You are on page 1of 87

BUREAU VERITAS VIET NAM

For training purpose only


BRC GLOBAL STANDARD, ISSUE 8.0

9/14/2018
Part II: The requirements Phần II: Các yêu cầu

1. Senior Management Commitment 1. Sự cam kết của lãnh đạo

1.1 Senior management commitment and 1.1. Cam kết của lãnh đạo cấp cao và sự cải
continual improvement tiến liên tục
The site’s senior management shall Ban lãnh đạo cấp cao của công ty phải chứng tỏ
demonstrate they are fully committed to the sự cam kết của mình để thực hiện các yêu cầu
implementation of the requirements of the của tiêu chuẩn an toàn thực phẩm toàn cầu và
Global Standard for Food Safety and to tiến hành các các quá trình cải tiến liên tục hệ
processes which facilitate continual thống chất lượng và an toàn thực phẩm.
improvement of food safety and quality
management.

1.1.1 The site shall have a documented policy 1.1.1 Công ty phải có chính sách bằng văn bản
which states the site’s intention to meet its công bố sự quan tâm để đáp ứng việc sản xuất
obligation to produce safe and legal products sản phẩm an toàn và hợp pháp theo chất lượng
to the specified quality and its responsibility to đã định, và trách nhiệm đối với khách
its customers. This shall be: hàng.Chính sách này phải:
 signed by the person with overall  Được ký bởi người có trách nhiệm cng
responsibility for the site cho toàn nhà máy
 communicated to all staff.  Truyền đạt cho tất cả nhân viên.

1.1.2 The site’s senior management shall 1.1.2 Ban lãnh đạo của công ty phải xác định và
define and maintain a clear plan for the duy trì một kế hoạch rõ ràng cho sự phát triền
development and continuing improvement of và cải tiến liên tục của an toàn thực phẩm và
food safety and quality culture. This shall văn hóa chất lượng. Kế hoạch này bao gồm:
include:
 Hành động được xác định phải liên quan
 Defined activities involving all sections
đến tất các các khu vực của nhà máy mà
of the site that have impact on product
safety. có ảnh hưởng đến an toàn thực phấm
 Một kế hoạch hành động phải chỉ ra các
 An action plan indicating how the hoạt động sẽ được thực hiện và đo
activities will be undertaken and lường như thế nào và thời gian biểu dự
measured, and the intended kiến.
timescales.
 Xem lại hiệu quả của hành động đã hoàn
 A review of the effectiveness of thành.
completed activities.
1.1.3. Lãnh đạo cấp cao của công ty phải đảm
1.1.3. The site’s senior management shall bảo rằng các mục tiêu rõ ràng được xác định để
ensure that clear objectives are defined to duy trì và cải tiến nhằm sản xuất sản phẩm an
maintain and improve the safety, legality and
toàn, chất lượng và hợp pháp theo chính sách
quality of products manufactured, in
accordance with the Food safety and quality chất lượng và an toàn thực phẩm của tiêu chuẩn
policy and this Standard. These objectives này. Các mục tiêu này phải:
shall be:  Văn bản hóa và bao gồm các mục tiêu
 documented and include targets or hoặc dễ dàng đo lường mức đạt được
clear  Truyền đạt rõ ràng tới các nhân viên liên
 measures of success quan
 clearly communicated to relevant staff  Được giám sát và báo cáo kết quả ít
 monitored and results reported at least nhất mỗi quý cho lãnh đạo cấp cao của
quarterly to site senior management. nhà máy
1.1.4. Management review meetings attended 1.1.4. Cuộc họp xem xét của lãnh đạo với sự
by the site’s senior management shall be tham dự của lãnh đạo cấp cao của nhà máy
undertaken at appropriate planned intervals, phải thực hiện định kỳ theo kế hoạch, ít nhất là
annually as a minimum, to review the site hàng năm, để xem xét sự thực hiện của nhà
performance against the Standard and máy theo tiêu chuẩn và các mục tiêu đã lập ở
objectives set in 1.1.3. The review process
mục 1.1.3. Quá trình xem xét phải bao gồm:
shall include the evaluation of:
 Các kết quả, kế hoạch công việc và thời
 previous management review action
plans and time frames hạn hoàn thành đã nêu ở lần xem xét
 the results of internal, second party lãnh đạo trước
and/or third party audits  Kết quả đánh giá nội bộ, bên thứ hai,
 an objectives that have not been met, bên thứ ba
to understand the underlying reasons.  Bất kỳ những mục tiêu nào không đạt
This information shall be used when được, để hiểu được lý do bên dưới.
setting future objectives and to facilitate Thông tin này sẽ được sử dụng để thiết
continuel improvement. lập mục tiêu tương lai và cải tiến liên tục
 any customer complaints and results of được thuận lơi.
any customer feedback
 Bất kỳ những phàn nàn của khách hàng
 any incidents (including both recalls
và kết quả của phản hồi từ khách hàng
and withdrawals), corrective actions,
out of specification results and non-  Các sự cố (bao gồm triệu hồi và thu hồi),
conforming materials hành động khắc phục, đầu ra không đạt
 the effectiveness of the system for kỹ thuật và nguyên vật liệu không phù
Haccp, food defences and authenticity. hợp.
 Resource requirements.  Tính hiệu lực hệ thống HACCP, an ninh
Records of the meeting shall be documented thực phẩm và độ tin cậy.
and used to revise the objectives. The  Các nguồn lực cần thiết
decisions and actions agreed within the review Hồ sơ của cuộc họp phải được văn bản hóa và
process shall be effectively communicated to sử dụng để chỉnh sửa mục tiêu. Các quyết định
appropriate staff, and actions implemented và hành động thỏa thuận trong quá trình xem
within agreed time scales. xét phải được truyền đạt hiệu quả tới các nhân
viên liên quan, và các hành động được thực
hiện trong thời hạn đã thỏa thuận.

1.1.5 The site shall have a demonstrable 1.1.5. Công ty phải chứng tỏ chương trình họp
meeting programme which enables food về các vấn đề an toàn, hợp pháp và chất lượng
safety, legality, integrity and quality issues to thực phẩm phải có sự quan tâm của lãnh đạo
cấp cao. Những cuộc họp này phải được tổ
be brought to the attention of senior
chức ít nhất mỗi tháng một lần.
management. These meetings shall occur at
least monthly. Công nhân phải nhận thức được sự cần thiết
của việc báo cáo bất cứ dấu hiệu không an toàn
Employees shall be aware of the need to hoặc sản phầm, nguyên liệu vượt quá tiêu
report any evidence of unsafe or out of chuẩn để người quản lý được chỉ định có thể
specification product or raw materials, to a giải quyết kịp thời các vấn đề.
designated to enable the resolution of issues
requiring immediate action.

1.1.6 The company shall have a confidential 1.1.6 Công ty phải có một hệ thống báo cáo bảo
reporting system to enable staff to report mật cho phép nhân viên báo cáo những lo ngại
concerns relation to product safety, integrity,
liên quan đến sự an toàn của sản phẩm, sự
quality and legality. trung thực, chất lượng và hợp pháp.
Phương tiện (ví dụ như số điện thoại liên quan)
The mechanism (e.g. the relevant telephone
báo cáo những lo ngại đó phải rõ ràng và được
number) for reporting concerns must be
phổ biến đến nhân viên.
clearly communicated to staff. Quản lý cấp cao của công ty phải có một quá
The company’s senior management shall trình đánh giá bất cứ mối lo ngại nào được đưa
ra. Ghi nhận sự đánh giá, hành động thích hợp
have a process for assessing any concerns
và và văn bản hóa.
raised. Records of the assessment and, where
appropriate, action takens, shall be
documented.

1.1.7 The company’s senior management 1.1.7. Lãnh đạo cấp cao của công ty phải cung
shall provide the human and financial cấp nguồn nhân lực và tài chính theo yêu cầu
resources required to product food safety and để sản xuất thực phẩm an toàn tuân thủ theo
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
in compliance with the requirements of this
Standard.

1.1.8. The company’s senior management 1.1.8. Lãnh đạo cấp cao của công ty phải có hệ
shall have a system in place to ensure that the thống để đảm bảo rằng công ty có đủ thông tin
site is kept informed of and reviews: và hoạt động xem xét:
 scientific and technical developments,  Sự phát triển khoa học kỹ thuật
 industry codes of practice  Qui tắc thực hành
 new risk to authenticity of raw materials  Mối nguy mới đối với tính xác thực của
 all relevant legislation applicable in the nguyên vật liệu
country of raw material supply,
 Luật lệ liên quan áp dụng ở nước mà sản
production and, where known, the
phẩm được bán ra (nơi có hiện hữu)
country where the product will be sold
(where known).

1.1.9.The site shall have a genuine, original 1.1.9. Công ty phải có bản chính gốc hay bản
hard copy or electronic version of the current điện tử của tiêu chuẩn hiện hành và nhận thức
Standard available and be aware of any được bất kỳ những thay đổi của tiêu chuẩn hoặc
changes to the Standard or protocol that are những dự thảo được ban hành trên website của
published on the BRC website . BRC
1.1.10. Where the site is certificated to the 1.1.10. Khi công ty đã được chứng nhận, họ
Standard it shall ensure that announced phải đảm bảo rằng cuộc đánh giá tái chứng
recertification audits occur on or before the nhận sẽ xảy ra cùng hoặc trước ngày thời hạn
audit due date indicated on the certificate. đánh giá được ghi trên chứng nhận.

1.1.11. Lãnh đạo sản xuất hoặc điều hành cấp


1.1.11. The most senior production or
operations manager on site shall participate in cao nhất của nhà máy phải tham gia cuộc họp
the opening and closing meetings of the audit khai mạc và kết thúc của cuộc đánh giá chứng
for Global Standard for Food Safety nhận Tiêu chuẩn Toàn cầu về An toàn Thực
certification. Relevant departmental managers phẩm. Các trưởng phòng liên quan hoặc các
or their deputies shall be available as required phó phòng phải có mặt theo yêu cầu trong cuộc
during the audit. đánh giá.

1.11.12 The site’s senior management shall 1.1.12. Lãnh đạo cấp cao của công ty phải đảm
ensure that the root causes of nonconformities
bảo rằng nguyên nhân gây ra các điều không
identified at the previous audit against the
phù hợp với Tiêu chuẩn đã được xác định trong
Standard have been effectively addressed to
prevent recurrence. lần đánh giá trước đã được xử lý hiệu quả và
ngăn ngừa tái diễn.

1.1.13 The BRC Global Standards logo and 1.1.13 Logo của tiêu chuẩn toàn cầu BRC và sự
references to certification status shall only be tham khảo trạng thái chứng nhận phải được sử
used in accordance with the conditions of use dụng phù hợp với điều kiện sử dụng được nêu
detailed in the audit protocol section (Part III, chi tiết trong phần đánh giá (phần III, mục 5.6)
section 5.6) of the Standard. của tiêu chuẩn.

1.2 Oganisational structure,


1.2. Cơ cấu tổ chức, Trách nhiệm và Quyền
responsibilities and management authority
hạn Quản lý
The company shall have a clear organizational Công ty phải có cơ cấu tổ chức và tuyến thông
structure and lines of communication to tin rõ ràng để quản lý hiệu quả an toàn, hợp
enable effective management of product pháp và chất lượng sản phẩm.
safety, legality and quality. 1.2.1 Công ty phải có một sơ đồ tổ chức thể
1.2.1 The company shall have an organisation hiện cơ cấu của công ty. Trách nhiệm cho việc
chart demonstrating the management quản lý các hoạt động đảm bảo thực phẩm an
structure of the company. The responsibilities toàn, chất lượng và hợp pháp phải được phân
for the
bổ rõ ràng và hiểu biết bởi giám đốc có trách
management of activities which ensure food
nhiệm. Điều này phải được văn bản hóa rõ ràng
safety, legality and quality shall be clearly
allocated and understood by the managers người thay thế khi người có trách nhiệm vắng
responsible. It shall be clearly documented mặt.
who deputises in the absence of the
responsible person.
1.2.2 The site’s senior management shall 1.2.2 Lãnh đạo cấp cao của công ty phải đảm
ensure that all employees are aware of their bảo rằng tất cả nhân viên hiểu biết về trách
responsibilities. Where documented work nhiệm của họ. Nhân viên liên quan phải được
instructions exist for activities undertaken, ther tiếp cận và chứng tỏ công việc được thực hiện
elevant employees shall have access to these theo hướng dẫn công việc tại những nơi có các
and be able to demonstrate that work is tài liệu hướng dẫn công việc.
carried out in accordance with the instruction.
2 Kế hoạch an toàn thực phẩm HACCP
2 The food safety Plan – Haccp
Công ty phải thực hiện đầy đủ và hiệu quả kế
The company shall have a fully implemented
and effective food safety plan based on Codex hoạch an toàn thực phẩm dựa trên các nguyên
Alimentarius HACCP principles. tắc của HACCP Codex Alimentarius.

2.1. Bước 1- Codex Alimentarius -Nhóm an


2.1. The HACCP Food Safety Team – toàn thực phẩm – HACCP
Codex Alimentarius Step 1
2.1.1. Kế hoạch HACCP hoặc kế hoạch an toàn
2.1.1. The HACCP plan shall be developed thực phẩm phải được triển khai và quản lý bởi
and managed by a multidisciplinary food một đội an toàn thực phẩm đa ngành bao gồm
safety team that includes those responsible for
các bộ phận có trách nhiệm về đảm bảo chất
Quality/Technical, Production Operations,
Engineering and other relevant functions. lượng, quản lý kĩ thuật, Vận hành Sản xuất, Cơ
The team leader shall have an in-depth điện và các bộ phận liên quan khác.
knowledge of Codex Haccp principles (or Trưởng nhóm phải có hiểu biết sâu về nguyên
equivalent) and be able to demonstrate tắc HACCP Codex (hoặc tương đương ) có thể
competence, experience and training. Where chứng minh năng lực, kinh nghiệm và đào tạo.
there is a legal requirement for specific Đây là yêu cầu pháp lý cho đào tạo chuyên
training, this shall be in place. ngành và phải sẵn có .
The team members shall have specific Các thành viên đội HACCP phải có kiến thức
knowledge of HACCP and relevant knowledge chuyên ngành về HACCP và các hiểu biết liên
of product, process and associated hazards.
quan tới sản phẩm, qui trình và các mối nguy
In the event of the site not having appropriate
in-house knowledge, external expertise may liên quan.
be used, but day-to-day management of the Trong trường hợp công ty không có các chuyên
food safety system shall remain the gia nội bộ có kiến thức thích hợp thì có thể sử
responsibility of the company. dụng chuyên gia bên ngoài, nhưng việc quản lý
hệ thống an toàn thực phẩm hàng ngày thuộc
trách nhiệm của công ty.
2.1.2 Phải xác định phạm vi của từng kế hoạch
2.1.2. The scope of each HACCP Plan, HACCP hoặc kế hoạch an toàn thực phẩm, bao
including the products and the processes gồm sản phẩm và toàn bộ quá trình sản xuất.
covered, shall be defined

2.2 Prerequisite programmes 2.2. Chương 2.2. Chương trình tiên quyết
trình tiên quyết Công ty phải thiết lập và duy trì các chương
2.2.1 The site shall establish and maintain trình môi trường và vận hành cần thiết nhằm tạo
environmental and operational programmes môi trường thích hợp để sản xuất thực phẩm an
necessary to create an environment suitable toàn và hợp pháp (chương trình tiên quyết).
to produce safe and legal food products Theo hướng dẫn, điều này có thể bao gồm các
(prerequisite programmes). As a guide these điều sau, mặc dù đây chưa phải là
may include the following, although this is not danh mục hoàn chỉnh:
an exhaustive list:
 cleaning and sanitizing  Làm sạch và vệ sinh
 pest control  Kiểm soát động vật gây hại
 maintenance programmes for  Chương trình bảo dưỡng cho thiết bị và
equipment tòa nhà
 and buildings  Các yêu cầu vệ sinh cá nhân
 personal hygiene requirements
 Đào tạo nhân viên
 staff training
 Mua hàng
 purchasing
 transportation arrangements  Sắp xếp vận chuyển
 processes to prevent cross-  Qui trình ngăn ngừa nhiễm chéo
contamination  Kiểm soát chất gây dị ứng
 allergen controls. Các biện pháp kiểm soát và thủ tục giám sát các
The control measures and monitoring chương trình tiên quyết phải được văn bản hóa
procedures for the prerequisite programmes rõ và phải bao gồm trong thiết lập và xem xét
must be clearly documented and shall be chương trình HACCP.
included within the development and reviews
of the HACCP programme.
2.3. Bước 2- Codex Alimentarius – Mô tả sản
2.3. Describe the Product – Codex
Alimentarius Alimentarius Step 2 phẩm
2.3.1. A full description for each product or 2.3.1. Mô tả về từng sản phẩm hoặc nhóm sản
group of products shall be developed, which phẩm phải được phát triển đầy đủ bao gồm tất
includes all relevant information on food cả những thông tin liên quan về an toàn thực
safety. As a guide, this may include the phẩm. Các thông tin này nên bao gồm, nhưng
following, although this is not an exhaustive không giới hạn trong:
list:  Thành phần (ví dụ nguyên liệu, thành
 Composition (e.g. raw materials, phần phụ, chất dị ứng, công thức..)
ingredients, recipe)  Nguồn gốc các thành phần phụ
 origin of ingredients
 Các tính chất hóa học, vật lý có ảnh
 physical or chemical properties that
hưởng đến an toàn thực phẩm (như pH,
impact food safety (e.g. pH, aw)
treatment and processing (e.g. heating, aw… )
freezing, salting)  Cách xử lý và chế biến (như nấu, làm
 packaging system (e.g. modified lạnh,…)
atmosphere, vacuum)  Quy cách đóng gói (như điều chỉnh
 storage and distribution conditions (e.g. không khí, đóng gói chân không)
chilled, ambient)  Điều kiện lưu kho và phân phối (như
 Maximum safe shelf life under điều kiện lạnh, yếu tố xung quanh)
prescribed storage and usage  Hạn sử dụng an toàn tối đa dưới điều
conditions
kiện bảo quản và sử dụng được quy định
2.3.2. All relevant information needed to
conduct the hazard analysis shall be collected, 2.3.2. Tất cả các thông tin cần thiết cho hoạt
maintained, documented and updated. The động phân tích mối nguy phải được thu thập,
company will ensure that the HACCP plan is duy trì, văn bản hóa và cập nhật. Công ty phải
based on comprehensive information sources, đảm bảo kế hoạch HACCP được xây dựng dựa
which are referenced and available on trên các nguồn thông tin đầy đủ, có thể tham
request. As a guide, this may include the
following, although this is not an exhaustive chiếu và sẵn có khi cần thiết. Theo hướng dẫn,
list : các thông
 the latest scientific literature tin này bao gồm nhưng không giới hạn trong:
 historical and known hazards  Các nghiên cứu khoa học mới nhất
associated with specific food products  Các dữ liệu quá khứ về các mối nguy đã
 relevant codes of practice biết liên quan đến các sản phẩm cụ thể
 recognised guidelines
 Các quy tắc thực hành liên quan
 Food safely legislation relevant for the
production and sale of products.  Các hướng dẫn được công nhận
 customer requirements  Các quy định an toàn thực phẩm liên
quan đến quá trình sản xuất và kinh
doanh sản phẩm.
 Các yêu cầu của khách hàng

2.4. Identify Intended Use – Codex 2.4. Bước 3 - Codex Alimentarius- Xác định
Alimentarius Alimentarius Step 3 cách sử dụng dự kiến
2.4.1. The intended use of the product by the
2.4.1 Cách sử dụng dự kiến và bất kỳ cách sử
customer and any known alternative use shall
dụng thay thế có thể biết tới của sản phẩm theo
be described, defining the consumer target
groups, including the suitability of the product nhóm khách hàng phải được mô tả, định nghĩa,
for vulnerable groups of the population( e.g. bao gồm sự phù hợp của sản phẩm với các
infants, elderly, allergy sufferers) nhóm nhạy cảm như trẻ em, người già, người dị
ứng.

2.5. Construct a Process Flow Diagram – 2.5. Bước 4 - Codex Alimentarius- Xây dựng
Codex Alimentarius Step 4 sơ đồ quy trình sản xuất
2.5.1. A flow diagram shall be prepared to 2.4.1. Phải lập sơ đồ quy trình sản xuất cho
cover each product, product category or
từng sản phẩm, nhóm sản phẩm hoặc nhóm
process. This shall set out all aspects of the
quy trình. Sơ đồ phải bao gồm tất cả các khía
food process operation within the HACCP
scope, from raw materials receipt through cạnh của hoạt động sản xuất trong phạm vi
processing, storage and distribution. As a HACCP, từ nguyên liệu đến sản xuất, lưu kho
guide, this may include the following, although và phân phối. Sơ đồ này nên bao gồm nhưng
this is not an exhaustive list: không giới hạn trong:
 plan of premises and equipment layout  Sơ đồ mặt bằng và bố trí thiết bị
 raw materials including introduction of  Nguyên liệu, kể cả các tiện ích và các
utilities and other contact materials vật liệu tiếp xúc như nước, bao bì
(e.g. water, packaging)  Trình tự và tương tác giữa các công
 sequence and interaction of all process
đoạn các quy trình gia công bên ngoài
steps outsourced processes and
hoặc do nhà thầu phụ thực hiện
subcontracted work
 potential for process delay  Thời gian chờ có thể có ở các công đoạn
 rework and recycling  Các bước tái chế và làm lại
 low-risk/high-risk/high care area  Sự ngăn cách giữa các khu vực rủi ro
segregation cao/ khu vực rủi ro thấp và khu vực
 finished products, chăm sóc cao
intermediate/semiprocessed products,  Thành phẩm, bán thành phẩm, phụ
by-products and waste
phẩm và rác thải

2.6. Verify Flow Diagram – Codex 2.6. Bước 5 - Codex Alimentarius - Thẩm tra
Alimentarius Step 5 sơ đồ quy trình sản xuất
2.6.1. The HACCP food safety team shall 2.6.1. Nhóm HACCP phải thẩm tra tính chính
verify the accuracy of the flow diagrams by on-
xác của quy trình sản xuất thông qua việc đánh
site audit and challenge. Daily and seasonal
giá thực tế và thẩm vấn. Phải xem xét và đánh
variations shall be considered and evaluated.
Records of verified flow diagrams shall be giá sự khác biệt giữa hoạt động hàng ngày và
maintained. hoạt động thời vụ. Phải duy trì hồ sơ thẩm tra
quy trình sản xuất.

2.7. List All Potential Hazards Associated 2.7. Bước 6 - nguyên tắc 1 – Codex
with Each Process Step, Conduct a Hazard Alimentarius - Lập danh sách tất cả các mối
Analysis and Consider any Measures to nguy tiềm ẩn tại từng công đoạn, tiến hành
Control Identified Hazards (Equivalent phân tích mối nguy và xem xét các biện pháp
Codex Alimentarius Step 6, Principle 1
kiểm soát đối với các mối nguy đã được xác
định.
2.7.1. The HACCP food safety team shall 2.7.1. Nhóm HACCP phải xác định phạm vi của
identify and record all the potential hazards hệ thống HACCP, nhận dạng và ghi hồ sơ tất cả
that are reasonably expected to occur at each các mối nguy tiềm ẩn có khả năng xảy ra tại
step in relation to product, process and từng công đoạn liên quan đến sản phẩm, quy
facilities.This shall include hazards present in trình và các trang thiết bị. Điều này phải bao
raw materials, those introduced during the gồm các mối nguy có sẵn trong nguyên liệu
process or surviving the process steps, and trong quy trình hoặc tồn tại trong quá trình sản
consideration of the following types of hazard: xuất, sự xem xét theo các loại mối nguy như
 Microbiological sau:
 Physical contamination
• Mối nguy Vi sinh vật
 Chemical and radiological
• Mối nguy vật lý
contamination
• Mối nguy hóa học và chất phóng xạ
 Fraud (e.g. substitution or deliberate/
intentional adulteration) • Gian lận ( như thay thế hoặc cố ý pha trộn)
 Malicious contamination of products • sự nhiễm độc của sản phẩm
 Allergen risks (see clauses 5.3) • Nguy cơ dị ứng (xem điều khoản 5.3)
 It shall also take account of the Phải xem xét đến các công đoạn trước và sau
preceding and following steps in the trong dây chuyền sản xuất.
process chain.

2.7.2. The HACCP food safety team shall 2.7.2. Nhóm HACCP phải tiến hành phân tích
conduct a hazard analysis to identify hazards mối nguy để nhận dạng các mối nguy cần được
which need to be prevented, eliminated or ngăn ngừa, loại bỏ hoặc giảm thiểu đến mức
reduced to acceptable levels. Consideration
chấp nhận. Tối thiểu phải xem xét các nội dung
shall be given to the following :
sau:
 likely occurrence of hazard
 severity of the effects on consumer  Khả năng xảy ra của mối nguy
safety  Mức độ nghiêm trọng của những ảnh
 vulnerability of those exposed hưởng bất lợi lên an toàn của người sử
 survival and multiplication of dụng
microorganisms of concernt o the  Tổn hại đã gây ra
product, presence or production of  Khả năng sống sót và sinh sản của các
toxins, chemicals or foreign bodies vi sinh vật có mặt trong sản phẩm.
 contamination of raw materials,  Sự hiện diện của sản sinh độc tố, các
 intermediate/semi-processed product,
chất hóa học hoặc tạp chất
or finished product
Where elimination of the hazard is not  Sự nhiễm bẩn nguyên liệu, bán thành
practical, justification for acceptable levels of phẩm hoặc thành phẩm.
the hazard in the finished product shall be Khi việc loại trừ mối nguy không thể thực hiện,
determined and documented. những lý giải cho mức chấp nhận được của mối
nguy trong thành phẩm phải được xác định và
văn bản hóa.

2.7.3. The HACCP food safety team shall 2.7.3. Nhóm HACCP phải xem xét các biện
consider the control measures necessary to pháp kiểm soát cần thiết để ngăn chặn, loại bỏ
prevent, eliminate or reduce the hazard to
hoặc giảm thiểu mối nguy đến mức chấp nhận.
acceptable levels. Where the control is
achieved through existing prerequitesite Nếu việc kiểm soát đạt được thông qua các
programmes, this shall be stated and the chương trình tiên quyết, thì điều này phải được
adequacy of the programmes to control the công bố và xác nhận giá trị sử dụng đầy đủ
specific hazard validated. Consideration may cho chương trình kiểm soát cho từng mối nguy
be given to using more than one control cụ thể. Có thể xem xét việc sử dụng nhiều biện
measure. pháp kiểm soát.

2.8. Bước 7 - nguyên tắc 2 – Codex


2.8. Determine the Critical Control Alimentarius - Xác định các điểm kiểm soát
Points(CCP) (Equivalent to Codex
tới hạn CCP
Alimentarius Step 7, Principle 2)
2.8.1. For each hazard that requires control, 2.8.1. Với mỗi mối nguy cần kiểm soát, phải
control points shall be reviewed to identify xem xét các điểm kiểm soát để xác định điểm
those that are critical. This requires a logical kiểm soát tới hạn. Điều này đòi hỏi phải có một
approach and may be facilitated by use of a cách tiếp cận hợp lý và có thể áp dụng cây
decision tree. CCPs shall be those control quyết định để đưa ra kết luận. CCP là các điểm
points which are required in order to prevent, kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa, loại bỏ hoặc
eliminate or reduce a food safety hazard to giảm thiểu các mối nguy về an toàn thực phẩm
acceptable levels. If a hazard is identified at a đến mức chấp nhận. Nếu mối nguy được nhận
step where control is necessary for safety but dạng tại một công đoạn là cần được kiểm soát
the control does not exist, the product or
nhưng hiện nay chưa có biện pháp kiểm soát,
process shall be modified at that step, or at an
earlier or later step, to provide a control phải điều chỉnh lại sản phẩm hoặc quy trình tại
measure. công đoạn đang xét hoặc công đoạn trước,
hoặc công đoạn sau đó, để có biện pháp kiểm
soát.

2.9. Establish Critical Limits for each 2.9. Bước 8 – nguyên tắc 3 – Codex
Critical Control Point (Equivalent to Alimentarius - Thiết lập giới hạn tới hạn cho
CodexAlimentarius Step 8, Principle 3 CCP
2.9.1. For each CCP, the appropriate critical 2.9.1. Phải xác định giới hạn tới hạn thích hợp
limits shall be defined in order to identify cho mỗi CCP để nhận biết một cách chính xác
clearly if the process is in or out of control. quy trình có bị mất kiểm soát hay không . Giới
Critical limits shall be: hạn tới hạn phải:
 measurable wherever possible (e.g.  Đo lường được khi có thể (ví dụ: thời
time, temperature, pH)
gian, nhiệt độ, pH..)
 supported by clear guidance or
 Phải có kèm hướng dẫn và mô tả rõ ràng
examples where measures are
subjective, (e.g. photographs.) khi sử dụng biện pháp đo lường theo chủ
quan, ví dụ hình ảnh

2.9.2. The HACCP food safety team shall 2.9.2. Nhóm HACCP phải thẩm định từng CCP.
validate each CCP. Documented evidence Phải có bằng chứng bằng văn bản để chứng
shall show that the control measures selected minh rằng các biện pháp kiểm soát được lựa
and critical limits identify are capable of chọn có khả năng kiểm soát ổn định mối nguy
consistently controlling the hazard to the trong mức giới hạn tới hạn đã xác định.
specified acceptable level.
2.10. Bước 9 - nguyên tắc 4 – Codex
2.10. Establish a Monitoring System for
each Critical Control Point – Codex Alimentarius - Thiết lập hệ thống giám sát
Alimentarius Step 9, Principle 4 cho từng CCP.
2.10.1. A monitoring procedure shall be 2.10.1. phải thiết lập hệ thống giám sát cho mỗi
established for each CCP to ensure CCP để đảm bảo tuân thủ với giới hạn tới hạn.
compliance with critical limits. The monitoring Hệ thống giám sát phải có khả năng phát hiện
system shall be able to detect loss of control sự mất kiểm soát tại CCPs và khi có thể phải
of CCPs and wherever possible provide cung cấp thông tin kịp thời cho việc thực hiện
information in time for corrective action to be hành động khắc phục. Cần xem xét nhưng
taken. As a guide, consideration may be given
không chỉ giới hạn trong các nội dung sau:
to the following, although this is not an
exhaustive list:  Giám sát trên dây chuyền
 online measurement  Giám sát bên ngoài dây chuyền
 offline measurement  Giám sát liên tục (ví dụ : giản đồ nhiệt
 continuous measurement (e.g. độ)
thermographs) Khi sử dụng các biện pháp giám sát không liên
Where discontinuous measurement is used, tục, hệ thống phải đảm bảo việc chọn mẫu có
the system shall ensure that the sample taken tính đại diện cho cả lô (mẻ) sản phẩm.
is representative of the batch of product.

2.10.2. Records associated with the


2.10.2. Hồ sơ giám sát CCPs phải được ký bởi
monitoring of each CCPs shall include the
người chịu trách nhiệm và được thẩm tra, khi
date,time,result of measurement and shall be
signed by the person responsible for the thích hợp, bởi người có thẩm quyền. Hồ sơ phải
monitoring and verified when appropriate, by thể hiện chi tiết về ngày và kết quả đo lường
an authorised person. Where recorded are in được thực hiện. Khi hồ sơ ở dạng điện tử, phải
electronic form there shall be evidence that có bằng chứng hồ sơ được kiểm tra và thẩm tra.
records have been checked and verified.

