Tuần trước bạn đến thăm Mary
phải không ?)
Ex: I went to the “Trang Quynh” movie with my boyfriend 3 days ago (tôi đi xem
phim “Trạng Quỳnh” với bạn trai vào 3 ngày trước)
Ex: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ
tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm)
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng
rồi ăn sáng)
Ex: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học
hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học)
Ex: She was watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
đang xem tv)
Ex: She wasn’t watching TV at 8 o’clock last night. (Tối hôm qua lúc 8 giờ cô ấy
không xem tv)
Ex: Was she watching TV at 8 o’clock last night? (Có phải tối hôm qua lúc 8 giờ
cô ấy đang xem TV?)
Ex: I was having dinner at 7 o’clock last night. (Tôi đang ăn tối lúc 7 giờ tối hôm
qua)
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác
xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she called. (Trong khi đang xem TV thì cô ấy gọi)
Ex: While Ellen was reading book, Tom was watching television. (Trong khi
Ellen đang đọc sách thì Tom đang xem TV)
6.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trong câu xuất hiện các từ:
Ex: By 4pm yesterday, he had left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua,
anh đã rời khỏi nhà.)
Ex: By 4pm yesterday, he had not left his house (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua,
anh vẫn chưa rời khỏi nhà.)
Ex: Had he left his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình
trước 4 giờ chiều ngày hôm qua?)
Ex: By 4pm yesterday she had left his house. (Cô ấy rời nhà trước 4 giờ hôm
qua)
Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ.
Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra
sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: Before she went to bed, she had done her homework. (Trước khi cô ấy đi
ngủ, cô ấy đã làm xong bài tập)
Ex: If you had studied hard, you could have passed the entrance examination.
(Nếu bạn học hành chăm chỉ, bạn đã đậu kỳ thi đại học)
7.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu chứa các từ:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu cầu
công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học tiếng
Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi trực tiếp
cùng giảng viên bản xứ.
Topica Native - Dang Ky Ngay
8.2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định: S + had been + V_ing + O
Ex: Had he been watching films? (Có phải anh ấy đã đang xem phim?)
8.3. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past perfect
continuous
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để
nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và kết
thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ.
8.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong câu thường chứa:
Before, after
Until then
Since, for
Tiếng Anh có bao nhiêu thì? Dấu hiệu nhận biết của các thì
Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc
một phần trong thời gian biểu.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday
10.4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Trong câu thường chứa các cụm từ:
Để test trình độ và cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh bài bản để đáp ứng nhu
cầu công việc như viết Email, thuyết trình,…Bạn có thể tham khảo khóa học
tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm tại TOPICA Native để được trao đổi
trực tiếp cùng giảng viên bản xứ.
Topica Native - Dang Ky Ngay