You are on page 1of 124

Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 1
Ngày dạy:7/ 9/2020
BÀI 1:
SỐNG GIẢN DỊ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
2. Kĩ năng:
Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về
lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái
độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập
những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người
sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK, sách GV GDCD 7-
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC “Bác Hồ trong
ngày Tuyên ngôn độc lập”
Hoạt động 1 I. Truyện đọc:
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
lập
HS: Đọc diễn cảm truyện 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
GV: Hướng dẫn HS thảo luận của Bác:
lớp theo câu hỏi SGK.- HS: Thảo - Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ
luận vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi
lên bảng.- HS: Nhận xết, bổ sung. người.
GV: Chốt ý đúng. - Thái độ của Bác: Thân mật như người
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn cha đối với các con.
mặc, tác phong và lời nói của Bác? - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào
nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cở mở, không hình
Giáo án: GDCD 7 1 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những
gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và
nhân dân.
2. Em có nhận xét gì về cách ăn Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân
mặc, tác phong và lời nói của Bác thương với mọi người.
Hồ trong truyện đọc? - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía
3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết
sự giản dị của Bác. hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên
4. hãy nêu tấm gương sống giản trong. Vậychúng ta cần học tập những
dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà tấm gương ấy để trở thành người có lối
em biết. sống giản dị.
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp
với mọi người trong cuộc sống hàng
*GV: tổ chức cho HS thảo luận ngày.
theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện *Trái với giản dị:
của lối sống giản dị và trái với giản - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về
dị. hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
cầu thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
hiện của lối sống giản dị và 5 biểu khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
hiện trái với giản dị? Vì sao em lại nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống
lựa chọn như vây? không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
HS: Về vị trí thảo luận, cử đại Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa
diện ghi kết quả ra giấy to. tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi
GV: Gọi đại diện một số nhóm trường xã hội xung quanh.
trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt ván đề.
GV: Nhấn mạnh bài học.

Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS: Đọc nội dung bài học(SGK - Tr II. Nội dung bài học
4) 1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều
GV: Đặt câu hỏi: kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở
Biểu hiện của sống giản dị là gì? chỗ: Không xa hoa lãng phí, không cầu
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong kì, kiểu cách không chạy theo những
Giáo án: GDCD 7 2 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
cuộc sống? nhu cầu vật chất và hình thức bê ngoài.
HS: Trao đổi. 2. Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ
học SGK. được mọi người xung quanh yêu mến,
cảm thông và giúp đỡ
c)/Thực hành, luyện tập: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
GVTổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm
vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Chọn HS nhập vai giải quyết - Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam.
tình huống: - Thái độ của Nam và chúng ta với anh
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trai nam.
trường chuyên THPT của tỉnh, có
giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua
xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì
nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
con, lấy đâu tiền mua xe máy! - Không phù hợp với tuổi học trò
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả - Xa hoa, lãng phí, không giản dị.
học tập chưa cao nhưng Lan không Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện
cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi để có lối sống phù hợp với điều kiện của
mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm gia đình cũng là thể hiện tình yêu
chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm. thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luyện tốt.
luận
4/Vận dụng:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng sống có được vào các tình huống/ bối cảnh
mới.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6)
-Chuẩn bị bài Trung thực
-Học kỹ phần nội dung bài học

Giáo án: GDCD 7 3 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 2:
Ngày dạy: 13 / 9 /2020
BÀI 2:
SỐNG TRUNG THỰC

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Về kiến thức: Giúp hs hiểu Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung
thực và vì sao cần phải trung thực?Ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ: Hình thành ở HS thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung
thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng: Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và
không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
-Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
-Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
-Bài tập tình huống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu một số vd về lối sống giản dị của những người sống quanh em.
Câu2: Đánh dấu x vào  đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm được
để rèn luyện đức tính giản dị.
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp 
- Tác phong gọn gàng 
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền 
- Sống hoà đồng với bạn bè 
3/Bài mới:Gv giới thiệu bài :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Phân tích truyện đọc I. Truyện đọc:
- Y/c HS đọc diển cảm truyện .
? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken- - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu,
lăng-giơ như thế nào? Vì sao Bran-man- làm giảm danh tiếng, làm hại sự
tơ có thái độ như vậy? nghiệp. Sợ danh tiếng của Mi-ken-
lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế - Oán hận, tức giận.
nào? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ
vậy? là người vĩ đại.
? Theo em Mi-ken-lăng-giơ là người - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
như thế nào? thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là người trung thực, tôn trọng
công lý, công minh chính trực.

Giáo án: GDCD 7 4 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Qua câu truyện này em học được điều - Sự trung thực, thẳng thắn trong công
gì ở Mi- ken-lăng giơ? việc và trong quan hệ với người khác.
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau
đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS
còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời * Biểu hiện của tính trung thực
câu hỏi sau: - Trong học tập: Ngay thẳng, không
Câu 1: Tìm những biểu hiện tính trung gian dối (không quay cóp, chép bài
thực trong học tập? bạn...)
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung - Trong quan hệ với mọi người: Không
thực trong quan hệ với mọi người. nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong người khác, dũng cảm nhận khuyết
hành động. điểm khi mình có lỗi.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày theo - Trong lao động: Bảo vệ lẽ phải, đấu
3 phần (GV cho điểm HS trả lời xuất tranh, phê phán việc làm lười biếng,
sắc) trốn tránh công việc
Hoạt động 2: Nội dung bài học: II. Nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận. (Có thể chia
theo đơ vị tổ: 3 nhóm) + Nhóm 1:
Câu1: Biểu hiện của hành vi trái với Trái với trung thực là dối trá, xuyên
trung thực? tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lý.
Câu 2: Người trung thực thể hiện hành + Nhóm 2:
động tế nhị khôn khéo như thế nào? Không phải điều gì cũng nói ra, chỗ
nào cũng nói, không phải nghĩ gì là
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn là nói, không nói to, ồn ào, tranh luận gay
hành vi trung thực? Cho VD cụ thể gắt....
HS: Các nhóm thảo luận, trình bày ý + Nhóm 3:
kiến. Che giấu sự thật để có lợi cho xã hội
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. như bác sĩ không nói thật bệnh tật của
hướng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu bệnh nhân, nói dối kẻ địch, kẻ xấu....
hiện và ý nghĩa của trung thực. Đây là sự trung thực với tấm lòng, với
1, Thế nào là trung thực? lương tâm.
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn
2, Biểu hiện của trung thực? trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.
- Biểu hiện:Ngay thẳng, thật thà, dũng
3, ý nghĩa của trung thực? cảm nhận lỗi.
- Ý nghĩa:
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ “ Cây + Đức tính cần thiết quý báu
ngay không sợ chết đứng “ và yêu cầu + Nâng cao phẩm giá
giải thích câu tục ngữ trên + Được mọi người tin yêu kính trọng
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết luận + Xã hội lành mạnh
rút ra bài học. - Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực
không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.

III/Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Giáo án: GDCD 7 5 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Lưu ý: III. bài tập
GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải thích 1. Bài tập cá nhân
vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện GV: Phát phiếu học tập.
tính trung thực. HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8.
* Trò chơi sắm vai: Những hành vi sau đây, hành vi nào
GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội thể hiện tính trung thực? Giải thích vì
dung sau: Trên đường đi về nhà, hai bạn sao
An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong ví HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng
có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với 1.Đáp án: 4, ,5, 6
nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối
cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra
đồn công an gần nhà nhờ các chú công an
trả lại cho người bị mất. - Thực hiện hành vi trung thực giúp
HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an. con người thanh thản tâm hồn.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò
chơi trên.

d/Vận dụng: GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực:
Trungthực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người.
Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
4/Hướng dẫn về nhà:
-HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực
Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực
-Tục ngữ:
An ngay nói thẳng
Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỹ quái
-Ca dao: -Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
-Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
-Truyện ngụ ngôn: chú bé chăn cừu
- Chuẩn bị bài: Tự trọng

Tiết 3:
Giáo án: GDCD 7 6 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ngày dạy: 21 /9/2020
BÀI 3:
TỰ TRỌNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Về kiến thức: Giúp hs hiểu Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ: HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng: -HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
II. CHUẨN BỊ:
-Câu chuyện về tính tự trọng.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực?
-Có thái độ đường hoàng, tự tin. -Dũng cảm nhận khuyết điểm
-Phụ hoạ, a dua với việc làm sai trái. -Đúng hẹn, giữ lời hưa.
-Xử lí tế nhị, khôn khéo.
3/Bài mới:

Hoạt động 1: PHÂN TÍCH I. Truyện đọc:


TRUYỆN ĐỌC MỘT TÂM HỒN CAO THƯỢNG
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng Nhóm 1:(câu1)
cách phân vai. Hành động của Rô - be
HS: Đọc phân vai truyện theo hướng - Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán
dẫn: diêm.
1, Hành động của Rô - be qua câu - Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả
truyện trên. lại cho người mua diêm.
- Khi xe chẹt và bị thương nặng, Rô - be
đã nhừ em mình trả lại tiền cho khách.
2, Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả Nhóm 2: (câu 2)
lại tiền cho người mua diêm? Vì sao Rô - be lại làm như vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác nghĩ mình
nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- không muốn bị coi thường, danh dự bị
xúc phạm, mất lòng tin ở mình.
3, Các em có nhận xét gì về hành Nhóm 3:(câu 3)
động củ Rô -be Nhận xét của Rô - be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa.

Giáo án: GDCD 7 7 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Tôn trọng người khác và tôn trọng
chính mình
- Tâm hồn cao thượng tuy cuộc sống rất
nghèo.
5, hành động của Rô - be tác động Nhóm 4:(câu 4 + 5)
đến tác giả như thế nào? - Hành động của Rô - be thể hiện đức
GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo tính tự trọng
luận. - hành động của Rô - be đã làm thay đổi
HS: Trình bày ý kiến tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi ngờ,
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến. không tin đến sững sờ, tim se lại vì hối
GV: Kết luận hận và cuối cùng ông nhận nuôi em Sac
Qua câu truyện cảm động trên ta - lây
thấy được hành động, cử chỉ đẹp đẽ
cao cả.
Tâm hồn cao thượng của một em bé
nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về
lòng tự trọng cho mỗi chúng ta HS trả lời
Vậy em hiểu Thế nào là tự trọng?
GV chuyển phần 2

Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để
DUNG BÀI HỌC mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là:
GV: Để HS hiểu được nội dung - Nghĩa vụ.- Danh dự
định nghĩa của bài học, GV giải - Lương tâm- Lòng tự trọng..
thích: Chuẩn mực xã hội là gì? - Nhân phẩm
Để có được lòng tự trọng mỗi cá
nhân phải có ý thức, tình cảm, biết
tôn trong, bảo vệ phẩm chất của
chính mình GV: Hướng dẫn HS
thảo luận lớp. Câu 1
HS: Trả lời câu hỏi sau: - Không quay cóp - Kính trọng thầy cô.
1.Biểu hiện tính tự trọng trong thực - Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ hiếu.
tế. - Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín
- Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự.
- Bảo vệ danh dự.
Câu 2
- Sai hẹn - Không trung thực, dối trá.
Câu 2: Tìm những hành vi không - Sống buông thả. - Sống luộm thuộm
biểu hiện lòng tự trọng trong thực - Suồng sã. - Tham gia tệ nạn xã hội
tế. GV: Mời 2 HS xung phong lên - Không biết ăn năn - Bắt nạ người khác.
bảng, em nào vết được nhiều và - Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi.
chính xấc thì được điểm cao (ở phần
này tổ chức trò chơi “ Nhanh tay
nhanh mắt” Cho giờ học sôi động.)
Giáo án: GDCD 7 8 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 - Cá nhân:nghiêm khắc với bản thân, có
bạn trên bảng. ý chí tự hoàn thiện.
GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không
tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như ảnh hưởng đến thanh danh
thế nào đối với: - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá,
a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội. văn minh.....
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình. 1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
GV: Nhận xét bổ sung. phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
1, Thế nào là tự trọng? nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực
xã hội.
2. Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúgn
mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm
2, Biểu hiện của tự trọng? tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao
quý, giúp con người có nghị lực nâng
3, ý nghĩa của tự trọng? cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được
4,Là HS em rèn luyện tính tự trong mọi người tôn trọng quý mến.
ntn?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung.

c)/Thực hành, luyện tập: III. bài tập


GV: Hướng dẫn HS làm bài tập tại
lớp. Bài tập a, tr 11, SGK.
GV: Phát phiếu học tập cho HS.. Đáp án: 1, 2, 5
Câu hỏi: Bài tập a, tr 11, SGK.
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải
thích vì sao hành vi 3 và 4 không thể
hiện lòng tự trọng?
4/Vận dụng: GV: Nếu các tình huống và yêu cầu HS bày tỏ thái độ của
mình với các nhân vật trong mỗi tình huống:
1, Nam xấu hổ với bạn bè vì cả bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp xích
lô.
2, Bạn Hương rủ bạn bè đến nhà mình chơi nhưng lại đưa bạn sang nhà cô
chú vì nhà cô chú sang trọng hơn.
3, Minh không bao giờ đi sinh nhật vì không có tiền mua quà.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập về nhà
-Chuẩn bị bài tiếp theo
-Học kỹ phần nội dung bài học

Tiết 4
Giáo án: GDCD 7 9 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ngày dạy: 28 /9 /2020
BÀI 11: TỰ TIN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu
- Thế nào nào là tự tin?
- Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống
- Hiểu cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin
2. Thái độ
- Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống
- Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải
3. Kỹ năng
- Học sinh biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những
người xung quanh.
- Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể
của bản thân.
II. CHUẨN BỊ
- Bài tập. Tình huống
- Ca dao, tục ngữ nói về lòng tự tin
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
?Thế nào là tự trọng?Nêu các biểu hiện của tính tự trọng ?Ý nghĩa của đức
tính tự trọng trong cuộc sống ?
3. Bài mới: Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có
nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được mọi người tôn trọng quý
mến.Và một trong những đức tính vô cùng quan trong để chúng ta vươn lên
trong mọi hoàn cảnh ,tình huống của cuộc sống đó là tự tin.Vậy tự tin là gì ?
Tự tin được biểu hiện như thế nào ?tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
nhé .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Gọi 1 HS đọc truyện sau đó chia lớp I. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và
thành 3 nhóm và yêu cầu HS cùng nhau thảo chuyến du học Xing ga po
luận về các nội dung a, b, c, SGK trang 34 1. Bạn Hà học tiếng Anh trong
? Bạn Hải Hà học tiếng anh trong hoàn cảnh điều kiện, hoàn cảnh:
nào? - Góc học tập là căn gác xếp nhỏ
ở ban công, giá sách khiêm tốn,
máy cát sét cũ .
- Bạn Hà không đi học thêm, chỉ
học sách giáo khoa, học sách
nâng cao và học theo chương
trình dạy tiếng Anh trên ti vi.

Giáo án: GDCD 7 10 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Bạn Hà cùng anh trai nói
chuyện với người nước ngoài.
? Vì sao bạn Hải Hà được đi du học 2. Bạn Hà được đi du học ở nước
Xinggapo? ngoài là do:
- Bạn Hà là một học sinh giỏi
toàn diện.
- Bạn Hà nói tiếng Anh thành
thạo
- Bạn Hà đã vượt qua kỳ thi
tuyển chọn của người Xing gapo
- Bạn Hà là người chủ động và tự
tin trong học tạp
? Biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà 3. Biểu hiện của sự tự tin ở bạn

- Bạn tin tưởng vào khả năng của
HS: Thảo luận sau đó lần lượt các nhóm của bản thân mình.
đại diện lên trình bày ý kiến. - Bạn chủ động trong học tập: Tự
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng học
- Bạn là người ham học: Chăm
GV: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế đọc sách, học theo chương trình
GV: Chia lớp thành bốn nhóm và yêu cầu HS dạy học từ xa trên truyền hình.
cùng thảo luận để trả lời câu hỏi:
- Nhóm 1, 2: Nêu một việc làm mà bạn trong
nhóm em đã hành động một cách tự tin.
- Nhóm 3,4: Kể một việc làm do thiếu tự tin
nên đã không hoàn thành công việc.
HS: Cử đại diện lên trình bày
GV: Nhận xét phần trình bày của HS và kết
luận: Tự tin giúp con người có thêm sức
mạnh, nghị lực sáng tạo và làm nên sự
nghiệp lớn. Nếu không có tự tin con người sẽ
trở lên nhỏ bé và yếu đuối
b. Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HS RÚT RA BÀI HỌC
GV: Đặt câu hỏi: Dựa vào nội dung câu II. Nội dung bài học
truyện và phần thảo luận trên để rút ra bài 1. Tự tin là: Tin tưởng vào khả
học: Tự tin là gì? năng của bản thân, chủ động
trong mọi việc, dám tự quyết
định và hành động một cách chắc
chắn, không hoang mang dao
động. Người tự tin cũng là người
hành động cương quyết, dám
nghĩ, dám làm.
Ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? 2. Ý nghĩa: Tự tin giúp con
người thêm sức mạnh, nghị lực
Giáo án: GDCD 7 11 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
và sáng tạo để làm nên sự nghiệp
lớn. Nếu không có tự tin, con
người sẽ trở nên nhỏ bé và yếu
đuối.
Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? 3. Rèn luyện tính tự tin bằng
cách:
- Chủ động, tư giác trong học tập
và tham gia các hoạt động tập thể
- Khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba
phải, dựa dẫm
IV.Luyện tập, củng cố:
1. Hãy phát biểu ý kiến của em về các nội dung sau:
a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc, không cần nghe ai và không
cần hợp tác với ai.
b. Em hiểu thế nào là tự học, tự lập, từ đó nêu mối quan hệ giữa tự học, tự tin và
tự lập?
c. Tự tin khác với tự cao, tự đại, tự ti, rụt rè, ba phải, a dua?
V.Dặn dò:
* Làm bài tập sách giáo khoa
* Sưu tầm tục ngữ ca dao.
Chuẩn bị trước bài “Yêu thương con người ;đoàn kết tương trợ”

Giáo án: GDCD 7 12 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Chủ đề :
RÈN LUYỆN TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM CON NGƯỜI

Bài :YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI &


ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

BƯỚC 1:Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
a.Lựa chọn chủ đề bài học :Trong chương trình GDCD 7-THCS,Bài 5;Yêu
thương con người ,bài 7:đoàn kết tương trợ .Nội dung hai bài này đều giải quyết
vấn đề chung là tình yêu thương đoàn kết giúp đỡ giữa con người với con người
nhằm phát huy tính tích cực chủ đống sáng tạo của học sinh trong việc vận
dụng các kiến thức đã học vào các tình hướng thực tiễn trong cac lĩnh vực đời
sống ,xã hội .
b.Xác định vấn đề cần giải quyết
Hiểu về tình yêu thương con người và đoàn kết tương trợ ?Vì sao con người
phải yêu thuông và đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau ,có hành động việc làm thể hiện
tình yêu thương con người ,tinh thần đoàn kết tương trợ .
BƯỚC 2:Xác định nội dung chủ đề
Gồm các vấn đề
-Khái niệm yêu thương con người ,đoàn kết tương trợ .
-Biết được tầm quan trọng ý nghĩa của tình yêu thương con người ,tinh thần
đoàn kết tương trợ
-Xây dựng được bộ ảnh theo chủ đề từ đó gây được quỹ từ thiện trao quà cho
các bạn có hoàn cảnh quá khó khăn .
BƯỚC 3:Xác định mục tiêu chủ đề .
1.Về kiến thức
-Nắm được khái niệm ,các biểu hiện của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ
-Hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng xác định giá trị ,trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu
thương con người ,đoàn kết tương trợ.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin
-Kĩ năng phân tích so sánh ,tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người
-Kĩ năng giao tiếp ,kĩ năng thể hiện sự cẩm thông ,chia sẽ trước khó khăn đau
khổ của người khác .

Giáo án: GDCD 7 13 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
3.Thái độ .
-Quan tâm đến mọ người xung quanh ,ko đồng tình với thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
4.Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh .
+Năng lực giải quyết vấn đề
+Năng lực tự học
+Năng lực sáng tạo
+Năng lực hợp tác
+Năng lực giao tiếp
+Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông .
5.Các nội dung tích hợp .
*Tích hợp học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Bác luôn dành tinh yêu cho mọi người .Bác quan tâm chăm sóc từng em nhỏ
đến người già ,chiến sĩ ,người dân công …luôn cảm thông giúp đỡ người có
hoàn cảnh khó khăn .
Lời dạy của Bác Hồ về đoàn kết :Đoàn kết là gốc của thành công
“Đoàn kết ,đoàn kết ,đại đoàn kết
Thành công ,thành công ,đại thành công .”
6.Các nội dung chính của chủ đề: (Dự kiến theo tiết)
Hoạt động 1. Khởi động
GV: đưa ra tình huống hs giải quyết tình huống
GV: Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
Tiết 1:
I.Đặt vấn đề
Gv cho hs tìm hiểu câu chuyện ở sgk
II.Nội dung bài học
1: Tìm hiểu k/n yêu thương con người ,đoàn kết tương trợ ,
2: Các biểu hiện của lòng yêu thương con người ,đoàn kết tương trợ
Tiết 2: II.Nội dung bài học: (Tiếp theo)
3. Gía trị của tình yêu thương
4: Sức mạnh của đoàn kết tương trợ .
Tiết 3:
- Luyện tập, vận dụng,tổng kết ,đánh giá .
- Tổng kết, đánh giá CĐ
- Bài tập
Hoạt động 3. Vận dụng
-Vận dụng: Bài tập tình huống
-Vận dụng cao: Trò chơi kể chuyện tiếp sức
Giáo án: GDCD 7 14 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Hoạt động 4. Tìm tòi mở rộng
BƯỚC 4:Xác định và mô tả mức độ yêu cầu của mỗi loại câu hỏi /bài tập
cốt lõi để sử dụng kiểm tra đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh
trong dạy học.
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Nội
dung
Yêu Chỉ ra được Phân biệt được Nhận xét đánh Lựa chọn được
thương khái niệm yêu biểu hiện của giá được những cách ứng xử phù
con thương con yêu thương con việc làm thể hợp trước các tình
người người người và trái với hiện tình yêu huống về yêu
yêu thương con thương con thương con người
người người của bản
thân và người
khác
Đoàn kết Chỉ ra được Hiểu được ý Nhận xét đánh Lựa chọn được
tương khái niệm nghĩa ,tầm quan giá được những cách ứng xử phù
trợ đoàn kết trọng của đoàn việc làm thể hợp trước các tình
tương trợ kết tương trợ hiện tinh thần huống về đoàn kết
đoàn kết tương tương trợ
trợ

BƯỚC 5:Biên soạn các câu hỏi /bài tập cụ thể theo các mức độ ,yêu cầu đã mô
tả .
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Nội
dung
Yêu Thế nào là yêu Tìm những Hãy nhận xét Hãy kể một số
thương thương con biểu hiện của hành vi của việc làm cụ thể
con người ?Nêu yêu thương con những nhân vật của em thể hiện
người những biểu người và trái nêu trong tình tình yêu thương
hiện của yêu với yêu thương huống dưới giúp đõ mọi
thương con con người đây . người .
người Mẹ bạn Nam
ko may bị
ốm ,Nam biết
tin đã rủ một số
bạn cùng lớp
đến hỏi thăm
chăm sóc mẹ
bạn Nam.

Giáo án: GDCD 7 15 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Đoàn kết Em hiểu đoàn Nêu ý nghĩa Tình huống Hãy kể một số
tương kết tương trợ là ,tầm quan trọng :Trong giờ việc làm cụ thể
trợ gì ? Nêu những của đoàn kết kiểm tra toán của em thể hiện
biểu hiện của tương trợ ? ,có một bài khó sự đoàn kết
đoàn kết tương Mọi người luôn ,hai bạn ngồi tương trợ với
trợ đoàn kết tương cạnh nhau đã bạn hoặc với
trợ lẫn nhau thì góp sức để những người
sẽ mang lại ý cùng làm “ xương quanh.
nghĩa như thế Câu hỏi:Em có
nào ? suy nghĩ gì về
việc làm của
hai bạn đó ?

