You are on page 1of 41

Học từ vựng bằng

phương pháp
TRỘN NGÔN
NGỮ IV

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
TÂ’M CáM…Chuyện bây giờ mới kể
• Once upon a time (ngày xửa ngày xưa), in a remote village (ở ngôi làng hẻo lánh nọ), có một cô

Tấm xinh đẹp dịu hiền, sống cùng her wicked stepmother (bà dì ghẻ độc ác) và her jealous

stepsister – Cám (cô em Cám đáng ghét cùng cha khác mẹ)

• Sau khi cha qua đời, quyền lực và của cải trong nhà đều rơi vào tay dì ghẻ. Day after day (ngày

qua ngày), bà ta và Cám chỉ việc ngồi mát ăn bát vàng, còn Tấm work her fingers to the bone

(làm lụng vất vả) mọi việc lớn nhỏ trong nhà.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Đầu tắt mặt tối là vậy, nhưng Tấm chỉ được trả vài đồng lẻ, cô live from hand to mouth (sống chật

vật) ngay chính trong căn nhà của mình. May mắn là, Tấm chưa bao giờ than thân trách phận. Cô

be greatly into (rất mê) áo quần, may vá, và cô phát hiện mình be gifted in (có năng khiếu về)

thời trang.

• Tấm vẫn thường dùng lại hand-me-downs (áo quần cũ) Cám không còn thèm đụng đến, may may,

thêu thêu, rồi mix and match (phối kết) chúng để tạo nên những bộ đồ ‘vintage’ never go out of

fashion (ko bao giờ lỗi mốt). Lúc rãnh, cô lại get dressed (diện đồ), đi đi lại lại, hiên nhà lúc đó

với cô trở thành sàn catwalk ảo diệu…

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Năm đó, hai chị em Tấm be in their early twenties (đã đến tuổi cập kê), trai tráng trong làng

nhiều người đến hỏi Tấm làm vợ, nhưng dì ghẻ tìm mọi cách turn them down (từ chối). Cám suốt

ngày quần là áo lượt, chẳng bao giờ lift a finger (đụng tay) làm gì, mấy anh thanh niên chân lấm

tay bùn trong làng thì rõ là out of her league (chẳng thể với tới nổi)

• Mùa xuân ấy, Thái Tử về làng chọn vợ. Cả làng nô nức như trẩy hội. Hai mẹ con Cám định bụng quả

này at all cost (bằng mọi giá) phải cho Cám một bước lên làm bậc mẫu nghi thiên hạ.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Biết kiểu gì Tấm cũng được Bụt Ông give the unconditional support (thương lòng mà trợ giúp

vô điều kiện). Mẹ con Cám lén lút đốt hết xương cá bống Tấm chôn dưới 4 chân giường. Nếu trong

làng này không có đứa xinh đẹp như Tấm get in the way (cản đường), thì ai tranh được với Cám

ngồi vào vị trí đó?

• Ngày hôm đấy, giữa một đám gái quê cục mịch, Cám be dressed to kill (trong bộ xiêm y lộng

lẫy)…đã lọt vào mắt xanh của Thái Tử đương triều!

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Tấm, năm đó đã không trở thành hoàng hậu, để rồi kiếp người have ups and downs (nổi trôi) mà

chết đi sống lại bao nhiêu lần…Nàng ấy khăn gói lên thành phố mưu sinh, để 2 năm sau trở thành

The Face Viet Nam (gương mặt thương hiệu)! ^^

• P/S: Nếu không thể cưới Vua, hãy tự mình trở thành Hoàng Hậu!

***

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Work one’s fingers to the bone: làm việc cật lực, vất vả

I worked my fingers to the bone so you children could have everything you needed

• Live from hand to mouth: sống chật vật

There’s no way we can even think about travelling to Europe this year, as we are literally

living from hand to mouth

• Hand-me-downs: áo quần cũ (đã qua sử dụng)

I got fed up with having to wear my sister's hand-me-downs.

• Mix and match: phối kết

You can mix and match any of the items on this table, so take whatever you want.
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Be in one’s early twenties: trong độ tuổi từ 20-25

All the students are in their early twenties

• Be out of one’s league: không tương xứng.

I can't believe that average-looking guy is dating a supermodel. She is totally out of his league!

• At all cost: bằng mọi giá

Please, save my husband at all costs. I can't live without him!

