You are on page 1of 32

GỢI Ý PART 7 TEST 3 BỘ ĐỀ 8

A
n
s
No. Question Explanation Translate
w
e
r
Questions 147 - 148 refer to the Huy hiệu nhân viên Lastico
following form. Mẫu đăng ký

Lastico Employee Badge Để nhận huy hiệu nhân viên Lastico mới, vui
Application Form lòng điền vào biểu mẫu sau. Chỉ viết bằng bút.
Làm ơn hãy in rõ ràng.
To receive a new Lastico employee badge,
please fill out the following form. Write in Đặt tên LAURA CONSTANTINI Bộ phận
pen only. Please PRINT clearly. HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
147
Name LAURA CONSTANTINI Nhân viên số 2378 Đã làm việc tại Lastico
-
Division CUSTOMER SUPPORT kể từ ngày 10 tháng 12
148
Employee No. 2378 Employed at
Lastico since FEB 10 Huy hiệu trước đây của tôi  hết hạn đã bị
mất đã bị hư hỏng
My previous badge  expired was lost (Để trống nếu bạn đăng ký lần đầu tiên)
was damaged
(Leave blank if you are applying for the Đã gửi AUG 2 Đã ký Constantini
first time)

Submitted AUG 2 Signed Constantini


Trên câu hỏi có tên riêng ta
xác định tên riêng là người
điền đơn này.
Why did Ms. Constantini fill out the form? Trong nội dung form ta thấy Tại sao cô Constantini lại điền vào mẫu đơn?
(A) To authorize a charge to her credit mục đích form này là để nhận (A) Để ủy quyền một khoản phí vào thẻ tín
card một cái huy hiệu nhân viên dụng của cô ấy
147 (B) To be assigned to a new company C mới. Mà nhìn vào đoạn dưới ta (B) Được chỉ định vào một bộ phận công ty
division thấy Ms.Constantini đánh dấu mới
(C) To request a document renewal vào my previous badged (C) Để yêu cầu gia hạn tài liệu
(D) To report lost equipment expired có nghĩa là “Huy hiệu (D) Để báo mất thiết bị
trước đây của tôi hết hạn” =>
Cần điền vào form để yêu cầu
gia hạn => Đáp án C.
Câu này không có thông tin dễ
tìm ta sẽ xét từng đáp án. Câu
A nơi gửi biểu mẫu : ta k thấy
từ nào nói về địa điểm, nơi
What instructions are included? chốn nên ta loại A. Câu B : Những hướng dẫn nào được bao gồm?
(A) Where to send the form cách hoàn thành biểu mẫu, ta (A) Nơi gửi biểu mẫu
148 (B) How to complete the form B thấy có dấu ngoặc, thường (B) Cách hoàn thành biểu mẫu
(C) When to submit the application trong dấu ngoặc sẽ nói về lưu (C) Khi nào nộp đơn đăng ký
(D) What documentation to attach ý,hướng dẫn, ta xét nghĩa : (D) Tài liệu nào cần đính kèm
“Để trống nếu bạn đăng ký lần
đầu tiên” => Đây là hướng dẫn
cách hoàn thành biểu mẫu =>
Đáp án B.
Questions 149-150 refer to the following
advertisement.
VỊ TRÍ CÒN TRỐNG
VACANCY
Golden Lagoon đã phục vụ Vịnh Montego
trong 18 năm. Chúng tôi là một nhà hàng từng
The Golden Lagoon has been serving
đoạt giải thưởng với danh tiếng trải dài khắp
Montego Bay for 18 years. We are an
vùng Caribê. Hiện tại chúng tôi đang có vị trí
award-winning restaurant with a reputation
tuyển dụng cho vị trí nhân viên phục vụ bàn.
that spans the Caribbean. Currently we
Các nhiệm vụ bao gồm nhận đơn đặt hàng của
have vacancies for the position of
khách, phục vụ đồ ăn và thức uống, chuẩn bị
waitstaff. Duties include taking customers'
các hóa đơn thành từng khoản và chấp nhận
orders, serving food and beverages,
149 thanh toán. Kinh nghiệm được ưu tiên nhưng
preparing itemized bills, and accepting
– không bắt buộc. Chúng tôi cung cấp mức
payments. Experience is preferred but not
150 lương theo giờ tuyệt vời và lịch trình làm việc
required. We offer an excellent hourly rate
linh hoạt. Nộp đơn trực tiếp, cung cấp một bản
and flexible work schedule. Apply in
lý lịch và ba bản giới thiệu việc làm.
person, supplying a résumé and three
employment references.
Đầm vàng
Shahine Kincaid, Giám đốc
The Golden Lagoon
Chương 135 hòa nhạc Dr.
Shahine Kincaid, Manager
Vịnh Montego, Jamaica
135 Concertina Dr.
Giờ làm việc: Thứ Hai - Thứ Sáu, 11:00 sáng
Montego Bay, Jamaica
đến 11:00 tối
Business hours: Monday—Friday, 11:00
Thứ Bảy và Chủ Nhật, trưa-10: 00 tối
A.M.-11:00 P.M.
Saturday and Sunday, noon-10:00 P.M.
Trên câu hỏi có tên riêng ta
xác định tên riêng là tên của
nhà hàng. Cả đoạn này nói về
The Golden Lagoon nên thông
tin về nó sẽ không dễ tìm, nên
ta sẽ xét đáp án.
Câu A : tìm từ khóa Sundays
vì nó là thời gian sẽ dễ tìm, ta
nhìn thấy câu cuối đoạn
“Saturday and Sunday, noon-
What is stated about The Golden Lagoon? Điều gì được nêu về The Golden Lagoon?
10:00 P.M.” nghĩa là thứ 7,
(A) It is closed on Sundays. (A) Nó đóng cửa vào Chủ Nhật.
chủ nhật mở từ trưa – 10h tối.
(B) It regularly has positions available. (B) Nó thường xuyên có sẵn các vị trí.
Mà đáp án A là đóng cửa vào
149 (C) It has been in business for over a C (C) Nó đã được kinh doanh trong hơn một
chủ nhật nên loại.
decade. thập kỷ.
Tiếp theo mình sẽ xét câu C
(D) It was bought by Ms. Kincaid eighteen (D) Nó được mua bởi cô Kincaid mười tám
trước vì nó cũng có mốc thời
years ago. năm trước.
gian “ Decade” dễ tìm hơn, ta
có Decade là thập kỷ nghĩa là
10 năm. Câu này nói nhà hàng
này được kinh doanh hơn 10
năm rồi, vậy mình tìm các mốc
thời gian, thấy ngay từ khóa 18
years, dịch nguyên câu nghĩa
là “ Nhà hàng đã phục vụ Vịnh
Montego trong 18 năm”. Vậy
đáp án C là chính xác.
150 What is mentioned about job applicants? B Câu này hỏi về người xin việc, Những gì được đề cập về người xin việc?
(A) They will be working on a fixed thông tin cũng không rõ ràng (A) Họ sẽ làm việc theo một lịch trình cố
schedule. nên ta cũng sẽ xét đáp án định.
Câu A ta thấy từ khóa là Fixed
Schedule, ta tìm trong đoạn thì
không có từ này tuy nhiên lại
có từ trái nghĩa với nó là
(B) They must go to the restaurant to file Flexible (>< Fixed ), ta thấy (B) Họ phải đến nhà hàng để nộp yêu cầu
their job request. cụm flexible schedule => Ta công việc của họ.
(C) They must have worked in a restaurant loại câu A. (C) Chắc hẳn họ đã từng làm việc trong một
before. Câu B ta dịch thấy nghĩa tức nhà hàng trước đây.
(D) They will learn how to cook Jamaican là họ phải nộp trực tiếp đơn (D) Họ sẽ học cách nấu các món ăn của người
dishes. xin việc. Dò tìm cụm từ nào có Jamaica.
nghĩa là nộp trực tiếp ta thấy
cụm “ Apply in person” có
nghĩa là nộp trực tiếp => Đáp
án ta chọn là B.
Questions 151-152 refer to the following
e-mail.
*E-mail*
*E-mail* Kính gửi: Nhân viên
To: Staff Từ: Asta Lindstrom
From: Asta Lindstrom Chủ đề: Nhắc nhở
Subject: Reminder Ngày: 11 tháng 4
Date: 11 April
Đối với tất cả nhân viên:
To All Staff:
Đây là lời nhắc nhở rằng nước trong tòa nhà
This is a reminder that the water in the Tolliver sẽ tạm thời ngừng hoạt động lúc 8 giờ
Tolliver building will be temporarily shut sáng ngày mai trong khi việc sửa chữa hoàn
off tomorrow at 8 a.m. while repairs are tất. Tôi hiểu rằng hầu hết các nhân viên làm
completed. I understand that most việc trong tòa nhà sẽ vắng mặt tại một buổi
employees who work in the building will đào tạo phần mềm và sẽ không bị ảnh hưởng.
151
be off-site at a software training session
-
and will not be affected. Đối với những người trong số các bạn sẽ làm
152
việc ở Tolliver vào ngày mai, Sở cấp nước
For those of you who will be working in Hillcrest đã đảm bảo với tôi rằng nước sẽ
Tolliver tomorrow, the Hillcrest Water ngừng hoạt động không quá bốn giờ. Chúng
Department has assured me that the water tôi sẽ cung cấp nước đóng chai miễn phí tại
will be off for no more than four hours. sảnh cho tất cả nhân viên trong thời gian này.
We will provide complimentary bottled Nhà ăn sẽ vẫn đóng cửa cho đến khi nước
water in the lobby for all staff during this được bật trở lại. Tại thời điểm đó, dịch vụ bữa
time. The cafeteria will remain closed until ăn và bán đồ ăn sẽ tiếp tục. Tôi xin lỗi vì sự
the water has been turned on again. At that bất tiện.
point meal service and food sales will
resume. I apologize for the inconvenience. Trân trọng,

Sincerely, Asta Lindstrom


Quản lý cơ sở
Asta Lindstrom
Facilities Manager
151 What will happen tomorrow? B Ta đọc câu hỏi thấy từ khóa là Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai?
(A) New computers will arrive. “ Tomorrow”. Tìm từ khóa ta (A) Máy tính mới sẽ đến.
(B) Maintenance work will be done. thấy ngay từ khóa trong đoạn (B) Công việc bảo trì sẽ được thực hiện.
(C) A new employment policy will take 1, dịch câu này ta có nước (C) Một chính sách việc làm mới sẽ có hiệu
effect. trong tòa nhà sẽ tạm thời lực.
(D) The location of a training session will ngưng hoạt động lúc 8 giờ (D) Địa điểm của một buổi đào tạo sẽ được
be announced. ngày mai trong khi việc sửa thông báo.
chữa hoàn tất . Xét trong đáp
án ta thấy từ “ Maintenance”
nghĩa là bảo trì, dịch cả câu là
“ Công việc bảo trì sẽ được
thực hiện” tức là sẽ có bảo trì
nguồn nước => Đáp án câu B
Câu này hỏi những điều không
được làm nên ta cũng sẽ xét
từng đáp án
Câu A : ta tìm từ khóa
software thì thấy nó ngay ở
cuối đoạn 1. Tuy nhiên nó ở
trong cụm a software training
session nghĩa là một buổi đào
tạo phần mềm chứ không nói
gì đến phần mềm mới nên ta
loại A.
Câu B ta tìm từ khóa bottled
What will employees NOT be able to do in Nhân viên KHÔNG được làm gì trong tòa nhà
water ở đoạn 2, thấy nó nằm
the Tolliver building in the morning? Tolliver vào buổi sáng?
trong cụm complimentary
(A) Use new software (A) Sử dụng phần mềm mới
152 C bottled water. Mà ở đây nói là
(B) Drink bottled water (B) Uống nước đóng chai
không được uống nước đóng
(C) Purchase food items (C) Mua đồ ăn
chai => Loại câu B
(D) Walk through the lobby (D) Đi bộ qua sảnh
Câu C có nghĩa là mua đồ ăn.
Ta tìm trong đoạn có một từ
khóa “ Food” ở đoạn 2 trong
câu “At that point meal service
and food sales will resume”
nghĩa là tại thời điểm đó dịch
vụ bữa ăn và bán đồ ăn sẽ tiếp
tục trở lại. Vậy câu này nói
trong thời gian buổi sáng tức
thời gian bảo trì hệ thống nước
nhân viên sẽ không được mua
đồ ăn => Đáp án câu C.
153 Question 153 - 154 refer to the following Nicole Fernandez [12:23 chiều]
- text-message chain. Tad, điều này chỉ để thông báo cho bạn biết
154 rằng tôi sẽ đến Amherst vào thứ Hai tới.
Nicole Fernandez [12:23 P.M.]
Tad, this is just to let you know I'll be in Tad Yates [12:25 chiều]
Amherst next Monday. Chuyện gì đang xảy ra vậy?

