Professional Documents
Culture Documents
Giảng viên: ThS. Phan Việt Hùng. MÔN HỌC: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
---
Email: Hung.phanviet0208@gmail.com
Buổi học số 01
SDT: 0934 9999 78 ---
SDT giải đáp học thuật SV: 0985 622227 Phiếu Luyện tập 01
Lưu ý:
- Mực đỏ trong bài: Thầy sửa chi tiết
- Mực xanh: Đại ý – từ khóa quan trọng khi chấm điểm cuối.. Những nội dung khác linh hoạt.
- Ban Học thuật 3 Team tổng hợp những Lỗi sau cho các bạn và Tạo một bài đăng (Post) với chủ đề:
“Những Góp ý Luyện tập Buối 01” trong Group. Team nào trực thì BHT ấy đăng. Lớp trưởng duyệt
bài đăng cho BHT. Tương tự cho những buổi sau nhé.
- Lần tiếp, hãy giữ Đề gốc ở Cuối bài giải giúp thầy nhé.
Trang 1
LUYỆN TẬP 01.
LỚP: ACC 2002 – Buổi học 01: 24.08.2020, thứ hai.
Đều dựa vào hệ thống ghi chép ban đầu kế toán, tức là dựa vào nguồn số liệu ban đầu thống nhất để xử lý thông
tin.
Khác nhau 1. Về đối tượng sử dụng thông tin: 1. Về đối tượng sử dụng thông tin:
Thường là đối tượng ở bên ngoài doanh nghiệp như các Thường là các thành viên bên trong doanh nghiệp như
cổ đông, người cho vay, khách hàng, nhà cung cấp và các chủ sở hữu, ban giám đốc, nhà quản lý, trưởng phòng,
chính phủ. …
2. Về mục đích: 2. Về mục đích:
Cung cấp thông tin công khai đến người mang phương Tạo các thông tin phục vụ người làm công việc quản trị
tiện tài chính. nội bộ.
3. Về nguyên tắc cung cấp thông tin: 3. Về nguyên tắc cung cấp thông tin:
Thông tin KTTC phải tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn Thông tin KTQT tùy thuộc vào từng quyết định cụ thể
mực và chế độ hiện hành về kế toán của từng quốc gia, của người quản lý, không buộc phải tuân thủ các nguyên
kể cả các nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về kế toán được tắc, chuẩn mực kế toán chung. Các quy định của Nhà
các quốc gia công nhận. nước về kế toán quản trị (nếu có) cũng chỉ mang tính chất
hướng dẫn.
4. Về đặc điểm của thông tin: 4. Về đặc điểm của thông tin:
Sử dụng thước đo giá trị. Sử dụng nhiều loại thước đo khác nhau.
Trang 2
Phản ánh về những sự kiện kinh tế tài chính đã xảy ra. Phản ánh những sự kiện đã, đang và sắp xảy ra.
Thông tin chính xác, có tính khách quan và có thể xác Thông tin thích đáng có tính linh hoạt và kịp thời.
minh.
5. Về hình thức báo cáo sử dụng: 5. Về hình thức báo cáo sử dụng:
Là các báo cáo kế toán tổng hợp toàn doanh nghiệp (gọi Báo cáo của KTQT đi sâu vào từng bộ phận, từng khâu
là các Báo cáo tài chính) phản ánh tổng quát về nguồn công việc của doanh nghiệp (như báo cáo chi phí sản xuất
vốn, tài sản, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong và giá thành, báo cáo nợ phải trả, báo cáo nhập xuất và
một thời kỳ (gồm Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả tồn kho của hàng tồn kho...).
hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết
minh báo cáo tài chính).
