Professional Documents
Culture Documents
HỌC PHẦN:
NGUYÊN LÝ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
(Internal Combustion Engine priciples)
Mã học phần: 071446
Số tín chỉ: 3 (45 tiết)
Trình độ đào tạo: Đại học
Động cơ: Là một loại thiết bị thực hiện việc chuyển đổi các dạng năng
lượng sang cơ năng để dẫn động máy công tác.
Các dạng năng lượng: Các dạng động cơ
Trong quá trình chuyển đổi năng lượng nói trên, hiệu suất chuyển đổi (hiệu suất
sử dụng nhiên liệu còn gọi là hiệu suất nhiệt) đóng vai trò quan trọng. Phổ biến nhất hiện
nay là động cơ nhiệt.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
1.2.1. Động cơ đốt ngoài
Động cơ đốt ngoài: Nhiên liệu được đốt cháy bên ngoài động cơ. Nhiên
liệu được đốt để làm nước bốc hơi, hơi nước làm môi chất công tác giãn nở
làm chuyển động các tua bin hay đẩy piston. Động cơ đốt ngoài gồm có:
Máy hơi nước, tuabin hơi nước, động cơ stirling...
Stirling eingine
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
1.2.2. Động cơ đốt trong
Động cơ đốt trong: Nhiên liệu được đốt cháy trong buồng đốt của
động cơ (hoá năng chuyển thành nhiệt năng ngay trong buồng đốt).
Môi chất gồm khí đã cháy có nhiệt độ và áp suất cao, có khả năng
giãn nở và sinh công.
combustion engine.mp4
- Gọn nhẹ hơn, không có thiết bị phụ như - Nặng nề, cồng kềnh hơn vì các thiết bị phụ như lò hơi, bộ
nồi hơi, bộ ngưng tụ....; ngưng tụ;
- Dễ khởi động, chỉ cần từ 3^5 giây; - Thời gian khởi động lâu, cần hàng giờ để đốt nồi hơi;
- Tốn ít nước, thậm chí không dùng nước - Tốn nhiều nước hơn, vì vậy rất hạn chế khi sử dụng ở những
như động cơ làm mát bằng gió; nơi thiếu nước;
- Dùng nhiên liệu đắt tiền như xăng, dầu - Dùng nhiên liệu rẻ tiền;
diesel hoặc nhiên liệu thể khí; - Có khả năng tự khởi động được khi áp lực hơi nước đủ lớn;
- Động cơ không tự khởi động được.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM
1.2.3. So sánh động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài
Động cơ đốt trong kiểu piston, sử dụng nhiên liệu xăng và diesel vẫn là
nguồn động lực chính cho ô tô vì chúng có những đặc điểm sau:
- Có hiệu suất sử dụng nhiên liệu tương đối cao (50%);
- Có độ ổn định và độ tin cậy cao;
- Kích thước nhỏ gọn nên dễ bố trí lắp đặt trên xe;
- Thời gian nạp nhiên liệu ngắn, lưu trữ nhiên liệu dễ, bảo quản đơn giản
và an toàn;
- Chi phí đầu tư ban đầu thấp;
- Chi phí cho sửa chữa bảo dưỡng thấp.
Tuy nhiên động cơ đốt trong truyền thống sử dụng nhiên liệu xăng và diesel cần
tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện nhằm khắc phục những hạn chế.
* Gây hại cho môi trường sống:
- Phát thải khí độc gây ô nhiễm môi trường: CO, CO2, HC, NOx, Soot, PM...
- Làm tăng nhiệt độ khí quyển (gây hiệu ứng nhà kính);
- Phá hủy tầng ôzôn;
- Lệ thuộc vào nguồn nhiên liệu hóa thạch đang ngày càng cạn kiệt.
1.3. PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.3.1. Theo phương pháp thực hiện chu trình công tác
Động cơ 4 kỳ: động cơ hoàn thành một chu trình công tác trong hai vòng quay của
trục khuỷu với bốn hành trình của piston.