Tad Yates [12:25 P.M.] Nicole Fernandez [12:26 chiều]


What's going on? Văn phòng Amherst của chúng tôi đã yêu cầu
một buổi đào tạo. Người hướng dẫn của họ
Nicole Fernandez [12:26 P.M.] phải có một chuyến đi đột xuất, và họ cần
Our Amherst office requested a training người thay thế.
session. Their instructor has to take an
unexpected trip, and they need a substitute. Tad Yates [12:26 chiều]
Bạn đã sắp xếp được ( xoay sở được) để đặt
Tad Yates [12:26 P.M.] một chuyến bay chưa?
Did you manage to book a flight?
Nicole Fernandez [12:27 chiều]
Nicole Fernandez [12:27 P.M.] Không phải trong thông báo gấp như vậy. Tôi
Not on such short notice. I'll drive. sẽ lái.
Tad Yates [12:28 P.M.] Tad Yates [12:28 chiều]
OK, good luck! OK chúc may mắn!
Trên câu hỏi có tên riêng ta
xác định tên riêng là một
người nhắn tin trong đoạn chat
này.
Ta có từ khóa thời gian là
What will Ms. Fernandez do next
Monday tìm được ngay trong Cô Fernandez sẽ làm gì vào thứ Hai tới?
Monday?
câu đầu, tuy nhiên chưa nói (A) Dạy một khóa đào tạo
(A) Teach a training course
153 A đến việc bà ấy sẽ làm. Đọc (B) Gặp gỡ một người hướng dẫn
(B) Meet an instructor
đoạn tin nhắn tiếp theo : Văn (C) Đi nghỉ mát
(C) Go on a vacation
phòng của chúng tôi yêu cầu (D) Xin việc
(D) Apply for a job
một buổi đào tạo mà người
hướng dẫn có chuyến đi đột
xuất, cần một người thay thế
=> Cô ấy sẽ dạy một khóa đào
tạo => Câu A.
Câu sau có đề cập thời gian và
tên riêng, nên dùng 2 chi tiết
này để xác định phần đọc
Để hiểu được ý của người nói
trong dấu ngoặc kép -> phải
đọc câu trước đó để hiểu và
xác định bối cảnh, sau đó đọc
At 12:27 P.M., what does Ms. Fernandez thêm câu sau để trả lời câu hỏi, Vào lúc 12 giờ 27 phút tối, cô Fernandez có ý
mean when she writes, "Not on such short trong trường hợp câu trước gì khi viết, "Không phải trong một thông báo
notice"? chưa đủ ý để hiểu -> nên đọc gấp như vậy"?
154 (A) She will not arrive on time. B thêm một câu (đoạn) trước đó (A) Cô ấy sẽ không đến đúng giờ.
(B) She will not travel by plane. nữa. (B) Cô ấy sẽ không đi du lịch bằng máy bay.
(C) She cannot accept an invitation. Đọc câu trước Tad Yates có (C) Cô ấy không thể chấp nhận lời mời.
(D) She cannot make a payment. hỏi : “Did you manage to book (D) Cô ấy không thể thanh toán.
a flight?” nghĩa là cô đã xoay
sở được để đặt một chuyến bay
chưa? Vậy câu sau ý muốn nói
là cô ấy không thể xoay sở kịp
để đặt máy bay khi có thông
báo gấp như vậy => Câu B

155 Question 155 - 157 refer to the following Tới: Jake Taera <jtaera@tritmail.com>
- e-mail. Từ: Natalie Satter <nsatter@coldings.com>
157 Chủ đề: Thông tin
To: Jake Taera <jtaera@tritmail.com> Ngày: 30 tháng 9
From: Natalie Satter Tệp đính kèm: Màu 1
<nsatter@coldings.com>
Subject: Information Gửi anh Taera:
Date: 30 September
Attachment: Coldings 1 Chào mừng bạn đến với gia đình Coldings
Home Store! Bạn đã được thuê làm cộng tác
Dear Mr. Taera: viên bán hàng. Buổi đào tạo của bạn bắt đầu
vào ngày 8 tháng 10 lúc 8:30 sáng. tại cửa
Welcome to the Coldings Home Store hàng Auckland, 42 Crossbill Road. Vui lòng
family! You have been hired as a sales báo cáo với Bộ phận Nhân sự để bắt đầu định
associate. Your training session begins on hướng của bạn với tư cách là thành viên nhóm
8 October at 8:30 A.M. at the Auckland Coldings Home Store. Trong hai tuần đầu tiên
store, 42 Crossbill Road. Please report to
Human Resources to begin your
orientation as a Coldings Home Store team của bạn với công ty của chúng tôi, bạn sẽ tìm
member. During your first two weeks with hiểu về phương pháp tiếp cận nhóm của chúng
our company, you will learn about our tôi và nhiều lợi ích khi làm việc tại Coldings
team approach and the many benefits of Home Store. Bạn sẽ làm việc từ 8:30 sáng.
working at Coldings Home Store. You will đến 5:00 chiều Sau khi đào tạo, bạn có thể
be working from 8:30 A.M. to 5:00 P.M. được chỉ định vào một ca làm việc khác và
After training, you might be assigned to a bạn sẽ đủ điều kiện nhận các quyền lợi bao
different work shift and you will be gồm ngày nghỉ linh hoạt, ngày nghỉ ốm và
eligible for benefits including flexible days chiết khấu cho nhân viên của chúng tôi.
off, sick days, and our employee discount.
Vui lòng ký và gửi lại tài liệu đính kèm cho
Please sign and return the attached thấy bạn sẵn sàng chấp nhận vị trí cộng tác
document indicating your willingness to viên bán hàng. Vui lòng cho tôi biết nếu bạn
accept the position as sales associate. có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hướng dẫn. Tôi
Please let me know if you have any mong được gặp bạn tại cửa hàng Auckland
questions or need directions. I look vào ngày 8 tháng 10.
forward to seeing you at the Auckland
store on 8 October. Trân trọng,

Sincerely, Natalie Satter


Điều phối viên nguồn nhân lực
Natalie Satter
Human Resources Coordinator
Câu hỏi mục đích, ta có thể tìm
thấy ngay từ những câu đầu
email. “Welcome to the
Coldings Home Store family!
You have been hired as a sales
Mục đích của e-mail là gì?
What is the purpose of the e-mail? associate. Your training
(A) Để cảm ơn một nhân viên
(A) To thank an employee session begins on 8 October at
(B) Cung cấp thông tin công việc
155 (B) To provide job information B 8:30 A.M. at the Auckland
(C) Để giải thích một chính sách mới
(C) To explain a new policy store, 42 Crossbill Road.” Ta
(D) Để thông báo một sự kiện bán hàng đặc
(D) To announce a special sales event có nội dung email là thông báo
biệt
việc người nhận đã được thuê
làm cộng tác viên và các thông
tin để bắt đầu công việc =>
Mục đích email là cung cấp
thông tin công việc => Câu B.
156 According to Ms. Satter, what might A Trên câu hỏi có tên riêng ta Theo bà Satter, điều gì có thể xảy ra sau hai
happen after two weeks? xác định tên riêng là tên của tuần?
(A) Mr. Taera's work schedule might người gửi email. (A) Lịch trình làm việc của anh Taera có thể
change. Ta nhìn thấy từ khóa thời gian thay đổi.
(B) Mr. Taera's might be transferred to câu này là Two weeks. (B) Ông Taera có thể được chuyển đến một
another location. During your first two weeks địa điểm khác.
(C) The company might train Mr. Taera with our company, you will (C) Công ty có thể đào tạo ông Taera cho một
for a new responsibility. learn about our team approach trách nhiệm mới.
(D) The company might mail Mr. Taera and the many benefits of (D) Công ty có thể gửi thông tin phúc lợi mới
new benefits information. working at Coldings Home cho ông Taera.
Store… đại khái là nói về việc
training sẽ diễn ra trong 2 tuần.
Vậy tìm ta có từ khóa After
training ( nghĩa là sau 2 tuần )
trong câu : After training, you
might be assigned to a
different work shift and…
nghĩa là Bạn có thể được phân
công một ca làm khác => thời
gian làm việc sẽ thay đổi =>
câu A.

Trên câu hỏi có tên riêng ta


xác định tên riêng là tên của
người gửi email.
Ta có thông tin về những thứ
đính kèm cùng với email
thường sẽ nằm ở cuối đoạn. Ta
tìm được ngay từ khóa “
What did Ms. Satter send with the e-mail? Attached document” trong câu Cô Satter đã gửi gì bằng e-mail?
(A) A store map “Please sign and return the (A) Bản đồ cửa hàng
157 (B) An events calendar D attached document indicating (B) Lịch sự kiện
(C) A list of benefits your willingness to accept the (C) Một danh sách các lợi ích
(D) An employment agreement position as sales associate.” (D) Thỏa thuận lao động
Nghĩa là hãy ký và gửi lại tài
liệu được đính kèm mà chỉ ra
bạn sẵn sàng để chấp thuận vị
trí này như là một cộng tác
viên kinh doanh => Tài liệu
đính kèm là một hợp đồng lao
động => Câu D.
158 Questions 158-160 refer to the following Để phát hành ngay Liên hệ:
- press release. Desmond Hawkes, Văn phòng Quan hệ Công
160 chúng
For immediate release Contact: Điện thoại: (02) 5555 6506
Desmond Hawkes, Office of Public E-mail: dhawkes@carlisle.org.au
Relations
Telephone: (02) 5555 6506 Triển lãm mới tại Sydney's
E-mail: dhawkes@carlisle.org.au Bảo tàng nghệ thuật Carlisle

New Exhibition at Sydney's SYDNEY (3 tháng 6) —Triển lãm mới nhất


Carlisle Art Museum của Bảo tàng Nghệ thuật Carlisle, Deep
Waters, sẽ khai mạc vào ngày 15 tháng 6.
SYDNEY (3 June)—The Carlisle Art Triển lãm sẽ trưng bày 38 bức tranh hiện thực
Museum's latest exhibition, Deep Waters, và trừu tượng khắc họa vẻ đẹp và sự rộng lớn
will open on 15 June. The exhibition will của các đại dương trên thế giới. Tất cả các tác
feature 38 realist and abstract paintings phẩm được tạo ra bởi các nghệ sĩ Úc có trụ sở
portraying the beauty and vastness of the tại Sydney, và trong số đó sẽ có sáu tác phẩm
world's oceans. All the works were created của họa sĩ sơn dầu được giới phê bình đánh
by Australian artists based in Sydney, and giá cao Harold Bernstein.
among them will be six by the critically
acclaimed oil painter Harold Bernstein. Triển lãm sẽ kéo dài đến ngày 15 tháng Bảy.
Vé là $ 10. Khách tham quan bảo tàng có thể
The exhibition will run until 15 July. xem triển lãm từ 9 giờ sáng. và 4 giờ chiều
Tickets are $10. Museum visitors may vào các ngày Thứ Ba, Thứ Tư và Thứ Năm và
view the exhibition between 9 A.M. and 4 từ 2 giờ chiều và 9 giờ tối vào thứ Sáu và thứ
P.M. on Tuesdays, Wednesdays, and Bảy. Vào mỗi ngày của triển lãm, ít nhất một
Thursdays, and between 2 P.M. and 9 P.M. trong số các nghệ sĩ sẽ có mặt và sẵn sàng trả
on Fridays and Saturdays. On each day of
the exhibition, at least one of the artists lời các câu hỏi của khách tham quan về quá
will be present and available to answer trình sáng tạo. Ông Bernstein sẽ chỉ có mặt
visitors' questions about the creative vào ngày 30 tháng 6.
process. Mr. Bernstein will be available on
30 June only. Vào ngày 23 tháng 7, triển lãm sẽ khai mạc tại
Phòng trưng bày Nghệ thuật Muriel ở
On 23 July, the exhibition will open at the Melbourne, nơi các bức tranh về chủ đề đại
Muriel Art Gallery in Melbourne, where dương của các nghệ sĩ Melbourne sẽ được
ocean-themed paintings from Melbourne thêm vào bộ sưu tập.
artists will be added to the collection.
Ta có đây là một thông cáo
báo chí. Câu hỏi mục đích
mình sẽ nhìn vào đầu đoạn. Một mục đích của thông cáo báo chí là gì?
What is one purpose of the press release?
“The Carlisle Art Museum's (A) Để quảng cáo một chương trình nghệ
(A) To advertise an upcoming art show
latest exhibition, Deep Waters, thuật sắp tới
(B) To publicize paintings available for
will open on 15 June.” Buổi (B) Để công bố những bức tranh có sẵn để
158 purchase A
triễn lãm nghệ thuật mới nhất mua
(C) To profile an art gallery owner
của bảo tàng sẽ khai mạc vào (C) Để lập hồ sơ cho chủ sở hữu phòng trưng
(D) To announce the opening of a new
ngày 15 tháng 9 => thông cáo bày nghệ thuật
museum
báo chí này sẽ quảng cáo cho (D) Thông báo về việc mở một bảo tàng mới
chương trình nghệ thuật sắp tới
=> câu A.
Trên câu hỏi có tên riêng ta
xác định tên riêng là tên của
người được nhắc đến trong câu
cuối đoạn 1 và 2.
Ta có câu cuối đoạn 1 : “All
the works were created by
Australian artists based in
Sydney, and among them will
Who is Mr. Bernstein? be six by the critically Ông Bernstein là ai?
(A) An art critic acclaimed oil painter Harold (A) Một nhà phê bình nghệ thuật
159 (B) A museum director D Bernstein.” Nghĩa là Tất cả các (B) Một giám đốc bảo tàng
(C) A public relations specialist tác phẩm được tạo ra bởi các (C) Một chuyên gia quan hệ công chúng
(D) An artist nghệ sĩ Úc có trụ sở tại (D) Một nghệ sĩ
Sydney, và trong số đó sẽ có
sáu tác phẩm của họa sĩ sơn
dầu được giới phê bình đánh
giá cao Harold Bernstein. =>
ông ấy là một họa sĩ hay một
nghệ sĩ => Câu D

