You are on page 1of 12

CHƯƠNG II: VẬN ĐỘNG

Câu 1: Khi gặ p ngườ i tai nạ n gã y xương, có nên nắ n tạ i chỗ xương gã y khô ng? Vì sao?

Trả lời:

- Khi gặ p ngườ i tai nạ n gã y xương, khô ng nên nắ n tạ i chỗ xương gã y, vì:

Khi nắ n có thể là m chỗ xương gã y đâ m và o mạ ch má u, cơ, dâ y thầ n kinh, gâ y rá ch cơ, da;


thậ m chí có thể gâ y chết ngườ i do mấ t má u (khô ng cầ m má u đượ c khi xương đâ m và o mạ ch
má u).

Câu 2: Khi gặ p ngườ i tai nạ n gã y xương, cầ n phả i là m gì?

Trả lời:

Khi gặ p ngườ i tai nạ n gã y xương, cầ n phả i:

- Đặ t nạ n nhâ n nằ m yên.

- Dù ng gạ c hay khă n sạ ch nhẹ nhà ng lau sạ ch vết thương.

- Tiến hà nh sơ cứ u.

Câu 3: Hã y trình bà y cá ch sơ cứ u ngườ i gã y tay.

Trả lời:

Cá ch sơ cứ u và bă ng bó khi gặ p ngườ i bị gã y tay:

- Phương phá p sơ cứ u:

+ Dù ng mộ t nẹp đỡ lấ y cẳ ng tay, đồ ng thờ i ló t trong nẹp bằ ng gạ c hay vả i sạ ch gấ p dà y ở cá c


chỗ đầ u xương.

+ Buộ c định vị ngay chỗ xương gã y bằ ng gạ c.

- Bă ng bó cố định:

+ Sau khi đã buộ c định vị dù ng bă ng y tế hoặ c bằ ng vả i bă ng cho ngườ i bị thương.

+ Bă ng cầ n quấ n chặ t.

+ Vớ i xương cẳ ng tay bă ng từ trong ra cổ tay, sau đó là m dâ y đeo cẳ ng tay và o cổ .

Câu 4: Hã y trình bà y cá ch sơ cứ u ngườ i gã y châ n.


Trả lời:

Cá ch sơ cứ u và bă ng bó khi gặ p ngườ i bị gã y châ n:

- Phương phá p sơ cứ u:

+ Đặ t hai nẹp gỗ hay tre và o hai bên chỗ xương gã y, đồ ng thờ i ló t trong nẹp bằ ng gạ c hay vả i
sạ ch gấ p dà y ở cá c chỗ đầ u xương.

+ Buộ c định vị ở 2 chỗ đầ u nẹp và 2 bên chỗ xương gã y.

- Bă ng bó cố định:

+ Bă ng từ cổ châ n và o.

+ Nếu chỗ gã y là xương đù i thì phả i dù ng nẹp dà i bằ ng chiều dà i từ sườ n đến gó t châ n và
buộ c cố định ở phầ n thâ n để đả m bả o cho châ n bị gã y cố định khô ng cử độ ng.

CHƯƠNG III: TUẦN HOÀN

Câu 1: Chả y má u tĩnh mạ ch và độ ng mạ ch có gì khá c nhau về biểu hiện và cá ch xử lí?

Trả lời:

Chả y má u tĩnh mạ ch Chả y má u độ ng mạ ch

Biểu Chả y chậ m, ít Chả y mạ nh do vẫ n tố c má u trong


hiện mạ ch lớ n, chả y thà nh tia gâ y nguy
hiểm

Cá ch Có thể sơ cứ u tạ i chỗ bằ ng bă ng dá n hay Cầ n sơ cứ u tạ m thờ i và đưa ngay


xử lí gạ c (nếu vết thương sâ u thì nên đến bệnh đến bệnh viện
viện)

Câu 2: Nhữ ng yêu cầ u cơ bả n củ a biện phá p buộ c dâ y garô là gì?