• Have ups and downs: có thăng trầm

We’ve had our share of ups and downs, like any married couple.

***
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
‘UÔN CÚP 2018’Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• In recent weeks (những tuần gần đây), hòa cùng không khí khắp 5 châu, 4 biển, người người, nhà

nhà be looking forward to (háo hức đón chờ) World Cup.

• Nhà mình cũng be no exception (không phải là ngoại lệ), cũng làm công tác chuẩn bị đâu ra đấy

như ai: tìm mua poster về hang on the wall (dán lên tường) để keep ourselves updated (cập

nhật) lịch thi đấu vòng bảng. Tổ hậu cần còn sắm hẳn a large flat-screen TV (một chiếc TV màn

hình phẳng to đùng). Lúc trước muốn tậu lắm mà anh xã put his foot down (cương quyết không

cho), một phần cũng bởi cả nhà phải make ends meet (chi tiêu dè dặt) - nay nhờ có WC anh xã

phải ‘miễn cưỡng’ chiều ý thôi! ^^

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Nghe đâu công ty anh xã có hold a contest (tổ chức 1 cuộc thi) với sứ mệnh cao cả -gây

quỹ dự đoán tỷ số. Cứ hễ ông nào guess wrong (đoán sai) thì phải rút hầu bao để chip in

(đóng quỹ).Ông nhà mình count on (tin vào) kinh nghiệm hơn chục năm banh bóng của

mình nên ông chắc mẫm giải nhất vinh quang sẽ belong to him (thuộc về mình).

• Nhớ có lần đội bóng mà ông yêu thích be dumped out of (bị loại khỏi) giải đấu, ông not

sleep a wink (thức cả đêm) chỉ để ramble on for 10 pages (viết 1 bức thư dài 10

trang). Sau đó, ông nhờ mình translate into (dịch sang) Eng để ông dispatch to (gửi

sang) đâu tận bên Anh quốc giúp hiến kế cho ban huấn luyện. Đợt đó mình dịch muốn

trào bản họng vì vốn thì từ hạn chế còn sách lược của ông nó phức tạp vô cùng tận…khóc!
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Back to World Cup (quay về với WC), nói vậy thôi chứ dự đoán của ông cũng như kinh nghiệm

xương máu của bao ông khác, cứ kèo trên là bắt tất, và đến hôm nay khi vòng loại come to an end

(dần đến hồi kết) thì kèo dưới đang trên cơ, hehe… có vẻ như every other day (cứ cách ngày) là

các ông lại cay đắng trích lương để làm giàu cho quỹ.

• Speaking of me (về phần mình), mùa này lại find World Cup less appealing (thấy WC ít hấp dẫn

hơn). Lí do chính là mình feel shocked (quá hụt hẫng) trước sự vắng bóng của các anh nam thần

tuyển Ý và cơn lốc màu da cam màu Hà Lan ^_^. Between you and me (nói nhỏ nhé), hình như

trước giờ ý đồ coi Uôn cúp của chị em mình chủ yếu là để nghía hot soccer players (mấy nam

thần) thì phải” ^_^


Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Để nguôi ngoai nỗi sầu, mình lân la sang các tuyển khác nghía ké. Ôi cha mạ ơi, vẻ đẹp dường như

nó không hề mất đi mà chỉ transfer from this one to another (chuyền từ đội này sang đội khác),

từ tuyển Đức sang Anh rồi đến Pháp, Bỉ… khiến con cái nhà người ta phải be like a cat on hot

bricks (đứng ngồi không yên). Mặc dù em can’t help (không thể cưỡng) tăm tia trai đẹp, nhưng

vẫn phải calm myself down (cố kìm nén), chỉ nghía in slience (trong im lặng) thôi. Chứ anh xã

em đang go nut (cay cú) vì thua độ sit beside (ngồi bên cạnh) nên em nào có dám manh động…

^^

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Cuộc đua chạm đến cúp vàng đang nóng lên từng ngày, ngôi vương dần lộ diện, nhưng tình hình

anh xã em càng ngày càng nguy. If worse comes to worst (nếu điều tệ nhất xảy ra), thì anh xã

em phải sell off (thanh lý) lại con màn hình phẳng mới tậu thôi các bác ạ. Còn em, thì be

broken-hearted (thấy tan nát cõi lòng) khi phải say goodbye (chia tay) với các nam thần bại

trận về nước qua mỗi vòng loại!