160 What is implied about the exhibition in B Trên câu hỏi có tên riêng ta Điều gì ngụ ý về triển lãm ở Melbourne?
Melbourne? xác định tên riêng là tên được (A) Nó sẽ chỉ mở cửa cho công chúng vào
(A) It will be open to the public in the nhắc đến trong đoạn 3. buổi tối.
evenings only. “On 23 July, the exhibition (B) Nó sẽ bao gồm nhiều bức tranh hơn cuộc
(B) It will include more paintings than the will open at the Muriel Art triển lãm ở Sydney.
exhibition in Sydney will. Gallery in Melbourne, where (C) Nó sẽ trình diễn các kỹ thuật vẽ tranh của
(C) It will feature demonstrations of ocean-themed paintings from các nghệ sĩ.
painting techniques by artists. Melbourne artists will be (D) Nó sẽ bao gồm các bức tranh về phong
(D) It will include paintings of landscapes added to the collection.” cảnh ngoài các bức tranh về đại dương.
in addition to paintings of oceans. Nghĩa là Vào ngày 23 tháng 7,
triển lãm sẽ khai mạc tại
Phòng trưng bày Nghệ thuật
Muriel ở Melbourne, nơi các
bức tranh về chủ đề đại dương
của các nghệ sĩ Melbourne sẽ
được thêm vào bộ sưu tập. Tức
là những bức tranh về chủ đề
đại dương của các nghệ sĩ
Melbourne sẽ được cộng thêm
vào bộ sưu tập chủ đề đại
dương trong cuộc triển lãm
Sydney => Melbourne Bao
gồm nhiều bức tranh hơn cuộc
triễn lãm ở Sydney. => Câu B.
Question 161 - 163 refer to the following
e-mail.
*E-mail*
*E-mail* Từ: Assess@crawfordds.com
From: evaluation@crawfordds.com Tới: trosinsky@mailssen.com
To: trosinsky@mailssen.com Chủ đề: Cuộc thi thiết kế Crawford
Subject: Crawford Design Contest Ngày: 2 tháng 4
Date: April 2
Gửi cô Rosinsky,
Dear Ms. Rosinsky,
Cảm ơn bạn đã tham gia Cuộc thi Giải thưởng
Thank you for entering the Crawford Crawford Design Studio. Hôm nay, chúng tôi
Design Studio Awards Contest. Today we đã nhận được dự án của bạn có tiêu đề "Phục
received your project titled "Old Rexto hồi Nhà máy Rexto cũ", bao gồm tổng cộng
Factory Restoration," including a total of chín bức ảnh và một tệp mô tả dài 18 trang. -
nine photographs and an 18-page [1] -. Nội dung gửi của bạn đã được chuyển
161 description file. — [1] —. Your tiếp để xử lý thêm và đã được chỉ định bài dự
– submission has been forwarded for further thi số P1298. - [2] -.
163 processing and has been assigned the entry
number P1298. — [2] —. Dự án của bạn bây giờ sẽ được xem xét bởi
một ban giám khảo, bao gồm các chuyên gia
Your project will now be reviewed by a nội bộ của chúng tôi cũng như các nhà thiết kế
panel of judges, which consists of our in- bên ngoài. - [3] -. Bạn sẽ có thể kiểm tra trạng
house experts as well as outside designers. thái bài viết của mình qua liên kết "Bài dự thi
— [3] —. You will be able to check on the đang được xử lý" trong Menu Chính của trang
status of your entry via the "Submissions Web của chúng tôi.
Being Processed" link in our Web site's
Main Menu. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi, xin vui lòng gọi
cho chúng tôi. - [4] -.
Should you have any questions, please do
not hesitate to call us. — [4] —. Trân trọng,

Kind regards, Crawford Design Studio

Crawford Design Studio


161 What is the purpose of the e-mail? C Câu hỏi mục đích ta sẽ tìm ở Mục đích của e-mail là gì?
(A) To report missing documents đầu email. (A) Để báo cáo tài liệu bị thiếu
(B) To inquire about building costs Thank you for entering the (B) Để hỏi về chi phí xây dựng
(C) To confirm receipt of materials Crawford Design Studio (C) Để xác nhận đã nhận tài liệu
(D) To request additional photographs Awards Contest. Today we (D) Yêu cầu thêm ảnh
received your project titled
"Old Rexto Factory
Restoration," including a total
of nine photographs and an 18-
page description file. => Cảm
ơn vì đã tham gia cuộc thi,
thông báo là đã nhận được dự
án của bạn. => Mục đích email
là để xác nhận đã nhận tài
liệu.=> Câu C.
Trên câu hỏi có tên riêng ta
xác định tên riêng là người
nhận email.
Từ khóa câu này là Do online :
nghĩa là làm thông qua
internet. Tìm từ khóa liên quan
đến online thì ta thấy có từ
Website trong câu : You will
be able to check on the status
What is Ms. Rosinsky advised to do
of your entry via the Cô Rosinsky khuyên nên làm gì trên mạng?
online?
"Submissions Being (A) Đọc thể lệ cuộc thi
(A) Read the contest rules
162 D Processed" link in our Web (B) Lấy bản đồ và chỉ đường
(B) Obtain a map and directions
site's Main Menu nghĩa là bạn (C) Cập nhật thông tin liên hệ của cô ấy
(C) Update her contact information
sẽ có thể kiểm tra trạng thái (D) Theo dõi tiến trình nộp của cô ấy
(D) Track the progress of her submission
bài viết của mình qua liên kết
"Bài dự thi đang được xử lý"
trong Menu Chính của trang
Web của chúng tôi. => Cô ấy
có thể theo dõi tiến trình nộp
của cô ấy thông qua website
công ty => Đáp án D.

163 In which of the positions marked [1], [2], B Câu khó Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và
[3], and [4] does the following sentence B1: Đọc câu hỏi [4] câu nào sau đây đúng nhất?
best belong? B2: Đọc và tóm ý câu cần điền
trong dấu ngoặc kép “Hãy sử dụng nó khi bạn liên hệ với chúng tôi
“Please use it when you contact us B3: Đọc các câu trước và sau liên quan về bài dự thi của bạn ."
regarding your entry." câu có chứa số xem nội dung (A) [1]
(A) [1] nào liên quan với ý vừa tóm thì (B) [2]
(B) [2] điền. (C) [3]
(C) [3] “Please use it when you (D) [4]
(D) [4] contact us regarding your
entry." => Nói về việc sử dụng
cái gì đó khi mà bạn muốn liên
hệ với chúng tôi để hỏi về bài
dự thi của bạn.
Ta có câu trước khoảng trống
số [2] : Your submission has
been forwarded for further
processing and has been
assigned the entry number
P1298 đang nói đến mã số của
bài dự thi => Phía sau nói đến
việc dùng mã số đó khi liên hệ
chúng tôi để hỏi về bài dự thi
của bạn. => Câu B.
Question 164 - 167 refer to the following Ngày 5 tháng 5 — Công ty luật Warner and
article. Arnes ở Boston đã thông báo sáng nay rằng
họ sẽ hợp nhất với công ty luật Hamilton
May 5—Boston law firm Warner and Jones ở Philadelphia để tạo ra Warner,
Arnes announced this morning that it is Hamilton và Associates. Với hơn 655 luật sư,
merging with the Philadelphia law firm việc sáp nhập sẽ đưa công ty luật này trở
Hamilton Jones to create Warner, thành công ty luật lớn nhất ở vùng đông bắc
Hamilton, and Associates. With more than Hoa Kỳ.
655 attorneys, the merger will make this Andrea Warner, giám đốc điều hành của
the largest law firm in the northeastern Warner và Arnes trước đây, người sẽ là đối
United States. tác quản lý của Warner, Hamilton và
"This is a welcome merger of two well- Associates, cho biết: “Đây là một sự hợp nhất
managed firms who share similar corporate đáng hoan nghênh của hai công ty được quản
cultures and philosophies," said Andrea lý tốt có chung văn hóa và triết lý doanh
Warner, codirector of the former Warner nghiệp”. "Kiến thức chuyên môn kết hợp của
and Arnes, who will serve as managing chúng tôi khiến Warner, Hamilton và
164 partner of Warner, Hamilton, and Associates được đặt ở vị trí độc nhất để cung
- Associates. "Our combined expertise cấp cho khách hàng dịch vụ và tư vấn cấp cao
167 makes Warner, Hamilton, and Associates hơn nữa. Chúng tôi mong muốn tiếp tục hoạt
uniquely placed to provide clients even động của mình ở Boston và Philadelphia và
higher levels of counsel and service. We dự kiến sẽ mở thêm một văn phòng nữa tại
look forward to continuing our practices in Hartford trong vòng 12 tháng tới. "
Boston and Philadelphia and expect to Theo một thông cáo báo chí, bà Warner đã thu
open yet another office in Hartford within hút được sự chú ý thông qua việc đại diện cho
the next twelve months." các khách hàng trên toàn quốc trong các vụ
According to a press release, Ms. Warner việc nổi cộm liên quan đến quyền của người
has garnered attention through her lao động, trả lương bình đẳng và công bằng xã
representation of clients across the country hội.
in prominent cases involving workers' Công ty dự kiến sẽ giữ tất cả các luật sư và
rights, equal pay, and social justice. nhân viên hiện tại của mình và sẽ "kết hợp các
The firm expects to keep all of its current nhóm quản lý gồm các đối tác từ mỗi công ty
lawyers and staff and will "combine để đảm bảo quá trình chuyển đổi liền mạch",
management teams made up of partners thông cáo cho biết.
from each firm to ensure a seamless
transition," the release said.
Câu hỏi mục đích ta nhìn vào Tại sao bài báo được viết?
đầu đoạn. “Boston law firm (A) Sơ lược về sự nghiệp của một luật sư nổi
Why was the article written? Warner and Arnes announced tiếng
(A) To profile the career of a prominent this morning that it is merging (B) Để thúc đẩy các dịch vụ pháp lý
lawyer with the Philadelphia law firm (C) Để thảo luận về sự gia nhập của hai công
164 C
(B) To promote legal services Hamilton Jones to create ty
(C) To discuss the joining of two firms Warner, Hamilton, and (D) Thông báo về việc chuyển địa điểm của
(D) To announce a firm's relocation Associates.” => Nói về việc công ty
sáp nhập của 2 công ty luật =>
Đáp án C
165 What does Warner, Hamilton, and B Câu hỏi có tên riêng nên ta xác Warner, Hamilton và Cộng sự dự định làm gì?
Associates plan to do? định tên riêng trong câu này là (A) Thuê thêm luật sư
(A) Hire additional lawyers tên công ty sau khi được hợp (B) Mở rộng sang thành phố thứ ba
(B) Expand to a third city nhất. (C) Thay đổi lãnh đạo của nó
(C) Change its leadership Câu này từ khóa là về dự định (D) Đóng cửa văn phòng tại Philadelphia
(D) Close its Philadelphia office của công ty. Ta đọc lướt thấy
cụm “ Look forward to và …
expect ” đều nghĩa là mong đợi
trong câu “We look forward to
continuing our practices in
Boston and Philadelphia and
expect to open yet another
office in Hartford within the
next twelve months." => Nói
về việc mở thêm một chi
nhánh ngoài 2 chi nhánh tiếp
tục hoạt động => Đáp án là câu
B

Câu hỏi có tên riêng nên ta xác


định tên riêng trong câu này là
tên người trong đoạn 3.
According to a press release,
Ms. Warner has garnered
What is suggested about Ms. Warner? attention through her Điều gì được gợi ý về cô Warner?
(A) She is based in Hartford. representation of clients across (A) Cô ấy có trụ sở tại Hartford.
(B) She plans to retire soon. the country in prominent cases (B) Cô ấy dự định nghỉ hưu sớm.
166 D
(C) She sometimes offers free legal involving workers' rights, (C) Đôi khi cô ấy cung cấp cố vấn pháp lý
counsel. equal pay, and social justice. miễn phí.
(D) She is well-known nationally. => Bà Warner đã thu hút được (D) Cô ấy nổi tiếng trên toàn quốc.
sự chú ý thông qua việc đại
diện cho các khách hàng trên
toàn quốc… => Đáp án câu D
bà ấy nổi tiếng trên toàn quốc.