Trả lời:

- Trướ c khi đặ t garo nên dù ng vả i quấ n quanh da vù ng định thắ t để trá nh xoắ n và kẹt da phía
dướ i dâ y thắ t.

- Khi đặ t vò ng garo đầ u tiên phả i chặ t nhấ t sau đó lự c thắ t giả m dầ n. Cá c vò ng garo nằ m cạ nh
nhau sao cho khô ng bị xoắ n kẹp, đầ u dâ y garo phả i đượ c cố định lạ i.
- Trườ ng hợ p đặ t garo đú ng má u nhanh chó ng ngừ ng chả y, chỉ trắ ng nhợ t, phía dướ i chỗ đặ t
garo mạ ch khô ng cò n đậ p.

- Nếu thắ t garô quá chặ t có thể gâ y dậ p ná t tổ chứ c phầ n mềm, và cũ ng là nguyên nhâ n gâ y
liệt chi.

- Nếu đặ t garo khô ng đủ chặ t má u tiếp tụ c chả y, đồ ng thờ i ứ tắ c tĩnh mạ ch (chi có thể tím
thẫ m)

- Khô ng đượ c phép để garo lâ u quá 1,5 – 2 giờ , nếu lâ u quá phầ n dướ i garo sẽ bị hoạ i tử . Vì
vậ y khi đặ t garo nhấ t thiết phả i ghi giờ và o 1 tờ giấ y và đặ t tờ giấ y và o chỗ đặ t garo, cứ 1 giờ
nớ i lỏ ng garo 1 lầ n, nớ i từ từ mỗ i lầ n khoả ng 30 giâ y.

- Chuyển bệnh nhâ n tớ i bệnh viện nhanh nhấ t có thể.

Câu 3: Vì sao chỉ nhữ ng vết thương chả y má u độ ng mạ ch ở tay hoặ c ở châ n mớ i dù ng đượ c
biện phá p buộ c dâ y garô ?

Trả lời:

Nhữ ng vết thương chả y má u độ ng mạ ch ở tay hoặ c ở châ n mớ i dù ng biện phá p buộ c day
garô vì tay và châ n là nhữ ng mô đặ c nên biện phá p buộ c dâ y garô mớ i có hiệu quả cầ m má u.

Câu 4: Nhữ ng vết thương chả y má u độ ng mạ ch khô ng phả i ở tay (châ n) cầ n đượ c xử lí thế
nà o?

Trả lời:

- Nếu ngườ i sơ cứ u có kiến thứ c cấ p cứ u vết thương thì mộ t mặ t cho bă ng chặ t vết thương,
mặ t khá c lấ y ngó n tay ấ n chặ n và o phía trên đườ ng đi củ a độ ng mạ ch (phía trên vết thương
đó ).

- Nếu ngườ i sơ cứ u khô ng biết nghiệp vụ cấ p cứ u vết thương thì cầ n bă ng chặ t vết thương để
cầ m má u tạ m thờ i sau đó nhanh chó ng đưa nạ n nhâ n đến bệnh viện gầ n nhấ t.

Câu 5: Sơ cứ u vết thương mao mạ ch, tĩnh mạ ch, độ ng mạ ch

Trả lời:

Cá c kĩ nă ng Cá c thao tá c Ghi chú


đượ c họ c

1. Sơ cứ u vết + Dù ng ngó n tay cá i bịt chặ t miệng Sau khi bă ng nếu thấ y vẫ n
thương chả y chả y má u, cầ n đưa đến bệnh
má u mao mạ ch vết thương tớ i khi má u ngừ ng chả y. viện cấ p cứ u
và tĩnh mạ ch
+ Sá t trù ng vết thương bằ ng cồ n.