2.11. Establish a Corrective Action Plan 2.11. Bước 10 - Nguyên tắc 5 - Codex-
(Equivalent to Codex Alimentarius Step 10, Alimentarius - Thiết lập hành động khắc
Principle 5 phục
2.11.1. The HACCP food safety team shall 2.11.1. Nhóm HACCP phải nêu chi tiết và văn
specify and document the corrective action to bản hóa hành động khắc phục cần thực hiện khi
be taken when monitored results indicate a kết quả giám sát cho thấy giới hạn tới hạn bị vi
failure to meet a control limit, or when
phạm hoặc có xu hướng mất kiểm soát. Hành
monitored results indicate a trend towards loss
động khắc phục phải bao gồm việc xử lý, do
of control. This shall include the action to be
taken by nominated personnel with regard to người được chỉ định thực hiện, liên quan
any products that have been manufactured đến bất kỳ sản phẩm nào được sản xuất trong
during the period when the process was out of thời gian quá trình mất kiểm soát.
control.

2.12. Establish Verification Procedures – 2.12. Bước 11 - Nguyên tắc 6 – Codex


Codex Alimentarius Step 11, Principle 6 Alimentarius - Thiết lập thủ tục thẩm tra
2.12.1. Procedures of verification shall be 2.12.1. Phải thiết lập thủ tục thẩm tra để xác
established to confirm that the HACCP plan or
nhận rằng kế hoạch HACCP hoặc kế hoạch an
food safety plan, including controls managed
toàn thực phẩm, bao gồm kiểm soát được quản
by prerequisite programmes, continues to be
effective. Examples of verification activities lý bởi các chương trình tiên quyết, tiếp tục hiệu
are: lực. Các ví dụ về hoạt động thẩm tra là:
 internal audits  Đánh giá nội bộ
 review of records where acceptable  Xem xét các hồ sơ khi kết quả vượt mức
limits have been exceeded chấp nhận
 review of complaints by enforcement  Xem xét các phản hồi, khiếu nại của cơ
authorities or customers quan thẩm quyền hoặc của khách hàng
 review of incidents of product  Xem xét các sự cố về thu hồi sản phẩm
withdrawal or recall
Kết quả thẩm tra phải được lưu hồ sơ và thông
Results of verification shall be recorded and
tin cho nhóm HACCP.
communicated to the HACCP food safety
team

2.13. HACCP Documentation and Record 2.13. Bước 12 - Nguyên tắc 7- Codex - Hệ
Keeping – Codex Alimentarius Step 12, thống quản lý tài liệu và hồ sơ
Principle 7 2.13.1.Hệ thống quản lý tài liệu và hồ sơ phải hỗ
2.13.1. Documentation and record keeping trợ công ty trong việc thẩm tra việc áp dụng và
shall be sufficient to enable the site to verify duy trì kế hoạch HACCP và kiểm soát an toàn
that the HACCP controls and food safety thực phẩm, bao gồm việc kiểm soát được quản
controls, including controls managed by
lý bởi chương trình tiên quyết.
prerequisite programmes, are in place and
maintained.

2.14. Review the HACCP Plan 2.14. Xem xét kế hoạch HACCP
2.14.1. The HACCP food safety team shall 2.14.1. Nhóm HACCP phải đảm bảo có thủ tục
review the HACCP plan and pre-requitesite cho việc xem xét kế hoạch HACCP trước khi có
programmes at least annually and prior to any bất kỳ sự thay đổi nào có ảnh hưởng đến tính
changes which may affect food safety. As a an toàn của thực phẩm. Việc xem xét này bao
guide, these may include the following, gồm nhưng không chỉ giới hạn trong:
although this is not an exhaustive list:  Thay đổi về nguyên liệu hoặc nhà cung
 change in raw materials or supplier of cấp nguyên liệu
raw materials  Thay đổi thành phần hoặc công thức
 change in ingredients/recipe  Thay đổi điều kiện sản xuất, quy trình
 change in processing conditions, sản xuất hoặc thiết bị
process flow or equipment
 Thay đổi bao bì, điều kiện lưu kho hoặc
 change in packaging, storage or
điều kiện phân phối
distribution conditions
 change in consumer use  Thay đổi cách sử dụng của sản phẩm
 emergence of a new risk, for example  Tình huống khẩn cấp của rủi ro mới,
known adulteration of an ingredient or chẳng hạn như sự pha trộn của thành
other relevant, published information phần giả hoặc các chất có liên quan
such as the recall of similar product. khác, thông tin được công bố, chẳng hạn
 Review following a recall như việc thu hồi sản phẩm tương tự
 new developments in scientific  Xem xét theo dõi quá trình thu hồi
information associated with ingredients,  Các phát triển mới của khoa học kỹ thuật
process or product.
liên quan đến các thành phần, quy trình
Appropriate changes resulting from the review
hoặc sản phẩm
shall be incorporated into the HACCP plan or
food safety plan and/or pre-requitesite Bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào nảy sinh từ việc
programmes, fully documented and validation xem xét trên đều phải được cập nhật vào kế
recorded. hoạch HACCP hoặc kế hoạch an toàn thực
When appropriate, the changes shall also be phẩm hoặc/và chương trình tiên quyết, được
reflected in the company’s product safety văn bản hóa và lưu hồ sơ việc thẩm định sự
policy and food safety objectives. thay đổi đó.
Khi thích hợp, những thay đổi đáng kể phải
được phản ánh trong chính sách an toàn sản
phẩm của công ty và mục tiêu an toàn thực
phẩm.

3. Food safety quality management system 3. Hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực
3.1 Food safety and quality manual phẩm
The company’s processes and procedures to 3.1. Chính sách an toàn và sổ tay chất lượng
meet the requirements of this Standardshall Các qui trình và thủ tục của công ty để đáp ứng
be documented to allow consistent các yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được văn
application, facilitate training, and supportdue bản hóa nhằm cho phép áp dụng phù hợp, dễ
diligence in the production of a safe product. dàng đào tạo và hỗ trợ thường xuyên việc sản
xuất sản phẩm an toàn.

3.1.1. The site’s documented procedures, 3.1.1. Các thủ tục, phương pháp làm việc và
working methods and practices shall be thực hành của công ty phải được tham chiếu
collated inthe form of a printed or electronic trong sổ tay chất lượng dưới dạng bản in hay
quality manual. bản điện tử.

3.1.2. Sổ tay chất lượng và an toàn thực phẩm


3.1.2. The food safety and quality manual phải được thực hiện đầy đủ, sổ tay và các phần
shall be fully implemented and the manual or liên quan phải sẵn có cho nhân viên có liên
relevant components shall be readily available quan.
to relevant staff.
3.1.3. Tất cả thủ tục và hướng dẫn công việc
3.1.3. All procedures and work instructions phải rõ ràng, không mập mờ, bằng ngôn ngữ
shall be clearly legible, unambiguous, in
thích hợp và đầy đủ chi tiết để có thể áp dụng
appropriate languages and sufficiently detailed
to enable their correct application by đúng bởi nhân viên liên quan. Điều này bao gồm
appropriate staff. việc sử dụng hình ảnh, sơ đồ hoặc các hình vẽ
This shall include the use of photographs, hướng dẫn khác nếu việc thông tin bằng văn
diagrams or other pictorial instructions where bản chưa đủ (chẳng hạn như vấn đề học vấn
written communication alone is not sufficient hay tiếng nước ngoài).
(e.g. there are issues of literacy or foreign
language).

3.2. Documentation control: 3.2. Kiểm soát tài liệu


The company shall operate an effective
Công ty phải vận hành một hệ thống kiểm soát
document control system to ensure that only
tài liệu để đảm bảo chỉ các tài liệu bao gồm cả
the correct versions of documents, including
recording forms, are available and in use. biểu mẫu đúng phiên bản được sử dụng và có
sẵn.
3.2.1.The company shall have a procedure to
manage documents which form part of the 3.2.1. Công ty phải có thủ tục quản lý tài liệu là
food safety and quality system. This shall một phần của hệ thống quản lý chất lượng và an
include: toàn thực phẩm. Điều này bao gồm:
 a list of all controlled documents  Danh mục các tài liệu kiểm soát có số
indicating the latest version number phiên bản mới nhất
 the method for the identification and
 Phương pháp nhận diện và thẩm quyền
authorisation of controlled documents
của tài liệu kiểm soát
 a record of the reason for any changes
or amendments to documents  Hồ sơ của các lý do thay đổi hay chỉnh
 the system for the replacement of sửa tài liệu
existing documents when these are  Hệ thống thay đổi tài liệu hiện hành khi
updated. cập nhật tài liệu.
Where documents are stored in electronic Hồ sơ được lưu trữ bằng bản điện tử phải:
form these shall also be: • Được lưu trữ an toàn (truy cập phải được cho
Store securely (e.g. with authorized access, phép, kiểm soát việc sửa đổi, hoặc mật khẩu
control of amendments, or password bảo vệ).
protected)
• Được sao lưu để ngăn ngừa mất dữ liệu.
Backed up to prevent loss

3.3 Record completion and maintenance 3.3. Hoàn tất và duy trì hồ sơ
The site shall maintain genuine records to Công ty phải duy trì hồ sơ thực để chứng minh
demonstrate the effective control of product việc kiểm soát hiệu quả an toàn, hợp pháp và
safety, legality and quality. chất lượng sản phẩm.

3.3.1. Records shall be legible, maintained in 3.3.1.Hồ sơ phải rõ ràng, duy trì ở tình trạng tốt
good condition and retrievable. Any alterations và phục hồi được. Bất kỳ sự thay đổi nào đối với
to records shall be authorised and justification hồ sơ phải đúng thẩm quyền và lý do cho việc
for alteration shall be recorded. thay đổi phải được ghi lại. Nếu hồ sơ ở dạng
Where records are in electronic form these điện tử thì phải:
shall also be : • Được lưu trữ an toàn (truy cập phải được cho
 Stored securely (e.g.with authorized phép, kiểm soát việc sửa đổi, mật khẩu bảo vệ).
access, control of amendments, or • Được sao lưu thích hợp để ngăn ngừa mất dữ
password protected)
liệu
 Suitably backed up to prevent loss.

3.3.2. Records shall be retained for a defined 3.3.2. Hồ sơ phải được lưu trữ trong thời gian
period with consideration given to: xác định phù hợp với:
Any legal or customer requirements  Luật pháp hay yêu cầu của khách hang
The shelf life of the product.  Hạn sử dụng của sản phẩm.
This shall take into account, where it is Điều này phải tính tới, khi được nêu rõ trên
specified on the label, the possibility that shelf nhãn, khả năng hạn sử dụng sẽ được kéo dài
life may be extended by the consumer (e.g. by thêm bởi người tiêu dung (chẳng hạn như: đông
freezing).
lạnh).
As a minimum, records shall be retained for
Tối thiểu, hồ sơ phải được lưu giữ bằng hạn sử
the shelf life of the product plus 12 months.
dụng cộng thêm 12 tháng.

3.4. Internal audit 3.4. 3.4. Đánh giá nội bộ


The company shall be able to demonstrate it Công ty phải đánh giá việc áp dụng hiệu quả kế
verifies the effective application of the food hoạch an toàn thực phẩm và việc thực hiện các
safety plan and the implementation of the yêu cầu của tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn
requirements of the Global Standard for Food thực phẩm.
Safety.
3.4.1. Phải có chương trình hoạch định việc
3.4.1 There shall be a scheduled programme
of internal audits. thực hiện đánh giá nội bộ
At minimum, the programme shall include at Tối thiểu chương trình đánh giá nội bộ phải bao
least four different audit dates spread gồm ít nhất bốn lần đánh giá khác nhau trải dài
throughout the year. The frequency at which suốt mỗi năm.
each activities shall be covered at least once Tần suất của mỗi lần đánh giá phải được thiết
each year. lập dựa trên rủi ro hoạt động Tất cả hành động
At minimum, the scope of the internal audit bao quát trong vòng một năm.
programme shall include the: Phạm vi tối thiểu của chương trình đánh giá nội
 Haccp or food safety plan, including the bộ phải bao gồm:
activities to implement it (e.g.supplier
• Kế hoạch HACCP hoặc kế hoạch an toàn thực
approval, corrective actions and
verification) phẩm bao gồm những hành động để thực hiện
 Prerequisite programmes (e.g.hygiene, nó (như sự chấp thuận nhà cung cấp, hành
pest control) động khắc phục và thẩm tra)
 Food defence and food fraud • Chương trình tiên quyết ( vệ sinh, kiểm soát
prevention plans. côn trùng )
 Procedure implemented to achieve the • Phòng vệ thực phẩm và kế hoạch ngăn ngừa
Standard. gian lận thực phẩm.
Each internal audit within the programme shall • Quy trình thực hiện để đạ được tiêu chuẩn.
have a defined scope and consider a specific Mỗi lần đánh giá nội bộ trong phạm vi chương
activity or section of the Haccp or food safty trình phải xác định được phạm vi và xem xét
plan. một hoạt động riêng biệt hoặc một phần của kế
hoạch HACCP
3.4.2. Internal audits shall be carried out by
appropriately trained, competent auditors, 3.4.2. Đánh giá nội bộ phải thực hiện bởi các
Auditor shall be independent (i.e not audit đánh giá viên có năng lực, được đào tạo thích
their own work). hợp. Chuyên gia đánh giá phải độc lập (ví dụ
không đánh giá công việc của chính họ).

3.4.3 The internal audit programme shall be 3.4.3. Chương trình đánh giá phải được thực
fully implemented, Internal audit reports shall hiện đầy đủ. Báo cáo đánh giá nội bộ phải nhận
identify conformity as well as non-conformity diện các điểm phù hợp cũng như các điểm
and include objective evidence of findings. không phù hợp và mục tiêu bao gồm những
The results shall ben reported to the
bằng chứng khách quan.
personnel responsible for the activity audited.
Kết quả phải được báo cáo cho người có trách
Corrective and preventive actions, and
timescales for their implementation, shall be nhiệm đối với hoạt động được đánh giá. Hành
agreed and their completion verified. động khắc phục và ngăn ngừa, và thời hạn khắc
phục phải được thỏa thuận và việc hoàn tất
hành động khắc phục cần được kiểm tra xác
nhận.

3.4.4 In addition to the internal audit 3.4.4. Ngoài chương trình đánh giá nội bộ,
programme there shall be a programme of phải thêm vào chương trình kiểm tra riêng
documented inspections to ensure that the được văn bản hóa để đảm bảo rằng môi
factory environment and processing trường nhà máy và thiết bị chế biến được duy
equipment is maintained in a suitable trì trong điều kiện thích hợp cho việc sản xuất
condition for food production. These thực phẩm. Việc kiểm tra này bao gồm:
inspections shall include: kiểm tra vệ sinh để đánh giá mức độ thực
 hygiene inspections to assess cleaning hiện việc làm sạch và chùi rửa
and housekeeping performance kiểm tra khu sản xuất để nhận diện rủi ro
 fabrication inspections to identify risks đến từ nhà xưởng hoặc thiết bị có thể xảy ra
to the product from the building or đối với sản phẩm.
equipment. Tần suất của các cuộc kiểm tra này phải dựa
The frequency of these inspections shall be vào rủi ro nhưng không ít hơn một lần mỗi
based on risk but will be no less than once per tháng tại khu vực sản phẩm mở.
month in open product areas.

3.5 Supplier and raw material approval and 3.5.Phê duyệt nhà cung cấp và nguyên liệu
performance monitoring và giám sát Thực hiện
3.5.1. Management of suppliers of raw 3.5.1. Quản lý nhà cung cấp nguyên liệu và
materials and packaging bao bì.
The company shall have an effective supplier Công ty phải có hệ thống phê duyệt và giám
approval and monitoring system to ensure that sát nhà cung cấp hiệu quả để đảm bảo rằng
any potential risks from raw materials bất kỳ rủi ro tiềm ẩn nào từ nhóm nguyên liệu
(including packaging) to the safety, (bao gồm cả bao bì sơ cấp) tới an toàn, tính
authenticity, legality and quality of the final xác thực, hợp pháp và chất lượng thành phẩm
product are understood and managed đều được nhận biết và quản lý.

3.5.1.1. The company shall undertake a 3.5.1.1. Công ty phải thực hiện phân tích rủi
documented risk assessment of each raw ro bằng văn bản cho mỗi nguyên liệu hay
material or group of raw materials including nhóm nguyên liệu để nhận diện rủi ro tiềm ẩn
primary packaging to identify potential risks to cho an toàn, hợp pháp và chất lượng sản
product safety, legality and quality. This shall phẩm. Việc này phải tính tới khả năng của:
take into account the potential for:  nhiễm chất gây dị ứng
 Allergen contamination  rủi ro ngoại vật
 foreign body risks  nhiễm vi sinh vật
 microbiological contamination  nhiễm hóa chất
 chemical contamination.  Nhiễm chéo loài hoặc không đồng nhất
 Variety or species cross-contamination  Thay thế và gian lận (xem mục 5.4.2)
 Substitution and fraud (see clause  ất cứ mối nguy nào liên quan đến
5.4.2) nguyên liệu đều chịu sự kiểm soát của
 Any risk associated with raw materials cơ quan lập pháp
which are subject to legislative control. Phải quan tâm tới tầm quan trọng của nguyên
Consideration shall also be given to the liệu đối với chất lượng của thành phẩm.
significance of a raw material to the quality of Việc đánh giá rủi ro này phải hình thành cơ sở
the final product. cho việc chấp nhận và thủ tục thử nghiệm và
The risk assessment shall form the basis for cho qui trình được áp dụng cho việc giám sát
the raw material acceptance and testing và phê duyệt nhà cung cấp.
procedure and for the processes adopted for Việc đánh giá rủi ro cho một nguyên liệu phải
supplier approval and monitoring. được cập nhật:
The risk assessment for a raw material shall  Khi có thay đổi một nguyên liệu, quy
be updated: trình sản xuất, hoặc nhà cung cấp
 Where there is a change in a raw nguyên liệu.
material, the processing of a raw  Nếu xuất hiện một rủi ro
material, or the supplier of a raw  Theo dõi thu hồi hoặc triệu hồi sản
material. phẩm, nơi mà nguyên vật liệu cụ thể có
 If a new risk emerges liên quan.
 Following a product recall or  Tối thiểu ba năm một lần.
withdrawal, where a specific raw
material has been implicated.
 At least every 3 years.

3.5.1.2. The company shall have a 3.5.1.2 công ty phải có thủ tục giám sát liên
documented supplier approval to ensure that tục nhà cung cấp bằng văn bản để đảm bảo
all suppliers of raw material, including primary rằng tất cả nhà cung cấp sản xuất nguyên vật
packaging, effectively manage risks to raw liệu, bao gồm bao gói sơ cấp, quản lý rủi ro
material quality and safety and are operating một cách hiệu quả đến chất lượng và an toàn
effective traceability processes. The approval nguyên vật liệu và vận hành hiệu quả qui trình
and monitoring procedure shall be based on truy xuất. Thủ tục giám sát và phê duyệt phải
one or a combination of: dựa vào một hoặc kết hợp của:
 a valid certification to the applicable  Chứng nhận hợp lệ phù hợp với tiêu
BRC global Standard or GFSI- chuẩn BRC hoặc tiêu chuẩn khác được
benchmarked standard. The scope of GFSI công nhận. Phạm vi của tiêu
the certification shall include the raw chuẩn phải bao gồm phần mua nguyên
material purchased. liệu.
 Supplier audits, with a scope to include  Đánh giá nhà cung cấp, với phạm vi để
product safety, traceability, Haccp bao gồm an toàn sản phẩm, truy xuất
review and good manufacturing nguồn gốc, xem xét HACCP và thực
practices, undertaken by an hành sản xuất tốt, được tiến hành bởi
experienced and demonstrably chuyên gia có kinh nghiệm và có đủ
competent product safety auditor. thông thạo đánh giá an toàn sản phẩm.
Where the supplier audits is completed Đánh giá nhà cung cấp phải được
by a second or third party, the hoàn thành bởi bên thứ hai hoặc bên
company shall be able to: thứ ba, Công ty phải có thể:
- Demonstate the competency of the  Khả năng của đánh giá viên
auditor.  Xác nhận rằng phạm vi của cuộc
- Confirm that the scope of the audit đánh giá bao gồm an toàn sản
includes product safety, tracebility, phẩm, truy xuất nguồn gốc, xem
Haccp review and good xét HACCP và thực hành sản xuất
manufacturing practices. tốt.
- Obtain and review a copy of the full  Thu thập và xem xét một bản sao
audit report. báo cáo đánh giá đầy đủ.
Or Hoặc
Where a valid risk-based justification is Sự biện minh hợp lý dựa trên rủi ro được cung
provided and the supplier is assessed as low cấp và chỉ kho nào nhà cung cấp được đánh
risk only, a completed supplier questionnaire giá ít rủi ro, hoàn thành một bảng câu hỏi về
shall have a scope that includes product nhà cung cấp được cho phép …Câu hỏi phải
safety, tracebility, Hacp review and good có phạm vi bao gồm an toàn sản phẩm, truy
manufacturing practices, and it shall have xuất nguồn gốc, xem xét HACCP và thực
been reviewed and verified by a demonstrably hành sản xuất tốt và nó phải được xem xét,
competent person. thẩm định bỏi người có năng lực

3.5.1.3 There shall be a documented process 3.5.1.3 Quá trình kiểm soát nhà cung cấp
for ongoing supplier performance review, đang hợp tác phải được lưu trữ bằng văn bản
based on risk and defiend performance để xem xét việc đánh giá. Dựa trên rủi ro và
criteria. The process shall be fully tiêu chí đánh giá được xác định. Việc thực
implemented. hiện phải được đầy đủ
Where approval is base on the questionnaires, Khi việc phê duyệt dựa trên bảng câu hỏi,
these shall ben reissued at least every 3 years chúng phải được tái ban hành ít nhất mỗi ba
and suppliers shall be required to notify the năm và nhà cung cấp phải được yêu cầu
site of any significant changes in the interim, thông báo cho công ty các thay đổi quan trọng
including any change in certification status. tạm thời, bao gồm bất cứ thay đổi nào về
Records of the review shall be kept. trạng thái chứng nhận.
Báo cáo của việc xem xét phải được lưu giữ.

3.5.1.4 The site shall have an up-to-date list or 3.5.1.4 Công ty phải có danh sách cập nhật
database of approved suppliers. This may be hoặc cơ sở dữ liệu của nhà cung cấp được
on paper (hard copy) or it may be controlled phê duyệt, có thể lưu trữ trên giấy (bản cứng)
on an electronic system. hoặc có thể được kiểm soát trên hệ thống
The list or relevant components of the điện tử.
database shall be readily available to the Danh sách hoặc thành phần có liên quan của
relevant staff(e.g.at goods receipt). cơ sở dữ liệu phải luôn có sẵn cho nhân viên
có liên quan (ví dụ hóa đơn nhận hàng..)

3.5.1.5 Where raw materials (including 3.5.1.5 Khi các nguyên liệu (bao gồm bao bì
primary packaging) are purchased from sơ cấp) được mua từ các công ty không sản
companies that are not the manufacturer, xuất, đóng gói hoặc các nhà thu mua (như
packer or consolidator (e.g.purchased from an mua ở đại lý, môi giới, người bán lẻ…) công ty
agent, broker or wholesaler), the site shall sẽ phải biêt thô tingn nhà sản xuất hoặc đóng
know the identify of the last manufacture or gói gần nhất, hoặc đối với các sản phẩm hàng
packer, or for bulk commodity products the hóa số lượng lớn là địa điểm tập kết nguyên
consolidation place of the raw material. liệu.
Information to enable the approval of the Thông tin để phê duyệt của các nhà sản xuất ,
manufacture, packer or consolidator, as in đóng gói hoặc thu gom, như ở điều 3.5.1.1 và
clauses 3.5.1.1 and 3.5.1.2 shall be obtained 3.5.1.2 , được lấy từ các đại lý / môi giới hoặc
from the agent/broker or directly from the trực tiếp từ các nhà cung cấp , trừ các đại lý /
supplier, unless the agent/brokers is môi giới bản thân đã được chứng nhận Tiêu
themselves certificated to a BRC Standard chuẩn BRC cho đại lý và môi giới hoặc tiêu
(e.g.BRC global Standard for Agents and chuẩn được ban hành bới GFSI.
Brokers) or a standard benchmarked by GFSI.

3.5.1.6 The company shall ensure that its 3.5.1.6 Công ty phải đảm bảo rằng nhà cung
suppliers of raw materials (including primary cấp nguyên liệu (bao gồm bao bì sơ cấp) có
packaging) have an effective traceability kế hoạch truy xuất hiệua qả . Khi nhà cung
system. Where a supplier has been approved cấp được phê duyệt dựa trên bảng câu hỏi
based on a questionnaire instead of thay vì chứng nhận hoặc đánh giá, sự thẩm
certification or audit, verification of the supplier tra hệ thống truy xuất gốc của nhà cung cấp
traceability system shall be carried out on first phải được thực hiện ở lần phê duyệt đầu tiên
approval and then at least every 3 years. This và sau đó ít nhất 3 năm 1 lần. Nó có thể đạt
may be achieved by a traceability test. được bởi kiểm tra truy xuất.
Where a raw material is received directly from Nguyên liệu được thu nhận trực tiếp từ trang
a farm or fish farm, further verification of the trại hay ao cá, thẩm định thêm hệ thống truy
farm’s traceability system is not mandatory. xuất cho trang trại là không bắt buộc.

3.5.1.7 The procedure shall define how 3.5.1.7 Các thủ tục sẽ được quy định như thế
exceptions to the supplier approval processes nào là ngoại lệ đối với quá trình phê duyệt các
in clause 3.5.1.2 are handled (e.g.where raw nhà cung cấp trong mục 3.5.1.2 (ví dụ như
material suppliers are prescribed by a các nhà cung cấp nguyên liệu thô được quy
customer) or where information for effective định bởi khách hàng) hoặc khi thông tin cho
supplier approval is not available (e.g.bulk việc phê duyệt hiệu quả nhà cung cấp không
agricultural commodity products) and instead sẵn có (ví dụ như các sản phẩm nông nghiệp
product testing is used to verify product quality số lượng lớn) và thay vào đó kiểm tra sản
and safety. phẩm được sử dụng để xác minh chất lượng
When a site produces customer-branded và tính an toàn sản phẩm .
product, the customer shall be made aware of Khi một công ty sản xuất sản phẩm mang
the relevant exceptions. thương hiệu của khách hàng, khách hàng
phải nhận thức được sự ngoại lệ liên quan.
3.5.2. Raw material and packaging 3.5.2. Thủ tục giám sát và chấp nhận
acceptance and monitoring procedures: nguyên liệu và bao bì
Controls on the acceptance of raw materials Kiểm soát việc chấp nhận nguyên liệu phải
shall ensure that these do not compromise the đảm bảo rằng chúng không ảnh hưởng tới an
safety, legality or quality of products and toàn, hợp pháp hay chất lượng của sản phẩm
where appropriate any claims of authenticity và bất cứ khiếu nại nào về độ tin cậy.

3.5.2.1. The site shall have a documented 3.5.2.1.Công ty phải có thủ tục bằng văn bản
procedure for the acceptance of raw materials cho việc chấp nhận nguyên liệu và bao bì khi
and packaging on receipt based upon the risk tiếp nhận dựa vào đánh giá rủi ro (3.5.1). Sự
assessment (3.5.1.1). Acceptance of Raw chấp nhận nguyên liệu bao gồm bao gì và
material (including primary packaging) and mục đích sử dụng phải dựa vào một hoặc kết
thers release for use shall be based on one or hợp của:
a combination of:  lấy mẫu và kiểm nghiệm sản phẩm
 product sampling and testing  kiểm tra cảm quan khi tiếp nhận
 visual inspection on receipt  chứng nhận phân tích - riêng biệt cho
 certificates of analysis - specific to mỗi đơn hàng
each consignment  chứng nhận phù hợp
 certificates of conformance Một danh mục nguyên liệu và các yêu cầu cho
A list of raw materials (including primary and việc chấp nhận phải sẵn có. Các thông số cho
the requirements to be met for acceptance việc chấp nhận và tần suất kiểm nghiệm phải
shall be available. The parameters for được xác định rõ ràng, tuân thủ và xem xét.
acceptance and frequency of testing shall be
clearly defined, implemented and reviewed.

3.5.2.2 Procedure shall be in place to ensure 3.5.2.2 Các thủ tục phải có sẵn để đảm bảo
that approved changes to raw materials các thay đổi được phê duyệt đối với nguyên
(including primary packaging) are liệu thô (bao gồm bao bì sơ cấp) được truyền
communicated to goods receipt personnel and đạt đến nhân viên tiếp nhận hàng hóa và chỉ
that only the correct version of the raw áp dụng đối với phiên bản đúng của nguyên
material is accepted. For example, when liệu đã được chấp nhận. Ví dụ, khi nhãn hoặc
labels or printed packaging have been bao bì đã in được thay đổi, chỉ phiên bản
amended, only the correct version should be đúng mới được chấp nhận và đưa vào sản
accepted and released into production. xuất.

3.5.2.3 Where the sites is in receipt of live 3.5.2.3 Công ty tiếp nhận động vật sống phải
animals, there shall be an inspection by a được kiểm nghiệm bởi cá nhân có thẩm quyền
suitably competent individual at lairage and phù hợp, tại chuồn nhốt và lúc giết mổ để đảm
post mortem to ensure that the animals are fit bảo rằng động vật phù hợp cho tiêu dùng của
for human consumption. con người.

3.5.3. Management of suppliers of services 3.5.3. Quản lý nhà cung cấp dịch vụ
The company shall be able to demonstrate Công ty phải chứng tỏ rằng khi sử dụng dịch
that where services are outsourced, the vụ từ bên ngoài, các dịch vụ phải thích hợp và
service is appropriate and any risks presented bất kỳ rủi ro nào đối với an toàn thực phẩm,
to food safety, legality, quality have been tính pháp lý, chất lượng phải được đánh giá
evaluated to ensure effective controls are in để đảm bảo có sự kiểm soát hiệu quả.
place.
3.5.3.1. There shall be a procedure for the 3.5.3.1. Phải có thủ tục cho việc phê duyệt và
approval and monitoring of suppliers of giám sát nhà cung cấp dịch vụ. Những dịch vụ
services. Such services shall include as phải bao gồm (nếu có):
appropriate:  kiểm soát động vật gây hại
 pest control  dịch vụ giặt ủi
 laundry services  nhà thầu vệ sinh
 contracted cleaning  nhà thầu dịch vụ và bảo trì thiết bị vận
 contracted servicing and maintenance chuyển và phân phối
of equipment transport and distribution  bảo quản bên ngoài các nguyên liệu,
 off-site storage of ingredients, bao bì hay sản phẩm
packaging or products  Bao gói sản phẩm bên ngoài cở sở
 off-site packing of products  kiểm nghiệm
 laboratory testing  dịch vụ xuất ăn
 catering services  quản lý rác thải
 waste management. Quá trình phê duyệt và giám sát này phải dựa
This approval and monitoring process shall be trên rủi ro và phải xem xét:
risk-based and take into consideration: Rủi ro đới với an toàn và chất lượng sản
Risk to safety and quality of products. phẩm.
Compliance with any specific legal Sự phù hợp với các yêu cầu cụ thể của luật
requirements định
Potential risks to the security of the product Các rủi ro có thể có đối với an ninh thực phẩm
(i.e.risk identified in the vulnerability and food (như các rủi ro đã được nhận diện về tổn hại
defence assessments) và đánh giá phòng vệ thực phẩm.