B1: đọc câu hỏi để xác định


xem từ trong dấu ngoặc kép là

B2: tìm trong bài đọc vị trí từ
vừa tìm
B3: lần lượt bắt từng đáp án
thay thế cho từ vừa tìm rồi
The word “seamless" in paragraph 4, line Từ "liền mạch" trong đoạn 4, dòng 4, gần
dịch xem trong câu nghĩa từ
4, is closest in meaning to nghĩa nhất với
nào hợp lý nhất thì chọn.
(A) in a single piece (A) trong một mảnh duy nhất
167 B "Combine management teams
(B) without problems (B) không có vấn đề
made up of partners from each
(C) in close range (C) trong phạm vi gần
firm to ensure a …. transition,"
(D) without hurry (D) không vội vàng
nghĩa là Kết hợp các nhóm
quản lý gồm các đối tác từ mỗi
công ty để đảm bảo quá trình
chuyển đổi … thì ở đây để vấn
đề chuyển không xảy ra vấn đề
( without problems) là hợp lý
nhất => Câu B.
168 Question 168 - 171 refer to the following Tới: maria_bellandini@pweb.net
– e-mail. Từ: thomas.mclaren@delicatessenmag.com
171 Ngày: Thứ Ba, ngày 2 tháng 10
To: maria_bellandini@pweb.net Chủ đề: Bài báo chụp ảnh đồ ăn
From:
thomas.mclaren@delicatessenmag.com Gửi bà Bellandini:
Date: Tuesday, October 2
Subject: Food Photography Article Tôi có một số tin tức liên quan đến bài báo
của bạn và dự kiến sẽ được xuất bản trong số
Dear Ms. Bellandini:

I have some news regarding your article tiếp theo của Tạp chí Delicatessen. - [1] -.
that is scheduled to be published in the Hôm qua, chúng tôi được biết rằng một nhà
next issue of Delicatessen Magazine. — quảng cáo lớn đã hủy hợp đồng của họ với
[1] —. Yesterday, we learned that a major chúng tôi và kết quả là chúng tôi sẽ phải giảm
advertiser canceled their contract with us, số lượng trang trong số báo sắp tới của mình.
and as a result, we will have to reduce the Đây là điều vô cùng đáng tiếc, nhưng chúng
number of pages in our upcoming issue. tôi không có đủ tiền nếu không có những
This is extremely unfortunate, but we just quảng cáo này để xuất bản tạp chí ở định dạng
do not have enough money without these hiện tại. - [2] -.
ads to publish the magazine in its current
format. — [2] —. Chúng tôi biết rằng độc giả rất thích đọc về
những trải nghiệm của bạn ở Ý. - [3] -. Mặc
We know that readers have enjoyed dù câu chuyện dài tám trang của bạn về việc
reading about your experiences in Italy. — làm một nhiếp ảnh gia đồ ăn là rất tuyệt vời,
[3] —. While your eight-page story about nhưng để phù hợp với ấn phẩm ( bài báo)
working as a food photographer is mỏng hơn, nó sẽ cần phải được cắt giảm
excellent, in order to fit in the slimmer khoảng ba mươi phần trăm. Mặc dù tôi chân
issue, it will need to be cut by about thirty thành hy vọng bạn đồng ý đăng bài báo của
percent. Although I sincerely hope you mình trong số sắp tới của chúng tôi, nhưng tôi
agree to having your article published in sẽ hiểu nếu bạn muốn đăng toàn bộ bài báo
our upcoming issue, I will understand if vào một thời gian sau. Tuy nhiên, tôi phải cho
you would rather have the article published bạn biết rằng ngành tạp chí không phải lúc
in full at a later time. However, I have to nào cũng là ngành kinh doanh ổn định nhất, và
let you know that the magazine industry is vì lý do này, tôi không biết liệu có chỗ cho
not always the most stable business, and câu chuyện của bạn trong tương lai hay
for this reason, I do not know if there will không. - [4] -.
be space for your story in the future. — [4]
—. Xin vui lòng cho tôi biết càng sớm càng tốt
những gì bạn muốn làm. Nếu bạn đồng ý
Please let me know as soon as possible chỉnh sửa truyện, mình sẽ cần bản mới vào thứ
what you would like to do. Should you 2.
agree to edit the story, I will need the new
version by Monday. Trân trọng,

Best regards, Thomas McLaren, Tổng biên tập

Thomas McLaren, Editor-in-Chief


168 What is implied about Delicatessen C Câu hỏi có tên riêng nên ta xác Điều gì ngụ ý về Tạp chí Delicatessen?
Magazine? định tên riêng trong câu này là (A) Nó có kế hoạch hợp nhất với một tạp chí
(A) It plans to merge with another tên của tờ tạp chí. khác.
magazine. Ta tìm từ khóa Magazine ngay (B) Nó cung cấp các đăng ký giảm giá cho
(B) It gives discounted subscriptions to ở đoạn đầu : I have some news nhân viên.
staff. regarding your article that is (C) Nó dựa vào quảng cáo để được cấp vốn.
(C) It relies on advertisements for funding. scheduled to be published in (D) Nó cung cấp các hợp đồng dài hạn cho
(D) It offers long-term contracts to writers. the next issue of Delicatessen các nhà văn.
Magazine. => Bài báo của Ms.
Belladini sẽ được xuất bản
trong ấn phẩm tiếp theo của
tạp chí. Tuy nhiên trong đáp án
không có thông tin này
Tìm tiếp với từ khóa Magazine
ngay ở đoạn tiếp theo : This is
extremely unfortunate, but we
just do not have enough money
without these ads to publish
the magazine in its current
format => Chúng tôi không có
đủ tiền nếu không có quảng
cáo => Tạp chí này dựa vào
tiền quảng cáo => Đáp án C.
Câu hỏi có tên riêng nên ta xác
định tên riêng trong câu này là
tên người nhận email.
Từ khóa câu này là revise và
article.
Ta có người viết email sẽ xưng
hô với người nhận bằng you.
Nên ta tìm những từ you hoặc
tương tự như your…Ta tìm
thấy « your article » ngay
trong đoạn đầu, chứng tỏ nội
dung email này nói về thông
How would Ms. Bellandini most likely Cô Bellandini rất có thể sẽ sửa lại bài báo của
tin của bài báo của cô
revise her article? mình như thế nào?
Bellandini tuy nhiên vẫn chưa
(A) By making it shorter (A) Bằng cách làm cho nó ngắn hơn
169 A nói đến việc sửa bài báo.
(B) By changing the topic (B) Bằng cách thay đổi chủ đề
Tìm tiếp những câu chứa từ
(C) By adding more information (C) Bằng cách bổ sung thêm thông tin
you, your mặc dù không chứa
(D) By including more images of food (D) Bằng cách thêm nhiều hình ảnh về đồ ăn
từ khóa Revise nhưng ta có :
While your eight-page story
about working as a food
photographer is excellent, in
order to fit in the slimmer
issue, it will need to be cut by
about thirty percent => Mặc dù
câu chuyện dài 8 trang đó xuất
sắc nhưng để phù hợp với ấn
phẩm mỏng hơn, nó cần được
cắt giảm 30% => Nó cần được
làm ngắn lại => Câu A.
170 What does Mr. McLaren NOT suggest to B Câu này hỏi những điều ông Ông McLaren KHÔNG đề nghị gì với bà
Ms. Bellandini? Mclaren không đề nghị với bà Bellandini?
(A) Her previous articles were well liked. Bellandini nên ta cũng sẽ xét (A) Những bài báo trước đây của cô ấy đã
(B) She should submit her article to đáp án được rất nhiều người thích.
another magazine. Câu A : những bài báo trước (B) Cô ấy nên gửi bài báo của mình cho một
(C) Her article might not be published in đây được rất nhiều người tạp chí khác.
full at a later date. thích, câu này mình có thể suy (C) Bài báo của cô ấy có thể không được xuất
(D) She should notify him of her decision. luạn ra đối tượng thích các bài bản đầy đủ vào một ngày sau đó.
báo của bà ấy chính là các “ (D) Cô ấy nên thông báo cho anh ta về quyết
readers” là độc giả. Tìm từ định của mình.
khóa readers ta thấy trong câu
We know that readers have
enjoyed reading about your
experiences in Italy. =>
Readers thích những trải
nghiệm ở Ý => Những bài báo
trước đây của cô ấy được rất
nhiều người thích là chính xác
=> Loại câu A.
Câu B : Cô ấy nên gửi bài báo
của mình cho một tạp chí khác.
Từ khóa ở đây là “nộp và tạp
chí khác”. Tuy nhiên ta không
thấy các từ khóa này => Có
thể chọn luôn đáp án B. Nếu
muốn chắc chắn hơn thì xét
thêm những đáp án còn lại.
Câu C : Bài báo của cô ấy có
thể không được xuất bản đầy
đủ vào một ngày sau đó. Từ
khóa ở đây là mốc thời gian
“at a later date”. Tìm trong bài
ta thấy ngay từ khóa trong
câu : …I will understand if you
would rather have the article
published in full at a later time.
=> Loại đáp án C.
Câu D : Cô ấy nên thông báo
cho anh ta về quyết định của
mình. Câu này ta dễ dàng tìm
thấy trong đoạn cuối : Please
let me know as soon as
possible what you would like
to do. => Cô ấy nên cho anh ấy
biết càng sớm càng tốt => Loại
câu D.
Câu khó
B1: Đọc câu hỏi
B2: Đọc và tóm ý câu cần điền
trong dấu ngoặc kép
B3: Đọc các câu trước và sau
câu có chứa số xem nội dung
In which of the positions marked [1], [2], nào liên quan với ý vừa tóm thì
Trong các vị trí được đánh dấu [1], [2], [3], và
[3], and [4] does the following sentence điền.
[4] câu nào sau đây đúng nhất?
best belong? Of course, this is your choice,
and I will respect whatever
“Tất nhiên, đây là lựa chọn của bạn, và tôi sẽ
“Of course, this is your choice, and I will decision you make =>Nói về
171 D tôn trọng bất cứ quyết định nào của bạn”.
respect whatever decision you make.” việc quyết định một cái gì đó.
(A) [1]
(A) [1] Tuy nhiên khi phân tích câu
(B) [2]
(B) [2] 170 ta đã có thông tin về câu
(C) [3]
(C) [3] “Please let me know as soon as
(D) [4]
(D) [4] possible what you would like
to do” => Nói về việc
Belladini nên thông báo quyết
định của mình cho ông
Maclaren => Khoảng trống
trước đó số [4] là hợp lý nhất
=> câu D.
Question 172 - 175 refer to the following Delroy Gerew (1:29 Chiều):
text-message chain. Xin chào, cô Chichester, chúng tôi muốn đặt
thêm 10 chiếc áo sơ mi khác, có tên công ty,
Delroy Gerew (1:29 P.M.): Magnalook, và biểu tượng của nó. Chúng tôi
Hi, Ms. Chichester, we'd like to order cần bốn kích thước nhỏ, hai trung bình và bốn
another 10 shirts, featuring the company's kích thước lớn. Bạn có thể hoàn thành đơn đặt
name, Magnalook, and its logo. We need
hàng trước thứ sáu không?
four small, two medium, and four large
sizes. Could you fill the order by Friday?
Nina Chichester (1:32 Chiều):
Đó là hai ngày kể từ hôm nay, vì vậy phí đặt
Nina Chichester (1:32 P.M.):
hàng gấp 75 đô la sẽ được tính thêm.
That's two days from today, so a $75 rush-
order fee will be added.
Delroy Gerew (1:34 Chiều):
Làm thế nào chúng tôi có thể tránh lệ phí?
Delroy Gerew (1:34 P.M.):
How can we avoid the fee?
Nina Chichester (1:36 Chiều):
Bằng cách chọn tùy chọn sản xuất 5 ngày tiêu
Nina Chichester (1:36 P.M.):
chuẩn. Đơn đặt hàng của bạn sẽ sẵn sàng vào
By choosing the standard 5-day production
thứ Hai của tuần sau.
option. Your order would be ready
Monday of next week.
Delroy Gerew (1:38 Chiều):
Tôi đoán nó không thể khác được. Vì chúng
Delroy Gerew (1:38 P.M.):
tôi có nhân viên bắt đầu từ thứ Sáu tuần này
I guess it can't be helped. Since we have
và bạn mở cửa lúc 8:00 sáng, tôi có thể lấy áo
employees starting this Friday and you
vào lúc đó không?
open at 8:00 A.M., can I pick up the shirts
at that time?
Nina Chichester (1:39 Chiều):
Thời gian đón bình thường là sau 1 giờ chiều,
Nina Chichester (1:39 P.M.):
nhưng tôi sẽ biết là họ đã sẵn sàng trước 8 giờ
Pick-up time is normally after 1:00 P.M.,
sáng.
but I'll see to it they're ready by 8:00 A.M.
Delroy Gerew (1:41 Chiều):
Delroy Gerew (1:41 P.M.):
Cảm ơn bạn. Trên thực tế, trợ lý của tôi sẽ đón
Thank you. Actually, my assistant will be
họ.
picking them up.
Nina Chichester (1:42 Chiều):
Nina Chichester (1:42 P.M.):
Tốt rồi. Bạn có thể vui lòng e-mail cho tôi
That's fine. Could you please e-mail me
logo của bạn một lần nữa được không? Máy
your logo again? The computer on which I
tính mà tôi đã lưu trữ trên đó đã bị hỏng vào
had it stored crashed the other day and is
ngày hôm trước và đang chờ sửa chữa.
awaiting repair.
Delroy Gerew (1:44 Chiều):
Delroy Gerew (1:44 P.M.):
Sẽ làm. Cảm ơn và vui lòng tính phí thẻ tín
Will do. Thanks, and please charge the
dụng bạn có trong hồ sơ cho chúng tôi.
credit card you have on file for us.
172 What is suggested about the company Ms. B Câu hỏi có tên riêng nên ta xác Điều gì được gợi ý về công ty mà cô
Chichester works for? định tên riêng trong câu này là Chichester làm việc?
(A) It currently has no large-sized shirts in một người trong đoạn hội (A) Nó hiện không có áo sơ mi cỡ lớn trong
stock. thoại. kho.
(B) It has filled an order for Mr. Gerew Câu hỏi này hỏi về công ty của (B) Nó đã hoàn thành một đơn đặt hàng cho
before. bà Chichester làm việc. Tìm từ ông Gerew trước đây.
(C) It offers discounts on large orders. khóa Company ta tìm được (C) Nó cung cấp chiết khấu cho các đơn đặt
(D) It is open every evening. ngay trong tin nhắn đầu “Hi, hàng lớn.
Ms. Chichester, we'd like to (D) Nó mở cửa vào mỗi buổi tối.
order another 10 shirts,
featuring the company's name,
Magnalook, and its logo.” =>
Ta có từ “ Another 10 shirts”
nghĩa là thêm 10 cái khác nữa
=> Chứng tỏ ông Gerew đã
order trước đó rồi => Nó đã
hoàn thành đơn hàng cho ông
Gerew => Câu B.

