You are on page 1of 3

CHĂ M SÓ C VẾ T THƯƠNG

1. Nguyên tắ c chung:
- Vô khuẩ n tuyệt đố i
- Đú ng chỉ thị về thờ i gian và dung dịch rử a
- Quan sá t vết thương trướ c khi chă m só c
- Thấ m hú t hết dịch
- Khô ng gâ y thêm đau đớ n cho BN khi thay bă ng
- Là m sạ ch cẩ n thậ n mỗ i lầ n thay
- Khô ng đượ c để trố ng vết thương lâ u
- Rử a từ trong ra ngoà i ra xung quanh, là m ngượ c lạ i khi vết thương quá bẩ n
(trườ ng hợ p nà y thay kềm khi rử a bên trong)
- Che vết thương vừ a đủ kín
- Để ý thâ n nhiệt BN
2. Phâ n loạ i vết thương (theo vi sinh vậ t):
- Vô khuẩ n
- Nhiễm khuẩ n
- Sạ ch
3. Cá c loạ i bă ng và vết thương đượ c sử dụ ng tương ứ ng:
- Bă ng khô : vô khuẩ n + sạ ch
- Bă ng thấ m hú t: nhiễm khuẩ n
- Bă ng nén: vết thương đang chả y má u (trong phầ n vết thương nhiễm khuẩ n)
- Bă ng ướ t: nhiễm khuẩ n
4. Cá c dung dịch rử a và sá t khuẩ n:
- Nướ c hấ p: vô khuẩ n nhưng chỉ rử a đượ c bụ i bẩ n, chấ t dơ
- Nướ c muố i đẳ ng trương (NaCl 0.9%): dù ng cho vết thương sạ ch và đắ p ướ t cho
vết thương sạ ch đang lên mô hạ t
- Betadin 10%, cồ n iode 0,1%: vết chỉ may và vù ng da là nh
- H2O2 8V-12V: vết thương chả y má u và sâ u nhiều ngó c ngá ch
- Thuố c tím 1/4000: vết thương sạ ch và nhiễm khuẩ n
- Eau Dakin: vết thương nhiễm trù ng nặ ng, nhìn bầ m dậ p, khô ng nên dung cho vết
thương gầ n xương vì dễ gâ y mụ c xương.
- Chấ t trơn: vù ng da rơm lở , phỏ ng chưa vỡ bọ ng nướ c, chưa nhiễm trù ng, khô ng
đắ p lên nơi đã nhiễm trù ng và nhiều dịch tiết
5. Cá c yếu tố ả nh hưở ng đến việc là nh vết thương:
- Độ lớ n củ a vết thương
- Kỹ thuậ t chă m só c(vết thương sạ ch khô và che đủ kín, hạ n chế thay bă ng)
- Dung dịch rử a phù hợ p
- Dinh dưỡ ng
6. Cá c cá ch chă m só c cho từ ng loạ i vết thương:
Chă m só c vết thương vô khuẩ n-cắ t chỉ Chă m só c vết thương nhiễm khuẩ n Chă m só c vết thương có ố ng dẫ n lưu
gồ m ố ng dẫ n lưu ngắ n (chă m só c
thườ ng, nớ i ố ng, rú t ố ng), ố ng dẫ n lưu
dà i (chă m só c thườ ng, rú t ố ng, thay
tú i)

Định Là vết thương tạ o nên trong mô i trườ ng Là vết thương sinh ra trong điều kiện Là vết thương sâ u có dịch tiết bên trong
nghĩa vô khuẩ n, da và tổ chứ c dướ i da khong bị khô ng vô khuẩ n (tai nạ n giao thong, đượ c dẫ n lưu ra ngoà i nhờ ố ng cao su
nhiễm khuẩ n(điển hình là trườ ng hợ p nghề nghiệp, chiến tranh), khô ng chă m do bá c sĩ phẫ u thuậ t đặ t.
trên bà n mổ ) só c kỹ lương từ đầ u sẽ là m vi khuẩ n lâ y
lan nhanh chó ng sang cá c vù ng kế cạ nh,
nhiễm trù ng có mủ và có mù i hô i