Tiết 5:
Ngày dạy:5-10-2020

Bài :YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI &


ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

I.Mục tiêu bài học :


1.Về kiến thức
-Nắm được khái niệm ,các biểu hiện của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ
-Hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng xác định giá trị ,trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu
thương con người ,đoàn kết tương trợ.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin
-Kĩ năng phân tích so sánh ,tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người
-Kĩ năng giao tiếp ,kĩ năng thể hiện sự cẩm thông ,chia sẽ trước khó khăn đau
khổ của người khác .
3.Thái độ .
-Quan tâm đến mọ người xung quanh ,ko đồng tình với thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
4.Các nội dung tích hợp .
*Tích hợp học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Bác luôn dành tinh yêu cho mọi người .Bác quan tâm chăm sóc từng em nhỏ
đến người già ,chiến sĩ ,người dân công …luôn cảm thông giúp đỡ người có
hoàn cảnh khó khăn .
Lời dạy của Bác Hồ về đoàn kết :Đoàn kết là gốc của thành công
“Đoàn kết ,đoàn kết ,đại đoàn kết
Giáo án: GDCD 7 16 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Thành công ,thành công ,đại thành công .”
II.Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh .
+Năng lực giải quyết vấn đề
+Năng lực tự học
+Năng lực sáng tạo
+Năng lực hợp tác
+Năng lực giao tiếp
+Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông .
III.Phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
+Thảo luận nhóm
+Xử lí tình huống
+Liên hệ thực tế .
IV.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
1.Giáo viên .Giáo án ,sgk,,sgv,bài tập tình huống ,chuyện kể Bác Hồ
2.Học sinh :Đọc trước bài mới ,đồ dùng học tập.
V.Tiến trình tổ chức dạy học .
I. Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV&HS Nội dung
*Mục tiêu:Tạo không khí vui vẻ
cho học sinh ,giúp học sinh nắm
được thông tin yêu thương con ->Câu 1:con người phải biết yêu thương
người đùm bọc lẫn nhau ,tuy không cùng một mẹ
*Cách thức tiến hành : sinh ra nhưng cùng chung nòi giống gốc rễ
1.Tìm hiểu câu ca dao: .
-Bầu ơi thương lấy bí cùng Câu 2:nói về sức mạnh của tinh thần đoàn
Tuy rằng khác giống nhưng chung kết :đoàn kết gắn bó với nhau taọ thành
một giàn một sức mạnh tỏng hợp dễ dàng đi đến
-Một cây làm chẳng nên non thành công
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
GV đặt câu hổi .
Ý nghĩa của những câu ca dao trên
nói về vấn đề gì?
HD chung cả lớp
-HS trình bày nhận xét
GV ;Như vậy trên đây là những
câu ca dao nói về tình thương yêu
con người và sức mạnh của tình
đoàn kết .
Vậy để hiểu được thế nào là yêu I. Trải nghiệm .(tìm hiểu truyện đọc)
thương con người ,đoàn kết tương *Truyện đọc 1
trợ ?Các biểu hiện của yêu thương Bác Hồ dến thăm người nghèo .
con người ,đoàn kết tương trợ?Cô + Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào
trò chúng ta cung tìm hiểu nội tốt 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
Giáo án: GDCD 7 17 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
dung bài học hôm nay. + Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
GV: Cho HS đọc truyện SGK Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ. con lớn
HS: Đọc truyện diễn cảm. vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc
GV: Đặt câu hỏi: rang.
?Bác Hồ đến thăm gia đình chị + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa
Chín thời gian nào? đầu, trao quà Tết, bác hỏi thăm việc làm,
?Hoàn cảnh gia đình chị như thế cuộc sống của mẹ con chị.
nào? + Chị chín xúc động rơm rớm nước mắt.
?Những cử chỉ và lời nói thể hiện + Bác đăm chiêu suy nghĩ:
sự quan tâm yêu thương của bác Bác nghĩ đến việcđề xuất với lãnh đạo
đối với gia đình chị Chín? thành phố cần quan tâm đến chị Chín và
?Thái độ của chị đối với Bác Hồ những người gặp khó khăn. Bác thương và
như thể nào? lo cho mọi người.
?Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái + Bác đã thể hiện đức tính:
độ của Bác như thế nào? Lòng yêu thương mọi người.
Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
?Những suy nghĩ và hành động của
Bác Hồ đã thể hiện những đức tính *Tích hợp học tập làm theo tấm gương
gì? đạo đức Hồ Chí Minh
HS: Tự bộ lộ suy nghĩ. Bác luôn dành tinh yêu cho mọi người
GV: Nhận xét cho điểm HS trả lời .Bác quan tâm chăm sóc từng em nhỏ đến
xuất sắc. người già ,chiến sĩ ,người dân công …luôn
GV: Dù phải gánh vác việc nước cảm thông giúp đỡ người có hoàn cảnh
nặng nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn khó khăn .
quan tâm đến hoàn cảnh khó khăn
của người dân. Tình cảm yêu
thương con người vô bờ bến của
Bác là tấm gương sáng để chúng ta
noi theo
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện
bằng cách phân vai: *Truyện đọc 2
- 1 HS đọc lời dẫn. Một buổi lao động
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trưởng
(bạn Bình).
HS đọc diễn cảm truyện.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu
hỏi: Trả lời:
?Khi lao động san sân bóng, lớp - Lớp 7A chưa hoàn thành công việc.
7A đã gặp phải khó khăn gì? - Khu đất có nhiều mô đất cao,
? Lớp 7B đã làm gì? nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có
? Hãy tìm những hình ảnh, câu nói nhiều nữ.
thể hiện sự giúp đỡ nhau của hai - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp
lớp. các bạn lớp 7A.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài - Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn
Giáo án: GDCD 7 18 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
học mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm...!
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình
HS: Tự do trao đổi và Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế
HS: Trả lời theo suy nghĩ hoạch, tiếp tục công việc cả hai lớp
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển người cuốc, người đào, người xúc
ý đất đổ đi.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn
?Qua câu chuyện về tấm gương mình.
đạo đức hồ chí Minh em hiểu thế 1. Khái niệm:
nào là yêu thương con người ? Yêu thương con Đoàn kết, tương
?Qua câu chuyện về “một buổi lao người trợ
động “em hiểu thế nào là đoàn kết + Quan tâm giúp là sự thông cảm,
tương trợ ? đỡ người khác. chia sẻ bằn việc
+ Làm những làm cụ thể, giúp
điều tốt đẹp. đỡ lẫn nhau khi
+ Giúp người khó khăn
khác khi họ gặp
khó khăn, hoạn
nạn.
2. Biểu hiện:
Yêu thương con người Trái với yêu
Từ những kinh nghiệm của bản thương con
thân từ thực tế của cuộc sống em người
hãy nêu nhũng biểu hiện cụ thể Sẵn sàng giúp đỡ, thông -Thờ ơ lạnh
của;- lòng yêu thương con người cảm, chia sẻ những khó nhạt
và trái với yêu thương con người ? khăn bất hạnh của người Căm ghét
- đoàn kết, tương trợ và trái với khác . ,căm thù
đoàn kết tương trợ ? - Biết tha thứ, có lòng vị Thương hại
tha.(dìu dắt nâng đỡ Làm những
những người có lỗi điều có hại
lầm ,giúp đỡ họ tìm ra cho người
con đường đúng đắn ) khác
- Biết hi sinh quyền lợi
của bản thân mình cho
người khác .
GV:Như vậy chúng ta sống có Đoàn kết, tương trái với đoàn kết
lòng yêu thương con người và đoàn trợ tương trợ
kết tương trợ lẫn nhau sẽ giúp cuộc Nông dân đoàn kết, -Chia rẽ bè phái
sống của chúng ta có ý nghĩa như tương trợ -Không làm việc
thế nào thì tiết học sau cô trò chúng chống hạn hán, lũ chung với nhóm
ta cùng tìm hiểu nhé ! lụt. -ko giúp đỡ bạn khi
- Nhân dân ta đoàn bạn gập khó khăn
kết chống -Làm việc một
giặc ngoại xâm. mình và không cần
Giáo án: GDCD 7 19 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Đoàn kết tương ai giúp đỡ
trợ giúp đỡ nhau
cùng tiến bộ trong
học tập
4.Cũng cố -dặn dò :GV khái quát lại nội dung kiến thức
Dặn dò :học bài ,nắm vũng các khái niệm ,các biểu hiện của lòng yêu thương
con người và đoàn kết tương trợ
Sưu tầm một số tranh ảnh ,mẫu chuyện ,các câu ca dao tục ngữ có cùng chủ đề
trên .

Giáo án: GDCD 7 20 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 6:
Ngày dạy:12-10-2020
Chủ đề :
RÈN LUYỆN TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM CON NGƯỜI

Bài :YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI &


ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

I.Mục tiêu bài học :


1.Về kiến thức
-Nắm được khái niệm ,các biểu hiện của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ
-Hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng xác định giá trị ,trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu
thương con người ,đoàn kết tương trợ.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin
-Kĩ năng phân tích so sánh ,tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người
-Kĩ năng giao tiếp ,kĩ năng thể hiện sự cẩm thông ,chia sẽ trước khó khăn đau
khổ của người khác .
3.Thái độ .
-Quan tâm đến mọ người xung quanh ,ko đồng tình với thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
4.Các nội dung tích hợp .
*Tích hợp học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Bác luôn dành tinh yêu cho mọi người .Bác quan tâm chăm sóc từng em nhỏ
đến người già ,chiến sĩ ,người dân công …luôn cảm thông giúp đỡ người có
hoàn cảnh khó khăn .
Lời dạy của Bác Hồ về đoàn kết :Đoàn kết là gốc của thành công
“Đoàn kết ,đoàn kết ,đại đoàn kết
Thành công ,thành công ,đại thành công .”
II.Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh .
+Năng lực giải quyết vấn đề
+Năng lực tự học
+Năng lực sáng tạo
+Năng lực hợp tác
+Năng lực giao tiếp
+Năng lực sử dụng ngôn ngữ

Giáo án: GDCD 7 21 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
+Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông .
III.Phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
+Thảo luận nhóm
+Xử lí tình huống
+Liên hệ thực tế .
IV.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
1.Giáo viên .Giáo án ,sgk,,sgv,bài tập tình huống ,chuyện kể Bác Hồ
2.Học sinh :Đọc trước bài mới ,đồ dùng học tập.
V.Tiến trình tổ chức dạy học .
1.Ôn định lớp
2.Bài cũ:Kiểm tra 15p
1)Thế nào là yêu thương con người ?Thế nào là đoàn kết tương trợ ?
2)Hãy tìm một câu ca dao nói về lòng yêu thương con người hoặc đoàn kết
tương trợ và nêu ý nghĩa của câu ca dao ấy ?
Y/c Câu 1 (5 đ): -Yêu thương con người
+ Quan tâm giúp đỡ người khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
-Đoàn kết, tương trợ là sự thông cảm, chia sẻ bằn việc làm cụ thể, giúp đỡ
lẫn nhau khi khó khăn
Câu 1 (5 đ):Hs tìm được câu ca dao đúng nội dung 1đ
Nêu được nội dung ý nghĩa câu ca dao (4đ)
3.Bài mới :Tiết học trước các em đã hiểu được thế nào lòng yêu thương con
người ,các biểu hiện của lòng yêu thương con người đồng thời các em hiểu
được thế nào là đoàn kết tương trợ ,các biểu hiện của đoàn kết tương trợ
.Vậy lòng yêu thương con người và đoàn kết tương trợ sẽ có ý nghĩa ntn
trong cuộc sống ?Tiết học hôm nay cô trò cùng đi tìm hiểu nhé .
Hoạt động của GV&HS Nội dung
GV:Em đã nhận được những lời nói
cử chỉ ,hành động yêu thương từ
những ai ?(bố mẹ ,ông bà ,thầy
cô:quan tâm ,chăm sóc ,giúp đỡ ,động
viên …)
?Cảm xúc của em khi nhận được .
những tc ấy ?(vui sướng ,tự tin ,ấm
áp ,có nghị lực ..)
Hãy kể một số ví dụ tiêu biểu về lòng
yêu thương con người mà em biết ?
Hs trình bày :Các chương trình ủng 3. Gía trị của tình yêu thương
hộ ,quyên góp ,giúp đỡ những người
có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn(Trái
tim cho em ,lục lạc vàng ,Ngôi nhà mơ
ước ,điều ước thứ bảy ,gây quỹ ủng hộ
người nghèo ,đồng bào bị lũ lụt ,thiên
Giáo án: GDCD 7 22 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
tai,…) -Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp của con
?Việc quyên góp ủng hộ ,giúp đỡ người.
những người rơi vào hc khó khăn như - Là truyền thống quý báu của dân tộc
thế nó có ý nghiã gì?(Giúp họ vượt qua ta.
những khó khăn ,vất vả ,xoa dịu đi - Người có lòng yêu thương con người
những khó khăn thiếu thốn của cuộc được mọi người quý trọng và có cuộc
sống thường nhật, vươn tới những sống thanh thản,vui vẻ hạnh phúc.
niềm hi vọng cho ngày mai tươi sáng -Góp phần làm cho xã hội trong sáng
hơn..) ,lành mạnh,ổn định ,phát triển .
Nếu ko có những sự giúp đỡ ấy ,thì
những người nghèo ,những người gặp
khó khăn sẽ như thế nào ?
Hs tự bộc lộ .
Vậy lòng yêu thương con người có ý
nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?
Hđ 2:Tìm hiểu về ý nghĩa của đoàn kết
4: Sức mạnh của đoàn kết tương trợ
tương trợ :
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập,
?Trong một tập thể lớp nếu chúng ta
hợp tác với những người xung
luôn đoàn kết ,giúp đỡ nhau thì tập thể
quanh và được mọi người sẽ yêu
ấy sẽ ntn ?
quí giúp đỡ ta.
Nếu không đoàn kết ,giúp đỡ nhau thì
- Tạo nên sức mạnh vượt qua khó
tập thể ấy sẽ ntn?
khăn.
?Vậy đoàn kết tương trợ sẽ có ý nghĩa
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp
như thế nào ?
quần.
GV: yêu cầu HS đại diện trả lời
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm
Cả lớp trả lời và bổ sung ý kiến
bảo mọi thắng lợi thành công.
GV: Kết luận nội dung và rút ra bài
học thực tiễn:Như vậy:đoàn kết sẽ tạo
Vd.-Trong chiến tranh…
nên sức mạnh tổng hợp ,đoàn kết là
-Trong cuộc sống đời thường
sống ,chia rẽ là chết .
(trong lao đông ,sản xuất ,xây dựng
HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
nông thôn mới …
- Ngựa có bầy, chim có bạn
Nên trong cuộc sống chúng ta luôn nêu
- Dân ta nhớ một chữ đồng
cao tinh thần đoàn kết ,tương trợ nhau
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng
để vượt qua khó khăn , đạt hiệu quả
minh
cao trong công việc . .

4.Củng cố -dặn dò
-GV khái quát lại toàn bộ nd bài học
Dặn dò :về nhà sưu tầm những câu tục ngữ ,ca dao nói về lòng yêu thương con
người và đoàn kết tương trợ
Sưu tầm một số mẫu chuyện về lòng yêu thương con người ..

Giáo án: GDCD 7 23 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 7:
Ngày dạy:20-10-2020
Chủ đề :
RÈN LUYỆN TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM
CON NGƯỜI(T.3)

Bài :YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI &


ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

I.Mục tiêu bài học :


1.Về kiến thức
-Nắm được khái niệm ,các biểu hiện của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ
-Hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng xác định giá trị ,trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu
thương con người ,đoàn kết tương trợ.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin
-Kĩ năng phân tích so sánh ,tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người
-Kĩ năng giao tiếp ,kĩ năng thể hiện sự cẩm thông ,chia sẽ trước khó khăn đau
khổ của người khác .
3.Thái độ .
-Quan tâm đến mọ người xung quanh ,ko đồng tình với thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
4.Các nội dung tích hợp .
*Tích hợp học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
Bác luôn dành tinh yêu cho mọi người .Bác quan tâm chăm sóc từng em nhỏ
đến người già ,chiến sĩ ,người dân công …luôn cảm thông giúp đỡ người có
hoàn cảnh khó khăn .
Lời dạy của Bác Hồ về đoàn kết :Đoàn kết là gốc của thành công
“Đoàn kết ,đoàn kết ,đại đoàn kết
Thành công ,thành công ,đại thành công .”
II.Các năng lực hướng tới hình thành và phát triển ở học sinh .
+Năng lực giải quyết vấn đề
+Năng lực tự học
+Năng lực sáng tạo
+Năng lực hợp tác
+Năng lực giao tiếp
Giáo án: GDCD 7 24 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
+Năng lực sử dụng ngôn ngữ
+Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông .
III.Phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
+Thảo luận nhóm
+Xử lí tình huống
+Liên hệ thực tế .
IV.Chuẩn bị tài liệu và phương tiện dạy học
1.Giáo viên .Giáo án ,sgk,,sgv,bài tập tình huống ,chuyện kể Bác Hồ
2.Học sinh :Đồ dùng học tập. Xử lí bài tập tình huống
-Trò chơi kể chuyện tiếp sức
V.Tiến trình tổ chức dạy học .
1.Ôn định lớp
2.Bài cũ :Thế nào là lòng yêu thương con người ?ví dụ ?
Thế nào là đoàn kết tương trợ ? ví dụ ?
?Vậy lòng yêu thương con người và đoàn kết tương trợ sẽ có ý nghĩa ntn trong
cuộc sống ?
2.Bài mới :Cả hai tiết học trước các em đã hiểu được thế nào lòng yêu thương
con người ,các biểu hiện của lòng yêu thương con người đồng thời các em hiểu
được thế nào là đoàn kết tương trợ ,các biểu hiện của đoàn kết tương trợ giá trị
của lòng yêu thương con người và sức mạnh của đoàn kết tương trợ trong cuộc
sống .Tiết học hôm nay cô trò cùng luyện tập ,vận dụng ,tổng kết ,đánh giá chủ
đề này nhé!
Hoạt động của GV&HS Nội dung
GV: Phát phiếu học tập cho HS IV.Vận dụng ,tổng kết ,đánh giá chủ
HS: cả lớp cùng làm việc. đề .
GV hướng dẫn: Phiếu học tập của các Bài tập 1
em được chia thành 3 ô. Mỗi ô của a.Lòng yêu thương khác với lòng
phiếu trả lời 1 câu hỏi. thương hại
HS: suy nghĩ trả lời nhanh - Xuất phát từ - Động cơ vụ lợi cá
GV: Có thể tổ chức trò chơi nhanh cho tấm lòng chân nhân
hoạt động này. thành vô tư
Bài tập 1 trong sáng - hạ thấp giá trị
a, Phân biệt lòng yêu thương và thương - Nâng cao giá con người
hại. trị con người
b, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả
của nó? b. Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
c, Những câu tục ngữ sau, câu nào nói + Con người sống với nhau mâu thuẫn,
về đoàn kết tương trợ?những câu nào luôn thù hận.
nói về lòng yêu thương con người ?
1. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm c. Đáp án: -đoàn kết tương trợ 1,3,4,7,
2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn -Lòng yêu thương con người:8,9,11
3. Chung lưng đấu cật
Giáo án: GDCD 7 25 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
4. Đồng cam cộng khổ
5. Cây ngay không sợ chết đứng
6. Lời chào cao hơn mâm cỗ
7. Ngựa chạy có bầy, chim bay a.
8.Thương người như thể thương thân.
9. Lá lành đùm lá rách.
10. Một sự nhịn, chín sự lành
11. Chia ngọt, sẻ bùi. Bài tập 2.
12. Lời chào cao hơn mâm cỗ
có bạn
Bài tập 2.
Em hãy nhận xét về những hành vi - Hành vi của Nam, Long và Hồng là
sau: thể hiện lòng yêu thương con người.
-a.Mẹ bạn hải bị ốm, Nam biết tin liền
rủ cá bạn cùng lớp đến thăm và chăm
sóc.
b. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may
bị ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã
sang băng bó vết thương và mời thầy
thuốc khám cho em.
c. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hanh-Hành vi của bạn Hạnh là không có
chép vài bài và giảng bài cho Vân lòng yêu thương con người,chưa có
nhưng Hạnh từ chối vì Vân không phải tinh thần đoàn kết . Lòng yêu thương
là bạn thân của hạnh. con người không được phân biệt đối
e.Tuấn và Hưng học cùng lớp. Tuấn xử.
học giỏi, còn Hưng lại học kém toán ;e. Em không tán thành việc làm của
mỗi khi có bài tập về nhà là Tuấn lạiTuấn, vì như vậy không phải là Tuấn
làm hộ Hưng để Hưng khỏi bị điểm giúp đỡ cho Hưng mà là làm hại Hưng.
xấu. Vốn Hưng đã học yếu mà không chịu
. khó làm bài chỉ ỷ vào Tuấn thì Hưng sẽ
g.Giờ kiểm tra toán, có một bài khó, càng học yếu hơn và không có sự tiến
hai bạn ngồi cạnh nhau đã “góp sức” bộ.
để cùng làm. g.Việc hai bạn "góp sức" để cùng làm
GV:phátphiếu –hs làm việc theo nhóm bài trong giờ kiểm tra là không đúng.
Giờ kiểm tra phải tự làm bài, nên hai
bạn "góp sức" làm bài là vi phạm, quy
chế thi cử: không được trao đổi, thảo
luận khi làm bài kiểm tra.
Bài tập 3
Hs tự bộc lộ
Vd:bắt nạt bạn nhỏ ,chế giễu người tàn
Bài tập 3:a.Suy nghĩ và kể về những tật ,thấy người hoạn nạn không giúp đỡ
việc làm cuả bản thân thể hiện lòng ….
yêu thương con người ,đoàn kết tương
Giáo án: GDCD 7 26 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
trợ và nói lên suy nghĩ tình cảm của
mình khi làm việc đó ?
b.Kể một số tình huống em đã cư xử Hs :phân vai ,hai nhóm thể hiện 2 t/h
không tốt với người khác khiến sau đó
em thấy áy náy và ân hận .
Bài tập 4:Vận dụng :
T/H 1:Gia đình bạn Hạnh gặp khó
khăn ,lớp trưởng 7a đã cùng các bạn tc
quyên góp ủng hộ ,giúp đỡ . Vd:-Người thầy thuốc hết lòng cứu
T/H 2:Gia đình bác An bị hoạn nạn ,bà chữa bệnh nhân;
con làng xóm giúp đỡ .Riêng ông A -Những chiến sĩ quên mình cứu đồng
ko quan tâm ,thờ ơ coi như ko có bào bị lũ lụt .
chuyện gì xảy ra . -Quyên góp ủng hộ đồng bào miền
Bài tập 5:GV:Hãy sưu tầm nhữn câu trung bị lũ lụt…
chuyện ,tấm gương ,tranh ảnh ,một số -An ủi ,động viên giúp đỡ người tàn
câu tục ngữ ,ca dao nói về lòng yêu tật ….
thương con người,đoàn kết tương trợ
GV: Cho HS sưu tầm, tự phát biểu ý
kiến
GV. yêu cầu HS làm bài sau đó nhận
xét và cho điểm một số em.
GV:Như vậy yêu thương con người và đoàn kết tương trợ là một trong những
đức tính cao đẹp của con người . Biết yêu thương con người ,sống đoàn kết,
tương trợ giúp ta sống đẹp hơn vượt qua mọi khó khăn tạo nên sức mạnh tổng
hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đây là là truyền thống quý báu của dân tộc ta
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay Đảng và nhân dân ta
vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình yêu thương , đoàn kết, hữu nghị, hợp
tác còn là nguyên tắc đối ngoại - là nhiệm vụ rất quan trọng, Chúng ta cần rèn
luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ phê phán sự chia rẽ,thờ ơ. Một xã hội
tốt đẹp, bình yên ,hạnh phúc rất cần đến tinh yêu thương và tình thần đoàn kết
tương trợ.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà c, d ( SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài :Tôn sư trọng đạo

Giáo án: GDCD 7 27 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 4:
Ngày dạy: 28 /9/2019
BÀI 4:
LUYỆN TẬP CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- Giúp học sinh ôn tập lại phần kiến thức đã học
- Biết vận dụng kiến thức để giải các bài tập tình huống
II. CHUẨN BỊ:
-Truyện kể.
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
-Bài tập tình huống.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra 15p: Tự trọng là gì ?Em hãy kể một câu chuyện nói về tính
tự trọng?
Yêu cầu :Hs nêu được khái niệm của tính tự trọng .Kể được một câu chuyện noí
về tính tự trọng.
3/Bài mới: Giáo viên gt bài :Các em đã được học các chuẩn mực đạo đức về
sống giản di,trung thực ,tự trọng .Hôm nay ,chúng ta cùng ôn tập lại các kiến
thức và vận dụng nó vào trong thực tế cuộc sống ntn.
Hoạt động 3: Luyện tập các nội dung đã học
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm) I.Lí thuyết
Nhóm 1: Thế nào là trung thực? Nhóm 1:
Biểu hiện của trung thực? Nhóm2
Ý nghĩa của trung thực? Nhóm 3
Nhóm 2.Em hiểu thế nào là sống giản
dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc
sống?

Giáo án: GDCD 7 28 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Nhóm 3:Thế nào là tự trọng?nêu các
biểu hiện của đức tính tự trọng?sống
tự trọng có ý nghĩa ntn trong cuộc
sống?Bản thân em cần rèn luyện đức
tính này như thế nào?
GV:Yêu cầu các nhóm lên bảng trình
bày –nhận xét cho điểm.

Bài tập 2:Em hãy tìm các câu tục GV cho thi giữa các tổ,tổ nào tìm được
ngữ ,thành ngữ nói về các đức tính nhiều sẽ giành chiến thắng .
trên .

c)/Thực hành, luyện tập:


HS làm việc cá nhân.
Gv cho học sinh xử lí các tình huống :
Th1:
Bạn Lan học lớp 7 ,học lực tb ,đến lớp
khi nào cũng bôi son đánh phấn ,áo GV:cho học sinh trình bày quan điểm
thì mặc ngắn hở cả rốn. Mặc dù đã của bản thân .
được các thầy cô giáo nhắc nhở nhưng học sinh nhận xét,gv bổ sung .
bạn vẫn không nghe.
Em có nhận xét gì về bạn Lan?
Th2:Trên đường đi học về Nam nhặt
được chiếc điện thoại IPHON mới
tinh,bạn Bắc đi cùng bàn là vào tiệm
bán lấy tiền để tiêu xài nhưng Nam
một mực tìm người đánh mất để trả lại
.Em có nhận xét gì về hành động của
Nam?
Th3 :Dù lực học tb nhưng khi kiểm
tra thi cử lần nào Nam cũng tự làm bài
,không nhìn bài bạn .Em có nhận xét
hành độngcủa bạn .
Tình huống :GV cho HS đóng vai với
tình huống sau:
+ Một HS đi học muộn, đầu tóc rối,
quần áo xộc xệch, chân đi dép lê, dáng
vẻ hốt hoảng, phản ứng của cô giáo và
các bạn,..
(HS: tự trình bày quan điểm cá nhân)
d/ Củng cố: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG HÀNH VI ỨNG XỬ
Chuẩn bị bài :Yêu thương con người

Giáo án: GDCD 7 29 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 5
Ngày dạy: 5 /10/2019

Bài 5:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 1)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức: -Thế nào là yêu thương mọi người?