Câu hỏi có tên riêng nên ta xác


định tên riêng trong câu này là
một người trong đoạn hội
thoại.
Why is Mr. Gerew ordering new shirts?
Câu hỏi này hỏi về mục đích Tại sao ông Gerew lại đặt hàng áo sơ mi mới?
(A) Additional staff members have been
ông Gerew đặt áo sơ mi mới (A) Nhân viên bổ sung đã được thuê.
hired.
=> Tìm từ khóa Shirts “Since (B) Nhiều hơn đã được bán hơn so với dự
(B) More were sold than had been
173 A we have employees starting kiến.
anticipated.
this Friday and you open at (C) Logo của công ty đã được thay đổi.
(C) The company's logo has been changed.
8:00 A.M., can I pick up the (D) Phong cách hiện đang được sử dụng đã
(D) The style currently in use has become
shirts at that time?” => Bởi vì trở nên lỗi thời.
outdated.
chúng tôi có nhân viên mới bắt
đầu làm việc => Đặt áo cho
nhân viên mới => Đáp án câu
A.
Câu sau có đề cập thời gian và
tên riêng, nên dùng 2 chi tiết
này để xác định phần đọc
Để hiểu được ý của người nói
trong dấu ngoặc kép -> phải
đọc câu trước đó để hiểu và
xác định bối cảnh, sau đó đọc
thêm câu sau để trả lời câu hỏi,
trong trường hợp câu trước
At 1:38 P.M., what does Mr. Gerew mean chưa đủ ý để hiểu -> nên đọc
when he writes, “I guess it can't be thêm một câu (đoạn) trước đó Vào lúc 1 giờ 38 phút chiều, ông Gerew có ý
helped"? nữa. gì khi viết, "Tôi đoán là không thể tránh
(A) He will pay a $75 rush-order fee. Câu trước đó là : By choosing được"?
(B) He will ask his assistant to help him. the standard 5-day production (A) Anh ta sẽ trả 75 đô la phí đặt hàng gấp.
174 A
(C) He will meet Ms. Chichester at 1:00 option. Your order would be (B) Anh ấy sẽ nhờ trợ lý giúp anh ấy.
P.M. ready Monday of next week. (C) Anh ấy sẽ gặp cô Chichester lúc 1:00 P.M.
(D) He will select the standard production => Lựa chọn tiêu chuẩn 5 ngày (D) Anh ta sẽ chọn phương án sản xuất tiêu
option. thì đơn hàng sẽ có vào thứ chuẩn.
2.Với thông tin này ta vẫn
chưa hiểu được câu nói của
ông Gerew. Đọc thêm những
câu trước đó ta thấy ông
Gerew đang muốn giao hàng
vào thứ 6 => so a $75 rush-
order fee will be added. =>
Ông ấy phải trả 75$ => Câu A.

What will Mr. Gerew likely do next? Câu hỏi dạng “ will likely do
Ông Gerew có thể sẽ làm gì tiếp theo?
(A) Provide payment information to Ms. next” thường chứa please và sẽ
(A) Cung cấp thông tin thanh toán cho cô
Chichester nằm ở yêu cầu ở cuối đoạn ta
Chichester
175 (B) Schedule a meeting with Ms. C có : Could you please e-mail
(B) Lên lịch gặp cô Chichester
Chichester me your logo again? => Ông
(C) Gửi e-mail cho cô Chichester
(C) Send an e-mail to Ms. Chichester Gerew phải gửi email cho cô
(D) Sửa máy tính của cô Chichester
(D) Fix Ms. Chichester's computer Chichester => Câu C.
Question 176 - 180 refer to the following Tin nhắn điện tử
e-mail and notice.
E-Mail Message Tới: staffmailinglist@coltonmedical.org
Từ: Melvin Myers
To: staffmailinglist@coltonmedical.org <mmyers@coltonmedical.org>
From: Melvin Myers Ngày: 10 tháng 6
<mmyers@coltonmedical.org> Chủ đề: Phân công lại khu vực đậu xe
Date: June 10
Subject: Parking area reassignment Đồng nghiệp thân mến:

Dear Colleagues: Tôi chỉ muốn nhắc mọi người rằng các phi
hành đoàn sẽ bắt đầu xây dựng Trung tâm
I just want to remind everyone that crews Dinh dưỡng Y tế Colton mới vào ngày 18
will begin construction on the new Colton tháng 6.
Medical Nutrition Center on June 18.
Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 6, các khu vực
Effective June 15, parking areas F and G đậu xe F và G sẽ đóng cửa cho đến ngày 20
will be closed until August 20, when tháng 8, khi công việc xây dựng dự kiến hoàn
construction is expected to be completed. thành. Nhân viên hiện được chỉ định đỗ xe ở
Staff currently assigned to park in areas F khu vực F và G sẽ được dán nhãn đỗ xe tạm
and G will be given temporary "guest" thời "dành cho khách" và phải đỗ xe trong nhà
parking stickers and must park in the để xe dành cho khách. Văn phòng Bảo trì Tài
guest-parking garage. The Property sản sẽ dán nhãn vào hộp thư của nhân viên
Maintenance Office will place stickers in trước 4 giờ chiều. hôm nay. Nhãn dán phải
staff mailboxes by 4 P.M. today. The được hiển thị trên cửa sổ phía người lái của
sticker should be displayed on the driver's xe.
side window of the vehicle.
Đường vào công trình sẽ được tạo ra bằng
A construction access road will be created cách đóng các đường vào và ra vào các khu
by closing the entrance and exit roads to vực đậu xe F và G. Điều này cũng sẽ chặn lối
parking areas F and G. This will also block vào tòa nhà an ninh và ao. Tuy nhiên, một lối
access to the security building and the vào thay thế tạm thời đến các địa điểm đó sẽ
pond. However, a temporary alternative được tạo ra. Để giúp loại bỏ lưu lượng truy
entranceway to those locations will be cập quá nhiều, vui lòng chỉ đến thăm những
created. To help eliminate excessive địa điểm đó khi thực sự cần thiết. Hãy lưu ý
traffic, please visit those places only when rằng Trung tâm Thông tin ở lối vào chính sẽ
176 absolutely necessary. Take note that the vẫn mở trong quá trình xây dựng.
- Information Center at the main entrance
180 will remain open during construction. Vui lòng gửi e-mail trực tiếp cho tôi nếu có
bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nhãn dán bãi
Please e-mail me directly with any đậu xe.
questions regarding parking stickers.
Trân trọng,
Sincerely,
Melvin Myers
Melvin Myers Bảo trì tài sản
Property Maintenance
WELCOME TO COLTON MEDICAL CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI TRUNG
CAMPUS INFORMATION CENTER TÂM THÔNG TIN TRẠI Y TẾ COLTON
PLEASE CHECK IN BEFORE VUI LÒNG KIỂM TRA TRƯỚC KHI
PROCEEDING TIẾN HÀNH

ATTENTION STAFF: NHÂN VIÊN CHÚ Ý:


PARKING AREAS F & G CLOSED
CÁC KHU VỰC ĐỖ XE F & G ĐÓNG CỬA
UNTIL SEPTEMBER 10
CHO ĐẾN NGÀY 10 THÁNG 9
Staff members who normally use these
Các nhân viên thường sử dụng những khu vực
areas and who have not yet received a
này và chưa nhận được phiếu đậu xe tạm thời
temporary parking sticker should request
one at the security station. A valid access nên yêu cầu một phiếu tại trạm an ninh. Thẻ ra
card and staff I.D. are required. vào hợp lệ và thẻ nhân viên I.D. được yêu cầu.

Cars will be immediately towed away if Xe ô tô sẽ bị kéo đi ngay lập tức nếu đậu cạnh
parked next to pedestrian areas, including khu vực dành cho người đi bộ, bao gồm tất cả
all walkways, temporary rest areas, and các lối đi, khu vực nghỉ ngơi tạm thời và lều
construction tents. Owners of cars parked xây dựng. Chủ sở hữu ô tô đậu trong ga ra mà
in the garage without a sticker displayed không có nhãn dán hiển thị trên cửa sổ sẽ bị
on the window will be fined $25 per day. phạt 25 đô la mỗi ngày.
Security officers are available to assist Nhân viên an ninh luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn.
you.
Ta có chủ đề của email :
Parking area reassignment là
phân công lại chỗ đậu xe =>
Lý do khu vực này đóng cửa là
câu hỏi mục đích => Tìm ở
đầu đoạn : I just want to
Why are parking areas being closed? remind everyone that crews Tại sao các khu vực đậu xe bị đóng cửa?
(A) They are being resurfaced. will begin construction on the (A) Chúng đang được tái tạo lại.
(B) They are being reserved for guests. new Colton Medical Nutrition (B) Họ đang được dành cho khách.
176 (C) An outdoor event will be held on them. D Center on June 18. (C) Một sự kiện ngoài trời sẽ được tổ chức
(D) A construction project is scheduled to Effective June 15, parking trên chúng.
begin. areas F and G will be closed (D) Một dự án xây dựng được lên kế hoạch để
until August 20, when bắt đầu.
construction is expected to be
completed. => Công trình xây
dựng bắt đầu vào 18 tháng 6
=> Khu vực đậu xe đóng =>
Đáp án D

Câu này nghĩa là ai sẽ nhận


được thẻ đậu xe tạm thời => có
từ khóa là temporary Parking
According to the e-mail, who will receive sticker ta có : Staff members
a temporary parking sticker? who normally use these areas
Theo e-mail, ai sẽ nhận được phiếu đậu xe
(A) Anyone who is visiting the medical and who have not yet received
tạm thời?
campus a temporary parking sticker
(A) Bất kỳ ai đến thăm khuôn viên y tế
(B) Anyone who usually parks in areas F should request one at the
177 B (B) Bất kỳ ai thường đỗ xe ở khu vực F và G
and G security station. => Nhân viên
(C) Bất cứ ai thường đậu xe trong nhà để xe
(C) Anyone who usually parks in the nào mà sử dụng khu vực đậu
(D) Bất kỳ ai yêu cầu một từ văn phòng bảo
parking garage xe này ( khu vực F và G) mà
trì
(D) Anyone who requests one from the chưa có phiếu đậu xe tạm thời
maintenance office thì liên hệ an ninh => Ai
thường sử dụng khu vực F và
G đều nhận được thẻ => Câu
B.
178 Why should staff members limit their B Câu này với từ khóa là “ Limit Tại sao nhân viên nên hạn chế đến thăm tòa
visits to the security building? their visit to the security nhà an ninh?
(A) So that visitors can enjoy the pond building” ta tìm được câu ở (A) Để du khách có thể thưởng thức ao
(B) So that fewer cars will be in the area đoạn 2 của email : To help (B) Vì vậy sẽ có ít ô tô hơn trong khu vực
(C) So that security staff can monitor eliminate excessive traffic, (C) Để nhân viên an ninh có thể giám sát giao
please visit those places only
when absolutely necessary =>
traffic
Để loại bỏ lưu lượng truy cập thông
(D) So that visitors can get to the
quá nhiều chỉ đến thăm những (D) Để khách truy cập có thể đến Trung tâm
Information Center
địa điểm này khi cần thiết => Thông tin
sẽ có ít ô tô hơn trong khu vực
=> Đáp án B.
What changed after the e-mail was sent on Câu hỏi là điều gì thay đổi sau
Điều gì đã thay đổi sau khi e-mail được gửi
June 10? email ngày 10 tháng 6 mà ở
vào ngày 10 tháng 6?
(A) Which parking areas are being closed câu 176 ta có công trình xây
(A) Những khu vực đậu xe nào đang bị đóng
(B) Where staff should park their vehicles dựng bắt đầu vào ngày 18 nên
cửa
179 (C) Where parking stickers should be D bãi đỗ xe sẽ đóng cửa từ ngày
(B) Nơi nhân viên nên đậu xe
displayed 15. => Sau khi có email này ta
(C) Nơi dán nhãn đỗ xe nên được hiển thị
(D) How long some parking areas will be sẽ biết khu vực đậu xe sẽ đóng
(D) Một số khu vực đậu xe sẽ đóng cửa trong
closed cửa trong bao lâu => Đáp án
bao lâu
D.
Câu này có từ khóa là car được
According to the notice, why might a staff tìm trong câu : Cars will be Theo thông báo, tại sao xe của một nhân viên
member's car be towed? immediately towed away if lại có thể bị kéo đi?
(A) If it is parked near a walkway parked next to pedestrian (A) Nếu nó đậu gần lối đi
(B) If it is parked in the visitors' area areas, including all walkways, (B) Nếu nó được đậu trong khu vực dành cho
180 A
(C) If it does not display a parking sticker temporary rest areas, and khách
(D) If it is parked in the garage after construction tents. => xe sẽ bị (C) Nếu nó không hiển thị nhãn đỗ xe
August 20 kéo đi nếu nó đậu gần lối đi (D) Nếu nó được đậu trong ga ra sau ngày 20
của người đi bộ => Đáp án câu tháng 8
A.
181 Question 181 - 185 refer to the following SỰ KHẢO SÁT
- survey and e-mail.
185 Vui lòng dành vài phút để hoàn thành bản
SURVEY khảo sát này về trải nghiệm mua sắm của bạn
tại Woodruff's. Cho biết câu trả lời của bạn
Please take a few minutes to complete this bằng thang điểm 5 ở bên phải của mỗi câu. (1
survey about your shopping experience at = Rất không đồng ý, 2 = Không đồng ý, 3 =
Woodruff's. Indicate your answer using the Không có ý kiến, 4 = Đồng ý, 5 = Rất đồng ý)
5-point scale to the right of each statement.
(1 = Strongly Disagree, 2 = Disagree, 3 = Các cửa hàng thì sạch sẽ và được bày trí ngăn
No Opinion, 4 = Agree, 5 = Strongly nắp về bề ngoài. 1 2 3 4 5
Agree) Có rất nhiều lựa chọn các mặt hàng thuộc kích
cỡ của tôi. 1 2 3 4 5
The store was clean and organized in Có sẵn phòng thay đồ để tôi sử dụng. 1 2
appearance. 1 2 3 4 5 3 4 5
There was a wide selection of items in my Các nhân viên bán hàng rất lịch sự và chu đáo
size. 1 2 3 4 5 với tôi. 1 2 3 4 5
There were dressing rooms available for Các mặt hàng được định giá tốt so với các cửa
me to use. 1 2 3 4 5 hàng khác. 1 2 3 4 5
The salespeople were courteous and Nhìn chung, tôi hài lòng với trải nghiệm của
attentive to me. 1 2 3 4 5 mình tại Woodruff's. 1 2 3 4 5
The items were priced well compared to
other stores. 1 2 3 4 5 Số tiền bạn đã chi cho giao dịch mua này:
I am satisfied overall with my experience $60
at Woodruff's. 1 2 3 4 5 Tuổi (tùy chọn): 16-25 26-35 36-45
46-55 56-65 66+
Amount you spent on this purchase: $60 Tên (tùy chọn): Consuela Torres E-mail
Age (optional): 16-25 26-35 36- (tùy chọn): catorres81@aumail.co.au
45 46-55 56-65 66+
Name (optional): Consuela Torres E-
mail (optional): catorres81@aumail.co.au
E-Mail Message Tin nhắn điện tử

