You are on page 1of 41

1

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH


CÔNG TY CP
ĐÁ QUÝ PHÚ NHUẬN PNJ
CỦA

Nhóm 6
2

Members

Võ Thị Thảo Trang 11174994


Đoàn Thị Trang 11174800
Phạm Thúy Quỳnh 11174028
Hoàng Thị Linh Nhi 11173536
Nguyễn Thị Hoài 11174507
Thu
Nguyễn Hữu Giáo 11171220
Nguyễn Thu Hằng 11171460
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY PNJ

 Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần vàng


bạc đá quý Phú Nhuận
 Tên viết tắt: PNJ
 Được thành lập năm 1988 tại Quận Phú
Nhuận- TP. Hồ Chí Minh
 Loại hình công ty: Công ty cổ phần
 Người đại diện theo pháp luật: Bà Cao
Thị Ngọc Dung- Chủ tịch HĐQT PNJ
 Vốn điều lệ năm 2018 là 755.970.350.000
đồng

3
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY PNJ
Ngành nghề kinh doanh chính:

- Sản xuất kinh doanh trang sức bằng vàng,


bạc, đá quý, phụ kiện thời trang, quà lưu
niệm. Kinh doanh đồng hồ và mua bán
vàng miếng.

- Dịch vụ kiểm định kim cương, đá quý, kim


loại quý

- Kinh doanh bất động sản.

4
5

1 Đánh giá khái quát khả năng sinh lời

Phân tích ROA, ROE theo mô


hình Dupont
2

3 Phân tích hiệu quả sử dụng TSCD

Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH 4

5 Phân tích BCKQKD


6
1. Đánh giá khái quát khả năng sinh lời
+/- Chênh lệchTỉ lệ(%)
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
1 LNST 724.856.448.060 959.923.347.147 235.066.899.107 32,43
2 DTT 11.049.024.104.831 14.678.799.605.798 629.775.501.967 5,7
3 Tổng TSBQ 4.079.643.532.827 5.504.597.856.047,5 1.424.954.323.220,5 34,93
4 LNTT 907.379.395.916 1.203.646.600.973 296.267.205.157 32,65
5 LV 54.981.032.499 61.109.042.390 6.128.009.891 11,14
6 VĐTBQ 3.464.696.142.186,5 4.616.236.276.891 1.151.540.135.704,5 33,27
7 VCSHBQ 2.264.464.812.563 3.386.838.171.183 1.122.373.359.630 49,56
8 LNGTKD 1.911.963.950.916 2.779.083.561.459 887.119.610.543 46.4
9 DTTTBH 10.976.836.889.964 14.571.135.744.850 3.594.298.855.886 32,74
7

Qua bảng số liệu trên ta thấy các chỉ tiêu của năm 2018 đề tăng so với năm
2017, đặc biệt là ở chỉ tiêu Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2018 tăng nhiều
nhất khoảng 49,56% so với năm 2017.
8

Cty CP vàng
STT Chỉ tiêu Công thức PNJ 2017 PNJ 2018 Chênh
lệch Lào Cai 2018
LNST
Tỷ suất sinh ×100 6,56% 6,54% (0,02%) 15,33%
1 DTT
lời của DT
(ROS)
LNST
Tỷ suất sinh ×100 17,77% 17,44% (0,33%) 16,26%
2 lời của tài sản TTSBQ

(ROA)
LNTT+LV
Tỷ suất sinh ×100 27,78% 27,4% (0,38%) 28,99%
3 lời VĐTBQ

của vốn đầu



(ROI)
LNST
Tỷ suất sinh ×100 32,01% 28,34% (3,67%) 28,99%
4 lời của vốn VCSHBQ

CSH
(ROE)
LNGTKD
Tỷ suất lợi ×100 17,42% 19,07% 1,65% 26,62%
5 DTTTBH
nhuận gộp
Nhận
xét
9

