Professional Documents
Culture Documents
Tiết 1
Ngày dạy:7/ 9/2020
BÀI 1:
SỐNG GIẢN DỊ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
2. Kĩ năng:
Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về
lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái
độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập
những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người
sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
II. CHUẨN BỊ:
-SGK, sách GV GDCD 7-
-Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NỘI DUNG TRUYỆN ĐỌC “Bác Hồ trong
ngày Tuyên ngôn độc lập”
Hoạt động 1 I. Truyện đọc:
Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
lập
HS: Đọc diễn cảm truyện 1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
GV: Hướng dẫn HS thảo luận của Bác:
lớp theo câu hỏi SGK.- HS: Thảo - Bác mặc bộ quần áo Ka - Ki, đội mũ
luận vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS - Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi
lên bảng.- HS: Nhận xết, bổ sung. người.
GV: Chốt ý đúng. - Thái độ của Bác: Thân mật như người
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn cha đối với các con.
mặc, tác phong và lời nói của Bác? - Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào
nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- bác ăn mặc đơn sơ, không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cở mở, không hình
Giáo án: GDCD 7 1 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những
gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và
nhân dân.
2. Em có nhận xét gì về cách ăn Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gủi thân
mặc, tác phong và lời nói của Bác thương với mọi người.
Hồ trong truyện đọc? - Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía
3. Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết
sự giản dị của Bác. hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên
4. hãy nêu tấm gương sống giản trong. Vậychúng ta cần học tập những
dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà tấm gương ấy để trở thành người có lối
em biết. sống giản dị.
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp
với mọi người trong cuộc sống hàng
*GV: tổ chức cho HS thảo luận ngày.
theo nội dung: Tìm hiểu biểu hiện *Trái với giản dị:
của lối sống giản dị và trái với giản - Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về
dị. hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì
GV: Chia nhóm HS và nêu yêu trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
cầu thảo luận: mỗi nhóm tìm 5 biểu - Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
hiện của lối sống giản dị và 5 biểu khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
hiện trái với giản dị? Vì sao em lại nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống
lựa chọn như vây? không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng.
HS: Về vị trí thảo luận, cử đại Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa
diện ghi kết quả ra giấy to. tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi
GV: Gọi đại diện một số nhóm trường xã hội xung quanh.
trình bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt ván đề.
GV: Nhấn mạnh bài học.
Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN HỌC SINH TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HS: Đọc nội dung bài học(SGK - Tr II. Nội dung bài học
4) 1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều
GV: Đặt câu hỏi: kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? đình và xã hội. Sống giản dị biểu hiện ở
Biểu hiện của sống giản dị là gì? chỗ: Không xa hoa lãng phí, không cầu
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong kì, kiểu cách không chạy theo những
Giáo án: GDCD 7 2 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
cuộc sống? nhu cầu vật chất và hình thức bê ngoài.
HS: Trao đổi. 2. Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ
học SGK. được mọi người xung quanh yêu mến,
cảm thông và giúp đỡ
c)/Thực hành, luyện tập: GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
GVTổ chứ cho HS chơi trò chơi sắm
vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Chọn HS nhập vai giải quyết - Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam.
tình huống: - Thái độ của Nam và chúng ta với anh
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trai nam.
trường chuyên THPT của tỉnh, có
giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua
xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì
nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các - Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
con, lấy đâu tiền mua xe máy! - Không phù hợp với tuổi học trò
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả - Xa hoa, lãng phí, không giản dị.
học tập chưa cao nhưng Lan không Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện
cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi để có lối sống phù hợp với điều kiện của
mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm gia đình cũng là thể hiện tình yêu
chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm. thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luyện tốt.
luận
4/Vận dụng:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng sống có được vào các tình huống/ bối cảnh
mới.
5/Hướng dẫn về nhà:
-Làm bài tập.
-Về nhà làm bài d, đ, e (SGK - Tr 6)
-Chuẩn bị bài Trung thực
-Học kỹ phần nội dung bài học
Tiết 2:
Ngày dạy: 13 / 9 /2020
BÀI 2:
SỐNG TRUNG THỰC
III/Thực hành, luyện tập: LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP
Giáo án: GDCD 7 5 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Lưu ý: III. bài tập
GV: Cần giải thích rõ đáp án và giải thích 1. Bài tập cá nhân
vì sao các hành vi còn lại không biểu hiện GV: Phát phiếu học tập.
tính trung thực. HS: Trả lời bài tập a, SGK, Tr 8.
* Trò chơi sắm vai: Những hành vi sau đây, hành vi nào
GV: Yêu cầu HS sắm vai thể hiện nội thể hiện tính trung thực? Giải thích vì
dung sau: Trên đường đi về nhà, hai bạn sao
An và Hà nhặt được một chiếc ví, trong ví HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng
có rất nhiều tiền. Hai bạn tranh luận với 1.Đáp án: 4, ,5, 6
nhau mãi về chiếc ví nhặt được. Cuối
cùng hai bạn cùng nhau mang chiếc ví ra
đồn công an gần nhà nhờ các chú công an
trả lại cho người bị mất. - Thực hiện hành vi trung thực giúp
HS sắm vai 2 bạn HS và 1chú công an. con người thanh thản tâm hồn.
GV: Nhận xét và rút ra bài học qua trò
chơi trên.
d/Vận dụng: GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực:
Trungthực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con người.
Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
4/Hướng dẫn về nhà:
-HS: Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao về trung thực
Sưu tầm tư liệu, câu chuyện nói về trung thực
-Tục ngữ:
An ngay nói thẳng
Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
Thật thà là cha quỹ quái
-Ca dao: -Nhà nghèo yêu kẻ thật thà
-Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
-Truyện ngụ ngôn: chú bé chăn cừu
- Chuẩn bị bài: Tự trọng
Tiết 3:
Giáo án: GDCD 7 6 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ngày dạy: 21 /9/2020
BÀI 3:
TỰ TRỌNG
Hoạt động 2: TÌM HIỂU NỘI Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để
DUNG BÀI HỌC mọi người tự giác thực hiện. Cụ thể là:
GV: Để HS hiểu được nội dung - Nghĩa vụ.- Danh dự
định nghĩa của bài học, GV giải - Lương tâm- Lòng tự trọng..
thích: Chuẩn mực xã hội là gì? - Nhân phẩm
Để có được lòng tự trọng mỗi cá
nhân phải có ý thức, tình cảm, biết
tôn trong, bảo vệ phẩm chất của
chính mình GV: Hướng dẫn HS
thảo luận lớp. Câu 1
HS: Trả lời câu hỏi sau: - Không quay cóp - Kính trọng thầy cô.
1.Biểu hiện tính tự trọng trong thực - Giữ đúng lời hứa. - Làm tròn chữ hiếu.
tế. - Dũng cảm nhận lỗi. - Giữ chữ tín
- Cư xử đàng hoàng. - Nói năng lịch sự.
- Bảo vệ danh dự.
Câu 2
- Sai hẹn - Không trung thực, dối trá.
Câu 2: Tìm những hành vi không - Sống buông thả. - Sống luộm thuộm
biểu hiện lòng tự trọng trong thực - Suồng sã. - Tham gia tệ nạn xã hội
tế. GV: Mời 2 HS xung phong lên - Không biết ăn năn - Bắt nạ người khác.
bảng, em nào vết được nhiều và - Không biết xấu hổ - Nịnh bợ luồn cúi.
chính xấc thì được điểm cao (ở phần
này tổ chức trò chơi “ Nhanh tay
nhanh mắt” Cho giờ học sôi động.)