From: Customer Service Từ: Dịch vụ khách hàng


<custserv@woodruff.co.au> <custserv@woodruff.co.au>
To: Consuela Torres Kính gửi: Consuela Torres
<catorres81@aumail.co.au> <catorres81@aumail.co.au>
Date: Friday, 27 April 2:40 P.M. Ngày: Thứ Sáu, ngày 27 tháng 4, 2:40 CH.
Subject: Survey Chủ đề: Khảo sát
Attachment: Voucher Đính kèm: Phiếu mua hàng

Dear Ms. Torres: Cô Torres thân mến:

Thank you for taking the time to complete Cảm ơn bạn đã dành thời gian hoàn thành bản
a survey about your recent experience at khảo sát về trải nghiệm gần đây của bạn tại
Woodruff's. We appreciate that so many Woodruff's. Chúng tôi đánh giá cao rằng rất
people took the time to provide us with nhiều người đã dành thời gian cung cấp phản
feedback since it helps us to improve the hồi cho chúng tôi vì điều đó giúp chúng tôi cải
quality of our service. thiện chất lượng dịch vụ của mình.

We were happy to learn that your overall Chúng tôi rất vui khi biết rằng trải nghiệm
experience shopping at Woodruff's was a chung của bạn khi mua sắm tại Woodruff's là
positive one. However, we were sorry to một trải nghiệm tích cực. Tuy nhiên, chúng tôi
see that you shared one area of rất tiếc khi bạn chia sẻ một điểm không hài
dissatisfaction with a significant lòng với một tỷ lệ đáng kể khách hàng đã trả
proportion of the customers who lời khảo sát. Tôi muốn bạn biết rằng chúng tôi
responded to the survey. I want you to đang xem xét các kết quả khảo sát một cách
know that we are taking the survey results nghiêm túc. Chúng tôi có kế hoạch cải thiện
seriously. We plan to improve this area lĩnh vực này với việc đào tạo sớm.
with training soon.
Để xin lỗi vì chúng tôi không đáp ứng được
As an apology for our failure to meet high các tiêu chuẩn cao trong tất cả các lĩnh vực,
standards in all areas, I have attached a tôi đã đính kèm một phiếu giảm giá 15% khi
voucher for 15% off a future purchase mua hàng trong tương lai (có giá trị trong một
(good for one year) at any of our three năm) tại bất kỳ địa điểm nào trong ba địa điểm
Clarksville locations. We look forward to Clarksville của chúng tôi. Chúng tôi mong
serving you in the future. muốn được phục vụ bạn trong tương lai.

Sincerely, Trân trọng,

Marietta Passante Marietta Passante


Ta có khảo sát này nói về
Woodruff nên thông tin về cửa
hàng này sẽ xuyên suốt cả bài
What type of business is Woodruff's? Loại hình kinh doanh của Woodruff là gì?
nên ta sẽ làm những câu kia
(A) A computer software company (A) Một công ty phần mềm máy tính
trước.
181 (B) A clothing store B (B) Một cửa hàng quần áo
Sau khi làm câu 182 ta thấy có
(C) A mobile-phone service provider (C) Nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động
thông tin cửa hàng này có
(D) A consulting firm (D) Một công ty tư vấn
phòng thay đồ ( dress room)
=> Cửa hàng này là một cửa
hàng quần áo => câu B.
182 With what statement about Woodruff's C Câu trên có tên riêng chỉ người Cô Torres sẽ đồng ý với tuyên bố nào về
would Ms. Torres most likely agree? nên ta xác định đây là tên của Woodruff?
(A) It is located close to her home. người điền khảo sát. (A) Nó nằm gần nhà của cô ấy.
Tuyên bố mà cô Torres đồng ý
là tuyên bố được tô vào ô số 4
(B) It has a large staff. hoặc 5 bao gồm : sạch sẽ và (B) Nó có một đội ngũ nhân viên lớn.
(C) It is relatively inexpensive. được bày trí ngăn nắp, giá rẻ (C) Nó tương đối rẻ.
(D) It is open later than other businesses. so với các cửa hàng khác, có (D) Nó mở cửa muộn hơn các cơ sở kinh
phòng thay đồ, hài lòng với doanh khác.
trải nghiệm mua hàng. => Xét
đáp án ta thấy đáp án là câu C.
B1: đọc câu hỏi để xác định
xem từ trong dấu ngoặc kép là

B2: tìm trong bài đọc vị trí từ
vừa tìm
B3: lần lượt bắt từng đáp án
In the e-mail, the word “appreciate" in thay thế cho từ vừa tìm rồi
Trong e-mail, từ “đánh giá cao” trong đoạn 1,
paragraph 1, line 2, is closest in meaning dịch xem trong câu nghĩa từ
dòng 2, gần nghĩa nhất với
to nào hợp lý nhất thì chọn.
(A) tăng
183 (A) increase D We ……. that so many people
(B) đặt hàng
(B) order took the time to provide us
(C) hiểu
(C) understand with feedback since it helps us
(D) giá trị
(D) value to improve the quality of our
service. => Chúng tôi … rằng
mọi người dành thời gian để
cung cấp feedback vì nó giúp
chúng tôi cải thiện chất lượng
=> Xét đáp án ta chọn câu gần
nghĩa nhất câu D.
Tìm từ khóa plan trong đoạn 2
của email : We plan to
improve this area with training
soon. Tuy nhiên ta muốn biết
improve this area ở đây là gì ta
cần tìm các câu trước :
However, we were sorry to see
What most likely is Woodruff's planning to that you shared one area of
do? dissatisfaction with a Rất có thể Woodruff đang định làm gì?
(A) Teach its employees to be more significant proportion of the (A) Hướng dẫn nhân viên của mình trở nên
friendly and helpful to customers customers who responded to thân thiện và hữu ích hơn với khách hàng
(B) Make the workplace cleaner and more the survey. I want you to know (B) Làm cho nơi làm việc sạch sẽ và có tổ
184 A
organized that we are taking the survey chức hơn
(C) Open an additional location in results seriously => Cửa hàng (C) Mở thêm một địa điểm ở Clarksville
Clarksville đang xem xét kết quả khảo sát (D) Cung cấp phiếu giảm giá cho tất cả khách
(D) Offer a discount voucher to all mà phần lớn khách hàng không hàng hoàn thành cuộc khảo sát
customers who complete a survey hài lòng => Xem kết quả khảo
sát của bài viết trên ta thấy
mục không hài lòng khoanh ô
số 2 là “The salespeople were
courteous and attentive to me”
=> Cần dạy nhân viên thân
thiện và giúp ích nhiều hơn
cho khách hàng => Câu A.
What is suggested about the survey? Ta có ở câu 184, cửa hàng Điều gì được gợi ý về cuộc khảo sát?
(A) It has been taken by many customers. đang xem xét kết quả mà phần (A) Nó đã được nhiều khách hàng thực hiện.
185 A
(B) It was created by Ms. Passante. lớn khách hàng không hài lòng (B) Nó được tạo ra bởi cô Passante.
(C) It is accessible on the company Web => Cuộc khảo sát đã được (C) Nó có thể truy cập được trên trang Web
site. nhiều khách hàng thực hiện => của công ty.
(D) It has been in use for one year. Câu A. (D) Nó đã được sử dụng trong một năm.
186 Questione 186-190 refer to the following McGivern bán buôn
– invoice and e-mail. 1486 Đường mòn Beden, Brampton ON L6R
190 2K7
McGivern Wholesale 905-555-0158 • www.mcgivernwhorors.ca
1486 Beden Trail, Brampton ON L6R 2K7
905-555-0158 • Đặt hàng bởi: Deshauna's Creations
www.mcgivernwholesale.ca Ngày đặt hàng: 12 tháng 10
Bài Tên Số Giá Số
Ordered By: Deshauna's Creations báo mục lượng mỗi lượng
Order Date: October 12 14L Bộ 4 $26.0 $104.0
Item Item Quan Price Am khăn 0 0
Name tity Each oun trải bàn
t 3 m,
14L 3m 4 $26.0 $10 màu
table 0 4.00 kem
linens, Đĩa ăn $4.40 $176.0
17P 40
cream 25 cm, 0
17P 25 cm 40 $4.40 $17 màu
dinner 6.00 xanh
plates, lam
pale nhạt
blue Bát đĩa
50 cm 18S phục 20 $7.95 $159.0
18S 20 $7.95 $15 0
serving vụ 50
9.00
dishes, cm,
white màu
350 ml trắng
21G water 40 $3.25 $13 Cốc
goblets, 0.00
21G nước 40 $3.25 $130.0
amber 350 ml, 0
Subtotal $569.00 màu hổ
Tax (HST) $73.97 phách
Shipping $30.00 Tổng phụ $ 569,00
Total $672.97 Thuế (HST) $ 73,97
Payment is due upon receipt. Giao hàng $ 30,00
Tổng $ 672,97
Hạn thanh toán khi nhận được.
*E-mail* *E-mail*
To: McGivern Kính gửi: McGivern
<pete.mcgivern@mcgivernwholesale.ca> <pete.mcgivern@mcgivernwhorors.ca>
From: Deshauna Jacques Từ: Deshauna Jacques
<deshaunajacques@deshaunascreations.ca <deshaunajacques@deshaunascreations.ca>
> Chủ đề: Đơn đặt hàng tháng 10
Subject: October order Ngày: 17 tháng 10
Date: October 17
Kính gửi ông McGivern,
Dear Mr. McGivern,
Tôi đã nhận được đơn đặt hàng tháng 10 của
I received my October order, but there mình, nhưng có một số lỗi. Tôi nhận được 20
were some errors. I received 20 dinner đĩa ăn thay vì 40 chiếc, và bảy cốc nước đã
plates instead of 40, and seven water đến với các vết nứt trên kính. Gần đây bạn có
goblets arrived with cracks in the glass. chuyển hãng vận chuyển không?
Have you switched shipping carriers
recently?
Tôi đã là khách hàng trung thành kể từ khi bạn
I have been a loyal customer since you mở cửa cách đây 5 năm, và chưa bao giờ tôi
opened five years ago, and never before gặp sự cố với đơn đặt hàng. Tình cờ, bạn có
have I experienced problems with an order. thể muốn biết rằng tôi đã nói chuyện sáng nay
Incidentally, you might like to know that I với Ed Salek, chủ sở hữu của Salek's Café gần
spoke this morning with Ed Salek, owner đó. Anh ấy nói rằng lần giao hàng cuối cùng
of nearby Salek's Café. He mentioned that của anh ấy từ bạn cũng có một số sai sót.
his last delivery from you had some
mistakes too. Làm thế nào sớm bạn có thể sửa chữa đơn đặt
hàng của tôi? Tôi có ba bữa tiệc vào tuần tới,
How soon can you fix my order? I have vì vậy tôi cần những mặt hàng này nhanh
three parties coming up next week, so I chóng.
need these items quickly.
Trân trọng,
Sincerely,
Deshauna Jacques
Deshauna Jacques
To: Deshauna Jacques
Tới: Deshauna Jacques
<deshaunajacques@deshaunascreations.ca
<deshaunajacques@deshaunascreations.ca>
>
Từ: Pete McGivern
From: Pete McGivern
<pete.mcgivern@mcgivernwhorors.ca>
<pete.mcgivern@mcgivernwholesale.ca>
Chủ đề: Re: Đặt hàng tháng 10
Subject: Re: October order
Ngày: 17 tháng 10
Date: October 17
Gửi cô Jacques,
Dear Ms. Jacques,
Tôi rất lấy làm tiếc khi biết về đơn đặt hàng
I was very sorry to learn about your order,
của bạn, và cả về ông Salek nữa; Tôi sẽ gửi lời
and about Mr. Salek's as well; I will extend
xin lỗi đến anh ấy ngày hôm nay. Bạn là một
my apology to him today. You are a valued
khách hàng có giá trị, và tôi rất xấu hổ khi bạn
customer, and I am embarrassed that you
nhận được một lô hàng kém chất lượng như
received such a poor shipment. We are in
vậy. Chúng tôi đang trong quá trình chuyển
the middle of moving to a new warehouse,
đến một nhà kho mới, và nó đã không diễn ra
and it has not gone as smoothly as I had
suôn sẻ như tôi đã mong đợi. Bất kể, tôi muốn
hoped. Regardless, I want to make amends
sửa đổi càng sớm càng tốt. Tôi đã đặt hàng để
as soon as possible. I have put in an order
sửa chữa những sai lầm và tôi hy vọng bạn sẽ
to correct the mistakes, and I hope you will
chấp nhận giảm giá 15% cho lô hàng tiếp theo
accept a 15 percent discount on your next
của bạn. Chỉ cần sử dụng mã 15D khi đặt
shipment. Just use code 15D when placing
hàng.
your order.
Vui lòng cho tôi biết nếu tôi có thể làm gì
Please let me know if there is anything else
khác để sửa lỗi này.
I can do to correct this.
Trân trọng,
Yours sincerely,
Pete McGivern
Pete McGivern
186 Why was the first e-mail sent? B Câu hỏi mục đích => Đọc câu Tại sao e-mail đầu tiên được gửi đi?
(A) To ask for customer feedback đầu của mỗi đoạn => I (A) Để yêu cầu phản hồi của khách hàng
(B) To seek a solution to a problem received my October order, but (B) Để tìm kiếm giải pháp cho một vấn đề
(C) To request a refund on an item there were some errors =>Nói (C) Để yêu cầu hoàn lại tiền cho một mặt hàng
(D) To cancel an order for tableware về việc đặt đơn hàng nhưng có (D) Để hủy đơn đặt hàng bộ đồ ăn
vài lỗi xảy ra ; I have been a
loyal customer since you
opened five years ago, and
never before have I
experienced problems with an
order. => Người mua này là
một khách hàng trung thành và
chưa gặp trường hợp này bao
giờ; How soon can you fix my
order? => Hỏi về cách sửa cái
đơn hàng => Xét đáp án ta
chọn ngay câu B : tìm giải
pháp cho vấn đề.
Ta có từ khóa là item bị
damage => Tìm những từ nói
đến việc sản phẩm bị hư hỏng
tìm được ngay trong đoạn đầu
What item was received damaged? Những gì mặt hàng đã được nhận bị hư hỏng?
tiên : I received 20 dinner
(A) 14L (A) 14L
plates instead of 40, and seven
187 (B) 17P D (B) 17P
water goblets arrived with
(C) 18S (C) 18S
cracks in the glass. Nhìn vào
(D) 21G (D) 21G
hóa đơn ta thấy với sô lượng
40 và có seven water goblets
thì chỉ có mã sản phẩm 21G
=> Đáp án D.
B1: đọc câu hỏi để xác định
xem từ trong dấu ngoặc kép là

