You are on page 1of 31

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Máy ly tâm dạng để bàn


Hãng SX: Gemmy – Đài Loan
Model: PLC-01~05

Xác định:
g Force:
Phép đo các mẫu dưới lực ly tâm.
RCF (Lực ly tâm tương đối):
RCF là lực ly tâm mà các mẫu thực hiện dựa vào tốc độ xoay (N) theo rpm và bánh kính xoay (R). Bán
kính xoay được đo từ trục giữa của rotor đến cuối ống ly tâm.
Công thức: RCF = 11.18 x R x (rpm/1000)2

Tiếp đất
Cảnh báo: Dây hoặc chốt tiếp đất phải được kết nối thật chính xác với cổng tiếp đất.

1
Test ống nghiệm:
Lưu ý:
1. Mỗi máy ly tâm đều có cổng gắn ống nghiệm (giá đỡ), chân đế cao su được gắn bên trong ống
nghiệm.
2. Miếng đệm phải được đặt bên trong chân đế để ống nghiệm trước khi đặt ống nghiệm bằng thủy
tinh hoặc nhựa dẽo.
3. Chân đế để ống nghiệm được gắn vào ống nghiệm có thể tích 10ml hoặc 15ml.
4. Không được đặt miếng đệm ngược xuống hoặc đặt xiên.
5. Thay miếng đệm nếu ống nghiệm thủy tinh bị vỡ
6. Chân đế để ống nghiệm phải được gắn hoàn toàn vào rotor.

Kích thước ống nghiệm


10ml: 16mm x 100mm
15ml: 17mm x 117mm (hoặc 120mm)

Cách đặt ống nghiệm:


1) Đặt ống nghiệm vào chân đế để ống nghiệm theo đường chéo và đối xứng để cân bằng rotor.
2) Đặt ống nghiệm tập trung về một phía sẽ làm mất cân bằng rotor, có khả năng gây rung động rotor.
3) Nếu số lẽ ống nghiệm được sử dụng, bổ sung ống nghiệm mô phỏng để khắc phục vấn đề.

2
Vận hành:
- Kiểm tra thông số điện nằm phía sau máy ly tâm.
- Cắm dây vào ổ cắm nối đất chính xác.
- Đặt ống nghiệm vào giá để ống nghiệm. Phải đặt ống nghiệm theo hình chéo để giữ rotor cân bằng.
- Khóa nắp hoàn toàn
- Cài đặt trước thời gian theo ý muốn bằng cách xoay núm điều khiển trong khoảng thời gian xoay từ 0 –
60 phút. Thiết bị hoạt động với bộ hẹn giờ.
- Khi xoay bộ hẹn giờ theo chiều kim đồng hồ, đèn báo sẽ sáng chỉ thị cấp nguồn.
- Điều chỉnh núm điều chỉnh tốc độ tới tốc độ và lực ly tâm mong muốn.

Cảnh báo:
- Chỉ mở nắp khi rotor đã ngừng hoàn toàn.
- Không được ngừng rotor bằng tay, vì có thể gây tổn thương.
- Gemmy sẽ không chịu trách nhiệm nếu người sử dụng vi phạm quy định trên.

Quy trình hiệu chuẩn:


Cảnh báo:
Việc hiệu chuẩn lại chỉ được thực hiện bởi kỹ sư có chuyên môn cao hoặc nhân viên đã được ủy nhiệm.
H: Tốc độ cao
L: Tốc độ thấp
Các dụng cụ yêu cầu:
Tua vít: 1 cái
Tốc kế kỹ thuật số: 1 cái
1. Hiệu chỉnh tốc độ bắt đầu từ số MIN-204 bằng cách xoay sang trái/phải và quan sát tốc kế cho tới khi
tốc độ thấp lên đến 1000 rpm.
2. MAX-104 để hiệu chuẩn tốc độ cao đến 4500 rpm (hoặc 4500rpm cho PLC-05). Quy trình hiệu chuẩn
tương tự như MIN-204.

Warning: Sốc điện

3
Quy trình hiệu chuẩn lại tốc độ:
Dụng cụ yêu cầu: 1 tua vít đầu 7/32”
1 tốc độ kế

1. Mở nguồn bằng cách xoay núm điều khiển bộ hẹn giờ.


Chú ý: Sốc điện
2. Xoay núm bộ điều chỉnh tốc độ đến vị trí cực LOW, điều chỉnh bộ phận SVR P2/204 (điều khiển 1000
rpm) sang phải/ trái để đạt được tốc độ mong muốn. Lặp lại bước này cho đến khi tốc độ mong muốn đạt
được 1000 rpm.
3. Để hiệu chuẩn lại tốc độ đến 4000 hoặc 4500 rpm, xoay nút điều chỉnh tốc độ đến vị trí cực HIGH, rồi
điều chỉnh SVR (P1/104) sang phải/trái từ từ cho đến khi đạt được 4000 hoặc 4500 rpm.
4. Hiệu chuẩn nút điều chỉnh tốc độ LOW có thể truyền tín hiệu đến tốc độ HIGH và ngược lại. Do vậy,
nên sử dụng đèn chỉ thị tốc độ kỹ thuật số và đo kết quả hiệu chuẩn lại.
Lặp lại quy trình trên cho đến khi chỉ thị tốc độ sau cùng đáp ứng yêu cầu của bạn.
Lưu ý:
Theo dõi tốc độ xoay khi thực hiện hiệu chuẩn.
5. Tắt nguồn và ráp tấm đáy.
6. Gắn các bộ phận SVR (P1/104 & P2/204) sau khi hoàn thành hiệu chuẩn lại tốc độ.

