Professional Documents
Culture Documents
Toan Tu Tuyen Tinh
Toan Tu Tuyen Tinh
CHƯƠNG I
TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH
(Vn = Rn, Wm = Rm hoặc Vn, Wm là các không gian con của không gian Rp nào đó).
Ta nói Vn là tổng trực tiếp của các không gian con H1, H2 , …, Hk
Ví dụ:
a) H và K là các không gian con kiểu đường thẳng trong R2 và hai đường thẳng
R2 = H K.
b) H và K lần lượt là các không gian con kiểu đường thẳng và mặt phẳng trong
R3. Đường thẳng tương ứng với H cắt mặt phẳng tương ứng với K. Khi đó
R3 = H + K và H K = { O } nên R3 = H K.
c) H, K và L là các không gian con kiểu đường thẳng trong R3 sao cho 3 đường
H (K + L) = K (H + L) = L (H + K) = { O } nên R3 = H K L.
1
d) H và K là các không gian con kiểu mặt phẳng trong R3 và hai mặt phẳng
tương ứng với H và K cắt nhau theo không gian con kiểu đường thẳng L. Khi
H K = L { O } và dim (H K) = dimL = 1 ].
a) Vn = H1 H2 Hk .
k
b) Vn, ! j Hj (j {1, 2, …, k}), = j (viết = kj 1 j ).
j 1
k
c) cơ sở Bj của Hj (j {1, 2, …, k}) , B = B
j 1
j là một cơ sở của Vn .
k
d) cơ sở Bj của Hj (j {1, 2, …, k}), B = B
j 1
j là một cơ sở của Vn .
Lưu ý: Nếu Vn = H1 + H2 + + Hk không phải là tổng trực tiếp thì các kết
k
quả trên không đúng. Vn , j Hj (j {1, 2, …, k}), =
j 1
j : sự tồn
tại của các j Hj không nhất thiết là duy nhất. cơ sở Bj của Hj
k
( j {1, 2, …, k}), B = B
j 1
j là một tập sinh mà không là một cơ sở của Vn.
Ví dụ:
H vì H = < B1 > và B1 độc lập tuyến tính (để ý 1 không tỉ lệ với 2).
K vì K = < B2 > và B2 độc lập tuyến tính (để ý 3 không tỉ lệ với 4).
1 1 2 0 3 1 2 0 3
1 2 3 1 4 3
0 1 1 1 3 1 0 1 1 4
Ta có 2 = = = 3 1 1 = 3 3 1 = = 9 0.
3 3 2 1 0 3 2 1 0 3 3
0 2 1 0 0 1
4 0 2 0 1 0 2 0 1
vì M = < C1 > và C1 độc lập tuyến tính (để ý 1 không tỉ lệ với 2).
1 1 4 2 3 1 4 2 3
3 1 2 9 1 2
2 0 3 1 2 0 3 1 2 9 1
= = = 8 3 6 = 26 3 6 = = 1 0.
3 2 0 1 0 0 8 3 6 26 3
3 0 1 0 0 1
4 0 3 0 1 0 3 0 1
Do đó R4 = M N L.
vì W = < D2 > và D2 độc lập tuyến tính (vì 3 không tỉ lệ với 4).
1 1 2 2 1 2 2 1 0 16 1 0 0 1
2 = 4 7 1 0 1 9
0 1 9
0 1 0 2
=
3 2 3 4 0 1 8 0 0 1 0 0 1 3
4 3 7 15 0 1 9 0 0 0 0 0 0 O
a) Vn = H1 H2 Hk .
a) Nếu H Vn thì ảnh của H qua ánh xạ f là f (H) = {f() | Vn} Vn.
Nếu L(Vn) thì cũng được gọi là một toán tử tuyến tính trên Vn.
4
Ví dụ: f : R3 R3 có f () = ( 2x + 9y + 6z, 8x 5y + z, 3x + 7y 4z),
= (x, y, z) R3. Ta có các thành phần của f () đều là các biểu thức
f k + 1 = f o f k = f kof , k N. Ta có f k L(Vn), k N.