-Biểu hiện của yêu thương mọi người.
-Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. Thái độ: -Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
-Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
-Lên án hành vi độc ác đối với con người.
3. Kĩ năng: -Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu
thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Bài tập các tình huống.
-Kể truyện
-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:

Giáo án: GDCD 7 30 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Nội dung: Nêu những hành động biểu hiện tính đạo đức, hành động biểu
hiện tính kỉ luật trong lớp, trường?
3/Bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: BÁC HỒ ĐẾN THĂM
NGƯỜI NGHÈO
GV: Cho HS đọc truyện SGK I. Truyện đọc
HS: Đọc truyện diễn cảm.
GV: Đặt câu hỏi: + Bác Hồ đến thăm gia đình chị
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín Chín vào tốt 30 tết năm Nhâm Dần
thời gian nào? (1962)
+ Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
+Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào? Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ.
con lớn vừa đi học vừa trông em,
+ Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự bán rau, bán lạc rang.
quan tâm yêu thương của bác đối với gia + Bác Hồ đã âu yếm đến bên các
đình chị Chín? cháu, xoa đầu, trao quà Tết, bác hỏi
thăm việc làm, cuộc sống của mẹ
+ Thái độ của chị đối với Bác Hồ như con chị.
thể nào? + Chị chín xúc động rơm rớm nước
+ Ngồi trên xe về Phủ chủ tịch, thái độ mắt.
của Bác như thế nào? + Bác đăm chiêu suy nghĩ:
Theo em Bác Hồ nghĩ gì? Bác nghĩ đến việcđề xuất với lãnh
+ Những suy nghĩ và hành động của Bác đạo thành phố cần quan tâm đến chị
Hồ đã thể hiện những đức tính gì? Chín và những người gặp khó khăn.
HS: Tự bộ lộ suy nghĩ. Bác thương và lo cho mọi người.
GV: Nhận xét cho điểm HS trả lời xuất + Bác đã thể hiện đức tính:
sắc. Lòng yêu thương mọi người.
GV: Dù phải gánh vác việc nước nặng
nề, nhưng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm
đến hoàn cảnh khó khăn của người dân.
Tình cảm yêu thương con người vô bờ
bến của bác là tấm gương sáng để chúng
ta noi theo

Hoạt động 2: LIÊN HỆ THỰC TẾ


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện - Vâng lời bố mẹ.
của bản thân hoạc của nhữngc người - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
xung quang đã thể hiện lòng yêu thương - Đưa, đón em đi học.
con người. - Ủng hộ đống bào lũ luật.
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Giúp đỡ bạn nghèo.
“ Nhanh mắt nhanh tay” - Dắt một cụ già qua đường.
HS: Có em giơ tay trả lời ngay, có em - Giúp bạn bị tật nguyền.
suy nghĩ và trả lời vào giấy. - Bác tổ trưởng dân phố giúp đỡ
Giáo án: GDCD 7 31 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS. mọi người
HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.
GV: Tổng kết

Hoạt động 3: Bài học:


Tìm hiểu nội dung bài học.
HS thảo luận 3 nhóm. 1, Khái niệm:
N1: Thế nào là yêu thương con người? - Yêu thương con ngươig là:
+ Quan tâm giúp đỡ người khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ gặp khó
khăn, hoạn nạn.
N2: Biểu hiện của lòng yêu thương con 2, Biểu hiện:
người - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia
sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
N3: Vì sao phải yêu thương con người? 3, Ý nghĩa, phẩm chất của yêu
- Đại diện nhóm trình bày. thương con người.
- Nhóm khác bổ sung. - Là phẩm chất đạo đức của yêu
- GV tổng kết, bổ sung những kẻ độc ác thương con người.
đi ngược lại lòng người sẽ bị người đời
khinh ghét, xa lánh, phải sống cô đọc, và - Là truyền thống đạo đức của dân
chịu dày vò của lương tâm. tốc ta.
- Người có lòng yêu thương con
người được mọi người quý trọng và
có cuộc sống thanh thản hạnh phúc.

4. Củng cố:
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
“ Nhiểu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
5. Dăn dò:
Học bài, xem trước bài tập ở sgk.

Giáo án: GDCD 7 32 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 6
Ngày dạy: 7 /10/2019

BÀI 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiếp)

I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của nó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người,
sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình
đến mọi người xung quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt
và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương
con người?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con
người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.

Hoạt động 1: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH VÀ PHƯƠNG PHÁP


RÈN LUYỆN CÁ NHÂN

Giáo án: GDCD 7 33 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Phát phiếu học tập cho HS
HS: cả lớp cùng làm việc.
GV hướng dẫn: Phiếu học tập của các em * Rèn luyện
được chia thành 3 ô. Mỗi ô của phiếu trả Lòng yêu thương khác với lòng
lời 1 câu hỏi. thương hại
HS: suy nghĩ trả lời nhanh - Xuất phát từ - Động cơ vụ lợi
GV: Có thể tổ chức trò chơi nhanh cho tấm lòng chân cá nhân
hoạt động này. thành vô tư
Nội dung: trong sáng
1, Phân biệt lòng yêu thương và thương - Nâng cao - hạ th
hại. giá trị con
người
2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của p giá- Trái với yêu thương là:
nó? + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.
+ Con người sống với nhau mâu
3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em thuẫn, luôn thù hận.
rèn luyện lòng yêu thương con người?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi - Đáp án: a, b, e, g
những người xung quanh. t
b. Biết ơn người giúp đỡ. ị
c. Bắt nạt trẻ con. con người
d. Chế giễu người tàn tật.
e. Chia sẻ thông cảm.
g. Tham gia hoạt động từ thiện.
GV: Kết thúc phần này, hướng dẫn HS
giải thích câu ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau
cùng
c)/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Hướng dẫn làm bài tập III. Bài tập
Nội dung: Em hãy nhận xét về những Bài tập SGK, trang 16,17
hành vi sau:
- Mẹ bạn hải bị ốm, nam biết tin liền rủ cá
bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc.
- Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị
ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang Đáp án
băng bó vết thương và mời thầy thuốc - Hành vi của Nam, Long và Hồng
khám cho em. là thể hiện lòng yêu thương con
- Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hanh người.
chép vài bài và giảng bài cho Vân nhưng -Hành vi của bạn Hạnh là không
Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn có lòng yêu thương con người.
Giáo án: GDCD 7 34 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
thân của hạnh. Lòng yêu thương con người không
- Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi điện được phân biệt đối xử.
tử, Hồng không cho vay và khuyên Trung
không nên chơi điện tử.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và giải thích cho HS
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào
nói lên lòng thương người?
a. Thương người như thể thương thân.
b. Lá lành đùm lá rách. Đáp án:a, b, d
c. Một sự nhịn, chín sự lành
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ
HS: Quan sát và đánh dấu x cà các câu
đúng.
GV: Nhận xét, hướng dẫn giải thích vì sao
câu c, e là không nói về lòng yêu thương
con người.
Kết luận nội dung phần này.
d/Vận dụng:
GV; Tổ chức trò chơi sắm vai
Tình huống 1:
Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn tổ
chức quên góp giúp đỡ.
GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài: Yêu thương con người là đạo đức quí
giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh
phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Như thà thơ Tố Hữu đã viết:
"Có gì đẹp trên đời hơn thế.
Người yêu người sống để yêu nhau".
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
- Ủng hộ hành động của HS lớp 7A
- Phê phán thái độ của ông cán bộ H
4/Hướng dẫn về nhà:
+ Bài tập về nhà b, c, d ( SGK trang 17)
+ Chuẩn bị bài sau: Đọc trước truyện đọc Bốn mươi năm nghĩa năng tình
sâu

Giáo án: GDCD 7 35 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 7
Ngày dạy: 29 /10/2020

Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO


I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Vì sao phải tôn sư trọng đạo
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
2. Thái độ: - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kỹ năng: Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, phiếu học tập, chuẩn
kiến thức kĩ năng lớp 7.
2. Học sinh: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài
trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thương con người?
- Nêu việc làm cụ thể của em vè lòng yêu thương con người?
GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV: Gọi HS đọc truyện SGK I. Truyện đọc
HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu
chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau
truyện có gì đặc biệt về thời gian? 40 năm.
2. Những chi tiết nào trong truyện chứng Tình cảm được thể hiện:
tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy - Học trò vây quanh thầy chào hỏi
giáo Bình? thắm thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tươi
thắm.
- Không khí của buổi gặp mặt thật
cảm động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.

Giáo án: GDCD 7 36 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Kỷ niệm thầy trò , bày tỏ biết ơn.
- Bồi hồi xúc động
- Thầy trò lưu luyến mãi.
3. Học sinh kể những kỷ niệm về những Từng HS kể lại những kỷ niệm của
ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì? mình với thầy,...nói lên lòng biết
HS: 3 em lên bảng trình bày. ơn thầy giáo cũ của mình
Cả lớp suy nghĩ và viết câu trả lời ra
nháp.
GV: Nhận xét câu trả lời của từng em
HS: Cả lớp góp ý kiến
GV: Bổ sung và đưa ra kết luận về bài
học.
HS: Liên hệ thực tế
- Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã Học sinh cần chăm chỉ học tâ ̣p
dạy dỗ em? giành nhiều điểm tốt, làm theo
những lời dâ ̣y dỗ của thầy cô giáo
Hoạt động 2 : Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện; II. Nội dung bài học
GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tôn
sư trọng đạo và truyền thống tôn sư trọng
đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: SƯ, ĐẠO
GV: Đặt câu hỏi: Sư: Thầy, cô giáo.
- Tôn sư là gì? Đạo: Đạo lí. (vi: cũng, là)
- Trọng đạo là gì? 1. Tôn sư là tôn trọng, kính yêu,
HS: Trả lời cá nhân. biết ơn những người làm thầy giáo,
GV: Yêu càu HS suy nghĩ và giải thích cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
câu tục ngữ: 2. Trọng đạo là: Coi trọng những
- Không thầy đố mày làm nên. lời thầy dạy, trọng đạo lý làm
GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu người.
tục ngữ, sau đó đưa ra các vấn đề sau và
yêu cầu HS tranh luận, tìm câu trả lời cho
từng vấn đề:
- Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên còn đúng nữa không? 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Hãy nêu những biểu hiện của Tôn sư là:
trọng đạo. - Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thầy cô giáo.
4. Ý nghĩa:
Giáo án: GDCD 7 37 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào - Tôn sư trọng đạo là truyền thống
đối vói mỗi người? quí báu của dân tộc ta. Thể hiện
lòng biết ơn đối với các thầy cô
HS: Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý giáo.
kiến. - Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, tâm hồn của mỗi con người, làm
sau đó nhận xét các ý kiến của HS và rút cho mối quan hệ giữa con người
ra kết luận về bài học: với con người ngày càng gắn bó,
thân thiết với nhau hơn. Con người
sống có nhân nghĩa, thuỷ chung
trước sau như một đó là đạo lý của
cha ông ta từ xa xưa.
d/Vận dụng:
-Kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của
thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ
mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò,
làm người. Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm làm,
vâng lời thầy cô giáo và lễ độ với mọi người.
- GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm bài tập :a,b c, SGK trang 20.
- Sưu tầm các câu tục ngữ ,ca dao ,câu chuyện ,bài hát … nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo .

Giáo án: GDCD 7 38 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 9

Ngày dạy: 2 /11/2020

Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO (T2)


I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Vì sao phải tôn sư trọng đạo
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
2. Thái độ: - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kỹ năng: Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, phiếu học tập, chuẩn kiến
thức kĩ năng lớp 7.
2. Học sinh: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài
trước ở nhà

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/Ổn định tổ chức:

2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ

- Thế nào là tôn sư trngj đạo ?Nêu các biểu hiện của tôn sư trọng đạo ?

- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?

GV nhận xét và cho điểm HS.

3/Bài mới:

Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô
giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp
chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người.
Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS như thế nào hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp .

Hoạt động của giáo viên Nội dung bài học

Giáo án: GDCD 7 39 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Bài tập a - Giáo viên yêu cầu học sinh
III. Bài tập:
làm bài tâ ̣p a - 19 SGK bằng viê ̣c tổ
1. Bài tập a - 19 SGK:
chức trò chơi: 4 Học sinh lên bảng thể
- Hành vi thể hiện thái độ tôn sư trọng đạo
hiện 4 hành vi. là 1,3
- Giáo viên: Nhận xét, kết luận, cho - Vì thể hiện lòng biết ơn, sự kính trọng
điểm khyến khích. thầy cô giáo cũ đã dạy mình
2. Bài tập b - 19 SGK:
Bài tập b - Giáo viên yêu cầu học - Không thầy đố mày làm nên.
sinh làm bài tâ ̣p b - 19 SGK. - Mô ̣t chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng là
- Giáo viên nhâ ̣n xét, bổ sung, cho thầy.
điểm khuyến khích. - Muốn sang thì bắc cầu kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Tiên học lẽ, hậu học văn
Trọng thầy mới được làm thầy hậu họ
- Thầy giáo là đường tinh, học sinh là
đường đã lọc
- Mồng một tết cha, mồng ba tết thầy
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Một kho vàng không bằng một nang chữ
Bài tập c: Trong những câu dưới đây,
theo em, câu nào thể hiện rõ nhất về Bài tập c:Câu thể hiện rõ nhất về tôn sư
tôn trọng đạo ? trọng đạo trong những câu trên là câu:
(1) Ân trả, nghĩa đền. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là
(2) Không thầy đố mày làm nên. thầy (Nhất tự vi sư, bán tự vi sư)
(3) Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
(4) Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu kính thầy. Vd:Bài hát người thầy . Bụi phấn
(5) Một chữ cũng là thầy, nửa chữ Người thầy, vẫn lặng lẽ đi về sớm trưa
cũng là thầy. Từng ngày, giọt mồ hôi rơi nhòe trang
(Nhất tự vi sư, bán tự vi sư). giấy.
Để em đến bến bờ ước mơ,
Bài tập d:Em hãy hát bài hát có nội Rồi năm tháng sông dài gió mưa,
dung ca ngợi về thầy cô giáo . Cành hoa trắng, vẫn lung linh trong vườn
GV mở băng cho hs nghe và hát . xưa.
Người thầy, vẫn lặng lẽ đi về dưới mưa,
Dòng đời, từng ngày qua êm đềm trôi
mãi,
Chiều trên phố bao người đón đưa,
Dòng sông vắng bây giờ gió mưa,
Còn ai nhớ, ai quên con đò xưa

4.Củng cố :GV khái quát nội dung bài học

Chuẩn bị ôn tập để tiết 10 kiểm tra 1 tiết .


Giáo án: GDCD 7 40 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Tiết 9
Ngày dạy: 2 /11/2020

Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO (T2)


I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức: - Thế nào là tôn sư trọng đạo
- Vì sao phải tôn sư trọng đạo
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo
2. Thái độ: - Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kỹ năng: Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, phiếu học tập, chuẩn
kiến thức kĩ năng lớp 7.
2. Học sinh: Sách giáo khoa giáo dục công dân 7, vở ghi, nghiên cứu bài
trước ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tôn sư trngj đạo ?Nêu các biểu hiện của tôn sư trọng đạo ?
- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?
GV nhận xét và cho điểm HS.
3/Bài mới: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ
của thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí
tuệ mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm
trò, làm người. Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS như thế nào hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp .
- GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
Hoạt động của giáo viên Nội dung bài học
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài III. Bài tập:
tâ ̣p a - 19 SGK bằng viê ̣c tổ chức trò 1. Bài tập a - 19 SGK:
chơi: 4 Học sinh lên bảng thể hiện 4 - Hành vi thể hiện thái độ tôn sư trọng
hành vi. đạo là 1,3
- Giáo viên: Nhận xét, kết luận, cho - Vì thể hiện lòng biết ơn, sự kính
điểm khyến khích. trọng thầy cô giáo cũ đã dạy mình
2. Bài tập b - 19 SGK:
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Không thầy đố mày làm nên.
tâ ̣p b - 19 SGK. - Mô ̣t chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng
- Giáo viên nhâ ̣n xét, bổ sung, cho là thầy.
điểm khuyến khích. - Muốn sang thì bắc cầu kiều.
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

Giáo án: GDCD 7 41 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiên học lẽ, hậu học văn

Trọng thầy mới được làm thầy hậu họ

- Thầy giáo là đường tinh, học sinh là


đường đã lọc

- Mồng một tết cha, mồng ba tết thầy

- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Một kho vàng không bằng một nang


chữ

Tiết 8:
Ngày dạy: 26 /10/2019
BÀI 7:
ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là đoàn kết tương trợ? Ý nghĩa của
đoàn kết tương trợ trong quan hệ người với người.
2. Thái độ: Giúp HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống
hàng ngày.
3. Kỹ năng: Rèn luyện mình để trở thành người biết đoàn kết, tương trợ
với mọi người. Biết tự đánh giá mình và mọi người về biểu hiện đoàn kết tương
trợ với mọi người. Thân ái, tương trợ giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
II. CHUẨN BỊ:
* Bài tập tình huống.
* Chuyện kể có nội dung nói về đoàn kết và tương trợ.
* Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tương trợ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: GV: Ghi bài tập lên bảng
Nội dung: Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn sư
trọng đạo. (HS điền vào bảng)
Đáp án

Giáo án: GDCD 7 42 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Biết ơn Tôn sư trọng đạo
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Không thầy đố mày làm nên.
- Công cha như núi Thái Sơn - Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy là thầy.
ra
- Ân trả nghĩa đền Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Làm ơn nên thoảng như không.
Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên
Lưu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thấy Tôn sư trọng đạo là biểu
hiện lòng biết ơn là đạo lý của con người Việt Nam đối với thầy cô giáo.
3/Bài mới:
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI
GV: Cho HS giải thích câu ca dao: Đề cao sức mạnh tập thể
Một cây làm chẳng nên non đoàn kết
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
HS: Cả lớp suy nghĩ, tự do trình bày ý kiến.
GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài.

Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ

Giáo án: GDCD 7 43 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng I. Truyện đọc.
cách phân vai:
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trưởng (bạn
Bình). Trả lời:
HS đọc diễn cảm truyện. - Lớp 7A chưa hoàn thành công việc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: - Khu đất có nhiều mô đất cao,
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã nhiều rễ cây chằng chịt, lớp có
gặp phải khó khăn gì? nhiều nữ.
- Lớp 7B đã làm gì? - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp
các bạn lớp 7A.
3) Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể - Các cậu nghỉ một lúc sang bên bọn
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp. mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm...!
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình
và Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế
hoạch, tiếp tục công việc cả hai lớp
người cuốc, người đào, người xúc
đất đổ đi.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học - Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn
mình.
GV: Cho HS liên hệ thêm những câu - Nông dân đoàn kết, tương trợ
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống chống hạn hán, lũ lụt.
để chứng minh sự đoàn kết, tương trợ là - Nhân dân ta đoàn kết chống
sức mạnh giúp chúng ta thành công giặc ngoại xâm.
HS: Tự do trao đổi - Đoàn kết tương trợ giúp đỡ nhau
HS: Trả lời theo suy nghĩ cùng tiến bộ trong học tập
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu truyện II. Nội dung bài học
đọc và liên hệ thực tế, GV giúp HS tự rút
ra khái niệm và ý nghĩa của đoàn kết,
tương trợ. 1.Khái niệm: Đoàn kết, tương
GV: Đặt câu hỏi trợ là sự thông cảm, chia sẻ bằn việc làm cụ
1. Đoàn kết tương trợ là gì? thể, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
2. Ý nghĩa của đoàn kết tương trợ? 2. Ý nghĩa:
GV: Phát phiếu học tập theo bàn - Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập,
HS: Cửa đại diện của bà mình vào phiếu hợp tác với những người xung
ý kiến của cả bàn quanh và được mọi người sẽ yêu
GV: yêu cầu HS đại diện trả lời quí giúp đỡ ta.
Cả lớp trả lời và bổ sung ý kiến - Tạo nên sức mạnh vượt qua khó
GV: Kết luận nội dung và rút ra bài học khăn.
thực tiễn - Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp
Giáo án: GDCD 7 44 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
HS: Giải thích câu tục ngữ sau: quần.
- Ngựa có bầy, chim có bạn - Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm
- Dân ta nhớ một chữ đồng bảo mọi thắng lợi thành công.
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng Câu thơ trên của Bác Hồ đã được
minh dân gian hoá thành một câu ca
dao có giá trị tư tưởng về đạo
đức cách mạng.
c)/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Hướng dẫn HS giải bài tập a,b- SGK III. Bài tập
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý kiến
GV: Cho HS tự phát biểu ý kiến
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ của mình Đáp án:
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến của HS và a. Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp
cho điểm HS có ý kiến xuất sắc. trung ghi lại bài, thăm hỏi, động
Hình thức tổ chức trò chơi: viên bạn
“Nhanh mắt, nhanh tay” với câu hỏi
- Những câu tục ngữ sau, câu nào nói về
đoàn kết tương trợ? b. Em không tán đồng việc làm
1. Bẻ đũa chẳng bẻ được cả nắm của Tuấn vì như vậy là không
2. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn giúp đỡ bạn mà là làm hại bạn
3. Chung lưng đấu cật
4. Đồng cam cộng khổ
5. Cây ngay không sợ chết đứng Hai bạn góp sức cùng làm bài là
6. Lời chào cao hơn mâm cỗ không được. Giờ kiểm tra phải tự
7. Ngựa chạy có bầy, chim bay làm bài
có bạn
GV. yêu cầu HS làm bài sau đó nhận xét
và cho điểm một số em.
d/Vận dụng:
Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tương trợ giúp ta vượt qua
mọi khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết,
tương trợ là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc. Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp
đó. Tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối ngoại - là nhiệm vụ
rất quan trọng, Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tương trợ pêh
phán sự chia rẽ. Một xã hội tốt đẹp, bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tương
trợ.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà c, d ( SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài sau

Tiết 9
Ngày dạy: 9 /11/2020
Giáo án: GDCD 7 45 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MỤC TIÊU :
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi
cử
II. CHUẨN BỊ:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định tổ chức lớp :
2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Đề 1:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I. Chọn ý đúng nhất (3 điểm)
Câu 1. Trong các biểu hiện sau đây theo em biểu hiện nào nói lên tính giản
dị:
A. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy.
B. Nói năng cộc lốc, trống không.
C. Làm việc gì cũng sơ sài.
D. Đối với mọi người luôn chân thành, cởi mở.
Câu 2. Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính trung thực:
A. Làm hộ bài cho bạn.
B. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm
C. Nhận lỗi thay cho bạn.
D. Bao che thiếu sót của người đã giúp đỡ mình.
Câu 3. Trong các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự trọng:
A. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rấy xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ mình lao động
vất vả.
B. Không làm được bài, nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài
của
bạn.
C. Nếu có khuyết điểm Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa
chữa.
D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ.
Câu 4. Trong những hành vi sau đây, hành vi nào biểu hiện tính tự tin.
A. Luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
B. Luôn hối hận khi làm điều sai trái.
C. Ủng hộ đồng bào bị bão lụt.
D.Luôn tích cực tham gia các hoạt động tập thể .

Giáo án: GDCD 7 46 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Câu 5. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào không nói về sự tôn sư
trọng đạo:
A.Lễ phép ,kính trọng thầy cô giáo đã dạy dỗ mình .
B. Gặp người lớn ngoài đường liền ngã mũ chào.
C. Đến thăm thầy cô giáo nhân ngày 20/11.
D.Luôn chăm ngoan ,học giỏi.
Câu 6. Trong các câu tục ngữ ,ca dao sau.Câu nào nói về sự đoàn kết
,tương trợ
A.Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
B.Đói cho sạch ,rách cho thơm.
C.Nhất tự vi sư,bán tự vi sư.
D.Ân trả nghĩa đền.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 .Thế nào là trung thực ? Hãy kể một việc làm thể hiện tính trung thực của
em? (2đ)
Câu 2: Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong truyền thống của dân tộc Việt
Nam .Là học sinh đang ngồi trên ghế nhà trường bản thân em làm gì để phát huy
truyền thống tốt đẹp trên ?(2đ)
Câu 3: Trong đợt mưa lũ vào giữa tháng 10năm 2020,nhân dân Miền Trung
,đặc biệt là các tỉnh Hà Tĩnh ,Quảng Bình ,Huế phải hứng chịu đợt mưa lũ gây
thiệt hại nặng nề về người và tài sản .Chúng ta thấy các đoàn thiện nguyện cứu
trợ (trong thực tế ,trên ti vi ,trên mạng xã hội …)cứ nườm nượp kéo về để ủng
hộ vật chất ,tiền của .. để người dân vùng lũ vượt qua khó khăn và xoa dịu đi
phần nào nỗi vất vả, khổ cực của họ .
Em có nhận xét gì về các việc làm trên ?
Là học sinh em sẽ làm gì để chung tay góp sức mình vào việc giúp đỡ người dân
vùng lũ ?
(3d)
ĐỀ 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Trong các biểu hiện sau đây theo em biểu hiện nào nói lên tính giản
dị:
A. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy.
B. Nói năng cộc lốc, trống không.
C. Đối với mọi người luôn chân thành, cởi mở.
D. Làm việc gì cũng sơ sài.
Câu 2. Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính trung thực:
A. Làm hộ bài cho bạn.
B. Bao che thiếu sót của người đã giúp đỡ mình.
C. Nhận lỗi thay cho bạn.
D. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm
Câu 3. Trong các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự trọng:
A. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rấy xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ mình lao động
Giáo án: GDCD 7 47 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
vất vả.
B. Nếu có khuyết điểm Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa
chữa.
C. Không làm được bài, nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài
củabạn.
D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ.
Câu 4. Trong những hành vi sau đây, hành vi nào biểu hiện tính tự tin .
A. Luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
B. Luôn hối hận khi làm điều sai trái..
C. Ủng hộ đồng bào bị bão lụt.
D. Luôn chủ động trong mọi công việc ,dám tự quyết định và hành động một
cach chắc chắn .
Câu 5. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào không nói về sự tôn sư
trọng đạo:
A.Lễ phép ,kính trọng thầy cô giáo đã dạy dỗ mình .
B .Luôn chăm ngoan ,học giỏi.
C. Đến thăm thầy cô giáo nhân ngày 20/11.
D. . Gặp người lớn ngoài đường liền ngã mũ chào.
Câu 6. Trong các câu tục ngữ ,ca dao sau.Câu nào nói về sự đoàn kết
,tương trợ
A. Ân trả nghĩa đền.
B.Đói cho sạch ,rách cho thơm.
C.Nhất tự vi sư,bán tự vi sư.
D. Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
II.Phần tự luận:
Giống đề 1
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm:
Đề \Câu 1 2 3 4 5 6
1 D B B D B A
2 C D C D D D

1/Học sinh nêu được khái niệm trung thực :là luôn tôn trọng sự thật ,tôn trọng
chân lí lẽ phải ;sống ngay thẳng ,thật thà dám dũng cảm nhận lỗi khi mình
nmawcs khuyết điểm .(1Đ)
HS kể một việc làm hoặc một mẫu chuyện ngắn của em để minh họa? (2đ)
)
2/Là học sinh :Luôn tôn trọng ,biết ơn ,kính yêu đối với những người làm thày
cô giáo đặc biệt là những người thầy cô đã dạy dỗ mình ở mọi lúc mọi nơi,coi
trọng những diều thầy dạy ,làm theo đạo lý mà thầy đã dạy mình
Luôn chăm ngoan ,học giỏi ,nghe lời thầy cô giáo ,chăm chỉ rèn luyện để trở
thành một học sinh phát triển toàn diện mọi mặt ,trở thành một công dân tốt có

Giáo án: GDCD 7 48 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
ích cho gia đình và xã hội ,góp một phần công sức của mình xây dựng quê
hương ,đất nước ngày càng giàu mạnh .
3/ - Sự giúp đỡ ,ủng hộ của các đoàn thiện nguyện là một việc làm hết
sức ý nghĩa ,cao cả .Họ đã kịp thời giúp nhân dân vượt qua những khó khăn hầu
như bất lực trước thiên tai….đó là tấm lòng yêu thương con người vô bờ bến
,đồng thời nêu cao tinh thần đoàn kết tương trợ của nhân dân ta .
-Bản thân em:ủng hộ sách vở ,tiền ,quần áo…
4/ Hướng dẫn về nhà:
-GV nhận xét ý thức thái độ làm bài kiểm tra của học sinh
-Những tồn tại cần rút kinh nghiệm
-Chuẩn bị trước bài khoan dung

Tiết 10
Ngày dạy: 5 /11/2019

Giáo án: GDCD 7 49 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Bài 8: KHOAN DUNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu
- Thế nào là khoan dung và thấy đó là một phẩn chất đạo đức cao đẹp
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để
trở thành người có lòng khoan dung.
2. Thái độ: HS quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không
định kiến hẹp hòi.
3. Kỹ năng: Biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ,
cư xử tế nhị với mọi người. Sống cởi mở, thân ái, biết nhường nhịn.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV, GDCD7
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lòng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
Hoạt động 1: GV: Nêu tình huống
“ Hoa và Hà học cùng trường, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi được bạn bè
yêu mến. Hà ghen tức và thường hay nói xấu Hoa với mọi người. Nếu là Hao,
em sẽ cư xử như thế nào đối với Hà”
HS trả lời:
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng I. Truyện đọc: hãy tha lỗi cho em
phân vai. 1. Thái độ của Khôi
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô - Lúc đầu: đứng dậy, nói to.
giáo như thế nào? - Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi
đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn
nghẹn, xin cô tha lỗi.
2. Cô giáo Vân đã có việc làm như thế 2. Cô Vân:
nào trước thái độ của Khôi? - Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ
2 HS lên bảng trình bày. rồi tái dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
HS: Dưới lớp làm vào vở - Cô tập viết
HS: Nhận xét - Tha lỗi cho học sinh
3. Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó 3. Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập
viết. Biết được nguyên nhân vì sao cô
viết khó khăn như vậy.
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái 4. Cô Vân kiên trì, có tấm lòng khoan
độ của cô giáo Vân dung, độ lượng và tha thứ.
5.Em rút ra bài học gì qua câu chuyện 5. Bài học: Qua câu chuyện:
trên. - Không nên vội vàng, định kiến khi
Giáo án: GDCD 7 50 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
nhận xét người khác.
Cần biết chấp nhận và tha thứ cho
người khác.
6. Theo em, đặc điểm của lòng KD là gì? 6. Đặc điểm của lòng khoan dung:
Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử - Biết lắng nghe hiểu người khác.
thể hiện lòng khoan dung. - Biết tha thứ cho người khác.
* Cách thực hiện - Không chấp nhặt, thô bạo
GV: Chia lớp thành 4 nhóm - Không định kiến, không hẹp hòi khi
Các nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy. nhận xét người khác.
Cử đại diện trình bày. - Luôn tôn trọng và chấp nhận người
* Câu hỏi: khác.
N1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và 1. Cần phải biết lắng nghe và chấp
chấp nhập ý kiến của người khác? nhập ý kiến của người khác vì: có như
vậy mới không hiểu lầm, không gây
sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã
với nhau. Tin tưởng và thông cảm với
nhau, sống chân thành và cởi mở hơn.
Đây chính là bước đầu hướng tới lòng
khoan dung.
N2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều 2. Muốn hợp tác với ban: Tin vào
hơn với các bạn trong việc thực hiện bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng
nhiệm vụ ở lớp,trường? nghe ý kiến, chấp nhập ý kiến đúng,
góp ý chân thành, không ghen ghét,
định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
N3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu 3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
lầm, hoặc xung đột? xung đột: Phải ngăn cản, tìm hiểu
nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện,
giảng hoà.
N4. Khi bạn có KĐ, ta nên xử sự như thế 4. Khi bạn có khuyết điểm:
nào? - Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết
GV: Biết lắng nghe người khác là bước phục, góp ý với bạn
đầu tiên, quan trọng hướng tới lòng - Tha thứ và thông cảm với bạn
khoan dung. Nhờ có lòng khoan dung - Không định kiến.
cuộc sống trở nên lành mạng, dễ chịu.
Vậy khoan dung là gì? Đặc điểm của
lòng khoan dung? ý nghĩa của khoan
dung là gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu!