Động cơ 2 kỳ: động cơ hoàn thành một chu trình công tác trong một vòng quay
của trục khuỷu với hai hành trình của piston.
1.3.2. Theo nhiên liệu sử dụng
- Động cơ chạy bằng nhiên liệu lỏng loại nhẹ như (xăng, benzon, dầu hỏa, cồn...) và
chạy bằng nhiên liệu lỏng loại nặng (dầu mazut, nhiên liệu diesel...);
- Động cơ chạy bằng nhiên liệu khí (khí thiên nhiên, khí nén, khí lò ga);
- Động cơ chạy bằng nhiên liệu khí + lỏng (nhiên liệu chính là khí còn nhiên liệu
mồi là nhiên liệu lỏng)- Động cơ gazodiezen;
- Động cơ chạy bằng nhiều loại nhiên liệu tức là loại động cơ có thể chạy bằng
nhiều loại nhiên liệu lỏng khác nhau từ nhẹ tới nặng.
1.3.3. Theo phương pháp nạp của chu trình công tác
Động cơ không tăng áp: Là loại động cơ dựa vào sự chênh lệch áp suất bên ngoài
và trong xilanh để nạp không khí hoặc hoà khí vào trong xilanh;
Động cơ tăng áp: Là loại động cơ có dùng máy nén để nạp không khí hoặc hoà khí
vào xilanh.
1.3. PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.3.4. Theo tốc độ động cơ
- Động cơ có tốc độ thấp (động cơ thấp tốc), Vtb< 6,5m/s;
- Động cơ có tốc độ trung bình (động cơ trung bình tốc), Vtb= 6,5÷9 m/s;
- Động cơ cao tốc (động cơ cao tốc), Vtb>9 m/s;
1.3.5. Theo đặc điểm cấu tạo động cơ
* Theo số xilanh:
- Động cơ một xilanh; type of engine.mp4
- Động cơ nhiều xilanh.
* Theo cách bố trí xilanh:
- Động cơ có xilanh thẳng đứng; star engine.mp4
- Động cơ có xilanh nằm ngang;
- Động cơ có xilanh hai hàng song song hay chữ V;
- Động cơ có xilanh nhiều hàng;
- Động cơ có piston đối đỉnh.
1.3.6. Theo phương pháp hình thành hòa khí
- Động cơ hình thành hòa khí bên ngoài (động cơ xăng, ga);
- Động cơ hình thành hòa khí bên trong (động cơ diesel).
1.3. PHÂN LOẠI ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG
1.3.6. Theo phương pháp hình thành hòa khí
- Động cơ hình thành hòa khí bên ngoài (động cơ xăng, ga);
- Động cơ hình thành hòa khí bên trong (động cơ diesel).
1.3.7. Theo phương pháp đốt cháy khí hỗn hợp công tác
- Động cơ đốt cháy cưỡng bức (cháy bằng tia lửa điện của bugi-động cơ xăng);
- Động cơ tự bốc cháy (động cơ diesel).
1.3.8. Theo khả năng thay đổi chiều quay
- Động cơ quay một chiều (quay phải, quay trái);
- Động cơ quay hai chiều.
1.3.9. Theo dạng chu trình công tác của động cơ
- Động cơ làm việc theo chu trình đẳng tích: quá trình cháy của nhiên liệu được
tiến hành ở thể tích không đổi (động cơ xăng và động cơ ga);
- Động cơ làm việc theo chu trình đẳng áp: quá trình cháy của nhiên liệu được
tiến hành ở áp suất không đổi;
- Động cơ làm việc theo chu trình hỗn hợp: quá trình cháy của nhiên liệu có
giai đoạn đẳng áp và có cả giai đoạn đẳng tích.