3.5.3.2. Contracts or formal agreements shall 3.5.3.2. Phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận
exist with the suppliers of services that clearly chính thức với nhà cung cấp trong đó xác định
define service expectations and ensure that rõ mong muốn của dịch vụ và đảm bảo rủi ro
the potential food safety risk assoiciated with an toàn thực phẩm tiềm ẩn kèm theo dịch vụ
the service have been addressed. phải được nêu rõ

3.5.4. Management of outsourced 3.5.4. Quản lý hoạt động chế biến bên ngoài
processing and packing: Khi có bất kỳ công đoạn chế biến sản phẩm
Where any process steps in the manufacture được giao cho nhà thầu bên thứ ba hay thực
of a product is outsourced to a third party or hiện tại địa điểm khác của công ty, điều này
undertaken at another site site, this shall be phải được quản lý để đảm bảo không làm ảnh
managed to ensure this does not compromise hưởng an toàn, hợp pháp hay chất lượng của
the safety, legality or quality of the product. sản phẩm.

3.5.4.1. The site shall be able to demonstrate 3.5.4.1 Công ty phải chứng tỏ rằng khi có một
that where part of the production process or phần của qui trình sản xuất hoặc quy trình
final packing is outsourced and undertaken off đóng gói cuối cùng được thực hiện ngoài công
site, this has been declared to the brand ty, điều này phải công bố với chủ thương hiệu
owner and, where required, approval granted và khi cần thiết phải có sự chấp thuận.

3..5.4.2 The company shall ensure that 3.5.4.2 Công ty phải đảm bảo rằng dây
outsourced processors are approved and chuyền sản xuất bên ngoài phải được phê
monitored, to ensure that they effectively duyệt và giám sát để đảm bảo quản lý được
manage risks to product safety and quality ảnh hưởng của rủi ro đến an toàn sản phầm,
and are operating effective tracebility chất lượng và quy trình truy xuất ảnh hưởng
processes. bên ngoài.
The approval and monitoring procedure shall Thủ tục phê duyệt và giám sát phải dựa trên
be based on risk and include either one or a rủi ro bao gồm một hoặc kết hợp những điều
combination of: sau:
 A valid certification to the applicable  Chứng nhận có giá trị thích hợp với
BRC Global Standard or GFSI- tiêu chuẩn toàn cầu BRC hoặc tiêu
benchmarked standard. The scope of chuẩn được GFSI công nhận. Phạm vi
certification shall include the raw của chứng nhận phải bao gồm mua
materials purchased. nguyên liệu được mua.
Or Hoặc
 Supplier audits, with a scope to include  Đánh giá nhà cung cấp, với phạm vi an
product safety, traceability, Haccp toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc,
review and good manufacturing xem xét HACCP và thực hành sản xuất
practices, undertake by an experienced tốt bởi chuyên gia có kinh nghiệm, có
and demonstrably competent product thẩm quyền về đánh giá an toàn thực
safety auditor. Where this supplier phẩm. Đánh giá nhà cung cấp bởi bên
audit is completed by a second or third thứ hai hoặc bên thứ ba. Công ty phải
party, the company shall be able to: có khả năng:
- Demonstrate the competency of the  Chứng minh được năng lực của
auditor. đánh giá viên
- Confirm that the scope of the audit  Xác nhận phạm vi của cuộc đánh
includes product safety, traceability, giá bao gồm an toàn thực phẩm,
Haccp review and good truy xuất nguồn gốc, xem xét
manufacturing practices. HACCP và thực hành sản xuất tốt.
- Obtain and review a copy of the full  Thu thập và xem xét bản sao đày
audit report. đủ của báo cáo đánh giá.
There shall be a documented process for Quy trình xem xét năng lực nhà cung cấp liên
ongoing supplier performance review, based tục được văn bản hóa dựa trên rủi ro và năng
on risk and defined performance criteria. The lực được xác đinh. Quá trình này được thực
process shall be fully implemented. Records hiện đầy đủ, Hồ sơ xem xét năng lực phải
of the review shall be kept. được lưu gữi.

3.5.4.3. Any outsourced processing or packing 3.5.4.3. Bất cứ hoạt động chế biến hoặc đóng
operations shall: gói bên ngoài nào cũng phải:
 be undertaken in accordance with  thực hiện theo hợp đồng đã thiết lập có
established contracts which clearly xác định rõ các yêu cầu chế biến
define any processing and/or packing và/hoặc đóng gói và thông số kỹ thuật
requirements and product specification sản phẩm.
 maintain product traceability.  duy trì hoạt động truy xuất sản phẩm.

3.5.4.4. The company shall establish 3.5.4.4. Công ty phải thiết lập thủ tục kiểm tra
inspection and test procedures for products và kiểm nghiệm cho sản phẩm khi một phần
where part of processing or packing have quá trình chế biến hoặc đóng gói được thực
been outsourced including visual, chemical hiện từ bên ngoài, bao gồm kiểm cảm quan,
and/or microbiological testing. hóa chất và/hoặc vi sinh.
The frequency and methods of inspection or Tần suất và phương pháp giám định hoặc
testing shall depend on risk assessment. kiểm nghiệm phải tùy thuộc vào sự đánh giá
rủi ro.
3.6. Specifications 3.6. Thông số kỹ thuật
Specifications shall exist for raw materials Phải có các thông số kỹ thuật cho nguyên vật
(including primary packaging), finished liệu bao gồm bao bì, thành phẩm, và bất cứ
products and any product or service which sản phẩm hay dịch vụ nào có ảnh hưởng tới
could affect the integrity of the finished tính toàn vẹn của thành phẩm.
product.

3.6.1.Specifications for raw materials and 3.6.1.Thông số kỹ thuật phải đúng, thích hợp,
primary packaging shall be adequate and và phải đảm bảo tuân theo các yêu cầu luật lệ
accurate and ensure compliance with relevant và an toàn liên quan. Thông số kỹ thuật phải
safety and legislative requirements. The bao gồm các giới hạn xác định cho các thuộc
specifications shall include defined limits for tính liên quan của nguyên liệu có thể ảnh
relevant attributes of the material which may hưởng tới chất lượng hay an toàn của thành
affect the quality or safety of the final products phẩm (chẳng hạn như tiêu chuẩn hóa, vi sinh
(e.g. chemical, microbiological or physical hay vật lý) .
standards).

3.6.2. Accurate, up-to-date specifications shall 3.6.2. Thông số kỹ thuật chính xác và cập
be available for all finished products. These nhật phải có sẵn cho tất cả sản phẩm cuối
may be in the form of a printed or electronic cùng. Thông số kĩ thuật có thể dưới dạng tài
document, or part of an online specification liệu được in, bản điện tử hoặc là một phần
system. của hệ thống tiêu chuẩn online.
These shall include key data to meet legal Chúng phải đáp ứng yêu cầu luật pháp và hỗ
requirements and assist the user in the safe trợ người sử dụng trong việc sử dụng an toàn
usage of the product. sản phẩm.

3.6.3. When the company is manufacturing 3.6.3.Trong trường hợp công ty sản xuất sản
customer-branded products, it shall seek phẩm theo nhãn hàng của khách hàng. Công
formal agreement of the finished product ty phải đạt được thỏa thuận về các thông số
specifications. Where specifications are not kỹ thuật của sản phẩm cuối cùng. Nếu các
formally agreed then the company shall be thông số kỹ thuật chưa được chính thức thỏa
able to demonstrate that it has taken steps to thuận thì công ty phải chứng tỏ rằng họ đang
ensure formal agreement is in place. tiến hành các bước để đảm bảo có được thỏa
thuận chính thức.

3.6.4 Specification reviews shall be sufficiently 3.6.4 Xem xét thông số kĩ thuật phải thường
frequent to ensure that data is current or at a xuyên và đầy đủ để đảm bảo dữ liệu đang lưu
minimum every 3 years, taking into account hành hoặc ít nhất 3 năm một lần. Xem xét sự
product changes, suppliers, regulations and thay đổi phải tính đến các thay đổi về sản
other risks. phẩm, nhà cung cấp, quy định và các rủi ro
Reviews and changes shall be documented. khác.
Sự xem xét và các thay đổi phải được văn
bản hóa.

3.7. Corrective and Preventive actions 3.7. Hành động khắc phục và phòng ngừa
The site shall be able to demonstrate that it Công ty phải chứng tỏ rằng họ sử dụng các
uses the information from identified failures in thông tin từ các sai hỏng đã được nhận diện
the food safety and quality management
system to make necessary corrections and trong hệ thống quản lý an toàn và chất lượng
prevent recurrence. thực phẩm để làm các sửa chữa cần thiết và
ngăn ngừa không tái diễn.

3.7.1 The site shall have a documented 3.7.1. Công ty phải có thủ tục bằng văn bản
procedure for handling and correcting failures để xử lý và chỉnh sửa các điều không tuân thủ
identified in the food safety and quality được nhận diện trong phạm vi an toàn thực
system. phẩm và hệ thống chất lượng.

3.7.2. Where non comformity places the 3.7.2. Khi xuất hiện các điểm không phù hợp
safety, legality and quality of product at risk về nguy hiểm về an toàn, pháp luật và chất
this shall be investigated and recorded lượng của sản phẩm thì phải được điều tra và
include: ghi lại bao gồm:
 clear documentation of the non-  Tài liệu ghi nhận sự không phù hợp
conformity  đánh giá hệ quả bởi người có thẩm
 assessment of consequences by a quyền và năng lực thích hợp
suitably competent and authorised  hành động khắc phục để giải quyết kịp
person thời vấn đề
 action to address the immediate issue  thời hạn thích hợp cho việc khắc phục
 an appropriate timescale for correction  người chịu trách nhiệm đối với hành
 person responsible for corrective action động khắc phục
 verification that the corrective action  thẩm tra rằng hành động khắc phục đã
has been implemented and is effective. được thực hiện và có hiệu lực

3.7.3 The site shall have a procedure for the 3.7.3 Công ty phải có thủ tục để hoàn thành
completion of root cause analysist. At a việc phân tích nguyên nhân gốc rễ. Sự phân
minimum root cause analysis shall be used to tích nguyên nhân gốc tối thiểu phải được sử
implement ongoing improvements and to dụng để thực hiện sự cải tiến liên tục và ngăn
prevent recurrence of non-conformities when: ngừa sự không phù hợp tái diễn.
 analysis of non-conformities for trends  Phân tích xu hướng không phù hợp để
shows there has been a significant thấy sự gia tăng đáng kể của một loại
increase in a type of non-conformity. không phù hợp.
 a non-conformity places the safety,  Một sự không phù hợp sẽ khiến cho sự
legality or quality of product at risk. an toàn, hợp pháp và chất lượng của
sản phẩm gặp rủi ro.

3.8 Control of non-conforming product 3.8. Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
The site shall ensure that any out of Công ty phải đảm bảo các sản phẩm không
specification product is effectively managed to đạt tiêu chuẩn kỹ thuật phải được quản lý hiệu
prevent unauthorized release. quả không để lưu hành trái phép
.
3.8.1 There shall be documented procedures 3.8.1. Phải có thủ tục bằng văn bản cho việc
for managing non-conforming products. quản lý sản phẩm không phù hợp.
These producedure shall include: Quy trình bao gồm:
 the requirement for staff to identify and  yêu cầu nhân viên nhận diện và báo
report potentially non-conforming cáo sản phẩm không phù hợp tiềm ẩn
product  nhận diện rõ sản phẩm không phù hợp,
 clear identification of non-conforming chẳng hạn như dán nhãn trực tiếp
product, e.g. direct labelling or the use hoặc sử dụng hệ thống IT
of IT systems.  lưu trữ an toàn để ngăn ngừa sự cố
 secure storage to prevent accidental phát sinh, ví dụ như cô lập sản phẩm
release, e.g. physical or computer – hoặc máy tính bị sự cố
based isolation.  thông báo cho chủ nhãn hiệu khi có
 referral to the brand owner where yêu cầu
required  xác định trách nhiệm cho việc ra quyết
 defined responsibilities for decision định sử dụng hay hủy bỏ sản phẩm tùy
making on the use or disposal of theo trường hợp, chẳng hạn như hủy
products appropriate to the issue, e.g. bỏ, tái chế, hạ bậc xuống một loại
destruction, reworking, downgrading to nhãn thay thế hoặc chấp nhận có giảm
an alternative label or acceptance by giá
concession  hồ sơ của quyết định sử dụng hay hủy
 records of the decision on the use or bỏ sản phẩm
disposal of the product  hồ sơ tiêu hủy nếu sản phẩm bị tiêu
 records of destruction where product is hủy vì lý do an toàn thực phẩm
destroyed for food safety reasons.

3.9 Traceability 3.9.Truy xuất


The site shall be able to trace all raw material Công ty phải có khả năng truy xuất tất cả lô
product lots (including primary packaging) nguyên liệu (bao gồm bao bì sơ cấp) từ nhà
from it supplier through all stages of cung cấp của nó qua tất cả các công đoạn
processing and despatch to their customer của chế biến và phân phối thành phẩm tới
and vice versa. khách hàng của họ và ngược lại.

3.9.1 The site shall have a documented 3.9.1 Công ty phải có thủ tục truy xuất bằng
traceability procedure designed to maintain văn bản để duy trì xuyên suốt hoạt động của
traceability throughout the site’s processes. At nhà máy. Thủ tục tối thiểu phải bao gồm:
a minimum this shall include:  Hệ thống truy xuất hoạt động như thế
 How the traceability system works nào.
 The labelling and records required.  Nhãn và báo cáo được yêu cầu.

3.9.2 Identification of raw materials (including 3.9.2. Việc nhận diện các nguyên liệu (bao
primary packaging) and processing aids, gồm bao bì sơ cấp) các phụ trợ chế biến, bán
intermediate/semi-processed products, part- thành phẩm, vật tư đã dùng một phần, thành
used materials, finished products and phẩm và các vật tư đang chờ điều tra, phải
materials pending investigation, shall be được đảm bảo truy xuất thích hợp.
adequate to ensure traceability.

3.9.3 The site shall test the traceability system 3.9.3 .Công ty phải thử hệ thống truy xuất,
across the range of product groups to ensure cho các nhóm sản phẩm để đảm bảo việc truy
traceability can be determined from raw xuất có thể xác định từ nguyên liệu (bao gồm
material (including primary packing) to finished bao bì) tới thành phẩm và ngược lại, bao gồm
product and vice versa, including quantity cả kiểm số lượng/cân bằng khối lượng.
check/mass balance. Kiểm tra truy xuất phải bao gồm một bản tóm
The traceability test shall include a summary tắt các tài liệu cần được tham chiếu trong quá
of the documents that should be referenced trình kiểm tra và thể hiện rõ mối liên kết giữa
during the test, and clearly show the links chúng. Việc chạy thử hệ thống phải theo tần
between them. The test shall occur at a suất đã xác định trước tối thiểu là hàng năm
predetermined frequency as a minimum và kết quả phải lưu trữ để kiểm tra. Toàn bộ
annually and results shall be retained for việc truy xuất phải hoàn tất trong vòng 4 giờ.
inspection. Full traceability should be
achievable within 4 hours.

3.9.4 Where rework or any reworking 3.9.4. Khi thực hiện tái chế hoặc bất kỳ hoạt
operation is performed, traceability shall be động tái chế nào, việc truy xuất phải được duy
maintained. trì.

3.10 Complaint handling 3.10. Giải quyết khiếu nại


Customer complaints shall be handled Khiếu nại của khách hàng phải được xử hiệu
effectively and information used to reduce quả và thông tin phải được sử dụng để giảm
recurring complaint levels. thiểu xảy ra mức độ khiếu nại.

3.10.1 All complaints shall be recorded, 3.10.1. Tất cả các khiếu nại phải được ghi
investigated and the results of the nhận, điều tra và kết quả của việc điều tra
investigation of the issue recorded where phải được ghi lại khi được cung cấp đầy đủ
sufficient information is provided. Actions thông tin. Hành động thích hợp tùy theo mức
appropriate to the seriousness and frequency nghiêm trọng và tần suất của vấn đề được
of the problems identified shall be carried out nhận diện phải được thực hiện nhanh chóng
promptly and effectively by appropriately và hiệu quả bởi nhân viên được đào tạo thích
trained staff. hợp.

3.10.2 Complaint data shall be analysed for 3.10.2. Dữ liệu khiếu nại phải được phân tích
significant trends. Where there has been xu hướng. Khi có sự gia tăng khiếu nại, khiếu
significant increase in the complaint or serious nại nghiêm trọng, phân tích nguyên nhân gốc
complaint, root cause analysis shall be used rễ vấn để sẽ sử dụng để thực hiện tiếp tục cải
to implement ongoing improvements to tiến đối với an toàn, hợp pháp và chất lượng
product safety, legality and quality, and to sản phẩm, và tránh để tái xảy ra. Việc phân
avoid recurrence. This analysisshall be made tích này phải có sẵn cho nhân viên liên quan.
available to relevant staff.

3.11. Management of incidents, product 3.11. Quản lý sự cố, triệu hồi và thu hồi sản
withdrawal and product recall phẩm
The company shall have a plan and system in Công ty phải có kế hoạch và hệ thống để
place to effectively manage incidents and quản lý hiệu quả sự cố, và có thể triệu hồi và
enable the effective withdrawal and recall of thu hồi sản phẩm hiệu quả nếu được yêu cầu.
products should this be required.

3.11.1 The site shall have procedures 3.11.1. Công ty phải có thủ tục nhằm mục
designed to report and effectively manage đích quản lý hiệu quả sự cố và các tình trạng
incidents and potential emergency situations khẩn cấp tiềm ẩn tác động tới an toàn, hợp
that impact food safety, legality or quality. This pháp hay chất lượng thực phẩm. Điều này có
shall include consideration of contingency thể bao gồm sự cân nhắc và kế hoạch đối phó
plans to maintain business continuity. với sự cố để duy trì sự hoạt động liên tục của
Incidents may include: doanhnghiệp. Sự cố có thể bao gồm:
 disruption to key services such as  sự gián đoạn của các dịch vụ chủ yếu
water, energy, transport, refrigeration như nước, năng lượng, vận chuyển,
processes, staff availability and qui trình đông lạnh, nhân viên hiện hữu
communications và thông tin giao tiếp.
 events such as fire, flood or natural  sự cố như cháy, lụt hay thảm hoạ tự
disaster nhiên
 malicious contamination or sabotage.  nhiễm bẩn có chủ ý hay phá hoại
 failure of, or attacks against, digital  sai lỗi của, hoặc bị tấn công vào hệ
cyber security. thống an ninh điện tử.
where products which have been released Khi sản phẩm từ nhà máy có thể bị tác động
from the site may be affected by an incident, bởi một sự cố, phải quan tâm tới việc cần thiết
consideration shall be given to the need to triệu hồi hay thu hồi sản phẩm hay không.
withdraw or recall products.

3.11.2 The site shall have a documented 3.11.2. Công ty phải có thủ tục triệu hồi sản
product withdrawal and recall procedure. This phẩm và thu hồi sản phẩm bằng văn bản.
shall include at a minimum: Điều này phải bao gồm các điều tối thiểu sau:
 identification of key personnel  xác định các nhân sự chủ chốt tham
constituting the recall management gia trong đội quản lý thu hồi cùng với
team, with clearly identified việc xác định trách nhiệm rõ ràng.
responsibilities  một hướng dẫn cho việc quyết định khi
 guidelines for deciding whether a sản phẩm cần được thu hồi hay triệu
product needs to be recalled or hồi và hồ sơ phải được duy trì.
withdrawn and the records to be  Danh sách cập nhật thông tin liên lạc
maintained chủ chốt (bao gồm thông tin liên lạc chi
 an up-to-date list of key contacts tiết ngoài giờ) hoặc tham khảo, chẳng
(including out of hours details) or hạn như: đội quản lý thu hồi, dịch vụ
reference to the location of such a list, khẩn cấp, các nhà cung cấp, các
e.g. recall management team, khách hàng, tổ chức chứng nhận, cơ
emergency services,suppliers, quan có thẩm quyền.
customers, Certification Body,  kế hoạch thông tin bao gồm cung cấp
regulatory authority thông tin kịp thời cho khách hàng,
 a communication plan including the người tiêu dùng, và cơ quan thẩm
provision of information to customers, quyền
consumers and regulatory authorities in  chi tiết về các tổ chức bên ngoài cung
a timely manner cấp khuyến cáo và hỗ trợ khi cần thiết,
 details of external agencies providing chẳng hạn như các phòng kiểm
advice and support as necessary, e.g. nghiệm, cơ quan chức năng và chuyên
specialist laboratories, regulatory gia luật pháp
authority and legal expertise  một kế hoạch để xử lý hậu cần cho
 a plan to handle the logistics of product việc truy xuất sản phẩm, tái phục hồi
traceability, recovery or disposal of hay hủy bỏ sản phẩm bị ảnh hưởng và
affected product and stock cân đối tồn kho.
reconciliation  Kế hoạch ghi nhận thời gian thực
 a plan to record timings of key hiệncho hoạt động chính.
activities.  Kế hoạch thực hiện phân tích nguyên
 a plan to conduct root cause analysis nhân gốc rễ và thực hiện cải tiến liên
and to implement ongoing tục để tránh tái diễn.
improvements, to avoid recurrence. Quy trình phải đảm bảo có thể tiến hành ở bất
The procedure shall be capable of being kỳ thời điểm nào.
operated at any time.

3.11.3 The product recall and withdrawal 3.11.3. Thủ tục triệu hồi và thu hồi sản phẩm
procedures shall be tested, at least annually, phải chạy thử, ít nhất một năm một lần, theo
in a way that ensures their effective operation. cách thức đảm bảo sự hoạt động hiệu quả
Results of the test shall be retained and shall của thủ tục. Kết quả chạy thử phải được lưu
include timings of key activities. The results of giữ và phải bao gồm việc ghi nhận thời gian
the test and of any actual recall shall be used cho các hoạt động chính. Kết quả của việc
to review the procedure and implement chạy thử và của sự thu hồi thực tế phải được
improvements as necessary. sử dụng để xem xét thủ tục và thực hiện cải
tiến khi cần thiết.

3.11.4 In the event of a signification food 3.11.4 Trong trường hợp có xảy ra sự cố an
safety incident, including a product recall or toàn thực phẩm nghiêm trọng bao gồm việc
regulatory food safety non-conformity thu hồi sản phẩm hoặc không tuân thủ quy
(e.e.regulatory enforcement notice), the định an toàn thực phẩm (thông báo thực thi
certification body issuing the current certificate pháp lý) phải thông báo về quyết định thực
for the site against this Standard shall be hiện việc thu hồi cho tổ chức chứng nhận hiện
informed within 3 working days of the decision đang cấp giấy chứng nhận cho nhà máy theo
to issue a recall tiêu chuẩn này trong vòng 3 ngày làm việc.

4. Site Standards 4. Tiêu chuẩn nhà máy


4.1. External standards 4.1. Tiêu chuẩn bên ngoài
The production site shall be of suitable size, Nhà máy phải có diện tích, vị trí, cấu trúc và
location, construction and be maintained to phải được duy trì để giảm thiểu các rủi ro của
reduce the risk of contamination and facilitate việc nhiễm bẩn chéo và hỗ trợ việc tạo ra sản
the production of safe and legal finished phẩm an toàn và hợp pháp.
products.

4.1.1. Consideration shall be given to local 4.1.1. Phải xem xét các hoạt động trong khu
activities and the site environment, which may vực và môi trường trường của nhà máy có
have an adverse impact on finished product nguy cơ ảnh hưởng bất lợi đến tính toàn vẹn
integrity, and measures shall be taken to của sản phẩm, và phải có biện pháp để ngăn
prevent contamination. Where measures have ngừa sự nhiễm bẩn sản phẩm. Khi có sử dụng
been put into place to protect the site (from các biện pháp bảo vệ nhà máy (khỏi các
potential contaminants, flooding etc.), they nhiễm bẩn tiềm ẩn, ngập lụt…), chúng phải
shall be reviewed in response to any changes. được xem xét mỗi khi có sự thay đổi.

4.1.2. The external areas shall be maintained 4.1.2. Khu vực xung quanh nhà máy phải
in good order. Where grassed or planted được duy trì trong tình trạng tốt. Khu vực
areas are located near building, they shall be trồng cây, cỏ gần nhà máy phải được chăm
regularly tended and well maintained. sóc định kỳ và bảo quản tốt. Hệ thống giao
External traffic routes under site control shall thông bên ngoài, nằm dưới sự kiểm soát của
be suitably surfaced and maintained in good nhà máy, phải có bề mặt thích hợp và duy trì
repair to avoid contamination of the product. trong tình trạng tốt để tránh nhiễm bẩn sản
phẩm.
4.1.3. The building fabric shall be maintained 4.1.3. Nhà xưởng phải được bảo trì để giảm
to minimise potential for product thiểu nguy cơ nhiễm bẩn vào sản phẩm, ví dụ
contamination (e.g. elimination of bird roosting các đường ống phải được bịt kín để tránh côn
sites, sealing gaps around pipes to prevent trùng xâm nhập, bị thấm nước hoặc nhiễm
pest entry, ingress of water and other bẩn.
contaminants).

4.2. Site Security and food defence 4.2 An ninh nhà máy và phòng vệ thực
Systems shall protect products, permises and phẩm.
brands from malicious action under the control Hệ thống sẽ bảo vệ sản phẩm, cơ sở và
of the site. thương hiệu khỏi các hành động nguy hiểm
dưới sự kiểm soát của công ty.

4.2.1.The site shall undertake a documented 4.2.1 Công ty phải thực hiện đánh giá (đánh
Assessment (threat assessment) of the gía mối de dọa) bằng văn bản rủi ro tiềm ẩn
potential risks to products from any deliberate đối với sản phẩm từ bất kỳ sự cố ý gây ra
attempt to inflict contamination or damage. nhiễm bẩn hay hư hỏng. Đánh giá mối đe dọa
This threat assessment shall include both này phải bao gồm mối đe dọa bên trong và
internal and external threats. bên ngoài.
The output from this assessment shall be a Đầu ra của cuộc đánh giá này sẽ một kế
documented threat assessment plan. This hoạch đánh giá mối đe dọa dưới dạng văn
plan shall be kept underview to reflect bản. Kế hoạch này phải được lưu trữ để xem
changing circumstances and market xét lại các tình huống thay đổi và thị hiếu. Kế
intelligence. It shall be formally reviewed at hoạch phải được xem xét chính thức ít nhất
least annually and whenever: mỗi năm một lầm và bất cứ khi nào khi:
 a new risk emerges (e.g.new threat is  Một rủi ro mới xuất hiện (ví dụ: mối đe
publicized or identified) dọa mới được xác định hoặc đã được
 an incident occurs, where product công bố)
security or food defence is implicated.  Xảy ra sự cố nơi an ninh thực phẩm và
phòng vệ thực phẩm có liên quan.

4.2.2 Where raw materials or products are 4.2.2 Trường hợp nguyên liệu và sản phẩm
indentified as being at particular risk, the được xác định có rủi ro cụ thể. Kế hoạch đánh
threat assessment plan shall include controls giá mối đe dọa sẽ bao gồm các biện pháp
to mitigate these risks. Where prevention is kiểm soát để giảm thiểu những rủi ro
not sufficient or possible, systems shall be in này.Trong trường hợp sự phòng ngừa không
place to identify any tampering. đủ hoặc không khả thi, hệ thống phải xác định
These controls shall be monitored, the results được bất cứ sự giả mạo nào.
documented, and the controls reviewed at Những kiểm soát này phải được theo dõi, kết
least annually. quả được lưu trữ dưới dạng văn bản, sự xem
xét các điểm kiểm soát phải được xem xét
hàng năm.

4.2.3 Areas where a significant risk is 4.2.3 Các khu vực có rủi ro cao phải được
identified shall be defined, monitored and nhận diện, giám sát và kiểm soát. Các khu
controlled. These shall include external vực này phải bao gồm: kho lưu trữ bên ngoài,
storage and intake points for porducts and raw điểm nhập liệu cho các sản phẩm và nguyên
materials (including packaging). liệu (bao gồm bao bì).
Policies and systems shall be in place to Phải có chính sách và hệ thống để đảm bảo
ensure that only authorized personnel have rằng chỉ có các nhân viên có thẩm quyền
access to production and storage areas, and được đi vào khu vực sản suất và bảo quản và
that access to the site employees, contractors việc viếng thăm nhà máy của nhân viên, nhà
and visitors is controlled. A visitors recording thầu và cuả khách đến thăm phải được kiểm
system shall be in place. soát. Phải có hệ thống ghi nhận khách đến
Staff shall be trained in site security thăm.
procedures and food defence. Nhân viên phải được đào tạo về an ninh nội
quy nhà máy và phòng vệ thực phẩm.

4.2.4 Where required by legistation, the site 4.2.4 Khi có yêu cầu từ luật, nhà máy phải
shall maintain appropriate registrations with duy trì sự đăng kí phù hợp với các cơ quan
the relevant authorities. chức năng có liên quan.

4.3. Layout, product flow and segregation 4.3. Sơ đồ mặt bằng, lưu trình sản phẩm và
The factory layout, flow of processes and sự tách biệt
movement of personnel shall be sufficient to Bố trí nhà máy, lưu đồ qui trình và đường di
prevent the risk of product contamination and chuyển của nhân viên phải thích hợp để ngăn
to comply with relevant legislation. ngừa rủi ro nhiễm bẩn sản phẩm và phù hợp
với tất cả các luật định liên quan.

4.3.1 There shall be a map of the site. At a 4.3.1 Phải có sơ đồ nhà máy, tối thiểu bản đồ
minimum, this map shall define: phải xác định được:
 Access points for personnel  Lối vào của nhân viên
 Access points for raw materials  Lối vào của nguyên liệu (bao gồm bao
(including packaging), semi-finished bì), bán thành phầm và sản phẩm mở.
products and open products  Đường di chuyển cho nhân viên.
 Routes of movement for personnel  Đường di chuyển cho nguyên liệu (bao
 Routes of movement for raw materials gồm bao bì).
(including packaging)  Đường loại bỏ rác thải.
 Routes for the removel of waste  Đường di chuyển của tái chế.
 Route for the movement of rework  Vị trí cơ sở vật chất dành cho nhân
 Location of any staff facilities, including viên bao gồm phòng thay đồ, nhà vệ
changing rooms, toilets, canteens and sinh, căn tin và khu vực hút thuốc.
smoking areas  Các quá trình sản xuất
 Production process flows

4.3.2 Contractors and visitors, including 4.3.2 Các nhà thầu và khách tham quan, kể
drivers, shall be made aware of all procedures lái xe, phải được biết tất cả các thủ tục để tiếp
for access to permises and the requirements cận nhà xưởng và các yêu cầu của các khu
of the areas they are visiting, with special vực họ đang tham quan, với tham chiếu đặc
reference to hazards and potential product biệt liên quan đến các mối nguy và nhiễm bẩn
contamination. Contractors working in product thực phẩm tiềm ẩn. Các nhà thầu làm việc
processing or storage areas shall be the trong khu vực chế biến hoặc bảo quản sản
responsibility of a nominated person. phẩm phải chịu giám sat bởi một người được
chỉ định.

4.3.3 The movement of personnel, raw 4.3.3 Sự di chuyển của nhân viên, nguyên
materials, packaging, rework and/or waste liệu, bao bì, tái chế và / hoặc chất thải phải
shall not compromise the safety or products, không làm tổn hại đến sự an toàn của sản
the process flow, together with the use of phẩm, dây chuyển sản xuất, cùng với việc sử
demonstrably effective procedures, shall be in dụng các thủ tục hiệu quả rõ tàng, phải được
place to minimise the risk of the contamination áp dụng để giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm
of raw materials, intermediate/semi-processed nguyên liệu, sản phẩm trung gian / bán thành
products, packaging and finished products. phẩm, bao bì và các sản phẩm cuối cùng.

4.3.4. Premises shall allow sufficient working 4.3.4 Mặt bằng phải cho phép không gian làm
space and storage capacity to enable all việc và khả năng lưu trữ đầy đủ để tất cả các
operations to be carried out properly under hoạt động được thực hiện đúng dưới điều kiện
safe hygienic conditions. vệ sinh an toàn.

