Professional Documents
Culture Documents
Phát Triển Đề Minh Họa Lần 2: 50 Dạng Toán
Phát Triển Đề Minh Họa Lần 2: 50 Dạng Toán
50 DẠNG TOÁN
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
TOÁN
THPT
NĂM 2020
MỤC LỤC PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA LẦN 2
50 DẠNG TOÁN
PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA LẦN 2
MỤC LỤC
1 HOÁN VỊ - CHỈNH HỢP – TỔ HỢP 13
A Mức độ 1 13
B Mức độ 2 15
C Mức độ 3 17
A Mức độ 1 25
B Mức độ 2 28
C Mức độ 3 32
D Mức độ 4 37
A Mức độ 1 48
B Mức độ 2 52
C Mức độ 3 57
D Mức độ 4 65
A Mức độ 1 78
B Mức độ 2 83
C Mức độ 3 91
D Mức độ 4 101
A Mức độ 1 117
B Mức độ 2 121
C Mức độ 3 127
D Mức độ 4 131
A Mức độ 1 138
B Mức độ 2 142
C Mức độ 3 147
D Mức độ 4 154
A Mức độ 1 165
B Mức độ 2 171
C Mức độ 3 180
D Mức độ 4 192
A Mức độ 1 207
B Mức độ 2 211
C Mức độ 4 227
A Mức độ 1 244
B Mức độ 2 247
C Mức độ 3 254
D Mức độ 4 263
A Mức độ 1 277
C Mức độ 3 292
D Mức độ 4 300
A Mức độ 1 316
B Mức độ 2 320
C Mức độ 3 324
D Mức độ 4 330
A Mức độ 1 341
B Mức độ 2 345
C Mức độ 3 351
D Mức độ 4 361
A Mức độ 1 373
B Mức độ 2 379
C Mức độ 3 386
D Mức độ 4 395
A Mức độ 1 410
B Mức độ 2 418
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
C Mức độ 3 425
D Mức độ 4 435
A Mức độ 1 451
B Mức độ 2 455
C Mức độ 3 461
D Mức độ 4 470
A Mức độ 1 482
B Mức độ 2 485
C Mức độ 3 491
D Mức độ 4 499
A Mức độ 1 514
B Mức độ 2 520
C Mức độ 3 527
D Mức độ 4 537
A Mức độ 1 551
C Mức độ 3 563
D Mức độ 4 570
A Mức độ 1 580
B Mức độ 2 583
C Mức độ 3 587
D Mức độ 4 595
A Mức độ 1 602
B Mức độ 2 605
C Mức độ 3 609
D Mức độ 4 617
A Mức độ 1 622
B Mức độ 2 628
C Mức độ 3 632
D Mức độ 4 640
22 XÁC ĐỊNH HÌNH CHIẾU CỦA ĐIỂM LÊN MẶT PHẲNG 648
A Mức độ 1 648
B Mức độ 2 651
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
C Mức độ 3 654
D Mức độ 4 664
A Mức độ 1 672
B Mức độ 2 676
C Mức độ 3 681
D Mức độ 4 689
A Mức độ 1 701
B Mức độ 2 705
C Mức độ 3 711
D Mức độ 4 725
A Mức độ 1 729
B Mức độ 2 733
C Mức độ 3 739
D Mức độ 4 744
A Mức độ 1 758
C Mức độ 3 775
D Mức độ 4 789
27 CỰC TRỊ HÀM SỐ KHI BIẾT BBT HOẶC ĐỒ THỊ HÀM SỐ CỦA 804
A Mức độ 1 804
B Mức độ 2 810
C Mức độ 3 818
D Mức độ 4 826
28 GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ 838
A Mức độ 1 838
B Mức độ 2 845
C Mức độ 3 852
D Mức độ 4 861
A Mức độ 1 874
B Mức độ 2 879
C Mức độ 3 884
D Mức độ 4 889
A Mức độ 1 900
B Mức độ 2 903
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
C Mức độ 3 909
D Mức độ 4 917
A Mức độ 1 929
B Mức độ 2 938
C Mức độ 3 944
D Mức độ 4 949
A Mức độ 1 959
B Mức độ 2 963
C Mức độ 3 970
D Mức độ 4 979
A Mức độ 1 987
B Mức độ 2 992
C Mức độ 3 1000
D Mức độ 4 1007
A Mức độ 1 1019
C Mức độ 3 1037
D Mức độ 4 1048
35 SỐ PHỨC 1058
A Mức độ 1 1058
B Mức độ 2 1061
C Mức độ 3 1063
D Mức độ 4 1071
36 CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NGHIỆM CỦA SỐ PHỨC 1082