• (witten by KĐ)

***
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Keep oneself updated: cập nhật

You have to keep yourself updated with the latest technology

• Put one’s foot down: kiên quyết

Our kids complained and complained when we refused to get a puppy but we had to
put our foot down

• Make ends meet: đủ sống, chi tiêu dè dặt

It’s not easy to make ends meet with a big family but somehow we manage.

• Count on: tin tưởng vào, dựa vào

I can always count on my sister to cheer me up when I’m depressed


Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Come to an end: kết thúc

Everyone wishes the war would come to an end soon.

• Every other day: cách ngày.

She comes to join my English Club every other day.

• Can’t help: không thể ngừng (không thể cưỡng lại)

I cant’ help loving you.

• If worse comes to worst: nếu điều tệ nhất xảy ra

I know you're running out of money. If worse comes to worst, you can always sell some of your
jewelry.

• Be broken-hearted: đau lòng, tan nát cõi lòng

She was broken-hearted when her dad passed away 10 years ago.
***
HƯỚNG DẪN BẠN TỰ HỌC TỪ VỰNG VÀ NGỮ PHÁP
BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRỘN NGÔN NGỮ

• Ở tập truyện trộn ngôn ngữ III, mình đã hướng dẫn bạn TRÒ CHƠI TƯ DUY VỚI NGÔN

NGỮ, giúp học từ vựng siêu nhanh và cực kì hứng thú! Học đến đâu, từ vựng vào đầu đến

đó, và đã vào là ở đó luôn chứ không có lạc trôi hay rơi rụng đi đâu nữa!

• Với tập IV này, mình vẫn sẽ hướng dẫn lại một cách tỉ mỉ các bước của TRÒ CHƠI TƯ

DUY VỚI NGÔN NGỮ, để chắc chắn rằng, không bạn nào bị bỏ lỡ cách học từ vựng hay ho

này.
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Những bạn đã nghiền nát tập III đừng vội buồn nhé, vì nghĩ tập IV không có gì mới! Làm

người khác bất ngờ thực sự là sở thích của mình. Mọi người cứ thử đọc hết xem, mình có

gì tặng bạn! Lần này ‘đối tượng’ bị xử đẹp không chỉ là TỪ VỰNG, mà còn là NGỮ PHÁP

nữa đấy!

LET’S GET STARTED

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Bước 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bạn đọc thành tiếng đoạn hội thoại bên dưới, đọc LỚN thì càng tốt.

Answering Machine

[Phone ringing . . .]

Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in. Just leave a message.

[Hey Bill. This is Hank. I'm just calling to let you know that I'll be a little late to the game
tomorrow night. I have to work a few extra hours to finish a report. I should wrap things
up sometime between seven and eight though. Oh, then I'm planning on dropping by Lisa's
house for about an hour since she's been sick recently. And, uh, one more thing. I'll swing
by my house to pick up some food for the game. See you then.
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Bước 2: DỊCH HIỂU
Bạn tự mình dịch hiểu đoạn hội thoại trên (có thể tham khảo bản dịch bên cạnh)

Answering Machine Máy trả lời tự động**


[Phone ringing . . .]
[Điện thoại reo. . .]

Bill: Hey, Bill đây. Xin lỗi tôi không có nhà. Để lại lời nhắn
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in. Just leave a
message. nhé.

[Beep] [Tiếng bíp]

Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just calling to let you know Hank: Hey Bill, Hank đây. Tớ gọi để báo bạn biết là tớ sẽ đến
that I'll be a little late to the game tomorrow night. I have to trận đấu vào tối mai muộn một chút. Tớ phải làm thêm một
work a few extra hours to finish a report. I should wrap vài giờ để hoàn thành bài báo cáo. Mặc dù vậy tớ sẽ hoàn
things up sometime between seven and eight though. Oh, thành mọi thứ trong khoảng từ 7 đến 8 giờ. Sau đó, tớ dự
then I'm planning on dropping by Lisa's house for about an định sẽ ghé qua nhà của Lisa trong vòng 1 giờ vì gần đây cô
hour since she's been sick recently. And, uh, one more thing. ấy đang ốm. À, thêm một điều nữa. Tớ sẽ tạt vào nhà để lấy
I'll swing by my house to pick up some food for the game. một ít thức ăn cho trận đấu. Gặp cậu sau nhé.
See you then. Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Bước 3: ĐỌC THÀNH TIẾNG
Bạn ĐỌC THÀNH TIẾNG đoạn văn bên dưới.