Giáo án: GDCD 7 8 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2 - Cá nhân:nghiêm khắc với bản thân, có
bạn trên bảng. ý chí tự hoàn thiện.
GV: Đặt câu hỏi (phát phiếu học - Gia đình: Hạnh phúc, bình yên, không
tập): Lòng tự trọng có ý nghĩa như ảnh hưởng đến thanh danh
thế nào đối với: - Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn hoá,
a, Cá nhân b, Gia đình c, Xã hội. văn minh.....
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình. 1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
GV: Nhận xét bổ sung. phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
1, Thế nào là tự trọng? nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực
xã hội.
2. Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng đúgn
mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm
2, Biểu hiện của tự trọng? tròn nhiệm vụ.
3. Ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao
quý, giúp con người có nghị lực nâng
3, ý nghĩa của tự trọng? cao phẩm giá, uy tín cá nhân và được
4,Là HS em rèn luyện tính tự trong mọi người tôn trọng quý mến.
ntn?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung.
Tiết 4
Giáo án: GDCD 7 9 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Ngày dạy: 28 /9 /2020
BÀI 11: TỰ TIN
Chủ đề :
RÈN LUYỆN TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM CON NGƯỜI
BƯỚC 1:Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
a.Lựa chọn chủ đề bài học :Trong chương trình GDCD 7-THCS,Bài 5;Yêu
thương con người ,bài 7:đoàn kết tương trợ .Nội dung hai bài này đều giải quyết
vấn đề chung là tình yêu thương đoàn kết giúp đỡ giữa con người với con người
nhằm phát huy tính tích cực chủ đống sáng tạo của học sinh trong việc vận
dụng các kiến thức đã học vào các tình hướng thực tiễn trong cac lĩnh vực đời
sống ,xã hội .
b.Xác định vấn đề cần giải quyết
Hiểu về tình yêu thương con người và đoàn kết tương trợ ?Vì sao con người
phải yêu thuông và đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau ,có hành động việc làm thể hiện
tình yêu thương con người ,tinh thần đoàn kết tương trợ .
BƯỚC 2:Xác định nội dung chủ đề
Gồm các vấn đề
-Khái niệm yêu thương con người ,đoàn kết tương trợ .
-Biết được tầm quan trọng ý nghĩa của tình yêu thương con người ,tinh thần
đoàn kết tương trợ
-Xây dựng được bộ ảnh theo chủ đề từ đó gây được quỹ từ thiện trao quà cho
các bạn có hoàn cảnh quá khó khăn .
BƯỚC 3:Xác định mục tiêu chủ đề .
1.Về kiến thức
-Nắm được khái niệm ,các biểu hiện của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ
-Hiểu được ý nghĩa tầm quan trọng của yêu thương con người ,đoàn kết tương
trợ.
2.Về kĩ năng
-Kĩ năng xác định giá trị ,trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu
thương con người ,đoàn kết tương trợ.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin
-Kĩ năng phân tích so sánh ,tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con
người và trái với yêu thương con người
-Kĩ năng giao tiếp ,kĩ năng thể hiện sự cẩm thông ,chia sẽ trước khó khăn đau
khổ của người khác .
Nội
dung
Yêu Chỉ ra được Phân biệt được Nhận xét đánh Lựa chọn được
thương khái niệm yêu biểu hiện của giá được những cách ứng xử phù
con thương con yêu thương con việc làm thể hợp trước các tình
người người người và trái với hiện tình yêu huống về yêu
yêu thương con thương con thương con người
người người của bản
thân và người
khác
Đoàn kết Chỉ ra được Hiểu được ý Nhận xét đánh Lựa chọn được
tương khái niệm nghĩa ,tầm quan giá được những cách ứng xử phù
trợ đoàn kết trọng của đoàn việc làm thể hợp trước các tình
tương trợ kết tương trợ hiện tinh thần huống về đoàn kết
đoàn kết tương tương trợ
trợ
BƯỚC 5:Biên soạn các câu hỏi /bài tập cụ thể theo các mức độ ,yêu cầu đã mô
tả .
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
Nội
dung
Yêu Thế nào là yêu Tìm những Hãy nhận xét Hãy kể một số
thương thương con biểu hiện của hành vi của việc làm cụ thể
con người ?Nêu yêu thương con những nhân vật của em thể hiện
người những biểu người và trái nêu trong tình tình yêu thương
hiện của yêu với yêu thương huống dưới giúp đõ mọi
thương con con người đây . người .
người Mẹ bạn Nam
ko may bị
ốm ,Nam biết
tin đã rủ một số
bạn cùng lớp
đến hỏi thăm
chăm sóc mẹ
bạn Nam.
Tiết 5:
Ngày dạy:5-10-2020
Tiết 6:
Ngày dạy:12-10-2020
Chủ đề :
RÈN LUYỆN TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM CON NGƯỜI
4.Củng cố -dặn dò
-GV khái quát lại toàn bộ nd bài học
Dặn dò :về nhà sưu tầm những câu tục ngữ ,ca dao nói về lòng yêu thương con
người và đoàn kết tương trợ
Sưu tầm một số mẫu chuyện về lòng yêu thương con người ..
Tiết 7:
Ngày dạy:20-10-2020
Chủ đề :
RÈN LUYỆN TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM
CON NGƯỜI(T.3)
Tiết 4:
Ngày dạy: 28 /9/2019
BÀI 4:
LUYỆN TẬP CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
Bài tập 2:Em hãy tìm các câu tục GV cho thi giữa các tổ,tổ nào tìm được
ngữ ,thành ngữ nói về các đức tính nhiều sẽ giành chiến thắng .
trên .
Tiết 5
Ngày dạy: 5 /10/2019
Bài 5:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( tiết 1)
4. Củng cố:
? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
“ Nhiểu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng”
- HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm.
- GV khái quát nội dung bài học.
5. Dăn dò:
Học bài, xem trước bài tập ở sgk.
Tiết 6
Ngày dạy: 7 /10/2019
I. MỤC TIÊU:
1, Kiến thức:
Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của nó.
2, Kỹ năng:
Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người,
sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình
đến mọi người xung quanh.
3, Thái độ:
Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt
và lên án những hành vi độc ác đối với con người.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương
con người?
- HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con
người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này.
Tiết 7
Ngày dạy: 29 /10/2020
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu chuyện; II. Nội dung bài học
GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm tôn
sư trọng đạo và truyền thống tôn sư trọng
đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: SƯ, ĐẠO
GV: Đặt câu hỏi: Sư: Thầy, cô giáo.
- Tôn sư là gì? Đạo: Đạo lí. (vi: cũng, là)
- Trọng đạo là gì? 1. Tôn sư là tôn trọng, kính yêu,
HS: Trả lời cá nhân. biết ơn những người làm thầy giáo,
GV: Yêu càu HS suy nghĩ và giải thích cô giáo ở mọi nơi, mọi lúc.
câu tục ngữ: 2. Trọng đạo là: Coi trọng những
- Không thầy đố mày làm nên. lời thầy dạy, trọng đạo lý làm
GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai câu người.
tục ngữ, sau đó đưa ra các vấn đề sau và
yêu cầu HS tranh luận, tìm câu trả lời cho
từng vấn đề:
- Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên còn đúng nữa không? 3. Biểu hiện của tôn sư trọng đạo
- Hãy nêu những biểu hiện của Tôn sư là:
trọng đạo. - Tình cảm, thái độ làm vui lòng
thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng
đáng với thầy cô giáo.