A Mức độ 1 1082
B Mức độ 2 1086
C Mức độ 3 1090
D Mức độ 4 1095
A Mức độ 1 1102
B Mức độ 2 1106
C Mức độ 3 1111
D Mức độ 4 1117
A Mức độ 1 1125
B Mức độ 2 1131
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
C Mức độ 3 1138
D Mức độ 4 1146
A Mức độ 1 1157
B Mức độ 2 1161
C Mức độ 3 1166
D Mức độ 4 1171
A Mức độ 1 1177
B Mức độ 2 1181
C Mức độ 3 1194
D Mức độ 4 1205
A Mức độ 1 1222
B Mức độ 2 1225
C Mức độ 3 1228
D Mức độ 4 1235
A Mức độ 1 1240
C Mức độ 3 1248
D Mức độ 4 1257
46 TÌM SỐ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÀM HỢP KHI BIẾT BẢNG BIẾN THIÊN HOẶC
ĐỒ THỊ 1313
48 GTNN – GTNN (TÌM GTLN – GTNN CỦA HÀM PHỤ THUỘC THAM SỐ TRÊN ĐOẠN 1342
Ví dụ 1. Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 10 học sinh?
A C210 . B A210 . C 102 . D 210 .
Lời giải.
Số cách chọn 2 học sinh từ nhóm gồm 10 học sinh là tổ hợp chập 2 của 10: C210 (cách)
Chọn phương án A
Câu 1. Có hai kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn) và có ba kiểu dây (kim loại, da, nhựa).
Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ có một mặt và một dây?
A 8. B 6. C 5. D 7.
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
Lời giải.
Có 2 cách chọn kiểu mặt đồng hồ, có 3 cách chọn kiểu dây đồng hồ.
Số cách chọn một chiếc đồng hồ có một mặt và một dây theo qui tắc nhân là 2 · 3 = 6.
Chọn phương án B
Câu 2. Một hộp chứa 10 quả cầu phân biệt. Số cách lấy ra từ hộp đó cùng lúc 3 quả cầu là
A 120. B 10. C 60. D 720.
Lời giải.
Số cách chọn 3 quả cầu từ hộp là C310 = 120.
Chọn phương án A
Câu 3. Tổ 1 của lớp 11A gồm 6 bạn nam và 4 bạn nữ. Để chọn một đội lao động trong tổ, cần
chọn một bạn nữ và ba bạn nam. Số cách chọn như vậy là
A 21. B 60. C 40. D 120.
Lời giải.
Số cách chọn một đội lao động gồm 3 nam và 1 nữ là C36 · C12 = 40 cách.
Chọn phương án C
Câu 4. Một tổ gồm n học sinh, biết rằng có 210 cách chọn 3 học sinh trong tổ để làm ba việc
khác nhau. Số n thỏa mãn hệ thức nào sau đây?
A n(n + 1)(n + 2) = 210. B n(n + 1)(n + 2) = 420.
C n(n − 1)(n − 2) = 210. D n(n − 1)(n − 2) = 420.
Lời giải.
Học sinh thứ nhất có n cách chọn, học sinh thứ hai có n − 1 cách chọn, học sinh thứ ba có n − 2
cách chọn. Do đó n(n − 1)(n − 2) = 210.
Chọn phương án C
Câu 5. Một chi đoàn có 16 đoàn viên. Cần bầu chọn một Ban Chấp hành ba người gồm Bí thư,
Phó Bí thư và Ủy viên. Số cách chọn ra Ban Chấp hành nói trên là
B MỨC ĐỘ 2
Câu 11. Từ các chữ số 1, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số khác
nhau?
A 20. B 14. C 36. D 24.
Lời giải.
Gọi số cần tìm có dạng abcd với a, b, c, d ∈ A = {1, 5, 6, 7} .
Vì số cần tìm có 4 chữ số khác nhau nên:
• a được chọn từ tập A (có 4 phần tử) nên có 4 cách chọn.
• b được chọn từ tập A \ {a} (có 3 phần tử) nên có 3 cách chọn.
• c được chọn từ tập A \ {a, b} (có 2 phần tử) nên có 2 cách chọn.
• d được chọn từ tập A \ {a, b, c} (có 1 phần tử) nên có 1 cách chọn.