B2: tìm trong bài đọc vị trí từ
In the second e-mail, the word "extend" in vừa tìm
Trong e-mail thứ hai, từ "mở rộng" trong đoạn
paragraph 1, line 1, is closest in meaning B3: lần lượt bắt từng đáp án
1, dòng 1, gần nghĩa nhất với
to thay thế cho từ vừa tìm rồi
(A) đề nghị
188 (A) offer A dịch xem trong câu nghĩa từ
(B) trì hoãn
(B) delay nào hợp lý nhất thì chọn.
(C) tiếp tục
(C) continue I was very sorry to learn about
(D) tăng
(D) increase your order, and about Mr.
Salek's as well; I will … my
apology to him today.
Xét đáp án ta thấy từ sát nghĩa
nhất là câu A : đề nghị
189 What is NOT indicated about McGivern D Câu này hỏi về những thứ Điều gì KHÔNG được chỉ ra về Cửa hàng
Wholesale? không được chỉ ra về cửa hàng Bán buôn McGivern?
(A) It does business with restaurants. => Xét đáp án (A) Nó kinh doanh với nhà hàng.
(B) It is changing the location of a facility. Câu A : Tìm từ khóa (B) Nó đang thay đổi vị trí của một cơ sở.
(C) It has been operating for five years. Restaurant và những từ liên (C) Nó đã hoạt động được năm năm.
(D) It is revising its price list. quan nghĩa nhà hàng, quán ăn (D) Nó đang sửa đổi bảng giá của nó.
ta có từ khóa Cafes trong câu :
Incidentally, you might like to
know that I spoke this morning
with Ed Salek, owner of
nearby Salek's Café => Cửa
hàng này có kinh doanh với
nhà hàng => Loại A.
Câu B : Tìm những từ khóa
liên quan đến di dời di chuyển
có trong đoạn email thứ 2: We
are in the middle of moving to
a new warehouse, … => Nó
đang thay đổi địa điểm nhà
kho => Loại B
Câu C : Tìm từ khóa mốc thời
gian Five years có trong đoạn
thứ 2 của email thứ nhất : I
have been a loyal customer
since you opened five years
ago, and never before have I
experienced problems with an
order. => Cửa hàng này đã
hoạt động từ 5 năm trước =>
Loại câu C
Vậy đáp án là câu D
Cửa hàng này tặng gì cho bà
Jacques. Quà tặng ở đây ta có
thể đoán được các từ khóa như
quà tặng hoặc giảm giá ( Gift,
What will McGivern Wholesale give to McGivern bán buôn sẽ tặng gì cho bà
discount, voucher). Tìm được
Ms. Jacques? Jacques?
trong đoạn đầu tiên email thứ
(A) A rebate on shipping charges (A) Giảm giá cho phí vận chuyển
190 C nhất : . I have put in an order
(B) An extra package of table linens (B) Thêm một gói khăn trải bàn
to correct the mistakes, and I
(C) A reduced price on her next order (C) Giảm giá cho đơn hàng tiếp theo của cô ấy
hope you will accept a 15
(D) An updated invoice (D) Một hóa đơn được cập nhật
percent discount on your next
shipment. => Cửa hàng sẽ tặng
discount 15% cho đơn hàng
kế tiếp => Đáp án C.
Questions 191-195 refer to the following
form, notice, and e-mail.
Xây dựng Reddford Ngày: 15 tháng 3
Reddford Construction Date: March 15 450 Matilda Drive Ước tính Chi phí Số:
450 Matilda Drive Cost Estimate 50190
No.: 50190 Lexington, Kentucky 40502
Lexington, Kentucky 40502
Chuẩn bị cho: Jenny Choi, 518 Buffalo
Prepared for: Jenny Choi, 518 Buffalo Springs Road
Springs Road Người soạn: Gabriel Nunez
Prepared by: Gabriel Nunez Sự miêu tả Số Trị giá
Description Amount Cost lượng
Unglazed ceramic 400 $996. Gạch lát nền không 400 $996.00
floor tiles (@ 00 tráng men (@
$2.49/tile) $2,49/viên)
Premium bright 5 $164. Vữa trắng sáng cao 5 $164.95
white grout (@ 95 cấp (@
$32.99/gallon) $32,99/gallon)
Labor for 16 $560. Nhân công chuẩn bị, 16 $560.00
preparation, 00 lắp đặt và dọn dẹp
installation, and (@ $35/giờ)
cleanup (@ DỰ TOÁN TỔNG CỘNG $ 1.720,95
$35/hour) Tất cả hồ sơ ước tính có giá trị trong một
ESTIMATE TOTAL $1,720.95 tháng trừ khi có quy định khác.
All estimates are valid for one month
unless otherwise specified.
New Lexington City Ordinance Sắc lệnh Thành phố Lexington mới
As of March 30, all construction
Kể từ ngày 30 tháng 3, tất cả các công ty xây
companies must have a building permit
dựng phải có giấy phép xây dựng ($ 100 cho
($100 for residential buildings; $300 for
tòa nhà dân cư; $ 300 cho tòa nhà thương mại)
commercial buildings) before beginning a
trước khi bắt đầu dự án cải tạo cho mỗi khách
renovation project for each client. To
hàng. Để hoàn thành đơn đăng ký cho dự án
complete an application for your
xây dựng của bạn, hãy liên hệ với Tòa thị
construction project, contact City Hall at
chính theo số 859-555-0103.
859-555-0103.
To: Gabriel Nunez
<gnunez@reddfordcon.com> Tới: Gabriel Nunez
From: Jenny Choi <gnunez@reddfordcon.com>
<jchoi86@citymail.com> Gửi: Jenny Choi <jchoi86@citymail.com>
Date: Friday, April 2 10:12 A.M. Ngày: Thứ Sáu, ngày 2 tháng 4 10:12 A.M.
Subject: Permits Chủ đề: Giấy phép

Dear Mr. Nunez: Ông Nunez thân mến:

I’m writing concerning the job in my Tôi đang viết thư liên quan đến công việc
dining room that I'd like to contract you trong phòng ăn của tôi mà tôi muốn ký hợp
for. I'd like work to begin on April 10, but đồng với bạn. Tôi muốn công việc bắt đầu vào
after looking at the estimate you sent me, I ngày 10 tháng 4, nhưng sau khi xem ước tính
have a question about your calculation of bạn đã gửi cho tôi, tôi có thắc mắc về cách
the total cost. Specifically, does your tính tổng chi phí của bạn. Cụ thể, ước tính của
estimate take into account any permits that bạn có tính đến bất kỳ giấy phép nào cần thiết
would be needed for the job? A colleague cho công việc không? Một đồng nghiệp nói
told me that there is an ordinance that went với tôi rằng có một sắc lệnh có hiệu lực vào
191
into effect last month requiring building tháng trước yêu cầu giấy phép xây dựng cho
-
permits for any renovation project. I really bất kỳ dự án cải tạo nào. Tôi thực sự thích
195
liked the job you did installing carpeting công việc mà bạn đã làm lắp đặt thảm và sơn
and painting in my living room last year, trong phòng khách của tôi vào năm ngoái, và
and I would prefer to work with a tôi muốn làm việc với một công ty mà tôi biết.
company that I know. However, I am on a Tuy nhiên, tôi đang eo hẹp về kinh phí, vì vậy
tight budget, so I need to consider the tôi cần cân nhắc phí xin giấy phép xây dựng
charge for the building permit in the trong tổng chi phí của dự án. Bạn có thể vui
overall cost of the project. Could you lòng liên hệ lại với tôi trong thời gian sớm
please get back to me at your earliest nhất được không?
convenience?
Trân trọng,
Sincerely,
Jenny Choi
Jenny Choi
191 On April 10, what work does Ms. Choi B Câu trên là câu hỏi chứa tên Vào ngày 10 tháng 4, bà Choi muốn ông
want Mr. Nunez to do for her? riêng, ta xác định Ms Choi là Nunez làm công việc gì cho bà?
(A) Deliver furniture người xuất hiện trong form là (A) Giao đồ đạc
(B) Install tiles người được chuẩn bị để thông (B) Lót sàn
(C) Clean the living room carpets báo cho cái thông tin form (C) Làm sạch thảm phòng khách
(D) Paint the dining room walls đoạn 1 và là người gửi email (D) Sơn tường phòng ăn
đoạn 2. Mr.Nunez là người
soạn form và là người nhận
email đoạn 2.
Tìm từ khóa thời gian April 10
nằm ở đoạn nào. Trong lúc tìm
ta có thể Đọc sơ về nội dung
form để hiểu sơ lược nội dung,
có thể đoán đây là một cái hóa
đơn chi phí của một công trình
xây dựng ( Cost estimate,
construction ).
Đọc tiếp ta tìm được từ khóa
thời gian trong email, tiếp theo
tìm từ khóa liên quan đến công
việc ( work, job): I really liked
the job you did installing
carpeting and painting in my
living room last year, … =>
Bà Choi thích công việc lót
thảm và sơn phòng khách =>
Lót sàn => Đáp án B
Tìm từ khóa thời gian là April
15 tuy nhiên trong bài không
có. Trường hợp này ta sẽ tìm
các mốc thời gian lân cận
( cách đó 1 tuần, 1 tháng, …).
What will happen after April 15? Ở đoạn Form ta tìm được mốc
(A) Ms. Choi's application will be thời gian 15 March cách April Điều gì sẽ xảy ra sau ngày 15 tháng 4?
reviewed. 15 đúng một tháng, ngay câu (A) Đơn của cô Choi sẽ được xem xét.
192 (B) Ms. Choi will receive a final bill. D cuối thấy đc ngay từ khóa (B) Cô Choi sẽ nhận được hóa đơn cuối cùng.
(C) The new city ordinance will go into này : All estimates are valid (C) Sắc lệnh thành phố mới sẽ có hiệu lực.
effect. for one month unless otherwise (D) Dự toán chi phí sẽ trở nên hết hiệu lực.
(D) The cost estimate will become invalid. specified. ( ước tính này có
hiệu lực 1 tháng trừ khi có quy
định khác ) => Suy ra sau 1
tháng là ngày 15 tháng 4 ước
tính sẽ hết hiệu lực => Câu D.