4. Ý nghĩa:
Giáo án: GDCD 7 37 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào - Tôn sư trọng đạo là truyền thống
đối vói mỗi người? quí báu của dân tộc ta. Thể hiện
lòng biết ơn đối với các thầy cô
HS: Thảo luận sau đó tự do phát biểu ý giáo.
kiến. - Tôn sư trọng đạo là nét đẹp trong
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, tâm hồn của mỗi con người, làm
sau đó nhận xét các ý kiến của HS và rút cho mối quan hệ giữa con người
ra kết luận về bài học: với con người ngày càng gắn bó,
thân thiết với nhau hơn. Con người
sống có nhân nghĩa, thuỷ chung
trước sau như một đó là đạo lý của
cha ông ta từ xa xưa.
d/Vận dụng:
-Kết luận: Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của
thầy giáo, cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ
mà còn giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò,
làm người. Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm làm,
vâng lời thầy cô giáo và lễ độ với mọi người.
- GV: Tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà làm bài tập :a,b c, SGK trang 20.
- Sưu tầm các câu tục ngữ ,ca dao ,câu chuyện ,bài hát … nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo .
Tiết 9
2/Kiểm tra bài cũ: GV mời 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tôn sư trngj đạo ?Nêu các biểu hiện của tôn sư trọng đạo ?
- Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?
3/Bài mới:
Chúng ta khôn lớn như ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo, cô
giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn giúp
chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm con, đạo làm trò, làm người.
Vậy chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS như thế nào hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu tiếp .
Tiết 8:
Ngày dạy: 26 /10/2019
BÀI 7:
ĐOÀN KẾT TƯƠNG TRỢ
Hoạt động 2: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
Tiết 9
Ngày dạy: 9 /11/2020
Giáo án: GDCD 7 45 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
I. MỤC TIÊU :
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi
cử
II. CHUẨN BỊ:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định tổ chức lớp :
2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Đề 1:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
I. Chọn ý đúng nhất (3 điểm)
Câu 1. Trong các biểu hiện sau đây theo em biểu hiện nào nói lên tính giản
dị:
A. Diễn đạt dài dòng, dùng nhiều từ cầu kì, bóng bẩy.
B. Nói năng cộc lốc, trống không.
C. Làm việc gì cũng sơ sài.
D. Đối với mọi người luôn chân thành, cởi mở.
Câu 2. Trong những hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính trung thực:
A. Làm hộ bài cho bạn.
B. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm
C. Nhận lỗi thay cho bạn.
D. Bao che thiếu sót của người đã giúp đỡ mình.
Câu 3. Trong các hành vi sau đây hành vi nào thể hiện tính tự trọng:
A. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rấy xấu hổ khi gặp cảnh bố mẹ mình lao động
vất vả.
B. Không làm được bài, nhưng kiên quyết không quay cóp và không nhìn bài
của
bạn.
C. Nếu có khuyết điểm Nam đều vui vẻ nhận lỗi, nhưng chẳng mấy khi sửa
chữa.
D. Chỉ những bài kiểm tra nào được điểm cao Tâm mới đem khoe với bố mẹ.
Câu 4. Trong những hành vi sau đây, hành vi nào biểu hiện tính tự tin.
A. Luôn giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
B. Luôn hối hận khi làm điều sai trái.
C. Ủng hộ đồng bào bị bão lụt.
D.Luôn tích cực tham gia các hoạt động tập thể .
1/Học sinh nêu được khái niệm trung thực :là luôn tôn trọng sự thật ,tôn trọng
chân lí lẽ phải ;sống ngay thẳng ,thật thà dám dũng cảm nhận lỗi khi mình
nmawcs khuyết điểm .(1Đ)
HS kể một việc làm hoặc một mẫu chuyện ngắn của em để minh họa? (2đ)
)
2/Là học sinh :Luôn tôn trọng ,biết ơn ,kính yêu đối với những người làm thày
cô giáo đặc biệt là những người thầy cô đã dạy dỗ mình ở mọi lúc mọi nơi,coi
trọng những diều thầy dạy ,làm theo đạo lý mà thầy đã dạy mình
Luôn chăm ngoan ,học giỏi ,nghe lời thầy cô giáo ,chăm chỉ rèn luyện để trở
thành một học sinh phát triển toàn diện mọi mặt ,trở thành một công dân tốt có
Tiết 10
Ngày dạy: 5 /11/2019
GV: Hướng dẫn HS đọc truyện bằng I. Truyện đọc: hãy tha lỗi cho em
phân vai. 1. Thái độ của Khôi
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô - Lúc đầu: đứng dậy, nói to.
giáo như thế nào? - Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi
đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn
nghẹn, xin cô tha lỗi.
2. Cô giáo Vân đã có việc làm như thế 2. Cô Vân:
nào trước thái độ của Khôi? - Đứng lặng người, mắt chớp, mặt đỏ
2 HS lên bảng trình bày. rồi tái dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
HS: Dưới lớp làm vào vở - Cô tập viết
HS: Nhận xét - Tha lỗi cho học sinh
3. Vì sao bạn Khôi lại có sự thay đổi đó 3. Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập
viết. Biết được nguyên nhân vì sao cô
viết khó khăn như vậy.
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái 4. Cô Vân kiên trì, có tấm lòng khoan
độ của cô giáo Vân dung, độ lượng và tha thứ.
5.Em rút ra bài học gì qua câu chuyện 5. Bài học: Qua câu chuyện:
trên. - Không nên vội vàng, định kiến khi
Giáo án: GDCD 7 50 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
nhận xét người khác.
Cần biết chấp nhận và tha thứ cho
người khác.
6. Theo em, đặc điểm của lòng KD là gì? 6. Đặc điểm của lòng khoan dung:
Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử - Biết lắng nghe hiểu người khác.
thể hiện lòng khoan dung. - Biết tha thứ cho người khác.
* Cách thực hiện - Không chấp nhặt, thô bạo
GV: Chia lớp thành 4 nhóm - Không định kiến, không hẹp hòi khi
Các nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy. nhận xét người khác.
Cử đại diện trình bày. - Luôn tôn trọng và chấp nhận người
* Câu hỏi: khác.
N1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và 1. Cần phải biết lắng nghe và chấp
chấp nhập ý kiến của người khác? nhập ý kiến của người khác vì: có như
vậy mới không hiểu lầm, không gây
sự bất hoà, không đối xử nghiệt ngã
với nhau. Tin tưởng và thông cảm với
nhau, sống chân thành và cởi mở hơn.
Đây chính là bước đầu hướng tới lòng
khoan dung.
N2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều 2. Muốn hợp tác với ban: Tin vào
hơn với các bạn trong việc thực hiện bạn, chân thành cởi mở với bạn, lắng
nhiệm vụ ở lớp,trường? nghe ý kiến, chấp nhập ý kiến đúng,
góp ý chân thành, không ghen ghét,
định kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
N3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu 3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
lầm, hoặc xung đột? xung đột: Phải ngăn cản, tìm hiểu
nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện,
giảng hoà.