Ví dụ:
= (x, y) R2.
k ( k 1)
hk() = (x + ky + z, y + kz, z), = (x, y, z) R3 (dùng phương pháp
2
chứng minh qui nạp theo k N). Như vậy hk L(R3), k N.
5
2.4/ MỆNH ĐỀ: Cho f L(Vn). Khi đó:
b) Nếu B là một cơ sở tùy ý của Vn thì f (B) là một tập sinh của Im(f).
d) Ker(f ) là không gian nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Im(f ) sinh bởi tập hợp f (Bo) = {f(1) = (1, 4, 5, 0), f (2) = (1, 11, 15, 5),
f (3) = ( 1, 8, 11, 4), f (4) = (1, 1, 1, 1)}. Lập ma trận và biến đổi về
f (1 ) 1 4 5 0 1 4 5 0 1 4 5 0 1
f ( 2 ) 1 11 15 5 0 3 4 1 0 3 4 1
= = 2 .
f ( 3 ) 1 8 11 4 0 9 12 3 0 0 0 0 O
f ( 4 ) 1 1 1 1 0 3 4 1 0 0 0 0 O
Ma trận hóa hệ phương trình tuyến tính trên và giải theo Gauss Jordan :
6
x y z t x y z t
1 1 1 1 0 1 1 1 1 0 1 0 1/ 5 4 / 5 0
4 11 8 1 0
0 15 12 3 0
0 1 4 / 5 1/ 5 0
.
5 15 11 1 0 0 20 16 4 0 0 0 0 0 0
0 5 4 1 0 0 5 4 1 0 0 0 0 0 0
Hệ có vô số nghiệm với 2 ẩn tự do z và t:
ma trận chính tắc của f . Biểu thức của f và ma trận chính tắc của f có
2 1 0
[ f ]B = ( [ f (1) ]B [ f (2) ]B [ f (3) ]B ) = 1 3 1 .
1 2 1
5 4 1
b) Xét g L(R ) có ma trân chính tắc [ g ]B = 2 2 3 . Ta suy ra ngay
3
6 3 7
(u, v, w) R3, g(u, v, w) = (5u + 4v w, 2u 2v + 3w, 6u + 3v 7w).
7
2.6/ TÍNH CHẤT: Cho f, g L(Vn) và Vn có cơ sở B. Khi đó
a) [ IdV ]B = In , [ f g ]B = [ f ]B [ g ]B và c R, [ cf ]B = c.[ f ]B .
n
b) [ f o g ]B = [ f ]B.[ g ]B và k N, [ f k ]B = ( [ f ]B )k.
3 4 5 2
[ f ]B = và [ g ]B = 8 .
1 1 7
2 2 8 6
Ta có [ f + g ]B = [ f ]B + [ g ]B = , [ f g ]B = [ f ]B [ g ]B = ,
9 8 7 6
47 34 2k 1 4k
[ f o g ]B = [ f ]B.[ g ]B = và k N, [ f k ]B = ( [ f ]B )k = .
13 9 k 1 2k
2.7/ ĐỊNH LÝ: Cho f L(Vn). Khi đó các phát biểu sau đây là tương đương:
cơ sở B của Vn , ta có [ f 1 ]B = ( [ f ]B ) 1 .
Chọn B = {1 = (1, 0, 0), 2 = (0, 1, 0), 3 = (0, 0, 1)} là cơ sở chính tắc của R3.
1 2 1 1 2 1 1 0 0
3 5
a) [ f ]B = 3 1 2 có det ([ f ]B) = 3 1 2 = 3 3 5 = = 56 0
1 5 4 13 3
1 5 4 1 13 3
8
b) Im(f ) = f (R3) = < f (B) >.
f (1 ) 1 3 1 1 5 7
5 7
do f ( 2 ) = 2 1 5 = 2 3 7 = = 56 0. Vậy f là song ánh.
3 7
f ( 3 ) 1 2 4 1 0 0
d) Ker(f ) ={ = (x, y, z) R3 | x + 2y z = 3x + y 2z = x + 5y + 4z = 0 }.
x y z x y z
1 2 1 0 1 2 1 0 1 2 1 0 1 0 0 0
3 1 2 0 0 7 5 0 0 7 5 0 0 1 0 0 .