4
Chỉ thị tốc độ & RCF:

CHÚ Ý:
- Dữ liệu trên được đo từ 20 mẫu ngẫu nhiên.
- Motor công suất 90W được lắp đặt cho máy ly tâm; Kết quả test sẽ thay đổi với motor 67W.
- Phép đo tương đối và chỉ dùng để tham khảo, dữ liệu thay đổi theo các mẫu và môi trường hoạt động.
Nên sử dụng đèn chỉ thị tốc độ kỹ thuật số để đạt được kết quả chính xác.
- Mức độ tin cậy: ±95%

Điều kiện vận chuyển & lưu kho:


- Nhiệt độ: 10 – 400C
- Độ ẩm: 40 – 90%

5
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Máy ly tâm đa năng


Hãng SX: Gemmy – Đài Loan
PLC-012 / 012E

Thông tin an toàn


Máy ly tâm đa năng GEMMY được thiết kế với các chức năng rất an toàn và chính xác. Cuốn tài liệu gồm
thông tin vận hành quan trọng và thông tin an toàn. Người sử dụng phải đọc kỹ và nắm rõ nội dung cuốn
hướng dẫn này trước khi lắp đặt máy ly tâm theo mã điện local.

Phân cấp loại: Máy ly tâm này được phân cấp loại như thiết bị như “Class I”.
Đánh dấu CE: Nhà sản xuất công bố tuân theo các tiêu chuẩn an toàn (LVD 73/23 EEC).

Tiêu chuẩn:
 Thiết bị tuân theo yêu cầu về khả năng tương thích điện từ tiêu chuẩn EN60601-1-2. Bộ lọc EMI được
thiết kế tuân theo tiêu chuẩn 89/336 EEC-EMC.
 ISO9001+13485
 GMP (Thực hành sản xuất tốt)

Chi tiết sản phẩm:


Thiết bị này là máy ly tâm dạng để bàn Class 1 có bộ hẹn giờ, bộ điều khiển tốc độ và hệ thống điều khiển
phanh. Motor sử dụng giống nhau, ngoại trừ model PLC-012B và PLC-024. 4 model khác nhau về kiểu
và thời gian hoạt động của bộ hẹn giờ, bộ điều khiển tốc độ, mạch phanh và mạch kín. Motor có tốc độ tối
đa là 14000 vòng/phút với model PLC-012 và PLC-012E, 10000 vòng/phút với PLC-012B và 3500
vòng/phút với PLC-024 và được gắn bộ ổn nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ hoạt động. Không có bộ phận
nung nhiệt. Bộ phận này không áp dụng cho bệnh nhân và không thích hợp để sử dụng trong môi trường
đặc biệt.

Sử dụng đúng mục đích:


Thiết bị này sử dụng cho các phép test phòng thí nghiệm trong lĩnh vực hóa sinh, di truyền vi sinh vật và
phép test lâm sàng tổng quát tỷ lệ thể tích khối hồng cầu (HCT) trong dãi đo tốc độ: 0 – 12000 vòng/phút
với các ống nghiệm chứa mẫu chẩn đoán ống nghiệm về định tính của các quy trình test định tính.
Tham khảo phương pháp xét nghiệm lâm sàng chỉ định bởi nhà sản xuất thuốc thử hoặc được thiết lập bởi
công nghệ y học cho các ứng dụng sản phẩm:
1
Lắp đặt:
1. Tháo dây đai niềng thùng
2. Mở nắp thùng các tông
3. Lấy bơm hút dịch ra khỏi thùng các tông thật cẩn thận
4. Tháo túi nhựa ra khỏi máy ly tâm
5. Cất giữ vật liệu đóng gói cho mục đích vận chuyển và lưu kho.
Không được làm rơi thiết bị và không được đặt thiết bị dốc xuống.

Bảng chỉ dẫn chọn lựa:


Số catalogue Số vị trí Dung tích-ml Rpm tối đa RCFxg tối đa Ống nghiệm gợi ý
A-60006 60 0.6 8300 6160 Eppendorf, 0.6ml
A-2415 24 1.5 7200 4640 Eppendorf, 1.5ml
A-1215 12 10/ 15 5700 4180 16x100 hoặc 17x120mm
Đáy tròn
A-2405 24 5 6400 4715 12x75mm, đáy tròn
H-1615 16 10/ 15 5000 3500 16x100 hoặc 17x120mm
Đáy tròn
*F-2415 24 0.75 12000 14490 1.2x75mm, ống mao dẫn
F-2406 24 0.6 11000 12175 Eppendorf, 0.6ml
F-1615 16 1.5 11000 12175 Eppendorf, 1.5ml
H-0450 04 50 5000 3300 30 x 115mm
H-2415 24 10/ 15 3500 2260 16x100 hoặc 17x120mm
Đáy tròn

Đầu rotor (tùy chọn) phải được đặt hàng riêng biệt.

Định nghĩa:
 Máy ly tâm
Tức là sử dụng các ống nghiệm nhỏ gạn lọc và kết tủa DNA, với dung tích lên đến 22ml
 Máy ly tâm tính thể tích khối hồng cầu
Được thiết kế để sử dụng với ống mao mạch 1.2mm (hoặc 1.5mm) x 75 mm (độ sâu) 24 vị trí để xét
nghiệm thể tích khối hồng cầu HCT để xác định tỷ lệ % số lượng hồng cầu trên toàn bộ cơ thể, phản
ánh tình trạng của số lượng hồng cầu. Giá trị HTC bình thường đối với nam giới là 40 – 54%, 38 – 47%
cho nữ giới.
 Máy ly tâm đa năng
Có nhiều kiểu và cỡ rotor khác nhau cho các phép đo thích hợp.
 Lực g
Phép đo các mẫu đang chịu áp lực của gia tốc trong máy ly tâm.
 RCF (Lực ly tâm tương đối)
RCF là lực ly tâm các mẫu thực hiện dựa vào tốc độ quay (N) theo rpm và bánh kính quay ( R). Bán kính
quay được đo từ trục trung tâm của rotor đến điểm cuối của ống ly tâm.
Công thức: RCF = 11.18 x 5 x (N/ 1000)2

2
ROTOR
 Dạng xòe:
Lý tưởng cho các ứng dụng cấy tế bào nhờ dạng cặn ở đáy ống nghiệm.
 Góc cố định:
Lý tưởng cho các ứng dụng hạt nhờ cặn đọng hình chéo trong ống nghiệm. Tốc độ xoay cao hơn và lực
g cao hơn nhờ sử dụng các rotor dạng xòe – góc.

