Professional Documents
Culture Documents
Unit 6 - Đáp Án
Unit 6 - Đáp Án
I. VOCABULARY IN FOCUS
1.Topic-related
Cấu trúc:
difference between A and B - Điểm khác nhau giữa A và B
Điều này là vì với người bản xứ, trong 1 số trường hợp, người ta sẽ prefer cách diễn đạt “in a …
way” hoặc “in a way that…” hơn là cách dùng adverb “...ly”
Một Ví dụ khác
to explain everything in an understandable/comprehensible way - Đúng & Tự nhiên
3 Bạn thậm chí còn native speaker You can't even hold a UK /ˈspiː.kər/
không thể giữ một conversation with a US /ˈspiː.kɚ/
mạch trò chuyện với native speaker.
người bản xứ
even được thêm vào để nói rằng còn/thậm chí còn không thể làm được điều gì - mục đích để
nhấn mạnh
Trong trường hợp này, “người bản xứ” không cần để ở dạng số nhiều (native speakers). Lý do
chính là vì ở đây, ý của người nói là “một người bản xứ chung chung, không xác định người cụ
thể nào”
demonstrate mang nghĩa theo kiểu “làm rõ” là “cho thấy”, còn illustrate là kiểu “minh hoạ”
qua lời nói hoặc số liệu
VD:
The lecturer illustrated his point with a diagram on the blackboard.
as a means of communication: as ở đây được dùng kèm để nói miêu tả, nhận định cái gì như thế
nào
Theo sau cấu trúc “Practice”, V được chia dưới dạng V-ing (speaking)
Theo sau Preposition, V được chia dưới dạng V-ing (by interacting)
Trong câu trên, cả vế từ “The thing/What I …score” đóng vai trò chủ ngữ câu
Cấu trúc “What” được sử dụng để nhấn mạnh (so với cấu trúc “the thing”)
hoặc
cấu trúc “to be able to” dùng để diễn tả khả năng sẽ hợp lý trong trường hợp này hơn là “can”
Chú ý lỗi về động từ “to be” khi sử dụng cấu trúc trên
2. General Vocabulary
VD khác: a university
vs an uncle
S-V agreement: English được chia theo số ít nên là has become chứ không phải have become
Điều này là vì với người bản xứ, trong 1 số trường hợp, người ta sẽ prefer cách diễn đạt “in a
… way” hoặc “in a way that…” hơn là cách dùng adverb “...ly”
Một Ví dụ khác
to explain everything in an understandable/comprehensible way - Đúng & Tự nhiên
Ngoài cách nói “find something + adj” chúng ta cũng có thể dùng cấu trúc “Find it + adj +
to V” (E.g. find it straightforward/difficult/interesting/boring to learn English)
4 Thỉnh thoảng, bạn cần Once in a while, You need to be able to UK /waɪl/
có khả năng bỏ sách every now and put down your US /waɪl/
qua 1 bên (ngưng đọc then, from time textbook from time to
sách) to time time.
Có thể thấy vị trí của Trạng ngữ “Thỉnh thoảng” xuất hiện ở đầu câu trong câu Tiếng Việt
(trật tự tự nhiên của Tiếng Việt), nhưng “from time to time..” xuất hiện ở cuối câu trong bản
Tiếng Anh (trật tự tự nhiên của Tiếng Anh).
Ta cũng hoàn toàn có thể cho Trạng ngữ “from time to time ..” lên đầu câu, mà nghĩa không
thay đổi nhiều, khác biệt chỉ là nhấn mạnh hơn ý “thi thoảng” trong câu.
5 Cô ấy nói rằng bộ phim In other words She said the movie UK /wɜːd/
hơi chán. Nói cách was a bit boring. In US /wɝːd/
khác thì, cô ấy không other words, she
thích nó didn't/doesn’t like it.
Ở vế đầu, hành động “nói” (say) ở đây là việc đã diễn ra, cần được chia ở thì Quá khứ.