1 5 4 0 0 7 3 0 0 0 8 0 0 0 1 0
1
và f 1() = (14x 13y 3z, 14x + 3y + 5z, 14x 7y + 7z), = (x,y,z) R3.
56
2.8/ HỆ QUẢ: Cho f L(vn). Khi đó các phát biểu sau đây là tương đương:
9
e) cơ sở B của Vn , f (B) không phải là một cơ sở của Vn .
= (x, y, z) R3. Có nhiều cách giải thích f không phải là một song ánh.
Chọn B = { 1 = (1, 0, 0), 2 = (0, 1, 0), 3 = (0, 0, 1) } là cơ sở chính tắc của R3.
2 5 1 2 5 1 2 1 3
1 3
a) [ f ]B = 1 2 1 có det ([ f ]B) = 1 2 1 = 1 0 0 = = 0 nên
3 8 3 2 6
3 8 3 3 2 6
f ( 2 ) 2 1 3 1 2 0 1 2 0
f (1 ) = 5 2 8 0 7 7 0 1 1 (dạng bậc thang).
f ( ) 1 1 3 0 3 3 0 0 0
3
Vậy f không phải là toàn ánh nên f cũng không phải là song ánh.
c) f (B) = { f (1) = (2, 1, 3), f (2) = (5, 2, 8), f (3) = (1, 1, 3) } không phải là cơ
sở của R3 do
f (1 ) 2 1 3 2 3 3
3 3
f ( 2 ) = 5 2 8 = 5 7 7 = = 0. Vậy f không phải là song ánh.
7 7
f ( 3 ) 1 1 3 1 0 0
d) Ker(f ) ={ = (x, y, z) R3 | 2x + 5y + z = x + 2y z = 3x + 8y + 3z = 0 }.
10
x y z x y z
2 5 1 0 1 3 2 0 1 0 7 0
1 2 1 0 0 1 3 0 0 1 3 0 (dạng bậc thang rút gọn).
3 8 3 0 0 2 6 0 0 0 0 0
a) Cho B = { 1 = (1, 0, 0), 2 = (0, 1, 0), 3 = (0, 0, 1) } là cơ sở chính tắc của R3.
1 2 2 3 4 6
với P = (B C) = ( [1]B [2]B [1]B ) = 2 0 3 và P1 =
0 1 1
2 1 3 2 3 4
(Phương pháp Gauss – Jordan).
43 7 66
15 4 21
c) Xét h L(R ) có [ h ]C = 2 2 3 .
3
10 3 14
1 1 0
Ta có ma trận chính tắc [ h ]B = P[ h ]C.P 1
= 0 1 1 .
0 0 1
11
III. TRỊ RIÊNG, KHÔNG GIAN RIÊNG, VECTOR RIÊNG VÀ ĐA
b) Nếu Ecf {O} thì ta nói c là một trị riêng thực của f và Ecf là không
gian riêng của f ứng với trị riêng c. Lúc đó, Ecf \{O}, f () = c
và được gọi là một vector riêng của f ứng với trị riêng c.
Xét V = R3 và c = 3 và d = 2 R.
Ef3 = Ker(f + 3IdV) = { O = (0, 0, 0) } do phép biến đổi về dạng bậc thang rút gọn
u v w u v w
8 6 3 0 1 8 31 0 1 0 23 0 1 0 0 0
1 3 1 0 0 5 5 0 0 1 1 0 0 1 0 0 .
1 2 4 0 0 10 35 0 0 0 25 0 0 0 1 0
cho ta (u = v = w = 0). Suy ra c = 3 không phải là một trị riêng thực của f .
trị riêng thực của f và E2f là không gian riêng của f ứng với trị riêng 2.
E2f \{O}, là một vector riêng của f ứng với trị riêng 2 và f () = 2.