1.4. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ engine assembly process.mp4
Động cơ đốt trong được cấu thành từ rất nhiều các chi tiết và hệ thống, về mặt kết
cấu động cơ được cấu thành từ hai khối: khối các chi tiết đứng yên (thân-nắp máy...); khối
các chi tiết chuyển động (piston, trục khuỷu, thanh truyền, cam, suppap...). Ngoài ra trên
động cơ còn có các hệ thống: HT cung cấp nhiên liệu; HT phân phối khí; HT bôi trơn; HT làm
mát...
Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo chung của động cơ 4 kỳ 4 xilanh thẳng hàng
1- Trục khủy; 2- Bánh đà; 3- Đầu nhỏ thanh truyền; 4- Piston; 5- Áo nước;
6- Xilanh; 7- Suppap; 8- Bạc lót của trục cam; 9- Trục cam; 10- Thân máy; 11-Thanh
truyền; 12- Bạc lót cổ khuỷu; 13- Bạc lót đầu to thanh truyền; 14- Chốt piston.
1.4. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ
1.4.1. Khối chi tiết cơ bản của động cơ
Gồm các chi tiết chủ yếu: Thân máy, nắp máy, piston, thanh truyền,
trục khuỷu, hộp trục khuỷu, nắp hộp trục khuỷu, bánh đà. Nhiệm vụ của cơ
cấu trục khuỷu thanh truyền là để biến chuyển động thẳng của piston thành
chuyển động quay vòng của trục khuỷu
1.4.2. Cơ cấu phân phối khí
Cơ cấu này bao gồm các chi tiết: cặp bánh răng dẫn động, trục cam,
con đội, lò xo suppap, suppap, ống nạp, ống thải. Nhiệm vụ của cơ cấu này
là đóng mở suppap nạp đúng thời điểm quy định để thực hiện việc trao đổi
khí, giúp động cơ làm việc liên tục
1.4.3. Hệ thống đánh lửa
Hệ thống này bao gồm những bộ phận tạo ra điện áp cao thế, phát
ra tia lửa điện có cường độ mạnh đốt cháy hòa khí. Chỉ có động cơ xăng và
động cơ khí gas mới có hệ thống đánh lửa; bao gồm: bộ tăng điện, bộ chia
điện, tụ điện và bugi đánh lửa.
1.4. CẤU TẠO CHUNG CỦA ĐỘNG CƠ
1.4.4. Hệ thống làm mát
Nhiệm vụ: Tản nhiệt từ động cơ ra ngoài để động cơ làm việc bình thường. Có hai
phương pháp làm mát;
- Làm mát bằng nước, gồm: bơm nước, áo nước, nắp máy, két nước, quạt gió và
hệ thống dẫn nước
- Hệ thống làm mát bằng gió bao gồm: các phiến tản nhiệt trên thân máy, nắp
máy, quạt gió, các bản hướng gió và cơ cấu dẫn động quạt gió.
1.4.5. Hệ thống bôi trơn
Nhiệm vụ: Đưa dầu nhờn đến các bề mặt lắp ghép có chuyển động trong động cơ
để giảm ma sát, tẩy rửa các bề mặt ma sát, làm mát ổ trục, làm kín. Hệ thống bôi trơn
gồm: cacte chứa dầu nhờn, bơm dầu, bình lọc dầu thô và tinh, két làm mát dầu, đồng
hồ đo áp suất và đường ống dẫn.
1.4.6. Hệ thống khởi động
Nhiệm vụ: Đảm bảo động cơ khởi động được nhanh chóng. Các phương pháp
khởi động: Khởi động bằng tay quay; Khởi động bằng động cơ điện; Khởi động bằng
máy lai; Khởi động bằng khí nén,...
1.4.7. Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Nhiệm vụ: Cung cấp nhiên liệu đúng thời điểm và tạo thành hòa khí (hỗn hợp
không khí và nhiên liệu) đảm bảo hòa khí cháy kiệt, động cơ hoạt động bình thường.
1.5. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
1.5.1. Quá trình công tác
Quá trình công tác của động cơ là tổng tất cả những biến đổi xảy ra
với môi chất công tác trong xilanh động cơ. Quá trình công tác gồm
nhiều bộ phận riêng rẽ (ví dụ: Hút, nén, nổ, xả) cái nọ kế tiếp cái kia
trong một trật tự nhất định và được lặp đi lặp lại có tính chu kỳ.