4.3.5. Temporary structures constructe during 4.3.5 Các công trình tạm thời được xây dựng
building work or refurbishment, etc. shall be trong quá trình xây dựng hoặc nâng cấp…sẽ
designed and located to avoid pest được thiết kế và đặt ở vị trí tránh ổ côn trùng
harbourage and ensure the safety and quality gây hại đảm bảo sự an toàn và chất lượng
of products của sản phẩm.

4.4. Building fabric, raw material handling, 4.4. Kết cấu toà nhà, khu xử lý nguyên liệu
preparation, processing, packing and thô, chế biến, đóng gói và kho.
storage area. Kết cấu của nhà máy, tòa nhà và các phương
The fabrication of the site, buildings and tiện phải phù hợp với mục đích sử dụng.
facilites shall be suitable for the intended
purpose

4.4.1. Walls shall be finished and maintained 4.4.1. Tường phải được hoàn thiện và bảo
to prevent the accumulation of dirt, minimise dưỡng để ngăn ngừa sự tích tụ bụi, giảm thiểu
condensation and mould growth, and facilitate sự ngưng tụ và phát triển mốc, và dễ làm
cleaning. sạch.

4.4.2. Floors shall be suitably hard wearing to 4.4.2. Sàn phải được thiết kế đáp ứng yêu cầu
meet the demands of the process, and của quy trình, và chịu được các biện pháp và
withstand cleaning materials and methods. vật liệu làm sạch. Sàn phải không thấm nước
They shall be impervious and maintained in và duy trì trong tình trạng tốt và dễ dàng lau
good repair and facilitate cleaning chùi.

4.4.3. Drainage, where provided, shall be 4.4.3. Mương thoát nước, nếu có, phải được
sited, designed and maintained to minimise lắp đặt, thiết kế và duy trì để giảm thiểu rủi ro
risk of product contamination and not nhiễm bẩn sản phẩm và không làm hại tới an
compromise product safety. Machinery and toàn sản phẩm. Máy móc và đường ống phải
piping shall be arranged so that, wherever sắp xếp sao cho nước thải chế biến chảy trực
feasible, process waste water goes directly to tiếp vào mương. Tại những nơi dung một
drain. Where significant amounts of water are lượng nước đáng kể, hay đường ống không
used, or direct piping to drain is not feasible, thể trực tiếp ra mương thoát, nền phải có độ
floors shall have adequate falls to cope with nghiêng thích hợp để hướng dòng nước về
the flow of any water or effluent towards mương thoát.
suitable drainage.
4.4.4. Ceilings and overheads shall be 4.4.4. Trần và các phần trên cao phải được
constructed, finished and maintained to thiết kế, kiến trúc, hoàn thiện và duy trì để
prevent the risk of product contamination. ngăn ngừa rủi ro nhiễm bẩn sản phẩm.

4.4.5. Where suspended ceilings or roof voids 4.4.5. Nơi dùng các trần treo hoặc có khoảng
are present, adequate access to the void shall trống dưới mái, lối vào khỏang trống thích hợp
be provided to facilitate inspection for pest phải được cung cấp để dễ dàng kiểm tra hoạt
activity, unless the void is fully sealed. động của động vật gây hại, trừ trường hợp
khoảng trống được bịt kín hoàn toàn.

4.4.6 Where elevated walkways are adjacent 4.4.6 Trường hợp đường đi bộ tiếp giáp hoặc
to or pass over production lines, they shall be: đi qua các dây chuyền sản xuất thì phải:
 Designed to prevent contamination of  Được thiết kế để ngăn chặn sự nhiễm
products and production lines. bẩn của sản phẩm và dây chuyền sản
 Easy to clean xuất
 Correctly maintained  Dễ dàng để làm sạch
 Được bảo trì đúng.

4.4.7 Where there is a risk to product, 4.4.7. Khi có rủi ro cho sản phẩm, cửa sổ và
windows, and roof glazing which is designed cửa thông gió trên trần dạng được thiết kế để
to be opened for ventilation purposes, shall be mở cho mục đích thông gió, phải có lưới thích
adequately screened to prevent the ingress of hợp để tránh côn trùng xâm nhập.
pests

4.4.8 Doors (both internal and external) shall 4.4.8. Cửa (cả trong và ngoài) phải được duy
ben maintained in good condition. At a trì trong tình trạng tốt. Tối thiểu phải:
minimum:  Cửa ngoài và cửa xuất hàng tại các
 External doors and dock levelers shall khu vực này phải kín hay được bảo vệ
be close fitting or adequately proofed. đầy đủ.
 External doors to open product areas  Cửa mở ra bên ngoài từ các khu vực
shall not be opened during production sản xuất phải không được mở trong
periods except in emergencies thời gian sản xuất ngoại trừ trong tình
 Where external doors to enclosed huống khẩn cấp.
product areas are opened, suitable  Khi các bên ngoài mở ra từ khu vực
precautions shall be taken to prevent sản phẩm kín được mở ra, các biện
pest ingress pháp thích hợp phải được thực hiện để
ngăn ngừa động vật gây hại xâm nhập.

4.4.9 Suitable and sufficient lighting shall be 4.4.9. Phải cung cấp đầy đủ ánh sáng để đảm
provided for correct operation of processes, bảo môi trường làm việc an toàn, vận hành
inspection of product and effective cleaning. chính xác các quá trình, kiểm tra sản phẩm
chính xác và vệ sinh hiệu quả.

4.4.10 Adequate ventilation and extraction 4.4.10. Sự thông gió và hút khí phù hợp phải
shall be provided in product storage and được cung cấp cho môi trường lưu trữ và chế
processing environments to prevent biến để ngăn ngừa sự ngưng đọng hay tích tụ
condensation or excessive dust. bụi.
4.5. Utilities - water, ice, air and other 4.5. Các tiện ích - nước, đá, không khí và
Gases các loại khí ga khác.
Utilities used within the production and Tất cả các tiện ích trong khu vực sản xuất và
storage areas shall be monitored to effectively kho lưu trữ phải được thiết kế, xây dựng, duy
control the risk of product contamination. trì và giám sát để kiểm soát hiệu quả rủi ro
nhiễm bẩn vào sản phẩm.

4.5.1. All water (including ice and steam) used 4.5.1. Nước (bao gồm đá và hơi nước) sử
as a raw material in the manufacture of dụng làm nguyên liệu trong sản xuất thực
processed food, the preparation of product, phẩm, sơ chế sản phẩm, khu vực rửa tay
hand washing or for equipment or plant hoặc vệ sinh thiết bị, nhà xưởng phải được
cleaning shall be supplied in sufficient cung cấp đầy đủ, phải là nước uống được
quantity, be potable at point of use or pose no hoặc không có rủi ro nhiễm các chất nêu trong
risk of contamination according to applicable luật định.
legislation. Chất lượng vi sinh và hóa học của nước sẽ
The microbiological and chemical quality of được phân tích tối thiểu mỗi năm.
water shall be analysed at least annually. Điểm lấy mẫu, phạm vi kiểm tra và tần suất
The sampling points, scope of the test của việc phân tích phải dựa vào rủi ro, có tính
andfrequency of analysis shall be based on tới nguồn nước, tồn trữ tại nhà máy và thiết bị
risk, taking into account the source of the phân phối, lịch sử lấy mẫu và sử dụng trước
water, on-site storage and distribution đây.
facilities, previous sample history and usage.

4.5.2. An up-to-date schematic diagram shall 4.5.2. Phải có 1 sơ đồ cập nhật cho hệ thống
be available of the water distribution system cung cấp nước tại nhà máy bao gồm bồn
on site, including holding tanks, water chứa, xử lý nước và tái sử dụng. Sơ đồ phải
treatment and water recycling as appropriate. được sử dụng như cơ sở cho việc phân tích
The diagram shall be used as a basis for nước và quản lý chất lượng nước.
water sampling and the management of water
quality.

4.5.4. Air, other gases used as an ingredient 4.5.4. Không khí, các loại gas khác được sử
or that are in direct contact with products shall dụng là nguyên liệu hoặc chúng tiếp xúc trực
be monitored to ensure this does not tiếp với sản phẩm sẽph ải được đảm rằng
represent a contamination risk. chúng không tồn tại một rủi ro nhiễm bẩn.
Compressed air that is in direct contact with Khí nén dùng trực tiếp với sản phẩm phải
the product shall be filtered at point of use được lọc tại điểm sử dụng.

4.6. Equipment 4.6. Trang thiết bị


All food processing equipment shall be Tất cả thiết bị chế biến phải thích hợp cho
suitable for the intended purpose and shall be mục đích sử dụng và phải được dùng để giảm
used to minimise the risk of contamination of thiểu rủi ro nhiễm bẩn sản phẩm.
product.

4.6.1. All equipment shall be constructed of 4.6.1. Tất cả thiết bị phải được làm bằng vật
appropriate materials. The design and liệu thích hợp. Thiết kế và nơi đặt thiết bị phải
placement of equipment shall ensure it can be đảm bảo có thể làm sạch và bảo dưỡng một
effectively cleaned and maintained. cách hiệu quả.
4.6.2. Equipment which is in direct contact
with food shall be suitable for food contact and 4.6.2. Thiết bị tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
meet legal requirements where applicable. phải thích hợp để tiếp xúc với thực phẩm và
đáp ứng yêu cầu luật pháp nếu có.

4.7. Maintenance 4.7. Bảo trì


An effective maintenance programme shall be Phải vận hành hệ thống bảo dưỡng hiệu quả
in operation for plant and equipment to cho nhà máy và thiết bị để ngăn ngừa nhiễm
prevent contamination and reduce the bẩn và giảm sự cố tiềm ẩn.
potential for breakdowns.

4.7.1. There shall be a documented planned 4.7.1. Phải có kế hoạch bảo dưỡng bằng văn
maintenance schedule or condition monitoring bản hay hệ thống giám sát tình trạng cho tất
system which includes all plant and cả nhà máy và thiết bị chế biến. Các yêu cầu
processing equipment. The maintenance bảo trì phải được xác định khi vận hành thiết
requirements shall be defined when bị mới.
commissioning new equipment

4.7.2. In addition to any planned maintenance 4.7.2. Bên cạnh kế hoạch bảo trì, ở bất kỳ nơi
programme, where there is a risk of product nào mà sản phẩm có khả năng nhiễm tạp chất
contamination by foreign bodies arising from do thiết bị hư hỏng, các thiết bị đó phải được
equipment damage, the equipment shall be kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm tra phải được
inspected at predetermined intervals, văn bản hóa và phải thực hiện các hành động
inspection results documented and tương ứng với kết quả này.
appropriate action taken.

4.7.3. Where temporary repairs are made, 4.7.3. Nếu có những sửa chữa ngắn hạn, thì
these shall be controlled to ensure the safety phải kiểm soát để đảm bảo sự an toàn, hợp
or legality of product is not jeopardised. pháp của sản phẩm không bị đe doạ.Các biện
These temporary measures shall be pháp kiểm soát tạm thời phải được sửa chữa
permanently repaired as soon as practicable hoàn chỉnh trong thời gian ngắn nhất có thể.
and within a defined timescale.

4.7.4. The site shall ensure that the safety or 4.7.4. Công ty phải đảm bảo rằng sự an toàn
legality of product is not jeopardised during và hợp pháp của sản phẩm không bị đe doạ
maintenance and subsequent cleaning trong lúc thực hiện bảo dưỡng, vệ sinh. Hoạt
operations. Maintenance work shall be động bảo trì phải đi kèm với các hướng dẫn
followed by a documented hygiene clearance vệ sinh bằng văn bản.
procedure. Thiết bị và máy móc phải được kiểm tra bởi
Equipment and machinery shall be inspected người được ủy quyền để xác định việc loại bỏ
by an authorized member of staff to confirm các nguy cơ nhiễm bẩn, trước khi được chấp
the removal of contamination hazards, before nhận trở lại hoạt động.
being accepted back into operation.

4.7.5. Materials and parts used for equipment 4.7.5 Các vật liệu và bộ phận được sử dụng
and plant maintenance shall be of an cho thiết bị và bảo trì nhà máy phải có mức độ
appropriate grade or quality. Those materials hoặc chất lượng phù hợp.
(such as lubricating oil) that pose a risk by Các vật liệu đó (như dầu bôi trơn) có nguy cơ
direct or indirect contact with raw materials do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nguyên
(including primary packaging), intermediate
and finished products shall be food grade and liệu thô (bao gồm bao bì), sản phẩm trung
a know allergen status. gian và các sản phẩm cuối phải là phân cấp
thực phẩm và tình trạng dị ứng đã biết.

4.7.6. Engineering workshops shall be kept 4.7.6. Các trang thiết bị làm việc phải được
clean and tidy and controls shall be in place to giữ sạch sẽ và gọn gang và việc kiểm soát
prevent transfer of engineering debris to phải có sẵn để để ngăn ngừa các cặn bẩn của
production or storage areas thiết bị nhiễm vào sản phẩm hoặc khu vực
bảo quản

4.8. Staff facilities 4.8. Trang thiết bị cho nhân viên


Staff facilities shall be sufficient to Trang thiết bị cho nhân viên phải đầy đủ theo
accommodate the required number of số lượng nhân viên và được thiết kế và sử
personnel,and shall be designed and operated dụng sao cho rủi ro nhiễm bẩn vào sản phẩm
to minimise risk of product contamination. The là thấp nhất. Các phương tiện này phải được
facilities shall be maintained in good and clean duy trì ở tình trạng tốt và vệ sinh.
condition.

4.8.1. Designated changing facilities shall be 4.8.1. Phải có phòng thay bảo hộ lao động
provided for all personnel, whether staff, cho tất cả mọi người, từ nhân viên, khách đến
visitor or contractor. These shall be sited to nhà thầu. Vị trí củan phòng phải cho phép
allow direct access to the production, packing nhân viên đi trực tiếp vào khu vực sản xuất,
or storage areas without recourse to any đóng gói hoặc lưu trữ mà không phải đi qua
external area. Where this is not possible, a các khu vực bên ngoài. Khi không thể đảm
risk assessment shall be carried out and bảo điều này, phải tiến hành phân tích rủi ro
procedures implemented accordingly (e.g. the và áp dụng các quy trình kiểm soát, (ví dụ:
provision of cleaning facilities for footwear). cung cấp khu vực làm sạch giày).

4.8.2. Storage facilities of sufficient size to 4.8.2. Phải cung cấp các phương tiện lưu trữ
accommodate personal items shall be có diện tích phù hợp cho tất cả nhân viên tiếp
provided for all personnel who work in raw xúc với nguyên liệu, chế biến, chuẩn bị, đóng
material handling, preparation, processing, gói và lưu kho để họ cất các vật dụng cá
packing and storage areas. nhân.

4.8.3. Outdoor clothing and other personal 4.8.3. Trong khu vực thay đồ, nơi để quần áo
items shall be stored separately from và vật dụng cá nhân phải tách biệt khỏi đồ
production clothing within the changing bảo hộ lao động. Phải trang bị khu vực để
facilities. Facilities shall be available to tách biệt đồ dơ và đồ sạch trong sản xuất.
separate clean and dirty production clothing.

4.8.4. Suitable and sufficient hand-washing 4.8.4. Phải cung cấp đủ số lượng các phương
facilities shall be provided at access to, and at tiện rửa tay phù hợp ở các lối vào và các vị trí
other appropriate points within, production cần thiết trong khu vực sản xuất. Tối thiểu
areas. Such hand-wash facilities shall provide phương tiện rửa tay phải có:
as a minimum:  Bảng khuyến cáo rửa tay
 advisory signs to prompt hand-  đủ nước ở nhiệt độ phù hợp
washing.  tắt mở nước không cần dùng tay
 sufficient quantity of water at a suitable  xà phòng rửa tay dạng nước/bọt.
temperature  khăn lau sử dụng một lần hoặc máy
 water taps with hand-free operation sấy khô tay được đặt tại vị trí phù hợp
 liquid/ foam soap
 single use towels or suitably designed
and located air driers

4.8.5. Toilets shall be adequately segregated 4.8.5. Nhà vệ sinh phải được tách biệt khỏi
and shall not open directly into production or khu vực sản xuất, bao gói và kho lưu trữ và
packing areas. Toilets shall be provided with không được mở trực tiếp vào khu sản xuất,
hand-washing facilities comprising: bao gói. Nhà vệ sinh phải trang bị phương tiện
 basins with soap and water at a rửa tay bao gồm:
suitable temperature  Bồn rửa tay được cung cấp nước ở
 adequate hand-drying facilities nhiệt độ thích hợp.
 advisory signs to prompt hand-  Phương tiện làm khô tay phù hợp
washing.  Bảng khuyến cáo rửa tay
Where hand-washing facilities within toilet Nếu khu vực rửa tay nằm trong nhà vệ sinh là
facilities are the only facilities provided before phương tiện rửa tay duy nhất trước khi vào
re-entering production, the requirements of khu vực sản xuất, phải đối chiếu các yêu cầu
4.8.4 shall apply and signs shall be in place to ở 4.8.6 và phải có bảng chỉ dẫn rõ ràng cho
direct people to hand-wash facilities before mọi người rửa tay trước khi đi vào khu vực
entering production. sản xuất.

4.8.6. Where smoking is allowed under 4.8.6. Khu vực cho phép hút thuốc phải tách
national law, designated controlled smoking biệt khỏi khu vực sản xuất ở mức độ thích hợp
areas shall be provided which are both để đảm bảo khói không thể ảnh hưởng đến
isolated from production areas to an extent sản phẩm. Ở khu vực mà luật quốc gia cho
that ensures smoke cannot reach the product phép hút thuốc, phải đảm bảo có hệ thống hút
and fitted with sufficient extraction to the phù hợp ra bên ngoài. Ở khu vực cho phép
exterior of the building. hút thuốc, cả bên trong và bên ngoài khu vực
Adequate arrangements for dealing with sản xuất, phải cung cấp các phương tiện phù
smokers’ waste shall be provided at smoking hợp để xử lý các chất thải từ việc hút thuốc.
facilities, both inside and at exterior locations. Thuốc lá điện tử sẽ không được cho phép sử
Electronic cigarettes shall not permitted to be dụng hoặc mang vào trong khu vực sản xuất
used or brought into production or storage và lưu trữ.
area.

4.8.9. All food brought into manufacturing 4.8.7. Tất cả các thực phẩm do nhân viên
premises by staff shall be appropriately stored đem vào nhà máy phải được cất giữ ở nơi vệ
in a clean and hygienic state. sinh và sạch sẽ. Không đem thực phẩm vào
No food shall be taken into storage, kho, khu vực sản xuất và chế biến. Nếu công
processing or production areas. ty cho phép nhân viên ăn trong giờ giải lao,
Where eating of food is allowed outside during phải có khu vực ăn riêng và kiểm soát rác
breaks, this shall be in suitable designated chặt chẽ.
areas with appropriate control of waste.

4.8.8. Where catering facilities (including 4.8.8. Khu vực nhà ăn tại nhà xưởng (bao
vending machines) are provided on the gồm máy bán hàng tự động) phải được kiểm
premises, they shall be suitably controlled to soát thích hợp để ngăn ngừa nhiễm bẩn vào
prevent contamination of product (e.g. as a sản phẩm (ví dụ như nguồn của các chất độc
source of food poisoning or introduction of trong thực phẩm hoặc các nguyên liệu gây dị
allergenic material to the site). ứng tại nhà xưởng).

4.9. Chemical and physical product 4.9. Kiểm soát rủi ro nhiễm bẩn vào sản
contamination control, raw material phẩm do các yếu tố vật lý và hoá học, Khu
handling, preparation, processing, packing vực Bảo quản Nguyên liệu, sơ chế, Chế biến,
and storage area. Bao gói và bảo quản.
Appropriate facilities and procedures shall be Phải có sẵn các thủ tục và phương tiện thích
in place to control the risk of chemical or hợp để kiểm soát rủi ro nhiễm bẩn vật lý hoặc
physical contamination of product. hóa học vào sản phẩm.

4.9.1. Chemical control 4.9.1. Kiểm soát hóa chất


4.9.1.1.Processes shall be in place to manage 4.9.1.1. Phải có thủ tục kiểm soát hóa chất để
the use, storage and handling of non-food quản lý việc sử dụng, lưu trữ và thao tác với
chemicals to prevent chemical contamination. các hóa chất không sử dụng trong thực phẩm.
These shall include as a minimum: Tối thiểu phải bao gồm:
 an approved list of chemicals for phê duyệt danh sách nhà cung cấp hóa chất
purchase sẵn có bản thông số an toàn và tiêu chuẩn
 availability of material safety data của sản phẩm
sheetsand specifications khi có thể, xác nhận sự phù hợp để sử dụng
 confirmation of suitability for use in a cho thực phẩm
food processing environment tránh mùi thơm mạnh nhiễm vào thực phẩm
 avoidance of strongly scented products luôn dán nhãn và/hoặc nhận dạng các thùng
 the labelling and/or identification of đựng hoá chất
containers of chemicals at all times Khu vực bảo quản được thiết kế với quyền
 a designed storage area with restricted tiếp cận hạn chế cho người có thẩm quyền.
access to authorised personnel chỉ người đã qua đào tạo mới được sử dụng
 use by trained personnel only. hóa chất.

4.9.1.2. Where strongly scented or 4.9.1.2. Trường hợp vật liệu mạnh có mùi
taintforming materials have to be used, for thơm hoặc mùi hôi hình thành phải được sử
instance for building work, procedures shall be dụng, ví dụ đối với công tác xây dựng, thủ tục
in place to prevent the risk of taint này phải được thực hiện để ngăn chặn nguy
contamination of products. cơ ô nhiễm mùi hôi của sản phẩm.

4.9.2. Metal control 4.9.2. Kiểm soát kim loại


4.9.2.1. There shall be a documented policy 4.9.2.1. Phải có chính sách bằng văn bản về
for the control of the use of sharp metal việc kiểm soát việc sử dụng các dụng cụ kim
implements including knives, cutting blades on loại sắc nhọn bao gồm dao, lưỡi dao gắn trên
equipment, needles and wires. This shall thiết bị, kim và sợi kim loại. Phải có biện pháp
include a record of inspection for damage and kiểm soát thích hợp cho việc mang vào và
the investigation of any lost items. Snap-off mang ra khỏi nhà máy và cách thức hủy bỏ an
blade knives shall not be used. toàn. Dao bị mẻ lưỡi không được sử dụng.

4.9.2.2. The purchase of ingredients and 4.9.2.2. Việc mua sắm các nguyên liệu và bao
packaging which use staples or other bì có sử dụng kim bấm hay các mối nguy
foreignbody hazards as part of the packaging ngoại vật khác có phần trong vật tư bao bì
materials shall be avoided. phải được tránh né.
Staples and paper clips and drawing pins shall Kim bấm và kép giấy và ghim đính không
not be used in open product areas. được sử dụng ở khu vực sản phẩm mở. Khi
Where staples or other items are present as kim bấm và các vật khác hiện diện như bao
packaging materials or closures, appropriate gói hay vật tư gắn đóng, phải có sự quan tâm
precautions shall be taken to minimise the risk đặc biệt để giảm thiểu rủi ro nhiễm bẩn sản
of product contamination. phẩm.

4.9.3. Glass, brittle plastic, ceramics and 4.9.3. Kính, Vật liệu và Nhựa cứng, Gốm và
similar materials các Vật liệu tương tự
4.9.3.1. Glass or other brittle materials shall 4.9.3.1. Kính hay các vật liệu dễ vỡ sẽ phải
be excluded or protected against breakage in được loại bỏ hoặc được bảo vệ để tránh vỡ
areas where open products are handled or trong khu vực nơi mà các sản phẩm mở được
there is a risk of product contamination. xửl ý hoặc có mối nguy nhiễm chéo sản
phẩm.

4.9.3.2. Procedures for handling glass and 4.9.3.2. Phải thiết lập và áp dụng thủ tục bằng
other brittle materials (other than product văn bản để kiểm soát kính, vật liệu dễ bể vỡ
packaging) shall be in place where open hoặc nhựa cứng (các vật liệu bao gói), được
products are handle or there is a risk of sử dụng ở nơi các sản phẩm mở được xử lý
product contamination. These procedures hoặc có mối nguy ô nhiễm sản phẩm. Thủ tục
shall include as a minimum: phải bao gồm các ý tối thiểu như sau:
 a list of items detailing location,  danh mục chi tiết về vị trí, số, loại và
number, type and condition tình trạng
 recorded checks of condition of items,  hồ sơ kiểm tra tình trạng của các chi
carried out at a specified frequency that tiết, thực hiện theo định kỳ đã xác định
is based on the level of risk to the trên cơ sở phân tích rủi ro
product  chi tiết về việc vệ sinh, thay thế các chi
 details on cleaning or replacing items tiết này để giảm thiểu nguy cơ nhiễm
to minimise potential for product bẩn vào sản phẩm.
contamination.

4.9.3.3. Procedures detailing the action to be 4.9.3.3., thiết lập và áp dụng thủ tục bằng văn
taken in case of breakage of glass or other bản về cách xử lý chi tiết cho trường hợp bể
brittle items shall be implemented and include vỡ kính, nhựa cứng và các vật liệu dễ vỡ
the following: khác, , thủ tục này phải bao gồm:
 training of staff in the correct procedure  đào tạo nhân viên theo quy trình chuẩn
 quarantining the products and  việc cô lập sản phẩm, khu vực sản
production area that were potentially xuất có thể bị ảnh hưởng
affected  vệ sinh khu vực sản xuất
 cleaning the production area  kiểm tra khu vực sản xuất và thẩm
 inspecting the production area and quyền quyết định việc tiếp tục sản xuất
authorising to continue production  thay bao hộ lao động và kiểm tra giày
 changing of workwear and inspection dép
of footwear  xác định cụ thể nhân viên có thẩm
 specifying those staff authorised to quyền thực hiện các việc nêu trên
carry out the above points  ghi hồ sơ các sự cố bể vỡ
 recording the breakage incident.  hủy bỏ an toàn các sản phẩm bị nhiễm
 safety disposing of contaminated bẩn
product.

4.9.3.4. Where they pose a risk to product, 4.9.3.4 Khi làm phát sinh một rủi ro đối với
glass windows shall be protected against sản phẩm, các cửa sổ kính phải được bảo vệ
breakage. chống vỡ.

4.9.3.5 Where they pose a risk to product, 4.9.3.5 Khi phát sinh một một nguy cơ cho
bulls and strip lights (including those on sản phẩm, bóng đèn và đèn dải (kể cả những
electric fly-killer deveices) shall be adequateky thiết bị đèn diệt côn trùng) phải được bảo vệ
protected. Where full protection can not be đầy đủ. Khi không thể cung cấp bảo vệ đầy
provided, alternative management such as đủ, việc quản lý thay thế như màn hình lưới
wire-mesh screens or monitoring procedures thép hoặc các quy trình giám sát sẽ được
shall be in place. thực hiện.

4.9.4. Products packed into glass or other 4.9.4. Sản phẩm đóng trong bao bì thủy tinh
brittle containers hay vật dễ bể khác.
4.9.4.1. The storage of the containers shall be 4.9.4.1. Nơi tồn trữ các vật chứa phải tách biệt
segregated from the storage of raw materials, khỏi kho nguyên liệu, sản phẩm hay bao bì
product or other packaging. khác.

4.9.4.2. Systems shall be in place to manage 4.9.4.2. Phải có hệ thống quản lý bể vỡ vật
container breakages between the container chứa giữa điểm làm sạch/ kiểm tra và nơi
cleaning/ inspection point and container đóng nắp. Điều này phải bao gồm tối thiểu có
closure. This shall include, as a minimum, hướng dẫn bằng văn bản để đảm bảo:
documented instructions which ensure:  gỡ bỏ và tiêu hủy sản phẩm rủi ro lân
 the removal and disposal of at-risk cận vùng bể vỡ; điều này có thể nêu rõ
products in the vicinity of the breakage đối với các thiết bị hay khu vực khác
this may be specific for different nhau của chuyền sản xuất.
equipment or areas of the production  phương pháp sử dụng để làm sạch
line. hiệu quả dây chuyền hay thiết bị có.
 the effective cleaning of the line thể nhiễm mảnh vỡ của vật chứa. Việc
orequipment which may be làm sạch không gây nên việc văng xa
contaminated by fragments of the mảnh vỡ do sử dụng nước hoặc khí áp
container. Cleaning shall not result in xuất cao
the further dispersal of fragments, for  sử dụng thiết bị làm sạch chuyên biệt,
instance by the use of high pressure nhận diện rõ ràng (như mã màu sắc)
water or air. để gỡ bỏ các mảnh vỡ của vật chứa.
 the use of dedicated, clearly identifiable Các thiết bị đó phải được lưu trữ tách
cleaning equipment (e.g. colour coded) biệt với các thiết bị làm sạch
for removal of container breakages.  sử dụng thùng rác chuyên biệt có nắp
Such equipment shall be stored để thu gom mảnh và vật chứa bể
separately from other cleaning  văn bản kiểm tra thiết bị sản xuất thực
equipment. hiện tiếp theo việc làm sạch để đảm
 the use of dedicated, accessible lidded bảo việc làm sạch đã gỡ bỏ hiệu quả
waste containers for the collection of các rủi ro nhiểm bẩn
damaged containers and fragments.  thẩm quyền để tái sản xuất sau khi làm
 a documented inspection of production sạch
equipment is undertaken following the  khu vực xung quanh dây chuyền được
cleaning of a breakage to ensure giữ sạch không mảnh thủy tinh bể.
cleaning has effectively removed any
risk of further contamination
 authorisation is given for production to
re-start following cleaning.
 the area around the line is kept clear of
broken glass.

4.9.4.3. Records shall be maintained of all 4.9.4.3. Hồ sơ phải được duy trì cho tất cả bễ
container breakages on the line. Where no vỡ từ trên chuyền. Khi không có bể vỡ xảy ra
breakages have occurred during a production trong thời gian sản xuất, phải được ghi
period, this shall also be recorded. This record nhận.Hồ sơ này phải được xem xét để nhận
shall be reviewed to identify trends and diện khuynh hướng và dây chuyền tiềm ẩn
potential line or container improvements. hoặc cải tiến vật chứa.

4.9.5. Wood 4.9.5. Gỗ


4.9.5.1. Wood should not be used in open 4.9.5.1 Ở các khu vực mà việc phân tích rủi ro
product areas except where this is a process cho thấy có nguy cơ sản phẩm bị nhiễm bẩn
requirement (e.g. maturation of products in từ gỗ, việc sử dụng gỗ phải được loại bỏ. Khi
wood). Where the use of wood cannot be không thể loại bỏ việc sử dụng gỗ, phải quản
avoided, the condition of wood shall be lý rủi ro, và phải kiểm tra định kỳ tình trạng
continually monitored to ensure it is in good của gỗ luôn trong tình trạng không có hư
condition and free from damage or splinters hỏng, dăm có thể nhiễm vào sản phẩm.
which could contaminate products.

4.9.6. Other physical contaminations 4.9.6 Chất gây ô nhiễm vật lý khác
4.9.6.1. Procedures shall be in place prevent 4.9.6.1 Các thủ tục phải được thực hiện để
physical contamination of raw materials by ngăn chặn sự nhiễm bẩn vật lý vào nguyên
raw materials by raw material packaging (e.g. liệu bởi bao bì nguyên liệu (ví dụ: trong quá
during debagginf and deboxing procedures to trình tháo gỡ để loại bỏ bao bì).
remove the packaging).

4.9.6.2. Pens used in open product areas shall 4.9.6.2 Bút được sử dụng trong các khu vực
be controlled to minimise the risk of physical sản phẩm mở phải được kiểm soát để giảm
contamination (e.g. designed without small thiểu nguy cơ nhiễm bẩn vật lý (ví dụ: được
parts and detecbale by foreign-body detection thiết kế không có các bộ phận nhỏ và có thể
equipment.) phát hiện được bởi thiết bị phát hiện ngoại
vật).

