Professional Documents
Culture Documents
Viết các đồng phân cấu tạo và gọi tên anken C5H10.
Hướng dẫn:
CH2=CH-CH2CH2-CH3 (pent-1-en)
CH3CH=CHCH2-CH3 (pent-2-en)
CH2=CH-CH(CH3)-CH3 (3-metylbut-2-en)
CH2=C(CH2)CH2-CH3 (2-metylbut-1-en)
CH3CH=CH(CH3)-CH3 (2-metylbut-2-en)
Hướng dẫn:
(1) CH2=C(CH2)CH2-CH3
(2) CH2=CH-C(CH3)2-CH3
(3) CH2=CH-CH(CH3)CH2-CH3
(4) CH3CH=C(CH3)CH2-CH3
(5) CH2=CH-CH(CH3)-CH3
Các chất là đồng phân của nhau là: (1) và (5); (2), (3) và (4) .
Bài 3: Viết các đồng phân ankađien liên hợp của C5H8? Gọi tên các đồng phân.
Hướng dẫn:
CH2=CH-CH=CH-CH3 (penta-1,3-đien)
CH2=C(CH3)-CH=CH2 (2-metylpenta-1,3-đien)
Bài 4: Viết CTCT của các chất sau: (1) Buta-1,3-đien, (2) isopren (3) 2,3-đimetylpenta-
1,3-đien.
Hướng dẫn:
(1) CH2=CH-CH=CH2 ;
(2) CH2=C(CH3)-CH=CH2;
(3) CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
Bài 5: Viết các đồng phân ankin của C4H6 và gọi tên. Cho các đồng phân đó với nước
brom dư; hiđro dư (xt lần lượt là Ni) và AgNO3 trong dung dịch NH3 viết PTHH xảy ra.
Hướng dẫn:
Bài 6: Viết CTCT các ankin có tên sau: (1) iso-butylaxetilen, (2) metyl iso-
propylaxetilen, (3) 3-metylpen-1-in, (4) 2,2,5,5-tetrametylhex-3-in, (5) xicl-
clopropylaxetilen.
Hướng dẫn:
(1) (CH3)2-CH-CH2-C≡CH
(2) CH3-C≡C-CH(CH3)2
(3) CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
(4) CH3-C(CH3)2-C≡C-C(CH3)2-CH3
(5)
A.1-Metyl-2-isopropyleten B.1,1-Đimetylbut-2-en
C. 1-Isopropylpropen D.4-Metylpent-2-en.
A.Pent-1-en. B. Pent-2-en.
C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en.
Bài 5: Số đồng phân cấu tạo thuộc loại ankađien ứng với công thức phân tử C5H8 là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
A. 4-metylhexa-2,5-đien B. 3-metylhexa-1,4-đien
A. 4,4-đimetylhexa-2,4-đien B. 3,3-đimetylhexa-1,4-đien
C. 3,4-đimetylhexa-1,4-đien D. 4,5-đimetylhexa-2,4-đien.
A. CH2=C(CH3)-CH(CH3)-CH=CH2
B. CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH-CH3
C. CH2=C=C(CH3)-CH(CH3)-CH2
D. CH2=C(CH3)-CH2-C(CH3)=CH2
Bài 10: Cho hợp chất hữu cơ có CTCT CH≡C-CH(CH3)2 có tên gọi là:
Bài 11: Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C ≡ C – CH3 là
Bài 12: Cho công thức cấu tạo của hợp chất sau: CH3-C≡C-CH2-C(Cl)(CH3)-CH3?
Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là:
Bài 1: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp
nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam.
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X.
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít
oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là:
Bài 4: Hỗn hợp X gồm C3H8 và C3H6 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Đốt cháy hết 5,6 lít
X (đktc) thì thu được bao nhiêu gam CO2 và bao nhiêu gam H2O?
Bài 5: Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng
đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2 và 23,4 gam H2O. CTPT X,
Y và khối lượng của X, Y là:
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được
0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol
CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam ankađien liên hợp X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
Công thức cấu tạo của X là
A. CH2 = C = CH2 B. CH2 = C – CH = CH2.
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí X (đktc) gồm buta–1,3–đien và etan sau đó dẫn
toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch H 2SO4 đặc thì khối lượng dung dịch axit
tăng thêm bao nhiêu gam ?
Bài 10: 2,24 lít hỗn hợp X gồm buta–1,3–đien và penta–1–3-đien (đktc) có thể tác
dụng hết tối đa bao nhiêu lít dung dịch brom 0,10 M ?
Bài 11: Đốt cháy 8 gam ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd
Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa. CTPT của X là:
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích A gồm C2H6 và C2H2 thu được CO2 và H2O có tỉ lệ
mol là 1:1. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Bài 13: 1 mol hiđrocacbon X đốt cháy cho ra 5 mol CO2, 1mol X phản ứng với 2 mol
AgNO3/NH3. Xác định CTCT của X.
A. CH2=CH-CH2-C≡C-H C. CH2=CH-CH=CH-CH3
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nhẹ hơn không
khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi
phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là:
Bài 15: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21 gồm propan, propen và propin. Khi đốt
cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.