You are on page 1of 10

ĐÁP ÁN MÌNH LÀM TEST TỔNG HỢP.

CÒN MẤY CÂU HỎI BÀI


THUỐC THÌ T CHƯA LÀM TẠI DÀI QUÁ. MN KIỂM TRA GIÚP
MÌNH NHÉ!

TỔNG HỢP TEST NHI YHCT - Y5E

1. Bài thuốc điều trị quai bị thể nặng :

Phổ tế tiêu độc âm

Thanh ôn bại độc ẩm

2. Bài bát trân thang điều trị viêm khớp có suy tim gồm vị nào ?

bát trân + Kim ngân hoa, Thổ phục linh, ngưu tất, huyền hồ

3. Chân vũ thang vị thuốc? (?)


Tam Bạch, Khương, Phụ
4. Đối pháp bài ure máu cao?:

Ôn dương giáng nghịch

5. Việt tỳ thang vị thuốc? (?)

Ma , thảo, táo, khương, cao

6. Pháp chữa sởi thời kỳ sởi mọc?

Giải cơ thấu biểu, Thanh nhiệt giải độc

7. Phụ tử lý trung thang vị thuốc?(?)

Phụ, sâm, khương, truật, thảo


1.trong thập thánh hoàn k có vị nào ( chọn 2 vị)

Bát trân bỏ Blinh gia tục đoạn, sa nhân, Hkỳ

2. điền từ phần đại cương bài thuỷ đậu :

thủy đậu do phong nhiệt thời độc phạm phế vệ + thấp trọc đình tụ lâu
ngày

3. tình huống thuỷ đậu thể nhẹ chọn bài gì:

đối pháp,

Thông xị cát cánh thang,

Đại liên kiều ẩm

4.tình huống sôt cao trong sởi thời kì sởi mọc chọn bài gì:

Hóa độc thanh biểu thang

5. Thời kì sởi bay chọn bài gì kết hợp bài gì:

Tả bạch tán + Nhân sâm mạch môn thang;

Ngân hồ mạch đông thang

6. tình huống viêm khớp cấp chọn bài gì ( hy thiêm hoàn):
Cao hy thiêm,
Đối pháp,
Quế chi thược dược chi mẫu thang,
Bạch hổ quế chi thang,
Thiên kim tế giác thang
7.Bài Đại định phong chân thang có vị nào

( a giao, mạch môn) (?)

1. Da nhăn nheo là do: thuộc Hư chứng

2. Chỉ tay hồng đỏ là do: Thực nhiệt

3. Hạt mùi tắm hàng ngày cho bệnh gì:

Sởi thời kỳ Sởi mọc và Sởi bay

4. Học thuộc phần đại cương quai bị, thuỷ đậu, cấp kinh phong để điền
từ.

5. Ỉa chảy do tỳ hư dùng huyệt gì ? (Quan Nguyên, Thiên Khu)

6. Chọn vị thuốc trong bài chữa vct mạn có ure máu cao:

Bi thuốc

Đối pháp: Phụ tử, can khương, ngô thù du, bán hạ chế, đẳng sâm, đại
táo, cam thảo

7. Quai bị thể nhẹ chọn pháp gì ?:


Sơ phong thanh nhiệt giải độc, tán kết, tiêu thũng

8. Nhân sâm ngũ vị dùng cho bệnh gì (?) Viêm phổi thể phế hư

1. Học test, cả phần tổng hợp nữa nhé.

2. Có đề vào điền từ có đề không có.


3. Đề mình không vào điền từ, chỉ có 1 dạng là chọn một đáp án. Hỏi vị
thuốc trong bài thuốc nhiều quá trời nhiều. K thể nhớ nổi.

4. Thường hỏi 2 vị thuốc có trong bài thuốc.

5. Học kỹ các bài thuốc các lớp trc đã tổng hợp.

1. con zai bùi zai' nhợt do.. thâm đen do... thận khí đầy đủ

nhăn nheo- khí kém

phù thũng- tỳ thận hư hàn

sưng đau- sán khí

2.Bài thuốc thanh ôn bại độc ẩm có? đáp án là 2 vị (?)