Như vậy, ta có 4 × 3 × 2 × 1 = 24 số cần tìm.
Chọn phương án D
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
Câu 12. Một tổ công nhân có 12 người. Cần chọn 3 người để đi làm cùng một nhiệm vụ, hỏi có
bao nhiêu cách chọn?
A 12!. B C312 . C 123 . D A312 .
Lời giải.
Chọn 3 người từ 12 người đi thực hiện cùng một nhiệm vụ là một tổ hợp chập 3 của 12 phần tử.
Số cách chọn là C312 .
Chọn phương án B
Câu 13. Biết A2n + C3n = 50, (n ∈ N∗ ). Khi đó, giá trị của n là
A 4. B 5. C 6. D 7.
Lời giải.
n! n! n(n − 1)(n − 2)
Từ A2n + C3n = 50 ⇔ + = 50 ⇔ n(n − 1) + = 50
(n − 2)! 3!(n − 3)! 6
n3 n2 2n
⇒ + − = 50 ⇒ n = 6.
6 2 3
Chọn phương án C
Câu 14. Một lớp có 30 học sinh gồm 20 nam, 10 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một nhóm 3 học
sinh sao cho nhóm đó có ít nhất 01 học sinh là nữ?
A 1140. B 2920. C 1900. D 900.
Lời giải.
Số cách chọn là C110 .C220 + C210 .C120 + C310 = 2920·
Chọn phương án B
Câu 15. Sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi. Số cách
xếp sao cho các nữ sinh luôn ngồi cạnh nhau là
A 34560. B 17280. C 744. D 120960.
Lời giải.
Ta coi 4 nữ sinh là một cùng với 6 nam sinh lúc này xếp vào 10 chỗ ngồi là số hoán vị của 7 phần
tử.
Trong 4 nữ sinh còn có thể hoán đổi vị trí.
Vậy có: 7! · 4! = 120960 cách xếp thỏa mãn yêu cầu.
Chọn phương án D
Câu 16. Trong một buổi lễ có 13 cặp vợ chồng tham dự. Mỗi ông bắt tay với mọi người trừ vợ
mình. Biết các bà không ai bắt tay với nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
A 85. B 78. C 312. D 234.
Lời giải.
Loại 1: Hai người đàn ông bắt tay nhau.
Một ông bắt tay với 12 ông kia ⇒ có 12 · 13 cái bắt tay.
1
TH1. d = 0.
TH2. d 6= 0.
Vậy có 504 + 1792 = 2296 số tự nhiên chẵn mà mỗi số có 4 chữ số đôi một khác nhau.
Chọn phương án B
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
Câu 20. Giải bóng đá AFF-CUP 2018 có tất cả 10 đội bóng tham gia, chia đều làm hai bảng A
và B . Ở vòng đấu bảng, mỗi đội bóng thi đấu với mỗi đội bóng cùng bảng 1 trận. Hỏi tại vòng
bảng các đội thi đấu tổng cộng bao nhiêu trận?
A 40. B 30. C 50. D 20.
Lời giải.
Mỗi bảng có 5 đội bóng.
Mỗi đội bóng thi đấu với mỗi đội bóng cùng bảng 1 trận nên số trận thi đấu trong mỗi bảng bằng
số cách chọn 2 đội bóng từ 5 đội, tức là C25 = 10 trận.
Vì có hai bảng nên tổng số trận đấu ở vòng bảng là 20 trận.
Chọn phương án D
C MỨC ĐỘ 3
Câu 21. Từ các số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 lập được bao nhiêu số có 6 chữ số mà chữ số liền sau nhỏ
hơn chữ số liền trước?
A 7. B 20160. C 5040. D 25.
Lời giải.
Ta có C68 cách chọn ra 6 số trong 8 số đã cho và sắp xếp chúng thành một số thỏa mãn đề bài.
Trong các số trên do có cả số 0 nên có C57 cách chọn ra 5 số trong các số trên không có chữ số 0.
Như vậy có tất cả C68 − C57 = 7.
Chọn phương án A
Câu 22. Cho tập hợp A = {a; b; c; d; e; f ; g}. Số tập con có nhiều hơn một phần tử của A là
A 64. B 128. C 120. D 127.
Lời giải.