6. Về tần số và thời gian báo cáo: 6. Về tần số và thời gian báo cáo:
Được lập theo định kỳ, thường vào cuối quý và cuối năm Được lập thường xuyên, liên tục vào bất kỳ thời điểm
và có tính so sánh. nào: đột xuất, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng,.. theo
nhu cầu của nhà quản trị
7. Về tính pháp lý của kế toán: 7. Về tính pháp lý của kế toán:
Doanh nghiệp bắt buộc phải tổ chức kế toán tài chính và Không có tính bắt buộc do nhu cầu quản trị ở doanh
công khai các báo cáo tài chính ra bên ngoài nghiệp
- Lấy ví dụ cho mỗi loại: 2 Ví dụ/ mỗi loại cho doanh nghiệp M sản xuất Café ở câu 01. (1 điểm)
VD về chi phí khả biến:
1- Chi phí nguyên liệu (hạt café, bao bì đóng gói, nước,..)
2- Chi phí nhân công trực tiếp.
3- Các chi phí vật liệu phụ.
VD chi phí bất biến:
1- Chi phí khấu hao nhà xưởng, thuê nhà xưởng.
2- Chi phí tiền lương nhân viên quản lý.
3- Chi phí quảng cáo,..
VD chi phí hỗn hợp:
1- Chi phí điện thoại.
2- Chi phí bảo trì máy móc thiết bị
Trang 3
3- Chi nhân viên, công nhân (bán thời gian).
Trình bày ngắn gọn mỗi câu: (tối đa khoảng 60 từ hoặc 5 – 6 dòng).
(1). Những hoạt động nào quan trọng khi trở thành một “Nhân sự” Kế toán Quản trị trong ra quyết định trong
một doanh nghiệp. (1 điểm).
Thu thập, xử lý thông tin. Thông tin mà kế toán quản trị cần nắm bắt bao gồm cả thông tin tài
chính và thông tin phi tài chính. Trước khi tập hợp thông tin kế toán quản trị phải biết rõ mục đích
của thông tin đó.
Kiểm soát và lập kế hoạch: kết hợp nhịp nhàng quy trình lập kế hoạch, đánh giá với các mục tiêu
chiến lược của doanh nghiệp.
Tổ chức công tác điều hành.
Tư vấn ra Quyết định.
(2). Xu hướng chung về sự phát triển nghề nghiệp trong KTQT so với một nhân viên Kế toán truyền thống.
(1 điểm).
Xu hướng chung đang dần hình thành là nghề kế toán trở thành nghề thiên nhiều đến quản trị thông
tin tài chính. Các kế toán viên sẽ dành nhiều thời gian cho việc phân tích, lập kế hoạch, dự toán, dự
báo, lập ngân sách hoặc đưa ra các thông tin hỗ trợ, tham mưu cho ban lãnh đạo doanh nghiệp về kế
toán quản trị.
Xu hướng này làm cho vai trò của kế toán quản trị ngày càng lớn dần lên, và dần thay thế kế toán tài
chính trước đây. Vai trò của kế toán tài chính sẽ thu nhỏ lại, và các chủ doanh nghiệp sẽ cần những
người làm kế toán quản trị có thể tham mưu cho Ban lãnh đạo để quản trị doanh nghiệp tốt
nhất.
Trang 4
ĐỀ GỐC
LUYỆN TẬP 01.
LỚP: ACC 2002 – Buổi học 01: 24.08.2020, thứ hai.
Khác nhau
Trang 5
Link 01: https://smarttrain.edu.vn/ke-toan-quan-tri-la-gi-va-vai-tro-cua-ke-toan-quan-tri-trong-
doanh-nghiep-hien-dai/.
Link 02: https://vi.wikipedia.org/wiki/K%E1%BA%BF_to%C3%A1n_qu%E1%BA%A3n_tr
%E1%BB%8B
Trình bày ngắn gọn mỗi câu: (tối đa khoảng 60 từ hoặc 5 – 6 dòng).
(1). Những hoạt động nào quan trọng khi trở thành một “Nhân sự” Kế toán Quản trị trong ra quyết
định trong một doanh nghiệp. (1 điểm).
(2). Xu hướng chung về sự phát triển nghề nghiệp trong KTQT so với một nhân viên Kế toán truyền
thống. (1 điểm).
Trang 6