ỐNG NGHIỆM:
 Đáy tròn:
Độ dày vách đồng đều giúp gắn rotor tốt hơn ống nghiệm có đáy hình nón. Ống nghiệm đáy tròn chịu
lực g cao hơn..
 Đáy hình nón:
Lý tưởng để cấy tế bào và kết tủa Amoni sunfat.

VẬN HÀNH:
- Xem nhãn thông số dán phía sau thiết bị
- Cắm dây vào hốc cắm nối đất thích hợp
- Chọn rotor thích hợp cho mục đích xét nghiệm
- Đặt ống nghiệm vào giá gắn ống nghiệm. Phải đặt ống hình chéo để giữ rotor cân bằng
- Đóng nắp hoàn toàn rồi nhấn chốt khóa phía bên thiết bị
- Nhấn công tắc nguồn đến vị trí ON, cài đặt trước bộ hẹn giờ theo mức mong muốn.
- Điều chỉnh tốc độ bằng cách xoay núm điều chỉnh tốc độ tới mức theo ý muốn. Xem tốc kế để biết tốc
độ cài đặt theo ý muốn.
- Khi thời gian trôi qua, nguồn sẽ tự động ngắt. Nhấn công tắc phanh. Một khi rotor đã được phanh đến
ngừng hoàn toàn, lập tức tắt nguồn nhằm ngăn tránh quay ngược chiều.
- Thiết bị ngắt nguồn an toàn được gắn để tự động ngắt nguồn khi mở nắp thiết bị trong khi đang
quay/xoay.
- Nhấn phím khóa nằm bên phải phía trên thiế bị để mở nắp. Lấy mẫu xét nghiệm ra khỏi rotor thật cẩn
thận.

Cảnh báo:
Không được mở nắp cho đến khi rotor ngừng hoàn toàn.
Có khả năng làm bị thương người nếu vi phạm quy định này.
Gemmy sẽ không đảm bảo bất kỳ trách nhiệm nào nếu vi phạm quy định này.

Cách vận hành bộ hẹn giờ kỹ thuật số & bộ điều khiển tốc độ:

PLC-012E, PLC-012B & PLC-024


Các máy ly tâm này được gắn bộ hẹn giờ điện tử lên đến 99 phút với màn hình kỹ thuật số LED.
Phím bên trái chỉ thị thang thập phân Minutes
Phím bên phải chỉ thị vị trí Minutes
3
Quy trình vận hành PLC-012E, PLC- 012B, PLC-024
Nhấn phím bên trái hoặc bên phải đến mức cài đặt thời gian theo ý muốn. Sau đó, nhấn phím START để
bắt đầu quay. Xem đèn chỉ báo tốc độ bằng cách xoay núm điều khiển theo chiều kim đồng hồ, khi đó tốc
độ được đọc trực tiếp từ cửa sổ. Điều chỉnh tốc độ theo ý muốn bằng cách xoay nhẹ núm sang trái/phải
cho đến khi đạt đến cài đặt tốc độ đích.

Cách đổi rotor cho sêri PLC-012:


Mỗi thiết bị có 1 chìa vặn lục giác như linh kiện tiêu chuẩn. Sử dụng chìa gắn rồi rồi nới lỏng đai ốc kết
nối rotor và motor bằng cách xoay cờlê ngược chiều kim đồng hồ để tháo rotor. Thay rotor mới bằng cách
lại. Chú ý cân bằng rotor sau khi thay.
Chiều quay motor và ren đai ốc chạy theo chiều ngược lại, không phải lo lắng rotor bị sụt khi quay motor.
Trước khi vận hành, người sử dụng vặn đai ốc càng chặt càng tốt nhằm ngăn tránh làm tổn thương người.

Cách hiệu chỉnh đèn chỉ báo tốc độ PLC-012, PLC-024


Máy ly tâm đa năng được hiệu chỉnh ban đầu bằng cách điều chỉnh rpm trong hộp khớp với quay thực tế.
Nếu điều chỉnh này lệch sau khi sử dụng một thời gian, hiệu chỉnh lại đèn chỉ báo tốc độ như dưới đây:
1. Xoay công tắc đến vị trí ON
2. Cài đặt tốc độ đến 1000 rpm bằng cách xoay núm điều chỉnh và dùng áp kế kỹ thuật số điện tử để đo
rpm chính xác của quay rotor. Khi đó sẽ thấy giá trị cài đặt có khớp với cài đặt thực tế không.
3. Điều chỉnh rpm của đèn chỉ báo tốc độ khớp với rpm đo được bằng cách xoay vít dưới đèn chỉ báo tốc
độ cho đến khi thập khớp.
Xoay theo chiều kim đồng hồ chỉ thị tăng thang rpm
Xoay ngược chiều kim đồng hồ chỉ thị giảm thang rpm
4. Lặp lại các quy trình trên cho đến khi tốc độ thực tế khớp với giá trị trên áp kế.

Cảnh báo:
Chú ý HIGH SPEED khi hiệu chỉnh tốc độ vì có khả năng gây bị thương người. GEMMY khuyên nên có 2
kỹ sư hiệu chỉnh tốc độ, 1 người sử dụng áp kế kỹ thuật số để đo tốc độ thực tế, còn người kia điều chỉnh
đèn chỉ báo tốc độ.