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS: Đọc nội dung bài học SGK tr 25 II. Nội dung bài học
1. Đặc điểm của lòng khoan dung 1. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng
Giáo án: GDCD 7 51 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
tha thứ. Người có lòng khoan dung
luôn tôn trọng và thông cảm với
người khác, biết tha thứ cho người
khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi
lầm.
2. Ý nghĩa của khoa dung 2. Khoan dung là một đức tính quý
báu của con người, Người có lòng
khoan dung luôn được mọi người yêu
mến, tin cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ
3. Cách rèn luyện lòng khoan dung có lòng khoan dung, cuộc sống và
HS: Trình bày quan hệ giữa mọi người trở nên lành
GV: Hướng dẫn học sinh giải thích câu mạnh, thân ái, dễ chịu.
tục ngữ; Đánh kẻ chạy đi không ai đánh 3. Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi
kẻ chạy lại với mọi người và cư xử một cách
HS: Khi người khác đã biết lỗi và sửa chân thành, rộng lượng, biết tôn trọng
lỗi thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối và chấp nhận cá tính, sở thích, thói
xử tử tế. quen của người khác trên cơ sở những
GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên. chuẩn mực xã hội.
c)/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nêu yêu cầu sắm vai trong tình III. Bài tập
huống: Cách ứng xử trong quan hệ bạn 1. Em hãy kể 1 việc làm thể hiện lòng
bè thể hiện lòng khoan dung. khoan dung của em. Một việc làm của
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ: 6 đến em thiếu khoan dung đối với bạn
8 em. 2. Làm bài b ( SGK tr 25)
Các nhóm xây dựng tình huống, xây 3. Chơi sắm vai.
dựng kịch bản, phân vai diễn.
GV: Gọi 3 nhóm lên trình bày
HS: Dưới lớp nhận xét các cách ứng xử,
bình chọn cách ứng xử hay nhất
d/Vận dụng:
Kết luận toàn bài: Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn.
Nó giúp con người dễ dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao
vai trò và uy tín cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở
nên lành mạng, tránh được bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân
và xã hội.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập d, đ ( tr 26 SGK)
- Chuẩn bị bài: xây dựng gia đình văn hoá

Tiết 11
Ngày dạy: 12 /11/2019

Giáo án: GDCD 7 52 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH
VĂN HOÁ ( T1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình
văn hoá.
- Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và
mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phú.
3. Kỹ năng:
HS biết giữ gìn danh dự gia đình
Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội
Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV GDCD7.
- Bài tập tình huống đạo đức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1: Phân tích truyện
1. Gia đình cô Hoà có mấy người? I. Truyện đọc
Thuộc mô hình gia đình như thế nào? Đời sống tin thần:
2. Đời sống tinh thần của gia đình cô Hoà ra - Mọi người chia sẻ lẫn nhau
sao? - Đồ đạc trong nhà được sắp xếp
gọn gàng, đẹp mắt.
3. Gia đình cô Hoà đối xử như thế nào với - Không khí gđ đầm ấm, vui vẻ.
bà con hàng xóm láng giềng? - Mọi người trong gia đình biết chia
sẻ buồn vui cùng nhau.
4. Gia đình cô đã làm tốt nhiệm vụ công dân - Đọc sách báo, trao đổi chuyên
như thế nào? môn.
- Tú ngồi học bài
HS: Cả lớp nhận xét và bổ sung ý kiến. - Cô chú là chiến sĩ thi đua. Tú là
GV: Nhận xét, chốt lại nội dung truyện đọc học sinh giỏi.
và chuyển ý: Gia đình cô Hoà đã đạt gia - Tích cực xây dựng nếp sống văn
đình văn hoá hoá ở khu dân cư.
- Cô chú quan tâm giúp đỡ nối xóm
- Tận tình giúp đỡ những người ốm

Giáo án: GDCD 7 53 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
b. Hoạt động 2: Phát triển nhận thức học sinh, tìm hiểu chuẩn gia đình văn hoá

GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo luận và Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá:
nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá - Xây dựng kế hoạch hoá gia đình
HS: Ghi bài vào vở - Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến
GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá
phương và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài lành mạnh.
học. - Đoàn kết với cộng đồng
HS: Trả lời tự do theo suy nghĩ của bản - Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
thân.
- Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về
hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất
yêu thương nhau.
- Bà Yến về hưu, lại ốm đau luôn. Chồng bà
mất sớm để lại cho bà 3 đứa con không có - Gia đình bác Ân tuy không giàu
tiền ăn học, chỉ đi làm thuê cho các gia đình nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc
khác kiếm miếng ăn qua ngày không có tiền
thuốc thang. - Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo
- Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ
chồng bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia
đình bất hoà là Huy lại uống rượu và chửi
bới lung tung. Hai con trai bác cũng cãi
nhau và xưng hô rất vô lễ. - Gia đình bác Huy bất hoà thiếu lề
GV: Cho HS nhận xét về 4 gia đình nói trên. nếp gia phong.
HS: Tự do phát biểu ý kiến
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại vấn đề:
Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời
sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp
hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc.
Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần toạ nên xã
hội ổn định và văn minh.

Kêt luận: Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Gia đình là tế bào xã hội, là cái nôi hình thành nhân cách con người.
Xây dựng gia đình văn hoá là góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc. HS
chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc.
HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn
hóa - Giữ vững truyền thống của dân tộc.
Dặn dò:
* Làm bài tập sách giáo khoa: a,b,c,d,e,g
* Sưu tầm tục ngữ dao.

Tiết 12
Ngày dạy: 19/11/2019
Giáo án: GDCD 7 54 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH


VĂN HOÁ ( T2)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu được nội dung và ý nghĩa của việc xây dựng gia đình
văn hoá. Mối quan hệ giữa quy mô gia đình và chất lượng cuộc sống
- Bổn phận và trách nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
2. Thái độ:
Hình thành ở học sinh tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình và
mong muốn tham gia xây dựng gia đình văn hoá, văn minh hạnh phúc.
3. Kỹ năng:
HS biết giữ gìn danh dự gia đình. Tránh xa thói hư tật xấu, các tệ nạn xã hội
Có trách nhiệm xây dựng gia đình văn hoá.
II. CHUẨN BỊ:
- SGK, SGV GDCD7.
- Bài tập tình huống đạo đức
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các tiêu chuẩn của gia đình văn hoá?
Câu 2: Để có một gia đình văn hoá, theo em tình cảm của các thành viên
trong gia đình, sinh hoạt văn hoá tinh thần như thế nào ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu và biết được các tiêu chuẩn của gia
đình văn hoá. Để hiểu được ý nghĩa của việc XD gia đình VH; bổn phận và
trách nhiệm của các thành viên trong gia đình ra sao trong công tác này, chúng
ta sẽ tìm hiểu tiếp bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Đặt câu hỏi thảo luận - Tiêu chuẩn cụ thể về xây dựng gia
HS: Thảo luận theo nhóm nhỏ ( bàn) đình văn hoá:
GV: Phát giấy thảo luận cho từng + Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
nhóm HS. + Nuôi con khoa học, con cái ngoan
Nội dung: ngoãn, học giỏi.
+ Lao động xây dựng kinh tế gia đình
1. Tiêu chuẩn cụ thể về việc xây dựng ổn định
gia đình văn hoá ở địa phương em là + Thực hiện bảo vệ môi trường
gì? + Thực hiện nghĩa vụ quân sự
2. Bổn phận và trách nhiệm của mỗi + Hoạt động từ thiện
thành viên trong gia đình trong việc + Tránh xa và bài trừ tệ nạn xã hội
xây dựng gia đình văn hoá. - Trách nhiệm xây dựng gia đình văn
hoá
Giáo án: GDCD 7 55 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
+ Chăm học, chăm làm
GV: Chia bảng làm hai cột và yêu cầu + Sống giản dị lành mạnh
HS lên ghi lại kết quả thảo luận. + Thật thà tôn trọng mọi người
Nhận xét, đánh giá, cho điểm HS có + Kính trọng lễ phép
nhiều ý kiến đúng và chuyển ý. + Đoàn kết, giúp đỡ mọi người trong
gia đình.
+ Không đua đòi ăn chơi
b. Hoạt động 2: Nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Qua các hoạt động từ tiết 1, chúng I. Nội dung bài học:
ta đã tìm hiểu một số nội dung của gia 1. Tiêu chuẩn gia đình văn hoá
đình văn hoá cụ thể: - Gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến
- Tiêu chuẩn bộ,
- Nội dung hoạt động - Thực hiện KHHGĐ.
- Bài học thực tiễn - Đoàn kết với hàng xóm láng giềng,
Qua thảo luận chúng ta rút bài học về hoàn thành nghĩa vụ công dân.
gia đình văn hoá: 2. Ý nghĩa:
1. Thế nào là gia dình văn hoá? - Gia đình là tổ ấm nuôi dưỡng con
2. ý nghĩa của gia đình văn hoá? người.
3. Bổn phận trách nhiệm của bản thân? - Gia đình bình yên, xã hội ổn định.
4. Quan hệ giữa hạnh phúc gia đình và - Góp phần xây dựng xã hội văn minh
hạnh phúc xã hội? tiến bộ
HS: Đọc phần nội dung bài học trong 3. Trách nhiệm
sách giáo khoa. - Sống lành mạnh, sinh hoạt giản dị.
GV và HS trao đổi vè những điều các - Chăm ngoan học giỏi.
em chưa hiểu hoặc chưa biết - Kính trọng giúp đỡ ông bà, cha mẹ,
GV: Hướng dẫn HS tóm tắt các ý của - Thương yêu anh chị em
bài và ghi nhớ - Không đua đòi ăn chơi.
GV: Tóm tắt theo mạch nội dung kiến - Tránh xa tệ nạn xã hội
thức của bài . Biểu hiện trái với gia đình văn hoá
GV hỏi: Em có thắc mắc hoặc chưa - Coi trọng tiền bạc
hiểu rõ nội dung nào trong phần bài - Không quan tâm giáo dục con
học ở trên? - Không có tình cảm đạo lý
- Con cái hư hỏng
- Vợ chồng bất hoà, không chung thuỷ
- Bạo lực trong gia đình
GV: Giải thích rõ hco HS hiểu bài sâu - Đua đòi ăn chơi
hơn mối quan hệ hạnh phúc gia đình và Nguyên nhân:
hạn phúc toàn xã hội. - Cơ chế thị trường
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu những - Chính sách mở cửa, ảnh hưởng tiêu
biểu hiện trái với gia đình văn hoá và cực của nền văn hoá ngoại lai
nguyên nhân của nó. - Tệ nạn xã hội
HS: Trả lời cá nhân - Lối sống thực dụng
GV: Nhận xét và rút ra kết luận - Quan hệ lạc hậu
Giáo án: GDCD 7 56 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
c. Hoạt động 3: Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Hướng dẫn làm bài tập d, trang III. Bài tập
29, SGK.
Nội dung: Em đồng ý với những ý kiến
nào sau đây? Vì sao?
GV đặt câu hỏi: Những câu tục ngữ
sau chỉ mối quan hệ nào? + Tình anh em
+ Anh em như thể chân tay. + Tình chị em.
+ Em ngã chị nâng. + Cha mẹ
+ Cha sinh không tày mẹ dưỡng. + Con cái.
+ Con khôn không lo, con khó con dại
có cũng như không. + Bà con họ hàng.
+ Sẩy cha còn chú, sẩy mẹ bú dì. + Vợ chồng
+ Của chồng công vợ
4. Củng cố:
- HS tự liên hệ, đánh giá việc góp phần xây dựng gia đình văn hoá của
bản thân.
? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình văn hoá?
? Những việc em dự kiến sẽ làm?
? Tìm các câu ca dao, tục ngữ VN có liên quan đến chủ đề bài học?
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn cá thịt nói nhau nặng lời
- Cây xanh thì lá cũng xanh
Cha mẹ hiền lành để đức cho con
- Gái mà chi, trai mà chi
Sinh ra có nghĩa có nghì là hơn
- Thuyền không bánh lái thuyền quày
Con không cha mẹ, ai bày con nên
- Con người có bố có ông
Như cây có cội như sông có nguồn
* Trên kính, dưới nhường
- GV tóm tắt nội dung bài học.
- Kết luận toàn bài:
Vấn đề gia đình và xd gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức quan trọng. Gia đình
là tế bào XH; là các nôi hình thành nhân cách con người. XD gia đình văn hoá là góp
phần làm cho XH bình yên, hạnh phúc. HS chúng ta phải góp cho gia đình có lối sống
văn hoá. Giữ vững truyền thống dân tộc: Học giỏi, rèn luyện đạo đức.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm BT: b (29) Trong gia đình mỗi người đều có những thói quen và sở
thích khác nhau, làm thế nào để có được sự hoà thuận?
Tiết 13
Ngày dạy :26 /12 /2019
BÀI 10:
Giáo án: GDCD 7 57 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG
TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
- Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ?
- Ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình,
dòng họ. Bổn phận, trách nhiệm của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dòng họ.
2. Thái độ
- Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. Biết ơn
thế hệ đi trước. Mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó
3. Kỹ năng:
- HS biết kế thừa phát huy, truyền thống tốt đẹp và xoá bỏ tập tục lạc hậu,
bảo thủ. Phân biệt hành vi đúng, sai đối với truyền thống gia đình, dòng họ.
- Tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. CHUẨN BỊ:
- Bài tập. Tình huống
- Tài liệu sách báo, tạp chí nói về truyền thống văn hoá
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Những việc em đã làm để góp phần xây dựng gia đình
văn hoá? Những việc em dự kiến sẽ làm?
3. Bài mới:
a.Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Cử một học sinh có giọng đọc diễn
cảm đọc truyện. I. Truyện đọc:
HS: Đọc truyện.
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với Nhóm 1:
câu hỏi: Sự lao động cần cù và quyết tâm vượt
Nhóm 1: Sự lao động cần cù và quyết tâm khó khăn.
vượt khó của mọi người trong gia đình - Hai bàn tay cha và anh trai tôi dày
trong truyện đọc thể hiện qua những tình lên, chai sạn vì phải cày, cuốc đất.
tiết nào? Bất kể thời tiết khắc nghiệt không bao
giờ rời “ trận địa”
- Đấu tranh gay go quyết liệt
- Kiên trì, bền bỉ
Nhóm 2:
Nhóm 2: Kết quả tốt đẹp mà gia đình đó - Biến quả đồi thành trang trại kiểu
đạt được là gì? mẫu
- Trang trại có hơn 100 héc ta đất đai
Giáo án: GDCD 7 58 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
màu mỡ
- Trồng bạch đàn, hèo, mía, cây ăn quả
- Nuôi bò, dê, gà
Nhóm 3: Những việc làm nào chứng tỏ Nhóm 3:
nhân vật “ tôi” đã giữ gìn truyền thống tốt- Sự nghiệp nuôi trồng của tôi bắt đầu
đẹp của gia đình. tư chuồng gà bé nhỏ.
HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Mẹ cho 10 con gà con nay thành 10
HS: Cả lớp quan sát, nhận xét con gà mái đẻ trứng.
GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của 3 - Số tiền có được tôi mua sách vở đồ
nhóm để kết luận, phần này GV đặt câu dùng học tập, truyện tranh và báo.
hỏi:
Việc làm của gia đình trong truyện thể - Đó là giữ gìn và phát huy truyền
hiện đức tính gì? thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Kết luận: Sự lao dộng mệt mỏi của
các thành viên trong truyện nói riêng và
của nhân dân ta nói chung là tấm gương
sáng để chúng ta hiểu rằng không bao giờ
được ỷ lại hay chờ vào người khác mà
phải đi lên bằng sức lao động của chính
mình.
b. Hoạt động 2: Học sinh liên hệ về truyền thống của gia đình, dòng họ để phát
triển nhận thức và thái độ
GV: Cho HS liên hệ - Gia đình em có nghề đan mây tre
HS: Trả lời câu hỏi truyền thống.
1. Em hãy kể lại những truyền thống tốt - Dòng họ em có nghề đúc đồng
đẹp của gia đình mình? - Dòng họ em có truyền thống hiếu
HS: Phát biểu ý kiến học
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng - Dòng họ em có nghề thuốc
HS: Tham gia bổ sung ý kiến - Quê em là làng quê của tranh dân
GV: Đặt câu hỏi: gian Đông Hồ
Có phải tất cả các truyền thống đều cần - Quê em là xứ sở của làn điệu dân ca
phải giữ gìn và phát huy? - Làng em có nghề truyền thống may
HS: Trả lời câu hỏi: áo dài ( từ thời Pháp thuộc)
2. Khi nói về truyền thống tốt đẹp của gia - Tiếp thu cái mới, gạt bỏ truyền thống
đình, dòng họ của mình, em có cảm xúc lạc hậu, bảo thủ, không còn phù hợp.
gì?
HS: Tự nêu lên cảm xúc của mình.
c. Hoạt động 3: Rút ra bài học và ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ
GV: Cho HS tự thảo luận II. Nội dung bài học
HS: Ghi ý kiến vào phiếu học tập 1. Gia đình, dòng họ nào cũng có
Nội dung: những truyền thống tốt đẹp về:
1. Truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng - Học tập
họ gồm những nội dung gì? - Lao động
Giáo án: GDCD 7 59 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Nghề nghiệp
- Đạo đức
- Văn hoá
2. Giữ gìn và phát huy truyền thống là gì? 2. Giữ gìn và phát huy truyền thống
tốt đẹp của gia đình dòng họ là:
- Bảo vệ
- Tiếp nối
- Phát triển
3. Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền - Làm rạng rỡ thêm truyền thống
thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Cần 3. Giữ gìn và phát huy truyền thống
phê pháp biểu hiện sai trái gì? tốt đẹp của dòng họ để:
- Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh.
4. Học sinh cần rèn luyện như thế nào? - Làm phong phú truyền thống, bản
HS: Ghi câu hỏi vào phiếu học tập theo sắc dân tộc.
sự hướng dẫn của GV. 4. Chúng ta phải:
GV: Phân công theo dãy bàn, mỗi em chỉ - Trân tọng, tự hào tiếp nối truyền
trả lời một câu hỏi. thống
HS: Trả lời vào phiếu - Sống trong sạch, lương thiện
GV: Hết thời gian mời HS trả lời cá nhân - Không bảo thủ, lạc hậu
HS: Lên bảng trình bày Không coi thường hoặc làm tổn hại
HS: Cả lớp nhận xét bổ sung đến thanh danh của gia đình, dòng họ
GV: Nhận xét, kết luận.
d. Hoạt động 4: Hướng dẫn giải bài tập
GV Hướng dẫn HS làm bài tập c, SGK III. Bài tập
trang 32 1. Bài tập c, SGK trang 32
Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? Vì Đáp án 1,2,5
sao?
IV. Luyện tập và củng cố bài học
Giáo viên tổng kết toàn bài:
Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp. Truyền thống tốt
đẹp là sức mạnh để thế hệ sau không ngừng vươn lên. Thế hệ trẻ chúng ta hôm
nay đã và đang kế tiếp truyền thống của ông cha ta ngày trước. Lấp lánh trong
mỗi trái tim chúng ta là hình ảnh “ Dân tộc Việt Nam anh hùng” . Chúng ta phải
ra sức học tập, tiếp bước truyền thống của nhà tửờng, của bao thế hệ thầy cô,
học sinh để xây dựng trường chúng ta đẹp hơn.
V. Dặn dò:
- Bài tập còn lại SGK
- Sưu tầm: Tranh ảnh, câu chuyện, tục ngữ, ca dao về truyền thống gia đình,
dòng họ.

Giáo án: GDCD 7 60 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 15
Ngày dạy: 10 /12 /2019
ÔN TẬP HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 11 và bài thực
hành, ngoại khóa
2. Kỹ năng: Rèn cho HS thành thục khả năng kết hợp các k/n đã học
3. Thái độ: Phân biệt được hành vi đúng và không đúng với các chuẩn mực
đã học
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Các câu hỏi bắt thăm tương ứng với các bài đã học, bài tập
tình huống
2. Học sinh: Ôn tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:Thế nào là tự tin ?tự tin có ý nghĩa như thế nào trong
cuộc sống ?Bản thân em rèn luyện đức tính này như thế nào ?
3. Bài mới:
Lập bảng thống kê:
Stt Tên bài Nội dung Biểu hiện Cách rèn
luyện
1 Sống giản dị
2 Trung thực

Giáo án: GDCD 7 61 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
3 Tự trọng
4 Yêu thương con người
5 Tôn sư trọng đạo
6 Đoàn kết tương trợ
7 Khoan dung
8 Xây dựng gia đình văn hóa
9 Giữ gìn và phát huy truyền
thống ...
10 Tự tin
HS lên bốc thăm, trả lời, điền vào các ô
II. Bài tập tình huống
Câu 1 :Hiền và Quý là đôi bạn rất thân. Hai bạn ngồi cùng bàn nên cứ đến giờ
kiểm tra là Hiền lại chép bài của Quý. Quý nể bạn nên không nói gì. Em có tán
thành việc làm của Hiền và Quý không? Vì sao?
Câu 2 :Trong dòng họ của Hoà chưa có ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan
trọng. Hoà xấu hổ, tự ti về dòng họ và không bao giờ giới thiệu dòng họ của
mình với bạn bè. Em có đồng tình với suy nghĩ của Hoà không? Vì sao? Em sẽ
góp ý gì cho Hoà?
Câu 3:Hồng và Lan học cùng lớp. Hồng giỏi Toán còn Lan giỏi Văn.
Vì thế, khi đến giờ kiểm tra hay làm bài tập Toán, Hồng cho Lan chép bài còn
đến gìờ kiểm tra Văn, Lan cho Hồng chép bài.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của Hồng và Lan. Việc làm đó có lợi hay có
hại? Vì sao?
b. Nếu là Hồng hoặc Lan em sẽ làm gì?
Câu 1
- Không tán thành việc làm của cả 2 bạn (0,5 điểm)
- Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức của bài Đoàn kết, tương trợ để giải thích:
+ Đoàn kết, tương trợ theo đúng nghĩa của nó thì phải giúp nhau để cùng tiến
bộ. (0,5 điểm)
+ Trong trường hợp này, Hiền lợi dụng tình bạn để làm điều xấu (0,5 điểm)
+ Quý nể nang, bao che cho bạn, làm bạn không tiến bộ được. (0,5 điểm)
2 .Học sinh có thể có những cách diễn đạt khác nhau, nhưng cần nêu được
những ý cơ bản sau :
- Không đồng tình với suy nghĩ của Hoà (0,5 điểm)
- Giải thích: dòng họ nào cũng có truyền thống tốt đẹp như cần cù lao động, yêu
nước, đoàn kết, yêu thương đùm bọc nhau, trong gia đình hoà thuận, trên kính
dưới nhường….Ai cũng có quyền tự hào về dòng họ của mình. (1 điểm)
- Góp ý cho Hoà: (1,5 điểm, mỗi ý đúng cho 0,5 điểm)
+ Cần tìm hiểu về truyền thống dòng họ mình để biết rõ những truyền thống tốt
đẹp của dòng họ.
+ Không xấu hổ, tự ti mà hãy tự hào giới thiệu dòng họ với bạn bè.
+ Bản thân cố gắng học tập thật tốt để làm vẻ vang cho dòng họ.
3.Việc làm của hai bạn là sai. (0.25 điểm). Việc làm đó có hại vì:

Giáo án: GDCD 7 62 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
 Làm ảnh hưởng đến kết quả học tập, Hồng sẽ học yếu môn Văn và Lan sẽ
học yếu môn Toán (0.25 điểm)
 Việc làm của hai bạn thể hiện sự thiếu trung thực trong tiết kiểm tra. (0.25
điểm)
 Việc làm của Hồng và Lan không biểu hiện tinh thần đoàn kết, tương trợ.
(0.25 điểm)
 Liên hệ: Em sẽ giúp Hồng hoặc Lan bằng cách: giảng bài, hướng dẫn
cách làm cho bạn, không cho bạn chép bài.