12
3.2/ ĐỊNH NGHĨA: Cho f L(Vn) và B là một cơ sở tùy ý của Vn .
pf (x) = det [ (x. IdV f ) ]B = det (x.[ IdV ]B [ f ]B) = det (x.In [ f ]B)
n n
thì pf (x) là một đa thức đơn khởi bậc n trên R (độc lập với cơ sở B) có
3 2
R2 có cơ sở chính tắc B và [ f ]B = . Cho biến số x lấy giá trị thực.
7 1
x3 2
Ta có pf (x) = det (x.I2 [ f ]B) = = x2 + 2x + 11.
7 x 1
b) Nếu EcA {O} thì ta nói c là một trị riêng thực của A và EcA là không
gian riêng của A ứng với trị riêng c. Lúc đó, EcA \ {O},
A() = c và được gọi là một vector riêng của A ứng với trị riêng c.
Ví dụ:
7 6 10
Cho A = 12 17 24 M3(R). Xét c = 0 và d = 1 R.
12 15 22
3
EoA = { = (u, v, w) R | AX = O } = { O = (0, 0, 0) } do các phép biến đổi
13
u v w u v w
7 6 10 0 1 15 16 0 1 0 1 0 1 0 0 0
12 17 24 0 0 2 2 0 0 1 1 0 0 1 0 0 .
12 15 22 0 2 3 2 0 0 33 34 0 0 0 1 0
7 6 10 1 0 0 8 6 10
Ta có (A + I3) = 12 17 24 + 0 1 0 = 12 18 24 và
12 15 22 0 0 1 12 15 21
3
EA1 = { = (u, v, w) R | (A + I3) = O} = { = (a, 2a, 2a) | a R} {O} do
các phép biến đổi về dạng bậc thang rút gọn cho ta w = 2a (a R), u = a, v = 2a
u v w u v w
8 6 10 0 4 3 5 0 4 0 2 0 1 0 1 / 2 0
12 18 24 0 0 3 3 0 0 1 1 0 0 1 1 0 .
12 15 21 0 0 6 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Suy ra d = 1 là một trị riêng thực của A và EA1 là không gian riêng của A
ứng với trị riêng 1. EA1 \ {O}, A() = và được gọi là một vector
Cho biến số x lấy giá trị thực . Đặt pA(x) = det (x.In A) thì pA(x) là
Ví dụ:
3 4 7 x 3 4 7
Cho A = 0 2 0 M3(R) có xI3 A =
0 x2
0 (x là biến thực)
0 0 9 0 0 x 9
14
3.5/ MỆNH ĐỀ: Cho f L(Vn), A Mn(R) và c R. Khi đó
c) Suy ra: tập hợp các trị riêng thực của f (hay A) chính là tập hợp các
3.7/ HỆ QUẢ:
n1
IdVn = ao1 (f + an 1f n 2 + + a2 f + a1 IdV ) o f . Suy ra
n
15
f 1 có thể biểu diễn thành một đa thức bậc (n 1) theo f.
Ví dụ:
1 2 1 2
Id R3 = 3 (f 4f + 6 Id R3 ) o f và I3 = 3 (A 4A + 6I3)A. Suy ra
Ta có sự tương ứng giữa các tập hợp L(Rn) và Mn(R) như sau:
a) T L(R3) có
6 3 1
Ta có A = [ T ]B = 12 7 3 M3(R) và pA(x) = pT(x) = | xI3 A |
16 12 6
x6 3 1 x6 3 1 x 3 3 1
x3 1
= 12 x7 3 = 3 x 6 x 2 0 = 0 x2 0 = (x + 2)
20 x 6
16 12 x6 16 12 x 6 20 12 x6
2 3 3
b) A = 3 4 3 M3(R). Ta có T L(R3) thỏa X = (u, v, w) R3,
3 3 2
a) Cho c1, c2, … , cm là các trị riêng thực khác nhau của f L(Vn) (m 2)
b) Cho c1, c2, …, cm là các trị riêng thực khác nhau của A Mn(R) (m 2)
c) Như vậy tổng của các không gian riêng ứng với các trị riêng thực khác
nhau của toán tử tuyến tính ( hoặc ma trận vuông ) đều là tổng trực tiếp.