NOTE:

4
1. Vận hành của motor dễ bị ảnh hưởng bởi nguồn điện tiêu thụ xung quanh, dẫn đến dao động tốc độ.
Để đảm bảo rpm chính xác và RCF tương ứng, không được để thiết bị ở nơi có ánh nắng mặt trời
chiếu trực tiếp, nơi phát nhiệt cũng như nơi có bức xạ điện từ.
2. Người sử dụng được yêu cầu sử dụng áp kế kỹ thuật số để đo rpm thực tế và hiệu chỉnh tốc độ bất kỳ
khi nào được yêu cầu nhằm đạt được kết quả đo chính xác.
3. Luôn khởi động bộ hẹn giờ từ ZERO
4. Chỉ mở nắp cho đến khi motor đã ngừng hoàn toàn.
5. Khi vận hành với tốc độ tối đa, nhớ giữ rotor cân bằng nhằm ngăn tránh khả năng làm vỡ ống
nghiệm.

THÁO RỜI THIẾT BỊ:


Cảnh báo:
Vì mục đích an toàn, việc tháo rời thiết bị được giới hạn nghiêm ngặt, chỉ có nhân viên có chuyên môn
cao hoặc kỹ sư được ủy quyền mới được phép thực hiện.
 Tháo vít từ các bên vỏ thép để nhả nút cài đặt vỏ lên xuống
 Nới lỏng 3 đai ốc từ giá đỡ cao su gắn phía dưới để tháo thanh răng motor.
 Tháo motor ra khỏi thanh răng
 Rút dây trước khi tháo các linh kiện điện tử
 Nới lỏng vít để tháo đầu nối khỏi motor
 Nới lỏng bu-lông để tháo rotor
 Sử dụng chìa vặn lục giác để tháo bu-lông và rotor ra khỏi cổng nối
 Phải nhấn công tắc nguồn
 Nới lỏng đai ốc và tháo núm bộ hẹn giờ và bộ điều chỉnh tốc độ
 Sử dụng chìa vặn hoặc kềm để tháo đai ốc khỏi công tắc Brake và bộ điều chỉnh tốc độ
 Tháo bảng điều khiển rồi nới lỏng 2 vít bộ hẹn giờ (PLC-012, PLC-012BP);
 Buồng rotor tháo rời được
 Nới lỏng 2 đinh vít gắn vào phía dưới motor để thay chải than.

Cảnh báo:
 Ngắt nguồn trước khi tháo rời thiết bị này
 Chỉ nhân viên có chuyên môn cao hoặc kỹ sư được ủy quyền mới được phép tháo máy.
 Lật thiết bị lên hoặc dốc xuống, hoặc làm rung động có thể gây hư tổn thiết bị
 Lưu ý về tình trạng sốc điện

BẢO DƯỠNG VÀ BẢO TRÌ SỬA CHỮA:

 Để tránh gây sốc điện, phải luôn ngắt nguồn trước khi bảo dưỡng & bảo trì sửa chữa
 Chỉ nhân viên có chuyên môn cao hoặc kỹ sư được cấp phép mới được bảo dưỡng & bảo trì sửa chữa.
 Luôn sử dụng hốc cắm điện đã tiếp đất với điện áp và công suất dòng điện chính xác.
 Thường xuyên kiểm tra giá đỡ cao su, thay mới khi cần để giữ rotor cân bằng.
5
 Vệ sinh buồng và rotor sau khi sử dụng thiết bị này.
 Không được làm rơi thiết bị. Không được để thiết bị dốc xuống.
 Motor truyền động và cụm lắp ráp liên kết không cần bôi trơn.
 Kiểm tra và thay chổi than hằng năm hoặc theo tần số hoặc bất kỳ khi nào cần
 Sử dụng máy nén để lau chùi bụi bên trong do chổi than tạo ra. Đeo xạ hương khi lau chùi bụi nhằm
bảo vệ hệ hô hấp
 Phải sử dụng chổi than chính hãng. Độ cứng và kích thước chổi than phải tương ứng với kiểu dáng
motor. Sử dụng chổi quét không chính hãng sẽ làm hỏng motor.
 Kiểm tra công tắc nhỏ và chức năng của thiết bị ngắt an toàn tự động có hoạt động không.
 Cầu chì bảo vệ nguồn A 10A được gắn bên trong bo mạch để bảo vệ các linh điện điện tử và motor
không bị chập mạch.
 Khi rotor No. F-2415 (để sử dụng với ống mao dẫn) được vận hành, thay bòng đệm cao su định kỳ
hoặc bất kỳ khi nào cần.
 Kiểm tra đèn chỉ báo tốc độ có chính xác không. Hiệu chỉnh đèn chỉ báo tốc độ nếu đèn không khớp
với giá trị thực tế.

Xử lý sự cố:
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
- Cầu chì nổ - Thay cầu chì mới
Không thể mở nguồn - Kết nối bị ngắt - Kết nối lại
- Công tắc nguồn bị hỏng - Thay mới
- Chổi than mòn - Thay mới
- PCB bị hỏng - Sửa chữa hoặc thay mới
- Chổi than mòn - Thay mới
Tốc độ thất thường - Triac trên PCB bị lỗi - Sửa chữa hoặc thay mới
- Điện trở VR bị lỗi - Thay điện trở VR
- Rotor mất cân bằng - Điều chỉnh rotor
Rung động - Giá đỡ cao su bị lỏng - Vặn chặt giá đỡ cao su
- Để ống nghiệm không đúng quy - Để ống theo đường chéo
Mất cân bằng cách
- Rotor không vặn chặt - Xiết rotor thật chặt
- Giá đỡ cao su lỏng - Xiết lại giá đỡ cao su

- Motor không đúng vị trí - Định vị motor


- Motor hỏng - Thay motor
Ồn - Giá đỡ cao su bị lỏng - Thay giá đỡ cao su
- SCR trên PCB bị lỏng - Kiểm tra và cố định SCR hoặc thay
Cầu chì nổ thường xuyên SCR mới
- Đoản mạch trên motor - Thay motor mới
- Quá tải - Vận hành thiết bị theo đúng quy cách.
- Ống nghiệm không được để - Đặt ống nghiệm theo đúng quy cách
Ống nghiệm nứt vỡ theo hình chéo - Đặt
- Để ống nghiệm dốc xuống
- Không đậy rotor khi rotor F-
2415 được sử dụng
- Vòng đệm silicon trên rotor bị
mòn #F-2415
6
LƯU Ý:
 Chỉ nhân viên có chuyên môn cao mới được phép xử lý sự cố
 Motor truyền động và cụm liên kết không cần phải bôi trơn
 Nghiêm cấm không được nhúng máy ly tâm vào nước
 Việc tháo máy phải được tiến hành dưới sự giám sát của kỹ sư được ủy quyền