+ Bă ng kín vết thương (có thể dù ng


bă ng dá n vớ i vết thương nhỏ và gạ c
vớ i vết thương lớ n)

2. Sơ cứ u vết + Dò tìm vị trí độ ng mạ ch phía trên Trên khă n buộ c garô cầ n ghi
thương chả y chú thờ i gian bắ t đầ u buộ c
má u độ ng
vết thương (về phía gầ n tim). garô và nhữ ng khoả ng cá ch
mạ ch thờ i gian nớ i garô trên
+ Dù ng ngó n tay ấ n mạ nh và o để đườ ng đến bệnh viện.
cầ m má u tạ m thờ i. Vớ i vết thương
ở tay châ n có thể dù ng biện phá p
buộ c dâ y garô ở phía trên vết
thương (cứ 15 phú t lạ i nớ i dâ y
garô ).

+ Sá t trù ng vết thương. Bă ng kín


vết thương.

+ Đưa ngay đến bệnh viện cấ p cứ u.

CHƯƠNG IV: HÔ HẤP

Câu 1: So sá nh để chỉ ra điểm giố ng nhau và khá c nhau trong cá c tình huố ng chủ yếu khi cầ n
đượ c hô hấ p nhâ n tạ o.

Trả lời:

Trườ ng hợ p chết đuố i Trườ ng hợ p điện Trườ ng hợ p bị lâ m và o


giậ t mô i trườ ng thiếu khí
hoặ c có nhiều khí độ c

Giố ng nhau Cơ thể nạ n nhâ n đều thiếu O2, mặ t tím tá i

Cơ thể nạ n nhâ n đều cầ n sự hô hấ p nhâ n tạ o

Khá c Đặ c điểm Phổ i ngậ p nướ c, da Cơ co cứ ng, tim có Hô hấ p thiếu O2, ngấ t
nhau nạ n nhâ n nhợ t nhạ t. thể ngừ ng hoạ t hay ngạ t thở .
độ ng.

Bướ c cấ p Loạ i bỏ nướ c khỏ i Tìm vị trí cầ u giao Khiêng nạ n nhâ n ra


cứ u đầ u phổ i bằ ng cá ch vừ a hay cô ng tắ c điện khỏ i khu vự c đó .
tiên cõ ng nạ n nhâ n vừ a để ngắ t điện.
chạ y.

Câu 2: So sá nh để chỉ ra điểm giố ng nhau và khá c nhau giữ a hai phương phá p hô hấ p nhâ n
tạ o.

Trả lời:

Phương phá p hà hơi thổ i ngạ t Phương phá p ấ n lồ ng ngự c

Giố ng - Mụ c đích : phụ c hồ i sự hô hấ p bình thườ ng củ a nạ n nhâ n.


nhau
- Cá ch tiến hà nh :

+Thô ng khí ở phổ i củ a nạ n nhâ n vớ i nhịp 12 – 20 lầ n/phú t.

+Lượ ng khí đượ c thô ng trong mỗ i nhịp ít nhấ t là 200 ml.

Khá c - Dù ng miệng thổ i khô ng khí - Dù ng tay tá c độ ng giá n tiếp và o


nhau
trự c tiếp và o phổ i thô ng qua phổ i qua lự c ép và o lồ ng ngự c củ a
đườ ng dẫ n khí. nạ n nhâ n.

- Có nhiều ưu thế hơn như : - Ít ưu thế hơn.

+ Đả m bả o đượ c số lượ ng và á p
lự c củ a khô ng khí đưa và o phổ i.

+ Khô ng là m tổ n thương lồ ng
ngự c (như là m gã y xương sườ n).

Câ u 3: Cá c thao tá c tiến hà nh hà hơi thổ i ngạ t và ấ n lồ ng ngự c


Trả lời:

Cá c kỹ Cá c thao tá c Thờ i gian


nă ng

Hà hơi a. Đặ t nạ n nhâ n nằ m ngử a, đầ u ngử a ra phía sau. 12 – 20


thổ i lầ n/phú t
ngạ t b. Bịt mũ i nạ n nhâ n bằ ng hai ngó n tay.

c. Hít mộ t hơi đầ y lồ ng ngự c rồ i ghé mô i sá t miệng nạ n


nhâ n và thổ i hết sứ c và o phổ i nạ n nhâ n.

d. Lặ p lạ i thao tá c b và c 12 – 20 lầ n/phú t cho đến khi sự


hô hấ p tự độ ng củ a nạ n nhâ n ổ n định bình thườ ng. Nếu
tim nạ n nhâ n đồ ng thờ i ngừ ng đậ p, có thể vừ a thổ i ngạ t
vừ a xoa bó p tim.