4.10. Foreign body detection and removal 4.10. Thiết bị phát hiện và loại bỏ vật lạ.
equipment Những rủi ro nhiểm bẩn sản phẩm phải được
The risk of product contamination shall be giảm thiểu hoặc loại bỏ bởi các thiết bị có thể
reduced or eliminated by the effective use of loại bỏ hoặc phát hiện vật lạ.
equipment to remove or detect foreign bodies.

4.10.1. Selection and operation of foreign- 4.10.1 Sự lựa chọn và hoạt động của thiết bị
body detection and removal equipment. phát hiện và loại bỏ vật lạ.
4.10.1.1 A documented assessment in 4.10.1.1. Văn bản đánh giá kết hợp với
association with the HACCP study shall be HACCP phải được thực hiện cho mỗi qui trình
carried out on each production process to sản xuất để nhận diện khả năng sử dụng thiết
identify the potential use of equipment to bị để phát hiện hay loại bỏ vật lạ. Loại thiết bị
detect or remove foreign body contamination. có thể dùng bao gồm:
Typical equipment to be considered may  lọc
include:  sàng
 filters  rà kim loại
 sieves  nam châm
 metal detection  thiết bị lựa quang học
 magnets  thiết bị rà bằng tia X
 optical sorting equipment  các thiết bị tách biệt vật lý khác, ví dụ:
 X-ray detection equipment tách biệt bằng trọng lực, kỹ thuật tách
 Other physical separation equipment chất lỏng.
(e.g
 gravity separation, fluid bed
technology)

4.10.1.2. The type, location and sensitivity of 4.10.1.2. Kiểu loại, vị trí và độ nhạy của
the detection and/or removal method shall be phương pháp phát hiện phải được nêu rõ
specified as part of the site’s documented trong hệ thống tài liệu của công ty. Thực hành
system. Industry best practice shall be applied công nghiệp tốt nhất phải được áp dụng tùy
with regard to the nature of the ingredient, theo bản tính tự nhiên của thành phần,
material, product and/or the packed product. nguyên liệu, sản phẩm và/ hoặc sản phẩm
The location of the equipment or any other bao gói. Vị trí của thiết bị phát hiện hay bất cứ
factors influencing the sensitivity of the yếu tố nào có ảnh hưởng độ nhạy của máy dò
equipment shall be validated and justified. phải được xác nhận giá trị sử dụng và cân
nhắc.

4.10.1.3. The site shall ensure that the 4.10.1.3. Công ty phải đảm bảo tần suất kiểm
frequency of the testing of the foreign body tra thiết bị dò hay loại bỏ vật lạ được xác định
detection and/or removal equipment is defined và quan tâm tới:
and takes into consideration:  yêu cầu đặc biệt của khách hàng
 specific customer requirements  khả năng công ty nhận diện, lưu giữ
 the site’s ability to identify, hold and hay ngăn ngừa sự chuyển giao của vật
prevent the release of any affected tư bị ảnh hưởng khi thiết bị hư hỏng.
materials, should the equipment fail. Công ty phải thiết lập và thực hiện các biện
The site shall establish and implement pháp khắc phục và báo cáo trong trường hợp
corrective action and reporting procedures in thiết bị dò tìm và / hoặc thiết bị loại bỏ ngoại
the event of a failure of foreign-body detector vật bị lỗi. Hành động sẽ bao gồm sự kết hợp
and/or removal equipment. Action shall của sự cô lập, cách ly và kiểm tra lại tất cả
include a combination of isolation, các sản phẩm được sản xuất từ lần kiểm tra
quarantining and re-inspection of all products hoặc kiểm định thành công cuối cùng.
produced since the last successful test or
inspection.

4.10.1.4. Where foreign material is detected or 4.10.1.4. Khi vật lạ được phát hiện hay loại bỏ
removed by the equipment, the source of any bởi thiết bị, nguồn gốc của vật lạ phải được
unexpected material shall be investigated. điều tra. Thông tin về ngoại vật phải được
Information on rejected materials shall be dùng để nhận diện khuynh hướng và khi có
used to identify trends and where possible thể đưa ra hành động ngăn ngừa để giảm sự
instigate preventive action to reduce the xảy ra nhiễm vật lạ.
occurrence of contamination by the foreign
material.

4.10.2. Filters and sieves 4.10.2.Lọc và sàng


4.10.2.1. Filters and sieves used for foreign 4.10.2.1. Các bộ lọc và sàng được sử dụng để
body control shall be of a specified mesh size điều khiển máy phải có kích thước hoặc thước
or gauge and designed to provide the đo lưới cụ thể và được thiết kế để cung cấp
maximum practical protection for the product. sự bảo vệ tối đa cho sản phẩm.

4.10.2.2. Filters and sieves shall be regularly 4.10.2.2. Lọc và sàng phải được thường
inspected or tested for damage on a xuyên kiểm tra, thử theo tần xuất được văn
documented frequency based on risk. bản hóa tùy theo rủi ro. Hồ sơ kiểm tra phải
Records shall be maintained of the checks. được duy trì. Nếu sự hư hỏng của lọc hay
Where defective filters or sieves are identified sàng được nhận diện, phải ghi nhận lại và khả
this shall be recorded and the potential for năng nhiễm bẩn của sản phẩm được điều tra
contamination of products investigated and và có hành động thích hợp.
appropriate action taken.

4.10.3. Metal detectors and X-ray 4.10.3. Máy rà kim loại và thiết bị X quang.
equipment 4.10.3.1. Phải có thiết bị rà kim loại trừ khi
4.10.3.1. Metal detection equipment shall be việc đánh giá rủi ro cho thấy nó không cải
in place unless risk assessment demonstrates thiện việc thành phẩm nhiễm kim loại. Nếu
that this does not improve the protection of không sử dụng máy rà kim loại, lý do chính
final products from metal contamination. đáng phải được văn bản hóa. Sự không dùng
Where metal detectors are not used máy rà kim loại chỉ bình thường khi có dung
justification shall be documented. The phương pháp bảo vệ thay thế có hiệu quả hơn
absence of metal detection would only (ví dụ: dùng tia X sàng lưới mịn, hay lọc sản
normally be based on the use of an phẩm).
alternative, more effective, method of
protection (e.g. use of X-ray, fine sieves or
filtration of products).

4.10.3.2. The metal detector or X-ray 4.10.3.2. Máy phát hiện kim loại hay thiết bị tia
equipment shall incorporate one of the X phải kết hợp với một trong các phần sau:
following:  một thiết bị tự động loại trừ, cho hệ
 an automatic rejection device, for thống băng chuyền liên tục, nó phải
continuous in-line systems, which shall chuyển sản phẩm bị nhiễm ra khỏi
either divert contaminated product out dòng sản phẩm hay vào một thùng bảo
of the product flow or to a secure unit vệ chỉ được tiếp cận bởi người có thẩm
accessible only to authorised personnel quyền
 a belt stop system with an alarm where  hệ thống dừng băng tải với chuông khi
the product cannot be automatically sản phẩm không thể bị tự động loại trừ,
rejected, e.g. for very large packs ví dụ như bao bì sản phẩm quá lớn
 in-line detectors which identify the  máy phát hiện trên chuyền, nhận diện
location of the contaminant shall be vị trí của vật nhiễm phải được vận
operated to allow effective segregation hành để tách biệt một cách hiệu quả
of the affected product. với sản phẩm bị nhiễm.

4.10.3.3. The site shall establish and 4.10.3.3. Công ty phải thiết lập và thực hiện
implement documented procedures for the thủ tục bằng văn bản để vận hành, thử
operation and testing of the metal detector or nghiệm máy rà kim loại hay tia X. Việc này tối
X-ray equipment. This shall include as a thiểu phải bao gồm:
minimum:  trách nhiệm cho việc kiểm tra thiết bị
 responsibilities for the testing of  hiệu quả hoạt động và độ nhạy của
equipment thiết bị và các thay đổi của nó đối với
 the operating effectiveness and sản phẩm
sensitivity of the equipment and any  phương pháp và tần suất kiểm tra máy
variation to this for particular products rà
 the methods and frequency of checking  hồ sơ kết quả kiểm tra
the detector 
 recording of the results of checks. 

4.10.3.4. Metal detector checking procedures 4.10.3.4. Thủ tục kiểm tra máy rà kim loại tối
shall as a minimum include the following: thiểu bao gồm:
 use of test pieces incorporating a  Sử dụng miếng thử có hình cầu kim
sphere of metal of a known diameter loại đã biết kích thước được lựa chọn
selected on the basic of risk. The test trên căn bản mối nguy. Miếng thử phải
pieces shall be marked with the size đánh dấu với kích thước và loại vật liệu
and type of test material contained. để thử.
 tests carried out using separate test  Thử máy phải được thực hiện riêng rẽ
pieces containing ferrous metal, từng miếng thử có chứa sắt, thép
stainless steel and typically non-ferrous không rỉ, không sắt trừ khi sản phẩm
metal, unless the product is within a foil chứa trong hộp sắt nơi mà sắt được
container where ferrous only may be cho phép sử dụng.
applicable.  Thử nghiệm phát hiện và cơ cấu loại
 a test to prove both the detection and bỏ hoạt động hiệu quả trong điều kiện
rejection mechanisms are working bình thường.
effectively under normal working  kiểm tra chức năng bộ nhớ/ cài đặt lại
conditions. của máy rà kim loại bằng cách cho gói
 test of metal detector by passing hàng thử chạy qua máy với tốc độ vận
successive test packs through the unit hành từng đường chuyền.
at typical line operating speed.  kiểm tra hệ thống báo lỗi có tương
 Checks of failsafe system fitted to the thích với hệ thống kiểm tra và loại bỏ
detection and rejection system. hoạt động
In addition, where metal detectors are Ngoài ra, nếu máy rà kim loại kết hợp với
incorporated on conveyors, the test piece shall băng chuyền, miếng thử phải qua ở vị trí trung
be passed as close as possible to the centre tâm của cửa máy rà và nếu có thể thì đưa
of the metal detector aperture. wherever miếng thử vào trong 1 kiện hàng thực phẩm
possible the test piece shall be inserted within đã nhận diện rõ ràng được sản xuất tại thời
a clearly identified sample pack of the food điểm kiểm tra.
being produced at the time of the test. Trong Trường hợp máy dò kim loại được sử
Where in-line metal detectors are used the dụng, các mẫu kiểm tra phải được đặt trong
test piece shall be placed in the product flow các dòng sản phẩm ở bất cứ nơi nào có thể
wherever this is possible and the correcting và thời điểm điều chỉnh của hệ thống loại trừ
timing of the rejection system to remove để loại bỏ các ô nhiễm đã được xác định được
indentified contamination shall be validated. thẩm định.
Testing of in-line metal detectors shall be Kiểm tra máy dò kim loại trên chuyền phải
completed during both line start-up and at the được hoàn tất kể cả khi dây chuyền bắt đầu
end of the production period. sản xuất và kết thúc chu kỳ sản xuất.

4.10.4. Magnets 4.10.4. Nam châm


4.10.4.1. The type, location and the strength 4.10.4.1. Loại, nơi đặt và khuynh hướng của
of magnets shall be fully documented. nam châm phải được văn bản hóa. Phải có
Documented procedures shall be in place for thủ tục cho việc kiểm tra, lau chùi, kiểm tra
the inspection, cleaning, strength testing and cường độ và độ nguyên vẹn . Hồ sơ của tất cả
integrity checks. Records of all checks shall các kiểm tra phải được lưu và duy trì.
be maintained.

4.10.5. Optical sorting equipment 4.10.5. Thiết bị lựa quang học.


4.10.5.1.Each unit shall be checked in 4.10.5.1.Mỗi máy phải được kiểm tra theo
accordance with the manufacturer’s hướng dẫn của nhà sản xuất. Lưu hồ sơ kiểm
instructions or recommendations. Checks tra.
shall be documented.

4.10.6. Container cleanliness - glass jars, 4.10.6. Làm sạch vật chứa - chai lọ thủy tinh
cans and other rigid containers và các vật chứa cứng khác
4.10.6.1. Based on risk assessment, 4.10.6.1. Dựa và đánh giá rủi ro, phải thực
procedures shall be implemented to minimise hiện các quy trình để giảm thiểu nhiễm ngoại
foreign body contamination originating with the vật bắt nguồn từ bao bì (ví dụ như lọ, thùng và
packaging container (e.g. jars, cans and other các vật chứa khác). Quy trình có thể bao gồm
preformed rigid containers). This may include việc sự dụng bọc băng chuyền, đảo ngược vật
the use of covered conveyors, container chứa, loại bỏ ngoại vật bằng cách sấy khô
inversion and foreign body removal through nước hoặc thổi khí
rinsing with water or air jets.

4.10.6.2. The effectiveness of the container 4.10.6.2. Hiệu quả của việc làm sạch vật chứa
cleaning equipment shall be checked and phải được kiểm tra và lưu hồ sơ trong mỗi đợt
recorded during each production. Where the sản xuất. Khi kết hợp hệ thống với hệ thống
system incorporates a rejection system for loại bỏ hoạt động khi tìm thấy vật chứa bị bẩn
dirty or damaged containers, the check shall hoặc hư hải, việc kiểm tra phải bao gồm việc
incorporate a test of both the detection and kiểm định cả máy báo lỗi và việc loại bỏ
effective rejection of the test container. vật chứa.

4.11. Housekeeping and hygiene 4.11. Vệ sinh


Housekeeping and cleaning systems shall be Phải có hệ thống vệ sinh để đảm bảo tiêu
in place which ensure appropriate standards chuẩn vệ sinh thích hợp được duy trì thường
of hygiene are maintained at all times and the xuyên và loại trừ nguy cơ nhiểm bẩn
risk of product contamination is minimised.
4.11.1.The premises and equipment shall be 4.11.1. Các cơ sở và thiết bị phải được duy trì
maintained in a clean and hygienic condition. trong điều kiện sạch và hợp vệ sinh.

4.11.2. Documented cleaning procedures shall 4.11.2.Phải thiết lập và duy trì kế hoạch vệ
be in place and maintained for the building, sinh bằng văn bản cho nhà xưởng, các dịch
plant and all equipment. Cleaning procedures vụ, nhà máy và tất cả các thiết bị. Thủ tục vệ
for processing equipment, food contact sinh cho máy móc sản xuất, bề mặt tiếp xúc
surfaces and environmental cleaning in high sản phẩm và vệ sinh môi trường ở khu vực rủi
care/high risk areas shall as a minimum ro cao/khu vực chăm sóc cao phải bao gồm
include the: các ý tối thiểu như sau:
 responsibility for cleaning  trách nhiệm vệ sinh
 item/area to be cleaned  hạng mục/ khu vực cần vệ sinh
 frequency of cleaning  tần suất vệ sinh
 method of cleaning, including  phương pháp vệ sinh, bao gồm các
dismantling thiết bị tháo dỡ khi vệ sinh nếu cần
 equipment for cleaning purposes where  hóa chất làm sạch
required  vật liệu sử dụng để vệ sinh
 cleaning chemicals and concentrations  hồ sơ vệ sinh và trách nhiệm thẩm tra
 cleaning materials to be used Tần suất và phương pháp vệ sinh phải dựa
 cleaning records and responsibility for trên mối nguy.
verification. Thủ tục sẽ được tiến hành để đảm bảo phù
The frequency and methods of cleaning shall hợp với tiêu chuẩn vệ sinh đã đề ra.
be based on risk.
The procedures shall be implemented to
ensure appropriate standards of cleaning are
achieved.

4.11.3. Limits of acceptable and unacceptable 4.11.3 Giới hạn hiệu suất làm sạch được chấp
cleaning performance shall be defined for food nhận và không được chấp nhận phải được
contact surfaces and processing equipment. xác định cho bề mặt tiếp xúc với thực phẩm
These limites shall be based on the potential và thiết bị chế biến. Các giới hạn này phải
hazards (e.g. microbiological, allergen or dựa trên các mối nguy tiềm ẩn có liên quan
foreign body contamination or product-to- đến sản phẩm hoặc khu vực chế biến (ví dụ:
product contamination). Therefore, acceptable vi sinh, chất gây dị ứng, nhiễm tạp chất từ bên
levels of cleaning may be defined by visual ngoài hoặc nhiễm chéo). Do đó, mức độ làm
appearance, ATP bioluminescence techniques sạch có thể chấp nhận được có thể được xác
(see Glossary), microbiological testing or định bằng hình thức trực quan, kỹ thuật phát
chemical testing as appropriate. quang sinh học ATP (xem bảng chú giải thuật
The site shall define the corrective action to be ngữ), kiểm tra vi sinh, kiểm tra chất gây dị ứng
taken when monitored results are outside of hoặc kiểm tra hóa học khi thích hợp.
the acceptable limit. Công ty phải xác định hành động khắc phục
Where cleaning procedures are part of a khi kết quả được giám sát nằm ngoài giới hạn
defined prerequisite plan to control the risk of chấp nhận được.
a specific hazard, the cleaning and Nếu quy trình làm sạch là 1 phần của kế
disinfection procedures and frequency shall be hoạch tiên quyết nhằm kiểm soát rủi ro của
validated and records maintained. This shall một số mối nguy đặc biệt, thì thủ tục vệ sinh
include the risk from cleaning chemical và tẩy trùng phải được xác nhận giá trị sử
residues on food contact surfaces. dụng và lưu hồ sơ. Điều này phải bao gồm cả
việc quản lý rủi ro từ việc vệ sinh các dư
lượng hóa học từ các bề mặt tiếp xúc thực
phẩm.
4.11.4. The resources for undertaking 4.11.4. Phải sẵn có các nguồn lực để thực
cleaning shall be available. Where it is hiện vệ sinh. Khi cần thiết phải tháo dỡ thiết bị
necessary to dismantle equipment for cleaning nhằm mục đích làm vệ sinh hoặc khi đem các
purposes or to enter large equipment for thiết bị lớn vào để làm vệ sinh, phải có lịch
cleaning, this shall be appropriately scheduled trình thích hợp và nếu có thể, lên kế hoạch
and, where necessary, planned for non- làm vệ sinh vào lúc không sản xuất. Nhân
production periods. Cleaning staff shall be viên
adequately trained or engineering support vệ sinh phải được đào tạo và được hỗ trợ thao
provided where access within equipment is tác máy khi phải sử dụng các thiết bị cần thiết
required for cleaning. cho vệ sinh

4.11.5. The cleanliness of equipment shall be 4.11.5. Phải kiểm tra vệ sinh thiết bị trước khi
checked before equipment is released back đưa vào sản xuất. Kết quả kiểm tra bao gồm
into production. The results of checks on cả cảm quan, phân tích và kiểm vi sinh phải
cleaning, including visual, analytical and được lưu hồ sơ và sử dụng để nhận diện
microbiological checks, shall be recorded and khuynh hướng trong thực hiện vệ sinh và đề
used to identify trends in cleaning xuất cải tiến nếu cần.
performance and instigate improvements
where required.

4.11.6 Cleaning equipment shall be: 4.11.6. Thiết bị vệ sinh phải:


 hygienically designed and fit for  thiết kệ hợp vệ sinh và phù hợp với
purpose mục đích sử dụng
 suitably identified for intended use, e.g.  có nhận dạng phù hợp theo mục đích
colour coded or labelled sử dụng dự kiến, như màu sắc hoặc
 cleaned and stored in a hygienic nhãn.
manner to prevent contamination.  được lưu trữ trong điều kiện vệ sinh để
tránh nhiễm chéo

4.11.7. Cleaning in place (CIP) 4.11.7. Vệ sinh tại chỗ (CIP)


All CIP requirement shall be designed and 4.11.7.1 Tất cả các thiết bị CIP phải được thiết
constructed to ensure effective operation. kế và được lắp đặt để đảm bảo hoạt động
This shall include: hiệu quả. Điều này bao gồm:
 Validation confirming the correct design • xác nhận giá trị sử dụng (thẩm định) thiết kế
and operation of the system. và hoạt động đúng của hệ thống
 An up-to-date schematic diagram of the • Cập nhật bản vẽ sơ đồ hệ thông CIP.
layout of the CIP system. • nơi các dung dịch rửa được thu hồi và tái sử
 Where rinse solutions are recovered dụng, đánh giá nguy cơ nhiễm chéo phải
and reused, an assessment of the risk được tiến hành
of cross-contamination (e.g. due to the (ví dụ: do việc tái sử dụng chất gây dị ứng).
re-introduction of allergen). Các thay đổi hoặc bổ sung cho hệ thống CIP
Alterations or additions to the CIP system sẽ được một cá nhân có thẩm quyền phù hợp
shall be authorized by a suitably competent cấp phép trước khi thực hiện các thay đổi. Hồ
individual before changes are made. A record sơ về các thay đổi sẽ được duy trì.
of changes shall be maintained. Hệ thống sẽ được kiểm tra lại theo tần suất
The system shall be revalidated at a dựa trên rủi ro, và sau bất kỳ thay đổi hoặc bổ
frequency based on risk, and following any sung nào.
alteration or addition.

4.11.7.2. Limits of acceptable and 4.11.7.2 Giới hạn hiệu suất chấp nhận được
unacceptable performance for key process và không được chấp nhận đối với các thông
parameters shall be defined to ensure the số chính của quy trình phải được xác định để
removal of target hazards (e.g. soil, allergens, đảm bảo loại bỏ các mối nguy mục tiêu (ví dụ:
micro-organisms, spores). At a minimum đất, chất gây dị ứng, vi sinh vật, bào tử). Tối
these parameters shall include: thiểu những thông số sẽ bao gồm:
 Times for each stage. • thời gian cho mỗi giai đoạn
 Detergent concentrations. • nồng độ chất tẩy rửa
 Flow rate and pressure • lưu lượng hoặc áp lực
 Temperatures. • nhiệt độ.
These shall be validated and records of the Các thông số phải được thẩm định và hồ sơ
validation maintained. của việc thẩm định phải được duy trì.

4.11.7.3. The CIP equipment shall be 4.11.7.3. Thiết bị CIP phải được duy trì bởi
maintained by suitably trained staff to ensure nhân viên được đào tạo thích hợp để đảm bảo
effective cleaning is carried out. This shall vệ sinh được hiệu quả: Điều này bao gồm:
include:  nồng độ chất tẩy rửa phải được kiểm
 Detergent concentrations shall be tra thường xuyên
checked routinely.  các dung dịch tẩy rửa sau thu hồi phải
 Recovered post-rinse solution shall be được giám sát để tránh việc tích tụ
monitored for build-up of carry-over chất tẩy rửa.
from the detergent tanks.  Các dụng cụ lọc phải được vệ sinh khi
 Filter, where fitted, shall be cleaned cần và được kiểm tra với 1 tần xuất
and inspected at a defined frequency. nhất định.
 Where used, flexible hoses shall be  Khi đã được sử dụng xong, các ống
stored hygienically when not in use, mềm được phải được bảo quản một
and inspected at a defined frequency to cách hợp vệ sinh khi không sử dụng và
ensure that they are in good condition. được kiểm tra tại theo tần xuất xác
định để đảm bảo rằng ống đang trong
tình trạng tốt.

4.11.7.4 CIP facilities, where used, shall be 4.11.7.4 các phương tiện CIP, khi được sử
monitored at a defined frequency based on dụng, sẽ được giám sát ở tần xuất xác định
risk. This may include: dựa trên rủi ro. Điều này có thể bao gồm:
 Monitoring of process parameters • giám sát các thông số quy trình được
define in clause 4.11.7.2. nêu tại khoản 4.11.7.2
 Ensuring correct connections, piping • đảm bảo kết nối chính xác, đường ống
and setting are in place và cài đặt
 Confirming th process is operating • Xác nhận quá trình đang hoạt động
correctly (e.g.valves opening//closing chính xác (ví dụ: mở / đóng tuần tự các
sequentially). van)
• đảm bảo hoàn thành hiệu của của chu
 Ensuring effective completion of the
trình làm sạch
cleaning cycle
• giám sát kết quả hiệu quả, kể cả thoát
 Monitoring for effective results,
including drawing where required. nước khi cần.
Procedure shall be define the action to be Các thủ tục phải xác định hành động cần thực
taken if monitoring indicates that processing is hiện nếu giám sat chỉ ra rằng quad trình nằm
outside the defined limits. ngoài giới hạn đã xác định.

4.11.8 Enviromental monitoring 4.11.8 Giám sát môi trường.


Risk-based environment monitoring Các chương trình giám sát môi trường dựa
programmes shall be in place for pathogens or trên rủi ro sẽ được áp dụng cho các mầm
spoilage organisms. At a minimum, these shall bệnh hoặc sinh vật gây hư hỏng. Tối thiểu,
include all production areas with open and chúng bao gồm tất cả các khu vực sản xuất
ready-to-eat products. với các sản phẩm mở và sản phẩm ăn liền.

4.11.8.1. The design of the environmental 4.11.8.1 Thiết kế của chương trình giám sát
monitoring programme shall be based on risk, môi trường dựa trên rủi ro và tối thiểu bao
and at a minimum include: gồm:
 Sampling protocol • kế hoạch lấy mẫu
 Identification of sample locations • xác định vị trí mẫu
 Frequency of tests • tần suất kiểm tra
 Target organism(s) (e.g.pathogens, • các sinh vật mục tiêu (ví dụ: tác nhân
spoilage organisms and/or indicator gây bệnh, sinh vật gây hư hỏng và /
organisms) hoặc sinh vật chỉ thị)
 Test methods (e.g.settle plates, rapid • phương pháp thử nghiệm (ví dụ: đĩa,
testing and swabs) thử nghiệm nhanh và gạc)
 Recording and evaluation of results. • ghi hồ sơ và đánh giá kết quả.
The programme and its associated Chương trình và các thủ tục liên quan sẽ
procedures shall be documented. được lập thành văn bản.

4.11.8.2. Appropriate control limits shall be 4.11.8.2 Các giới hạn kiểm soát thích hợp sẽ
defined for the environmental monitoring được xác định cho chương trình giám sát môi
programme. trường.
The company shall document the corrective Công ty sẽ ghi lại hành động khắc phục được
action to be taken when monitored results thực hiện khi kết quả giám sát cho thấy không
indicate a failure to meet a control limit, or đạt được giới hạn kiểm soát, hoặc khi kết quả
when monitored results indicate an upward giám sát cho thấy xu hướng tăng của kết quả
trend of positive results. dương tính.

4.11.8.3. The company shall review the 4.11.8.3 Công ty sẽ xem xét chương trình
environmental monitoring programme at least giám sát môi trường ít nhất mỗi năm và bất cứ
annually and whenever there are: khi nào có:
 Changes in processing conditions, • thay đổi trong điều kiện chế biến, quá
process flow or equipment. trình hoặc thiết bị
• những phát triển mới trong khoa học
 New developments in scientific
công nghệ
information.
• thất bại của chương trìn trong việc
 Failures of the programme to identify a
nhận diện các vấn đề nghiêm trọng (ví
significant issue (e.g.regulatory
dụ: kiểm tra thử nghiệm của cơ quan
authority tests identifying posititive
thử định của cơ quan có thẩm quyền
results which the site programme did
theo luật định xác định các kết quả
not)
dương tính mà chương trình của nhà
 Product failures (products with positive máy thì không)
tests) • sản phẩm lỗi (sản phẩm có xét nghiệm
 Consistently negative results (e.g.sites dương tính)
with a long history of negative results • kết quả âm tính kéo dài (ví dụ: công ty
should review its programme to có lịch sử lâu dài về kết quả âm tính
consider whether the correct parts of nên xem xét chương trình của công ty
the factory are being tested, whether để cân nhắc liệu các chương trình của
the testing is being conducted nhà máy đã được kiểm tra, kiểm tra có
correctly, whether the tests are for the được thực hiện chính xác, các kiểm tra
appropriate organism, etc..) đối với các sinh vật phù hợp, vv)

4.12. Waste/waste disposal 4.12. Rác thải/ xử lý rác thải


Waste disposal shall be managed in Rác thải phải được quản lý theo luật định và
accordance with legal requirements and to ngăn ngừa tích tụ, rủi ro nhiễm bẩn và thu hút
prevent accumulation, risk of contamination động vật gây hại.
and the attraction of pests.

4.12.1. Where licensing is required by law for 4.12.1. Việc xử lý rác thải được yêu cầu bởi
the removal of waste, it shall be removed by luật, rác thải phải được xử lý bởi các nhà thầu
licensed contractors and records of removal phụ có giấy phép và phải lưu hồ sơ xử lý rác
shall be maintained and available for audit thải để làm bằng chứng trong quá trình đánh
giá.

4.12.2. Internal and external waste collection 4.12.2. Các thùng thu gom rác ở bên ngoài
containers and rooms housing waste facilities hoặc nhà rác phải được quản lý để giảm thiểu
shall be managed to minimize risk. These rủi ro. Các phương tiện này phải:
shall be: • được nhận dạng rõ ràng
• clearly identified • thuận tiện cho việc sử dụng và dễ vệ
• designed for ease of use and effective sinh
cleaning • được bảo trì tốt, dễ vệ sinh và khi cần
• well-maintained to allow cleaning and, thiết, được khử trùng
where required, disinfection • được thu gom theo định kỳ
• emptied at appropriate frequencies Các thùng chứa chất thải bên ngoài phải có
External waste containers shall be covered or nắp đậy hoặc có cửa kín khi cần thiết.
doors kept closed as appropriate.

4.12.3. If unsafe products or substandard 4.12.3. Khi các nguyên liệu có thương hiệu
trademarked materials are transferred to a không đạt tiêu chuẩn được chuyển giao cho
third party for destruction or disposal, that third bên thứ ba để xử lý, bên thứ ba phải có năng
party shall be a specialist in secure product or lực trong việc bảo vệ và hủy bỏ các nguyên
waste disposal and shall provide records liệu này và phải cung cấp hồ sơ về việc hủy
which includes the quantity of waste collected bỏ
for destruction or disposal
.
4.13. Management of surplus food and 4.13. Quản lý thức ăn dư thừa và các sản
products for animal feed. phẩm thức ăn chăn nuôi .
Effective processes shall be in place to ensure Phải luôn sẵn có các quy trình hiệu quả để
the safety and legality of by product of the đảm bảo sự an toàn và tính pháp lý của sản
primary processing activity of the site. phẩm từ hoạt động chế biến chính của công
ty.

4.13.1. Surplus customer – branded products 4.13.1. Sản phẩm với nhãn hiệu của khách
shall be disposed of in accordance with hàng dư thừa được xử lý phù hợp với các yêu
customer – specific requirements. Customer cầu cụ thể của khách hàng . Tên thương hiệu
brand names shall be removed from packed của khách hang phải được gỡ bỏ từ các sản
surplus products under the control of the phẩm dư thừ đã đóng gói dưới sự kiểm soát
factory before the products enter the supply của nhà máy trước khi các sản phẩm nhập
chain unless authorized otherwise by the vào chuỗi cung ứng , trừ khi được ủy quyền
customer. khác của khách hàng.

4.13.2. Where customer branded products 4.13.2 . Trường hợp khách hàng có thương
which do not meet specification are sold to hiệu sản phẩm không đáp ứng đặc điểm kỹ
staff or passed on to charities or other thuật sẽ được bán cho nhân viên hoặc chuyển
organizations this shall be with the prior giao cho tổ chức từ thiện hoặc các tổ chức
consent of the brand owner. Processes shall khác, việc này phải có sự đồng ý trước của
be in place to ensure that all products are fit chủ sở hữu thương hiệu . Quy trình này được
for consumption and meet legal requirements. thực hiện để đảm bảo rằng tất cả các sản
phẩm phù hợp cho tiêu dùng và đáp ứng các
yêu cầu pháp lý.