Tỷ suất sinh lời của doanh thu năm 2018 là 6,54%, điều đó có nghĩa là cứ 100đ DTT
thì tạo ra 6,54đ LN. Trong năm 2018 thì chỉ tiêu này giảm ít so với năm 2017 là 0,02%,
cho thấy mặc dù doanh thu thuần và LNST của năm 2018 tăng so với năm 2017
nhưng tốc độ tăng
của LNST thấp hơn tốc độ tăng của DTT, khiến cho ROS của năm 2018 thấp hơn năm
2017. Tương tự thì các chỉ tiêu như là tỷ suất sinh lời của TS, tỷ suất sinh lời của VĐT
và tỷ suất sinh lời của VCSH đều có cùng xu hướng là giảm so với năm 2017.
10

Nhận xét
Khi phân tích các chỉ tiêu ROA, ROE, ROI và
các chỉ tiêu khác ở bảng trên ta thấy hầu
hết các chỉ tiêu vể khả năng sinh lời của
PNJ năm 2018 thấp hơn năm 2017 cho thấy
năm 2018 công ty có hiệu quả kinh doanh
thấp hơn.
So với công ty khác trong cùng lĩnh vực như
công ty CP vàng Lào Cai thì hầu hết các chỉ
tiêu của PNJ năm 2018 đều thấp hơn. Đặc
biệt là ở chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của doanh
thu, thấp hơn 8,79%. Chỉ có chỉ tiêu tỷ suất
sinh lời của TS là cao hơn 1,18%. Tổng thể
thì có thể thấy rằng hiệu quả kinh doanh
của công ty CP vàng Lào Cai cao hơn PNJ.
11

2. Phân tích ROA, ROE theo mô hình Dupont

ROA
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
ROA
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
=
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
= x
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
= ROS x SOA
12
Chênh lệch
STT Chỉ tiêu 2018 2017
+/- %
1 Tài sản bình quân 5.504.597.856.047,5 4.079.643.532.827 1.424.954.323.220,5 34,92

2 Doanh thu thuần 14.571.135.744.850 10.976.836.889.964 3.594.298.854.886 32,744

3 Lợi nhuận sau thuế 959.923.347.147 724.856.448.060 235.066.899.087 32,429

PNJ
STT Chỉ tiêu Công thức
2017 2018 Chênh lệch
1 ROA ( tỷ suất sinh 𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 17,76% 17,43% (0,34%)
lời × 100%
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
của tài sản)

2 ROS ( tỷ suất sinh lời 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 6,6% 6,587% (0,013%)
của doanh thu) × 100%
𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
3 SOA ( số vòng quay 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛 2,69 2,647 (0,043)
của tài sản)
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
13
Phân tích
chêch lệch
∆ ROA (SOA) = (SOA 2018 - SOA 2017) x ROS 2017
= (2,647 – 2,69) x 6,6
= (0,2838)
∆ ROA (ROS) = (ROS 2018 – ROS 2017) x SOA 2018
= ( 6,58 – 6,6) x 2,647
= (0,0529)

∆ROA = - 0,2838 - 0,0529 = - 0,34 %

Ý nghĩa: ROA giảm 0,34% bởi sự ảnh


hưởng của 2 yếu tố: ROS giảm 0,0529%,
SOA giảm 0,2838 vòng.
14
Sơ đồ cây
ROA (2017)

Lợi nhuận sau thuế


= 724.856.448.060
ROS (2017)
=6,6%
Doanh thu thuần
=10.976.836.889.964
ROA (2017)
=17,76%
Doanh thu thuần
=10.976.836.889.964
SOA (2017)
=2,69
Tổng tài sản bình
quân
= 4.079.643.532.827
15
Sơ đồ
cây ROA (2018)

Lợi nhuận sau thuế


= 959.923.347.147
ROS (2018)
=6,59%
Doanh thu thuần
=14.571.135.744.850
ROA (2018)
=17,44%
Doanh thu thuần
=14.571.135.744.850
SOA (2018)
=2,65
Tổng tài sản bình
quân
= 5.504.597.856.048
16