N4. Khi bạn có KĐ, ta nên xử sự như thế 4. Khi bạn có khuyết điểm:
nào? - Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết
GV: Biết lắng nghe người khác là bước phục, góp ý với bạn
đầu tiên, quan trọng hướng tới lòng - Tha thứ và thông cảm với bạn
khoan dung. Nhờ có lòng khoan dung - Không định kiến.
cuộc sống trở nên lành mạng, dễ chịu.
Vậy khoan dung là gì? Đặc điểm của
lòng khoan dung? ý nghĩa của khoan
dung là gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu!
Tiết 11
Ngày dạy: 12 /11/2019
GV: Chốt lại ý kiến sau khi HS thảo luận và Tiêu chuẩn Gia đình văn hoá:
nêu tiêu chuẩn cơ bản của gia đình văn hoá - Xây dựng kế hoạch hoá gia đình
HS: Ghi bài vào vở - Xây dựng gia đình hoà thuận, tiến
GV: Yêu cầu HS liên hệ tình hình địa bộ, hạnh phúc, sinh hoạt văn hoá
phương và nêu ví dụ để minh hoạ cho bài lành mạnh.
học. - Đoàn kết với cộng đồng
HS: Trả lời tự do theo suy nghĩ của bản - Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.
thân.
- Gia đình bác Ân là cán bộ công chức về
hưu, nhà tuy nghèo nhưng mọi người rất
yêu thương nhau.
- Bà Yến về hưu, lại ốm đau luôn. Chồng bà
mất sớm để lại cho bà 3 đứa con không có - Gia đình bác Ân tuy không giàu
tiền ăn học, chỉ đi làm thuê cho các gia đình nhưng vui vẻ, đầm ấm, hạnh phúc
khác kiếm miếng ăn qua ngày không có tiền
thuốc thang. - Gia đình bà Yến bất hạnh vì nghèo
- Gia đình bác Huy có hai con trai lớn. Vợ
chồng bác thường hay cãi nhau. Mỗi khi gia
đình bất hoà là Huy lại uống rượu và chửi
bới lung tung. Hai con trai bác cũng cãi
nhau và xưng hô rất vô lễ. - Gia đình bác Huy bất hoà thiếu lề
GV: Cho HS nhận xét về 4 gia đình nói trên. nếp gia phong.
HS: Tự do phát biểu ý kiến
GV: Nhận xét bổ sung và chốt lại vấn đề:
Nói đến gia đình văn hoá là nói đến đời
sống vật chất và tinh thần. Đó là sự kết hợp
hài hoà tạo nên gia đình hạnh phúc.
Gia đình hạnh phúc sẽ góp phần toạ nên xã
hội ổn định và văn minh.
Kêt luận: Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình văn hoá có ý nghĩa hết sức
quan trọng. Gia đình là tế bào xã hội, là cái nôi hình thành nhân cách con người.
Xây dựng gia đình văn hoá là góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc. HS
chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần làm cho xã hội bình yên hạnh phúc.
HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện góp phần xây dựng gia đình có lối sống văn
hóa - Giữ vững truyền thống của dân tộc.
Dặn dò:
* Làm bài tập sách giáo khoa: a,b,c,d,e,g
* Sưu tầm tục ngữ dao.
Tiết 12
Ngày dạy: 19/11/2019
Giáo án: GDCD 7 54 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Tiết 15
Ngày dạy: 10 /12 /2019
ÔN TẬP HỌC KỲ I
4. Củng cố:
5. Dặn dò: - Ôn tập để chuẩn bị thi học kỳ I
- Tiết 116: Thi học kỳ I
Tiết 16
Ngày dạy:17 /12 /2019
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề 2 :Câu 1 (2đ)Đoàn kết tương trợ là sự thông cảm ,chia sẻ và có việc làm cụ
thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn
HS rèn luyện:biết giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn,biết chia sẻ ,có
những việc làm cụ thể ...
Ca dao:-Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
-Đoàn kết đoàn kết ,đại đoàn kết
Thành công thành công đại thanh công
Đoàn kết thì sống, chia rẻ thì chết.
. Lá lành đùm lá rách
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Thương người như thể thương thân.
. Thương nhau chia củ sắn lùi, bát cơm sẻ nửa chăn sui đắp cùng.
Câu 3( )Gia đình, dòng họ nào cũng có những truyền thống tốt đẹp về:
Học tập,lao động,nghề nghiệp, đạo đức,văn hoá
Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ là:
- Bảo vệ, tiếp nối,phát triển
- Làm rạng rỡ thêm truyền thống
Bản thân em phải:
- Trân tọng, tự hào tiếp nối truyền thống
- Sống trong sạch, lương thiện
- Không bảo thủ, lạc hậu
Không coi thường hoặc làm tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ
4.- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sứcsáng tạo, làm nên
sự nghiệp lớn.
- Rèn luyện: Chủ động, tự giác học tập và tham gia cáchoạt động của tập thể,
qua đó tính tự tin của chúng ta sẽ được củng cố và nâng cao.
5. (đề 2)a. - Việc làm của hai bạn là sai.
- Việc làm đó có hại cho cả hai bạn.
Vì:
+ Làm ảnh hưởng đến kết quả học tập, Nam sẽ học yếumôn Toán và Trung sẽ
học yếu môn Sinh.
+ Việc làm của hai bạn chưa thực hiện tốt về tính kỉ luật(nội quy của nhà
trường).
+ Việc làm của hai bạn thể hiện sự thiếu trung thực trongtiết kiểm tra.
+ Việc làm của hai bạn không phải biểu hiện của tinh thầnđoàn kết, tương trợ.
Tiết 17
Ngày dạy: 24 /12 /2019
Ngoại khoá:
TÌM HIỂU VỀ TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức.
- HS hình thành được một số quy định về trật tự an toàn giao thông.
2. Kĩ năng.
- Tự đánh giá hành vi của bản thân về việc thực hiện các quy định về trật
tự an toàn giao thông.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Tài liệu giáo dục trật tự an toàn giao thông.
2. HS: Vở ghi.
3.Phương pháp
Trực quan ,vấn đáp, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
*Ôn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số
*Kiểm tra bài cũ:(3’)
Giáo án: GDCD 7 67 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Tự tin là gì? Muốn trở thành người có tính tự tin chúng ta phải làm gì?
Đáp án: Phần 1, 3 nội dung bài học.
*Giới thiệu bày mới:(1’) Giáo viên dẫn dắt bằng lời
*Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu thông tin.(7’) I. Thông tin.
1.
GV: Cho HS dọc thông tin trong tài - Do phóng nhanh vượt ẩu.
liệu. - Do thiếu hiểu biết về an toàn giao thông.
Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận. - Ý thức tham gia giao thông còn chưa cao.
1. Nguyên nhân nào đã dẫn đến tai 2.
nạn trong trường hợp của H và - Chưa đủ tuổi điều khiển xe mô tô.
những người đi cùng trên xe máy? - Đèo quá số người quy định.
2. H đã có những hành vi vi phạm gì - H đã phóng nhanh vượt ẩu
về trật tự an toàn giao thông?
HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày.
HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung. II. Một số quy định về đi đường.
GV: Nhận xét, kết luận 1. Khi phát hiện công trình giao thông bị
HĐ2: Tìm hiểu một số quy định về xâm phạm, hoặc có nguy cơ không an toàn
an toàn giao thông.(10’) thì phải báo ngay cho chính quyền địa
phương hoặc người có trách nhiệm.