17
4.2/ ĐỊNH NGHĨA: Cho f L(Vn) và A, H, K Mn(R).
a) f chéo hóa được trên R nếu có cơ sở B = {1, 2, … , n} của Vn thỏa
1
2
[ f ]B = (nghĩa là [ f ]B là một ma trận đường chéo).
n
Vn gồm toàn các vector riêng của f thỏa f (j) = jj (1 j n).
c) Ta nói H và K đồng dạng với nhau nếu có P khả nghịch Mn(R) thỏa
d) A chéo hóa được trên R nếu A đồng dạng với một ma trận đường chéo,
1
2
nghĩa là có P khả nghịch Mn(R) thỏa P 1AP = .
n
Ví dụ:
a) f L(R3) có f (u,v,w) = (7u 6v 10w, 12u + 17v + 24w, 12u 15v 22w),
1 0 0
với [ f ]B = 0 2 0 . Ta có R3 = R1 R2 R3.
0 0 1
7 12 12 3 0 2
b) A = 6 17 15 M3(R). Ta có P =
4 1 3 khả nghịch M3(R)
10 24 22 6 1 4
18
1 2 2 1 0 0
với P 1
= 2 0 1 và P AP = 0 2 0 nên A chéo hóa được trên R.
1
2 3 3 0 0 1
f .
(**) dim Ec j rj (1 j k )
c) Khi xảy ra (*) thì ta nói đa thức pf(x) [ hay pA(x) ] tách được trên R.
Nếu pf(x) (hay pA(x)) có n nghiệm thực đơn thì f (hay A) chéo hóa
được trên R.
.
(**)j {1, 2,..., k}, dim Ecfj rj
3 1 3 x 3 1 3
a) A = 3 1 1 M3(R) có pA(x) = | xI3 A | = 3 x 1 1 =
2 2 0 2 2 x
19
x4 1 3 x 4 1 3
x 2
= x 4 x 1 1 = 0 x 2 = (x 4) = (x 4)(x2 + 4).
2 x
0 2 x 0 2 x
Như vậy pA(x) không tách được trên R nên A không chéo hóa được trên R.
8 1 5
C là cơ sở chính tắc của R . Ta có ma trận chính tắc [ f ]C = 2 3 1 và
3
4 1 1
x 8 1 5 x4 0 4 x x4 0 0
pf (x) = | xI3 [ f ]C | = 2 x3 1 = 2 x3 1 = 2 x3 1
4 1 x 1 4 1 x 1 4 1 x3
x3 1
= (x 4) = (x 2)(x 4)2.
1 x 3
D = { = (1, 1, 1) } do các phép biến đổi đưa về dạng bậc thang rút gọn cho
ta (w R, u = w, v = w).
u v w u v w
4 1 5 0 0 3 3 0 2 0 2 0 1 0 1 0
2 1 1 0 2 1 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 .
4 1 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Như vậy dim E4f = 1 < 2 nên f không chéo hóa được trên R.
4.6/ CHÉO HÓA TOÁN TỬ: Cho f L(Vn) và f chéo hóa được trên R,
nghĩa là f .
(*) dim Ec j rj (1 j k )
20
* Đặt B = B1 B2 … Bk thì B là một cơ sở của Vn = Ecf Ecf Ecf 1 2 k
c1
c1
[ f ]B = ( j {1, 2,…, k}, cj xuất hiện rj lần ).
ck
ck
(u, v, w) R3.
1 3 1
C là cơ sở chính tắc của R . Ta có ma trận chính tắc [ f ]C = 3 5 1 và
3
3 3 1
x 1 3 1 x2 2 x 0 x2 0 0
pf (x) = | xI3 [ f ]C | = 3 x5 1 = 3 x5 1 = 3 x2 1
3 3 x 1 3 3 x 1 3 0 x 1
x2 1
= (x 2) = (x 1)(x 2)2 . Ta có
0 x 1
B1 = { 1 = (1, 1, 1) } và dim E1f = 1 do phép biến đổi đưa về dạng bậc thang rút
u v w u v w
2 3 1 0 1 0 1 0 1 0 1 0
3 4 1 0 0 1 1 0 0 1 1 0 .