Ấ n lồ ng a. Đặ t nạ n nhâ n nằ m ngử a, lưng kê gố i mềm để đầ u hơi 12 – 20


ngự c lầ n/phú t
ngử a ra phía sau.

b. Cầ m hai cẳ ng tay hay cổ tay nạ n nhâ n và dù ng sứ c nặ ng


cơ thể ép và o ngự c nạ n nhâ n.

c. Dang tay nạ n nhâ n đưa về phía đầ u nạ n nhâ n.

d. Là m lạ i thao tá c b và c 12 – 20 lầ n/phú t, cho tớ i khi sự


hô hấ p tự độ ng củ a nạ n nhâ n ổ n định bình thườ ng.

CHƯƠNG V: TIÊU HÓA

Trình bày lại các bước trong thí nghiệm xác định vai trò và điều kiện hoạt động của enzim
trong nước bọt.

Trả lời:

Tiến hà nh thí nghiệm gồ m 3 bướ c:

+ Bướ c 1: Chuẩ n bị vậ t liệu cho cá c ố ng nghiệm:

• Ố ng A: 2ml hồ tinh bộ t + 2ml nướ c lã

• Ố ng B: 2ml hồ tinh bộ t + 2ml nướ c bọ t

• Ố ng C: 2ml hồ tinh bộ t + 2ml nướ c bọ t đã đun sô i

• Ố ng D: 2ml hồ tinh bộ t + 2 ml nướ c bọ t + và i giọ t HCl (2%)

+ Bướ c 2: Tiến hà nh thí nghiệm

• Dù ng giấ y đo pH trong cá c ố ng nghiệm


Quan sá t kết quả bướ c 2, ghi nhậ n xét, giả i thích:

Các ống thí Hiện tượng Giải thích


nghiệm (độ trong)

Ố ng A Khô ng đổ i Nướ c lã khô ng có enzim biến đổ i tinh bộ t

Ố ng B Tă ng lên Nướ c bọ t có enzim biến đổ i tinh bộ t

Ố ng C Khô ng đổ i Nướ c bọ t đun sô i đã là m hỏ ng enzim biến đổ i tinh bộ t

Ố ng D Khô ng đổ i Do HCl đã hạ thấ p độ PH nên enzim trong nướ c bọ t


khô ng hoạ t độ ng, khô ng là m biến đổ i tinh bộ t.

+ Bướ c 3: Kiểm tra kết quả thí nghiệm

• Chia phầ n dung dịch trong cá c ố ng thà nh 2 phầ n bằ ng nhau:

Ố ng A: thà nh Ố ng A1 và Ố ng A2

Ố ng B: thà nh Ố ng B1 và Ố ng B2

Ố ng C: thà nh Ố ng C1 và Ố ng C2

Ố ng D: thà nh Ố ng D1 và Ố ng D2

• Dù ng thuố c thử để kiểm tra kết quả biến đổ i trong cá c ố ng nghiệm

Lô 1: Thêm và o mỗ i ố ng A1, B1, C1, D1 và i giọ t dung dịch iot (1%).

Lô 2: Thêm và o mỗ i ố ng A2, B2, C2, D2 và i giọ t dung dịch Strô me rồ i đun sô i trên ngọ n lử a
đèn cồ n.

Các ống thí Hiện tượng Giải thích


nghiệm (màu sắc)

Ố ng A1 Có mà u xanh tím Nướ c lã khô ng có enzim biến đổ i tinh bộ t thà nh


than đậ m đườ ng.