Nhận xét
- ROA giảm 0,34% do sự thay đổi của ROS
giảm 0,013% và vòng quay TS giảm 0,043
vòng.
- Tỷ suất sinh lời của doanh thu giảm, suy
ra tốc độ tăng của chi phí nhanh hơn
tốc độ
tăng của doanh thu.
- Vòng quay TS giảm 0,043 vòng làm ROA
giảm 0,2838% và tỷ suất sinh lời của
doanh thu giảm 0,013% làm ROA giảm
0,0529%
17
2. Phân tích ROA, ROE theo mô hình Dupont
Lợi nhuận sau thuế
ROE
vốn chủ sở hữu bình
ROE =
quân Tài sản bình quân
lợi nhuận sau thuế
ROE = x
tài sản bình vốn chủ sở hữu bình quân
quân
Doanh thu thuần
lợi nhuận sau x x
= thuế doanh thu Tài sản bình quân
thuần
Tài sản bình quân
Vốn chủ sở hữu bình quân

= ROS x SOA x FL
FL: Đòn bẩy tài chính
18

Chênh lệch
Chỉ tiêu 2018 2017
+/- %
1. Tài sản bình quân 5.504.597.856.047,5 4.079.643.532.827 1.424.954.323.220,5 34,92

2. Doanh thu thuần 14.571.135.744.850 10.976.836.889.964 3.594.298.854.886 32,744

3. Lợi nhuận sau 959.923.347.147 724.856.448.060 235.066.899.087 32,429


thuế
4. Vốn chủ sở hữu 3,386,838,171,183 2,264,514,812,563 1,122,323,358,620 49,56
bình quân
19

PNJ
Chỉ tiêu Công thức
2017 2018 CL
1. ROE ( tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế 32,01% 28,34% (3,67%)
× 100%
của vốn chủ sở hữu) vốn chủ sở hữu bình quân

2. ROS ( tỷ suất sinh lời Lợi nhuận sau thuế 6,6% 6,587% ( 0,013%)
của × 100%
doanh thu thuần
doanh thu)
3. SOA ( số vòng quay của Doanh thu thuần 2,69 2,647 (0,043)
tài Tài sản bình quân
sản)
4. FL ( đòn bầy tài chính) Tài sản bình quân 1,8 1,625 (0,175)
Vốn chủ sở hữu bình quân

ROE giảm 3,67% do FL giảm 0,175 lần, vòng quay tài sản giảm 0,043
vòng, ROS giảm 0,013%
Phân tích 20

chêch lệch
∆ ROE
(FL)
= (FL2018 – FL2017) x ROS 2017 x SOA 2017
= ( 1,625 – 1,8) x 6,6 x 2,69 = (3,107)
∆ ROE = (SOA 2018 - SOA 2017) x FL 2018 x ROS 2017
(SOA)
= ( 2,647 – 2,69 ) x 1,8 x 6,6 = (0,51084)
∆ ROE
(ROS)
=(ROS 2018 – ROS 2017) x FL 2018 x SOA 2018
= ( 6,587 – 6,6) x 1,625 x 2,647 = (0,0559)

∆ ROE = - 3,107 – 0,5108 – 0,0559 = - 3,67 %


21
Nhận xét
ROE giảm 3,67% được tác động bởi đòn bẩy tài
chính FL giảm 0,175 lần, vòng quay tài sản giảm
0,043 vòng, ROS giảm 0,013%.
ROS giảm 0,013%, tuy nhiên vẫn giữ mức >6% → DN
kinh doanh có lãi.

FL giảm 0,175 lần làm ROE giảm 3,107%, Vòng quay


tài sản giảm 0,043 vòng làm ROE giảm 0,51084%, ROS
giảm 0,013% làm ROE giảm 0,0559%.

Do đòn bẩy tài chính giảm kết hợp với độ giảm do


vòng quay tài sản và ROS giảm, kết quả làm ROE
giảm.

