Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
MSMH: CN569
NHÓM 15
Đề tài :
Tính toán & thiết kế động cơ GA14DS
Công suất Ne = 56 kW (75 HP)
Số vòng quay ne = 6000 rpm, dùng cho ô tô con
Tháng 05/2021
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC.......................................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I :..................................................................................................................... 1
PHÂN TÍCH KẾT CẤU ĐỘNG CƠ THAM KHẢO.....................................................1
1.1 THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ THAM KHẢO....................................1
1.2.1 Nhóm piston:.....................................................................................................1
1.2.2. Nhóm thanh truyền :........................................................................................1
1.2.3. Nhóm trục khuỷu :............................................................................................1
1.2.4. Cơ cấu phân phối khí :.....................................................................................1
1.3. CÁC HỆ THỐNG TRÊN ĐỘNG CƠ...................................................................1
1.3.1 Hệ thống bôi trơn :...........................................................................................1
1.3.2 Hệ thống làm mát :...........................................................................................1
1.3.3 Hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí......................................1
1.3.4 Quá trình đốt cháy nhiên liệu............................................................................1
1.4 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ XĂNG 4 KỲ.................................1
1.4.1 Kỳ một- kỳ nạp:.................................................................................................1
1.4.2 Kỳ hai- kỳ nén:..................................................................................................1
1.4.3 Kỳ ba- kỳ cháy và giãn nở:...............................................................................1
1.4.4 Kỳ bốn- kỳ thải:.................................................................................................1
CHƯƠNG II...................................................................................................................... 1
TÍNH TOÁN CHU TRÌNH VÀ XÂY DỰNG ĐỒ THỊ..................................................1
2.1 XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU.............................................................1
2.2 TÍNH TOÁN XÂY DỰNG ĐỒ THỊ CÔNG...........................................................1
CHƯƠNG I :
PHÂN TÍCH KẾT CẤU ĐỘNG CƠ THAM KHẢO
1.1 THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA ĐỘNG CƠ THAM KHẢO.
Đô ̣ng cơ GA14DS là động cơ sử dụng nhiên liệu xăng, đô ̣ng cơ 4 kỳ bố trí 4
xilanh thẳng hàng kiểu I, thứ tự làm viê ̣c 1-3-4-2. Sử dụng hệ thống phân phối khí loại
DOHC, trục cam lắp trên nắp máy, 16 xupap bố trí hai dãy thẳng hàng, trục cam được
dẫn đô ̣ng bằng xích.
Động cơ có công suất 75 (HP), số vòng quay 6000 (rpm), đường kính xi
lanh 73,6 (mm) và hành trình piston là 81,8 (mm). Hệ thống nhiên liệu sử dụng bộ chế
hòa khí áp, hê ̣ thống bôi trơn cưỡng bức cácte ướt, hê ̣ thống làm mát cưỡng bức, sử
dụng môi chất lỏng.
Trục cam:
- Sử dụng trục cam đôi được gắn trên nắp máy, dẫn động bởi trục
khuỷu thông qua bộ truyền xích. Được chế tạo từ thép hợp kim. Các
mặt ma sát của trục cam (mặt làm việc của cam, của cổ trục…) đều
thấm than và tôi cứng.
Hình 1.6 Mô tả cấu tạo trục cam động cơ tham khảo
Xuppat:
- Gồm tất cả 16 xupap, 8 nạp, 8 thải. Được dẫn động bởi cam thông qua cò mổ
hoặc vấu cam, mà không dung đến đũa đẩy. Cả xupap nạp và xả đều có đỉnh nấm
xupap dạng bằng.
-Xupap có nhiệm vụ đóng mở các đường nạp, xả , đường kính nấm xupap nạp
lớn hơn xupap xả. Xupap nạp làm bằng thép crom, xupap xả làm bằng thép chịu nhiệt.
Mặt làm việc của xupap được vát 45o. Thân xupáp có kết cấu nhỏ gọn có tác dụng
giảm ma sát của khí nạp và khí xả khi đi vào xilanh động cơ và giúp giảm khối lượng
xu páp.
- Khe hở xupap trong động cơ oto rất quan trọng vì mỗi bộ phận của động cơ
đều bị giãn nở vì nhiệt. Cho nên giữa cam và con đội xupap thải đều phải có khe hở
nhiệt.
+ Khe hở nhiệt của xupap nạp là từ 0,21mm đến 0,49mm.
+ Khe hở nhiệt của xupap xả là từ 0,3mm đến 0,58mm.
-Lò xo xupap là lò xo
đơn, dùng để hồi vị xupap khi
làm việc. Đảm bảo cho
xupap luôn luôn đóng. Được
làm bằng thép hợp kim đặc biệt có độ dàn hồi cao. Biên độ lò xo khác nhau đảm bảo
không bị cổng hưởng dao động gây hư hỏng cho các chi tiết.
1.3.3 Hệ thống cung cấp nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí.
Động cơ có hệ thống nhiên liệu sử dụng bộ chế hòa khí. Hệ thống phun nhiên
liệu bao gồm: thùng xăng, bơm chuyển, bình lọc xăng, bộ chế hòa khí, bình lọc không
khí, ống dẫn xăng.