4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Ôn tập để chuẩn bị thi học kỳ I
- Tiết 116: Thi học kỳ I

Tiết 16
Ngày dạy:17 /12 /2019
KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


- 1.Kiến thức :Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học.
- Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết
hợp với bài khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS
2.Kĩ năng: HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân,
nhất là phần đạo đức và hiểu biết các vấn đề xã hội.
3.Thái độ:Có ý thức tự giác cao khi làm bài
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì
- Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm.
II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm.
- Chuẩn bị giấy bút kiểm tra.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Đề kiểm tra học kì I: 1. Mục tiêu :
ĐỀ 1

Giáo án: GDCD 7 63 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là trung thực? Ý nghĩa của trung thực?
Câu 2: (2 ,5điểm)
Vì sao em cần phải tôn sư trong đạo? Em hãy kể 2 việc làm của mình để
tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo?
Câu 3. (3,5 điểm) Đọc tư liệu và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Susan Boyle sinh
ra không may mắn bị một vài khiếm khuyết ở não nên khả năng đọc và học tập
rất khó khăn, thường bị bạn bè bắt nạt nhưng cô có niềm đam mê ca hát từ nhỏ.
Trong buổi thi hôm 13/4/2009, khán giả thấy một thí sinh có tên Susan Boyle,
47 tuổi, béo ục ịch với hai cằm, mái tóc xơ xác, bước lên sân khấu và thổ lộ ước
mơ muốn trở thành một ca sĩ chuyên nghiệp. Ban giám khảo cúi đầu thở dài
trong khi người dẫn chương trình thể hiện gương mặt thiểu não. Cả khán giả
xem trực tiếp hoặc qua truyền hình đều nghĩ về một thí sinh sẽ thất bại và chẳng
có hy vọng gì, thậm chí có thể trở thành trò cười. Tuy nhiên, khi Susan cất cao
giọng và hát ca khúc I Dreamed A Dream, ban giám khảo mở to đôi mắt, đám
đông trở nên cuồng nhiệt. Diễn viên Smith nhận xét: “Chúng ta đã đánh giá vẻ
ngoài của cô ấy. Những ai nói họ không là nói dối. Cho đến khi cô ấy cất tiếng
hát, và chỉ trong vài phút, tất cả khán giả truyền hình phải rưng rưng nước mắt”.
Chỉ trong hai tuần sau khi đăng tải trên mạng, ca khúc I Dreamed A Dream của
Susan đã được xem 100 triệu lần - phá vỡ mọi kỷ lục trước đó. Sau phần thi của
cô, giám khảo Amanda Holden bày tỏ phần biểu diễn của cô “là lời kêu gọi thức
tỉnh lớn lao”.
a. (1 điểm) Susan Boyle có những trở ngại gì khi thực hiện ước mơ trở thành ca
sĩ?
b. (1.5 điểm) Khi bước lên sân khấu, mọi người có phản ứng như thế nào về
Susan Boyle? Cô đã gặt hái được thành công gì tại cuộc thi "Britain’s Got
Talent"? Điều đó cho thấy Susan Boyle là người như thế nào?
c. 1 điểm) Giám khảo Amanda Holden bày tỏ phần biểu diễn của cô “là lời kêu
gọi thức tỉnh lớn lao”. Đó là lời thức tỉnh gì tới chúng ta?
Câu 4. (2điểm)E m hiểu như thế nào về câu danh ngôn: Bạn có thể có nhiều
bạn bè nhưng bạn chỉ có duy nhất một gia đình - ugene Lebid
ĐỀ 2:
Câu 1: (2 điểm) Đoàn kết tương trợ là gì? Học sinh cần phải làm gì để rèn luyện
đoàn kết tương trợ? Tìm 3câu ca dao tục ngữ nói về sự đoàn kết tương trợ (3,5
điểm)
Câu 2: (2 điểm)
Vì sao em cần phải tôn sư trong đạo? Em hãy kể 2 việc làm của mình để
tỏ lòng kính trọng và biết ơn thầy cô giáo?
Câu 3: (2 điểm) Giữ gìn và phát huy truyền thống của gia đình dòng họ có ý
nghĩa như thế nào? Bản thân em phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống
của gia đình dòng họ (3,5 điểm)
Câu 4: (2 điểm)
Sự tự tin đem lại lợi ích gì cho em? Để có được sự tự tin em cần rèn luyện
như thế nào?
Giáo án: GDCD 7 64 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Câu 5: (2 điểm)
Nam và Trung học cùng lớp. Nam học giỏi Toán còn Trung học giỏi Sinh.
Vì thế, khi đến giờ kiểm tra hay làm bài tập Toán, Nam cho Trung chép bài còn
đến gìờ kiểm tra Sinh, Trung cho Nam chép bài.
a. Em có nhận xét gì về việc làm của hai bạn Nam và Trung? Việc làm đó có lợi
hay có hại? Vì sao?
b. Nếu em là Nam hoặc Trung em sẽ làm gì?

+ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

Đáp án Biểu điểm


1.- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ
phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết điểm.
- Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, lẽ
phải; sống ngay thẳng, thật thà và dám dũng cảm nhận lỗi
khi mình mắc khuyết điểm.

2.Vì: Tôn sư trong đạo giúp ta tiến bộ không ngừng, trở


thành người có ích cho gia đình và xã hội. Tôn sư trong
đạo là truyền thống quý báu của dân tộc, cần giữ gìn và
phát huy.
* Việc làm: HS tự liên hệ trả lời, mỗi ý đúng 0,5 điểm
Có thể trả lời:
- Làm tròn bổn phận của học sinh như chăm chỉ học hành,
lễ độ, vâng lời thầy(cô),…
- Quan tâm thăm hỏi, giúp đỡ thầy, cô giáo khi cần thiết.
Câu 3. a. (1 điểm) Susan Boyle có những trở ngại gì khi thực hiện ước mơ trở
thành ca sĩ? Đáp án: Cô sinh ra với não bộ khiếm khuyết, khả năng đọc và học
tập bị hạn chế. Lớn lên, cô có 1 ngoại hình không đẹp mắt.
b. (1.5 điểm) Susan Boyle đã gặt hái được thành công gì tại cuộc thi "Britain’s
Got Talent"?
Điều đó cho thấy Susan Boyle là người như thế nào? Cô khiến giám khảo ngỡ
ngàng, người xem ủng hộ nhiệt liệt. Video của cô được nhiều triệu lượt xem,
phá vỡ mọi kỉ lục. c. (0.5 điểm) Giám khảo Amanda Holden bày tỏ phần biểu
diễn của cô “là lời kêu gọi thức tỉnh lớn lao”
. Đó là lời thức tỉnh gì tới chúng ta? Đó là lời thức tỉnh chúng ta hãy tự tin là
chính mình, sống với ước mơ, dám thể hiện, đừng vì những khiếm khuyết về
bản thân mà tự ti, lo sợ.
Câu 4. (2 điểm) m có suy nghĩ gì về câu danh ngôn: “Bạn có thể có nhiều bạn
bè nhưng bạn chỉ có duy nhất một gia đình - ugene Lebid

Giáo án: GDCD 7 65 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ý 1 (1đ): Gia đình đáng quý hơn bạn bè bì gia đình là duy nhất, bạn bè thì có
nhiều. Gia đình là chỗ dựa tinh thần vững chắc nhất vì luôn có những người yêu
thương, giúp đỡ mình vô điều kiện. Còn bạn bè có nhiều loại.
- Ý 2 (1đ): Cần biết trân trọng gia đình, luôn ưu tiên yêu thương, chia sẻ với
mọi người trong gia đình. Cần hoàn thành tốt bổn phận với gia đình mình.

Đề 2 :Câu 1 (2đ)Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm ,chia sẻ và có việc làm cụ
thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn
HS rèn luyện:biết giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn,biết chia sẻ ,có
những việc làm cụ thể ...
Ca dao:-Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
-Đoàn kết đoàn kết ,đại đoàn kết
Thành công thành công đại thanh công
Đoàn kết thì sống, chia rẻ thì chết.
. Lá lành đùm lá rách
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Thương người như thể thương thân.
. Thương nhau chia củ sắn lùi, bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng.
Câu 3( )Gia đình, dòng họ nào cũng có những truyền thống tốt đẹp về:
Học tập,lao động,nghề nghiệp, đạo đức,văn hoá
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ là:
- Bảo vệ, tiếp nối,phát triển
- Làm rạng rỡ thêm truyền thống
Bản thân em phải:
- Trân tọng, tự hào tiếp nối truyền thống
- Sống trong sạch, lương thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
Không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ
4.- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sứcsáng tạo, làm nên
sự nghiệp lớn.
- Rèn luyện: Chủ động, tự giác học tập và tham gia cáchoạt động của tập thể,
qua đó tính tự tin của chúng ta sẽ được củng cố và nâng cao.
5. (đề 2)a. - Việc làm của hai bạn là sai.
- Việc làm đó có hại cho cả hai bạn.
Vì:
+ Làm ảnh hưởng đến kết quả học tập, Nam sẽ học yếumôn Toán và Trung sẽ
học yếu môn Sinh.
+ Việc làm của hai bạn chưa thực hiện tốt về tính kỉ luật(nội quy của nhà
trường).
+ Việc làm của hai bạn thể hiện sự thiếu trung thực trongtiết kiểm tra.
+ Việc làm của hai bạn không phải biểu hiện của tinh thầnđoàn kết, tương trợ.

Giáo án: GDCD 7 66 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
b. Nếu em là bạn Nam em sẽ giúp bạn bằng cách:
- Giảng bài, hướng dẫn cách làm bài cho bạn (không phảigiờ kiểm tra).
- Động viên bạn học tập, không cho bạn chép bài.
IV. Thu bài nhận xét:
V. Dặn dò : Chuẩn bị tiết sau

Tiết 17
Ngày dạy: 24 /12 /2019
Ngoại khoá:
TÌM HIỂU VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS hình thành được một số quy định về trật tự an toàn giao thông.
2. Kĩ năng.
- Tự đánh giá hành vi của bản thân về việc thực hiện các quy định về trật
tự an toàn giao thông.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Tài liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông.
2. HS: Vở ghi.
3.Phương pháp
Trực quan ,vấn đáp, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số
*Kiểm tra bài cũ:(3’)
Giáo án: GDCD 7 67 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Tự tin là gì? Muốn trở thành người có tính tự tin chúng ta phải làm gì?
Đáp án: Phần 1, 3 nội dung bài học.
*Giới thiệu bày mới:(1’) Giáo viên dẫn dắt bằng lời
*Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu thông tin.(7’) I. Thông tin.
1.
GV: Cho HS dọc thông tin trong tài - Do phóng nhanh vượt ẩu.
liệu. - Do thiếu hiểu biết về an toàn giao thông.
Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. - Ý thức tham gia giao thông còn chưa cao.
1. Nguyên nhân nào đã dẫn đến tai 2.
nạn trong trường hợp của H và - Chưa đủ tuổi điều khiển xe mô tô.
những người đi cùng trên xe máy? - Đèo quá số người quy định.
2. H đã có những hành vi vi phạm gì - H đã phóng nhanh vượt ẩu
về trật tự an toàn giao thông?
HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung. II. Một số quy định về đi đường.
GV: Nhận xét, kết luận 1. Khi phát hiện công trình giao thông bị
HĐ2: Tìm hiểu một số quy định về xâm phạm, hoặc có nguy cơ không an toàn
an toàn giao thông.(10’) thì phải báo ngay cho chính quyền địa
phương hoặc người có trách nhiệm.
GV: Khi thấy có người xâm phạm 2. Mọi hành vi vi phạm trật tự an toàn giao
tới công trình giao thông em sẽ làm thông phải được xử lí nghiêm minh, đúng
gì? pháp luật, không phân biệt đối tượng vi
Khi có tai nạn xảy ra phải làm gì? phạm.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân. 3. Khi tham gia giao thông phải đi về phái
HS: Nhận xét, bổ sung. bên phải của mình, đi đúng phần đường,
GV: nhận xét KL làn đường quy định.
4. Khi xảy ra tai nạn giao thông phải giữ
nguyên hiện trường. Người coá liên quan
trực tiếp tới tai nạn giao thông phài có mặt
tại hiện trường khi nhà chức trách tới lập
biên bản. Người có mặt tại nơi xảy ra tai
nạn phải giúp đõ cứu chữa người bị thương
và báo cho cơ quan nhà nước, hoặc báo
cho chính quyền địa phương nơi gần nhất.
III. Hệ thống báo hiệu đường bộ.
1. Hiệu lệnh của cảnh sát điều khiển
giao thông.
a. Hai tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho
người tham gia giao thông phải dừng lại.
HĐ3. Tìm hiểu về hệ thống báo b. Hai tay hoặc một tay giang ngang để báo
hiệu giao thông đường bộ(20’) hiệu cho người tham gia giao thông ở phía
GV:? Hiệu lệnh của cảnh sát giao trước và phía sau người điều khiển giao
Giáo án: GDCD 7 68 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
thông khi điều khiển giao thông? thông phải dừng lại; người tham gia giao
thông ở phái bên phải và phái bên trái
người điều khiển được đi thẳng và rẽ phải.
c. Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu
cho người tham gia giao thông ở phái sau
và bên phải người điều khiển gia thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở
phía trước người diều khiển được rẽ phải;
ngườitham gia giao thông ở phía bên tái
người điều khiển được đi tất cả các hướng;
người đi bộ đi qua đường phải đi sau lưng
người điều khiển giao thông.
2. Đèn tín hiệu.
- Đèn xanh: Được di
- Đèn đỏ: Cấm đi
- Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu.
3. Biển báo hiệu đường bộ.
- Biển báo cấm
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo hiệu lệnh.
- Biển chỉ dẫn
Gv:? Đèn tín hiệu giao thông có mấy - Biển báo phụ.
màu ? Phải tuân theo qui định ntn? 4. Vạch kể đường.
5. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
6. Hàng rào chắn.
* Lưu ý:
GV:? Nêu các biển báo hiệu đường - Người tham gia giao thông phải chấp
bộ? hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo
hiệu giao thông đường bộ. Nhưng cần chú
ý:
+ Khi có người điều khiển giao thông thì
người tham gtia giao thông phải chấp hành
theo hiệu lệnh của người điều khiển gia
GV:? Vị trí, tác dụng của vạch chỉ thông.
đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ? + Tại nơi có biển báo có định lại có biển
báo tạm thời thì người tham gia giao thông
đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của
biển báo tạm thời.

IV.Củng cố:
GV : -Chốt lại các kiến thức trọng tâm
-Khái quát kiến thức chính .
-Nhận xét tinh thần hoạt động của HS
V. Dặn dò:
Giáo án: GDCD 7 69 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
-Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học .
-Xem lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì I

Tiết 18
Ngày dạy:31 /12 /2019

THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ


CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC

I. MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc: Giúp HS nắm được:
- Tình hình ô nhiễm môi trường tại địa phương.
- Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa phương.
- Những giải pháp để bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp.
2. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kĩ năng:
- Tìm hiểu vấn đề, hoạt động nhóm.
- Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
3. Th¸i ®é: §ång t×nh, ñng hé nh÷ng viÖc lµm bảo vệ môi trường, phê
phán những việc làm làm tổn hại đến môi trường.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
Giáo án: GDCD 7 70 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- T×m hiÓu thùc tế ô nhiễm môi trường ë ®Þa ph¬ng và nh÷ng vÊn ®Ò
liªn quan đến môi trường
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. æn ®Þnh líp: Kiểm diện sĩ số.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bµi míi
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm I. Thực trạng môi trường địa
môi trường tại địa phương. phương.
? Thực trạng môi trường tại xã Thạch Ngọc . - Ô nhiễm nguồn nước.
- Ô nhiễm rác thải.
- Ô nhiễm không khí.
- Ô nhiễm tiếng ồn.
? Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi Những nguyên nhân gây ô nhiễm
trường tại địa phương. môi trường địa phương.
GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật - Do ý thức của người dân chưa
khăn phủ bàn (2phót) nội dung sau: cao.
? Theo em, việc môi trường tại địa phương ta - Thiếu hiểu biết về việc bảo vệ
bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào? môi trường.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo - Do đặc điểm làng nghề truyền
luận. thống.
- GV tổ chức nhận xét. - Bị ảnh hưởng ở các địa phương
- HS nhận xét. khác.
? Vậy trong những nguyên nhân trên, đâu là - Chủ quan: Do ý thức của người
nguyên nhân chủ quan? Đâu là nguyên nhân dân chưa cao.
khách quan? Nguyên nhân nào là chủ yếu? + Thiếu hiểu biết về việc bảo vệ
môi trường.
GV chốt kiến thức: Thiếu hiểu biết, thiếu ý - Khách quan: Do đặc điểm làng
thức là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình nghề truyền thống.
trạng gây ô nhiễm môi trường. Môi trường + Bị ảnh hưởng ở các địa phương
cung cấp cho con người mọi điều kiện dể khác.
tồn tại và mưu sinh nhưng nó không phải
là vô tận, chính con người đang dần hủy
diệt sự sống của mình khi làm gây ô nhiễm
môi trường. Vậy, những hậu quả do Ô
nhiễm môi trường gây ra là gì, cô cùng các
em chuyển sang phần III
Hoạt động 2: Tìm hiểu hậu quả của ô
nhiễm môi trường. - Ô nhiễm rác thải: Gây bệnh về
? Theo em, ô nhiễm môi trường có tác hại hô hấp, ảnh hưởng đến không
như thế nào? Cho ví dụ? gian sống....
GV khái quát các câu trả lời của HS. - Ô nhiễm nước: Gây bệnh về tiêu
hóa, về da...
GV kết luận: Hậu quả của việc ô nhiễm - Ô nhiễm tiếng ồn: Gây ảnh
môi trường là vô cùng to lớn, có thể những hưởng xấu đến tai, dến khả năng
Giáo án: GDCD 7 71 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
hậu quả đó chưa hiện hữu tức thời nhưng học tập của con người...
về lâu dài sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới - Ô nhiễm không khí: Gây bệnh về
cuộc sống của chúng ta. Trái đất đang hô hấp, gây dị tật ở trẻ...
nóng lên, mực nước biển đang dần dâng - Ảnh hưởng đến sức khỏe con
cao, tầng ô zôn đã bị thủng... tất cả những người.
điều đó là sự giận giữ của thiên nhiên đối - Ảnh hưởng xấu đến việc học tập,
với con người. Để khắc phục những hậu vui chơi.
quả to lớn đó chúng ta cần có những giải - Làm mất mĩ quan thôn xóm.
pháp để bảo vệ môi trường… - Hạn chế khả năng phát triển
Hoạt động 3: Tìm hiểu giải pháp khắc kinh tế – xã hội của địa phương.
phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Cô đã yêu cầu các em tìm những giải pháp
để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
tại địa phương ta từ tuần trước. - Vẽ tranh minh họa các hoạt
? Em hãy trình bày giải pháp của mình? động: Thu gom rác thải; Hình ảnh
- GV cho HS nhận xét các giải pháp. dòng sông Nhuệ kêu cứu... và treo
- GV động viên, khuyến khích các giải pháp ở nơi công cộng
có tính khả thi... - Xây dựng nhà máy xử lí nước
thải.
- Lập đội tình nguyện xanh, hàng
tuần đi tuyên truyền về tính cấp
? Như vậy, theo em để bảo vệ môi trường ở thiết của việc bảo vệ môi trường...
địa phương ta cần những giải pháp nào? - Thu gom và phân loại rác thải.
- Tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ môi trường: Trồng cây
xanh; tuyên truyền nâng cao ý
? Một giải pháp quan trọng với địa phương thức của người dân.
có làng nghề truyền thống của ta đó là gì?

Ở địa phương ta đã xây dựng Cụm CN


Thanh Thùy nhưng vẫn còn những hộ sản - Quy hoạch các khu sản xuất,
xuất nằm xen kẽ trong cộng đồng dân cư đầu tư trang thiết bị và công nghệ
gây ảnh hưởng đến môi trường... thân thiện với môi trường...
? Đối với những cá nhân, tập thể vẫn cố tình Các giải pháp
gây ảnh hưởng xấu đến môi trường ta cần có
giải pháp gì? - Thu gom và phân loại rác thải.
- Xây dựng chế tài xử lí nghiêm những hành - Tích cực tham gia các hoạt động
vi xâm hại đến môi trường. bảo vệ môi trường: Trồng cây
xanh; tuyên truyền nâng cao ý
GV kết luận: Để xây dựng môi trường thức của người dân.
xanh – sạch – đẹp cần sự chung tay của tất - Quy hoạch các khu sản xuất, đầu
cả mọi người. tư trang thiết bị và công nghệ thân
? Vậy, là học sinh, em có thể làm gì để bảo thiện với môi trường...
vệ môi trường ở nhà trường? Ở nơi cư trú? - Xây dựng chế tài xử lí nghiêm
Giáo án: GDCD 7 72 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Tại trường học: Không vứt rác bừa bãi; tự những hành vi xâm hại đến môi
giác thu dọn vệ sinh; không viết, vẽ lên trường
tường; tuyên truyền nhắc nhở mọi người giữ
gìn vệ sinh chung...
- Tại nơi cư trú: Phân loại và thu gom rác
thải theo quy định; Giữ gìn vệ sinh thôn xóm;
tuyên truyền nhắc nhở mọi người giữ gìn vệ
sinh chung...
Mỗi người có ý thức và có hiểu biết đầy
đủ về việc bảo vệ môi trường thì môi trường
sẽ ngày càng trong sạch góp phần bảo vệ
ngôi nhà chung trái đất của chúng ta.

Ngày dạy: /12/2016

THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA


PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC

CÁC CHẤT MA TÚY VÀ CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN


A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. HS hiểu 1 số kn về MT và các CGN
b. Nguyên nhân và tác hại của việc lạm dụng MT và các CGN
c. Cách phòng tránh
d. Một số thông tin về tình hình tệ nạn MT học đường
e. HS có kỹ năng từ chối mọi hành vi dụ dỗ, có bản lĩnh, tự tin
trong c/s
f. Nói không với MT và các CGN
B. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
1,Giáo viên: tư liệu, tranh ảnh, bảng phụ
2,Học sinh: tìm hiểu thông tin về MT và các CGN
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
Giáo án: GDCD 7 73 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
II. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
1.Các tình huống sắm vai HS chuẩn bị ở nhà
2. GV cho HS xem ảnh tư liệu
3.Các thông tin
a, Ma túy là gì? MT là các chất hóa học có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân
tạo khi thâm nhập vào cơ thể người làm thay đổi tam trạng, ý thức, trí tuệ
của con người, làm cho con người bị lệ thuộc vào các chất đó, gây nên
những tổn thươngcho từng cá nhân và cộng đồng.
- CGN là chất kích thích hoặc ức chế thần kinh, dễ gây tình trạng nghiện
đối với người sử dụng
- Lưu ý: một số chất gây nghiện như cà phê, thuốc lá, bia, rượu là CGN
nhưng không phải là MT( HS cần phải lưu ý)
b,Nguyên nhân:( HS thảo luận)
-Sử dụng thuốc có chứa MT không theo chỉ định của thầy thuốc
- Thiếu hiểu biết
- Tò mò, dua đòi
- Bế tắc trong cuộc sống ...
c, Tác hại: ( HS thảo luận nhóm)
- Đối với cá nhân
- Đối với gia đình
- Đối với xã hội
d, cách phòng tránh (HS thảo luận)
GV đưa 1 số thông tin về tình hình tệ nạn MT ở lứa tuổi HS ,SV
4.Hướng dẫn HS học bài ở nhà: - Học bài, tìm hiểu thêm thông tin về MT
và các CGN

Giáo án: GDCD 7 74 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 19
Ngày dạy: 13 /01/2020

SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH ( T1)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức:
Giúp HS hiểu:
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch
- ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch
2. Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh
3. Kỹ năng:
- Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
B. CHUẨN BỊ
SGK, SGV GDCD7
HS: chuẩn bị kế hoạch cá nhân
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

Giáo án: GDCD 7 75 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài:
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Phần Thông tin I. Thông tin
GV yêu cầu HS đọc
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và phân công Câu 1: Nhận xét thời gian biểu của
1. Em có nhận xét gì về thời gian biểu Hải Bình:
từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? - Cột dọc là thời gian trong tuần.
- Cột ngang là thời gian trong
ngày.
- Cột dọc là công việc của cả tuần.
- Cột ngang là công việc trong một
ngày.
- Nội dung kế hoạch nói đến nhiệm
vụ học tập, tự học, hoạt động cá
nhân, nghỉ ngơi giải trí (thư viện,
câu lạc bộ).
- Kế hoach chưa hợp lý và thiếu:
+ Thời gian hàng ngang từ 11h30 -
14h; từ 17-19h.
2. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn + Lao động giúp gia đình quá ít.
Hải Bình? + Thiếu thời gan ăn, ngủ, thể dục.
+ Xem tivi nhiều.
Câu 2: Em hiểu về tính cách của
Hải Bình:
- ý thức tự giác.
3. Với cách làm việc có kế hoạch như Hải - ý thức tự chủ.
Bình thì sẽ đem lại kết quả gì? - Chủ động làm việc có kế hoạch
HS: Thảo luận theo nhóm không cần ai nhắc nhở.
GV: Để học sinh trả lời đúng trọng tâm Câu 3: Kết quả làm việc có kế
GV gợi ý cho các em nhận xét. hoach của Haỉ Bình:
- Cột ngang, cột dọc của bản kế hoạch - Hải bình sẽ chủ động trong công
- Thời gian tiến hành công việc việc.
- Nội dung đã cân đối chưa giữa: - Không lãng phí thời gian.
+ Nội dung giáo dục toàn diện ở nhà - Hoàn thành công việc đến nơi,
trường, gia đình và xã hội. đén chốn và có hiệu quả, không bỏ
+ Học văn hoá với các hoạt động khác sót công việc.
+ Bản kế hoạch của Bình có hợp lý hay
thiếu gì không, chỗ nào quá thừa?
HS:
Giáo án: GDCD 7 76 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Cả lớp quan sát, nhận xét và bổ sung ý
kiến.
- Nhận xét trao đổi ý kiến cá nhân.
GV: Bổ sung, chốt lại ý kiến trả lời các
câu hỏi: mặt tốt, mặt chưa tốt.
Gạch chân các ý chính để chốt lại bài học.
GV: Kết luận phần tìm hiểu chuyện đọc.
b. Hoạt động 2: Xác định yêu cầu cơ bản khi lập kế hoạch công việc
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Cho HS tham khảo kế hoạch của bạn 1. Nhận xét:
Vân Anh. - Cột dọc là công việc các ngày
HS: Quan sát, ghi ý kiến vào vở nháp. trong tuần.
GV: Đặt câu hỏi Nội dung: - Cột ngang là công việc và thời
1) Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của gian của công việc trong ngày.
bạn Vân Anh? - Quy trình hoạt động từ 5 giờ đến
23 giờ.
- Nội dung công việc đầy đủ, cân
đối (học tập ở trường, lao động
giúp GĐ, tự học, sinh hoạt tập
thể...)
2) So sánh kế hoạch của Hải Bình và Vân 2) So sánh 2 bản kế hoạch:
Anh. Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối,
GV: Cho học sinh lên bảng trình bày. hợp lí, toàn diện, đầy đủ, cụ thể,
HS: Ghi kết quả trong phiếu lên bảng. chi tiết hơn.
Cả lớp quan sát nhận xét ý kiến của bạn. Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu
GV: Chốt lại như nhận xét, so sánh bảng ngày, dài khó nhớ, ghi công việc cố
kế hoạch Hải Bình và Vân Anh. định lặp đi lặp lại.
GV: Hướng dẫn học sinh kẻ bảng so sánh.
HS: Tự do trình bày ý kiến cá nhân.
GV: Từ ưu nhược điểm của 2 bản kế
hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án
nào để tránh các nhược điểm trên?
HS: Về nhà tự lập bảng kế hoạch.
GV: Kiểm tra kế hoạch cá nhân của học
sinh.
HS: Nộp bài tập.
GV: Kiểm tra một vài em, nhận xét. Bảng kế hoạch
GV: Treo bảng kế hoạch của môt em xuất - Cột dọc công việc trong tuần.
sắc nhất (hoặc là của GV kẻ sẵn). - Cột ngang công việc hằng ngày.
GV: Treo bảng kế hoạch theo mẫu trong - Thời gian ghi đủ thứ, ngày.
sách - Nội dung công việc không lặp đi
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. lặp lại. Công việc cố định bạn
GV: Nhận xét và gợi ý học sinh rút ra kết không ghi trong kế hoạch.
Giáo án: GDCD 7 77 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
luận cả 3 mẫu kế hoạch. - Ghi công việc đột xuất cần đặc
HS: tự do trình bày ý kiến, nhất trí mẫu số biệt nhớ, tránh bị quên (những
3. công việc có thể thay đổi lịch thì
nên ghi rõ).
- Không dài, dễ nhớ.
- Đầy đủ nội dung, đảm bảo cân
đối toàn diện các hoạt động.
- Hiệu quả cao, khoa học hơn.