Đến đoạn Tiếng Việt, hãy dựa vào trí nhớ của mình, để đoán xem chúng là những từ/cụm
từ/câu Tiếng Anh nào.

Khi đã NHỚ ra, bạn đọc to kết quả bằng TIẾNG ANH!

Nếu không thể nhớ chính xác, bạn xem ĐÁP ÁN gợi ý bên cạnh.

Thực hiện liên tục cho đến hết bài.

Chú ý! Bạn đọc cả câu bằng tiếng Anh, và khi gặp cụm từ tiếng Việt thì hãy đọc to cụm
từ tiếng Anh tương ứng, chứ không đọc cụm từ tiếng Việt.

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Answering Machine

[Phone ringing . . .]

Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry tôi không ở nhà (1). Just 1. Tôi không ở nhà I'm not in
để lại tin nhắn (2). 2. Để lại tin nhắn leave a message.

[Beep] 3. Để cho bạn biết to let you know


4. Trễ một xíu (be) a little late
Hey Bill. This is Hank. I'm just calling để cho bạn biết
5. Vào tối mai tomorrow night
(3) that I'll trễ một xíu (4) to the game vào tối mai (5).
6. Phải làm thêm một vài giờ have to work a few
I phải làm thêm một vài giờ (6) to finish a report. I extra hours
should hoàn thành mọi thứ (7) sometime between 7. Hoàn thành mọi thứ wrap things up
seven and eight though. Oh, then I'm planning on ghé 8. Ghé qua drop by
qua (8) Lisa's house trong vòng khoảng 1 giờ (9) 9. Trong vòng khoảng 1 giờ for about an hour
since she's been sick recently. And, uh, một điều nữa là. 10. Một điều nữa là one more thing
Tớ sẽ tạt qua nhà mình (11) to lấy một ít thức ăn 11. Tớ sẽ tạt qua nhà mình I’ll swing by my house

(12) for the game. See you then. 12. Lấy


Written by Lythuyni một ít thức ăn pick up some food
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Bước 4: LẶP LẠI
Hãy thực hiện lại Bước 3 thêm một lần nữa. Đọc lớn đoạn hội thoại, và khi gặp cụm từ
tiếng Việt thì hãy đọc to cụm từ tiếng Anh tương ứng, chứ không đọc cụm từ tiếng Việt.

 Nếu quên cứ nhìn đáp án gợi ý. Và nên lặp đi lặp lại bước này thêm vài lần nữa, cho đến
khi bạn có thể tự mình đọc một cách suôn sẻ cả bài bằng tiếng Anh mà không cần phải
nhìn đáp án gợi ý nữa.

Thực hiện đi nhé, chứ đừng vội sang bước 5!!!

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Bước 5: KIỂM TRA
Điều KÌ DIỆU sắp diễn ra

Bạn thử xem mình có thể nhớ đúng được bao nhiêu từ/cụm từ/câu bên dưới bằng Tiếng
Anh. Bạn không liếc nhìn gợi ý đáp án bên trên nữa nhé. Cứ thật thoải mái, bạn sẽ thấy từ
trôi ra rất nhanh! (bạn có thể viết lên giấy đáp án bằng tiếng Anh để dễ đối chiếu)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Tiếng Việt Tiếng Anh Kết quả
1. Tôi không ở nhà 1. . (Ví dụ: 12/12)
2. Để lại tin nhắn 2. .
3. Để cho bạn biết 3. .
4. Trễ một xíu 4. .
5. Vào tối mai 5. .
6. Phải làm thêm một vài giờ 6. .
7. Hoàn thành mọi thứ 7. .
8. Ghé qua 8. .
9. Trong vòng khoảng 1 giờ 9. .
10. Một điều nữa là 10. .
11. Tạt qua nhà tôi 11. .
12. Lấy một ít thức ăn 12. .
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Cảm giác của bạn lúc này như thế nào nhỉ? Thích thú đúng không?