3 3 0 0 0 3 3 0 0 0 0 0
3
E2f = Ker(f 2 Id R3 ) = { = (u, v, w) R | 3u + 3v w = 0 }
21
= { = (u, v, 3v 3u) = u(1,0,3) + v(0,1,3) | u, v R } có cơ sở
Vậy f chéo hóa được trên R. R3 = E1f E2f có cơ sở B = B1 B2 = {1, 2, 3}
1 0 0
và f (1) = 1 , f (2) = 22 , f (3) = 23 nên [ f ]B = 0 2 0 .
0 0 2
4.7/ CHÉO HÓA MA TRẬN: Cho A Mn(R) và A chéo hóa được trên R,
nghĩa là A .
(**) dim Ec j rj (1 j k )
* Đặt P = (Bo B) với Bo là cơ sở chính tắc của Rn thì P khả nghịch Mn(R)
Ví dụ:
7 12 2 x 7 12 2
A = 3 4 0 M3(R) có pA(x) = | xI3 A | = 3 x 4 0 =
2 0 2 2 0 x2
3
E0A = { R | A = O } = { = ( 4a, 3a, 4a) = a( 4, 3, 4) | a R } có
u v w u v w
7 12 2 0 1 4 2 0 1 0 1 0
3 4 0 0 0 8 6 0 0 1 3 / 4 0 .
2 0 2 0 0 8 6 0 0 0 0 0
3
EA1 = { R | (A + I3) = O } = { = ( a, a, 2a) = a( 1, 1, 2) | a R }
u v w u v w
8 12 2 0 0 12 6 0 0 0 0 0
3 3 0 0 1 1 0 0 1 0 1/ 2 0 .
2 0 1 0 0 2 1 0 0 1 1/ 2 0
3
E2A = { R | (A 2I3) = O } = { = ( 2a, a, a) = a( 2, 1, 1) | a R }
u v w u v w
5 12 2 0 1 12 10 0 1 0 2 0
3 6 0 0 0 30 30 0 0 1 1 0 .
2 0 4 0 0 24 24 0 0 0 0 0
4 1 2
Đặt P = (C B) = ( [ 1 ]C [ 2 ]C [ 3 ]C ) = 3 1 1 với C là cơ sở
4 2 1
23
1 3 1 0 0 0
3
chính tắc của R thì P khả nghịch, P 1
= 1 4 2 và P 1AP =
0 1 0 .
2 4 1 0 0 2
V. ÁP DỤNG:
5.1/ LŨY THỪA VÀ CĂN THỨC CỦA TOÁN TỬ CHÉO HÓA ĐƯỢC:
1
2
Tìm cơ sở B = { 1 , 2 , … , n } của Vn thỏa [ f ]B = .
n
k
1 1k
k
2
k k
Suy ra [ f ]B = ([ f ]B) = = 2 .
n nk
1
2 thì [ gk ]B = ([ g ]B)k
[ g ]B =
n
k
1 1k 1
k
2 2 = 2 = [ f ]B ,
= =
n nk n
1 0 0
B = { 1 = (1,1,1), 2 = (1,0,3), 3 = (0,1,3) } thỏa [ f ]B = 0 2 0 . Suy ra
0 0 2
24
k
1 0 0 1 0 0
[ f ]B = ([ f ]B) = 0 2 0 = 0 2k
k k 3
0 . Gọi C là cơ sở chính tắc của R .
0 0 2 0 0 2k
1 1 0 3 3 1
Ta có P = (C B) = 1 0 1 và P = 2 3 1 (ba phương pháp).
1
1 3 3 3 4 1
Khi đó ma trận chính tắc
3 3 1 2 3 1
k k
[ f ]C = P[ f ]BP 1
= S + 2 T với S = 3 3 1 và T =
k
3 4 1 M3(R).
3 3 1 3 3 0
Suy ra (u, v, w) R3,
5.2/ LŨY THỪA VÀ CĂN THỨC CỦA MA TRẬN CHÉO HÓA ĐƯỢC:
1 1k
k
2 P 1 và Ak = P P 1 .
Suy ra A = P 2
k
n n
1 1
2 1 k 2 P1 = A.