1.5.2. Chu trình công tác
Là tổng các quá trình xảy ra trong một xilanh của động cơ để biến
đổi môi chất và thực hiện một lần sinh công.
Động cơ 4 kỳ: Phải cần 4 hành trình của piston mới hoàn thành
được một chu trình công tác của động cơ.
Động cơ 2 kỳ: Phải cần 2 hành trình của piston mới hoàn thành
được một chu trình công tác của động cơ.
1.5.3. Kỳ (thì)
Là số hành trình của piston để động cơ hoàn thành một chu trình
công tác.
1.5. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
1.5.4. Điểm chết
Là vị trí cuối cùng của piston trong xilanh, tại vị trí này piston không
chuyển động được nữa (vận tốc bằng 0) và piston bắt đầu đổi chiều chuyển
động. Có hai vị trí giới hạn của piston trong xilanh do đó nó có hai điểm chết:
Điểm chết trên và điểm chết dưới. Điểm chết trên (ĐCT): Là vị trí đỉnh piston
cách xa đường tâm trục khuỷu nhất.Điểm chết dưới (ĐCD): Là vị trí đỉnh
piston gần đường tâm trục khuỷu nhất.
1.5.5. Hành trình của piton (S)
Là khoảng cách dịch chuyển của piston giữa hai điểm chết;
S = 2R; S - Hành trình của piston.R - Bán kính quay của trục khuỷu
1.5.6. Thể tích công tác (Vh)
Là không gian được giới hạn bởi hai mặt phẳng cắt thẳng góc với
đường tâm xilanh qua hai điểm chết.
D là đường kính xilanh
1.5. MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC THUẬT NGỮ CƠ BẢN
1.5.7. Thể tích buồng cháy (Vc)
Là khoảng không gian được giới
hạn bởi đỉnh piston, xilanh và nắp máy
khi piston ở ĐCT
Nguyên lý làm việc của động cơ diesel bốn kỳ được thực hiện trong hai vòng quay
của trục khuỷu, với bốn hành trình di chuyển của piston tương ứng với bốn quá trình: hút,
nén, nổ (giãn nở và sinh công) và thải, góc quay trục khuỷu tương ứng với các quá trình là
φk1/ φk2/ φk3/ φk4
1.6. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ KIỂU PISTON
1.6.1. Nguyên lý làm việc của động cơ diesel 4 kỳ không tăng áp
a. Quá trình thứ nhất: Quá trình hút khí
Hình 1.4: Đồ thị công P-V của
động cơ diesel 4 kỳ
Đoạn d'r= φ1
(Góc mở sớm suppap nạp);
Đoạn ad = φ2
(Góc đóng muộn suppap nạp);
Đoạn b'b = φ3
(Góc mở sớm suppap xả);
Đoạn rr' = φ4-
(Góc đóng muộn suppap xả);
Đoạn cc'= φs-
(Góc phun nhiên liệu sớm hoặc góc
đánh lửa sớm);
Đoạn yz - Cháy đẳng áp;
x-Quá trình cháy kết thúc
1.6. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA ĐỘNG CƠ KIỂU PISTON
1.6.1. Nguyên lý làm việc của động cơ diesel 4 kỳ không tăng áp
a. Quá trình thứ nhất: Quá trình hút khí
Hình 1.5: Giản đồ phân phối khí của
động cơ 4 kỳ
- Nén không khí đạt áp suất P=30÷35 - Nén hoà khí với áp suất P=8÷10
kG/cm2, nhiệt độ T=500÷600 0C; kG/cm2, nhiệt độ T = 200÷300 0C;
Nén
- Cuối quá trình nén nhiên liệu được phun - Cuối quá trình nén tia lửa phát ra từ
sớm vào buồng đốt. bugi đốt cháy hoà khí.
Wankel engine.mp4