Số tập con có k phần tử của một tập hợp X có n phần tử là Ckn
Ta lại có C0n + C1n + C2n + · · · + Cnn = 2n
Câu 27. Có 20 bông hoa trong đó có 8 bông đỏ, 7 bông vàng, 5 bông trắng. Chọn ngẫu nhiên 4
bông để tạo thành một bó. Có bao nhiên cách chọn để bó hoa có cả 3 màu?
A 2380. B 14280. C 1920. D 4760.
Lời giải.
Số cách chọn được một bó hoa có 2 hoa đỏ, 1 hoa vàng và 1 hoa trắng là C28 C17 C15 = 980. Số cách
chọn được một bó hoa có 1 hoa đỏ, 2 hoa vàng và 1 hoa trắng là C18 C27 C15 = 840. Số cách chọn được
một bó hoa có 1 hoa đỏ, 1 hoa vàng và 2 hoa trắng là C18 C17 C25 = 560. Do đó số cách chọn được bó
hoa có cả 3 màu là
980 + 840 + 560 = 2380.
Chọn phương án A
Câu 28. Đa giác đều nào có 20 đường chéo?
A Ngũ giác đều. B Lục giác đều. C Bát giác đều. D Thập giác đều.
Lời giải.
Gọi n là số cạnh của đa giác đều, khi đó, đa giác có n đỉnh, từ n đỉnh đó, ta có thể tạo được C2n
Nhóm: PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA
đoạn thẳng.
Trong đó bao gồm cả cạnh và đường chéo của đa giác, vậy số đường chéo của đa giác là C2n − n.
n! n(n − 1)
Từ giả thiết ta có C2n − n = 20 ⇔ − n = 20 ⇔ − n = 20
(n − 2)!2! 2
ñ
2
n = −5 (loại)
⇔ n − 3n − 40 = 0 ⇔ . Vậy đa giác thỏa mãn là bát giác đều.
n=8 (nhận)
Chọn phương án C
Câu 29. Cô giáo chia 4 quả táo, 3 quả cam và 2 quả chuối cho 9 cháu (mỗi cháu 1 quả). Hỏi có
bao nhiêu cách chia khác nhau?
A 120. B 1260. C 9. D 24.
Lời giải.
Chọn 4 trong 9 cháu chia táo có: C49 (cách).
Chọn 3 trong 5 cháu còn lại chia cam có: C53 (cách).
Chọn 2 trong 2 cháu còn lại chia chuối có: C22 (cách).
Vậy số cách chia khác nhau là C49 · C35 · C22 = 1260.
Chọn phương án B
Câu 30. Long và Hưng cùng 8 bạn rủ nhau đi xem bóng đá. Số cách xếp nhóm bạn trên vào 10
chỗ ngồi sắp hàng ngang sao cho Long và Hưng ngồi cạnh nhau là
A 9 · 8!. B 18 · 8!. C 8!. D 9!.
Lời giải.
Số cách để hai bạn Long và Hưng ngồi cạnh nhau là 18 cách.
Số cách để xếp 8 bạn còn lại là 8! cách.
Vậy có 18 · 8! cách.
Chọn phương án B
Câu 31. Tại một buổi lễ có 13 cặp vợ chồng tham dự, mỗi ông bắt tay với mọi người trừ vợ của
mình, các bà không ai bắt tay nhau. Hỏi có bao nhiêu cái bắt tay?
A 234. B 312. C 78. D 185.
Lời giải.
Bắt tay ngẫu nhiên có: C26
2 (cách).
D MỨC ĐỘ 4
TH2. Số đặc biệt đứng ở hàng trăm hoặc hàng chục hoặc hàng đơn vị có 3 cách.
Chọn số hàng nghìn có 6 cách.
Chọn 2 chữ số còn lại có A26 = 30 cách.
Trường hợp này có 3 · 6 · 30 = 540 cách.
Do đó có tất cả 210 + 540 = 750 số.
Trở lại bài toán, ta có 2 số đặc biệt nên có tất cả 2 · 750 = 1500 số cần tìm.
Chọn phương án B
Câu 33. Xếp ngẫu nhiên 10 học sinh gồm 2 học sinh lớp 12T , 3 học sinh lớp 12H và 5 học sinh
lớp 12A thành một hàng ngang. Tính số cách xếp 10 học sinh trên sao cho không có 2 học sinh
cùng lớp đứng cạnh nhau.
A 36360. B 63360. C 66033. D 33066.
Lời giải.
Đầu tiên ta xếp 5 học sinh lớp 12A thành một hàng có 5! = 120 cách.