Nguyên - Khô ng thay bă ng hằ ng ngà y - Nhiều dịch tiết thì đắ p gò n bao thấ m - Là m theo đú ng chỉ thị củ a bá c sĩ
tắ c - Khô ng rử a vớ i dung dịch chậ m bố c hơi hú t - Thườ ng xuyên đặ t BN nghiêng về
- Khô ng bô i thuố c lên vết may - Bă ng bị ướ t thì nên thay ngay vì dễ phía ố ng dẫ n lưu để dịch chả y ra dễ
- Che vết thương đủ kín nhiễm trù ng lâ y lan dà ng
- Cắ t chỉ phâ n nử a: mố i cắ t mố i chừ a - Khi vết thương tiết nhiều dịch, bô i - Biết rõ dẫ n lưu gì và mổ gì
xen kẽ nhau, khô ng cắ t 2 mố i đầ u cuố i chấ t trơn lên vù ng da xung quanh - Quan sá t, so sá nh lượ ng dịch tiết ra
- Thay bă ng khi: bang tró c/dơ/ướ t, nghi để bả o vệ để theo dõ i tình trạ ng vết thương
vết thương nghiễm khuẩ n. - Hằ ng ngà y thay bang và quan sá t Đả m bả o vô khuẩ n để khô ng nhiễm
- Vết may nhiễm khuẩ n khi: đau, số t, tấ y tình trạ ng để thay đổ i dung dịch rử a trù ng ngượ c dò ng
đỏ . phù hợ p
- Cắ t chỉ phâ n nử a hay cắ t hết phụ thuộ c - Vết thương rịn má u có thể rử a bằ ng
và o: vết may, thể trạ ng BN oxi già , lấ y gạ c đắ p nén chặ t
- Sau cắ t chỉ nên quấ n bă ng để cố định. - Chấ t bà i tiết quá đặ c, mủ nhiều thì
đắ p ướ t Eau Dakin.
Dung - Cồ n iode 0,1% - Eau Dakin - Eau Dakin
dịch rử a - Betadine 10%(và ng) - Thuố c tím 1/4000 - Thuố c tím 1/4000
- Betadine 10% pha loã ng vớ i NaCl - Betadine 1O% pha loã ng như bên
0,9% Cồ n iode 0,1% cho da xung quanh nếu
- NaCl 10% khô ng rơm lở ), chấ t trơn (nếu có rơm
- H2O2 8-12V lở )
- Cồ n iode 0,1% (cho vù ng da xung
quanh nếu khô ng rơm lở ), chấ t trơn
(nếu có rơm lở )
Lưu ý kỹ - Rử a vết thương trướ c 48h: rử a xung -Rử a theo thứ tự : châ n ố ng  thâ n ố ng
thuậ t quanh vết may, bên xa trướ c bên gầ n sau,  miệng ố ng(TH ố ng dẫ n lưu dà i khô ng
chă m só c từ trên xuố ng dướ i và rộ ng ra 5cm. có miệng ố ng)  da xung quang vết
thương
- Rử a vết thương sau 48h: lă n gò n theo -Ở vù ng da xung quanh vết thương: rử a
từ ng mố i chỉ từ bên khô ng rú t sang bên từ vị trí cao xuố ng thấ p theo hình chữ C
rú t chỉ, sau đó là m tương tự vết thương từ xa lạ i gầ n.
trướ c 48h

CÁ C KỸ THUẬ T CHĂ M SÓ C: Xem sá ch


(Phầ n vết thương có ố ng dẫ n lưu cá c loạ i, cá c điểm giố ng nhau tui ghi ở đâ y hết, chỉ
có kỹ thuậ t thự c hiện là khá c nhau thô i)

You might also like