Hình 1.11 Sơ đồ hệ thống phun nhiên liệu
Nguyên lý làm việc: Khi động cơ làm việc, xăng từ thùng xăng được
bơm hút qua bình lọc để lọc tạp chất và đi bộ chế hòa khí. Trong kỳ nạp
của động cơ, không khí đi từ ngoài vào qua họng khuếch tán bị thu hẹp,
tại đây do áp suất chân không xăng được hút xăng từ buồng phao thống
qua giclo ra họng khuếch tán hòa trộn với không khí tạo thành hòa khí.
Sau đó, theo ống hút, qua xupap nạp vào trong cylinder. Sản phẩm cháy
sau khi giản nở sẽ sinh công trong cylinder được xả ra ngoài qua ống thải
và ống giảm thanh
- Ở động cơ xăng, hỗn hợp cháy được đưa vào động cơ để thực hiện hành trình
nén và được kích nổ nhờ bu-gi đánh lửa tạo quá trình cháy, giãn nở và sinh công. Do
đặc điểm như vậy nên động cơ xăng có thêm hệ thống đánh lửa. Trung bình 1 lít xăng
cháy hoàn toàn cho khoảng 8.140 calo. Suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ xăng là
260-380g/kWh.
Trong đó: S là hành trình dịch chuyển của piston trong xilanh (m).
n là tốc độ quay của động cơ (vòng/phút)
Vì Cm > 9 (m/s). Suy ra động cơ trên là động cơ cao tốc.
Vn 1
V n 1
Vc 1
V c
( )
n 1,35
pc = pa . na = pa . a = p a . ε =0,18.11,5 =4,866 (MN/m2)
1
V n p 2
pb= p z . z = nz
Vb ( ) δ 2
Gọi pgnx và Vgnx là áp suất và thể tích biến thiên theo quá trình giãn nở của động cơ. Vì
quá trình giãn nở là quá trình đa biến nên ta có:
p gnx . ( V gnx )n =const
2
(1.3)
n n
Suy ra: p gnx . ( V gnx ) = p z .V z
2 2
n2
Vz
Hay: p gnx= p z . ( )
V gnx
V gnx
Đặt i=
Vc
pz p z . ρn 2
p gnx= =
Ta được: i n i
2
n 2
(1
()ρ
2.2.4 Giá trị biểu diễn của các thông số trên đồ thị
a) Giá trị biểu diễn của thể tích buông cháy Vcbd (Vc biểu diễn)
Chọn Vcbd là số nguyên dương, sao cho dễ chia ô ly trên bản vẽ.
Ví dụ Vcbd = 10, 20, …(mm)
Ta chọn V cbd =20(mm)
V c 0,0337
Suy ra tỉ lệ xích thể tích μv = = =0,0017 (dm3/mm).
V cbd 20
b). Giá trị biểu diễn của thể tích công tác Vhbd (Vh biểu diễn)
V h 0,3534
V hbd = = =2 10 (mm)
μ v 0,0017
Lưu ý: Nếu Vhbd lớn, ta chia Vhbd thành khoảng bằng nhau.
c). Giá trị biểu diễn của áp suất cực đại pzbd (pz biểu diễn)
Chọn pzbd là số nguyên dương, sao cho dễ chia ô ly trên bản vẽ.
Ví dụ: Chọn pzbd = 100, 200,… (mm).
Chọn pzbd = 200 (mm).
MN
Suy ra tỉ lệ xích μ p=
pz
p zbd
¿
6,195
200
=0,031
( )
m2
mm
- Sau khi ta chọn tỷ lệ xích µv và µp hợp lý để vẽ đồ thị công. Để trình bày đẹp
thường chọn chiều dài hoành độ tương ứng từ vc = (180÷220) mm trên giấy kẻ ly.
Chọn Vcbd = 20 mm thì v :
V c 0,0337 [ dm3 ]
μv = = =0.0017
V cbd 20 mm
- Tung độ thường chọn tương ứng với pz khoảng 250 mm trên giây kẻ ly.
Chọn Pzbd = 200 mm thì p :
MN
p
μ p= z =
6,195
p zbd 200
=0,0310
m2
mm [ ]
- Từ tỷ lệ xích trên ta tính được các giá trị biểu diễn (gtbd) của quá trình nén và quá
trình giản nở như :
* Bảng số liệu đồ thị p_V
- Sau khi vẽ đường nén và đường giản nở, vẽ tiếp đường biểu diễn đường nạp và
đường thải lý thuyết bằng hai đường thằng song song với trục hoành đi qua hai
điểm pa và pr.
- Lưu ý, cần xác định các điểm đặc biệt và đoạn khép kín đồ thị (file exe kèm).
Bảng 2.5 Các điểm đặc biệt và đoạn khép kín đồ thị p_V:
300.000
250.000
200.000
Đoạn nén
Cháy và giãn nở
Đoạn nạp
Đoạn cuối nén
150.000
Đoạn thải đến hút
100.000
50.000
0.000
0 50 100 150 200 250
CHƯƠNG III :
TÍNH TOÁN NGHIỆM BỀN TRỤC KHUỶU
CHƯƠNG V :