Công ty có ROE > 20% được gọi là có hiệu quả


kinh doanh cao. Ở đây, vào cả 2 năm 2017 và
2018, công ty đều có ROE > 20% (ROE 2017 =
32,01%, ROE 2018 =
28,34%) →công ty đang hoạt động tốt.
22

Sơ đồ cây
ROE (2017)
Lợi nhuận sau thuế
ROS (2017) = 724.856.448.060
=6,6% Doanh thu thuần
=10.976.836.889.964
Doanh thu thuần
ROE SOA (2017) =10.976.836.889.964
(2017) =2,69 Tổng tài sản bình quân
=32,01% = 4.079.643.532.827
Tài sản bình quân =
FL (2017) 4.079.643.532.827
=1,8 Vốn chủ sở hữu bình quân
= 2.264.514.812.563
23

Sơ đồ cây
ROE (2018)
Lợi nhuận sau thuế
ROS (2018) = 959.923.347.147
=6,587% Doanh thu thuần
=14.571.135.744.850
Doanh thu thuần
ROE SOA (2018) =14.571.135.744.850
(2018) =2,647 Tổng tài sản bình quân
=28,34% = 5.504.597.856.047,5
Tài sản bình quân =
FL (2018) 5.504.597.856.047,5
=1,625 Vốn chủ sở hữu bình quân
= 3.386.838.171.183
24
SỐ LIỆU PNJ
STT Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018

1 TSNH 3.896.141.901.410 5.405.256.600.641


3.102.579.808.767
2 Doanh thu 8.564.590.490.217 10.976.836.889.964 14.571.135.744.850
thuần
3 LN sau thuế 724.856.448.060 959.923.347.147
450.488.049.260
4 HTK 3.401.959.226.624 4.968.145.942.990
2.838.689.610.580
5 Tổng TSCĐ 487.243.774.697 719.287.274.744
415.801.414.193
6 TSCĐbq 451.522.594.445 603.265.524.721

7 TSNHbq 3.499.360.855.089 4.650.699.251.026

8 HTKbq 3.120.324.418.602 4.185.052.584.807


25

3. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCD

Năm Năm Chênh lệch CTCP Vàng


STT Chỉ tiêu Công thức
2017 2018 +/- % Lào Cai
Sức sx Doanh thu 24,3107 24,1538 (0,157) (0,65%) 1,419
1 của thuần
TSCĐ TSCĐbq
Suất hao phí TSCĐbq 0,0411 0,0494 0,008 20,19% 0,705
2 của TSCĐ Doanh thu thuần

Lợi nhuận sau


Tỷ suất sinh thuế 160,5% 159,1% (1,4%) (-0,87%) 21,8%
lời của TSCĐ x100
3 TSCĐbq
Nhận xét
• Trong năm 2018 PNJ sử dụng TSCĐ kém
hiệu quả hơn năm 2017. Điều đó, cho thấy DN
chưa tận dụng được công suất máy móc, bố trí
các công đoạn sản suất chưa hợp lý.

• Các chỉ số của PNJ ấn tượng hơn của CTCP


Vàng Lào Cai nhiều: Sức sản xuất và tỉ suất sinh
lời cao hơn đáng kể, PNJ cũng có hao phí thấp
hơn so với CTCP Vàng Lào Cai.

26
27

4. Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH


Chênh lệch CTCP
STT Chỉ tiêu Công thức Năm 2017 Năm Vàng Lào
+/- %
2018 Cai
Tỷ suất sinh Lợi nhuận sau thuế 20,714% 20,640% (0,0736%) (0,357%) 88,52%
x100
1 lời của TSNH TSNHbq

Số vòng Doanh thu 3,1368 3,1331 (0,0037) (0,118%) 5,773


2 quay thuần
TSNH
TSNHbq
Hệ số TSNHbq 0,3188 0,3192 0,0004 0,125% 0,173
đảm Doanh thu thuần
3
nhiệm
của TSNH
Số vòng quay Doanh thu 3,5179 3,4817 (0,0362) (1,027%) 11,439
4 HTK thuần
HTKbq
4. Phân tích
hiệu quả sử
dụng TSNH
• PNJ sử dụng TSNH chưa hiệu quả, các chỉ số có xu hướng
giảm đi ( tỷ suất sinh lời giảm, số vòng quay giảm), hệ số
đảm nhiệm tăng.