4.13.3. By-product and downgraded/surplus 4.13.3. Các sản phẩm kém chất lượng/ dư thừ
products intended for animal feed shall be dành cho thức ăn gia súc được tách ly khỏi
segegrated from waste and protected from chất thải và bảo vệ khỏi bị nhiễm bẩn trong
contamination during storage. Products for quá trình lưu trữ. Sản phẩm thức ăn chăn nuôi
animal feed shall be managed in accordance được quản lý phù hợp với yêu cầu pháp lý có
with relevant legislative requirements. liên quan.

4.14. Pest Management 4.14. Kiểm soát động vật gây hại
The whole site shall have an effective Toàn nhà máy phải có chương trình kiểm soát
preventive pest management programme in ngăn ngừa hiệu quả động vật gây hại để giảm
place to minimise the risk of infestation and thiểu rủi ro của việc gây hại và phải có nguồn
there shall be the resources available to lực sẵn có để nhanh chóng ứng phó bất kỳ sự
rapidly respond to any issues which occur to có nào xảy ra nhằm ngăn ngừa rủi ro cho sản
prevent risk to products. phẩm.

4.14.1. If pest activities is indentified it shall 4.14.1. Nếu các hoạt động dịch hại được xác
not present a risk of contamination of định, phải đảm bảo các hoạt sẽ không gây ra
products, raw materials or packaging. nguy cơ ô nhiễm của sản phẩm, nguyên liệu,
The presence of any infestation onsite shall be bao bì. Sự hiện diện của bất kỳ chỗ nhiễm
indentified in pest management records and dịch phải được xác định trong các hồ sơ kiểm
be part of an effective pest control programme soát dịch hại và là một phần của chương trình
to eliminate or manage the infestation such quản lý hiệu quả để loại bỏ hoặc quản lý sự
that it does not present a risk to product, raw gây hại và không để gây ảnh hưởng đến sản
material and packaging. phẩm, nguyên liệu và bao bì.
4.14.2. The site shall either contract the 4.14.2. Công ty phải hợp đồng với đơn vị dịch
services of a competent pest control vụ kiểm soát động vật gây hại có năng lực,
organisation, or shall have appropriately hoặc phải có nhân viên được huấn luyện đầy
trained staff, for the regular inspection and đủ để thường xuyên kiểm tra và xử lý nhằm
treatment of the site to deter and eradicate ngăn chặn và diệt trừ các loại động vật gây
infestation. hại. Tần suất kiểm tra phải được xác định theo
The frequency of inspections shall be kết quả đánh giá rủi ro và phải được văn bản
determined by risk assessment and shall be hóa.
documented. The risk assessment shall be Đánh giá rủi ro sẽ được xem xét bất cứ khi
reviewed whenever: nào:
• there are changes to the building or  có những thay đổi đối với quy trình xây
production processes which could dựng hoặc quy trình sản xuất có thể
have an impact on the pest ảnh hưởng đến chương trình quản lý
management. động vật gây hại.
• there has been a significant pest issue.  đã có một vấn đề về động vật gây hại
Where the services of a pest management đáng kể.
contractor are employed, the service scope Trường hợp các dịch vụ của một nhà thầu
shall be clearly defined and reflect the quản lý động vật gây hại được sử dụng, phạm
activities of the site. vi dịch vụ phải được xác định rõ ràng và tái
Service provision regardless of the source xác định các hoạt động của nhà máy.
shall meet with all applicable regulatory Nguồn cung cấp dịch vụ phải đáp ứng với tất
requirements. cả các yêu cầu quy định hiện hành.

4.14.3. Where a site undertakes its own pest 4.14.3. Nếu công ty tự thực hiện việc kiểm
management, it shall be able to effectively soát động vật gây hại, họ phải chứng tỏ:
demonstrate that: • Hoạt động kiểm soát vật gây hại phải
• pest management operations are được thực hiện bởi nhân viên đã qua
undertaken by trained and competent đào tạo và có năng lực, họ phải có
staff with sufficient knowledge to select kiến thức để chọn lựa hóa chất kiểm
appropriate pest control chemicals and soát chất gây hại phù hợp và các biện
proofing methods and understand the pháp đã qua kiểm chứng, cũng như
limitations of use, relevant to the hiểu các hạn chế khi sử dụng khi tham
biology of the pests associated with the chiếu đến các vấn đề sinh học tại nhà
site máy
• Staff undertaking pest management • Nhân viên thực hiện hoạt động kiểm
activities meet any legal requirements soát vật gây hại phải tham gia các đào
for training or registration. tạo và được đăng ký để đáp ứng các
• sufficient resources are available to yêu cầu của luật
respond to any infestation issues • Có đủ nguồn lực sẵn có để ứng phó
• there is ready access to specialist với các tình huống gây hại
technical knowledge when required • Có khả năng tiếp cận các kỹ thuật
• legislation governing the use of pest chuyên môn khi cần
control products is understood and • iểu các luật định liên quan đến việc sử
comply with dụng các sản phẩm kiểm soát vật gây
• dedicated locked facilities are used for hại
the storage of pesticides. • Có khu vực riêng biệt để lưu trữ thuốc
diệt loài gây hại.
4.14.4 Pest control documentation and 4.14.4. Phải duy trì thủ tục dạng văn bản và
records shall be maintained. This shall include hướng dẫn kiểm tra. Thủ tục này tối thiểu phải
as a minimum: bao gồm:
• an up-to-date plan of the full site • sơ đồ mặt bằng được cập nhật và ký
identifying numbered pest control duyệt, có thể hiện rõ vị trí và số của
device and their locations các dụng cụ kiểm soát côn trùng.
• identification of the baits and/or • cách nhận biết bẫy và /hoặc cách giám
monitoring devices on site sát dụng cụ trong nhà máy.
• clearly defined responsibilities for site • xác định trách nhiệm rõ ràng đối với
management and for the contractor việc quản lý nhà máy và trách nhiệm
• details of pest control products used, của nhà thầu phụ
including instructions for their effective • chi tiết về sản phẩm kiểm soát động
use and action to be taken in case of vật gây hại, bao gồm các hướng dẫn
emergencies về cách sử dụng hiệu quả và hành
• any observed pest activity động cần có khi có sự cố khẩn cấp
• details of pest control treatments • Giám sát các hoạt động liên quan đến
undertaken. vật gây hại
Records may be on paper (hard copy) or • Chi tiết các biện pháp kiểm soát vật
controlled on electronic system (e.g.an online gây hại đã thực hiện
reporting system). Hồ sơ có thể trên giấy (bản in ra giấy) hoặc
được kiểm soát trên hệ thống điện tử (ví dụ:
hệ thống báo cáo trực tuyến).

4.14.5. Bait stations or other roden monitoring 4.14.5. Bẫy mồi hoặc kiểm soát động vật gặm
control shall be appropriately located and nhấm được đặt một cách thích hợp để ngăn
maintained to prevent contamination risk to chặn nguy cơ ô nhiễm đến sản phẩm. Bả
product. Toxic rodent baits shall not be used chuột độc hại thì không được sử dụng trong
within production areas or storage areas khu vực sản xuất hoặc khu vực lưu trữ, nơi
where open product is present except when sản phẩm hở có mặt trừ khi đang có hoạt
treating an active infestation. Where toxic đồng trừ dịch bệnh. Nơi bả độc hại được sử
baits are used there shall be secured. dụng phải được bảo đảm.
Any missing bait stations shall be recorded, Bất kì bẫy mỗi nào bị mất đều phải được ghi
reviewed and investigated. lại, xem xét và điều tra.

4.14.6 Fly-killing devices and/or pheromone 4.14.6. Thiết bị diệt côn trùng bay hoặc bẫy
traps and/or other insect monitoring devices mùi phải được đặt đúng vị trí và hoạt động
shall be appropriately sited and operational. đúng cách. Nếu có mối nguy về côn trùng rơi
If there is a danger of insects being expelled khỏi các thiết bị diệt côn trùng và nhiễm bẩn
from a fly-killing extermination device and vào sản phẩm, phải sử dụng các phương thức
contaminating the product, alternative systems và thiết bị thay thế.
and equipment shall be used.

4.14.7.The site shall have adequate measures 4.14.7 Công ty phải có các biện pháp thích
in place to prevent birds from entering hợp để ngăn chặn chim xâm nhập vào các tòa
buildings or roosting above loading or nhà hoặc nằm trên các khu vực bốc dỡ.
unloading areas.

4.14.8 In the event of infestation, or evidence 4.14.8. Trong trường hợp có sự phá hoại của
of pest activity, immediate action shall be côn trùng, phải có hành động xử lý tức thời để
taken ro indentify at-risk product and to xác nhận sản phẩm đang gặp rủi ro và phải
minimize the risk of product contamination. giảm thiểu rủi ro sản phẩm bị nhiễm bẩn. Các
Any potentially affected products should be sản phẩm nào có nguy cơ bị ảnh hưởng phải
subject to the non conforming product được tham chiếu quy trình xử lý sản phẩm
procedure. không phù hợp

4.14.9 Records of pest control inspections, 4.14.9. Hồ sơ chi tiết về kiểm soát động vật
pest proofing and hygiene recommendations gây hại, các khuyến cáo, các hành động cần
and actions taken shall be maintained. It shall thực hiện phải được lưu giữ. Công ty có trách
be the responsibility of the site to ensure all of nhiệm đảm bảo tất cả các khuyến cáo của
the relevant recommendations made by their nhà thầu và các chuyên gia nội bộ phải được
contractor or in-house expert are carried out in thực hiện và giám sát.
a timely manner.

4.14.10 An in-depth, documented pest control 4.14.10. Phải có cuộc khảo sát cụ thể phương
survey shall be undertaken at a frequency thức kiểm soát động vật gây hại bằng văn bản
based on risk, but as a least annually, by a với tần suất được xác định dựa trên mức độ
pest control expert to review the pest control nguy hiểm nhưng tối thiểu là hàng năm bởi
measures in place. The survey shall: chuyên gia để xem xét biện pháp kiểm soát
 Provide an in depth inspection of the động vật gây hại. Cuộc khảo sát phải:
facility for pest activity.  Thực hiện kiểm tra chi tiết các thiết bị
 Review the existing pest control cho hoạt động liên quan đến vật gây
measures in place and make any hại.
recommendations for change.  Xem xét phương pháp đo lường kiểm
The survey shall timed to allow access to soát côn trùng tại xưởng và những
equipment for inspection where a risk of khuyến nghị để thay đổi.
stored product insect infestation exists. Thời gian điều tra sẽ cho phép tiếp cận các
thiết bị kiểm dịch nơi mối nguy của sản phẩm
dự trữ về các hoạt động phá hoại của công
trùng đang diễn ra.

4.14.11 Results of pest control inspections 4.14.11. Kết quả kiểm tra hoạt động kiểm soát
shall be assessed and analysed for trends on động vật gây hại phải được đánh giá định kỳ
a regular basis. At a minimum, results of và phân tích về xu hướng, tối thiểu phải thực
inspections shall be analysed: hiện:
 annually or  hàng năm
 in the event of an infestation  khi có sự phá hoại của động vật gây
The analysis shall include results from hại
trapping and monitoring devices to identify Việc này phải bao gồm phân tích số lượng
problem areas. dính bẫy để nhận biết các khu vực có vấn đề.
The analysis shall be used as a basis for Việc phân tích này phải được sử dụng để làm
improving the pest management procedures. cơ sở cho việc cải thiện quy trình kiểm soát
vật gây hại.

4.14.12 Employee shall understand the signs 4.14.12 Nhân viên phải hiểu rõ các biển báo
of pest activity and be aware of the need to liên quan đến hoạt động xử lý động vật gây
report any evidence of pest activity to a hại và phải nhận thức được sự cần thiết của
designated manager việc báo cáo cho người quản lý về bất kỳ
bằng chứng nào liên quan đến hoạt động xử
lý động vật gây hại.
4.15. Storage facilities 4.15. Tồn trữ
All facilities used for the storage of raw Tất cả các tiện ích dùng để tồn trữ nguyên vật
materials, packaging, ingredients, in-process liệu, bao bì, sản phẩm đang trong quá trình
product and finished products shall be suitable sản xuất và thành phẩm phải phù hợp với mục
for purpose đích sử dụng.

4.15.1. Documented procedures to maintain 4.15.1. Thủ tục để duy trì sản phẩm an toàn
product safety and quality during storage shall và chất lượng trong khi tồn trữ, bốc hàng và
be developed on the basis of risk assessment, vận chuyển phải được thiết lập dựa trên cơ sở
understood by relevant staff and implemented đánh giá rủi ro và được tuân thủ thực hiện.
accordingly. These may include as Việc này có thể bao gồm các phần sau, mặc
appropriate: dù đây chưa phải là một danh mục hòan
 managing chilled and frozen product chỉnh:
transfer between temperature  quản lý việc lưu chuyển sản phẩm mát
controlled areas và đông lạnh giữ các khu vực có kiểm
 segregation of products where soát về nhiệt độ
necessary to avoid cross contamination  tách biệt các sản phẩm khi cần để
(physical, microbiological or allergens) tránh nhiễm chéo (vật lý, vi sinh học
or taint uptake hoặc chất gây dị ứng) hay hư thối.
 storing materials off the floor and away  vật tư tồn trữ cách nền và cách tường
from walls thích hợp
 specific handling or stacking  các yêu cầu đặc biệt khi vận chuyển và
requirements to prevent product chất hàng nhằm ngăn ngừa sản phẩm
damage bị hư hỏng.

4.15.2. Where appropriate, packaging shall be 4.15.2. Khi thích hợp , bao bì phải được tách
stored away from other raw materials and biệt với các nguyên liệu khác và sản phẩm
finished product. Any part – used packaging cuối cùng . Bất kỳ một phần - vật liệu bao bì
materials suitable for use shall be effectively sử dụng phù hợp cho việc sử dụng phải được
protected from contamination and clearly bảo vệ một cách hiệu quả khỏi ô nhiễm và xác
indentified to maintain tracaebility before being định được rõ ràng để duy trì truy xuất nguồn
returned to an appropriate storage area. gốc trước khi được trả lại cho khu vực bảo
quản thích hợp.

4.15.3 Where temperature control is required 4.15.3. Khi có yêu cầu về kiểm soát nhiệt độ
(e.g. for raw materials, semi-finished materials (ví dụ nguyên vật liệu, bán thành phẩm, sản
or final products), the storage area shall be phẩm cuối cùng), khu vực kho phải có khả
capable of maintaining product temperature năng duy trì nhiệt độ trong mức quy định và
within specification and operated to ensure phải được vận hành nhằm đảm bảo nhiệt độ
specified temperatures are maintained. quy định được duy trì. Thiết bị ghi nhiệt có
Temperature recording equipment with gắn chuông báo nhiệt phải phù hợp với các
suitable temperature alarms shall be fitted to tiện ích lưu trữ và phải có hệ thống kiểm tra
all storage facilities or there shall be a system nhiệt độ được ghi nhận ít nhất mỗi 4 giờ hoặc
of recorded manual temperature checks, theo tần suất để có thể có hành động can
typically on at least a four-hourly basis or at a thiệp phù hợp trước khi nhiệt độ của sản
frequency which allows for intervention before phẩm vượt quá mức quy định gây ảnh hưởng
product temperatures exceed defined limits for đến an toàn, tính hợp pháp và chất lượng của
the safety, legality or quality of products. sản phẩm.

4.15.4 Where controlled atmosphere storage 4.15.4. Khi có yêu cầu kiểm soát nhiệt độ tại
is required, the storage conditions shall be kho, điều kiện kho phải được định rõ và kiểm
specified and effectively controlled. Records soát hiệu quả. Phải lưu hồ sơ tình trạng kho
shall be maintained of the storage conditions

4.15.5 Where storage outside is necessary, 4.15.5. Khi cần có kho bên ngoài nhà máy,
items shall be protected from contamination các sản phẩm phải được bảo vệ khỏi sự
and deterioration. Items shall be checked for nhiễm bẩn và hư hỏng. Các hạng mục phải
suitability before being brought into the được kiểm tra tính phù hợp trước khi đưa vào
factory. nhà máy.

4.15.6 The site shall facilitate correct stock 4.15.6. Công ty phải điều phối việc luân
rotation of raw materials, intermediate chuyển nguyên liệu, sản phẩm trung gian và
products and finished products in storage and thành phẩm trong kho và đảm bảo các
ensure materials are used in the correct order nguyên liệu được sử dụng đúng trình tự theo
in relation to their manufacturing date and đúng ngày sản xuất và trong thời hạn sử dụng
within the prescribed shelf life. cho phép.

4.16 Dispatch and transport 4.16. Giao hàng và vận chuyển


Procedures shall be in place to ensure that the Phải có thủ tục để đảm bảo quản lý việc giao
management of dispatch and of the vehicles hàng và kiểm soát các phương tiện vận
and containers used for transporting products chuyển, xe tải dùng để chở hàng từ nhà máy
from the site do not present a risk to the để không phát sinh rủi ro nào đến an toàn, an
safety, security or quality of the products. ninh và chất lượng của sản phẩm.

4.16.1. Documented procedures to maintain 4.16.1. Phải có thủ tục bằng văn bản để duy
product safety and quality during loading and trì an toàn và chất lượng sản phẩm trong khi
transportation shall be developed and bốc dỡ và vận chuyển:
implemented. These may include as Kiểm soát nhiệt độ khu bốc dỡ
appropriate: Sử dụng khu bốc hàng kín
 controlling temperature of loading dock Xếp cận thận trên pallet để ngăn xê dịch
areas trong khi vận chuyển
 the use of covered bays for vehicle Kiểm tra việc vận chuyển trước khi giao
loading or unloading hàng
 securing loads on pallets to prevent
movement during transit
 inspection of loads prior to dispatch

4.16.2. All vehicles or container used for the 4.16.2. Tất cả xe cộ hoặc xe vận tải được sử
dispatch of products shall be inspected prior to dụng để vận chuyển sản phẩm phải được
loading to ensure that they are fit for purpose. kiểm tra trước khi chở hang nhằm đảm bảo
This shall ensure that they are: phù hợp cho mục đích sử dụng. Bao gồm:
 in a clean condition  Điều kiện vệ sinh sạch sẽ
 free from strong odours which may  Không có mùi quá mạnh có thể ảnh
cause taint to products hưởng đến sản phẩm
 in a suitably condition to prevent  Có đủ điều kiện phù hợp để ngăn ngừa
damage to products during transit hư hỏng sản phẩm trong quá trình vận
 equipped to ensure any temperature chuyển
requirements can be maintained.  Được trang bị để đảm bảo đáp ứng các
Records of inspections shall be maintained yêu cầu về duy trì nhiệt độ
Lưu hồ sơ kiểm định

4.16.3. Where temperature control is required, 4.16.3. Khi có yêu cầu phải kiểm tra nhiệt độ,
the transport shall be capable of maintaining xe phải có khả năng duy trì nhiệt độ trong
product temperature within specification, mức quy định, chất hàng trong mức tối thiểu
under minimum and maximum load. và tối đa. Có thiết bị ghi nhận nhiệt độ có thể
Temperature data-logging devices which can truy xuất thông tin để xác nhận thời gian/điều
be interrogated to confirm time/temperature kiện nhiệt độ hoặc có hệ thống thẩm tra và ghi
conditions or a system to verify and record at nhận hoạt động chính xác của thiết bị trữ
predetermined frequencies the correct đông theo tần suất xác định. Các hoạt động
operation of refrigeration equipment shall be đó phải được lưu hồ sơ
used and records maintained.

4.16.4 Maintenance systems and documented 4.16.4. Hệ thống bảo dưỡng và thủ tục vệ
cleaning procedures shall be maintained for all sinh bằng văn bản phải được duy trì cho tất
vehicles and equipment used for cả phương tiện vận chuyển, thiết bị bốc dỡ
loading/unloading. There shall be records of hàng. Phải lưu hồ sơ của các biện pháp áp
the measures taken. dụng.

4.16.5. The company shall have documented 4.16.5. Công ty phải có thủ tục bằng văn bản
procedures for the transport of products, cho việc vận chuyển sản phẩm, bao gồm:
which shall include:  Hạn chế việc dùng nhiều phương tiện
 any restrictions on the use of mixed vận chuyển.
loads  các yêu cầu liên quan đến an ninh của
 requirements for the security of sản phẩm trong quá trình vận chuyển,
products during transit, particularly đặc biệt khi phương tiện vận chuyển
when vehicles are parked and dừng/đỗ hoặc không được kiểm soát.
unattended  Hướng dẫn rõ ràng trong trường hợp
 clear instructions in the case of vehicle xe bị sự cố, tai nạn hay hư hỏng hệ
breakdown, accident or failure of thống trữ lạnh có thể gây hưởng đến
refrigeration systems which ensure the an toàn của sản phẩm, phải đánh giá
safety of the products is assessed and và lưu hồ sơ.
records maintained

4.15.6. Where the company employs 4.15.6. Nếu công ty thuê nhà thầu bên thứ ba,
thirdparty contractors, all the requirements tất cả yêu cầu nêu trong phần này phải được
specified in this section shall be clearly xác định rõ trong hợp đồng hoặc công ty phải
defined in the contract and verified or the có chứng nhận Tiêu chuẩn Bảo quản và Vận
contracted company shall be certificated to the chuyển Toàn cầu hoặc các tiêu chuẩn được
Global Standard for Storage and Distribution công nhận bởi GFSI.
or similar GFSI recognized scheme.
5. Product Control 5. Kiểm soát sản phẩm
5.1. Product design/development 5.1. Thiết kế / phát triển sản phẩm
Product design and development procedures Phải sẵn có các thủ tục về thiết kế và phát
shall be in place for new products or triển sản phẩm áp dụng cho sản phẩm mới để
processes and any changes to product, đảm bảo bất kỳ thay đổi nào của sản phẩm,
packaging or manufacturing processes to bao bì hoặc quy trình sản xuất phải an toàn và
ensure that safe and legal products are sản phẩm được sản xuất là hợp pháp.
produced.

5.1.1 The company shall provide clear 5.5.1. Công ty phải có hướng dẫn chi tiết cho
guidelines on any restrictions to the scope of việc giới hạn phạm vị phát triển sản phẩm mới
new product developments to control the nhằm kiểm soát các mối nguy không chấp
introduction of hazards which would be nhận được phát sinh đối với khu vực sản xuất
unacceptable to the site or customers (e.g. the và đối với khách hàng (ví dụ phát sinh chất
introduction of allergens, glass packaging or gây dị ứng, bao bì bằng thủy tinh hoặc rủi ro
microbiological risks). vi sinh).

5.1.2. All new products and changes to 5.1.2. Tất cả các sản phẩm mới và các thay
product formulation, packaging or methods of đổi liên quan đến công thức của sản phẩm,
processing shall be formally approved by the bao bì, hoặc phương pháp chế biến cần được
HACCP team leader or authorised HACCP sự phê duyệt bởi trưởng nhóm HACCP hoặc
committee member. This shall ensure that thành viên được ủy quyền của nhóm HACCP.
hazards have been assessed and suitable Phải đảm bảo rằng các mối nguy được đánh
controls, identified through the HACCP giá và công ty có thực hiện các biện pháp
system, are implemented. This approval shall thích hợp, được nhận dạng bằng hệ thống
be granted before products are introduced into HACCP. Việc phê duyệt phải được tiến hành
the factory environment trước khi sản phẩm được giới thiệu đến nhà
máy.

5.1.3. Trials using production equipment shall 5.1.3. Khi cần xác nhận giá trị sử dụng của
be carried out where it is necessary to validate công thức của sản phẩm và qui trình chế biến,
that product formulation and manufacturing việc dùng thiết bị chế biến thử nghiệm phải
processes are capable of producing a safe đảm bảo khả năng sản xuất ra một sản phẩm
product of the required quality. an toàn và có chất lượng.

5.1.4. Initial Shelf-life trials shall be 5.1.4. Phải văn bản hóa quy trình thử nghiệm
undertaken using documented protocols that hạn sử dụng đầu tiên theo điều kiện sản xuất,
reflect conditions expected during vận chuyển/phân phối, sử dụng và xửl ý trong
manufacture, transport/distribution, use and thời hạn sử dụng. Phải lập và duy trì hồ sơ kết
handling to determine product shelf life. quả thử nghiệm và phải khẳng định sự phù
Results shall be recorded and retained and hợp với các tiêu chuẩn liên quan về vi sinh,
shall confirm compliance with relevant hóa học và cảm quan của sản phẩm.Nếu thời
microbiological, chemical and organoleptic gian thử nghiệm sản phẩm không thể thực
criteria. Where shelf-life trials prior to hiện, các sản phẩm có hạn dùng lâu dài cần
production are impractical, for instance for có bằng chứng khoa học để giải trình cho thời
some long-life products, a documented hạn đã ấn định.
science-based justification for the assigned
shelf life shall be produced.
5.2. Product Labelling 5.2. Nhãn hàng hóa
Product labelling shall be comply with the Ghi nhãn sản phẩm phải được thực hiện theo
appropriate legal requirements and contain các yêu cầu pháp luật phù hợp và chứa thông
information to enable the safe handling, tin để xử lý an toàn , hiển thị, lưu trữ và chuẩn
display, storage and preparation of the bị các sản phẩm trong chuỗi cung ứng thực
product within the food supply chain or by the phẩm hoặc do khách hàng.
customer

5.2.1. All products shall be labelled to meet 5.2.1. Tất cả sản phẩm phải được ghi nhãn
legal requirements for the designated country theo luật định của một quốc gia và phải bao
of use and shall include information to allow gồm thông tin liên quan đến việc vận chuyển
the safe handling, display, storage, an toàn, hình thức trình bày, tồn trữ, chuẩn bị
preparation and use of the product within the và sử dụng sản phẩm theo một chuỗi cung
food supply chain or by the customer. ứng thực phẩm hoặc theo yêu cầu của khách
There shall be a process to verify that Hàng.
ingredient and allergen labelling is correct Phải có qui trình để thẩm tra việc ghi nhãn các
based on the product recipe and ingredient thành phần và chất gây dị ứng là chính xác
specfifications. dựa trên công thức của sản phẩm và các chỉ
tiêu kỹ thuật của nguyên liệu.

5.2.2. There shall be effective processes in 5.2.2. Phải có quy trình hiệu quả để đảm bảo
place to ensure that labelling information việc xem xét thông tin dán nhãn nếu có thay
reviewed whenever changes occur to: đổi bao gồm:
 The product recipe.  Thành phần sản phẩm
 Raw material  Nguyên liệu
 The supplier of raw material  Nhà cung cấp nguyên liệu
 The country of origin of raw materials  Nước xuất xứ của nguyên liệu
 Legislation.  Luật pháp

5.2.3. Where a product is designed to enable 5.2.3. Nếu sản phẩm được thiết kế có ghi rõ
a claim to be made to satisfy a consumer các công bố để thỏa mãn một nhóm khách
group (e.g. nutritional claim, reduced sugar), hàng (ví dụ thông tin về dinh dưỡng, giảm
the site shall ensure that the product lượng đường), công ty phải đảm bảo công
formulation and production process is fully thức của sản phẩm và quy trình sản xuất phải
validated to meet the stated claim. được đánh giá đáp ứng các tuyên bố đó.

5.2.4. Where the label information is the 5.2.4. Khi thông tin trên nhãn là trách nhiệm
responsibility of a customer or a nominated của khách hàng và của bên thứ ba được đề
third party the company shall provide: cử, công ty phải cung cấp:
 to enable label to be accurately  Thông tin để đảm bảo nhãn ghi chính
created. xác.
 whenever change occursmay affect the  Thông tin khi có bất cứ thay đổi nào có
label information. thể ảnh hưởng tới thông tin ghi trên
nhãn.
5.2.5. Where cooking instructions are provided 5.2.5. Khi hướng dẫn chế biến được cung cấp
to ensure product safety, they shall be fully để đảm bảo an toàn sản phẩm, chúng sẽ
validated to ensure that, when the product is được xác nhận đầy đủ để đảm bảo rằng khi
cooked according to the instruction, a safe, sản phẩm được chế biến theo hướng dẫn, sản
ready-to-eat product is consistently produced. phẩm an toàn, sản phẩm ăn liền là được sản
xuất một cách nhất quán
.
5.3. Management of allergens 5.3. Quản lý chất gây dị ứng
The company shall have a system for the NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
management of allergenic materials which Công ty phải có hệ thống quản lý chất gây dị
minimises the risk of allergen contamination of ứng để giảm thiểu rủi ro nhiễm chất gây dị
products and meets legal requirements for ứng và dán nhãn phù hợp yêu cầu luật pháp
labelling in the country of sale. tại nước tiêu thụ.

5.3.1. The site shall carry out an assessment 5.3.1.Công ty phải tiến hành đánh giá các
of raw materials to establish the presence and nguyên liệu để nhận diện các chất có thể gây
likelihood of contamination by allergens (refer dị ứng (xem phụ lục). Điều này phải bao gồm
to glossary). This shall include review of raw việc phê duyệt tiêu chuẩn nguyên liệu và yêu
material specifications and, where required, cầu nhà cung cấp các thông tin bổ sung, ví dụ
obtain additional information from suppliers,for thông qua bảng câu hỏi nhằm xác định nhà
example through questionnaires to understand cung cấp có hiểu tình trạng gây dị ứng của
the allergen status of the raw material, its nguyên liệu, các thành phần nguyên liệu và
ingredients and the factory in which it is nhà xưởng tại nơi đang sản xuất.
produced.

5.3.2. The company shall identify and list 5.3.2. Công ty phải nhận dạng và lập danh
allergen containing materials handled on site. sách vật liệu chứa các chất dị ứng được sử
This shall include raw materials, processing dụng trong nhà máy. Điều này phải bao gồm
aids, intermediate and finished products and các nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
any new product development ingredients or phẩm.
products.

5.3.3. A documented risk assessment shall be 5.3.3. Phải thực hiện phân tích rủi ro để nhận
carried out to identify routes of contamination dạng các con đường dẫn đến nhiễm bẩn và
and establish documented policies and phải thiết lập chính sách và thủ tục bằng văn
procedures for handling raw materials, bản để quản lý các nguyên liệu, bán thành
intermediate and finished products to ensure phẩm và thành phẩm nhằm tránh nguy cơ
cross-contamination (cross-contact) is nhiễm bẩn chéo. Điều này phải bao gồm :
avoided. This shall include:  Lưu ý tình trạng vật lý của các vật liệu
 consideration of the physical state of có chứa chất dị ứng, ví dụ: dạng bột,
the allergenic material, i.e. powder, lỏng, hạt.
liquid, particulate  Nhận dạng các điểm có khả năng gây
 identification of potential points of nhiễm chéo (tiếp xúc chéo) thông qua
cross-contamination (cross-contact) lưu đồ sản xuất
through the process flow  Đánh giá rủi ro của việc lây nhiễm
 assessment of the risk of allergen chéo (tiếp xúc chéo) các chất gây dị
cross-contamination (cross-contact) at ứng tại mỗi quy trình sản xuất
each process step  Xác định các biện pháp kiểm soát thích
 identification of suitable controls to hợp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ rủi
reduce or eliminate the risk of cross- ro của việc nhiễm chéo (tiếp xúc chéo).
contamination (cross-contact)
5.3.4. Procedures shall be established to 5.3.4. Phải thực hiện phân tích rủi ro để nhận
ensure the effective management of allergenic dạng các con đường dẫn đến nhiễm bẩn và
materials to prevent cross-contamination into phải thiết lập chính sách và thủ tục bằng văn
products not containing the allergen. This shall bản để quản lý các nguyên liệu, bán thành
include as appropriate: phẩm và thành phẩm nhằm tránh nguy cơ
 physical or time segregation while nhiễm bẩn chéo. Điều này phải bao gồm :
allergen-containing materials are being  phải ngăn cách về mặt vật lý hoặc thời
stored, processed or packed gian khi lưu trữ, sản xuất hoặc đóng
 the use of separate or additional gói các vật liệu có chứa chất dị ứng
protective over clothing when handling  sử dụng các thiết bị riêng hoặc thiết bị
allergenic materials bảo hộ hỗ trợ khi thao tác trên các
 use of identified, dedicated equipment nguyên liệu gây dị ứng
and utensils for processing  sử dụng thiết bị và đồ dùng chuyên
 scheduling of production to reduce biệt - được nhận dạng khi sản xuất
changes between products containing  lên kế hoạch sản xuất để giảm thiểu
an allergen and products not containing việc chuyển đổi gữa các sản phẩm có
the allergen chứa chất gây dị ứng và các sản phẩm
 systems to restrict the movement of có chứa chất gây dị ứng.
airborne dust containing allergenic  có hệ thống giới hạn việc di chuyển
material trong không khí của bụi có chứa chất
 waste handling and spillage controls gây dị ứng
 restrictions on food brought onto site by  xử lý rác thải và kiểm soát sự tràn đổ
staff, visitors, contractors and for  hạn chế việc mang thực phẩm vào nhà
catering purposes. máy, bao gồm cả thực phẩm của nhân
viên, khách đến thăm, nhà thầu phụ và
giao hàng.