Lau chùi:
 Ngắt nguồn trước khi lau chùi
 Lau chùi thiết bị sau mỗi lần sử dụng
 Dùng miếng vải ẩm để lau vỏ máy, rotor và giá đỡ ống nghiệm
 Lau thật khô thiết bị trước khi vận hành
 Không được nhúng thiết bị vào nước
 Không bao giờ được sử dụng benzen hoặc chất pha loãng sơn để lau chùi

Vận chuyển:
 Thiết bị là hàng dễ vỡ, do vậy hãy nhẹ tay
 Không sử dụng móc
 Không được làm rơi thiết bị
 Không được để thiết bị dốc xuống
 Đóng thiết bị vào thùng cacton để vận chuyển
 Không được làm rung động thiết bị. Giữ thiết bị cân bằng khi vận chuyển

Lưu kho:
 Không được đặt thiết bị ở nơi có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, gần nới phát nhiệt hoặc bức xạ
điện từ
 Ngắt nguồn khi lưu kho thiết bị
 Thiết bị sẽ được lưu kho ở điều kiện nhiệt độ trong phòng
 Không được để bất kỳ tải nặng nào lên thiết bị này

Điều kiện vận chuyển & lưu kho:


 Nhiệt độ: 100C – 400C
 Độ ẩm: 40% – 90%
Lưu ý:
 Thiết bị tuân theo tiêu chuẩn về khả năng tương thích điện từ EN60601-1-2
 Bộ lọc EMI được thiết kế tuân theo tiêu chuẩn 89/336 EEC-EMC
 Thiết bị tuân theo các quy định sêri IEC801

7
Sơ đồ phụ tùng
(Sêri PLC-012)

Danh mục phụ kiện

Mô tả Mô tả
1. Nắp đậy 1. Nắp đậy
2. Khóa (kết hợp với No. 28) 3. Khóa
3. Vỏ máy 4. Cổng nối, motor/ rotor
4. Bộ chuyển mạch bập bênh, phanh 5. Thanh răng, motor
5. Đèn chỉ báo tốc độ 6. Giá đỡ cao su (3 cái)
6. Bộ điều chỉnh tốc độ VR 7. Motor
7. Bộ hẹn giờ, 9. Bộ generator
PLC-012, PLC-012BP: 60 phút 10. Bo mạch
PLC-012E: 90 phút 11. Điện trở
8. Núm điều khiển , VR 12. Bộ chuyển mạch bập bênh, phanh
9. Núm điều khiển, bộ hẹn giờ 13. Đèn chỉ báo tốc độ
10. Công tắc đảo điện, nguồn 14. Bộ điều chỉnh tốc độ, VR
11. Bản lề 15. Bộ hẹn giờ, kỹ thuật số 99 phút
12. Công tắc nhỏ, nút ngắt an toàn 16. Núm điều khiển, VR
13. Ổ cắm, dây cắm nguồn 17. Công tắc chuyển đảo điện, nguồn
14. Ổ cắm, cầu chì 5A 18. Chân đế (4 cái)
15. Rotor (khác nhau để lựa chọn) 19. Rotor (khác nhau để lựa chọn)
16. Vòng đệm cao su, buồng ly tâm 20. Vòng đệm cao su, buồng ly tâm
17. Buồng ly tâm, rotor 21. Buồng ly tâm, rotor
18. Cổng gắn ống lót, motor/rotor 22. Chốt (2 cái)

8
19. Thanh răng, motor 23. Công tắc nhỏ, nút ngắt an toàn
20. Motor 24. Ổ cắm, dây nguồn
21. Vòng đệm cao su (3 cái) 25. Hốc cắm , cầu chì 6.3A
22. Vòng bi, motor 28. Khóa
23. Generator, motor 29. Bulông, rotor
24. Điện trở 33. Đinh vít, rotor
25. Bo mạch 43. Chổi than
26. Vỏ máy 44. Bộ lọc nhiễu EMC
27. Chân đế (4 cái)
28. Khóa
33. Đinh vít, rotor
43. Chổi than
44. Bộ lọc nhiễu EMC
45. Rơle

9
10
11
12
13
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Máy ly tâm đa năng


Hãng SX: Gemmy – Đài Loan
Model: PLC-025

THÀNH PHẦN:

Máy ly tâm GEMMY PLC-025 gồm:

- Dây nguồn 1
- Rotor 1
- Bucket (phải đặt hàng tách riêng)
M-1560 : 60 ống nghiệm 1.5ml
M-2260: 60 ống nghiệm 2.2ml
M-0548: 48 ống nghiệm 5.0ml
T-1016: 16 ống nghiệm 10ml
T-1516: 16 ống nghiệm 15ml
T-5004 : 4 ống nghiệm 50 ml
(Có sẵn các ống nghiệm dung tích khác theo yêu cầu)

Buckets (thông tin đặt hàng)


Bucket Dung tích Số ống RPM tối đa RCF tối đa
nghiệm
M-1560 1.5ml 60 ống 4000 2639 x g
M-2260 2.0ml (hoặc 60 ống 4000 2639 x g
2.2ml)
M-0548 5.0ml 48 ống 4000 2639 x g
T-1016 10ml 16 ống 5000 4124 x g
T-1516 15ml 16 ống 5000 4124 x g
T-5004 50ml 4 ống 5000 4124 x g
T-1004 100ml 4 tub 5000 4124 x g

NOTE:Có sẵn các ống nghiệm dung tích khác theo yêu cầu đặt hàng.