Thạch- tri- chi- tê- đan- xích- sinh- cánh- cam- cầm- liên- kiều- huyền-
diệp

3.pháp điều trị thủy đậu thể nhẹ:

Sơ phong giải biểu, giải độc trừ thấp

4.triệu chứng quai bị thể nặng

- sốt cao liên tục

- đau nhức dữ dội mang tai, há miệng, nhai nuốt khó

- phiền táo, miệng khô khát nc

- tiểu tiện ngắn đỏ, đại tiện táo

- chất lưỡi đỏ, rêu vàng dày, mạch hoạt sác hữu lực
5.điền từ vào đại cương thủy đậu,quai bị,sởi

6. Nối thể bệnh vs pháp dtri trong bài co giật

7.ôn hết test.

TỔNG HỢP TEST NHI YHCT Y5F K11

1.Viêm thận cấp thể thấp nhiệt:

thanh nhiệt giải độc trừ thấp, tiêu thũng

+ Đối pháp

+ Viêt tỳ thang

+ Châu xa hoàn : phù nhiều

2. Sởi, Quai bị, Thủy đậu:

- Sởi:

+ Do Phong thấp, nhiệt độc phạm vào phế vệ, gây nên ma chẩn

+ Nếu cơ thể yếu, nhiệt tà độc không thoát ra ngoài được gây biến
chứng: viêm phổi, viêm thanh quản, viêm màng não, viêm não,...

- Quai bị:

+ Dịch độc xâm phạm phế vệ qua mũi họng, mà kinh dương minh vị chủ
táo kim, thiếu dương đởn chủ phong mộc
+ Dịch độc kết tụ tại 2 kinh trên mà gây sưng đau vùng sau tai, má, dưới
hàm

+ Can quan hệ biểu lý với Đởm, Bệnh lâu làm ảnh hưởng Can kinh gây :
Sốt cao co giật, Viêm tinh hoàn

- Thủy đậu:

+ phong nhiệt độc phạm phế vệ

+ Kết hợp với thấp trọc đình tụ lâu ngày trong cơ thể

=> Ảnh hưởng đến 2 tạng Phế và Tỳ

3. Trẻ vào viện vì khó thở, khò khè suyễn, sắc mặt xanh

=> Nhân sâm, Ngũ vị

4.Thời kỳ sởi bay:

+ Sởi bay theo thứ tự mọc, bay đến đâu hạ sốt đến đó

+ Khí hư: mệt mỏi, chán ăn

+ Tân hư, âm hao: môi khô, khát, táo bón, triều nhiệt, lưỡi đỏ, rêu ít,
mạch tế sác

=> Bổ ích khí huyết, Dưỡng âm thanh nhiệt => Đối pháp; Tả bạch tán+
Nhân sâm mạch môn thang; Ngân hồ mạch đông tán

5. Các bài thuốc hởi trong test tổng hợp:

Đại liên kiều ẩm,


Thanh đại tán,

Đại liên kiều ẩm,

Việt tỳ thang,

Như ý kim hoàn tán,

Phục mệnh thang,

Thanh nhiệt đạo trệ thang,

Sài cát giải cơ thang,

Đại dịch phong chân thang,

Lý trung thang

6. Đối pháp ure máu cao: Ôn dương giáng nghịch

Phụ tử chế, Can khương, Ngô thù du, Bán hạ chế, Đẳng sâm, Cam thảo,
Đại táo

7. Ure máu cao:


sắc mặt đen, buồn nôn, lợm giọng, đầy tức ngực bụng,...

