Professional Documents
Culture Documents
Bài Kiểm Tra Giữa Kì TCDN-Trần Nhật Anh-31191020013-NH003
Bài Kiểm Tra Giữa Kì TCDN-Trần Nhật Anh-31191020013-NH003
MSSV: 31191020013
Bài 1: Công ty Anter có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,8. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là
15%, và Tổng giá trị vốn chủ sở hữu là $875.000.
2) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng là bao nhiêu?
Bài làm
Nợ
=0,8
Vốn CSH
Lợi nhuận ròng
ROA= =15% => Tổng Vốn CSH = $875.000
Tổng tài sản
b) Tổng Tài sản = Bộ số vốn CSH x Tổng vốn CSH= 1,8 x $875.000=$1.575.000
Bài 2: Công ty Bingbane cuối năm 2019 có giá trị sổ sách của vốn cổ phần là $15.000. Nợ dài
hạn là $6.500. Vốn luân chuyển ròng (không bao gồm các khoản mục tiền mặt) là $2.500. Tài
sản cố định ròng là $20.500, nợ ngắn hạn là $1.840. Hỏi:
1) Công ty Bingbane có bao nhiêu tiền mặt vào cuối năm 2019?
2) Tài sản lưu động thuần của Bingbane cuối năm 2019 là bao nhiêu?
Bài làm
= $23.340
Vốn luân chuyển ròng ngoài tiền mặt = Các khoản phải thu + Hàng tồn kho - Nợ ngắn hạn
Tiền mặt = Tổng nợ phải trả + VCSH - Tài sản cố định - (Các khoản phải thu + Hàng tồn
kho)
= Tổng tài sản - Tài sản cố định - (Các khoản phải thu + Hàng tồn kho)
b) Tài sản lưu động = Tiền mặt + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho
Bài 3: Trái phiếu đang lưu hành của công ty Colle có đính kèm điều khoản mua lại. Tổng giá
trị ban đầu của trái phiếu Colle là $120 triệu và lãi suất coupon hàng năm là 8%. Công ty Colle
đang xem xét hoàn quỹ trái phiếu. Tổng chi phí của việc hoàn quỹ sẽ tăng 10% so với tổng giá
trị ban đầu. Thuế suất thuế TNDN là 34%. Hỏi chi phí lãi vay của Colle là bao nhiêu để chiến
lược hoàn quỹ trái phiếu là hợp lí?
Bài làm
-Lợi nhuận từ việc hoàn trả là giá trị trái phiếu nhân với chênh lệch lãi suất, được chiết khấu về
giá trị hiện tại ;
$120.000.000 (0.08-R)
Giá trị hiện tại hiện của việc hoàn quỹ =
R
Tại NPV = 0
$120000000 (0.08-R)
0 = - $7.920.000 + R = 7,504%
R
Vậy lãi suất của việc đi vay để hoàn quỹ nhỏ hơn 7,504% thì dự án hoàn quỹ của công ty
được xem là hợp lý (NPV > 0)
Bài 4: Công ty Dark đang cân nhắc 2 phương án cấu trúc vốn:
- Phương án 1 tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần; với 265.000 cổ phiếu đang lưu hành.
- Phương án 2, sử dụng đòn bẩy tài chính, với 185.000 cổ phiếu đang lưu hành và nợ vay là $2,8
triệu. Lãi vay là 12%, thuế TNDN là 34%.
2) Phương án 1 sẽ có EPS cao hơn phương án 2 ứng với mức EBIT là bao nhiêu? (tính toán cụ
Bài làm
Phương án 1
Phương án 2
Vậy phương án 1 có EPS cao hơn phương án 2 với EPS: 2,49 >2,37
Bài 5: Công ty East có các dự án loại trừ lẫn nhau như sau:
Năm Dự án X Dự án Y
0 $ -14,000 $ -18,000
1 12,000 10,500
2 6,200 8,200
3 2,300 5,600
1) Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của công ty E là 2 năm. Dự án nào trong hai dự
án trên nên được chọn?
2) Giả sử công ty East sử dụng quy tắc NPV thì nên chọn dự án nào? Dự án nào nên được
chọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%?
3) Tính IRR của mỗi dự án? công ty E nên chọn dự án nào? Tại sao? (nếu WACC là 15%)
Bài làm
a) Xét dự án A:
Giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong năm đầu tiên là $12.000 < $14.000
Tổng giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong hai năm đầu tiên là $12.000 + $6.200 = $18.200 >
$14.000
$14.000−$12.000
1+ = 1,323 (năm)
$6.200
Xét dự án B:
Giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong năm đầu tiên là $10.500 < $18.000
Tổng giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong hai năm đầu tiên là $10.500 + $8.200 = $18.700 >
$18.000
$18.000−$10.500
1+ = 1,915 (năm)
$8.200
- Như vậy, cả hai dự án đều đáp ứng yêu cầu thu hồi vốn trong 2 năm. Tuy nhiên, thời gian
thu hồi vốn của dự án A là ngắn hơn so với dự án B. Do đó nếu sử dụng phương pháp
thời gian thu hồi vốn để quyết định lựa chọn giữa hai dự án loại trừ, công ty nên lựa chọn
dự án A.
b) Giá trị hiện tại thuần của dự án A là:
- Theo quy tắc NPV, công ty sẽ lựa chọn dự án có giá trị hiện tại thuần lớn nhất trong các
dự án loại trừ lẫn nhau. Do đó, công ty sẽ lựa chọn dự án A, vì NP V A > NP V B .
c) Để tính IRR của dự án A, ta giải phương trình:
-Theo quy tắc IRR cơ bản, trong các dự án loại trừ, công ty nên lựa chọn dự án có IRR cao
hơn và cao hơn WACC. Do đó, công ty sẽ lựa chọn dự án A, bởi vì IR R A > IR RB .
-Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc áp dụng quy tắc IRR có thể dẫn đến những quyết định
sai lầm, bởi vì quy mô của các dự án này là không giống nhau. Chúng ta có thể giải quyết vấn đề
này theo một trong ba cách:
- Tính NPV tăng thêm từ việc thực hiện dự án có quy mô đầu tư lớn hơn: ta nhận thấy rằng
NP V B−NP V A=$ 1.015,90−$ 2.635,16=−$ 1.622,26<0. Do đó, việc thực hiện dự án B
sẽ đem lại ít lợi ích hơn so với dự án A, mặc dù quy mô của nó là lớn hơn. Công ty vẫn sẽ
lựa chọn dự án A.
Rõ ràng ở đây, IRR tăng thêm thấp hơn WACC=15 %. Vậy công ty vẫn sẽ lựa chọn dự án A
thay vì dự án B.
Bài 6: Công ty Fresh có lợi nhuận ròng $260.000, biên lợi nhuận 9% và số dư khoản phải thu
$145.000. giả sử 80% doanh thu là bán chịu, số ngày thu khoản phải thu là bao nhiêu?
Bài làm
Ta có:
9% = 260,000/(Doanh thu)
Doanh thu = $2888888,889
Doanh thu bán chịu = 2888888,889 . (80%)
= $2311111
Vòng quay khoản phải thu = (Doanh thu bán chịu) / (Khoản phải thu)
= 22,91 ngày
Bài 7: Công ty Gleucom có tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản là 0,4 và tỷ số thanh toán hiện
hành là 1,3. nợ ngắn hạn là $650, doanh thu $6.500, biên lợi nhuận 12%, và ROE là 22%. Tài
sản cố định thuần của công ty Gleucom là bao nhiêu?
Bài làm
Ta có:
= 0,12 x $6.500
= $780
= $780 / 0,22
= $3.545
Mặt khác:
Tỷ số Nợ dài hạn trên tài sản = Nợ dài hạn / Tổng tài sản = 0,4
=> Nợ dài hạn / ( Nợ ngắn hạn+ Nợ dài hạn+ Vốn CSH) = 0,4
= $2.696 +$650
= $3.446
= $3.446 + $ 3.545
= $6.991
Tổng tài sản = Tài sản cố định + Tài sản ngắn hạn
=> Tài sản cố định = Tổng tài sản- Tài sản ngắn hạn
= $6.991- $845
= $6.146
Bài 8: Công ty Helloe có kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Khoản phải thu trung bình hàng
ngày của Helloe là $18.300.
Hỏi
Bài làm
Ta có:
Kỳ thu tiền bình quân = 365 ngày/ vòng quay khoản phải thu
=> Vòng quay khoản phải thu= 365/ kỳ thu tiền bình quân
= 365/ 30
Mà: Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Khoản phải thu trung bình
=> Doanh thu = Vòng quay khoản phải thu x Khoản phải thu trung bình
= $ 222.650.
Bài 9:
Bài làm
a) Thời hạn thu tiền 45 ngày có nghĩa là tất cả các khoản phải thu chưa thanh toán từ quý trước
là được thu thập trong quý hiện tại và (90 - 45) / 90 = 1/2 doanh số bán hàng hiện tại được thu
thập.
Ta có:
Thu tiền mặt Q1 = 250+50% x 750 = $625
Khoản phải thu cuối Q1 = $250 + $750 – $625= $375
Thu tiền mặt Q2 = 375+50% x 900 = $825
Khoản phải thu cuối Q2 = $375 + $900 – $825= $450
Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản phải thu đầu năm $250 $375 $450 $325
Các khoản phải thu cuối nằm $375 $450 $325 $530
Q1 Q2 Q3 Q4
Các khoản phải thu đầu năm $250 $250 $300 $216,67
Các khoản phải thu cuối nằm $250 $300 $216,67 $353,33
Bài 10: Công ty Maker đặt một đơn hàng với 500 đơn vị, giá 1 đơn vị là $100. Nhà cung cấp
đề nghị các điều khoản là 3/10, net 45.
1) Trong bao lâu Maker phải thanh toán trước khi tài khoản quá hạn? Nếu Maker để đến hạn thì
2) Maker phải thanh toán thế nào để có được hưởng chiết khấu? Nếu được hưởng chiết khấu thì
3) Nếu Maker không được hưởng chiết khấu thì lãi suất hiệu lực là bao nhiêu? Thời hạn tín
dụng
Bài làm
a) Trong 45 ngày, Mark phải thanh toán trước khi quá hạn. Khi Mark đến hạn thì cần phải thanh
toán số tiền là: 500x$100=$50.000
b) Mark thanh toán trong 10 ngày, thì được hưởng chiết khấu là 3%. Số tiền cần trả là
3
lãi suất ngầm Maker phải chịu là (trong 35 ngày)
97
3
EAR = (1+ ¿ ¿ 365/35 −1 = 37.39%
97
Và thời gian tín dụng Maker được hưởng là 45 ngày