GV: Khi thấy có người xâm phạm 2. Mọi hành vi vi phạm trật tự an toàn giao
tới công trình giao thông em sẽ làm thông phải được xử lí nghiêm minh, đúng
gì? pháp luật, không phân biệt đối tượng vi
Khi có tai nạn xảy ra phải làm gì? phạm.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân. 3. Khi tham gia giao thông phải đi về phái
HS: Nhận xét, bổ sung. bên phải của mình, đi đúng phần đường,
GV: nhận xét KL làn đường quy định.
4. Khi xảy ra tai nạn giao thông phải giữ
nguyên hiện trường. Người coá liên quan
trực tiếp tới tai nạn giao thông phài có mặt
tại hiện trường khi nhà chức trách tới lập
biên bản. Người có mặt tại nơi xảy ra tai
nạn phải giúp đõ cứu chữa người bị thương
và báo cho cơ quan nhà nước, hoặc báo
cho chính quyền địa phương nơi gần nhất.
III. Hệ thống báo hiệu đường bộ.
1. Hiệu lệnh của cảnh sát điều khiển
giao thông.
a. Hai tay giơ thẳng đứng để báo hiệu cho
người tham gia giao thông phải dừng lại.
HĐ3. Tìm hiểu về hệ thống báo b. Hai tay hoặc một tay giang ngang để báo
hiệu giao thông đường bộ(20’) hiệu cho người tham gia giao thông ở phía
GV:? Hiệu lệnh của cảnh sát giao trước và phía sau người điều khiển giao
Giáo án: GDCD 7 68 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
thông khi điều khiển giao thông? thông phải dừng lại; người tham gia giao
thông ở phái bên phải và phái bên trái
người điều khiển được đi thẳng và rẽ phải.
c. Tay phải giơ về phía trước để báo hiệu
cho người tham gia giao thông ở phái sau
và bên phải người điều khiển gia thông
phải dừng lại; người tham gia giao thông ở
phía trước người diều khiển được rẽ phải;
ngườitham gia giao thông ở phía bên tái
người điều khiển được đi tất cả các hướng;
người đi bộ đi qua đường phải đi sau lưng
người điều khiển giao thông.
2. Đèn tín hiệu.
- Đèn xanh: Được di
- Đèn đỏ: Cấm đi
- Đèn vàng: Báo hiệu sự thay đổi tín hiệu.
3. Biển báo hiệu đường bộ.
- Biển báo cấm
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo hiệu lệnh.
- Biển chỉ dẫn
Gv:? Đèn tín hiệu giao thông có mấy - Biển báo phụ.
màu ? Phải tuân theo qui định ntn? 4. Vạch kể đường.
5. Cọc tiêu hoặc tường bảo vệ
6. Hàng rào chắn.
* Lưu ý:
GV:? Nêu các biển báo hiệu đường - Người tham gia giao thông phải chấp
bộ? hành hiệu lệnh và chỉ dẫn của hệ thống báo
hiệu giao thông đường bộ. Nhưng cần chú
ý:
+ Khi có người điều khiển giao thông thì
người tham gtia giao thông phải chấp hành
theo hiệu lệnh của người điều khiển gia
GV:? Vị trí, tác dụng của vạch chỉ thông.
đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ? + Tại nơi có biển báo có định lại có biển
báo tạm thời thì người tham gia giao thông
đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của
biển báo tạm thời.
IV.Củng cố:
GV : -Chốt lại các kiến thức trọng tâm
-Khái quát kiến thức chính .
-Nhận xét tinh thần hoạt động của HS
V. Dặn dò:
Giáo án: GDCD 7 69 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
-Tiếp tục ôn tập các nội dung đã học .
-Xem lại các bài đã học chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kì I
Tiết 18
Ngày dạy:31 /12 /2019
I. MỤC TIÊU:
1. KiÕn thøc: Giúp HS nắm được:
- Tình hình ô nhiễm môi trường tại địa phương.
- Những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường tại địa phương.
- Những giải pháp để bảo vệ môi trường xanh – sạch – đẹp.
2. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kĩ năng:
- Tìm hiểu vấn đề, hoạt động nhóm.
- Tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
3. Th¸i ®é: §ång t×nh, ñng hé nh÷ng viÖc lµm bảo vệ môi trường, phê
phán những việc làm làm tổn hại đến môi trường.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
Giáo án: GDCD 7 70 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- T×m hiÓu thùc tế ô nhiễm môi trường ë ®Þa ph¬ng và nh÷ng vÊn ®Ò
liªn quan đến môi trường
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. æn ®Þnh líp: Kiểm diện sĩ số.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
3. Bµi míi
Hoạt động 1: Tìm hiểu thực trạng ô nhiễm I. Thực trạng môi trường địa
môi trường tại địa phương. phương.
? Thực trạng môi trường tại xã Thạch Ngọc . - Ô nhiễm nguồn nước.
- Ô nhiễm rác thải.
- Ô nhiễm không khí.
- Ô nhiễm tiếng ồn.
? Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi Những nguyên nhân gây ô nhiễm
trường tại địa phương. môi trường địa phương.
GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật - Do ý thức của người dân chưa
khăn phủ bàn (2phót) nội dung sau: cao.
? Theo em, việc môi trường tại địa phương ta - Thiếu hiểu biết về việc bảo vệ
bị ô nhiễm do những nguyên nhân nào? môi trường.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo - Do đặc điểm làng nghề truyền
luận. thống.
- GV tổ chức nhận xét. - Bị ảnh hưởng ở các địa phương
- HS nhận xét. khác.
? Vậy trong những nguyên nhân trên, đâu là - Chủ quan: Do ý thức của người
nguyên nhân chủ quan? Đâu là nguyên nhân dân chưa cao.
khách quan? Nguyên nhân nào là chủ yếu? + Thiếu hiểu biết về việc bảo vệ
môi trường.
GV chốt kiến thức: Thiếu hiểu biết, thiếu ý - Khách quan: Do đặc điểm làng
thức là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình nghề truyền thống.
trạng gây ô nhiễm môi trường. Môi trường + Bị ảnh hưởng ở các địa phương
cung cấp cho con người mọi điều kiện dể khác.
tồn tại và mưu sinh nhưng nó không phải
là vô tận, chính con người đang dần hủy
diệt sự sống của mình khi làm gây ô nhiễm
môi trường. Vậy, những hậu quả do Ô
nhiễm môi trường gây ra là gì, cô cùng các
em chuyển sang phần III
Hoạt động 2: Tìm hiểu hậu quả của ô
nhiễm môi trường. - Ô nhiễm rác thải: Gây bệnh về
? Theo em, ô nhiễm môi trường có tác hại hô hấp, ảnh hưởng đến không
như thế nào? Cho ví dụ? gian sống....
GV khái quát các câu trả lời của HS. - Ô nhiễm nước: Gây bệnh về tiêu
hóa, về da...
GV kết luận: Hậu quả của việc ô nhiễm - Ô nhiễm tiếng ồn: Gây ảnh
môi trường là vô cùng to lớn, có thể những hưởng xấu đến tai, dến khả năng
Giáo án: GDCD 7 71 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
hậu quả đó chưa hiện hữu tức thời nhưng học tập của con người...
về lâu dài sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới - Ô nhiễm không khí: Gây bệnh về
cuộc sống của chúng ta. Trái đất đang hô hấp, gây dị tật ở trẻ...
nóng lên, mực nước biển đang dần dâng - Ảnh hưởng đến sức khỏe con
cao, tầng ô zôn đã bị thủng... tất cả những người.