5.3.5. Where rework is used, or reworking 5.3.5. Khi sử dụng sản phẩm tái chế, hoặc
operations carried out, procedures shall be thực hiện hoạt động tái chế, phải áp dụng các
implemented to ensure rework containing thủ tục để giảm thiểu sự nhiễm bẩn về các
allergens is not used in products that do not chất dị ứng và đảm bảo tính an toàn, hợp
already contain the allergen. pháp và chất lượng của thành phẩm.

5.3.6. Where rework is used, risk-based 5.3.6. Khi tái sản xuất được thực hiện, đánh
assessment demonstrates that the nature of giá dựa trên rủi ro cho thấy bản chất của qui
the production process is such that cross- trình sản xuất không thể ngăn ngừa nhiễm
contamination (cross-contact) from an allergen chéo, phải có cảnh báo trên nhãn theo qui
cannot be prevented, a warning shall be định. Phải áp dụng các hướng dẫn hoặc các
included on the label. National guidelines or quy ước do nhà nước quy định khi thiết lập
codes of practice shall be used when making các cảnh báo.
such a warning statement.

5.3.7. Where a claim is made regarding the 5.3.7. Khi có khiếu nại về sự phù hợp của sản
suitability of a food for allergy or food phẩm liên quan đến chất dị ứng hoặc liên
sensitivity sufferers, the site shall ensure that quan đến các đối tượng nhạy cảm, công ty
the production process is fully validated to phải đảm bảo quy trình sản xuất được thẩm
meet the stated claim and the effectiveness of định lại theo nội dung khiếu nại và tính hiệu
the process is routinely verified. This shall be quả của quá trình được vạch ra cụ thể. Hoạt
documented động thẩm định này phải được văn bản hóa.

5.3.8. Equipment or area cleaning procedures 5.3.8. Quy trình làm sạch thiết bị và các khu
shall be designed to remove or reduce to vực phải được thiết lập nhằm loại bỏ hoặc
acceptable levels any potential cross- giảm thiểu sự nhiễm chéo có khả năng xảy ra
contamination (cross-contact) by allergens. đến mức có thể chấp nhận. Phương pháp làm
The cleaning methods shall be validated to sạch phải được thẩm định nhằm đảm bảo tính
ensure they are effective and the hiệu quả và hiệu lực của quy trình phải được
effectiveness of the procedure routinely thẩm tra thường xuyên. Thiết bị làm sạch các
verified. Cleaning equipment used to clean nguyên liệu gây dị ứng phải được nhận
allergenic materials shall either be identifiabledạng và xác định cụ thể cho từng mục đích sử
and specific for allergen use, single use, or dụng, hoặc sử dụng 1 lần hoặc được làm
effectively cleaned after use. sạch sau khi sử dụng.
5.4. Độ tin cậy của sản phẩm, khiếu nại và
5.4. Product authenticity, claims and chain chuỗi hành trình sản phẩm.
of custody. Hệ thống phải được thực hiện để tối thiểu hóa
Systems shall be inplace to minimize the risk mối nguy của việc mua nguyên liệu thực
purchasing fraudulent or adulterated food raw phẩm giả mạo hoặc bị pha trộn để đảm bảo
materials to ensure that all product description rằng tất cả các mô tả sản phẩm và khiếu nại
and claims are legal, accurate and verified. là hợp pháp, chính xác và xác thực.

5.4.1. The company shall have processes in 5.4.1. Công ty phải có các quy trình thực hiện
place to access information on historical and để truy cập thông tin về lịch sử và các mối đe
developing threats to supply chain which may dọa đến chuỗi cung ứng có thể gây ra nguy
present a risk of adulteration of substitution of cơ giả mạo thay thế của nguyên liệu bởi thông
raw material such information may come from: tin có thể đến từ:
 Trade associations  Hiệp hội thương mại.
 Gorvernment sources  Nguồn chính phủ.
 Private resource centres.  Trung tâm tài nguyên cá nhân.

5.4.2. A documented vulnerability assessment 5.4.2. Đánh giá lỗ hổng tài liệu được thực hiện
shall be carried out on all food raw materials trên tất cả các nguyên liệu thực phẩm hoặc
or group of raw materials to assess the nhóm các nguyên liệu để đánh giá các nguy
potential risk of adulteration or substitution. cơ tiềm ẩn của sự pha trộn hoặc thay thế.
This shall take into account: Điều này cần lưu ý :
 Historical evidence substitution or  Thay thế bằng chứng lịch sử hoặc giả
adulteration. mạo.
 Economic factors which may make  Các yếu tố kinh tế có thể làm giả mạo
adulteration or substitution more hoặc thay thế hấp dẫn hơn.
attractive  Dễ tiếp cận nguồn nguyên liệu thông
 Ease of access to raw materials qua các chuỗi cung ứng.
through the supply chain.  Tinh tế kiểm tra thường xuyên để nhận
 Sophistication of routine testing to diện giả mạo .
indentify adulterants.  Bản chất của nguyên liệu.
 Nature of raw material. Đầu ra từ đánh giá này sẽ là một kế hoạch
The output from this assessment shall be a đánh giá tổn hại. Kế hoạch này sẽ được lưu
documented vulnerability assessment plan. giữ để xem xét lại việc thay đổi hoàn cảnh
This shall be kept under review to reflect kinh tế và thông tin thị trường có thể làm thay
changing economic circumstances and market đổi nguy cơ tiềm ẩn và được xem xét hàng
intelligence which may alter the potential risk. năm.
It shall be formally reviewed annually.

5.4.3. Where raw material are indentified as 5.4.3. Trường hợp nguyên vật liệu được xác
being at particular risk of adulteration or định được là có nguy cơ pha trộn giả mạo
substitution appropriate assurance and/or hoặc thay thế, việc đảm bảo phù hợp và /
testing process shall be in place to reduce the hoặc quá trình thử nghiệm sẽ được thực hiện
risk. để giảm thiểu rủi ro.

5.4.4. Where products are labelled or claims 5.4.4 Trường hợp sản phẩm được dán nhãn
are made on finished packs which are hoặc yêu cầu được thực hiện đối với các bao
dependent on a status of raw material, the gói phụ thuộc vào tình trạng nguyên liệu, thì
status of raw material shall be verified. These trạng thái của từng lô nguyên liệu phải được
claims include: xác minh. Những tuyên bố này bao gồm:
 Specific provenance of origin.  Cụ thể nguồn gốc
 Breed/varietal claims.  Thông tin về giống/ chủng loại.
 Assured status (e.g Global Gap)  Trạng thái đảm bảo (e.g Global Gap)
 Genetically modified organism (GMO  Sinh vật biến đổi gen (GMO).
status).  Điều kiện bảo quản
 Indentity preserved.  Cụ thể tên thương hiệu của thành phần
 Named specific trademarked nguyên liệu.
ingredients. Các cơ sở có trách nhiệm duy trì mua hồ sơ,
The facility shall maintain purchasing records, truy nguyên nguồn gốc của việc sử dụng
traceability of raw material usage and final nguyên liệu và hồ sơ bao bì sản phẩm để
product packing records to substantiate chứng minh yêu cầu. Công ty sẽ thực hiện ghi
claims. The site shall undertake documented chép kiểm tra cân bằng khối lượng ít nhất mỗi
mass balance tests at least every six months sáu tháng để đáp ứng các yêu cầu cụ thể.
in the absence of a scheme-specific
requirements.

5.4.5. Where claims are made about the 5.4.5. Trường hợp có khiếu nại thực hiện về
method of production (e.g. organic, Halal, các phương pháp sản xuất (ví dụ như hữu cơ,
Kosher) the site shall maintain the necessary Halal, Kosher) công ty sẽ duy trì tình trạng
certification status in order to make such a chứng nhận cần thiết để làm cho một tuyên
claim. bố như vậy.

5.4.6. The process flow for the production of 5.4.6. Lưu đồ sản xuất phải được văn bản
products where claims are made shall be hóa, nhận diện các khu vực nhiễm tiềm ẩn
documented and potential areas for hay mất sản phẩm. Có biện pháp kiểm soát
contamination or loss of identity identified. đảm bảo tính minh bạch của sản phẩm.
Appropriate controls shall be established to
ensure the integrity of the product claims.

5.5. Product packaging 5.5. Đóng gói sản phẩm


Product packaging shall be appropriate for the Bao bì sản phẩm phải phù hợp với mục đích
intended use and shall be stored under sử dụng dự kiến và đựơc bảo quản trong điều
conditions to prevent contamination and kiện phù hợp nhằm ngăn chặn nguy cơ nhiễm
minimize deterioration bẩn và tối thiểu hư hỏng.

5.5.1. When purchasing or specifying primary 5.5.1. Khi mua bao bì sơ cấp cụ thể nhà cung
packaging, the supplier of packaging materials vật liệu bao bì phải nhận thức được những
shall be made aware of any particular đặc tính đặc biệt của thực phẩm (ví dụ như
characteristics of the food (e.g. high fat chất béo cao, PH, hoặc sử dụng lò vi sóng) có
content, pH or usage conditions such as thể ảnh hưởng đến bao gì đóng gói. Chứng
microwaving) which may affect packaging nhận sự phù hợp hoặc các bằng chứng có
suitability. Certificates of conformity or other sẵn khác về đóng gói sản phẩm để kiểm
evidence shall be available for product chứng sự thỏa đáng liên quan đến luật an
packaging to confirm it conforms to relevant toàn thực phẩm và phù hợp với mục đích sử
food safety legislation and is suitable for its dụng.
intended use.

5.5.2. Product liners purchased by the 5.5.2. Các lớp lót của sản phẩm được mua bởi
company for use in direct contact within công ty để sử dụng trực tiếp tiếp tiếp xúc với
ingredients, or work in process shall be sản phẩm, hoặc trong quá trình sản xuất, phải
appropriately coloured (e.g.contrasting colour có màu thích hợp (ví dụ màu tương phản với
to the product) and resistant to tearing to sản phẩm) và có khả năng ngăn ngừa sự cố
prevent accidental contamination. nhiễm bẩn.

5.5.3. The company shall have a procedure to 5.5.3 Công ty sẽ có một thủ tục để quản lý
manage obsolete packaging (including labels). bao bì lỗi thời (bao gồm cả nhãn). Điều này
This shall include: bao gồm:
 Mechanism to prevent accidental use  cơ chế ngăn chặn việc vô ýsử dụng
of obsolete packaging. bao bì lỗi thời
 Control and disposal of obsolete  kiểm soát và xử lý bao bì lỗi thời
packaging.  các thủ tục thích hợp để xử lý các tài
 Appropriate procedures for the disposal liệu in lỗi thời (ví dụ: hiển thị nhãn hiệu
of obsolete printed materials vật liệu không sử dụng được)
(e.g.rending trademarked material
unsuable.

5.6. Product inspection and laboratory 5.6. Kiểm tra và kiểm nghiệm sản phẩm
testing Công ty phải thực hiện hoặc sử dụng các dịch
The company shall undertake or subcontract vụ kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu ảnh hưởng
inspection and analyses which are critical to quan trọng đến tính hợp pháp, an toàn và chất
confirm product safety, legality and quality, lượng của sản phẩm, phải sử dụng các thủ
using appropriate procedures, facilities and tục, phương tiện và tiêu chuẩn thích hơp để
standards. ngăn ngừa sự rủi ro về an toàn của sản phẩm.

5.6.1. Product inspection and testing 5.6.1. Kiểm tra và kiểm nghiệm sản phẩm
5.6.1.1. There shall be a scheduled 5.6.1.1. Dựa trên phân tích rủi ro, lịch trình
programme of product testing which may kiểm tra và kiểm nghiệm phải được thiết lập
include microbiological, chemical, physical để đảm bảo các yêu cầu đã xác định của sản
and organoleptic testing according to risk. phẩm được đáp ứng. Phương pháp và tần
The methods, frequency and specified limits suất của kiểm tra và kiểm nghiệm phải được
shall be documented. lập thành văn bản.
5.6.1.2 Test and inspection results shall be 5.6.1.2. Kết quả kiểm tra phải được lưu hồ sơ
recorded and reviewed regularly to identify và xem xét thường xuyên để xác định xu
trends. The significance of external laboratory hướng. Tầm quan trọng của kết quả kiểm tra
results shall be understood and acted upon ở phòng lab bên ngoài phải được hiểu rõ và
accordingly. Appropriate actions shall be hành động phù hợp.
implemented promptly to address any Phải có hành động thích hợp, kịp thời khi kết
unsatisfactory results or trends. quả không đạt yêu cầu hoặc kêt quả có
khuynh hướng không đạt yêu cầu.

5.6.1.3 The site shall ensure that a system of 5.6.1.3. Công ty phải đảm bảo sẵn có hệ
validation and on-going shelf-life assessment thống để thẩm định và đánh giá liên tục hạn
is in place. This shall be based on risk and sử dụng của sản phẩm. Việc này phải căn cứ
shall include microbiological and sensory trên kết quả phân tích rủi ro và phải bao gồm
analysis, and, as applicable, microbiological việc phân tích về vi sinh và cảm quan, kiểm
testing and relevant chemical factors such as tra vi sinh cũng như các chỉ tiêu hóa học liên
pH and aw. Records and results from shelf life quan như pH và hoạt độ nước aw. Hồ sơ và
tests shall validate the shelf life period kết quả kiểm tra hạn sử dụng tối thiểu phải
indicated on the product. thẩm định thời hạn sử dụng ghi trên sản
phẩm.

5.6.2. Laboratory testing 5.6.2. Phân tích trong phòng thí nghiệm
5.6.2.1. Pathogen testing (including pathogens 5.6.2.1. Việc kiểm tra vi sinh gây bệnh (bao
tested as part of the environmental testing) gồm kiểm tra vi sinh vật gây hại như là mộ
shall be subcontracted to an external phần của kiểm nghiệm mô trường) phải được
laboratory or, where conducted internally, the thực hiện ở phòng thi nghiệm của nhà thầu
laboratory facility shall be fully segregated phụ bên ngoài, trong trường hợp phòng thí
from the manufacturing site and have nghiệm nội bộ thực hiện, phòng thí nghiệm
operating procedures to prevent any risk of này phải cách xa khu vực sản xuất của nhà
product contamination. máy.

5.6.2.2. Where routine testing laboratories are 5.6.2.2. Khi có phòng thí nghiệm trong khu
present on a manufacturing site, they shall be vực sản xuất của nhà máy, phòng thí nghiệm
located, designed and operated to eliminate phải được thiết kế, chọn vị trí và hoạt động
potential risks to product safety. sao cho loại bỏ mối nguy tiềm ẩn về an toàn
Controls shall be documented, implemented cho sản phẩm. Việc kiểm soát này phải được
and shall include consideration of : văn bản hóa, được thực hiện và phải xét đến:
 design and operation of drainage and  thiết kế hệ thống thoát nước và thông
ventilation systems gió
 access and security of the facility  lối ra/vào và an ninh của nhà xưởng
 movement of laboratory personnel  đường di chuyển của nhân viên phòng
 protective clothing arrangements thí nghiệm
 processes for obtaining product  sự bố trí các bảo hộ lao động
samples  cách xử lý thu gom các mẫu sản phẩm
 disposal of laboratory waste thử và chất thải của phòng thí nghiệm.

5.6.2.3. Where the company undertakes or 5.6.2.3. Khi công ty tiến hành phân tích các
subcontracts analyses which are critical to chỉ tiêu ảnh hưởng đến tính an toàn, hợp pháp
product safety or legality, the laboratory or của sản phẩm, thì phòng kiểm nghiệm hoặc
subcontractors shall have gained recognized nhà thầu phụ phải đạt được sự công nhận
laboratory accreditation or operate in hoặc hoạt động theo yêu cầu và nguyên tắc
accordance with the requirements and của ISO/IEC 17025. Phải sẵn có lý giải bằng
principles of ISO/IEC 17025. Documented văn bản khi chưa có phương pháp được công
justification shall be available where nhận.
accredited methods are not undertaken.

5.6.2.4. Procedures shall be in place to ensure 5.6.2.4. Bên cạnh những quy định cụ thể tại
reliability of laboratory results, other than 5.6.2.3, phải sẵn có thủ tục để đảm bảo độ tin
those critical to safety and legality specified in cậy của các kết quả kiểm tra của phòng thí
5.6.2.3. These shall include: nghiệm. Thủ tục này phải bao gồm:
 use of recognised test methods, where  việc sử dụng các phương pháp thử
available nghiệm được công nhận, khi có thể
 documented testing procedures  các thủ tục kiểm tra dạng văn bản
 ensuring staff are suitably qualified  đảm bảo nhân viên có năng lực phù
and/or trained and competent to carry hợp và /hoặc được đào tạo và đủ khả
out the analysis required năng thực hiện các thử nghiệm được
 use of a system to verify the accuracy yêu cầu
of test results, e.g. ring or proficiency  việc sử dụng một hệ thống để thẩm tra
testing tính chính xác của kết quả kiểm tra, ví
 use of appropriately calibrated and dụ như thực hiện thử nghiệm sự thành
maintained equipment. thạo
 việc sử dụng các thiết bị được bảo trì
và hiệu chuẩn phù hợp.

5.6.2.5 The significance of laboratory results 5.6.2.5 Kết quả kiểm nghiệm quan trọng phải
shall be understood and acted upon được hiểu rõ và hành động tương ứng. Hành
accordingly. động thích hợp phải được thực hiện kịp thời
Appropriate action shall be taken promptly to để giải quyết bất kỳ kết quả hoặc xu hướng
address any unsatisfactory results or trends. không đạt yêu cầu nào. Khi áp dụng các giới
Where legal limits apply, these shall be hạn pháp lý, những điều này sẽ được hiểu và
understood and appropriate action taken hành động thích hợp được thực hiện kịp thời
promptly to address any exceedance of these để giải quyết bất kỳ sự vượt quá các giới hạn
limits. nào.

5.7. Product release 5.7. Xuất xưởng


The site shall ensure that finished product is Công ty phải đảm bảo thành phẩm không
not released unless all agreed procedures được xuất xưởng cho đến khi tất cả các thủ
have been followed. tục xuất xưởng đã thỏa thuận được tuân thủ.

5.7.1. Where products require positive 5.7.1.Phải có thủ tục để đảm bảo rằng chỉ sản
release, procedures shall be in place to phẩm phù hợp với thông số kỹ thuật được
ensure that release does not occur until all xuất đi, và việc này phải bao gồm được thông
release criteria have been completed and quan bởi người có thẩm quyền.
release authorised.

5.8. Pet Food 5.8 Thực phẩm cho thú nuôi


The site shall ensure that pet food products Công ty phải đảm bảo rằng các sản phẩm
are safe and fit for intended use. thực phẩm cho vật nuôi được an toàn và phù
hợp với mục đích sử dụng.

5.8.1. The site ensure pet food is 5.8.1 Công ty phải đảm bảo thức ăn cho vật
formulated/desgined for the intended use nuôi được xây dựng / thiết kế cho mục đích sử
(e.g.where products are designed for dụng (ví dụ: sản phẩm được thiết kế cho chế
complete diet or as a complementary product). độ ăn uống hoàn chỉnh hoặc như một sản
phẩm bổ sung).

5.8.2. Where a site’s product range includes 5.8.2 Khi phạm vi sản phẩm của công ty bao
pet food products for different animals gồm các sản phẩm thức ăn cho thú nuôi, cho
species, the site shall have specific các loài động vật khác nhau, công ty phải có
procedures for the management of any quy trình cụ thể để quản lý mọi thành phần,
ingredients, raw materials, products, or rework nguyên liệu, sản phẩm hoặc tái sản xuất có
that could be hamful to unintended recipients. thể gây hại cho người nhận không mong
muốn.

5.8.3. Where the site manufactures, 5.8.3 Trường hợp công ty sản xuất, chế biến
processes or packs pet food products that hoặc đóng gói các sản phẩm thực phẩm có
contain medicial substances, the site shall chứa dược liệu, thì công ty phải có thủ tục cụ
have specific procedures for the management thể để quản lý nguyên liệu làm thuốc và thành
of medicated raw materials and finished phẩm. Tối thiểu, các thủ tục này sẽ bao gồm:
products. At a minimum, these procedures • xác định các nguyên liệu chứa thuốc
shall include: được xử lý tại chỗ. Đây có thể là
• Identification of medication-containing nguyên liệu thô, chất hỗ trợ chế biến,
materials handled o site. These can be sản phẩm trung gian và thành phẩm,
raw materials, processing aid, sản phẩm làm lại hoặc bất kỳ sản
intermediate and finished product, phẩm mới hoặc thành phần phát triển
rework or any new product sản phẩm.
development ingrdients. • cơ chế để đảm bảo nồng độ chính xác
• Mechanism to ensure the correct của các chất làm thuốc trong thành
concentrations of medical substances phẩm.
in finished products. • các thủ tục (ví dụ: các quy trình vệ
• Procedures (e.g.cleaning procedures) sinh) để ngăn ngừa nhiễm thức ăn cho
to prevent contamination of non- vật nuôi không phải là dược phẩm với
medicated pet food with materials nguyên liệu có chứa thuốc
containing substances. • các thủ tục đặc biệt để đảm bảo ghi
• Specific procedures to ensure the nhãn chính xác thực phẩm dược phẩm
correct labelling of medicated pet food. cho vật nuôi.

6. Process Control 6. Kiểm soát quá trình


6.1 Control of operations 6.1. Kiểm soát các hoạt động
The site shall operate to documented Công ty phải thực hiện các thủ tục nhằm thẩm
procedures and/or work instructions that tra năng lực của các quá trình và các thiết bị
ensure the production of consistently safe and trong việc sản xuất ra các sản phẩm an toàn
legal product with the desired quality và hợp pháp và phù hợp với các đặc tính chất
characteristics, in full compliance with the lượng theo yêu cầu và phù hợp với kế hoạch
HACCP food safety plan. HACCP.
6.1.1 Documented process specifications and 6.1.1. Thông số qui trình bằng văn bản và
work instructions shall be available for the key hướng dẫn công việc phải có sẵn cho các qui
processes in the production of products to trình chủ yếu trong sản xuất sản phẩm để
ensure product safety, legality and quality. đảm bảo sản phẩm an toàn, hợp pháp và chất
The specifications/procedure as appropriate lượng. Thông số kỹ thuật/quy trình có thể bao
shall include: gồm
 recipes - including identification of any  công thức - bao gồm nhận diện chất
allergens gây dị ứng
 mixing instructions, speed, time  hướng dẫn phối trộn, tốc đô, thời gian
 equipment process settings  cài đặt qui trình thiết bị
 cooking times and temperatures  thời gian và nhiệt độ nấu
 cooling times and temperatures  thời gian và nhiệt độ làm lạnh
 labelling instructions  hướng dẫn dán nhãn
 coding and shelf life marking  đánh mã số và hạn dung
 any additional critical control points  bất cứ điểm kiểm soát tới hạn nào
identified in the HACCP plan thêm vào trong kế hoạch HACCP
Process specifications shall be in accordance Thông số quá trình phải được dựa theo chuẩn
with the agreed finished product specification. kỹ thuật đã thống nhất của sản phẩm cuối
cùng.

6.1.2. Where equipment settings are critical to 6.1.2 Trường hợp cài đặt thiết bị là rất quan
safety of legality of the product, changes to trọng đối với sự an toàn hoặc hợp pháp của
the equipment setting shall only be completed sản phẩm, những thay đổi về cài đặt thiết bị
by trained and authorized staff. Where sẽ chỉ được hoàn thành bởi nhân viên được
applicable, controls shall be password- đào tạo và được ủy quyền. Khi áp dụng, việc
protected or otherwise restricted. kiểm soát sẽ được bảo vệ bằng mật khẩu
hoặc bị hạn chế.

6.1.3. Process monitoring, such as of 6.1.3. Việc giám sát quá trình như các thông
temperature, time, pressure and chemical số nhiệt độ, thời gian, áp suất và hoá học phải
properties, shall be implemented, adequately được thiết lập và kiểm soát thích hợp để đảm
controlled and recorded to ensure that product bảo rằng sản phẩm được sản xuất trong mức
is produced within the required process các thông số kỹ thuật qui trình yêu cầu.
specification.

6.1.4. In circumstances where process 6.1.4. Trong trường hợp các thông số quá
parameters or product quality are controlled trình hoặc chất lượng sản phẩm được kiểm
by in-line monitoring devices, these shall be soát bằng thiết bị giám sát trên chuyền, nó
linked to a suitable failure alert system that is phải được kết nối với hệ thống cảnh báo sai
routinely tested. hỏng thích hợp và hệ thống đó được thử định
kỳ.

6.1.5. Where variation in processing 6.1.5. Trong trường hợp có sự thay đổi điều
conditions may occur within equipment critical kiện sản xuất như các thiết bị có gây ảnh
to the safety or quality of products, the hưởng tiêu cực đến an toàn và chất lượng của
processing characteristics shall be validated at sản phẩm, các yếu tố sản xuất phải được
a frequency based on risk and performance of kiểm tra định kỳ dựa trên rủi ro và việc vận
equipment (e.g. heat distribution in retorts, hành thiết bị (ví dụ như hơi nóng từ bình
ovens and processing vessels; temperature chưng cất, lò than hay các bồn sản xuất, nhiệt
distribution in freezers and cold stores). độ cung cấp từ máy cấp đông và trữ động).

6.1.6 In the case of equipment failure or 6.1.6.Trong trường hợp các thiết bị bị hư hỏng
deviation of the process from specification, hoặc có sai lệch trong quy trình, phải sẵn có
procedures shall be in place to establish the một thủ tục chứng minh tình trạng an toàn của
safety status and quality of the product to sản phẩm trước khi xuất hàng.
determine the action to be taken.

6.2 Labelling and Packing Control 6.2. Kiểm soát dán nhãn và đóng gói.
The management controls of product labelling Quản lý kiểm soát các hoạt động ghi nhãn sản
activities shall ensure that products will be phẩm phải đảm bảo rằng các sản phẩm sẽ
correctly labelled and coded. được dán nhãn chính xác và mã hoá.

6.2.1. There shall be a formal process for the 6.2.1 . Phải có một quy trình chính thức cho
allocation of packing materials to packing lines việc phân bổ bao bì đến dây chuyền đóng gói
and control in the packing area which ensure và kiểm soát tại khu vực đóng gói đảm bảo
that only the packaging for immediate use is rằng chỉ có bao bì để sử dụng ngay lập tức thì
available to the packing machines. có sẵn cho các máy đóng gói.
Where off-line coding and printing of Trường hợp ghi mã off-line và in các tài liệu
packaging materials occurs: bao bì được tiến hành:
 setting and admendments to the printer  Cài đặt và sửa đổi các thông số máy in
parameters (e.g.the input of, or change (ví dụ: đầu vào, các thay đổi, mã ngày)
to, dated codes) shall only be sẽ chỉ được hoàn thành bởi thành viên
completed by an authorized member of được ủy quyền.
staff.  các biện pháp kiểm soát phải được
 Controls shall be in place to ensure thực hiện để đảm bảo rằng chỉ có vật
that only correctly printed material is liệu được in chính xác phải có sẵn tại
available at the packing machines. máy đóng gói.

6.2.2. Documented checks of the production 6.2.2. Phải thực hiện kiểm tra các dây chuyền
line shall be carried out before commencing sản xuất trước khi tiến hành sản xuất và lưu
production and following changes of product. hồ sơ, theo dõi các thay đổi của sản phẩm.
These shall ensure that lines have been Bao gồm cả việc các dây chuyền phải được
suitably cleaned and are ready for production. vệ sinh phù hợp và sẵn sàng cho việc sản
Documented checks shall be carried out at xuất. Việc kiểm tra và lưu hồ sơ phải được
product changes to ensure all products and thực hiện khi có thay đổi sản phẩm nhằm đảm
packaging from the previous production have bảo rằng các sản phẩm và việc đóng gói trong
been removed from the line before changing quá trình sản xuất trước đó đã được dọn sạch
to the next production. khỏi chuyền trước khi thay đổi sang đợt sản
xuất tiếp theo.

6.2.3. Procedures shall be in place to ensure 6.2.3. Phải sẵn có các thủ tục để đảm bảo
that products are packed into the correct rằng sản phẩm được đóng gói trong đúng loại
packaging and correctly labelled. These shall bao bì và dán đúng nhãn. Bao gồm:
include checks:  ngày đóng gói
 at the start of packing  thời gian trong bao
 during the packaging run  khi thay đổi vật liệu đóng gói
 when changing batches of packaging  kết thúc một chuỗi sản xuất.
materials Thủ tục cũng phải thẩm tra các thông tin khác
 at the end of each production run in trên bao bì như:
The check shall also include verification of any  mã ngày
printing carried out at the packing stage  mã lô
including, as appropriate:  thông tin số lượng
 date coding  thông tin giá
 batch coding  mã vạch
 quantity indication  nguồn gốc xuất xứ
 pricing information  Thông tin dị ứng
 bar coding
 country of origin.
 Allergen information.

6.2.4. Where on-line vision equipment (e.g.bar 6.2.4 Trường hợp thiết bị online (ví dụ như
code scanners) is to check product labels and máy quyets mã code) được sử dụng để kiểm
printing, the site shall ebstablish and tra nhãn sản phẩm và in ấn, thủ tục phải được
implement procedures for the operation and thực hiện để đảm bảo rằng hệ thống được
testing of the equipment to ensure that the thiết lập đúng và có khả năng cảnh báo hay từ
system is correctly set up and capable of chối các sản phẩm khi thông tin đóng gói là
alerting or rejecting product when packaging tiêu chuẩn kỹ thuật lỗi thời.
information is out of specification. Tối thiểu, việc kiểm tra thiết bị phải được hoàn
At the minimum, testing of the equipment shall thành tại:
be completed at:  Lúc bắt đầu chạy đóng gói
 The start of the packing run  Lúc kết thúc chạy đóng gói
 The end of the packing run  Tần suất dựa trên khả năng của công
 A frequency based on the site’s ability ty để xác định, giữ và ngăn chặn việc
to identify, hold and prevent the release phát hành bất kỳ vật liệu liên quan nào
of any implicated materials should the khi thiết lỗi (ví dụ: trong quá trình đóng
equipment fail (e.g.during the packing gói hoặc khi thay đổi lô vật liệu đóng
run or when changing batches of gói).
packaging materials). Công ty sẽ thiết lập và thực hiện các thủ tục
The site shall establish and implement trong trường hợp có sự cố trong thiết bị thẩm
procedures in the event of a failure in the tra trực tuyến (ví dụ: quy trình kiểm tra thủ
online verification equipment (e.g.a công được văn bản hóa và đào tạo).
documented and trained manual checking
procedure)

6.3. Quantity - weight, volume and number 6.3. Kiểm soát số lượng – trọng lượng, khối
Control lượng và các chỉ số
The site shall operate a quantity control Công ty phải có một hệ thống kiểm soát số
system which conforms to legal requirements lượng phù hợp với các yêu cầu luật định và
in the country where the product is sold and các quy định ngành hoặc các yêu cầu đặc biệt
any additional industry sector codes or của khách hàng tại quốc gia nơi sản phẩm
specified customer requirement. được bày bán.