IV. Củng cố: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc
sống của mỗi người. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì
sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người
lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen làm việc có khoa học để
đạt kết quả tốt trong học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
V. Dặn dò:
- HS về nhà lập kế hoạch làm việc tuần.

Tiết 20
Ngày dạy: /01/2020

SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH ( T2)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu:Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý
nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch
2. Thái độ: Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. Phê phán lối sống
không có kế hoạch của những người xung quanh
3. Kỹ năng: Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần. Biết điều chỉnh,
đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
B. CHUẨN BỊ
SGK, SGV GDCD7
HS: chuẩn bị kế hoạch cá nhân
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bản kế hoạch của học sinh.
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Giáo án: GDCD 7 78 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
c. Hoạt động 3: Rút ra kết luận của bài Câu 1:
học * Có lợi:
Tìm hiểu tác dụng làm việc có kế hoạch - Rèn luyện ý chí, nghị lực
(Gợi ý trong SGK). - Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì.
GV: Tổ chức HS chơi “ nhanh Mắt, nhanh - Kết quả rèn luyện, học tập tốt.
tay”. - Thầy cô, cha mẹ yêu quý...
HS: Thảo luận lớp, trình bày ý kiến cá * Có hại:
nhân. - ảnh hưởng đến người khác.
GV: Phát phiếu học tập (cả lớp trả lời 3 - Việc làm tuỳ tiện.
câu hỏi khác nhau) Mỗi em trả lới một - Kết quả kém.
câu.
Nội dung: Câu 2: Khó khăn
1) Những điều có lợi khi làm việc có kế Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn đấu
hoạch và có hại khi làm việc không có kế tranh với cám dỗ bên ngoài.
hoạch.
Có lợi Có hại Câu 3:
ý kiến cá nhân
2) Trong quá trình lập và thực hiện kế 1. Làm việc có kế hoạch là:
hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công
gì? việc hằng ngày, hằng tuần một cách
3) Bản thân em làm tốt việc này chưa? hợp lý.
Tự rút ra bài bọc cho bản thân? 2. Yêu cầu của kế hoạch phải:
GV: Mời ba HS lên bảng trình bày bằng - Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện,
cách ghi nội dung trả lời trong phiếu lên học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia
bảng (chia bảng 3 phần). đình....
HS: Cả lớp quan sát ý kiến 3 bạn bổ sung 3. ý nghĩa của làm việc có kế hoạch
ý kiến. - Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm
GV: Nhận xét bổ sung và phân tích để HS thời gian, công sức.
thấy được làm việc có kế hoạch là ích lợi - Đạt kết quả cao trong công việc.
hơn. Rèn luyện ý chí nghị lực. - Không cản trở, ảnh hưởng đến người
Từ đó kết quả học tập và rèn luyện có kết khác.
quả cao hơn và các em sẽ được thầy cô 4. Trách nhiệm bản thân
cha me yêu quý, đồng thời có tương lai tốt - Vượt khó, kiên trì, sáng tạo
đẹp hơn. - Cần biết làm việc có kế hoạch, biết
HS: Đọc cho cả lớp nghe nội dung bài điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết
học..
HS: Đọc rõ ràng một lần cả lớp nghe.
d. Hoạt động 4: LÀM BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
Trong phần bài học GV đã hướng dẫn kỹ III. Bài tập
bài (b) Câu 1: Việc làm của Phi Hùng
1. ý kiến của em về việc làm của Phi - Làm việc tuỳ tiện
Hùng? Tác hại của việc làm đó? - Không thuộc bài
- Kết quả kém
Câu 2:
Giáo án: GDCD 7 79 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
2. Giải thích câu: Đại ý: Quyết tâm tránh lãng phí thời
Việc hôm nay chớ để ngày mai gian, đúng hẹn với mọi người, làm
đúng kế hoạch đề ra.
e. Hoạt động 5: Rèn luyện bản thân và củng cố kiến thức
GV: Tổ chức trò chơi đóng vai
Tình huống 1:
- Bạn Hạnh cẩu thả, tùy tiện, tác phong
luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả
học tập kém.
Tình huống 2:
- Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm
việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt được
mọi người quý mến.
GV: Nhận xét các bạn đóng vai. Nhắc
nhở và động viên các em .
V. Dặn dò:
- HS về nhà lập kế hoạch làm việc tuần.
- Chuẩn bị bài 13 SGK trang 38 ( Sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền
được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam).

Tiết 21
Ngày dạy:7 /02 /2020

QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC


VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức
- HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao phải thực hiện các quyền đó.
2. Thái độ
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3. Kỹ năng:
- Học sinh tự giác rèn luyện bảnt hân
- Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
B. CHUẨN BỊ
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
Giáo án: GDCD 7 80 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV thu bài về nhà của 2 em học sinh. Lập kế hoạch việc 1 tuần
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1
Hoạt động củaGV và HS Nội dung cần đạt
GV: Đặt câu hỏi: Nêu tên bốn nhóm quyền - Nhóm 1: Quyền sống còn
cơ bản của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6 - Nhóm 2: Quyền được bảo vệ
HS: Trả lời - Nhóm 3: Quyền phát triển
Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân - Nhóm 4: Quyền tham gia
các em đã được hưởng các quyền gì? - Quyền học tập, khám bệnh, vui chơi,
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ chăm sóc, ăn mặc...
Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn
bản nào quy định và quy định như thế nào?
Chúng ta học bài hôm nay
Hoạt động 2 KHAI THÁC NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC
HS: Đọc truyện “ Một tuổi thơ bất hạnh” I. Truyện đọc
GV: Khai thác truyện bằng các câu hỏi: Nhóm 1:
1. Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế + Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt bất hạnh
nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của tủi hờn, tội lỗi.
Thái là gì? + Thái đã vi phạm:
Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi. Bỏ đi bụi
đời. Chuyên cướp giật ( mỗi ngày từ 1-
2 lần)
2. Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm Nhóm 2:
của Thái? Thái đã không được hưởng + Hoàn cảnh của Thái
những quyền gì? - Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi
- Bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng
- Ở với bà ngoại già yếu
- Làm thuê vất cả
+ Thái không được hưởng các quyền:
- Được bố mẹ chăm sóc nuôi dưỡng,
dạy bảo. Được đi học. Được có nhà ở
3. Thái phải làm gì để trở thành người tốt? Nhóm 3
+ Nhận xét về Thái trong trường:
- Nhanh nhẹn.Vui tính
- Có đôi mắt to, thông minh
+ Thái phải làm gì
- Đi học, Rèn luyện tốt, Vâng lời cô
chú.Thực hiện tốt quy định của trường
4. Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Nhóm 4
Thái của mọi người? Nếu em ở hoàn cảnh + Trách nhiệm của mọi người
như Thái em sẽ xử lý như thế nào cho tốt? - Giúp Thái có ĐK tốt trong trường giáo
Giáo án: GDCD 7 81 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
GV: Phân tán nhóm thảo luận ( 4 nhóm) dưỡng.
HS: Thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy - Giúp Thái hoà nhập cộng đồng.
HS: Đại diện nhóm trình bày. - Thái được đi học và có việc làm chính
Cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý đáng để tự kiếm sống.
kiến. - Quan tâm, động viên, không xa lánh
- Ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc có
GV: Kết luận để chuyển ý tiền để được đi học.
Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được - Không nghe theo kẻ xấu
Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm - Vừa đi học, vừa đi làm để có được
1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản cuộc sống yên ổn.
pháp luật của quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên
cứu nội dung của các quyền cơ bản đó
Hoạt động 3: TÌM HIỂU LUẬT VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Cho HS quan sát tranh trong SGK II. Nội dung bài học
(trang 39 gồm 5 hình ảnh (GV chuẩn bị - Quyền a,e - ảnh 3
sẵn) - Quyền b - ảnh 2
- Quyền c - ảnh 4
GV: Dựa vào nội dung đã ghi các quyền - Quyền d - ảnh 1
nêu trên, hãy phân loại 5 quyền tương ứng 1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và
với 5 hình ảnh trong tranh. giáo dục
HS: Trả lời cá nhân. - Quyền được bảo vệ.
GV: Nhận xét và giải thích. Trẻ em có quyền được khai sinh và có
quốc tịch. Trẻ em được nhà nước và xã
hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân
thể, nhân phẩm và danh dự.
- Quyền được chăm sóc.
Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát
triển, được bảo vệ sức khỏe, được sống
chung với cha mẹ và được hưởng sự
chăm sóc của các thành viên trong gia
đình...
- Quyền được giáo dục.
+ Trẻ em có quyền được học tập, được
dạy dỗ.
+ Trẻ em có quyền được vui chơi giải
trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể
thao.
GV: Nêu bổn phận của trẻ em với gia 2. Bổn phận của trẻ em.
đình và xã hội. Gia đình Xã hội
HS: Trả lời cá nhân. - Chăm - Lễ phép với người
GV: chia bảng thành 2 cột HS lên bảng ghi chỉ, tự giác lớn.
ý kiến vào 2 cột cho phù hợp. học tập. - Yêu quê hương đất
HS: Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Vâng lời nước.
GV: đánh giá nhận xét và thưởng điểm bố mẹ. - Có ý thức xây dựng
Giáo án: GDCD 7 82 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
GV: Nêu câu hỏi - Yêu quý và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 1: ở địa phương em đã có những hoạt kính trọng - Tôn trọng và chấp
động gì để bảo vệ chăm sóc, giáo dục trẻ bố mẹ, ông hành pháp luật.
em. bà, anh - Thực hiện nếp sống
Câu 2: Em và các anh chị em, bạn bè mà chị. văn minh.
em quen biết còn có quyền nào chưa được - Giúp đỡ - Bảo vệ tài nguyên
hưởng theo quy định của pháp luật? gia đình. môi trường.
Câu 3: Em và các bạn có kiến nghị gì với - Chăm sóc - Không tham gia tệ
cơ quan chức năng ở địa phương về biện các em nạn XH
pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em? 3.Trách nhiệm của GĐ, nhà nước, xã
HS: Trả lời vào phiếu học tập 1 câu hỏi hội.
được phân công. - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là người
GV: Thu 2 phiếu trả lời mỗi câu hỏi để trước tiên chịu trách nhiệm về việcbảo
chữa. vệ chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều
HS: trao đổi nhận xét. kiện tốt nhất cho sự phát triển trẻ em.
GV: phân tích và rút ra bài học. - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện
? Trách nhiệm của gia đình , nhà nước và x tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
hội? Có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và
bồi dưỡng các em trở thành người công
dân có ích cho đất nước.
Hoạt động 4 LUYỆN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP SGK
GV: Cho HS làm 2 bài tập SGK III. Bài tập
Câu 1: Trong các hành vi sau, theo em Bài a, trang 41.
hành vi nào là xâm phạm đến quyền trẻ Đáp án: 1,2,4,6.
em.
Câu 2: Những việc làm nào sau đây thực
hiện quyền trẻ em.
1. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo.
2. Lập quỹ khuyến học giúp đỡ trẻ em
nghèo vượt khó. Đáp án: 1,2,3,5,6.
3. Tổ chức lớp học tình thương.
4. Kinh doanh trên sức lao động trẻ em.
5. Tổ chức văn nghệ thể thao cho trẻ em
đường phố.
6. Quan tâm chăm sóc trẻ em khuyết tật.
HS: Lên bảng ghi ý kiến, cả lớp nhận xét.
GV: Bổ sung ý kiến, giải thích vì sao.
Các phương án còn lại không đúng.
IV. Củng cố
GV: Cho HS giải quyết tình huống.
TH1: Trên đường đi học về ngang qua chợ, 3 ban An, Hòa, Thắng thấy bà
bán nước đang xua đuổi 1 em bé tật nguyền, ăn xin. An kịp thời can ngăn và cho
em bé 1 nghìn đồng. Hòa chờ An và Mắng "Mày dở hơi à, bỗng dưng mất tiền
ăn quà". Còn Thắng đã đi từ lúc nào, như không có gì xảy ra.
Giáo án: GDCD 7 83 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
TH2: Trong trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường phạm tội
(ăn cắp tài sản), em sẽ làm gì?
1) Im lặng bỏ qua.
2) Nói với bố mẹ hoặc thầy cô giúp đỡ.
3) Báo với các chú công an địa phương.
4) Biết là sai nhưng vì bị đe dọa nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ.
TH1:
- Bà bán nước vi phạm quyền gì?
- ý kiến của em về hành vi của 3 bạn An, Hòa, Thắng?
- Em cho biết ý kiến của mình về trách nhiệm của XH đối với trẻ em tàn tật.
TH2:
- Đồng ý với các nhân vật 2,3.
- Phê phán các nhân vật 1,4.
V. Dặn dò
* Về nhà các em làm bài tập còn lại.
* Sưu tầm tranh về tài nguyên, môi trường.

Tiết 22
Ngày dạy: /0 /2019
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T1)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa
đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người.
2. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh,
có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3. Kĩ năng: Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động
giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
* Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại,
làm ô nhiễm môi trường.
B. CHUẨN BỊ.
* Sách giáo khoa - sách GV GDCD 7.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em.
2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào?
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát hình ảnh
Giáo án: GDCD 7 84 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Tiếp tục cho học sinh quan sát tranh vẽ
môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Những hình ảnh về sông, hồ,
GV: Đặt câu hỏi để học sinh trao đổi. biển, rừng, núi, động thực vật,
1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói lên khoáng sản.
vấn đề gì? + Yếu tố của môi trường tự
2. Em hãy kể một số yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất nước, rừng, động
nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết? thực vật, khoáng sản, không khí,
HS: Trao đổi. nhiệt độ ánh sáng...
GV: Nhận xét bổ xung. + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản
GV: Từ phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là phẩm do thiên nhiên tạo nên như
môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên. rừng cây, động thực vật quý
HS: trao đổi. hiếm, khoáng sản, nguồn nước,
GV: Định hướng. dầu khí...
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
I. Khái niệm.
GV: Nhấn mạnh: Môi trường ở trong bài học 1. Môi trường: Là toàn bộ các
này là môi trường sống (môi trường sinh thái) điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao
có tác động đến đời sống sự tồn tại và phát quanh con người có tác động đến
triển của con người và thiên nhiên. Khác hẳn đời sống, sự tồn tại phát triển
môi trường xã hội. của con người và thiên nhiên
(Rừng cây, đồi núi, sông hồ...)
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi hoặc do con người tạo ra (nhà
trường, tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc máy, đường sá, công trình thủy
sống và phát triển của con người, xã hội. lợi, khói bụi, rác, chất thải).
* Cách thực hiện: 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là
GV: Cho HS đọc phần thông tin sự kiện (SGK những của cải có sẵn trong tự
tr 42-43) nhiên mà con người có thể khai
GV: Cho HS quan sát tranh ảnh về lũ lụt, môi thác chế biến, sử dụng phục vụ
trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng.... cuộc sống của con người (rừng
- GV Nêu câu hỏi thảo luận lớp: cây, động thực vật quý hiếm,
1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin hình khoáng sản, nguồn nước, dầu
ảnh mà các em vừa quan sát? khí...)
2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên II. Vai trò của môi trường và
thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu tài nguyên thiên nhiên.
quả như thế nào?
HS: Trao đổi ý kiến cá nhân.
GV: Kết luận. Hiện nay môi trường và tài
nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai
thác bừa bãi. Điều đó dẫn đến hậu quả lớn:
Thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện
sống, sức khỏe, tính mạng con người. * Môi trường và tài nguyên thiên
GV: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có nhiên có tầm quan trọng đặc biệt
tầm quan trong như thế nào đối với đời sống đối với đời sống con người.
Giáo án: GDCD 7 85 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
của con người? - Tạo cơ sở vật chất để phát triển
HS: Trao đổi ý kiến cá nhân. kinh tế văn hóa xã hội.
GV: Ghi ý kiến lên bảng lên chọn lựa ý kiến - Tạo cho con người phương tiện
đúng. sống, phát triển trí tuệ đạo đức.
* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm - Tạo cuộc sống tinh thần: Làm
quan trọng như vậy nên chúng ta cần thực cho con người vui tươi, khỏe
hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường và mạnh làm giàu đời sống tinh
tài nguyên thiên nhiên. thần.

*Tæng kÕt vµ híng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ


- Tæng kÕt(4’)
+Gv tæng kÕt toµn bµi.
- Híng dÉn häc sinh häc tËp ë nhµ
+ Häc bµi cò, lµm c¸c bµi tËp.
+ ChuÈn bÞ bµi 14 (tiÕp) phÇn luyÖn tËp

Tiết 23
Ngày dạy: /0 /2019
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC


1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa
đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người.
2. Thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh,
có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
3. Kĩ năng: Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động
giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên.
* Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại,
làm ô nhiễm môi trường.
B. CHUẨN BỊ.
* Sách giáo khoa - sách GV GDCD 7.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em.
Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN HS TÌM HIỂU:

Giáo án: GDCD 7 86 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN
* Cách thực hiện III. Bảo vệ môi trường vat tài nguyên
GV Cung cấp cho HS các quy định thiên nhiên.
của pháp luật về bảo vệ môi trường và 1. Bảo vệ môi trường: Là giữ cho môi
tài nguyên thiên nhiên (ghi trên bảng trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo
phụ) (phần tư liệu) cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường,
HS: Thảo luận lớp theo câu hỏi: ngăn chặn khắc phục các hậu quả xấu
1) Em hiểu thế nào là bảo vệ môi do con người và thiên nhiên gây ra.
trường? Thế nào là bảo vệ tài nguyên - Bảo vệ tài nguyên thiên nhien là khai
thiên nhiên? thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài
2. Pháp luật có quy định gì về bảo vệ nguyên thiên nhiên. Tu bổ tái tạo những
môi trường? tài nguyên có thể phục hồi được.
3) Em có nhận xét gì về việc bảo vệ 2. Biện pháp để bảo vệ môi trường và
môi trường và tài nguyên ở nhà tài nguyên thiên nhiên
trường và địa phương em? - Thực hiện quy định của pháp luật về
4) Em sẽ làm gì để góp phần môi bảo vệ tài nguyên môi trường.
trường và tài nguyên thiên nhiên? -T uyên truyền nhắc nhở mọi ngời cùng
GV: Nêu từng câu hỏi cho học sinh thực hiện việc bảo vệ môi trường và tài
trao đổi. nguyên thiên nhiên
HS: Trao đổi cá nhân. - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên
GV định hướng thiên nhiên
- Nếu thấy các hiện tượng làm ô nhiễm
môi trường phải nhắc nhở hoặc báo với
cơ quan thẩm quyền để trừng trị nghiêm
khắc kẻ cố tình hủy hoại môi trường.

Hoạt động 4
Học sinh làm bài trên phiếu học tập
Mục tiêu: Xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên và hành vi
vi phạm v ề bảo vệ môi trường, tài nguyên
IV. Bài tập:
HS: Làm trên phiếu 1. Hãy đánh dấu + vào ô trống tương
HS: Trình bày ứng với hành vi em cho là vi phạm quy
GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng định của PL về bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên.
a. Đốt rác thải
b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt
Đáp án: Câu b, c, đ, e, h, i, k rác ra hè phố
GV. Nêu yêu cầu của bài tập trên c. Tự ý đục ống dẫn nước đẻ
bảng phụ. sử dụng.
HS: Đề xuất giải pháp d. Xây bể xi măng chôn chất
GV. Ghi nhanh giải pháp lên bảng độc hại
đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch
Giáo án: GDCD 7 87 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
e. Dùng điện ắc quy để đánh
bắt cá
GV. Cho học sinh trao đổi, tranh luận g. Trả động vật hoạt dã về rừng
lựa chọn giải pháp phù hợp. h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí
GV. kết luận: Khi có người làm ô i. Đổ dầu thải ra cống thoát nước
nhiễm môi trường hạơc phá hoại tài k. Nhóm bếp than ở ngòai đường
nguyên thiên nhiên phải lựa chọn lời để tránh ô nhiễm trong nhà
can căn và báo cho người có trách một xô nước nhờn có màu khác lạ và
nhiệm biết mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ
nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế
nào.
+ Giải pháp:
1. Tuấn im lặng
2. Tuấn ngăn cản không cho người đó
đổ tiếp xuống hồ.
3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm
biết.

IV. Củng cố: Luyện tập đóng vai theo tình huống
GV: Nêu tình huống đóng vai Chơi đóng vai:
GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo ơn vị + Tình huống.
tổ. Tổ 1-2 đóng vai tình huống 1. Tổ 1. Trên đường đi học, em nhìn thấy bạn
3-4 đóng vai tình huống 2. vứt vỏ chuối xuống đường.
HS. Thảo luận, phân vai 2. Đến lớp hcọ, em thấy các bạn quét
GV. Gọi 2 nhóm lên thực hiện lớp bụi bay mù mịt.
HS: Nhận xét cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống. Chọn cách ứng
xử hay.
GV. Nhận xét, đánh giá
GV. kết luận chung: Môi trường, tài
nguyên, thiên nhiên có vai trò đặc biệt
quan trọng với cuộc sống của con
người. Vì vậy chúng ta cần tích cực
bảo vệ môi trường, tài nguyên.
Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là
thực hiện tốt các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường tài nguyên
thiên nhiên.

V. Dặn dò:
+ Học sinh thuộc nội dung bài học
+ Làm bài tập: a, b, e, g ( SGK-Tr17)
+ Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản văn hóa

Giáo án: GDCD 7 88 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Tiết 24
Ngày dạy: /0 /2019
Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA( T1)

A. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
Khái niệm di sản văn hóa bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hóa vật thể.
Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể,
ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa.
Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa
2. Về thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vẹ tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những
hành động cố tình hay cố ý xâm phạm đến di sản văn hóa.
3. Về kỹ năng:
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa
- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 7.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

Giáo án: GDCD 7 89 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
GV: Cho hs quan sát 3 bức ảnh trong I. Nhận xét ảnh.
SGK Ảnh 1: Di tích Mĩ Sơn là công trình kiến
HS: Quan sát phát biểu ý kiến cá nhân trúc, phản ánh tư tưởng xã hội (Văn hóa,
GV: Sau khi giới thiệu 3 bức ảnh, GV nghệ thuật, tôn giáo,...) của nhân dân
đặt câu hỏi. thời kỳ phong kiến.
1. Em hãy nhận xét đặc điểm và phân Ảnh 2 Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử vì
loại 3 bức ảnh trên? nó đánh dấu sự kiện Chủ tịch Hồ Chí
Minh ra đi tìm đường cứu nước. Đây là
một sự kiện trọng đại.
Ảnh 3: Vịnh Hạ Long là danh lam thắng
cảnh, là cảnh đẹp tự nhiên đã được xếp
hạng là thắng cảnh thế giới.