điều đó là sự giận giữ của thiên nhiên đối - Ảnh hưởng xấu đến việc học tập,
với con người. Để khắc phục những hậu vui chơi.
quả to lớn đó chúng ta cần có những giải - Làm mất mĩ quan thôn xóm.
pháp để bảo vệ môi trường… - Hạn chế khả năng phát triển
Hoạt động 3: Tìm hiểu giải pháp khắc kinh tế – xã hội của địa phương.
phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
Cô đã yêu cầu các em tìm những giải pháp
để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường
tại địa phương ta từ tuần trước. - Vẽ tranh minh họa các hoạt
? Em hãy trình bày giải pháp của mình? động: Thu gom rác thải; Hình ảnh
- GV cho HS nhận xét các giải pháp. dòng sông Nhuệ kêu cứu... và treo
- GV động viên, khuyến khích các giải pháp ở nơi công cộng
có tính khả thi... - Xây dựng nhà máy xử lí nước
thải.
- Lập đội tình nguyện xanh, hàng
tuần đi tuyên truyền về tính cấp
? Như vậy, theo em để bảo vệ môi trường ở thiết của việc bảo vệ môi trường...
địa phương ta cần những giải pháp nào? - Thu gom và phân loại rác thải.
- Tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ môi trường: Trồng cây
xanh; tuyên truyền nâng cao ý
? Một giải pháp quan trọng với địa phương thức của người dân.
có làng nghề truyền thống của ta đó là gì?
Tiết 19
Ngày dạy: 13 /01/2020
IV. Củng cố: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc
sống của mỗi người. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì
sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người
lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen làm việc có khoa học để
đạt kết quả tốt trong học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi.
V. Dặn dò:
- HS về nhà lập kế hoạch làm việc tuần.
Tiết 20
Ngày dạy: /01/2020
Tiết 21
Ngày dạy:7 /02 /2020
Tiết 22
Ngày dạy: /0 /2019
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T1)
Tiết 23
Ngày dạy: /0 /2019
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (T2)
Hoạt động 4
Học sinh làm bài trên phiếu học tập
Mục tiêu: Xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường, tài nguyên và hành vi
vi phạm v ề bảo vệ môi trường, tài nguyên
IV. Bài tập:
HS: Làm trên phiếu 1. Hãy đánh dấu + vào ô trống tương
HS: Trình bày ứng với hành vi em cho là vi phạm quy
GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng định của PL về bảo vệ môi trường, tài
nguyên thiên nhiên.
a. Đốt rác thải
b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt
Đáp án: Câu b, c, đ, e, h, i, k rác ra hè phố
GV. Nêu yêu cầu của bài tập trên c. Tự ý đục ống dẫn nước đẻ
bảng phụ. sử dụng.
HS: Đề xuất giải pháp d. Xây bể xi măng chôn chất
GV. Ghi nhanh giải pháp lên bảng độc hại
đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch
Giáo án: GDCD 7 87 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
e. Dùng điện ắc quy để đánh
bắt cá
GV. Cho học sinh trao đổi, tranh luận g. Trả động vật hoạt dã về rừng
lựa chọn giải pháp phù hợp. h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí
GV. kết luận: Khi có người làm ô i. Đổ dầu thải ra cống thoát nước
nhiễm môi trường hạơc phá hoại tài k. Nhóm bếp than ở ngòai đường
nguyên thiên nhiên phải lựa chọn lời để tránh ô nhiễm trong nhà
can căn và báo cho người có trách một xô nước nhờn có màu khác lạ và
nhiệm biết mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ
nước. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế
nào.
+ Giải pháp:
1. Tuấn im lặng
2. Tuấn ngăn cản không cho người đó
đổ tiếp xuống hồ.
3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm
biết.
IV. Củng cố: Luyện tập đóng vai theo tình huống
GV: Nêu tình huống đóng vai Chơi đóng vai:
GV: Chia lớp làm 4 nhóm theo ơn vị + Tình huống.
tổ. Tổ 1-2 đóng vai tình huống 1. Tổ 1. Trên đường đi học, em nhìn thấy bạn
3-4 đóng vai tình huống 2. vứt vỏ chuối xuống đường.
HS. Thảo luận, phân vai 2. Đến lớp hcọ, em thấy các bạn quét
GV. Gọi 2 nhóm lên thực hiện lớp bụi bay mù mịt.
HS: Nhận xét cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống. Chọn cách ứng
xử hay.
GV. Nhận xét, đánh giá
GV. kết luận chung: Môi trường, tài
nguyên, thiên nhiên có vai trò đặc biệt
quan trọng với cuộc sống của con
người. Vì vậy chúng ta cần tích cực
bảo vệ môi trường, tài nguyên.
Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là
thực hiện tốt các quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trường tài nguyên
thiên nhiên.
V. Dặn dò:
+ Học sinh thuộc nội dung bài học
+ Làm bài tập: a, b, e, g ( SGK-Tr17)
+ Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản văn hóa
Tiết 24
Ngày dạy: /0 /2019
Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA( T1)
A. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
Khái niệm di sản văn hóa bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hóa vật thể.
Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể,
ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa.
Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa
2. Về thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vẹ tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những
hành động cố tình hay cố ý xâm phạm đến di sản văn hóa.
3. Về kỹ năng:
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa
- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 7.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
- Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
A. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu:
Khái niệm di sản văn hóa bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hóa vật
thể.
Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể,
ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa.
Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa
2. Về thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vẹ tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa
những hành động cố tình hay cố ý xâm phạm đến di sản văn hóa.
3. Về kỹ năng:
- Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa
- Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn bảo vệ di sản văn hóa
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV GDCD 7.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
Nêu những di sản văn hoá vật thể và phi vật thể mà em biết?
III. Bài mới:
GIỚI THIỆU KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ XÁC ĐỊNH TRÁCH NHIỆM CỦA
CÔNG DÂN TRONG VIỆC BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA
Hoạt động 4
LUYỆN TẬP
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: nội dung bài tập a, SGK trang 50. III. Bài tập
GV: Phát phiếu học tập cho HS. Đáp án:
HS: Làm bài cá nhân. - Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ
di sản văn hóa: 3,7,8,9,11,12.
GV: Chữa bài và cho điểm một số HS. - Hành vi phá hoại di sản văn hóa:
1,2,4,5,6,10,13.
IV/ Củng cố :
1. Khái niệm
2. Ý nghĩa
3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa
V/ Dặn dò.
* Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK.
* Làm bài tập 3, phần luyện tập củng cố.
* Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hóa, di tích lịc sử, danh lam thắng
cảnh.
* Xem lại các bài đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 26
Ngày dạy: /03 /2019
KIỂM TRA 1 TIẾT
Giáo án: GDCD 7 93 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
A. MỤC TIÊU :
I/ Về kiến thức: Đánh giá kết quả hs đã lĩnh hội qua các chương bài đã
học
II/ Về kỹ năng: Phát triển tư duy logic hệ thống hoá kiến thức
III/ Về thái độ: Rèn luyện kỉ năng viết
B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
I/ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi , đáp án
II/ Học sinh: Ôn lại kiến thức làm bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:
III. Bài mới:
Đề bài:
1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam bao
gồm những quyền nào? Em hãy nêu bổn phận của trẻ em trong việc thực hiện
các quyền đó?
2. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với
con người ? Lấy ví dụ để làm rõ vai trò đó?
3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hóa?
4. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? Em hãy xây dựng kế hoạch
sống và làm việc của bản thân trong 1 tuần/
Đáp án:
Câu 1:
- Quyền được bảo vệ.
Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trẻ em được nhà nước và
xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
- Quyền được chăm sóc.
Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khỏe, được
sống chung với cha mẹ và được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia
đình...
- Quyền được giáo dục.
+ Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.
+ Trẻ em có quyền được vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa,
thể thao.
Bổn phận của trẻ em.
Lễ phép với người lớn.
- Yêu quê hương đất nước.
- Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Tôn trọng và chấp hành pháp luật.
- Thực hiện nếp sống văn minh.
- Bảo vệ tài nguyên môi trường.
- Không tham gia tệ nạn XH
2. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Giáo án: GDCD 7 94 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
* Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với
đời sống con người.
- Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hóa xã hội.
- Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức.
- Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho con người vui tươi, khỏe mạnh làm
giàu đời sống tinh thần.
3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn
hóa:
- Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nhà nước bảo vệ chủ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn
hóa có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm các hành vi:
+ Chiếm đoạt làm sai lệch di sản văn hóa.
+ Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hóa
+ Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất
đai, thuộc di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh.
+ Mua bán trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật....
4. Sống và làm việc có kế hoạch là:
- Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp
lý.
Kế hoạch: hs tự xây dựng
IV. Củng cố:
GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài
V. Dặn dò
- Đọc trước nội dung bài mới
-HS thực hiện tốt ATGT
I/ Trắc nghiệm: (5đ)
Câu 1: (1đ) Hành vi nào sau đây gây ô nhiểm,phá huỷ môi trường và tài
nguyên thiên nhiên? (Khoanh tròn câu trả lời đúng)
- Trồng cây gây rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc
- Săn bắt động vật quí hiếm trong rừng
- Chặt cây đến tuổi thu hoạch
- Khai thác thuỷ hải sản bằng chất nổ
- Trả động vật hoang dã về rừng
- Đỗ chất thải công nghiệp vào nguồn nước
Câu 2: (1đ) Nối cột A với cột B:
Hành vi nào sau đây tương ứng với các quyền trẻ em?
A B
1.Trẻ em được học tập, vui chơi giả trí tham gia a.Quyền được bảo vệ
các hoạt động văn hoá
2.Trẻ em được khai sinh và có quốc tịch, đươc b. Quyền chăm sóc
nhà nước tôn trọng
3. Trẻ em đựoc nuôi dạy để phát triển, được c. Quyền được giáo dục
bảo vệ sức khoẻ
Giáo án: GDCD 7 95 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Câu 3: (2 đ) Điền nội dung thích hợp vào khoảng trống:
A,……………..là toàn bộ những điều kiện…………………………có
tác động đến…………..
B, ……………………………………là những của cải…………mà
con người…………………
Câu 4: (1đ)
Em hãy cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa của di sản văn hoá( Khoanh
tròn câu trả lời đúng)
- Thể hiện truyền thống của dan tộc
- Thể hiện công đức của thế hệ cha ông
- Nhằm phát triển kinh tế, thu lợỉ nhuận
- Làm ô nhiểm môi trường
- Các câu trên đều đúng
II/ Tự luận:(5đ)
1/ Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò như thế nào đối với
con người ? Lấy ví dụ để làm rõ vai trò đó?
2/ Là học sinh em sẽ làm gì góp phần bảo vệ di sản văn hoá?
Đáp án: I/ Trắc nghiệm: (5đ)
1.b,d,e
2. 1c,2a,3b
3-A. Môi trường, tự nhiên và nhân tạo bao quanh con người, sự tồn tại
và phát triển của con người và xã hội
3-B. Tài nguyên thiên nhiên, có săn trong tự nhiên, có thể khai thác chế
biến sử dụng được
4.a,b
II/ Tự luận:(5đ)
1/ Học sinh cần trình bày được:
-Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
-Các ví dụ minh họa để làm rõ vai trò đó
2/ Trách nhiệm của công dân nói chung và của học sinh nói riêng trong
việc góp phần bảo vệ di sản văn hoá
IV. Củng cố:
GV: Thu bài kiểm tra số lượng bài
V. Dặn dò
- Đọc trước nội dung bài mới
-HS thực hiện tốt ATGT
Tiết 27
Ngày dạy: /03/ 2019
QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T1)
Giáo án: GDCD 7 96 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
IV. Cũng cố: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa tín ngưỡng, tôn
giáo với mê tín dị đoan
- Tín ngưỡng: là lòng tin vào 1 điều thần bí như tin vào thần linh, thượng
đế.
- Tôn giáo: là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, có tổ chức. . Vd; Đạo
phật, đạo thiên chúa...
- Mê tín dị đoan: Tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí thậm chí dẫn đến
kết quả xấu như bói toán...
V. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Xem trước nội dung còn lại của bài.
- Tìm hiểu các lễ nghi của 1 số tôn giáo ở địa phương.
Tiết 28
Ngày dạy: /03/ 2019
Giáo án: GDCD 7 99 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
TIẾT 28: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T2)
A. MỤC TIÊU:
I/ Về kiến thức: Giúp HS nắm được cá khái niệm về tín ngưỡng, tôn
giáo, mê tín dị đoan.
II. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan.
III. Thái độ: HS biết tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và lên
án, phê phán các hiện tượng mê tín dị đoan.
B. CHUẨN BỊ:
I/ Giáo viên: SGK, SGV GDCD7.
II/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo, mê tính dị đoan?
Nêu ví dụ? Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan như thế nào?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
Tiết 29
Ngày dạy: /04/ 2019
Giáo án: GDCD 7 101 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T1)
A. MỤC TIÊU
I/ Về kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Nhà nước CHXHCNVN là nhà nước của ai ra đời từ bao giờ, do ai
(Đảng nào) lãnh đạo
- Cơ cấu tổ chức nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào.
Phân chia giai cấp thế nào.
- Chức năng nhiệm vụ của các cơ quan nhà nước
II. Kĩ năng: - Giúp HS biết thực hiện PL, qui định của địa phưong, qui
định, qui chế, nội qui của nhà trường, giúp đỡ nhà nước làm nhiệm vụ
- Biết đấu tranh với hiện tượng vô kỉ luật
III. Thái độ: Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách pháp
luật và tin thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan nhà nước.
B. CHUẨN BỊ
SGK, SGV GDCD 7
C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP:
I. Ổn định tổ chức lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? Trách
nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?
III. Bài mới:
1)Đặt vấn đề:
2)Triển khai các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CHXHCNVN
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
GV: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi HS: Nhà nước ta tên gọi là nước
là gi? Bản chất nhà nước ta là gì? CHXHCNVN, nhà nước ta là nhà nước
* Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước của dân, do dân, vì dân.
CHXHCNVN I. Thông tin sự kiện:
HS: Đọc thông tin sự kiện sgk và trả lời 1. Nhà nước:
các câu hỏi gợi ý sgk - Ra đời 2.9.1945 do Bác Hồ làm chủ
1. Nhà nước ta ra đời từ năm nào? Tên tịch nước, tên gọi là nước VN dân chủ
gọi là gỉ? Ai làm chủ tịch nước đầu cộng hoà.
tiên?
2. Nhà nước ta ra đời là thành quả của- Là thành quả của cuộc cách mạng tháng
cuộc cách mạng nào? 8 -1945 do ĐCS Việt Nam lãnh đạo.