Giữa 5 học sinh này có 4 khoảng trống và 2 khoảng trống ở hai đầu mút, ta đánh số vị trí các
khoảng trống từ trái sang phải là 1; 2; 3; 4; 5; 6 như hình dưới.
1−A−2−A−3−A−4−A−5−A−6
Vì hai học sinh cùng lớp không đứng cạnh nhau nên các vị trí 2; 3; 4; 5 phải có học sinh lớp 12T, 12H .
Nhưng tổng học sinh hai lớp đó là 5 nên có một học sinh sẽ đứng ở vị trí 1 hoặc 6 hoặc đứng ghép
với một học sinh lớp khác trong các vị trí 2; 3; 4; 5. Ta xét các trường hợp sau:
TH1. Xếp 5 học sinh 12T, 12H vào các vị trí 1; 2; 3; 4; 5 có 5! = 120 cách.
TH2. Xếp 5 học sinh 12T, 12H vào các vị trí 2; 3; 4; 5; 6 có 5! = 120 cách.
TH3. Ghép một học sinh 12T và một học sinh 12H thành một cặp có 3 · 2 · 2 = 12 cách.
Xem cặp này như là một học sinh đặc biệt.
Xếp 4 học sinh vào các vị trí 2; 3; 4; 5 có 4! cách.
Trường hợp này có 12 · 4! = 288 cách.
Câu 34. Số nghiệm của bất phương trình C4n−1 − C3n−1 − A2n−2 < 0 là
4
A 0. B Vô số. C 5. D 6.
Lời giải.
Điều kiện: n ∈ N và n ≥ 5. Bất phương trình đã cho tương đương với
(n − 1)! (n − 1)! 5 (n − 2)!
− − <0
4!(n − 5)! 3!(n − 4)! 4 (n − 4)!
ï ò
(n − 2)! (n − 1)(n − 4) (n − 1) 5
⇒ − − <0
(n − 4)! 4! 3! 4
⇒ (n − 1)(n − 4) − 4(n − 1) − 30 < 0
⇔ n2 − 9n − 22 < 0
⇔ −2 < n < 11.
Kết hợp với điều kiện, suy ra bất phương trình đã cho có sáu nghiệm n = 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Chọn phương án D
Câu 35. Lập các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số 2; 3; 4; 5. Tính tổng S các số tự
nhiên đó.
A S = 24. B S = 93324. C S = 11111. D S = 66660.
Lời giải.
Mỗi chữ số trong một số có 4 chữ số được lập lại 3! lần.
Khi đó, S = 3!(2 + 3 + 4 + 5)(103 + 102 + 101 + 100 ) = 93324.
Chọn phương án B
Câu 36. Có bao nhiêu số có 5 chữ số mà các chữ số của nó tăng dần hoặc giảm dần?
A 11. B 504. C 378. D 252.
Lời giải.
Gọi số có 5 chữ số lặp từ {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9} là abcde.
Thứ tự tăng dần: a < b < c < d < e. Lúc này a 6= 0 nên a, b, c, d, e ∈ {1, 2, . . . 9}.
Số cách chọn ra 5 chữ số khác nhau từ {1, 2, . . . 9} là C59 cách. Với mỗi cách chọn đó, chỉ có
duy nhất một cách sắp xếp các chữ số theo thứ tự tăng dần. Do đó, có C59 số thỏa yêu cầu.
Thứ tự giảm dần: a > b > c > d > e. Lập luận tương tự, nhưng chú ý rằng lúc này các chữ số
a, b, c, d, e ∈ {0, 1, 2, . . . 9} do đó có C510 số thỏa yêu cầu.
BẢNG ĐÁP ÁN
1. B 2. A 3. A 4. A 5. B 6. A 7. A 8. C 9. D 10. A
11. B 12. B 13. B 14. B 15. C 16. C 17. D 18. A 19. D 20. D
21. B 22. B 23. C 24. C 25. B 26. B 27. D 28. A 29. C 30. D
31. C 32. D 33. D 34. A 35. C 36. A 37. D 38. B 39. A 40. B
41. C 42. A 43. D 44. A 45. A 46. D 47. D 48. A 49. D 50. C
51. D 52. B 53. A 54. B 55. B 56. A 57. D 58. C 59. B 60. D
61. D 62. A 63. A 64. B 65. D 66. A 67. A 68. C 69. D 70. D
71. D 72. A 73. D 74. B 75. C 76. D 77. B 78. A 79. B 80. A