Tính năng kỹ thuật:


 Rotor dạng xòe
 Motor không chổi quét, không cần bảo dưỡng
 Có chức năng phát hiện khi rotor mất cân bằng
 Tự động chuyển đổi RPM / RCF
 Phát hiện lỗi
 Hệ thống khóa liên động điện tử an toàn
 Hệ thống chống mở nắp
 Điều chỉnh chính xác thời gian, RPM và RCF
 Hệthống phanh tự động
 Ngắt nguồn tự động trong trường hợp khẩn cấp

Lắp đặt:

1、Tháo đai thùng đóng gói.


2、Lấy nắp ra khỏi thùng trước
3、Tháo mảnh giữa thùng carton
4、Lấy máy ly tâm ra khỏi thùng rồi đặt lên vị trí thích hợp.
5、Tháo tấm phủ bụi ra khỏi máy ly tâm
6、Cất giữ thùng đóng gói để sử dụng khi cần.

Thận trọng:
1. Không được làm rơi thiết bị , hoặc đặt thiết bị lộn ngược.
2. Không được đặt thiết bị gần nước thải, nơi có ánh sáng mặt trời chiều trực tiếp hoặc gần
thiết bị phát nhiệt và dẫn điện từ.
3. Điều kiện vận chuyển và lưu kho:
Nhiệt độ 10ºC – 40ºC
Độ ẩm 40% - 90%
Dãi áp suất khí quyển: 700hPa – 1060hPa.
4. Sau khi dỡ máy ly tâm, kiểm tra xem các linh kiện có chính xác không.
5. Kiểm tra xem máy ly tâm có bị hư tổn gì trong khi vận chuyển. Nếu có, hãy lập tức liên
hệ với đại lý nơi gần nhất.
6. Kiểm tra nhãn thông số dán phía sau thiết bị, nguồn điện phải tuân theo các mã địa phương.

Bảng điều khiển:


Chỉ thị

1. LID LOCK : Khóa nắp chính xác


2. Alarm : Rotor mất cân bằng
3. SPIN : Rotor xoay tròn.
4. SV : Nhấn nút này để chỉ thị cài đặt SV
5. RCF/RMP : Theo dõi giá trị RCF và RPM
6. STOP : Ngừng xoay rotor.
7. SV lamp : Chỉ thị có sẵn màn hình cài đặt
8. RPM : Màn hình tốc độ ly tâm
9. RCF : Màn hình lực ly tâm
10. LID open : Để mở nắp
11. START : Khi tất cả các giá trị được cài đặt, nhấn nút để bắt đầu xoay
12. ON/OFF : Công tắc nguồn
13. TIME : Xoay núm điều khiển để điều chỉnh thời gian theo ý
14. SPEED : Xoay núm để điều chỉnh tốc độ và lực ly tâm.

NOTE:Phải luôn nhấn phím “LID OPEN” trước khi mở nắp .

2
Chức năng chống bật nắp:

Cách mở LID:
Trước khi mở nắp, thực hiện như sau:
1、 Mở nguồn;
2、 Nhấn phím “LID OPEN”
3、 Nhấn # 15 của phím “Lid Release”, rồi nâng nắp lên

Trong trường hợp rớt nguồn, không thể mở nắp

Trong trường hợp rớt nguồn, hệ thống khóa nắp không thể mở nắp tự động. Thực hiện các bước sau
có thể mở nắp dễ dàng:

1、 Tắt nguồn
2、 Tháo đầu ống bằng chất dẽo(#1)nằm bên trái.
Khi đó sẽ thấy khóa từ (#2).
3、 Gắn tua vít(#3)hoặc bất kỳ thanh thép nào vào lỗ
4、 Nhấn khóa từ xuống, đồng thời nhấn phím nhả khóa bên phải(#4)
5、 Gắn đầu ống bằng chất dẽo (#1)trở lại để cho khít lỗ.

Cảnh báo:
Tháo nguồn trước khi tiến hành bảo dưỡng thiết bị.

Chuẩn bị:

Trước khi sử dụng máy ly tâm, thực hiện các bước sau:

1、 Cắm dây nguồn vào ổ cắm tiếp đất.

2、 Mở công tắc nguồn đến vị trí ON


Đèn ON/OFF nguồn và LID LOCK phải chiếu sáng.

3、 Nhấn phím LID OPEN , rồi nhấn Lid Release Button bên phải hộp để xem liệu có thể mở nắp
êm ái hay không.

4、 Đặt bucket và ống nghiệm lên rotor.

NOTE:
Không được đặt bucket và ống nghiệm khác nhau lên trên rotor.

5、 Đóng nắp cẩn thận khi đèn LID LOCK chiếu sáng. Nếu không, đóng nắp lại. Nếu không, không
thể vận hành được.

6、 Điều chỉnh bộ hẹn giờ bằng cách xoay núm điều khiển để kiểm tra xem liệu bộ hẹn giờ có thể hoạt
động hay không.

7、 Điều chỉnh RPM bằng cách xoay núm để kiểm tra RPM có hoạt động hay không.
3
8、 Nhấn phím RPM/RCF để theo dõi xem RPM có hoạt động hay không, nếu hoạt động thì đèn
RPM sẽ sáng lên. Nhấn phím để theo dõi liệu RCF có thể được hiển thị hay không khi đèn
tương ứng chiếu sáng.

9、 Nhấn phím START để kiểm tra rotor có hoạt động hay không khi đèn SPIN sáng

10、Nhấn phím STOP để kiểm tra chức năng Spin có thể ngừng được hay không

11、Nhấn phím LID OPEN và phím Lid release để kiểm tra xem nắp có thể bật hay không.

