Professional Documents
Culture Documents
Nhi Yhct
Nhi Yhct
2. Bài bát trân thang điều trị viêm khớp có suy tim gồm vị nào ?
bát trân + Kim ngân hoa, Thổ phục linh, ngưu tất, huyền hồ
thủy đậu do phong nhiệt thời độc phạm phế vệ + thấp trọc đình tụ lâu
ngày
đối pháp,
4.tình huống sôt cao trong sởi thời kì sởi mọc chọn bài gì:
5. Thời kì sởi bay chọn bài gì kết hợp bài gì:
6. tình huống viêm khớp cấp chọn bài gì ( hy thiêm hoàn):
Cao hy thiêm,
Đối pháp,
Quế chi thược dược chi mẫu thang,
Bạch hổ quế chi thang,
Thiên kim tế giác thang
7.Bài Đại định phong chân thang có vị nào
4. Học thuộc phần đại cương quai bị, thuỷ đậu, cấp kinh phong để điền
từ.
5. Ỉa chảy do tỳ hư dùng huyệt gì ? (Quan Nguyên, Thiên Khu)
6. Chọn vị thuốc trong bài chữa vct mạn có ure máu cao:
Bi thuốc
Đối pháp: Phụ tử, can khương, ngô thù du, bán hạ chế, đẳng sâm, đại
táo, cam thảo
8. Nhân sâm ngũ vị dùng cho bệnh gì (?) Viêm phổi thể phế hư
5. Học kỹ các bài thuốc các lớp trc đã tổng hợp.
1. con zai bùi zai' nhợt do.. thâm đen do... thận khí đầy đủ
2.Bài thuốc thanh ôn bại độc ẩm có? đáp án là 2 vị (?)
Thạch- tri- chi- tê- đan- xích- sinh- cánh- cam- cầm- liên- kiều- huyền-
diệp
- chất lưỡi đỏ, rêu vàng dày, mạch hoạt sác hữu lực
5.điền từ vào đại cương thủy đậu,quai bị,sởi
+ Đối pháp
- Sởi:
+ Do Phong thấp, nhiệt độc phạm vào phế vệ, gây nên ma chẩn
+ Nếu cơ thể yếu, nhiệt tà độc không thoát ra ngoài được gây biến
chứng: viêm phổi, viêm thanh quản, viêm màng não, viêm não,...
- Quai bị:
+ Dịch độc xâm phạm phế vệ qua mũi họng, mà kinh dương minh vị chủ
táo kim, thiếu dương đởn chủ phong mộc
+ Dịch độc kết tụ tại 2 kinh trên mà gây sưng đau vùng sau tai, má, dưới
hàm
+ Can quan hệ biểu lý với Đởm, Bệnh lâu làm ảnh hưởng Can kinh gây :
Sốt cao co giật, Viêm tinh hoàn
- Thủy đậu:
+ Kết hợp với thấp trọc đình tụ lâu ngày trong cơ thể
3. Trẻ vào viện vì khó thở, khò khè suyễn, sắc mặt xanh
+ Sởi bay theo thứ tự mọc, bay đến đâu hạ sốt đến đó
+ Tân hư, âm hao: môi khô, khát, táo bón, triều nhiệt, lưỡi đỏ, rêu ít,
mạch tế sác
=> Bổ ích khí huyết, Dưỡng âm thanh nhiệt => Đối pháp; Tả bạch tán+
Nhân sâm mạch môn thang; Ngân hồ mạch đông tán
Phụ tử chế, Can khương, Ngô thù du, Bán hạ chế, Đẳng sâm, Cam thảo,
Đại táo
8. Viêm cầu thận bán cấp: viêm cầu thận do Thủy thấp
Phù nhiều, Tiểu ít, Sốt nhẹ, rêu lưỡi dày, mạch Trầm hoãn đới sác
- Quai bị thể nhẹ: khu phong thanh nhiệt giải độc tán kết tiêu thũng
+ Đối pháp: Kinh giới, Kim ngân, Bồ công anh, Sài đất, Xạ can, Lệ chi
hạch; phục linh, xa tiền, tỳ giải, thổ phục linh, huyền sâm, đẳng sâm,
sinh khương, cam thảo
=> Huyệt:
+ Toàn thân: Phong môn, phong trì, Hợp cốc, Khúc trì, Huyết hải, Túc
tam lý, Tam âm giao ( trừ thấp ), Nội quan, Thần môn ( Dưỡng tâm )
12. Tiêu chảy mạn do tỳ hư: Ôn bổ tỳ vị
Châm: Thiên khu, Quan nguyên, Túc tam lý, Âm lăng tuyền
13. Viêm cầu thận mạn âm hư dương xung: Bình can Tư âm Lợi thủy
+ Đối pháp: Lục vị - đơn bì + ý dĩ, trư linh, mộc thông, bông mã đề
14. Kinh phong cấp là nhiệt chứng và thực chứng,
=> Sơ phong thanh nhiệt, Khai khiếu hoát đàm, Bình can trấn kinh
15. Trẻ 4 tuổi, ban sởi mọc dày, sốt cao li bì : sởi giai đoạn sởi mọc có
tình trạng nguy cơ nhiễm độc TK => Hóa ban thang
16. Ma chẩn thời kỳ khởi phát => Tuyên thấu, Giải độc
=> Huyệt: Phong trì, Hợp cốc, Ngoại quan, Phế du, Đại chùy, Túc tam
lý
17. Cấp kinh phong thể nội phong: Hôn mê co giật do sốt cao: Sốt cao,
hôn mê, co giật, chất lưỡi đỏ khô, rêu lưỡi vàng
18. Tình huống: trong thấp tim mà khớp sưng đau, hồi hộp trống
ngực
=> viêm khớp + tổn thương tim => Bổ tâm tỳ, Khu phong thanh nhiệt,
hoạt huyết lợi niệu trừ thấp=> Quy tỳ thang gia giảm; Đối pháp
mình chỉ biết tắm nước chè xanh để sát trùng thôi chứ lấy đâu ra có chân
vịt mà dùng
=> Tuyên phế khí, Tán hàn tà=> Đối pháp, Hoa cái tán, Tam ẩm thang
22. Phổ tế tiêu độc ẩm: Quai bị thể nặng
+ Nhợt nhạt: Hư hàn; Xanh: Đau hoặc Kinh phong; Xanh đen: Bệnh
nặng
+ Hồng đỏ: Thực nhiệt; Đỏ tươi: Tà mới xâm nhập, bệnh thuộc thực; Đỏ
nhạt bóng: Hư nhiệt; Đỏ bầm( Tím thâm ): Nhiệt cực