H=P P Mn(R) thì H = P
n n
0 0 0 4 1 2 1 3 1
P AP = 0 1 0 với P =
1 1
3 1 1 và P =
1 4 2 M3(R).
0 0 2 4 2 1 2 4 1
k
0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 k 1 1
Suy ra A = P 0 1 0 P và A = P 0 1 0 P = P 0 (1)k 0 P
0 0 2 0 0 2 0 0 2k
1 4 2 4 8 2
= (1) S + 2 T với S = 1 4 2 và T =
k k
2 4 1 M3(R).
2 8 4 2 4 1
Cho số nguyên lẻ r 3.
0 0 0 0 0 0
1 r 1
Chọn H = P 0 1 0 P M3(R) thì H = P 0 1 0 P = A.
0 0 0 0 2
r
2
1 4 2 4 8 2
r
Ta có H = (1)S + 2 T với S = 1 4 2 và T = 2 4 1 M3(R).
2 8 4 2 4 1
5.3/ GIẢI MỘT SỐ HỆ THỨC ĐỆ QUI DỰA THEO SỰ CHÉO HÓA CỦA
MA TRẬN VUÔNG:
uo = 1, u1 = 2 và un + 2 = un + 1 + 6un , n ≥ 0.
u 2 u uk 1 6uk
k 0, đặt tk = k 1 thì to = và tk + 1 = k 2 =
uk 1 uk 1 uk 1
1 6 u
k 1 1 6 1 6
= u = 1 0 tk . Vậy k 0, tk + 1 = Atk với A = 1 0
1 0 k
3 0 −1 3 2 −1 11 2
= P P và P = 1 1 , P = 1 (A chéo hóa được trên R).
0 2 5 3
u
Do đó, n 0, tn = n1 = Atn 1 = A2tn 2 = = A
n1
t1 = An to
un
n
3 0 −1 1 4 3n 1 (2)n 1
= P P = n n
. Suy ra n ≥ 0, un = 5−1[ 4.3n + (−2)n ].
0 2 5 4 3 (2)
26
b) Tìm un và vn theo n (n nguyên ≥ 0) nếu
uo = 2, vo = 1, un + 1 = un 4vn và vn + 1 = un + vn , n ≥ 0.
u 2 u u 4v
k 0, đặt tk = k thì to = và tk + 1 = k 1 = k k
vk 1 vk 1 uk vk
1 4 u
k 1 4 1 4
= v = 1 1 tk . Vậy k 0, tk + 1 = Atk với A = 1 1
1 1 k
3 0 −1 2 2 −1 1 1 2
= P P và P = 1 1 , P = 1 2 (A chéo hóa được trên R).
0 1 4
u
Do đó n 0, tn = n = Atn 1 = A2 tn 2 = = An 1t1 = An to
vn
n
3 0 −1 2(1) n
= P P = n
.
0 1 (1)
un + 1 = 2un + vn wn , vn + 1 = un + 2vn wn và wn + 1 = un + vn , n ≥ 0.
uk 2 uk 1 2uk vk wk
k 0, đặt tk = vk thì to =
2 và tk + 1 =
vk 1 = uk 2vk wk
w 1 w u v
k k 1 k k
2 1 1 u k 2 1 1
= 1 2 1 vk = 1 2 1 tk . Vậy k 0, tk + 1 = Atk với
1 1 0 w 1 1 0
k
2 1 1 1 0 0 1 1 1 1 0 1
A = 1 2 1 = P 0 1 0 P −1 và P =
−1
1 0 1 , P =
1 1 2
1 1 0 0 0 2 0 1 1 1 1 1
un
Do đó n 0, tn = vn = Atn 1 = A2 tn 2 = = An 1t1 = An to
w
n
27
n
1 0 0 2n 3
n
= P 0 1 0 P −1 = 2 1 .
0 0 2 2n 2
Suy ra n ≥ 0, un = 2n − 3 , vn = 2n + 1 và wn = 2n − 2.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
28