8. Viêm cầu thận bán cấp: viêm cầu thận do Thủy thấp

Phù nhiều, Tiểu ít, Sốt nhẹ, rêu lưỡi dày, mạch Trầm hoãn đới sác

8. Sởi gdd lui bệnh dùng bài:


Đối pháp, Tả bạch tán+Nhân sâm mạch môn thang;
Ngân hồ mạch đông tán
9. - Quai bị thể nặng dùng:
Khu phong thanh nhiệt giải độc, nhuyễn kiên tán kết
hoặc Khu phong thanh nhiệt giải độc, Tức phong trấn kinh

+ Phổ tế tiêu độc ẩm

+ Thanh ôn bại độc ẩm

- Quai bị thể nhẹ: khu phong thanh nhiệt giải độc tán kết tiêu thũng

+ Đối pháp: Kinh giới, Kim ngân, Bồ công anh, Sài đất, Xạ can, Lệ chi
hạch; phục linh, xa tiền, tỳ giải, thổ phục linh, huyền sâm, đẳng sâm,
sinh khương, cam thảo

+ Sài cát giải cơ thang

+ Hạt gấc dã nát chưng giấm đắp

10. Viêm khớp kèm tổn thương tim:


Bổ tâm tỳ, khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết lợi niệu trừ thấp

=> Huyệt:

+ Tại chỗ: Quanh khớp bị đau

+ Toàn thân: Phong môn, phong trì, Hợp cốc, Khúc trì, Huyết hải, Túc
tam lý, Tam âm giao ( trừ thấp ), Nội quan, Thần môn ( Dưỡng tâm )

12. Tiêu chảy mạn do tỳ hư: Ôn bổ tỳ vị

=> Sâm linh bạch truật tán

Châm: Thiên khu, Quan nguyên, Túc tam lý, Âm lăng tuyền
13. Viêm cầu thận mạn âm hư dương xung: Bình can Tư âm Lợi thủy

+ Lục vị kỷ cúc + Ngưu tất, Sa tiền

+ Đối pháp: Lục vị - đơn bì + ý dĩ, trư linh, mộc thông, bông mã đề

14. Kinh phong cấp là nhiệt chứng và thực chứng,

thường do Đàm, Nhiệt, Kinh, Phong gây ra

=> Sơ phong thanh nhiệt, Khai khiếu hoát đàm, Bình can trấn kinh

15. Trẻ 4 tuổi, ban sởi mọc dày, sốt cao li bì : sởi giai đoạn sởi mọc có
tình trạng nguy cơ nhiễm độc TK => Hóa ban thang

16. Ma chẩn thời kỳ khởi phát => Tuyên thấu, Giải độc

=> Huyệt: Phong trì, Hợp cốc, Ngoại quan, Phế du, Đại chùy, Túc tam
lý

17. Cấp kinh phong thể nội phong: Hôn mê co giật do sốt cao: Sốt cao,
hôn mê, co giật, chất lưỡi đỏ khô, rêu lưỡi vàng

18. Tình huống: trong thấp tim mà khớp sưng đau, hồi hộp trống
ngực

=> viêm khớp + tổn thương tim => Bổ tâm tỳ, Khu phong thanh nhiệt,
hoạt huyết lợi niệu trừ thấp=> Quy tỳ thang gia giảm; Đối pháp

19. Chăm só trẻ Quai bị:

+ Vệ sinh răng miệng


+ Nằm nghỉ, Đắp ấm vùng sung, Thuốc hạ nhiêt

+ Mặc quần lớt để nâng tinh hoàn

+ Ăn đủ chất, nhiều bữa

20. Tắm có chân vịt trong thủy đậu:

mình chỉ biết tắm nước chè xanh để sát trùng thôi chứ lấy đâu ra có chân
vịt mà dùng

21. Viêm phổi thể phong hàn

=> Tuyên phế khí, Tán hàn tà=> Đối pháp, Hoa cái tán, Tam ẩm thang

22. Phổ tế tiêu độc ẩm: Quai bị thể nặng

Tam ẩm thang: Viêm phổi thể Phong hàn

23. Ngũ linh tán: Dương thủy thể thủy thấp

24. Châm Thiên khu, Tam âm giao : kiện tỳ ?

25. Chỉ tay

+ Nhợt nhạt: Hư hàn; Xanh: Đau hoặc Kinh phong; Xanh đen: Bệnh
nặng

+ Hồng đỏ: Thực nhiệt; Đỏ tươi: Tà mới xâm nhập, bệnh thuộc thực; Đỏ
nhạt bóng: Hư nhiệt; Đỏ bầm( Tím thâm ): Nhiệt cực

You might also like