Bao nhiêu tiền được thêm vào


chi phí ước tính của cô Choi.
Tìm từ khóa về tiền, ta tìm
được ngay trong đoạn Notice :
As of March 30, all
construction companies must
How much will likely be added to Ms. have a building permit ($100 Bao nhiêu khả năng sẽ được thêm vào ước
Choi’s estimate? for residential buildings; $300 tính của cô Choi?
(A) $32.99 for commercial buildings) (A) $ 32,99
193 C
(B) $35.00 before beginning a renovation (B) $ 35,00
(C) $100.00 project for each client. => (C) $ 100,00
(D) $300.00 100$ cho các tòa nhà dân cư (D) $ 300,00
và 300$ cho tòa nhà thương
mại. Mà từ câu 191 ta đã xác
định form này được Bà Choi
chuẩn bị cho ông Nunez =>
Đây là tòa nhà dân cư => Đáp
án câu C.
194 In the e-mail, the word “contract” in B B1: đọc câu hỏi để xác định Trong e-mail, từ "hợp đồng" trong đoạn 1,
paragraph 1, line 1, is closest in meaning xem từ trong dấu ngoặc kép là dòng 1, gần nghĩa nhất với
to gì (A) giảm
(A) reduce B2: tìm trong bài đọc vị trí từ (B) Thuê
(B) retain vừa tìm (C) thu thập
(C) collect B3: lần lượt bắt từng đáp án (D) mua
(D) purchase thay thế cho từ vừa tìm rồi
dịch xem trong câu nghĩa từ
nào hợp lý nhất thì chọn.
I’m writing concerning the job
in my dining room that I'd like
to…you for. => Đang viết thư
liên quan đến công việc trong
phòng ăn mà tôi muốn … bạn
=> Ta có retain nghĩa là thuê là
hợp lý nhất.=> Câu B.
A Câu này nói về Bà Choi và
Công ty Reddford nên thông
tin sẽ ở khắp bài => Xét đáp
What does Ms. Choi indicate about án:
Reddford Construction? Câu A : Bà Choi đã thuê họ Cô Choi cho biết gì về Reddford
(A) She has hired them for a job before. cho một công việc trước đây, Construction?
(B) She needs to reschedule an ta có thông tin câu 191 : I (A) Cô ấy đã thuê họ cho một công việc trước
195 appointment with them. really liked the job you did đây.
(C) She thinks that their prices are too installing carpeting and (B) Cô ấy cần sắp xếp lại cuộc hẹn với họ.
high. painting in my living room last (C) Cô ấy nghĩ rằng giá của chúng quá cao.
(D) She believes that they bought too year, … => Bà ấy đã thuê (D) Cô ấy tin rằng họ đã mua quá nhiều gạch.
many tiles. công ty này cho công việc lót
thảm và sơn phòng khách năm
ngoái => Đáp án câu A.

Questions 196-200 refer to the following


article, e-mail, and text message.
Thời báo hàng ngày của Cardiff
Cardiff Daily Times
Trong thời gian ngắn ngày 20 tháng 3
In Brief-20 March
Như đã báo cáo vào đầu năm nay, Gold Kettle
As reported earlier this year, Gold Kettle
Grocery đang mở thêm một trung tâm phân
Grocery is opening an additional regional
phối khu vực ở Cardiff. Việc xây dựng đã bị
distribution centre in Cardiff. Construction
hoãn lại một thời gian vì một vấn đề không
was postponed for a time because of an
lường trước được liên quan đến điều kiện mặt
unanticipated problem related to the
bằng trên công trường. Tuy nhiên, vấn đề đã
ground conditions on the site. However,
được giải quyết và trung tâm rộng 40.000 mét
the problem has been resolved, and the
vuông sẽ đi vào hoạt động hoàn toàn vào
40,000-square-metre centre should be fully
tháng 6. Lễ khai trương dự kiến vào ngày 4
operational in June. The grand opening is
tháng 6. Nhà kho có khu vực đặc biệt với
planned for the fourth of June. The
trang thiết bị hiện đại để bảo quản các loại
warehouse has a special area with state-of-
thực phẩm cần bảo quản đông lạnh hoặc ngăn
the-art equipment to store foods that need
mát. Trang web cũng sẽ bao gồm các vịnh tải
to be kept frozen or cool. The site will also
và văn phòng.
include loading bays and offices.
Theo Myles Simler, phó chủ tịch phụ trách
196 The distribution centre is expected to
hoạt động, trung tâm phân phối dự kiến sẽ tạo
- create more than 400 new jobs, according
ra hơn 400 việc làm mới. Do quy mô và phạm
200 to Myles Simler, vice president of
vi của dự án, sẽ cần nhiều công việc khác
operations. Because of the size and scope
nhau, từ nhân viên bốc xếp kho hàng và tài xế
of the project, a variety of jobs will be
cho đến các vị trí văn thư.
needed, from warehouse loaders and
drivers to clerical positions.
*E-mail*
*E-mail* Tới: Myles Simler
To: Myles Simler <msimler@goldkettle.co.uk>
<msimler@goldkettle.co.uk> Từ: Raadhika Baral
From: Raadhika Baral
<rbaral@goldkettle.co.uk>
<rbaral@goldkettle.co.uk>
Chủ đề: Thông tin
Subject: Information
Ngày: 26 tháng 6
Date: 26 June
Đính kèm: So sánh thông báo
Attachment: Notification comparison
Myles thân mến:
Dear Myles:
Cảm ơn vì đã giúp tôi đến với buổi khai
Thanks for giving me a lift to the grand
trương đầu tháng này. Tôi không tin rằng tôi
opening earlier this month. I do not believe
đã từng thấy một sự kiện được lên kế hoạch
I have ever seen such a well-planned
tốt như vậy. Chúng ta nên gửi cho Ping Chen
event. We should send Ping Chen
một cái gì đó để thể hiện sự đánh giá cao của
something to show him our appreciation
chúng ta đối với việc tổ chức nó.
for organising it.
Bây giờ trung tâm ở Cardiff đã mở cửa được
Now that the centre in Cardiff has been
vài tuần, tôi nghĩ chúng ta nên cân nhắc việc
open for a few weeks, I think we should
thuê một công ty chuyển tiếp thông báo tự
consider hiring a company that forwards
động đến điện thoại di động của nhân viên.
automatic notifications to employees'
Một dịch vụ như vậy sẽ cho phép chúng tôi
mobile phones. Such a service would allow
nhận được tin nhắn đến họ một cách nhanh
us to get messages to them quickly and
chóng và cũng ngăn ngừa sai sót đối với các
also prevent mistakes with shipments. I
lô hàng. Tôi có một người liên hệ đã từng làm
have a contact who has worked in
việc trong bộ phận dịch vụ khách hàng tại
customer service at Calls For You. I think
Calls For You. Tôi nghĩ đó là một công ty tốt,
it's a good company, but Raven
nhưng Raven Notifications cũng có vẻ tốt và
Notifications also looks good, and their
tỷ lệ của họ thấp hơn. Tôi đã đính kèm thông
rates are lower. I have attached
tin về cả hai công ty để giúp bạn quyết định
information about both companies to help
chúng tôi có thể sử dụng công ty nào. Cho tôi
you decide which one we might use. Let
biết bạn nghĩ gì.
me know what you think.
Trân trọng,
Sincerely,
Raadhika Baral
Raadhika Baral
Raven Notifications 11:43 A.M.
Thông báo của Raven 11:43 A.M.
To Gold Kettle Employees—The frozen-
Gửi cho các nhân viên của Gold Kettle — Lô
goods shipment scheduled to arrive on
hàng đông lạnh dự kiến đến vào Thứ Ba sẽ
Tuesday will not arrive until Wednesday.
không đến Thứ Tư. Những nhân viên đã tình
Employees who had volunteered to work
nguyện làm thêm giờ vào đêm thứ Ba tại trung
additional hours on Tuesday night at the
tâm phân phối Cardiff sẽ không cần thiết. Tuy
Cardiff distribution centre will not be
nhiên, chúng tôi sẽ cần thêm trợ giúp cho ca
needed. However, we will need additional
trực đêm vào tối thứ Tư. Nếu bạn quan tâm
help for the overnight shift on Wednesday
đến việc làm thêm giờ tại thời điểm đó, vui
night. If you are interested in working
lòng liên hệ với Becca Johnston trong Bộ
additional hours at that time, please contact
phận Nhân sự.
Becca Johnston in Human Resources.
196 What is the purpose of the article? A Câu hỏi mục đích của bài báo Mục đích của bài báo là gì?
(A) To provide an update on a local project => Tìm đầu mỗi đoạn : As (A) Để cung cấp thông tin cập nhật về một dự
(B) To discuss state-of-the-art warehouse reported earlier this year, Gold án địa phương
equipment Kettle Grocery is opening an (B) Thảo luận về thiết bị nhà kho hiện đại
(C) To report on local businesses that plan additional regional distribution (C) Báo cáo về các doanh nghiệp địa phương
to hire more workers centre in Cardiff. => Cửa hàng có kế hoạch thuê thêm lao động
(D) To explain difficulties encountered on Gold Kettle dự định mở một (D) Giải thích những khó khăn gặp phải trong
a construction project trung tâm phân phối ở Cardiff. một dự án xây dựng
The distribution centre is
expected to create more than
400 new jobs, according to
Myles Simler, vice president
of operations. => Thông tin về
việc trung tâm phân phối sẽ tạo
ra hơn 400 việc làm mới.
Vậy mục đích của bài báo này
là để cung cấp thông tin dự án
=> Đáp án A.

B1: đọc câu hỏi để xác định


xem từ trong dấu ngoặc kép là

B2: tìm trong bài đọc vị trí từ
vừa tìm
B3: lần lượt bắt từng đáp án
In the article, the word “scope” in thay thế cho từ vừa tìm rồi
Trong bài báo, từ "phạm vi" trong đoạn 2,
paragraph 2, line 4, is closest in meaning dịch xem trong câu nghĩa từ
dòng 4, gần nghĩa nhất với
to nào hợp lý nhất thì chọn.
(A) công cụ được sử dụng để xem
197 (A) instrument used for viewing D Because of the size and… of
(B) đánh giá
(B) evaluation the project, a variety of jobs
(C) thời gian hoàn thành
(C) time of completion will be needed, from
(D) mức độ
(D) extent warehouse loaders and drivers
to clerical positions. => Do
quy mô và … của dự án, sẽ
cần rất nhiều công việc => Từ
Extend : mức độ sẽ hợp lý về
nghĩa nhất => Đáp án D.

Câu này hỏi thông tin về trung


tâm phân phối Cardiff : => Ta
sẽ xét đáp án
Câu A : Tìm từ khóa Problem
và food storage. Ta có từ food
storage nghĩa là nơi lưu trữ
thức ăn vậy có thể đoán nó là
từ nào liên quan đến nhà kho.
Tìm được từ khóa warehouse
What is most likely true about the Cardiff trong đoạn đầu tiên nhưng Điều gì có khả năng đúng nhất về trung tâm
distribution center? không có bất kỳ từ khóa phân phối Cardiff?
(A) It had a problem with food storage. Problem hoặc các từ tương (A) Nó có vấn đề với việc lưu trữ thực phẩm.
198 (B) Its grand opening was successful. B đương nào => Loại câu A. (B) Buổi khai trương của nó đã thành công.
(C) Mr. Simler was recently hired there. Câu B : Tìm từ khóa Grand (C) Ông Simler gần đây đã được thuê ở đó.
(D) Ms. Baral was unhappy with its opening ( buổi lễ khai trương). (D) Cô Baral không hài lòng với dịch vụ của
service. Ta tìm được trong đoạn đầu nó.
của email : Thanks for giving
me a lift to the grand opening
earlier this month. I do not
believe I have ever seen such a
well-planned event : Tôi chưa
từng tham gia một sự kiện nào
được lên kế hoạch tốt như vậy
=> Đây là một lễ khai trương
thành công => Câu B.
Câu hỏi này là câu hỏi chứa
tên riêng, ta xác định
Mr.Simpler là người nhận của
email. Tìm từ khóa Company
trong doạn email :
Now that the centre in Cardiff
has been open for a few weeks,
I think we should consider
What company was chosen by Mr. Simler? hiring a company that forwards
(A) The company that Ms. Baral's contact automatic notifications to Ông Simler đã chọn công ty nào?
works for employees' mobile phones.=> (A) Công ty mà cô Baral liên hệ làm việc cho
(B) The company with the most reliable Tìm một công ty thông báo (B) Công ty có các đại diện dịch vụ khách
199 customer-service representatives A chuyển tiếp tự động đến điện hàng đáng tin cậy nhất
(C) The company that has lower rates than thoại của nhân viên. (C) Công ty có tỷ lệ thấp hơn đối thủ cạnh
a competitor Mà ta có tài liệu đính kèm là tranh
(D) The company with an overnight call Notification comparison chứng (D) Công ty có trung tâm cuộc gọi qua đêm
center tỏ người viết đang muốn đưa
ra thêm sự lựa chọn công ty.
Đọc thêm về thông tin các ông
ty ta có : I have a contact who
has worked in customer
service at Calls For You.=>
Đây là công ty Ông Simler đã
chọn và Bà Baral đã liên lạc
=> Đáp án câu A.
Câu này ta tìm từ khóa
additional work trong đoạn
What does the text message ask employees cuối : Employees who had
Tin nhắn văn bản hỏi nhân viên muốn có thêm
who want additional work to do? volunteered to work additional
công việc để làm gì?
(A) Arrive on Tuesday night hours on Tuesday night at the
(A) Đến vào đêm thứ Ba
(B) Contact the personnel office Cardiff distribution centre will
200 D (B) Liên hệ với văn phòng nhân sự
(C) Reply to the message with the hours not be needed.=> Nhân viên
(C) Trả lời tin nhắn với số giờ họ có thể làm
they can work mà tình nguyện làm thêm giờ
việc
(D) Go to a different distribution center sẽ không cần thiết làm ở trung
(D) Đi đến một trung tâm phân phối khác
tâm Cardiff => Họ phải đi đến
một trung tâm phân phối khác
=> Đáp án câu D.

You might also like