2. Từ đặc điểm và phân loại trên, em Di sản Di tích Danh lam


hãy nêu một số ví dụ về danh lam thắng văn hóa lịch sử và thắng cảnh
cảnh, di tích lịch sử văn hóa ở địa cách
phương, nước ta và trên thế giới. mạng
-Cố đô -Bến nhà -Vịnh hạ
Huế rồng Long
-Phố cổ -Bảo tàng -Ngũ Hành
Hội an Hồ Chí Sơn
-Thánh địa Minh -Đồ Sơn
Mỹ Sơn -Hỏa Lò -Sầm Sơn
-Văn miếu Côn Đảo. -Rừng Cúc
Quốc Tử -Pắc Bó Phương
Giám -Gò Đống -Hang Bích
-Chữ Nôm Đa Động
3. Việt Nam có những di sản văn hóa -Áo dài
nào được UNESCO xếp hạng là di sản thuyền
văn hóa thế giới. thống.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện lên -Bài hát
trình bày. Các nhóm HS khác nghe và quan họ
suy nghĩ để nhận xét bổ sung. Nhóm 3: Những di sản văn hóa ở Việt
Từ nhận xét của 3 bức ảnh và trả lời câu Nam được UNESCO công nhận là di
2 giáo viên hướng dẫn HS đi đến kết sản văn hóa thế giới
luận đặc điểm của các loại di sản văn - Cố đô Huế
hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng - Phố cổ Hội An
cảnh. - Thánh địa Mỹ Sơn
- Vịnh Hạ Long
b. Hoạt động 2: Khắc sâu - mở rộng khái niệm
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: 1. Di sản văn hóa bao gồm văn Di sản văn hóa
hóa phi vật thể và văn hóa vật thể.
2. Di tích lịch sử - văn hóa
Giáo án: GDCD 7 90 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
3. Danh lam thắng cảnh. Vật thể Phi vật thể
HS: đọc lại nội dung trên.
GV lấy ví dụ về di sản văn hóa, di tích -C ố đô Huế - Kho tàng ca dao tục
lịch sử, danh alm thắng cảnh Việt - Phố Cổ Hội An ngữ, truyện dân gian
Nam và thế giới ( viết vào giấy khổ to, - Thánh địa Mỹ - Chữ Hán, Nôm
troe trên bảng để HS quan sát). Sơn - Các điệu dân ca
HS: Giải thích đặc điểm và phân loại - Vịnh Hạ Long - Tác phẩm văn học
di sản theo 3 nội dung trên bảng phụ. - Bến Cảng Nhà
HS: trả lời cá nhân Rồng
IV/ Củng cố :
1. Nêu các di sản văn hoá vật thể và phi vật thể mà em biết?
2.. Trách nhiệm của em trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa
V/ Dặn dò.
* Về nhà hoàn thành 1,2 trong SGK.
* Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hóa, di tích lịc sử, danh lam thắng
cảnh.
Tiết 25
Ngày dạy: /03/2019
Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA (T2)

A. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
Khái niệm di sản văn hóa bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hóa vật
thể.
Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể,
ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa.
Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa
2. Về thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vẹ tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa
những hành động cố tình hay cố ý xâm phạm đến di sản văn hóa.
3. Về kỹ năng:
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa
- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 7.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những di sản văn hoá vật thể và phi vật thể mà em biết?
III. Bài mới:
GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA
CÔNG DÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA

Giáo án: GDCD 7 91 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Tổ hcức cho HS thảo luận theo nội II. Nội dung bài học:
dung sau: 1. Khái niệm:
1. Khái niệm về di sản văn hóa, di tích - Di sản văn hóa bao gồm văn hóa vật
lịch sử, danh lam thắng cảnh? thể và văn hóa phi vật thể, là sản phẩm
2. ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo v di sản tinh thần, vạt chất có ý nghĩa lịch sử,
văn hóa, di tích lịch sử văn hóa và danh văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ
lam thắng cảnh? đời này sang đời khác,...
3. Trách nhiệm của công dân được quy - Di tích lịch sử văn hóa là: Công trình
định trong pháp luật. xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật,
HS: Các nhóm thảo luận, cử thư ký ghi bảo vật quốc gia, thuộc công trình địa
ý kiến của nhóm vào tờ giấy to. điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa
học.
HS: Cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Danh lam thắng cảnh là cảnh quan
Cả lớp theo dõi kết quả của từng nhóm thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết
sau đó nhận xét và bổ sung ý kiến. hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học công trình kiến trúc có giá trị lịch sử,
GV: Mở rộng, khắc sâu về ý nghĩa lịch thẩm mĩ, khoa học.
sử, ý nghĩa giáo dục truyền thống, ý 2. Ý nghĩa:
nghĩa văn hóa, giá trị kinh tế - xã hội - Di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn
của các di sản văn hóa, Ngày nay di sản hóa và danh lam thắng cảnh là những
văn hóa có ý nghĩa kinh tế không nhỏ. cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của
ở nhiều nước, du lịch sinh thái văn hóa dân tộc, nói lên truyền thống của dân
đã trở thành ngành kinh tế chủ chốt, tộc, thể hiện công đức của các thế hệ
đồng thời qua du lịch thiết lập quan hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và
quốc tế, hội nhập cùng phát triển. bảo vệ tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm
- Bảo vệ di sản văn hóa còn góp phần của dân tộc trên các lĩnh vực.
bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó
trường sống của con người, một vấn đề cần được giữ gìn, phát huy trong sự
bức xúc hiện nay. nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
- Để làm tốt vấn đề này, Đảng và nhà phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến,
nước ta đã ban hành luật Di sản văn đậm đà bản sắc dân tộc và góp vào kho
hóa. Bảo vệ và sử dụng hợp lý di sản tàng di sản văn hóa thế giới.
văn hóa là quyền và nghĩa vụ của mỗi 3. Trách nhiệm công dân trong việc
công dân. Chúng ta cần vận động tuyên bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa:
truyền mọi người cùng thực hiện, nếu - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và
phát hiện hành vi vi phạm thì kịp thời phát huy giá trị của di sản văn hóa.
ngăn chặn và xử lý theo pháp luật. - Nhà nước bảo vệ chủ quyền và lợi ích
GV: Chốt ý và chuyển sang bài tập. hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn
hóa có trách nhiệm giữ gìn và phát huy
giá trị của di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm các hành vi:
+ Chiếm đoạt làm sai lệch di sản văn
hóa.
Giáo án: GDCD 7 92 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
+ Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại
di sản văn hóa
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ,
xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai,
thuộc di tích lịch sử văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
+ Mua bán trao đổi, vận chuyển trái
phép di vật, cổ vật....

Hoạt động 4
LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: nội dung bài tập a, SGK trang 50. III. Bài tập
GV: Phát phiếu học tập cho HS. Đáp án:
HS: Làm bài cá nhân. - Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ
di sản văn hóa: 3,7,8,9,11,12.
GV: Chữa bài và cho điểm một số HS. - Hành vi phá hoại di sản văn hóa:
1,2,4,5,6,10,13.
IV/ Củng cố :
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa
3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa
V/ Dặn dò.
* Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
* Làm bài tập 3, phần luyện tập củng cố.
* Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hóa, di tích lịc sử, danh lam thắng
cảnh.
* Xem lại các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tiết 26
Ngày dạy: /03 /2019
KIỂM TRA 1 TIẾT
Giáo án: GDCD 7 93 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

A. MỤC TIÊU :
I/ Về kiến thức: Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã
học
II/ Về kỹ năng: Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức
III/ Về thái độ: Rèn luyện kỉ năng viết
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án
II/ Học sinh: Ôn lại kiến thức làm bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
III. Bài mới:
Đề bài:
1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam bao
gồm những quyền nào? Em hãy nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện
các quyền đó?
2. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với
con người ? Lấy ví dụ để làm rõ vai trò đó?
3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa?
4. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Em hãy xây dựng kế hoạch
sống và làm việc của bản thân trong 1 tuần/
Đáp án:
Câu 1:
- Quyền được bảo vệ.
Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được nhà nước và
xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
- Quyền được chăm sóc.
Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe, được
sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia
đình...
- Quyền được giáo dục.
+ Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.
+ Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa,
thể thao.
Bổn phận của trẻ em.
Lễ phép với người lớn.
- Yêu quê hương đất nước.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Không tham gia tệ nạn XH
2. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Giáo án: GDCD 7 94 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với
đời sống con người.
- Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hóa xã hội.
- Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức.
- Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho con người vui tươi, khỏe mạnh làm
giàu đời sống tinh thần.
3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn
hóa:
- Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nhà nước bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn
hóa có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm các hành vi:
+ Chiếm đoạt làm sai lệch di sản văn hóa.
+ Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất
đai, thuộc di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Mua bán trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật....
4. Sống và làm việc có kế hoạch là:
- Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp
lý.
Kế hoạch: hs tự xây dựng
IV. Củng cố:
GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài
V. Dặn dò
- Đọc trước nội dung bài mới
-HS thực hiện tốt ATGT
I/ Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1: (1đ) Hành vi nào sau đây gây ô nhiểm,phá huỷ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên? (Khoanh tròn câu trả lời đúng)
- Trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc
- Săn bắt động vật quí hiếm trong rừng
- Chặt cây đến tuổi thu hoạch
- Khai thác thuỷ hải sản bằng chất nổ
- Trả động vật hoang dã về rừng
- Đỗ chất thải công nghiệp vào nguồn nước
Câu 2: (1đ) Nối cột A với cột B:
Hành vi nào sau đây tương ứng với các quyền trẻ em?
A B
1.Trẻ em được học tập, vui chơi giả trí tham gia a.Quyền được bảo vệ
các hoạt động văn hoá
2.Trẻ em được khai sinh và có quốc tịch, đươc b. Quyền chăm sóc
nhà nước tôn trọng
3. Trẻ em đựoc nuôi dạy để phát triển, được c. Quyền được giáo dục
bảo vệ sức khoẻ
Giáo án: GDCD 7 95 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Câu 3: (2 đ) Điền nội dung thích hợp vào khoảng trống:
A,……………..là toàn bộ những điều kiện…………………………có
tác động đến…………..
B, ……………………………………là những của cải…………mà
con người…………………
Câu 4: (1đ)
Em hãy cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa của di sản văn hoá( Khoanh
tròn câu trả lời đúng)
- Thể hiện truyền thống của dan tộc
- Thể hiện công đức của thế hệ cha ông
- Nhằm phát triển kinh tế, thu lợỉ nhuận
- Làm ô nhiểm môi trường
- Các câu trên đều đúng
II/ Tự luận:(5đ)
1/ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với
con người ? Lấy ví dụ để làm rõ vai trò đó?
2/ Là học sinh em sẽ làm gì góp phần bảo vệ di sản văn hoá?
Đáp án: I/ Trắc nghiệm: (5đ)
1.b,d,e
2. 1c,2a,3b
3-A. Môi trường, tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, sự tồn tại
và phát triển của con người và xã hội
3-B. Tài nguyên thiên nhiên, có săn trong tự nhiên, có thể khai thác chế
biến sử dụng được
4.a,b
II/ Tự luận:(5đ)
1/ Học sinh cần trình bày được:
-Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
-Các ví dụ minh họa để làm rõ vai trò đó
2/ Trách nhiệm của công dân nói chung và của học sinh nói riêng trong
việc góp phần bảo vệ di sản văn hoá
IV. Củng cố:
GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài
V. Dặn dò
- Đọc trước nội dung bài mới
-HS thực hiện tốt ATGT

Tiết 27
Ngày dạy: /03/ 2019
QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T1)
Giáo án: GDCD 7 96 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức:
Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan.
II/ Về kỹ năng:
HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan.
III/ Về thái độ:
HS biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên án, phê phán
các hiện tượng mê tín dị đoan.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: SGK, SGV GDCD7.
II/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách, vở của học sinh.
III. Bài mới: Gv giới thiệu bài:
Ca dao có câu: Dù ai đi gược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3
Vậy tổ là ai. Tại sao lại phải nhớ. Đay là tín ngưỡng, tôn giáo hay mê tín
dị đoan? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ về điều đó.
a. Hoạt động 1:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Tìm hiểu tin tức, sự kiện ở sgk. I. §Æt vÊn ®Ò.
GV: Gọi Hs đọc phần tin tức, sự kiện. 1. T×nh h×nh t«n gi¸o ë ViÖt Nam
GV: Cho Hs tr¶ lêi c¸c c©u hái sau. - ViÖt Nam lµ níc cã nhiÒu lo¹i h×nh
T×nh h×nh t«n gi¸o ë ViÖt Nam? t«n gi¸o tÝn ngìng.
Hãy kể tên một số tôn giáo mà em biết?. - Gåm: PhËt gi¸o, Thiªn chóa gi¸o, Cao
®µi, Hoµ h¶o, Tin lµnh…
Ưu ®iÓm
NhËn xÐt nh÷ng mÆt tÝch cùc vµ tiªu - §¹i da sè ®ång bµo c¸c t«n gi¸o lµ ng-
cùc cña t«n gi¸o níc ta? êi lao ®éng.
- Cã tinh thÇn yªu níc, céng ®ång.
- Gãp nhiÒu c«ng søc x©y dùng vµ
b¶o vÖ Tæ quèc.
- Thùc hiÖn chÝnh s¸ch ph¸p luËt tèt.
- Cã hµng chôc v¹n thanh niªn cã ®¹o
hi sinh trong chiÕn tranh b¶o vÖ Tæ
quèc.
Nhîc ®iÓm
- Do tr×nh ®é v¨n ho¸ thÊp nªn cßn mª
tÝn, l¹c hËu.
- BÞ kÝch ®éng vµ lîi dông vµo môc
®Ých xÊu.

Giáo án: GDCD 7 97 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Hµnh nghÒ mª tÝn.
- Ho¹t ®éng tr¸i ph¸p luËt.
- Ảnh hëng tíi søc khoÎ vµ tµi s¶n c«ng
d©n.
- Tæn h¹i tíi lîi Ých quèc gia.
GV: Thờ cúng tổ tiên là tín ngưỡng hay Tín ngưỡng.
tôn giáo?
GV: Cho Hs liªn hÖ thùc tÕ vÒ gia
®×nh: Gia ®×nh em cã theo t«n gi¸o
kh«ng? Cã thê cóng tæ tiªn hay kh«ng?
Bµ vµ mÑ em cã ®i chïa hay ®i nhµ thê
hay kh«ng?
HS: Tr¶ lêi c¸ nh©n.
GV: KL
- Gia ®×nh c¸c em còng nh bao gia
®×nh kh¸c trªn ®Êt níc ta cã thÓ theo
§¹o phËt hay §ao Thiªn Chóa vµ cã thÓ
kh«ng theo ®¹o nµo. Dï ®ã lµ ®¹o g×
th× môc ®Ých chung lµ híng vµo ®iÒu
thiÖn, tr¸nh ®iÒu ¸c, viÖc lµm ®ã thÎ
hiÖn sù sùng b¸i t«n kÝnh nhí vÒ céi
nguån, tæ tiªn. T«n vinh ngêi cã c«ng víi
®Êt níc.
b. Hoạt động 2:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học. II/ Nội dung bài học:
GV: Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ? a) Tín ngưỡng: là lòng tin vào một
điều thần bí như thần linh, thượng đế,
chúa trời.
VD: Thần núi, sông, lửa, ông táo, thành
hoàng, tổ tiên...
Giải quyết thắc mắc ở phần giới thiệu bài Tổ là vua Hùng, người có công dựng
Tổ là ai/ Vì sao phải giỗ ? biểu hiện của nước. Việc thờ cúng vua Hùng thể hiện
việc làm đó ntn ? truyền thống nhớ ơn tổ tiên.
GV: Tôn giáo là gì?. b)Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có
GV: Hỏi 1 số HS, em và gia đình đang hệ thống, tổ chức. Với những quan
theo đạo gì?. Hãy kể 1 số hình thức lễ niệm giáo lí và các hình thức lễ nghi
nghi của đạo mà em đang theo?.( VD: thể hiện sự sùng bái.
đạo phật thờ phật tổ, có bàn thờ thắp VD: Đạo phật, thiên chúa giáo, tin
hương, tụng kinh...; đạo thiên chúa thờ lành, cao đài, hoà hảo, đạo hồi...
đức chúa, không thắp hương, nghe giảng
đạo...).
GV: Thế nào là mê tín dị đoan?. c) Mê tín dị đoan: Là tin vào những
điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp
Giáo án: GDCD 7 98 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
với lẽ tự nhiên: Bói toán, chữa bệnh
bằng phù phép....dẫn đến hậu quả xấu.
c. Hoạt động 3:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Luyện tập
GV: hãy kể 1 số biểu hiện mê tín dị đoan Bói toán, phù phép chữa bệnh...
trong HS hiện nay?.
GV: HD học sinh làm bài tập e Đáp án: 1,2,3,4,5.
sgk/53,54.

IV. Cũng cố: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tôn
giáo với mê tín dị đoan
- Tín ngưỡng: là lòng tin vào 1 điều thần bí như tin vào thần linh, thượng
đế.
- Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, có tổ chức. . Vd; Đạo
phật, đạo thiên chúa...
- Mê tín dị đoan: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí thậm chí dẫn đến
kết quả xấu như bói toán...
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Tìm hiểu các lễ nghi của 1 số tôn giáo ở địa phương.

Tiết 28
Ngày dạy: /03/ 2019
Giáo án: GDCD 7 99 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
TIẾT 28: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T2)

A. MỤC TIÊU:
I/ Về kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tôn
giáo, mê tín dị đoan.
II. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan.
III. Thái độ: HS biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên
án, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan.
B. CHUẨN BỊ:
I/ Giáo viên: SGK, SGV GDCD7.
II/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo, mê tính dị đoan?
Nêu ví dụ? Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan như thế nào?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức


HS: Đọc thông tin sgk
GV: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, d) Quyền tự do tín ngưỡng và tôn
tôn giáo? giáo:
- Công dân có quyền theo hoặc
không theo một tín ngưỡng, tôn giaó
nào.
- Đảng và nhà nước ta có chủ trương và qui - Người theo một tín ngưỡng hay
định ntn về quyền tự do tín ngưỡng, tôn một tôn giáo nào đó có quyền thôi
giáo? không theo nữa hoặc bỏ theo tín
ngưỡng tôn giáo khác mà không ai
được cưỡng bức hoặc cản trở.
GV: Những hành vi ntn là thể hiện sự tôn - Mọi người đi theo tín ngưỡng, tôn
trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? giáo mà mình thích.
GV: Hành vi ntn là vi phạm quyền tự do tín - Bắt buộc mọi người phải theo một
ngưỡng, tôn giáo? tín ngưỡng nhất định.
b. Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Công dân cần có trách nhiệm gì? e) Trách nhiệm của công dân:
-Tôn trọng các nơi thờ tự của các tín
ngưỡng , tôn giáo
-Không được bài xích gây mất đoàn
HĐ2: Hệ thống hoá nội dung đã học kết, chia rẽ những người có tín

Giáo án: GDCD 7 100 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
GV: Gọi HS hệ thống lại nội dung trong 2 ngưỡng, tôn giáo…
tiết -Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi
lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo lợi
dụng quyền tự do tín ngưỡng tôn
giáo để làm những điều trái pháp
luật.
HĐ3: Luyện tập III. Bài tập
GV: Hướng dẫn HS làm BT Bài e: Đáp án: 1,2,3,4,5

IV. Cũng cố:


- Tại sao chúng ta phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người
khác?
- Hệ thống hoá nội dung đã học
V. Dặn dò:
1. Học thuộc nội dung bài
2. Làm các bài tập còn lại
3. Tìm đọc sách Tôn giáo Việt Nam, chuẩn bị bài mới

Tiết 29
Ngày dạy: /04/ 2019
Giáo án: GDCD 7 101 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T1)
A. MỤC TIÊU
I/ Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước của ai ra đời từ bao giờ, do ai
(Đảng nào) lãnh đạo
- Cơ cấu tổ chức nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào.
Phân chia giai cấp thế nào.
- Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước
II. Kĩ năng: - Giúp HS biết thực hiện PL, qui định của địa phưong, qui
định, qui chế, nội qui của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ
- Biết đấu tranh với hiện tượng vô kỉ luật
III. Thái độ: Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp
luật và tin thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.
B. CHUẨN BỊ
SGK, SGV GDCD 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Trách
nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

GV: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi HS: Nhà nước ta tên gọi là nước
là gi? Bản chất nhà nước ta là gì? CHXHCNVN, nhà nước ta là nhà nước
* Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước của dân, do dân, vì dân.
CHXHCNVN I. Thông tin sự kiện:
HS: Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời 1. Nhà nước:
các câu hỏi gợi ý sgk - Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ
1. Nhà nước ta ra đời từ năm nào? Tên tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ
gọi là gỉ? Ai làm chủ tịch nước đầu cộng hoà.
tiên?
2. Nhà nước ta ra đời là thành quả của- Là thành quả của cuộc cách mạng tháng
cuộc cách mạng nào? 8 -1945 do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
- Đổi tên từ 2-7-1976 Quốc hội đổi tên
3. Nhà nước đổi tên từ năm nào? Tại thành nước CHXHCN Việt Nam vì:Chiến
sao lại đổi tên như vậy? dịch HCM Lịch sử
1975 giải phóng Miền Nam, thống nhất
đất nứoc cả nước bước vào thời kì quá
độ đi lên CNXH.
- Nhà nước ta là nhà nước của dân , do
Giáo án: GDCD 7 102 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do dân, vì dân do ĐCVN lãnh đạo.
Đảng nào lãnh đạo?
GV: Tóm tắt ý chính

b. Hoạt động 2: Tìm hiểu Tổ chức Bộ máy nhà nước


Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ2: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà 1. Phân cấp bộ máy nhà nước(4 cấp)
nước
GV: Cho HS xem sơ đồ phân cấp bộ Trung ương
máy nhà nước sau đó nêu câu hỏi HS
thảo luận Tỉnh (TP trực thuộc TW)

-Bộ máy nhà nước ta được phân thành Huyện (Quận,TX,TP thuộc tỉnh)
mấy câp/ tên gọi của từng cầp?
Xã (phường, TT)
-Bộ máy nhà nước cấp TW gồm * Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có:
những cơ quan nào? Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao,
VKSND tối cao
- Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm *Cấp Tỉnh gồm:
những cơ quan nào? HĐND Tỉnh (TP)
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm. UBND Tỉnh (TP)
GV: nhận xét TAND Tỉnh (TP)
VKSND Tỉnh (TP)
* Cấp Huyện gồm;
HĐND Huyện (Quận, TX)
UBND Huyện (Quận, TX)
TAND Huyện(Quận. TX)
VKSND Tỉnh (Quận. TX)
*Cấp Xã: Phường, TT gồm:
HĐND xã
UBND xã
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan nhà nước. 3.Phân công bộ máy nhà nước:
GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu a) Phân công các cơ quan của bộ máy
sơ đồ phân công bộ máy nhà nước NN:
-Bộ máy nhà nước gồm những loại + Các cơ quan quyền lực đại biểu của
nào? nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước,
các cơ quan xét xử, các cơ quan kiếm
soát.
-Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân Quốc hội, HĐND các cấp( cấp tỉnh, cấp
dân gồm những cơ quan nào? huyện và cấp xã)
- Cơ quan hành chính nhà nước bao - Các cơ quan hành chính nhà nước bao
gồm những cq nào? gồm: Chính phủ và UBND các cấp
-Cơ quan xét xử gồm các cơ quan nào? - Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối cao,
Giáo án: GDCD 7 103 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) và các
TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc tỉnh),
Các TA quân sự
-Cơ quan kiểm sát gồm những cơ quan - Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND tối
nào? cao,VKSND tỉnh( TP trực thuộc TW),
Gv:Nêu câu hỏi ` VKSND( huyện, quận, txã, TP thuộc
tỉnh),các VKS quân sự

4. Củng cố:
-Bộ máy nhà nước ta được phân thành mấy câp/ tên gọi của từng cầp?
-Bộ máy nhà nước gồm những loại nào? Nêu cụ thể từng loại?
Dựa vào kiến thức đã học, HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét, tổng kết chung
5. Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài cũ
Chuẩn bị nội dung bài học để học tiếp t2.