Ố ng A2 Khô ng có mà u đỏ
nâ u

Ố ng B1 Có mà u xanh tím Nướ c bọ t có enzim biến đổ i tinh bộ t thà nh đườ ng.


than nhạ t

Ố ng B2 Có mà u đỏ nâ u

Ố ng C1 Có mà u xanh tím Enzim trong nướ c bọ t bị đun sô i khô ng có khả nă ng


than đậ m biến đổ i tinh bộ t thà nh đườ ng.

Ố ng C2 Khô ng có mà u đỏ
nâ u

Ố ng D1 Có mà u xanh tím Enzim trong nướ c bọ t khô ng hoạ t độ ng ở PH axit –


than đậ m tinh bộ t khô ng bị biến đổ i thà nh đườ ng.

Ố ng D2 Khô ng có mà u đỏ
nâ u

CHƯƠNG VI: CHUYỂN HÓA

1. Sự trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể.

Sự trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể: mô i trườ ng ngoà i cung cấ p thứ c ă n, nướ c, muố i khoá ng và
ô xi qua hệ tiêu hó a, hệ hô hấ p, đồ ng thờ i tiếp nhậ n chấ t bã , sả n phẩ m phâ n hủ y và khí CO2 từ
cơ thể thả i ra.

2. Sự trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o.

Sự trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o: cá c chấ t dinh dưỡ ng và ô xi tiếp nhậ n từ má u và nướ c mô


đượ c tế bà o sử dụ ng cho cá c hoạ t độ ng số ng; đồ ng thờ i cá c sả n phẩ m phâ n hủ y đượ c thả i và o
mô i trườ ng trong, đưa tớ i cơ quan bà i tiết, cò n khí CO2 đượ c đưa tớ i phổ i để thả i ra ngoà i.

3. Phâ n biệt sự trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể và ở cấ p độ tế bà o.

Trả lời:

- Trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể là sự trao đổ i vậ t chấ t giữ a cá c hệ tiêu hó a, hô hấ p, bà i tiết vớ i


mô i trườ ng ngoà i.
- Trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o là sự trao đổ i vậ t chấ t giữ a tế bà o và mô i trườ ng trong.

4. Mố i quan hệ giữ a trao đổ i chấ t ở hai cấ p độ nà y?

+ Trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể tạ o điều kiện cho trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o. Khô ng có sự


trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể thì cũ ng khô ng có trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o

+ ngượ c lạ i : trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o giú p cho từ ng tế bà o tồ n tạ i và phá t triển, trên cơ


sở đó cơ thể tồ n tạ i và phá t triển.

Sự trao đổ i chấ t ở cấ p độ tế bà o và trao đổ i chấ t ở cấ p độ cơ thể có mố i quan hệ mậ t thiết,


chặ t chẽ, khô ng thể thiếu 1 trong 2 quá trình trên.

CHƯƠNG IX: THẦ N KINH + GIÁ C QUAN


Câ u 2: Cá c tậ t về mắ t

Cá c tậ t Nguyên nhâ n Cá ch khắ c phụ c


củ a mắ t

Cậ n thị Tậ t bẩ m sinh do cầ u mắ t dà i; khô ng giữ khoả ng cá ch Phả i đeo kính cậ n


đú ng trong vệ sinh họ c đườ ng, là m cho thể thủ y tinh (kính có mặ t lõ m –
luô n luô n phồ ng, lâ u dầ n mấ t khả nă ng dã n. kính phâ n kì)

Viễn thị Do cầ u mắ t ngắ n; ngườ i già thể thủ y tinh bị lã o hó a, mấ t Đeo kính lã o (kính
tính đà n hồ i, khô ng phồ ng đượ c hộ i tụ )

Câu 3: Quá trình thu nhậ n kích thích củ a só ng â m diễn ra như thế nà o giú p ngườ i ta nghe
đượ c?