 Chỉ trong một thời gian ngắn, bằng TRÒ CHƠI TƯ DUY với NGÔN NGỮ, bạn đã nắm
được một loạt cụm/câu một cách cực kì dễ dàng. Điều quan trọng, bạn có thể dùng
chúng trong GIAO TIẾP ngay tức thì được!

 Các bạn học trò học online cùng mình, khi được ‘học mà chơi’ như thế này, họ thích thú
vô cùng! Chưa bao giờ, họ lại thấy hưng phấn khi học tiếng Anh và có thể học hoài mà
không chán

 Việc bạn có thể nhớ nhanh một loạt các cụm/câu trong tiếng Anh trong một thời gian
ngắn qua trò chơi trên không phải là điều NGẪU NHIÊN. Mọi thứ đã được THIẾT KẾ một
cách CÓ Ý ĐỒ để cùng một lúc, kích hoạt và phát huy năng lực ghi nhớ của não bộ trong
việc học/tiếp thu một ngoại ngữ

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
 Nhưng những điều hay ho vẫn chưa dừng lại ở đây đâu bạn! Bây giờ mình sẽ hướng dẫn
bạn nắm bắt một số điểm ngữ pháp có tính ứng dụng cao được sử dụng ngay trong
chính bài này:

1. A FEW/FEW

2. SHOULD

3. SOMETIMES/SOMETIME

4. WILL/BE GOING TO

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (A FEW/FEW)
Answering Machine I have to work a few extra hours to finish a report.
[Phone ringing . . .]

A FEW:
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.
Just leave a message.
A few: some, a small number (một vài)
[Beep]

Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just calling • I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
to let you know that I'll be a little late to the (a few friends= not many but enough to have a good time)
game tomorrow night. I have to work a
few extra hours to finish a report. I • When was the last time you saw Clare?' 'A few days ago.' (= some days ago)
should wrap things up sometime between
• I have to work a few extra hours to finish a report. (= some extra hours)
seven and eight though. Oh, then I'm
planning on dropping by Lisa's house for
A few chỉ đi với danh từ đếm được (countable nouns)
about an hour since she's been sick
recently. And, uh, one more thing. I'll swing • A few friends
by my house to pick up some food for the
game. See you then. • A few extra hours
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (A FEW/FEW)
Answering Machine I have to work a few extra hours to finish a report.
[Phone ringing . . .]

A FEW/FEW
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.
Just leave a message. A FEW FEW
[Beep]
A few =some, a small number(một vài) Few = not many (không nhiều, ít)
Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just calling
to let you know that I'll be a little late to the
game tomorrow night. I have to work a
• Things are not going so well for her. • She's lucky. She has few problems.
few extra hours to finish a report. I She has a few problems. (= some (=not many problems) (có ít vấn đề)
should wrap things up sometime between problems) (có một vài vấn đề)
seven and eight though. Oh, then I'm
• I enjoy my life here. I have a few • My life is so boring here. I have very
planning on dropping by Lisa's house for
about an hour since she's been sick friends and we meet quite often few friends. (=not many friends) (có
recently. And, uh, one more thing. I'll swing (=some friends) (có một vài người rất ít bạn)
by my house to pick up some food for the
bạn, đủ để gặp mặt khá thường
game. See you then.
xuyên)
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (SHOULD)
Answering Machine I should wrap things up sometime between seven and eight though.
[Phone ringing . . .]
SHOULD:
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.  You should do something= it is a good thing to do or the right thing to do (việc
Just leave a message.
nên làm)
[Beep]

Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just • You shouldn’t drive so fast. It’s very dangerous.
calling to let you know that I'll be a little
late to the game tomorrow night. I have to • You look tired. You should go to bed.
work a few extra hours to finish a report. I
Should is not as strong as must or have to (should không ‘mạnh’ như must
should wrap things up sometime
between seven and eight though. Oh, hay have to)
then I'm planning on dropping by Lisa's
• You should apologise . (=it would be a good thing to do) (nên xin lỗi)
house for about an hour since she's been
sick recently. And, uh, one more thing. • You must apologise. You have to apologise. (=you have no alternative) (không có
I'll swing by my house to pick up some
sự lựa chọn nào ngoài việc phải xin lỗi)
food for the game. See you then. •
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (SHOULD)
Answering Machine I should wrap things up sometime between seven and eight though.
[Phone ringing . . .]