Tiết 30
Ngày dạy: /04/ 2019

Giáo án: GDCD 7 104 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T2)
A. MỤC TIÊU
I/ Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước của ai ra đời từ bao giờ, do ai
(Đảng nào) lãnh đạo
- Cơ cấu tổ chức nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào.
Phân chia giai cấp thế nào.
- Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước
II. Kĩ năng: - Giúp HS biết thực hiện PL, qui định của địa phưong, qui
định, qui chế, nội qui của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ
- Biết đấu tranh với hiện tượng vô kỉ luật
III. Thái độ: Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp
luật và tin thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.
B. CHUẨN BỊ
SGK, SGV GDCD 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Bộ máy nhà nước ta được phân thành mấy câp/ tên
gọi của từng cầp?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động
d. hoạt động 4
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

-Chức năng nhiệm vụ của cơ quan b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ


quốc hội? quan nhà nước: ( nội dung sgk)
Vì sao quốc hội là cơ quan đại biểu cao 1. Quốc hội
nhất của nhân dân và là cơ quan quyền 2. Chính phủ
lực nhà nước cao nhất? 3. HĐND
-Vì sao HĐND được gọi là cơ quan đại Vì là cơ quan bao gồm những người có
biểu của nhân dân và là cơ quan quyền tài, có đức do nhân dân lựa chọn bầu
lực nhà nước ở địa phương? ra..
-UBND làm nhiệm vụ gì?…. UBND
HĐ 2:Tìm hiểu nội dung bài học: II/ Bài học:
GV: gọi học sinh nhắc lại nội dung
chính của từng phần.
Học sinh thảo luận trả lời vào phiếu
học tập.GV đặt câu hỏi: 1. Nhà nước VN là nhà nước của dân,
-Bản chất của nhà nước ta? do dân, vì dân
-Nhà nước ta do ai lảnh đạo? 2. Nhà nước ta do ĐCS lãnh đạo
-Bộ máy nhà nước bao gồm cơ quan 3. Bộ máy nhà nước có 4 cơ quan:
nào? Cơ quan quyền lực do nd bầu ra
Cơ quan hành chính nhà nước
Giáo án: GDCD 7 105 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Cơ quan xét xử
Cơ quan kiểm sát
-Quyền và nghĩa vụ của công dân là 4. Quyền và nghĩa vụ công dân:
gì? - Có quyền và trách nhiệm giám sát,
GV: gọi học sinh đọc lại nội dung. góp ý kiến va9ò hoạt động của các đại
biểu và các cơ quan đại diện do mình
bầu ra, đồng thời có nghĩa vụ thực hiện
các chính sách pháp luật tốt của nhà
nước, bải vệ các cơ quan nhà nước
giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công
vụ.
HĐ3 Luyện tập III. Bài tập:
GV: Hướng dẫn hs làm bt sgk Bài 1: Đáp án 2,4
Em hãy chon câu trả lời đúng:
1 Chính phủ biẻu quyết thông qua HP
và luật
2. Chính phủ thi hành HP và luật
3 Chính phủ do nhân dân bầu ra
4 Chính phủ do QH bầu ra
5 UBND do nhân dân bầu ra

IV. Củng cố:


a. Nêu nghĩa vụ và quyền lợi của bản thân em?
b. Giả thích vì sao nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân, vì dân?
V. Dặn dò:
c. Làm các bt còn lại
d. Tìm hiểu nhưng tấm gương mẫu mực ở địa phương, nhưng chính
sách của nhà nước và chính quyền địa phương, thể hiện sự quan tâm
của Đảng, nhà nước đến lợi ích của nd và gđ mình
e. Chuẩn bị bài 18

Tiết 31
Ngày dạy: /04/ 2019
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
Giáo án: GDCD 7 106 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
(XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) – T1

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức:
-Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có
những cơ quan nào?
-Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ
sở(UBNN,HĐND xã (P,TT)
II/ Kỹ năng:
-Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết
công việc của cá nhân và gia đình.
-Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương
III/ Thái độ:
-Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước và QĐ của địa phương.
-Có ý thức tô trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở
địa phương.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK,SGV GDCD 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu tình huống
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tìm hiểu tình huống I/ Tình huống:
GV: Cho HS xem sơ đồ bộ máy nhà nước
cấp cơ sở để HS nắm được cơ quan nhà
nước xã (Phường. TT)
GV: Nêu câu hỏi:
- Bộ máy nhà nước cấp cơ sở gồm có cơ
quan nào?
- Việc cấp giấy khai sinh do cơ quan nào
đảm nhận?
HS: Trả lời
GV: Nêu tình huống: Mẹ em sinh em bé,
GĐ em cần làm giấy khai sinh thì cần
đến cơ quan nào?
a. CA phường xã, TT
b. Trường THCS
c. UBND xã phường , TT
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của nhà nước cấp cơ sở
Giáo án: GDCD 7 107 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HĐ3: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền II. Nội dung bài học:
hạn của nhà nước cấp cơ sở 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của
GV: Giới thiệu Đ119,10,12 của HP HĐND xã (P,TT) : HĐND xã (p.tt) do
1992 nhân dân bầu ra
? HĐND xã phường,TT do ai bầu ra, * Nhiệm vụ và quyền hạn:
có nhiệm vụ và quyền hạn gì? - QĐ những chủ trương và biện pháp
GV: nêu Đ12 HP1992 quan trọng ở địa phương như:
+ Xây dựng kinh tế xã hội
+ Cũng cố an ninh, quốc phòng
+ Cải thiện đời sống vật chất và tin
thần của nhân dân ,làm tròn nhiệm vụ
của địa phương
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của
? UBND xã, phường,TT do ai bầu ra, UBND xã (P, TT): UBND do HĐND
có nhiệm vụ gì? bầu ra
* Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Quản lí nhà nước ở địa phương các
lĩnh vực
- Tuyên truyền và giáo dục PL
- Đảm bảo an ninh trật tự XH
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản
- Chống tham nhũng và tệ nạn XH

IV. Củng cố:


Tổ chức trò chơi sắm vai tiểu phẩm “ Thực hiện kế hoạch sinh đẻ ở địa
phương”
V. Dặn dò:
Học kĩ ND bài
Đọc trước phần tiếp theo

Tiết 32
Ngày dạy: /04/ 2019
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
Giáo án: GDCD 7 108 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
(XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) – T2

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức:
-Giúp hs hiểu bộ máy nhà nước cấp cơ sở(xã phường thị trấn) gồm có
những cơ quan nào?
-Nhiệm vụ, qyuền hạn của từng cơ quan nhà nước cấp cơ
sở(UBNN,HĐND xã (P,TT)
II/ Kỹ năng:
-Xác định đúng cơ quan nhà nước địa phương có chức năng giải quyết
công việc của cá nhân và gia đình.
-Tôn trọng ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương
III/ Thái độ:
-Hình thành ở hs ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng,
pháp luật của nhà nước và QĐ của địa phương.
-Có ý thức tô trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở
địa phương.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK,SGV GDCD 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
c. hoạt động 3:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
- UBND và HĐND xã (P.TT) là cơ
GV: Hệ thống lại nội dung tiết 1 và quan chính quyền cấp cơ sở
hướng dẫn hs thảo luận rút ra nội dung * HĐND xã(P,TT) do nhân dân bầu ra
bài học chịu trách nhiệm trước dân về: Ổn
? UBND và HĐND xã(P.TT) là cơ định kinh tế, nâng cao đời sống,củng
quan chính quyền thuộc cấp nào? cố quốc phòng, an ninh.
* UBND xã (p,tt) do HĐND bầu ra có
? HĐND xã(P,TT) do ai bầu ra, có nhiệm vụ: Chấp hành nghị quyết của
nhiệm vụ gì? HĐND, là cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương
* HĐND và UBND là cơ quan nhà
nước của dân, do dân, vì dân

* Trách nhiệm của công dân:


- Tôn trọng và bảo vệ, làm tròn trách
GV: Trách nhiệm của công dân đối nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước,
với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã chấp hành nghiêm chỉnh qui định của
Giáo án: GDCD 7 109 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
(p,tt) ntn? pháp luật, của chính quyền địa
phương.

d. hoạt động 4:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV: Cho HS làm BT trắc nghiệm Bài tập:
Những hành vi nào sau đây góp phần Bài 1: đáp án:
xây dựng nếp sống nơi em ở? B1 - A2,3
a. chăm chỉ học tập B2 – A1,4,5,6,7
b. Giữ môi trường B3 – A9
c. Phòng chống TNXH B4 – A8
d. Tham gia luật quân sự khi đủ tuổi

IV. Củng cố:


Tổ chức trò chơi sắm vai tiểu phẩm “ Thực hiện kế hoạch sinh đẻ ở địa
phương”
V. Dặn dò:
Học kĩ ND bài
Ôn tập kiến thức từ bài 12-18
Tiết sau ôn tập HKII

Ngày soạn: /5/2017


Ngày dạy: /5/2017
TIẾT 34
Giáo án: GDCD 7 110 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
ÔN TẬP HỌC KÌ II

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức: Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập lại phần đạo đức và
pháp luật của môn học.
II/ Về kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức để làm bài kiểm tra.
III/ Về thái độ: Có thái độ tốt và thực hành theo những chuẩn mực xã hội
và các quy định của pháp luật.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- Các vấn đề cần ôn tập.
- Các tình huống đạo đức và pháp luật.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đã hoàn thành xong chương trình môn
học. Để giúp cho các em có thể ôn lại những kiến thức cơ bản nhằm chuẩn bị
cho tiết kiểm tra học kì 2 hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập.
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Giới hạn nội dung cần ôn tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

+ Bài 3: Tự trọng
+ Bài 4: Đạo đức và kỉ luật
+ Bài 6: Tôn sư trọng đạo
+ Bài10: Giữ gìn và phát huy... Các nội dung cần ôn tập:
+ Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo - Nắm rỏ các khái niệm, ý
dục của trẻ em Việt Nam. nghĩa và cách rèn luyện của
+ Bài: 15: Bảo vệ di sản văn hoá các phẩm chất đạo đức.
+Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo... - Ý nghĩa của việc Nhà
+ bài 17: Nhà nước CHXH CN Việt Nam. nước ban hành Hiến pháp
* Các câu hỏi cần ôn tập: và pháp luật.
? Trình bày một số hành vi bảo vệ di sản văn hoá? - Sự giống và khác nhau
í nghĩ của việc bảo vệ di sản văn hoá? giữa đạo đức và kỉ luật...
? Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do
tín ngưỡng và tôn giáo của người khác.? Nêu ví
dụ?
? Bản chất của nhà nước CHXH CN Việt Nam?
? So sánh sự giống và khác giữa đạo đức và kỉ
luật?
Hoạt động 2: Giải quyết các tình huống và câu hỏi .
Giáo án: GDCD 7 111 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu 1 nhóm hỏi và
nhóm kia trả lời. Các câu hỏi phải xung quanh vấn
đề cần ôn tập. Sau 5 phút sẽ luân phiên đến nhóm
khác hỏi và trả lời.
Các câu hỏi gợi ý:
? Tự trọng là gì?
? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
? Đọc một câu ca dao về tôn sư trọng đạo?
? Tìm các câu ca dao tục ngữ...?
IV. Củng cố:
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ:
? Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo là gì??
? Di sản văn hoá và các loại di sản văn hoá?
?Nhà nước ta có tên là “ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” từ
khi nào??
V. Dặn dò
- Tìm các mẫu chuyện đạo đức và pháp luật?
- Học kĩ các nội dung đã được hướng dẫn ôn tập

Giáo án: GDCD 7 112 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ngày soạn: /5/2017
Ngày dạy: /5/2017
TIÊT 35
KIỂM TRA HỌC KÌ II

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản đã học để vận
dụng vào bài làm
II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
III/ Về thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra photo sẵn
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
III. GV phát đề cho HS:
1)Đặt vấn đề:
Đề kiểm tra
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm).
Câu 1: Đánh dấu (x) vào các ý đúng(0,5 điểm)
Bảo vệ di sản văn hoá là phải:
a. Vứt rác bừa bãi xung quanh các di tích 
b. Giữ gìn sạch đẹp di tích, danh lam thắng cảnh 
c. Cất giấu cổ vật cho bọn buôn lậu 
d. Giúp các cơ quan chuyên môn sưu tầm cổ vật 
e. Đập phá, khắc chữ vào các di sản văn hoá 
Câu 2: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất(1đ)
1. Nước ta có tên gọi là Cộng hoà XHCN Việt Nam từ:
a. 2 – 7 - 1976 c. 2 – 9 - 1976
b. 2 – 7 - 1978 d. 2 – 9 - 1978
2. Tự do tín ngưỡng và tôn giáo:
a. Là quyền của công dân. c. Là trách nhiệm của công dân.
b. Không phải quyền của công dân. d. Tất cả các ý trên
3. Biểu hiện của sống giản dị là:
a. Không xa hoa, lãng phí c. Không chạy theo những nhu cầu vật
chất, hình thức bên ngoài
b. Không cầu kì kiểu cách, d. Tất cả các ý trên
4. Quốc hội do:
a. Nhà nước bầu ra. c. Chính phủ bầu ra.
b. Nhân dân bầu ra. d. Hội đồng nhân dân bầu ra.
Câu 3: Điền những ý còn thiếu vào ô trống để tạo thành các khái niệm
hoàn chỉnh(1,đ)
a. Tôn giáo.................có hệ thống tổ chức,.................... và những hình
thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
Giáo án: GDCD 7 113 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
b. .................. là cơ quan quyền lực cao nhất,................những nhiệm vụ
trọng đại nhất của quốc gia./.
Câu 4: Nối cột A với cột B (theo thứ tự) để tạo thành các khái niệm hoàn
chỉnh(1,5đ)
A B
a. Là những quy định, những chuẩn mực ứng xử.
1. Đạo đức b. Là những quy định chung của một cộng đồng hay một tổ chức
xã hội
2. Kỉ luật. c. Yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất
d. Của con người với người khác, với công việc, với thiên nhiên
e. Hành động để đạt chất lượng hiệu quả trong công việc
f. Và môi trường sống, được nhiều người ủng hộ và tự giác thực
hiện
1 nối với:.................... 2 nối với: ...................
II.TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và TNTN? Nêu một số hành
vi thể hiện bảo vệ MT và TNTN?(2đ)
Câu 2: Bản chất của Nhà nước Cộng hoà XHCN Việt Nam là gì? Giải
thích?(1đ)
Câu 3: Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng và tôn
giáo của người khác? Nêu ví dụ?(3đ)
Đáp án--------Biểu điểm
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(4 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm) Các ý đúng: a-----c
Câu 2: (1 điểm-mỗi ý 0,25 điểm) 1. b, 2. d, 3. c, 4. a
Câu 3: (1,5đ - mỗi ý 0,5 điểm)
a. + Toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo b. + Tài nguyên
thiên nhiên
+ Có tác động tới đời sống sự tồn tại và phát triển +Mà con người
có thể KT, SD, CB
Câu 4: (1 đ - mỗi ý 0,25 đ) 1. b -----d-----e 2.
a.----c------f
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 :(2 điểm)
Bảo vệ môI trường và TNTN là giữ cho môi trường trong lành sạch đẹp
đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn chặn khắc phục các hậu
quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra, khai thác và sử dụng hợp lí nguồn
TNTN.
Vai trò của MT và TNTN là: Có tầm quan trọng rất đặc biệt đối với đời
sống con người, tạo nên CSVC để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho
con người phương tiện sinh sống...
Câu 2: (1 điểm) Trẻ em có bổn phận:
- Yêu Tổ quốc... - Chăm chỉ học tập...
- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác.
Giáo án: GDCD 7 114 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Không đánh bạc...- Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ
Câu 3: (3 điểm)
Di sản văn hoá là sản phẩm tinh thần và vật chất có giá trị lịch sử, văn
hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Ý nghĩa của việc bảo vệ DSVH: Là những cảnh đẹp của đất nước, là tài
sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của thế hệ
tổ tiên....
IV. Củng cố: Nhắc nhở h/s .
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết sau ngoại khóa .
- Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội.

Giáo án: GDCD 7 115 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Giáo án: GDCD 7 116 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ngày soạn: /4/2017
Ngày dạy: /4/2017
TIẾT 33
NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ ĐỊA PHƯƠNG

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu sơ lược những vấn để của địa phương nơi mình sinh
sống như những thành tựu đã đạt được hay những khó khăn phải trải qua.
II/ Về kỹ năng:
- Biết tránh xa các tệ nạn xã hội ở địa phương.
III/ Về thái độ:
- Thực hành các tình huống có thể sẽ gặp ở địa phương.
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Hệ thống các câu hỏi và bài tập
- Tình hình về địa phương trong những năm qua và thời gian tới..
- Các tình huống....
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề: Đất nước ta đã và đang ngày càng đổi mới. Chính nhờ sự
đổi mới mà chúng ta có được những thành tựu như ngày hôm nay.Ở địa phương
chúng ta cũng không nằm ngoài sự phát triển của xã hội, tuy nhiên trong quá
trình xây dựng và phát triển dịa phương mình còn gặp không ít những khó khăn.
Vậy những khó khăn đó là gì chúng ta cùng tìm hiểu.
2)Triển khai các hoạt động:
a. hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề của địa phương..
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế để trả lời các 1. Tình hình của địa
câu hỏi: phương:
? Theo sự đánh giá của em thì hiện nay địa phương a. Thuận lợi:
có những thay đổi gì? - Được sự quan tâm của
H/s: - Đời sống của người dân được nâng cao. chính quyền địa phương
- Các công trình điện, đường, trường, trạm... trong phát triển làm ăn
được xây dựng khang trang sạch đẹp hơn trước... kinh tế, xoá đói giảm
- Hầu hết trẻ em trong vùng đến tuổi đều được nghèo.
đi học. b. Khó khăn:
- Trong sản xuất bà con nông dân đều đã chú - Nguồn vốn tập trung cho
trọng đến năng suất... sản xuất còn thiếu.
? Vậy theo em những thay đổi trên là do đâu? - KHKT chưa được áp
GV: Không chỉ có sự quan tâm giúp đỡ của chính dụng nhiều vào sản xuất.
quyền địa phương mà dịa bàn xã ta còn được sự - Cơ cấu kinh tế đang ở
Giáo án: GDCD 7 117 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
ủng hộ và tạo điều kiện của các dự án do nước mức nhỏ, lẻ, chưa phát
ngoài tài trợ để xây dựng CSVC. Ví dụ như trường triển.
học, trạm y tế...
? Theo em ở địa phương ta có gặp những khó khăn
gì?
? Biện pháp để khắc phục khó khăn?
H/s: - Tận dụng mọi cơ hội để học hỏi kinh nghiệm
của các địa phương khác,
Cần có các buổi tập huấn về nâng cao trình độ cho
các cán bộ địa phương.
Thu hút đầu tư của các dự án...

Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương..
? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế 2. Tình hình an ninh trật tự:
nào? - Không xảy ra những vụ
H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, việc lớn.
đánh nhau, rượu chè... - ANTT luôn dược đảm bảo.
- Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo 3. Trách nhiệm của học
kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, sinh:
chơi trò chơi điện tử... - Chăm ngoan, học giỏi
? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên? - Tích cực tham gia các hoạt
H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng động ở địa phương...
hình không lành mạnh...
- Bố mẹ ít quan tâm đến con cái...
- Kinh tế còn nghèo...
? Theo em là học sinh và cũng là những người con
của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì?

IV. Củng cố:


Tổ chức trò chơi sắm vai cho học sinh. Tình huống là những vấn đề ở địa
phương có liên quan đến học sinh.
V. Dặn dò:

Giáo án: GDCD 7 118 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
TIÊT 29
Ngày dạy: /6/2020
KIỂM TRA HỌC KÌ II

A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:


I/ Về kiến thức: Giúp học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản đã học để vận
dụng vào bài làm
II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
III/ Về thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra photo sẵn
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
III. GV phát đề cho HS:
1)Đặt vấn đề:
Đề kiểm tra
A - PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Quốc hội nước Việt Nam đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà Xã hội
chủ Nghĩa Việt Nam vào ngày tháng năm nào ?
A . Ngày 2/7/1976
C. Ngày 2/7/1975
B. Ngày2/5/1976
D. Ngày 2/6/1976
Câu 2: Ủy ban nhân dân do ai hoặc cơ quan nào bầu ra?
A. Nhân dân bầu ra.
B. Chính phủ bầu ra.
C. Ủy ban nhân dân cấp trên bầu ra.
D. Hội đồng nhân dân bầu ra.
Câu 3: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
của trẻ em?
A.Tổ chức hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
B.Tạo cơ hội để trẻ tật nguyền hoà nhập với cộng đồng.
C. Để trẻ em phải làm những công việc nặng nhọc.
D. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng.
Câu 4: Chương trình "Giờ trái đất" kêu gọi mọi người hưởng ứng bằng hành
động gì?
A. Dọn vệ sinh trong một giờ.
B. Xem TV trong một giờ
C. Tắt điện trong một giờ
II.Tự luận :(8đ)
Câu 1. (2 điểm) Bộ máy nhà nước ở nước ta được phân chia thành mấy cấp? Kể
tên từng cấp.

Giáo án: GDCD 7 119 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Câu 2. (2 điểm) Khi gặp những hành vi phá hoại môi trường và tài nguyên thiên
nhiên, em cần phải làm gì để thực hiện trách nhiệm công dân?
Câu 3. (2 điểm) Thành nghe Huy nói Quốc hội và chính phủ là hai cơ quan có
vị trí ngang nhau, vì đều là cơ quan nhà nước cao nhất ở trung ương? Thành băn
khoăn không biết huy nói có đúng không? Em có thể nói gì để giúp Thành giải
tỏa nỗi băn khoăn này?
Câu 4. (2 điểm) Nêu những qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa?
Đề 2:Trác nghiệm :
Câu 1. (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước?
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Toà án nhân dân
Câu 2. (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan hành chính nhà nước?
A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Hội đồng nhân dân
C. Tòa án nhân dân.
D. Uỷ ban nhân dân.
Câu 3. (0,5 điểm) Trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường
phạm tội, em sẽ làm gì?
A. Im lặng, bỏ qua
B. Biết là sai nhưng vì vị đe dọa nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ
C. Tìm mọi cách phản ánh ngay cho cơ quan công an hoặcchính quyền địa
phương
Câu 4. (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là
A. của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế
biến, sử dụng phục vụ cuộc sống.
B. tài sản của đất nước do con người làm ra.
C. bao gồm đất, nước, không khí.
II.Phần tự luận như đề 1: Câu 3: (3.0 điểm): Hiện nay, trên các phương tiện
thông tin đại chúng có đăng tải một số hình ảnh, bài viết của một nhóm người về
mê tín dị đoan. Đây là hiện tượng tiêu cực của xã hội đang được mọi người quan
tâm .
Em hãy nêu nguyên nhân, hâu quả và trình bày phương hướng hành động để góp
phần giảm thiểu hiện tượng tiêu cực trên?

Đáp án
ĐỀ /CÂU 1 2 3 4
1 A D C C
2 C D C A

B - PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1 (2 điểm)
Bộ máy nhà nước ở nước ta được phân chia thành mấy cấp? Kể tên từng cấp.
Gợi ý làm bài:
Giáo án: GDCD 7 120 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
*Bộ máy nhà nước được phân chia thành 4 cấp.(0.5đ)
Tên gọi từng cấp:(1 đ)
- Cấp trung ương
- Cấp tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương)
- Cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh)
- Cấp xã (phường, thị trấn).
Câu 2 (2 điểm)
Khi gặp những hành vi phá hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên, em cần phải làm
gì để thực hiện trách nhiệm công dân?
Gợi ý làm bài:
Hướng dẫn:
- Khi gặp những hành vi phá hoại môi trường và tài nguyên thiên nhiên:
+ Em sẽ khuyên ngăn những người ấy, giải thích cho họ thấy hành vi của họ là
không tốt, đáng lên án.
+ Nếu không được, em báo cáo với chính quyền địa phương, tố cáo hành vi ấy để
mọi người học tập, giữ cho môi trường sống luôn trong lành.
Câu 3 (2)
Thành nghe Huy nói Quốc hội và chính phủ là hai cơ quan có vị trí ngang nhau, vì
đều là cơ quan nhà nước cao nhất ở trung ương? Thành băn khoăn không biết huy
nói có đúng không? Em có thể nói gì để giúp Thành giải tỏa nỗi băn khoăn này?
- Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, do nhân dân bầu ra và được nhân
dân giao cho nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia.
- Chính phủ là cơ quan chấp hành của quốc hội, do quốc hội bầu ra , là cơ quan hành
chính nhà nước cao nhất.
Như vậy là bạn Huy nói sai.
Câu 4 (2)
Nêu những qui định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa?
- Nhà nước có chính sách bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá.
- Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hoá, chủ
sở hữu di sản văn hoá có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá.
- Nghiêm cấm các hành vi:
+ Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản vãn hoá.
+ Huỷ hoại, hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá.
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai thuộc di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.
+ Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di
tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật
quốc gia ra nước ngoài.
+ Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị văn hoá để thực hiện những hành vi trái
pháp luật.
Câu 3 đề 2
a. Nguyên nhân:
- Do thiếu sự hiểu biết của bản than.
- Do tin một cách mù quáng, nhảm nhí không có thật.
- Do bị lôi kéo, lợi dụng, lòng tin của kẻ xấu.
...
b. Hậu quả:
- Ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, tiền của, thời gian, sức khỏe, ảnh hưởng đến
tính mạng của con người.

Giáo án: GDCD 7 121 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
c. Khắc phục: Tích cực học tập; giải thích bạn bè, gia đình biết tác hại của mê
tín dị đoan; không nghe theo lời xúi dục của người khác; khi phát hiện hành vi
mê tín báo ngay cơ quan công an.
4.Củng cố :GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra

Giáo án: GDCD 7 122 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân

Đề thi GDCD 7 HK II năm 2020 - Đề 2


I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm). Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan quyền lực nhà nước?
A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Chính phủ
C. Quốc hội
D. Toà án nhân dân
Câu 2. (0,5 điểm) Cơ quan nào dưới đây là cơ quan hành chính nhà nước?
A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Hội đồng nhân dân
C. Uỷ ban nhân dân.
D. Tòa án nhân dân.
Câu 3. (0,5 điểm) Trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường
phạm tội, em sẽ làm gì?
A. Không có ý nào đúng
B. Im lặng, bỏ qua
C. Biết là sai nhưng vì vị đe dọa nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ
D. Tìm mọi cách phản ánh ngay cho cơ quan công an hoặcchính quyền địa
phương
Câu 4. (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là
A. tài sản của đất nước do con người làm ra.
B. bao gồm đất, nước, không khí.
C. của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế
biến, sử dụng phục vụ cuộc sống.
II. TỰ LUẬN (5.0 điểm)
Câu 1: (1.0 đ) Em hãy nêu 4 việc làm của mê tín dị đoan?
Câu 2 (1.0 điểm): Kể tên 4 di sản văn hoá ở nước ta được UNESCO công nhận
là di sản văn hoá thế giới?
Câu 3: (3.0 điểm): Hiện nay, trên các phương tiện thông tin đại chúng có đăng
tải một số hình ảnh, bài viết của một nhóm người về mê tín dị đoan. Đây là hiện
tượng tiêu cực của xã hội đang được mọi người quan tâm .
Em hãy nêu nguyên nhân, hâu quả và trình bày phương hướng hành động để góp
phần giảm thiểu hiện tượng tiêu cực trên?
Đáp án Đề thi học kì 2 môn GDCD 7 - Đề 2
BIỂU
Câu ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐIỂM
I. Trắc nghiệm (5,0 điểm)
(Mỗi câu
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 đúng
Đáp án C D C A D A C D C B được 0,5
đ)
 

Giáo án: GDCD 7 123 Năm học 2020-2021


Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
II. Tự luận 5,0 điểm
 
 
Bốn việc làm mê tín dị đoan
0,25 điểm
- Chữa bệnh bằng phù phép.
1 0,25 điểm
- Cho con uống nước "thánh" để chữa bệnh.
(1,0 đ) 0,25 điểm
- Đi xem bói.
0,25 điểm
- Cúng bái trước khi đi thi để đạt điểm cao.
 
 
Bốn di sản văn hóa ở nước ta được UNESCO công nhận là di
 
sản văn hoá thế giới.
0,25 điểm
- Thánh địa Mĩ Sơn.
2 0,25 điểm
- Vịnh Hạ Long
(1,0 đ) 0,25 điểm
- Cồng chiêng Tây Nguyên.
0,25 điểm
- Nhã nhạc cung đình Huế.
 
 
a. Nguyên nhân:
- Do thiếu sự hiểu biết của bản than.
- Do tin một cách mù quáng, nhảm nhí không có thật.
- Do bị lôi kéo, lợi dụng, lòng tin của kẻ xấu.
...
3
b. Hậu quả:
(3 đ)
- Ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, tiền của, thời gian, sức khỏe,
ảnh hưởng đến tính mạng của con người.
c. Khắc phục: Tích cực học tập; giải thích bạn bè, gia đình biết tác
hại của mê tín dị đoan; không nghe theo lời xúi dục của người
khác; khi phát hiện hành vi mê tín báo ngay cơ quan công an.

Giáo án: GDCD 7 124 Năm học 2020-2021

You might also like