• Các chỉ tiêu này của PNJ kém hơn so với của CTCP Vàng
Lào Cai: Tỷ suất sinh lời thấp hơn 4 lần, Số vòng quay của
TSNH và HTK đều thấp hơn, Hệ số đảm nhiệm cao hơn .
28
29

Phân tích tốc độ luân chuyển

365 ngày x TSNH bình quân 365 x 3.499.360.855.089


Thời gian 1 vòng quay TSNH (2017) = Doanh thu thuần =
10.976.836.889.964 = 116,360

365 ngày x TSNH bình quân 365 x


4.650.699.251.026
Thời gian 1 vòng quay TSNH (2018) = = = 116,498
Doanh thu thuần 14.571.135.744.850

Trong khi đó:


365 ngày x TSNH bình quân 365 x 19,228,864,479
Thời gian 1 vòng quay TSNH của CTCPVLC (2018) = = =
63
Doanh thu thuần 111,000,085,987

Thời gian 1 vòng quay TSNH của PNJ năm 2018 lâu hơn xấp xỉ 2 lần so với Công ty Cổ phần Vàng Lào Cai.
30

Biến động thời gian 1 vòng quay ∆t = t1 – t0 = 116,498-116,360 =0,138


là do ảnh hưởng của 2 nhân tố TSNH sử dụng và tổng mức luân chuyển:

Ảnh hưởng của nhân tố TS Ảnh hưởng của nhân tố tổng


ngắn hạn sử dụng trong mức
HĐKD luân chuyển
TSNH bq2018 x 365 TSNH bq2017 x TSNH bq2018 x - TSNH bq2018 x 365
365 -
365
DTT2017 DTT2017 DTT2018 DTT2017
= 4.650.699.251.026 x - 3.499.360.855.089 x = 4.650.699.251.026 x - 4.650.699.251.026 x
365 365 365 365
10.976.836.889.964 10.976.836.889.964 14.571.135.744.850 10.976.836.889.964

= 38,284 = -38,146
31
NHẬN XÉT
TSNH tăng lên làm thời gian 1 vòng quay tăng 38,284 ngày

Tổng mức luân chuyển tăng thêm làm thời gian 1 vòng quay
giảm 38,146 ngày

 Thời gian 1 vòng quay tăng 0,138 ngày

Tốc độ luận chuyển TSNH giảm ( từ 116,360 lên


116,498)→ lãng phí được vốn lưu động

DTT kỳ phân tích x (t1 – to) 14.571.135.744.850 x 0,138


Lượng TSNH TK hoặc LP do = =
tốc độ Lc của TSNH thay Thời gian kỳ nghiên cứu 365
đổi
= 5.509.086.939
Vậy tốc độ luận chuyển TSNN của năm 2018 tăng 0,138 ngày so với năm 2017 sẽ làm cho lượng TSNH lãng phí
5.509.086.939 đồng
5. Phân tích BCKQKD
32

NHẬN
XÉT • Nhìn chung hầu hết các chỉ tiêu ở năm 2018 đều tăng so với năm 2017. DTT
của PNJ năm 2018 đạt 15.571 tỷ tăng 32,74% so với năm 2017.
• LNG năm 2018 tăng 45,35% so với năm 2017 LNST đạt gần 1000 tỷ đồng
tăng • Tỷ trọng GVHB năm 2018 là 80,93% giảm so với năm 2017. Tương tự thì tỷ
32,43% so với trọng của chỉ tiêu CP tài chính cũng giảm so với năm 2017.
2017.
33
34

NHÓM

Thank you
6

You might also like