 We also use should to say that we expect something to happen (chúng ta


Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.
Just leave a message. còn sử dụng should để diễn đạt điều chúng ta MONG ĐỢI sẽ xảy ra)
[Beep] • Helen has been studying hard for the exam, so she should pass.
Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just (= I expect her to pass) (mong cô ấy sẽ đỗ kì thi)
calling to let you know that I'll be a little
late to the game tomorrow night. I have to • There are plenty of hotels in the town. lt shouldn't be hard to find a place to stay.
work a few extra hours to finish a report. I (= I don't expect it to be hard) (không mong đợi việc tìm nhà sẽ khó)
should wrap things up sometime
between seven and eight though. Oh, • I should wrap things up sometime between seven and eight though (= I expect to
then I'm planning on dropping by Lisa's wrap things up…) (mong sẽ hoàn thành mọi thứ…)
house for about an hour since she's been
sick recently. And, uh, one more thing.
I'll swing by my house to pick up some
food for the game. See you then.
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (SOMETIMES/SOMETIME)
Answering Machine I should wrap things up sometime between seven and eight though.
[Phone ringing . . .]
SOMETIMES/SOMETIME

Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.


SOMETIMES SOMETIME
Just leave a message. Sometimes (adv) = occasionally Sometime (adv) = at a time that you
[Beep]
(thỉnh thoảng) do not know (một điểm thời gian, một
Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just calling
lúc nào đó chưa biết)
to let you know that I'll be a little late to the
game tomorrow night. I have to work a few • Sometimes I pay a visit to my • I should wrap things up sometime
extra hours to finish a report. I
grandparents (thỉnh thoảng ghé between seven and eight though
should wrap things up sometime
(Mặc dù vậy tôi sẽ hoàn thành mọi
between seven and eight though. Oh, thăm ông bà)
thứ vào một lúc nào đó vào khoảng
then I'm planning on dropping by Lisa's
house for about an hour since she's been giữa 7 và 8 giờ)
sick recently. And, uh, one more thing. • We must get together sometime
I'll swing by my house to pick up some food
(chúng ta phải gặp nhau vào một lúc
for the game. See you then.
nào đó)
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (WILL/BE GOING TO)
Answering Machine
I'll swing by my house to pick up some food for the game.
[Phone ringing . . .]

WILL/BE GOING TO
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in. Just
leave a message. Ở câu trên, nếu không sử dụng WILL (‘sẽ’), mà thay vào đó là BE GOING TO
[Beep] (cũng mang nghĩa là ‘sẽ’), thì liệu hai câu có sự khác nhau nào về mặt ý nghĩa
Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just calling không?
to let you know that I'll be a little late to the
game tomorrow night. I have to work a few
extra hours to finish a report. I should wrap
things up sometime between seven and  I'll swing by my house to pick up some food for the game.
eight though. Oh, then I'm planning on
 I‘m going to swing by my house to pick up some food for the game
dropping by Lisa's house for about an hour
since she's been sick recently. And, uh, one
more thing. I'll swing by my house to pick
up some food for the game. See you then. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sự khác nhau về cách dùng của WILL và BE GOING
TO
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (WILL/BE GOING TO)
Answering Machine
I'll swing by my house to pick up some food for the game.
[Phone ringing . . .]
WILL BE GOING TO
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.
Just leave a message.
[Beep]

Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just


calling to let you know that I'll be a little
late to the game tomorrow night. I have to
work a few extra hours to finish a report. I
Use will to announce a new decision Use (be) going to when we have
should wrap things up sometime between
seven and eight though. Oh, then I'm (dùng ‘will’ để thông báo về một quyết already decided to do something
planning on dropping by Lisa's house for định mới, chỉ vừa nảy ra ở thời điểm (dùng ‘be going to’ để thông báo về một
about an hour since she's been sick
nói) quyết định đã được cân nhắc trước đó)
recently. And, uh, one more thing.
I'll swing by my house to pick up some
food for the game. See you then.
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (WILL/BE GOING TO)
Answering Machine
I'll swing by my house to pick up some food for the game.
[Phone ringing . . .]
WILL BE GOING TO
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.
Just leave a message.
[Beep]

Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just


calling to let you know that I'll be a little
late to the game tomorrow night. I have to
work a few extra hours to finish a report. I
Julie: There's no milk. (hết sữa rồi) Julie: There's no milk. (hết sữa rồi)
should wrap things up sometime between
seven and eight though. Oh, then I'm John: Really? In that case, I'll go and get John: I know. I'm going to go and get
planning on dropping by Lisa's house for some (thiệt hả? Nếu vậy thì em sẽ đi mua some when this TV program finishes.
about an hour since she's been sick
một ít) (quyết định đi mua sữa chỉ vừa (em biết rồi. Em sẽ đi mua một ít khi
recently. And, uh, one more thing.
I'll swing by my house to pick up some mới nảy ra ở thời điểm nói) chương trình TV này kết thúc) (đã định
food for the game. See you then. đi mua sữa trước đó)
Bước 6: HIỂU SÂU NGỮ PHÁP (WILL/BE GOING TO)
Answering Machine
I'll swing by my house to pick up some food for the game.
[Phone ringing . . .]
WILL BE GOING TO
Bill: Hey, this is Bill. I'm sorry I'm not in.
Just leave a message.
[Beep]

Hank: Hey Bill. This is Hank. I'm just


calling to let you know that I'll be a little
late to the game tomorrow night. I have to
work a few extra hours to finish a report. I
I'll swing by my house to pick up I‘m going to swing by my house to
should wrap things up sometime between
seven and eight though. Oh, then I'm some food for the game (tớ sẽ tạt qua pick up some food for the game (tớ sẽ
planning on dropping by Lisa's house for
nhà để lấy một ít thức ăn cho trận đấu) tạt qua nhà để lấy một ít thức ăn cho
about an hour since she's been sick
recently. And, uh, one thing. (việc tạt qua nhà, chỉ vừa mới nảy ra thời trận đấu) (việc tạt qua nhà, là đã có sẵn ý
more
I'll swing by my house to pick up some
điểm nói, chứ chưa có ý định trước) định trước đó)
food for the game. See you then.
***
Mọi người thấy phương pháp học ngữ pháp LỒNG GHÉP vào các ‘Real English

Conversations’ này như thế nào nhỉ?

Vì giới hạn số trang, nên mình chỉ có thể làm mẫu với một đoạn hội thoại. Còn giáo trình

mình đang sử dụng để hướng dẫn các bạn học viên online, là 90 Real English

Conversations (chia thành 3 level dễ, vừa, khó), được thiết kế theo kiểu trộn ngôn ngữ

và lồng ghép đầy đủ các điểm ngữ pháp cho xuyên suốt 90 bài). Như vậy:

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
• Bạn học NGỮ PHÁP ỨNG DỤNG ngay từ các Real English Conversations.

• Tất cả đều là những điểm ngữ pháp có tính ỨNG DỤNG CAO, tức là ngữ pháp ‘sống’.

• Bạn HIỂU và DÙNG NGAY các điểm ngữ pháp. Vì khi chơi trò TRỘN NGÔN NGỮ, bạn đang ĐỌC

LỚN CẢ CỤM CHỨA CÁC ĐIỂM NGỮ PHÁP, khi bạn ĐỌC TO CẢ CỤM (và HIỂU) thì bạn đã học và

thực hành ngữ pháp rồi đấy!

• Quan trọng nhất là, xuyên suốt 90 Real English Conversations, bạn sẽ được ÔN ĐI ÔN LẠI cùng

một điểm ngữ pháp đến hàng chục lần. Vì đã là các điểm ngữ pháp thông dụng, thì chúng sẽ xuất

hiện lặp đi lặp lại ở các bài nghe khác nhau. Mỗi lần được ôn tập, lại giúp bạn nhớ và hiểu sâu ngữ

pháp hơn! Việc học và vận dụng ngữ pháp, trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!
Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
BẠN ĐÃ SẴN SÀNG LÀM MỘT CUỘC CÁCH MẠNG VỚI
ENGLISH CÙNG MÌNH?!?
Liên lạc với mình qua FB https://www.facebook.com/biki.ni.56

hoặc email: masterenglish0915@gmail.com nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào!

Thông tin lớp Online mình đang hướng dẫn

https://drive.google.com/file/d/18vrSIbUaPWLNf6bG2PeaBYFkDZVjqWf9/view?usp
=sharing

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56
Nguồn tham khảo:
1. English Grammar In Use
2. ESL (http://esl-lab.com/)

Written by Lythuyni
https://www.facebook.com/biki.ni.56

You might also like