Ở vế “cô ấy không thích nó” có thể chia theo cả 2 thì HT hoặc QK “didn’t like/doesn’t like”
6 Các phương pháp học play a vital role the learning methods UK /ˈvaɪ.t̬əl/
được áp dụng cũng employed also play a US /ˈvaɪ.t̬əl/
đóng vai trò quan vital role.
trọng
Sau preposition, verb được chia dưới dạng V-ing (no point in knowing)
Lưu ý cấu trúc “There’s no point in” là cấu trúc informal, thường được dùng trong speaking.
hoặc
Correcting my
mispronunciations is a
time-consuming/frustr
ating process.
to be + overwhelmed by something
II. ADDITIONAL VOCABULARY
1. Topic-related Vocabulary
3 Rất khó khăn/là cơn ác mộng To retake the IELTS test is a UK /ˈnaɪt.meər/
nightmare. US /ˈnaɪt.mer/
Tiền tố Mis thường được dùng để chỉ sự “nhầm lẫn/tệ hại/không phù hợp)
(E.g. mispronounce, misbehave, misunderstand)
5 Đòi hỏi nhất (nhiều yêu cầu Learning a new language can UK /dɪˈmɑːn.dɪŋ/
phải đạt được nhất) be one of the most US /dɪˈmæn.dɪŋ/
demanding areas of
cognition.
Khi gặp một số các câu hỏi Part 3 khó/lạ, thí sinh có thể đưa nhận xét về câu hỏi trước khi
trả lời (E.g. That’s an interesting/a tough question…)
Tuy nhiên, hạn chế việc lạm dụng các cấu trúc dạng này.
7 Nói tới/Nhắc đến cái gì The others have to guess UK /rɪˈfɜːr/ US /rɪˈfɜːr/
(cách nói formal) which photograph we were
referring to.
Chúng ta có thể modify superlatives (so sánh nhất) với một Ordinal number (E.g. second
most difficult, third richest man in the world)
2. General Vocabulary
1 Đương nhiên là/không cần The tanker spilled oil into UK /ˈniːd.ləs/
nói cũng biết là the ocean. Needless to say, US /ˈniːd.ləs/
this had a devastating effect
3 Sau tất cả/rốt cuộc thì/tổng When all is said and done, UK /sed/
kết lại thì…. there is little we can do to US /sed/
save the environment…
5 Dù thế này hay thế kia, cũng It doesn’t matter whether UK /ˈmæt.ər/
không quan trọng you finish your homework US /ˈmæt̬.ɚ/
tonight or tomorrow
Lưu ý cấu trúc này có tính informal, thường được dùng trong Speaking.
7 Cho đến khi + mốc thời gian By the time I got to UK /taɪm/
university, I could speak US /taɪm/
English fluently
Nói ngắn gọn thì “by…” sẽ nhấn mạnh vào “tính thời điểm” còn “until…” nhấn mạnh vào
quá trình.
by the time khi bạn đề cập đến deadline còn until khi bạn đề cập đến khoảng thời gian
trước thời hạn.
Từ giờ bạn đã có thêm 1 cách để nói “theo tôi thì …” ngoài “In my opinion/personally
speaking”
10 Các chi tiết của một cái gì We don't know the full UK /ˈdiː.teɪl/
details/specifics of the story US /dɪˈteɪl/
yet. US /ˈdiː.teɪl/
I. Questions
1. Task 1,3:
1. Do you like learning languages?
2. Do you think learning languages is important?
3. Which aspect of English do you find the most difficult?
4. What do you think you need to do to be a good language learner?
5. What do you think makes a good language teacher?
6. What problems do people experience when learning your language?
7. Do you think that all children should learn foreign languages at school?
Questions Idea
4. What do you ● hard work (sự chăm chỉ), determination (sự quyết tâm) play vital role
think you need to ● no point in; memorize only words; if can’t use; speaking & writing
do to be a good ○ Alternate writing practice with speaking practice
language learner? ● find good teacher/partner
○ Pay attention in class/when practice
● if possible, practice native speakers from time to time
○ by far, best way, improve speaking skills
7. Do you think ● Yes, variety of reasons - should learn from early age (từ khi còn trẻ/nhỏ)
that all children ● play vital role in development
should learn ○ Children, learn language, early, better cognitive development
foreign languages ● learn better than adults
at school? ○ Acquire language early -> endure throughout adulthood
● have a chance study overseas
○ interact with foreigners
● important that teacher take their time→ not overwhelmed by new
language
2. Task 2
Describe a language you would like to learn
You should say
● What the language is
● Why you want to learn it
● Where it is spoken
● And explain how you intend to learn
You will have to talk about the topic for 1 -2 minutes. You should have one minute to think
about what you’re going to say. You can make notes if you wish
Idea Answe
Lead In
Importance