12、Tắt nguồn

Sơ đồ chức năng:

1、 Khóa nắp
2、 Nhấn công tắc nguồn (ON/OFF)
3、 Đèn SV phải sáng
Nếu không, mở nắp và khóa lại
4、 Đèn LID sáng
5、 Cài đặt thời gian và RPM / RCF
Các giá trị cài đặt sau cùng sẽ xuất hiện trên màn hình.
6、 Nhấn phím START(Chức năng START chỉ hoạt động sau 10 giây.)
Nếu không thể hoạt động, Errors Detection sẻ xuất hiện E-4.
Cách khắc phục: Kiểm tra lỗi và khởi động lại.
7、 Bộ đếm giờ bắt đầu đếm giờ.(đếm ngược)
8、 Tốc độ tăng từ từ
9、 Đèn SPIN sáng
10、Đèn SV OFF.
11、Đèn RPM / RCF sáng.
12、Đèn RPM / RCF sáng
Nếu không, xuất hiện Error E-1.

Cách khắc phục: Nhấn phím STOP và kiểm tra nguyên nhân.
13、Tốc độ tăng tối đa
Nếu không, xuất hiện Error d H-1 / H-2 / E-5 / E-6
Cách khắc phục: Lập tức nhấn phím STOP và kiểm tra giá trị SV
, rồi nhấn lại phím SV.
14、Kết thúc thời gian:Bộ hẹn giờ và RPM/RCF xuất hiện 0 (ZERO)
15、Phát ra 3 tiếng âm thanh
16、Đèn SPIN OFF
17、Nhấn phím LID OPEN

4
Nếu nắp không thể bật tự động, xem phần chống bật nắp.
18、Hoàn thành

VẬN HÀNH:
(Xem sơ đồ chức năng )
Xem nhãn thông số dán phía sau thiết bị. Đảm bảo nguồn điện phải tuân theo mã địa phương.
1、 Cắm dây nguồn vào ổ cắm tiếp đất chính xác.
2、 Mở công tắc nguồn rồi nhấn phím LID OPEN để mở nắp.
3、 Chọn bucket và ống nghiệm thích hợp nhằm đáp ứng mục đích ứng dụng của bạn.
4、 Đặt ống nghiệm vào bucket ống nghiệm. Phải đặt ống nghiệm theo đường chéo để giữ rotor cân
bằng.
5、 Đóng nắp thật kín. Đèn LID LOCK sáng.
6、 Cài đặt Time và RPM/RCF:
Xoay núm điều khiển TIME đến thời gian mong muốn.
Xoay núm điều khiển RPM/RCF đến các giá trị mong muốn. (RPM và RCF đảo tự động)

NOTE:
Mức cài đặt của thao tác sau cùng sẽ xuất hiện trước khi cài đặt mới.
Sử dụng các giá trị thời gian và RPM nếu cần.

7、 Nhấn phím START để bắt đầu xoay tròn khi đèn SPIN & RPM/RCF sáng, còn đèn SV tắt.
8、 Nhấn phím SV hoặc RPM/RCF để theo dõi các giá trị cài đặt sẵn khi đèn tương ứng sáng.
10、Chương trình sẽ tự động phát hiện lỗi và xuất hiện các tín hiệu trên màn hình:
E-1:Rotor mất cân bằng. Phát tín hiệu cảnh báo và ngắt.
E-4:Cổng gắn Motor bị sụt ra
E-5:Quá tải
E-6:Bật nắp khi xoay hoặc cổng nối bị sụt ra
H-1:Bộ truyền động quá nhiệt
H-2:Motor quá nhiệt

11、Tốc độ sẽ tăng đến mức tối đa trong 15 – 20 giây.


12、Khi thời gian cài đặt đã qua, các giá trị cài đặt TIME và RPM/RCF sẽ trở về 0. Bạn sẽ nghe 3
tiếng âm thanh báo cho biết hoàn thành vận hành, sau đó đèn SPIN sẽ tự động OFF.
13、Nhấn phím LID OPEN và Lid release để mở nắp.
14、Hoàn thành vận hành.

NOTE:
Xem phần mô tả bảng điều khiển, cụm lắp đặt rotor, Buckets & ống nghiệm、 chức năng chống bật
nắp và sơ đồ chức năng trước khi vận hành:

Cách mở nắp:
Trước khi mở nắp, hãy:
1、 Mở nguồn;
2、 Nhấn phím LID OPEN
3、 Nhấn bộ phận # 15 của Lid Release Button rồi nâng nắp lên.
5
XỬ LÝ SỰ CỐ:
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Không thể mở nguồn Sai nguồn Kiểm tra nguồn cung cấp
Tháo dây nguồn Cắm dây nguồn
Nổ cầu chì Thay mới
Tách rời dây điện Kết nối lại
Cháy motor Thay mới
Nắp không thể bật tự Khớp từ bị trục trặc Mở nắp theo mục Lid-Open
động khi vận hành chính Override
xác Nếu nguồn mở Mở nguồn và nhấn phím
LID OPEN
Dao động Rotor mất cân bằng Cân bằng rotor: sử dụng cùng kiểu
bucket trên rotor
Đai ốc khóa lỏng Vặn chặt đai ốc
Tốc độ không thể đạt đến Motor lỗi hoặc quá tải Kiểm tra motor
maximum
Motor không thể xoay Sai nguồn Kiểm tra nguồn
Tháo dây nguồn Cắm dây nguồn
Nổ cầu chì Thay mới
Tách rời dây điện Kết nối lại
Cháy motor Thay mới
Ống nghiệm vỡ Ống nghiệm không đặt theo đường Đặt lại ống nghiệm chính xác
chéo
Không đặt ống nghiệm quay xuống Đặt ống nghiệm quay xuống
Rotor mất cân bằng Cân bằng rotor
Thiếu đệm cao su Gắn đệm cao su
Tốc độ thất thường PCB lỗi Sửa hoặc thay mới

PHÁT HIỆN LỖI:


E-1:Rotor mất cân bằng
E-4:Cổng gắn Motor bị sụt
E-5:Quá tải
E-6:Bật nắp khi xoay hoặc cổng gắn bị tách rời
H-1:Bộ truyền dẫn quá nhiệt
H-2:Motor quá nhiệt

Vệ sinh:
 Tháo nguồn trước khi lau chùi.
 Lau chùi thiết bị sau khi sử dụng

 Dùng miếng vải ẩm để lau chùi thiết bị, rotor và các bucket

6
 Laukhô thiết bị trước khi sử dụng.
 Không được nhúng thiết bị vào nước

 Không bao giờ được sử dụng Et-te hoặc nước pha loãng sơn để lau chùi.