- Đổi tên từ 2-7-1976 Quốc hội đổi tên
3. Nhà nước đổi tên từ năm nào? Tại thành nước CHXHCN Việt Nam vì:Chiến
sao lại đổi tên như vậy? dịch HCM Lịch sử
1975 giải phóng Miền Nam, thống nhất
đất nứoc cả nước bước vào thời kì quá
độ đi lên CNXH.
- Nhà nước ta là nhà nước của dân , do
Giáo án: GDCD 7 102 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
- Nhà nước ta là nhà nước của ai? Do dân, vì dân do ĐCVN lãnh đạo.
Đảng nào lãnh đạo?
GV: Tóm tắt ý chính
-Bộ máy nhà nước ta được phân thành Huyện (Quận,TX,TP thuộc tỉnh)
mấy câp/ tên gọi của từng cầp?
Xã (phường, TT)
-Bộ máy nhà nước cấp TW gồm * Bộ máy nhà nước cấp TW gồm có:
những cơ quan nào? Quốc hội, chính phủ, TAND tối cao,
VKSND tối cao
- Bộ máy nhà cấp tỉnh, huyện, xã gồm *Cấp Tỉnh gồm:
những cơ quan nào? HĐND Tỉnh (TP)
- GV: Yêu cầu HS lên bảng làm. UBND Tỉnh (TP)
GV: nhận xét TAND Tỉnh (TP)
VKSND Tỉnh (TP)
* Cấp Huyện gồm;
HĐND Huyện (Quận, TX)
UBND Huyện (Quận, TX)
TAND Huyện(Quận. TX)
VKSND Tỉnh (Quận. TX)
*Cấp Xã: Phường, TT gồm:
HĐND xã
UBND xã
Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các
cơ quan nhà nước. 3.Phân công bộ máy nhà nước:
GV: Cho học sinh quan sát và tìm hiểu a) Phân công các cơ quan của bộ máy
sơ đồ phân công bộ máy nhà nước NN:
-Bộ máy nhà nước gồm những loại + Các cơ quan quyền lực đại biểu của
nào? nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước,
các cơ quan xét xử, các cơ quan kiếm
soát.
-Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân Quốc hội, HĐND các cấp( cấp tỉnh, cấp
dân gồm những cơ quan nào? huyện và cấp xã)
- Cơ quan hành chính nhà nước bao - Các cơ quan hành chính nhà nước bao
gồm những cq nào? gồm: Chính phủ và UBND các cấp
-Cơ quan xét xử gồm các cơ quan nào? - Cơ quan xét xử bao gồm TAND tối cao,
Giáo án: GDCD 7 103 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
TAND tỉnh(TP trực thuộc TW) và các
TAND huyện(quận. Txã,TP thuộc tỉnh),
Các TA quân sự
-Cơ quan kiểm sát gồm những cơ quan - Cơ quan kiểm sát bao gồm VKSND tối
nào? cao,VKSND tỉnh( TP trực thuộc TW),
Gv:Nêu câu hỏi ` VKSND( huyện, quận, txã, TP thuộc
tỉnh),các VKS quân sự
4. Củng cố:
-Bộ máy nhà nước ta được phân thành mấy câp/ tên gọi của từng cầp?
-Bộ máy nhà nước gồm những loại nào? Nêu cụ thể từng loại?
Dựa vào kiến thức đã học, HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét, tổng kết chung
5. Dặn dò:
Về nhà học thuộc bài cũ
Chuẩn bị nội dung bài học để học tiếp t2.
Tiết 30
Ngày dạy: /04/ 2019
Tiết 31
Ngày dạy: /04/ 2019
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
Giáo án: GDCD 7 106 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
(XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) – T1
Tiết 32
Ngày dạy: /04/ 2019
BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ
Giáo án: GDCD 7 108 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
(XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) – T2
d. hoạt động 4:
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV: Cho HS làm BT trắc nghiệm Bài tập:
Những hành vi nào sau đây góp phần Bài 1: đáp án:
xây dựng nếp sống nơi em ở? B1 - A2,3
a. chăm chỉ học tập B2 – A1,4,5,6,7
b. Giữ môi trường B3 – A9
c. Phòng chống TNXH B4 – A8
d. Tham gia luật quân sự khi đủ tuổi
+ Bài 3: Tự trọng
+ Bài 4: Đạo đức và kỉ luật
+ Bài 6: Tôn sư trọng đạo
+ Bài10: Giữ gìn và phát huy... Các nội dung cần ôn tập:
+ Bài 13: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo - Nắm rỏ các khái niệm, ý
dục của trẻ em Việt Nam. nghĩa và cách rèn luyện của
+ Bài: 15: Bảo vệ di sản văn hoá các phẩm chất đạo đức.
+Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo... - Ý nghĩa của việc Nhà
+ bài 17: Nhà nước CHXH CN Việt Nam. nước ban hành Hiến pháp
* Các câu hỏi cần ôn tập: và pháp luật.
? Trình bày một số hành vi bảo vệ di sản văn hoá? - Sự giống và khác nhau
í nghĩ của việc bảo vệ di sản văn hoá? giữa đạo đức và kỉ luật...
? Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do
tín ngưỡng và tôn giáo của người khác.? Nêu ví
dụ?
? Bản chất của nhà nước CHXH CN Việt Nam?
? So sánh sự giống và khác giữa đạo đức và kỉ
luật?
Hoạt động 2: Giải quyết các tình huống và câu hỏi .
Giáo án: GDCD 7 111 Năm học 2020-2021
Trường THCS Minh Lạc GV: Nguyễn Thị Vân
Gv chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu 1 nhóm hỏi và
nhóm kia trả lời. Các câu hỏi phải xung quanh vấn
đề cần ôn tập. Sau 5 phút sẽ luân phiên đến nhóm
khác hỏi và trả lời.
Các câu hỏi gợi ý:
? Tự trọng là gì?
? Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật?
? Đọc một câu ca dao về tôn sư trọng đạo?
? Tìm các câu ca dao tục ngữ...?
IV. Củng cố:
Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ:
? Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo là gì??
? Di sản văn hoá và các loại di sản văn hoá?
?Nhà nước ta có tên là “ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam” từ
khi nào??
V. Dặn dò
- Tìm các mẫu chuyện đạo đức và pháp luật?
- Học kĩ các nội dung đã được hướng dẫn ôn tập
Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu tình hình an ninh trật tự ở địa phương..
? Tình hình an ninh trật tự ở địa phương như thế 2. Tình hình an ninh trật tự:
nào? - Không xảy ra những vụ
H/s: - Vẫn còn hiện tượng đánh bạc, trộm cắp vặt, việc lớn.
đánh nhau, rượu chè... - ANTT luôn dược đảm bảo.
- Học sinh thì còn hiện tượng bỏ học để theo 3. Trách nhiệm của học
kẻ xấu, sa vào các tệ nạn như cờ bạc, đánh bida, sinh:
chơi trò chơi điện tử... - Chăm ngoan, học giỏi
? Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên? - Tích cực tham gia các hoạt
H/s: - Du nhập nhiều văn hoá phẩm đồi truỵ, băng động ở địa phương...
hình không lành mạnh...
- Bố mẹ ít quan tâm đến con cái...
- Kinh tế còn nghèo...
? Theo em là học sinh và cũng là những người con
của địa phương mình thì em có trách nhiệm gì?
Đáp án
ĐỀ /CÂU 1 2 3 4
1 A D C C
2 C D C A