Trả lời:

Só ng â m từ nguồ n â m phá t ra đượ c và nh tai hứ ng lấ y, truyền qua ố c tai và o là rung mà ng nhĩ,


rồ i truyền qua chuỗ i xương tai và là m rung mà ng "cử a bầ u" và cuố i cù ng là m chuyển độ ng
ngoạ i dịch rồ i nộ i dịch trong ố ng tai mà ng, tá c độ ng lên cơ quan Coocti. Sự chuyển độ ng
ngoạ i dịch đượ c dễ dà ng nhờ có mà ng củ a "cử a trò n" (ở gầ n cử a bầ u, thô ng vớ i khoang tai
giữ a)

Tù y theo só ng â m có tầ n số cao (â m bổ ng) hay thấ p (â m trầ m), mạ nh hay yếu mà sẽ là m cho
cá c tế bà o thụ cả m thính giá c củ a cơ quan Coocti ở vù ng nà y hay vù ng khá c trên mà ng cơ sở
hung phấ n, truyền về vù ng phâ n tích tương ứ ng ở trung ương cho ta nhậ n biết về cá c â m
thanh đó .

Câu 4: Vì sao ta có thể xá c định đượ c â m phá t ra từ bên phả i hay bên trá i?

Trả lời:

Khi có â m thanh, chú ng sẽ tá c độ ng lên khô ng khí, là m khô ng khí chuyển độ ng dướ i dạ ng
só ng. Só ng lan truyền trong khô ng khí và đến tai củ a ta, hai lỗ tai có hai mà ng nhĩ và hai mà ng
nhĩ nà y tiếp nhậ n só ng từ khô ng khí lan truyền tớ i.

Nếu â m phá t ra từ bên phả i thì nó sẽ tá c độ ng lên tai ở bên phả i trướ c. Tá c độ ng nà y sẽ đượ c
cá c noron thầ n kinh cả m nhậ n và truyền đến thầ n kinh trung ương. Ở đâ y sẽ phâ n tích â m
truyền đến và truyền lạ i phả n xạ cho cá c bộ phậ n cơ thể.

Câ u 5: Phâ n biệt phả n xạ khô ng điều kiện và phả n xạ có điều kiện


Phả n xạ khô ng điều kiện Phả n xạ có điều kiện

- Trả lờ i cá c kích thích tương - Trả lờ i cá c kích thích bấ t kì hay kích thích có điều kiện
ứ ng hay kích thích khô ng điều (đã đượ c kết hợ p vớ i kích thích khô ng điều kiện mộ t số
kiện lầ n)

- Bẩ m sinh - Họ c đượ c

- Bền vữ ng, khô ng bị mấ t đi khi - Dễ mấ t khi khô ng củ ng cố


khô ng củ ng cố

- Có tính chấ t di truyền, mang - Khô ng di truyền, có tính chấ t cá thể


tính chấ t chủ ng loạ i

- Số lượ ng hạ n chế - Số lượ ng khô ng hạ n định

- Cung phả n xạ đơn giả n - Hình thà nh đườ ng liên hệ tạ m thờ i trong cung phả n
xạ

- Trung ương nằ m ở trụ nã o, tủ y - Trung ương nằ m ở vỏ nã o


số ng

CHƯƠNG X: NỘI TIẾT

Câ u 1: Trình bà y quá trình điều hò a đườ ng huyết trong má u

Lượ ng đườ ng trong má u ổ n định ở mứ c 0,12%

Khi lượ ng đườ ng trong má u tă ng (thườ ng sau bữ a ă n) sẽ có kích thích cá c tế bà o bêta củ a


đả o tụ y tiết insulin để biến đổ i glucô zơ thà nh glicô gen (dự trữ trong gan và cơ), ngượ c lạ i khi
lượ ng đườ ng trong má u hạ thấ p (xa bữ a ă n, khi hoạ t độ ng cơ bắ p) sẽ kích thích cá c tế bà o
anpha củ a đả o tụ y tiết glucagô n, gâ y nên sự chuyển hó a glicô gen thà nh đườ ng glucô zơ nhờ
đó mà nă ng lượ ng glucô zơ trong má u luô n giữ đượ c ổ n định.

You might also like