Vận chuyển:
 Thiết bị dễ vỡ, cần cẩn trọng

 Không sử dụng móc

 Không được làm rơi thiết bị

 Không được đặt thiết bị dốc xuống

 Đóng gói thiết bị kỹ càng.

 Không được làm rung động thiết bị. Giữ thiết bị cân bằng khi vận chuyển.

Lưu kho:
 Không được đặt thiết bị gần nước thải, nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc gần thiết bị

phát ra điện từ.


 Tháo nguồn khi lưu kho thiết bị

 Thiếtbị phải được lưu kho ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm trong phòng
 Không được để vật nặng lên thiết bị.

 Sử dụng tấm phủ bụi khi lưu kho thiết bị.

Điều kiện vận chuyển & lưu kho:


 Nhiệt độ 10ºC – 40ºC
 Độ ẩm 40% - 90%

7
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Máy ly tâm đa năng


Hãng SX: Gemmy – Đài Loan
Model: PLC-036, 036H

Panel điều khiển:

Chỉ thị
1. LID OPEN: Mở nắp bằng cách nhấn phím này (LID OPEN  Push Open-bar)
2. STOP: Để ngừng xoay rotor
3. Speed Indicator: Chỉ thị mành hình tốc độ theo nấc 100
4. Speed Regulator: Xoay núm để điều chỉnh tốc độ mong muốn
5. START: Khi tất cả các giá trị được cài đặt, nhấn phím để bắt đầu xoay
6. ON/OFF: Công tắc nguồn
7. TIME: Xoay núm để điều chỉnh thời gian mong muốn: 0 – 99 phút
8. : Cài đặt thời gian mong muốn bằng cách nhấn phím
 bên phải chỉ thị đơn vị từ 10 – 99 phút
 bên trái chỉ thị đơn vị từ 1 – 99 phút

1
Note: Luôn nhấn phím “LID OPNE” & Push-Bar trước khi mở nắp

Chỉ dẫn vận hành:

Chú ý:
Đọc kỹ quy trình sau đây trước khi vận hành máy ly tâm
Power  Press Lid Open Button  Lid Open  Rotor & Test Tube  Lid Close  Set Speed
(Speed Regulator )  Set Time (0-99 min)  Start  Time counting  Automatic Brake  Lid
Open ( Phím Press )

Lid Open: Nhấn phím LID OPEN, nắp sẽ được mở tự động

Chuẩn bị:

Trước khi sử dụng máy ly tâm, phải tuân theo các bước sau:
1. Cắm dây nguồn vào ổ điện được tiếp đất
2. Nhấn công tắc đến vị trí ON
Công tắc ON/OFF đèn nguồn, đèn chỉ thị tốc độ và bộ hẹn giờ phải được chiếu sáng
3. Nhấn phím LID OPEN, rồi nhấn Lid Release Bar bên phải để xem có thể mở nắp êm ái hay không
4. Kiểm tra xem rotor đã được vặn chặt theo đúng quy cách chưa
5. Điều chỉnh bộ hẹn giờ bằng cách nhấn các phím tương ứng “”“” để kiểm tra xem bộ hẹn giờ
đã được cài đặt chính xác chưa. Có thể điều chỉnh bộ hẹn giờ 0 – 99 phút, thời gian còn lại sẽ được
hiển thị trên màn hình.
6. Điều chỉnh RPM bằng cách xoay núm điều khiển để kiểm tra RPM có hoạt động hay không.
Warning: rpm cài đặt không được vượt quá tốc độ tối đa được thiết kế. Xem thông số kỹ thuật
& rotor
7. Đóng Lid và nhấn phím START để kiểm tra liệu rotor có xoay hay không
8. Nhấn phím STOP để kiểm tra xem có thể ngừng xoay hay không
9. Nhấn phím LID OPEN, nắp sẽ được mở tự động
10. Tắt off công tắc nguồn

2
Tóm tắt quy trình vận hành:

Power On:
Vấn đề có thể xãy ra: Hiển thị tín hiệu Err-5 (Alarm)

Set Speed RPM & Set Time
Khởi động từ 0 đến mức cài đặt mong muốn

START
Vấn đề có thể xãy ra: Hiển thị tín hiệu Err-1, Err-3, Err-5, Err-8
Rotor Spinning

Timer counting (đếm ngược)

Time passed

Automatic Brake

RPM trở về zero

Hoàn thành vận hành

Nhấn phím “LID OPEN”
(Chỉ có thể hoạt động khi RPM là 0 và nguồn On)

Open Lid

STOP: Với mục đích khẩn cấp, nhấn phím này và mở LID.

Chỉ thị ERROR:


Err-1: Không tăng tốc khi START
Err-3: Ra sức mở nắp trong khi rotor đang xoay.
Err-5: Mất cân bằng rotor hoặc công tắc bị trục trặc
Err-8: Tốc độ cài đặt vượt quá mức tốc độ thiết kế cho rotor. Tốc độ biến thiên (PV) không thể bắt kịp
tốc độ cài đặt.

Chú ý: Mở nắp bằng tay trong trường hợp rớt nguồn

NOTE:
Trong trường hợp rớt nguồn, nắp không thể mở được khi thiết kế bằng điện tử.
Lúc này, yêu cầu mở nắp bằng tay.

Cách mở nắp LID:


1. Tắt nguồn
2. Tháo phích cắm màu trắng bên phải. Khi đó sẽ thấy bộ khóa liên động (#1)
3. Gắn tua vít hoặc bất thanh thép nào vào lỗ
4. Đẩy tua vít về phía bộ thép #1. Nắp sẽ được mở tự động
5. Xem hình bên dưới
3
4
SƠ ĐỒ CÁC PHỤ KIỆN

5
SƠ ĐỒ LẮP RÁP

You might also like