6.3.1. The frequency and methodology of 6.3.1. Tần suất và phương pháp kiểm tra số
quantity checking shall meet the requirements lượng phải đáp ứng các yêu cầu thích hợp
of appropriate legislation governing quantity của cơ quan chính phủ về thẩm tra số lượng
verification, and records of checks shall be và hồ sơ kiểm tra phải được giữ lại.
maintained

6.3.2. Where the quantity of the product is not 6.3.2. Khi sản phẩm không bị chi phối bởi các
governed by legislative requirements (e.g.bulk yêu cầu của luật định (ví dụ: số lượng bán
quantity), the product must conform to thành phẩm), sản phẩm phải phù hợp với các
customer requirements and records shall be yêu cầu đặc biệt của khách hàng.
maintained.

6.3.3. Where used, the site shall establish 6.3.3 Khi được sử dụng, công ty sẽ thiết lập
procedures for the operation and testing of các thủ tục cho hoạt động và kiểm tra máy
online check weighers. At a minimum, this kiểm tra cân trực tuyến. Tối thiểu, điều này
shall include: bao gồm:
 Consideration of any legal requirments  xem xét bất kỳ yêu cầu pháp lý nào
 Responsibilities for testing the  trách nhiệm kiểm tra thiết bị
equipment  hiệu quả hoạt động và bất kỳ biến thể
 Operating effectiveness and any nào đối với các sản phẩm cụ thể
varivations for particular products.  phương pháp và tần suất kiểm tra máy
 Methods and frequency of testing the kiểm tra cân.
check weighers  hồ sơ kết quả kiểm tra.
 Records of the test results.

6.4. Calibration and control of measuring 6.4. Hiệu chuẩn và kiểm soát các thiết bị đo
and monitoring device lường và giám sát
The site shall be able to demonstrate that Công ty phải chứng tỏ thiết bị đo lường có đầy
measuring equipment is sufficiently accurate đủ độ chính xác và xác thực độ tin cậy của kết
and reliable to provide confidence in quả đo lường.
measurement results

6.4.1.The site shall identify and control 6.4.1. Công ty phải xác định các thiết bị đo
measuring equipment used to monitor CCPs, lường được sử dụng để giám sát các CCP và
product safety and legality. This shall include tính an toàn, và hợp pháp của sản phẩm. Điều
as a minimum: này tối thiểu phải bao gồm:
 a documented list of equipment and its  danh mục các thiết bị bằng văn bản
location  nhận diện và đánh dấu thiết bị theo
 an identification code and calibration yêu cầu (chẳng hạn như đánh số, ngày
due date hiệu chuẩn kế tiếp)
 prevention from adjustment by  ngăn ngừa việc điều chỉnh bởi nhân
unauthorised staff viên không có thẩm quyền
 protection from damage, deterioration  bảo vệ tránh hư hỏng, hay sử dụng sai.
or misuse.

6.4.2. All identified measuring devices, 6.4.2. Tất cả các thiết bị đo lường đã nhận
including new equipment, shall be checked diện phải được kiểm tra và điều chỉnh khi cần
and where necessary adjusted: thiết:
 at a predetermined frequency, based  theo tần suất định trước, dựa trên đánh
on risk assessment giá rủi ro
 to a defined method traceable to  theo phương pháp có nguồn gốc tiêu
arecognised national or international chuẩn quốc tế hay quốc gia được công
Standard where possible. nhận, khi có thể.
Results shall be documented. Equipment shall Kết quả đo phải được văn bản hóa. Thiết bị
be readable and be of a suitable accuracy for đo phải dễ đọc và có cấp chính xác thích hợp
the measurements it is required to perform. cho kết quả đo khi cần đánh giá hiệu quả.

6.4.3. Reference measuring equipment shall 6.4.3. Các thiết bị đo lường phải được hiệu
be calibrated and traceable to a recognized chuẩn và truy xuất theo tiêu chuẩn quốc tế
national or international Standard and records hoặc quốc gia và lưu hồ sơ. Phải cân nhắc độ
maintained. The uncertainty of calibration shall không đảm bảo đo của hiệu chuẩn khi thiết bị
be considered when equipment is used to được sử dụng để đánh giá giới hạn thích hợp
assess critical limits. cho việc sử dụng.

6.4.4. Procedures shall be in place to record 6.4.4. Phải sẵn có các thủ tục ghi nhận các
actions to be taken when the prescribed hành động được thực hiện khi các thiết bị đo
measuring devices are found not to be lường được phát hiện vận hành ngoài các giới
operating within specified limits. Where the hạn đã xác định. Nếu có phát hiện các thiết bị
safety or legality of products is based on giám sát sự an toàn và tính hợp pháp của sản
equipment found to be inaccurate, action shall phẩm đang hoạt động không chính xách, phải
to be taken to ensure at-risk product is not có hành động nhằm đảm bảo các sản phẩm
offered for sale. đang gặp rủi ro không được dung để bán cho
khách hàng.

7. Personnel 7. Con người


7.1. Training: raw material handling, 7.1 Đào tạo: Xử lý nguyên liệu thô, chuẩn bị,
preparation, processing, packing and sản xuất, đóng gói và bảo quản.
storage areas. Công ty phải đảm bảo rằng tất cả nhân viên
The company shall ensure that all personnel thực hiện công việc có ảnh hưởng đến tính an
performing work that affects product safety, toàn, hợp pháp và chất lượng của sản phẩm
legality and quality are demonstrably phải có đủ năng lực để thực hiện công việc
competent to carry out their activity, through thông qua việc đào tạo, kinh nghiệm hoặc
training, work experience or qualification. trình độ.

7.1.1. All relevant personnel, including 7.1.1. Tất cả nhân viên liên quan, bao gồm cả
agency- supplied staff, temporary staff and nhân viên do đại lý cung cấp, nhân viên thời
contractors, shall be appropriately trained prior vụ và nhà thầu phụ phải được đào tạo trước
to commencing work and adequately khi bắt đầu công việc và giám sát đầy đủ
supervised throughout the working period. trong suốt quá trình làm việc.

7.1.2. Where personnel are engaged in 7.1.2. Phải có thủ tục giám sát bằng văn bản
activities relating to critical control points, và các nội dung đào tạo liên quan cho các
relevant training and competency assessment nhân viên tham gia vào các hoạt động có liên
shall be in place. quan đến điểm kiểm soát tới hạn CCP

7.1.3. The site shall put in place documented 7.1.3. Công ty phải có chương trình đào tạo
programmes covering the training needs of băng văn bản đáp ứng các nhu cầu đào tạo
relevant personnel. These shall include as a cho các nhân viên liên quan. Chương trình
minimum: này tối thiểu phải bao gồm:
 identifying the necessary competencies  xác định các yêu cầu năng lực cần
for specific roles thiết cho các công việc cụ thể
 providing training or other action to  tiến hành đào tạo hoặc hành động
ensure staff have the necessary khác để đảm bảo nhân viên có đủ
competencies năng lực yêu cầu
 reviewing the effectiveness of training  xem xét và đánh giá hiệu lực của đào
 the delivery of training in the tạo.
appropriate  cân nhắc việc sử dụng ngôn ngữ đào
language of trainees. tạo thích hợp cho học viên.

7.1.4. All relevant personal including 7.1.4 . Tất cả các nhân viên liên quan bao
engineers, agency-supplied staff and gồm các kỹ sư , nhân viên do đại lý cung cấp
temporary staff and contractors shall have và nhân viên tạm thời, nhà thầu phải được tập
received general allergen awareness training huấn nâng cao nhận thức về chất gây dị ứng
and be trained in the site’s allergen – handling nói chung và được đào tạo về chất gây dị ứng
procedures. của công ty - thủ tục xử lý.

7.1.4. All relevant personal including 7.1.5 Tất cả các nhân viên liên quan bao gồm
engineers, agency-supplied staff and các kỹ sư , nhân viên do đại lý cung cấp và
temporary staff and contractors shall have nhân viên tạm thời, nhà thầu phải đào tạo về
received training onsite’s labeling and packing quy trình dán nhãn và đóng gói của công ty
processed which are designed to ensure the được thiết kế để đảm bảo ghi nhãn và đóng
correct labelling and packing of product gói sản phẩm chính xác.

7.1.6. Records of all training shall be 7.1.6. Hồ sơ đào tạo phải sẵn có. Hồ sơ này
available. This shall include as a minimum: tối thiểu phải bao gồm:
 the name of the trainee and  tên học viên và xác nhận tham dự
confirmation of attendance  ngày và thời lượng đào tạo
 the date and duration of the training  tên hoặc nội dung khóa học và khi
 the title or course contents, as thích hợp
appropriate  tên của đơn vị ,người đào tạo
 the training provider.  cho các khóa học nội bộ, tham chiếu
 For internal course, a reference to the đến tài liệu, hướng dẫn làm việc hoặc
material, work instruction or procedure thủ tục được sử dụng trong đào tạo.
that is used in the trainining. Nếu đào tạo thực hiện bởi bên ngoài thay mặt
Where training is undertaken by agencies on cho công ty thì hồ sơ đào tạo phải có sẵn.
behalf of the company, records of the training
shall be available.

7.1.6. The company shall routinely review the 7.1.7. Công ty phải định kỳ xem xét năng lực
competencies of its staff. As appropriate, it của nhân viên và thực hiện đào tạo khi cần
shall provide relevant training. This may be in thiết. Việc đào tạo này có thể thực hiện ở
the form of training, refresher training, dạng đào tạo, tái đào tạo, huấn luyện, tư vấn,
coaching, mentoring or on-the-job experience. hoặc kinh nghiệm trong quá trình làm việc.

7.2. Personal hygiene 7.2. Vệ sinh cá nhân


Raw materials handling, preparation, Xử lý nguyên liệu thô, chuẩn bị, sản xuất,
processing, packing and storage areas đóng gói và lưu trữ
The site’s personal hygiene standards shall be Tiêu chuẩn vệ sinh cá nhân của công ty phải
development to minimize the risk of product được phát triển để giảm thiểu tối đa mối nguy
contamination from personal, be appropriate về nhiễm độc sản phẩm từ con người, phải
to the products produced, documented, and thích hợp với sản phẩm của công ty đang sản
adopted by all personnel, including agency xuất, được văn bản hoá và phải được áp dụng
staff, contractors and visitors to the production cho tất cả nhân viên, bao gồm nhà thầu và
facility. khách tới nhà máy sản xuất.

7.2.1.The requirements for personal hygiene 7.2.1.Các yêu cầu về vệ sinh cá nhân phải
shall be documented and communicated to all được văn bản hóa và được truyền đạt đến tất
personnel. This shall include as a minimum cả các nhân viên. Điều này phải bao gồm các
the following: yêu cầu sau đây:
 Watches shall not be worn.  Không đeo đồng hồ
 Jewellery shall not be worn, with the  Không đeo trang sức, ngoại trừ nhẫn
exception of a plain wedding ring or cưới hay vòng cưới trơn hoặc dụng cụ
wedding wristband or medical arlet đo lường sức khỏe
jewellery.  Không đeo nhẫn và hạt đính trên các
 Rings and studs in exposed parts of phần hở của cơ thể, như mũi, và lông
the body, such as ears, noses, and mày
eyebrows, shall not be worn.  Móng tay phải được giữ ngắn, sạch và
 Fingernails shall be kept short, clean không được sơn. Không được sử dụng
and unvarnished. False fingernails Móng tay giả
shall not be permitted.  Không dùng quá mức nước hoa hoặc
 Excessive perfume or aftershave shall nước xịt sau khi cạo râu
not be worn. Phải định kỳ kiểm tra sự tuân thủ các quy định
Compliance with the requirements shall be này.
checked routinely.

7.2.2. Hand washing shall be performed on 7.2.2. Rửa tay phải thực hiện khi đi vào khu
entry to the production areas and at a vực sản xuất và theo tần suất thích hợp để
frequency that is appropriate to minimise the giảm thiểu rủi ro nhiễm bẩn sản phẩm.
risk of product contamination.

7.2.3. All cuts and grazes on exposed skin 7.2.3. Tất cả các vết cắt và vết thương hở
shall be covered by an appropriately coloured phải được băng kín bởi băng dán có màu sắc
plaster that is different from the product colour thích hợp và khác với màu sắc của sản phẩm
(preferably blue) and containing a metal (ưu tiên màu xanh) và có chứa một mảnh kim
detectable strip. These shall be site issued loại để có thể dò được. Các miếng băng này
and monitored. Where appropriate, in addition phải do công ty cung cấp và giám sát. Khi
to the plaster, a glove shall be worn. thích hợp, bên cạnh băng dán, phải cung cấp
dụng cụ bảo vệ ngón tay.

7.2.4. Where metal detection equipment is 7.2.4. Khi có thiết bị dò kim loại, phải lấy 1
used, a sample from each batch of plasters mẫu ứng với mỗi lô băng dán để kiểm tra khả
shall be successfully tested through the năng phát hiện qua máy dò kim loại và phải
equipment and records shall be kept. lưu hồ sơ.
7.2.5. Processes and written instructions for 7.2.5. Phải có hướng dẫn bằng văn bản và qui
staff shall be in place to control the use and trình cho nhân viên để kiểm soát việc sử dụng
storage of personal medicines, so as to và tồn trữ thuốc cá nhân để đảm bảo giảm
minimise the risk of product contamination. thiểu rủi ro nhiễm bẩn.

7.3. Medical screening 7.3. Kiểm tra sức khỏe


The company shall ensure that procedures Công ty phải đảm bảo có thủ tục để đảm bảo
are in place to ensure that employees, agency rằng nhân viên, đại lý, nhà thầu, hay khách
staff, contractors or visitors are not a source of không là nguồn lây nhiễm bịnh các bệnh về
transmission of food-borne diseases to thực phẩm vào sản phẩm.
products

7.3.1. This site shall make employees aware 7.3.1. Công ty sẽ phải cho công nhân nhận
of the symptoms of infection, disease, thức các triệu chứng về nhiễm trùng, bệnh tật
condition which would prevent peson working hoặc điều kiện ngăn cản người đó làm việc
with open food. The site shall have a trực tiếp với sản phẩm mở. Công ty phải có
procedure which enables notification by thủ tục để nhân viên, bao gồm cả nhân viên
employees, including temporary employees, of thời vụ có thể thông báo các triệu chứng
any relevant symptoms, infection, disease or bệnh, sự nhiểm trùng hoặc các tình trạng mà
condition with which they may have been in họ có thể đã tiếp xúc hay nhiễm phải.
contact or be suffering from.

7.3.2. Where there may be a risk to product 7.3.2. Trong trường hợp có thể là một nguy
safety, visitors and contractors shall be made hiểm đối với an toàn sản phẩm , du khách và
aware of the types of symptoms, infection, các nhà thầu sẽ phải được nhận thức các loại
disease or condition which would prevent a triệu chứng, nhiễm trùng, bệnh tật hoặc điều
person visiting area with open food. When kiện nào ngăn cản khách tới thăm khu vực
permitted by law, visitor shall be required to sản phẩm mở. Khi được chấp thuận bởi luật,
complete a health questionnaire or otherwise khách thăm và nhà thầu phải được yêu cầu
confirm that they are not suffering from any hoàn tất bản câu hỏi về sức khỏe hoặc bằng
symptoms which may put product safety at cách khác để xác nhận họ không nhiễm các
risk, prior to entering the raw material, triệu chứng có thể làm cho an toàn sản phẩm
preparation, processing, packing and storage bị rủi ro trước khi đi vào khu vực nguyên liệu,
areas. sửa soạn, chế biến, bao gói và lưu trữ.

7.3.3. There shall be documented procedures 7.3.3. Phải có thủ tục bằng văn bản và thông
for employees, contractors and visitors, báo đến các nhân viên, bao gồm các nhân
relating to action to be taken where they may viên thời vụ, nhà thầu và khách, về các hành
be suffering from or have been in contact with động cần thực hiện trong trường hợp họ đang
an infectious disease. Expert medical advice mắc phải hoặc đã tiếp xúc với các bệnh lây
shall be sought where required. nhiễm. Khi cần thiết phải xin ý kiến của
chuyên
gia y tế.

7.4. Protective clothing 7.4. Quần áo bảo hộ


Employees or visitors to production areas Nhân viên hoặc khách viếng thăm khu vực
Suitable site-issued protective clothing shall sản xuất
be worn by employees, contractors or visitors Nhân viên, khách, nhà thầu làm việc hoặc
working in or entering production areas.
hoặc vào khu vực xử lý thực phẩm phải mặc
bảo hộ lao động thích hợp do công ty cung
cấp.

7.4.1.The company shall document and 7.4.1.Công ty phải có văn bản và thông báo
communicate to all employees (including cho tất cả nhân viên (bao gồm đại lý và nhân
agency and temporary personel), contractors viên tạm thời), nhà thầu hay khách các qui
or visitors the rules regarding the wearing of định về mặc và thay đồ bảo hộ tại các khu
protective clothing in specified work areas vực đặc biệt( như khu vực sản xuất, khu vực
(e.g. production areas, storage areas). This bảo quản). Điều này phải bao gồm cả chính
shall also include policies relating to the sách về việc mặc áo bảo hộ ngoài môi trường
wearing of protective clothing away from the sản xuất (chẳng hạn như cởi bỏ trước khi vào
production environment (e.g. removal before nhà vệ sinh, sử dụng nhà ăn hay khu hút
entering toilets, use of canteen and smoking thuốc).
areas).

7.4.2. Protective clothing shall be available 7.4.2. Bảo hộ lao động phải sẵn có và phải:
that:  cung cấp đủ số lượng cho từng nhân
 is provided in sufficient numbers for viên
each employee  thiết kế phù hợp để tránh nhiễm bẩn
 is of suitable design to prevent cho sản phẩm (như hạn chế túi bên
contamination of the product (as a ngoài, hạn chế sử dụng nút áo)
minimum containing no external  Bao bọc toàn bộ tóc để ngăn ngừa
pockets above the waist or sewn on nhiễm vào sản phẩm
buttons)  Bao gồm túi bọc râu ria để ngăn ngừa
 fully contains all scalp hair to nhiễm vào sản phẩm khi cần.
preventproduct contamination
 includes snoods for beards
andmoustaches where required to
prevent product contamination.

7.4.3. Laundering of protective clothing 7.4.3. Việc giặt ủi bảo hộ lao động phải được
shalltake place by an approved contracted or thực hiện tại theo hợp đồng đã cho phép hoặc
inhouse laundry using defined criteria to tại công ty và sử dụng các tiêu chí đã xác định
validate the effectiveness of the laundering để thẩm định hiệu quả của hoạt động giặt ủi.
process. The laundry must operate Giặt ủi phải được thực hiện theo quy trình để
procedures with ensure: đảm bảo:
 Adequate segregation between dirty Tách biệt quần áo bẩn và sạch
and clean clothes. Vệ sinh hiệu quả đồ bảo hộ
 Effective cleaning of the protective Quần áo sạch được cung cấp phải được che
clothing. chắn để tránh bị nhiễm bẩn cho đến lúc sử
 Clean clothes are supplied protected dụng (ví dụ như dùng bao bọc kín lại).
from contamination until use (e.g by the Việc nhân viên tự giặt bảo hộ lao động là
use of covers or bags) ngoại lệ nhưng có thể chấp nhận nếu kết quả
Washing of protective clothing by the phân tích rủi ro xác nhận hoạt động này
employee is exceptional but shall be không gây bất cứ rủi ro nào cho sự an toàn
acceptable where the protective clothing is to của sản phẩm và đồ bảo hộ đó chỉ được mặc
protect the employee from the products ở khu vực rủi ro thấp hoặc lân cận với sản
handled and the clothing is worn in enclosed phẩm
product or lowrisk areas only. .

7.4.4. Protective clothing shall be changed at 7.4.4. Áo quần bảo hộ phải được thay đổi
an appropriate frequency, based on risk. theo tần suất phù hợp dựa trên mức độ nguy
hiểm.

7.4.5. If gloves are used, they shall be 7.4.5. Nếu có sử dụng găng tay, gang phải
replaced regularly. Where appropriate, gloves được thay theo định kỳ. Khi cần thiết, phải sử
shall be suitable for food use, of a disposable dụng loại găng phù hợp cho thực phẩm, phải
type, of a distinctive colour (blue where hủy bỏ được, có màu đặc trưng (màu xanh
possible), be intact and not shed loose fibres. nếu có thể), nguyên vẹn và không có các sợi
dễ rơi.
7.4.6. Where items of personal protective 7.4.6. Khi đồ vật bảo hộ cá nhân không thích
clothing that are not suitable for laundering are hợp để giặt (chẳng hạn như đồ lưới, găng tay,
provided (such as chain mail, gloves and khăn), chúng phải được làm sạch và vệ sinh
aprons), these shall be cleaned and sanitized theo tần suất tùy vào rủi ro.
at a frequency based on risk.

8. High-risk, high-care and ambient high- 8. Khu vực rủi ro cao, quan tâm cao và
care production risk zones. quan tâm môi trường cao.
Where a site produces that require handling in Trong trường hợp công ty sản xuất các sản
high-risk and/or ambient high-care production phẩm cần xử lý ở các cơ sở sản xuất có độ
facilities (see appendix 2 for the definition ofpr nguy hiểm cao, quan tâm cao và / hoặc xung
oducts that require these facilities), all relevant quanh khu vực sản xuất quan tâm cao(xem
requirements from section 1-17 of the Phụ lục 2 để biết định nghĩa các sản phẩm
Standard must fulfilled in addition to the yêu cầu cơ sở này), tất cả các yêu cầu liên
requirements in this section. quan từ phần 1–7 của Tiêu chuẩn phải được
bổ sung thêm vào các yêu cầu trong phần
này.

8.1 Layout, product flow and segeration in 8.1 Sơ đồ bố trí, dây chuyền và sự tách
high-risk, high-care and ambient high-care biệt trong khu vực rủi ro cao, chăm sóc
zones. cao và quan tâm môi trường cao.
This site shall be able to demonstrate that Công ty phải chứng minh rằng các cơ sở sản
production facilities and controls are suitable xuất và kiểm soát là phù hợp để ngăn ngừa
to prevent pathogen contamination of nhiễm mầm bệnh vào sản phẩm.
products.

8.1.1. The map off the site (see clause 4.3.1) 8.1.1 Bản đồ của công ty (xem điều 4.3.1)
shall include areas (zones) where the product phải bao gồm các khu vực, nơi sản phẩm có
iss at different levels of risk contamination. các mức độ rủi ro do ô nhiễm khác nhau. Bản
The map shall show: đồ phải hiển thị:
• High-risk areas • các khu vực có nguy cơ cao
• High-care areas • khu vực quan tâm cao
• Ambient high-care areas • khu vực quan tâm môi trường cao
• Low-risk areas • các khu vực có nguy cơ thấp
• Enclosed product areas • các khu vực sản phẩm kín
• Non product areas. • khu vực phi sản phẩm.
See appendix 2 for guidelines on defining the Xem Phụ lục 2 để biết các hướng dẫn về việc
production risk zones. xác định các vùng rủi ro sản xuất.
This zoning shall be taken into account whwn Khu vực này sẽ được đưa vào các điều khoản
determining the prerequisite programmes for khi xác định các chương trình tiên quyết cho
the practicular areas of the site. các khu vực cụ thể của công ty.

8.1.2. Where high-risk areas are part of the 8.1.2 Khi các khu vực có nguy cơ cao là một
manufacturing site, there shall be physical phần của khu vực sản xuất, công ty phải có
segeration between these areas and other sự tách biệt về mặt vật lý giữa các khu vực
parts of the site. Segeration shall take into này với các khu vực khác. Sự t phải tính đến
account the flow of product, the nature of the dây chuyền sản xuất, tính chất của vật liệu
materials (including packaging), the (bao gồm cả bao bì), thiết bị, nhân sự, xử lý
equipment, the personnel, the disposal of chất thải, lượng không khí, chất lượng không
waste, the flow of air, the air quality, and the khí và các tiện ích khác (bao gồm cả cống
provision of utilities (including drains). The rãnh). Vị trí của các điểm chuyển giao không
location of transfer point shall not được thỏa hiệp với sự tách biệt giữ khu vực
compromises the segregation between high- rủi ro cao với các khu vực khác của nhà máy.
risk area and other areas of factory. Practices Hành động phải được thực hiện để giảm thiểu
shall be in place to minimise the risk of nguy cơ ô nhiễm vào sản phẩm (ví dụ như
product contamination (e.g. disinfection of việc khử trùng các vật liệu nhập vào công ty).
materials on entry)

8.1.3. Where high-risk areas are part of the 8.1.3 Khi các khu vực có nguy cơ cao là một
manufacturing site, there shall be physical phần của khu vực sản xuất, công ty phải có
segeration between these areas and other sự phân biệt về mặt vật lý giữa các khu vực
parts of the site. Segeration shall take into này với các khu vực khác. Sự phân biệt phải
account the flow of product, the nature of the tính đến dây chuyền sản xuất, tính chất của
materials (including packaging), the vật liệu (bao gồm cả bao bì), thiết bị, nhân sự,
equipment, the personnel, the disposal of xử lý chất thải, lượng không khí, chất lượng
waste, the flow of air, the air quality, and the không khí và các tiện ích khác (bao gồm cả
provision of utilities (including drains). Where cống rãnh). Nếu không có rào cản vật lý, thì
physical barriers are not in place, the site shall công ty phải tiến hành đánh giá rủi ro được
have undertaken a documented risk ghi nhận về khả năng lây nhiễm chéo, và các
assessment of the potential for cross- quy trình được xác thực, hiệu quả phải được
contamination, and effective, validated áp dụng để bảo vệ sản phẩm khỏi bị ô nhiễm.
process shall be in place to protect products
from contamination.

8.1.4. Where ambient high-care areas are 8.1.4 Khu vực quan tâm môi trường cao được
required, a documented risk assessment shall yêu cầu, phải đánh giá rủi ro được ghi chép
be completed to determine the risk of cross- để xác định nguy cơ lây nhiễm chéo với mầm
contamination with pathogens. The risk bệnh. Đánh giá rủi ro phải tính đến các nguồn
assessment shall take into account the ô nhiễm vi sinh tiềm ẩn và bao gồm:
potential sources of microbiological • nguyên liệu và sản phẩm
contamination and include: • nguyên liệu thô, bao bì, sản phẩm,
• The raw materials and products thiết bị, nhân sự và chất thải
• The flow of raw materials, packaging, • không khí và chất lượng
products, equipment, personnel and • cung cấp và vị trí của các tiện ích (bao
waste. gồm cả cống rãnh).
• Air flow and quality. Các quy trình hiệu quả này phải được thực
• The provision and location of ultilities hiện để bảo vệ sản phẩm cuối khỏi ô nhiễm vi
(including drains) sinh. Các quy trình này có thể bao gồm sự
Effective processes shall be in place to protect tách biệt, quản lý quy trình hoặc các kiểm soát
the final product from microbiological khác.
contamination. These processes may include
segregation, management of process flow or
other controls.

8.2. Building fabric in high-risk and high- 8.2 Cấu trúc xây dựng trong các khu vực
care zones. rủi ro cao, quan tâm cao và quan tâm môi
8.2.1. Where sites include high-risk or high- trường cao.
care facilities, there shall be a map of the 8.2.1 Trường hợp công ty có các khu vực rủi
drains for these areas which shows the ro cao hoặc quan tâm cao, phải có một bản
direction of flow and the location of any đồ cống rãnh cho các khu vực này cho thấy
equipment fitted to prevent the back-up of hướng thoát nước và vị trí của bất kỳ thiết bị
waste water. The flow from drains shall bot nào để ngăn ngừa sự tích tụ nước thải. Dòng
present a risk of contamination to the high- chảy từ cống thoát nước phải không có nguy
risk/care area. cơ gây ô nhiễm đến khu vực có nguy cơ cao /
quan tâm cao.

8.2.2. High-risk areas shall be supplied with 8.2.2 Các khu vực có nguy cơ cao phải được
sufficient changes of filtered air. The filter cung câp không khí đã lọc thích hợp. thông sô
specification used and frequency of air thiết bị lọc được sử dụng và tần số thay đổi
changes shall be documented, based on a risk không khí phải được văn bản hóa dựa trên
assessment that takes into account the source đánh giá rủi ro có tính đến nguồn gốc của
of the air and the requirement to maintain a không khí và yêu cầu duy trì áp suất không
positive air pressure relative to the khí dương so với các khu vực xung quanh.
surroundind areas.

8.3 Maintenance in hig-risk and high-care 8.3 Bảo trì trong khu vực rủi ro cao và
zones. quan tâm cao.
8.3.1. Maintenance activities undertaken in 8.3.1 Các hoạt động bảo trì được thực hiện ở
high-risk and high-care areas shall respect the các khu vực có nguy cơ cao và nguy cơ cao
segregation requirements of the area. phải tôn trọng các yêu cầu tách biệt khu vực.
Wherever possible, tolls and equipment shall Bất cứ nơi nào, công cụ và thiết bị phải được
be dedicated for use in that area and retained dành riêng để sử dụng trong khu vực đó và
in the same. được để lại đúng chỗ.

8.3.2. Where equipment iss removed from the 8.3.2 Trường hợp thiết bị được lấy ra khỏi khu
high-risk or high-care area, the site have a vực có nguy cơ cao hoặc quan tâm cao, công
procedure to ensure the cleanliness and ty phải có một quy trình để đảm bảo sự sạch
removal of contamination hazards before sẽ và loại bỏ các mối nguy trước khi được
being accepted back into the area. chấp nhận trở lại khu vực này.
Records of acceptance back into the area Hồ sơ chấp nhận trở lại khu vực phải được
shall be maintained. duy trì.

8.3.3. Where protable equipment 8.3.3 Trường hợp thiết bị di động (ví dụ: thiết
(e.g.handheld devices) iss used in high-risk or bị cầm tay) được sử dụng ở các khu vực có
high-care areas, these items shall either be: nguy cơ cao hoặc quan tâm cao, các thiết bị
• Visualy distinctive and dedicated for này phải:
use in that area. • phân biệt được bằng trực quan và
Or chuyên dụng để sử dụng trong khu
• Have specific procedures (e.g.a full vực đó
clean) to ensure that their use does not hoặc là
result in contamination. • có các quy trình cụ thể (ví dụ: làm sạch
hoàn toàn) để đảm bảo rằng việc sử
dụng chúng không gây ô nhiễm.

8.4. Staff facilities for high-risk and high- 8.4 Đồ dùng nhân viên cho khu vực có rủi
care zones. ro cao và quan tâm cao
8.4.1. Where an operation includes a high-risk 8.4.1 Trường hợp hoạt động bao gồm khu vực
or high-care area, personnel shall enter via a có nguy cơ cao hoặc có mức độ quan tâm
specially designated changing facility at the cao, nhân viên sẽ đi qua một khu vực thay đồ
entrance to the area. The changing facilities đặc biệt ddược thiết kế tại lối vào. Các khu
shall incorporate the following: vực chuyển giao phải kết hợp như sau:
• Clear instruction for the order of  Hướng dẫn rõ ràng về thứ tự thay quần
changing into and out of dedicated áo bảo hộ chuyên dụng để ngăn chặn
protective clothes to prevent the sự nhiễm bẩn quần áo sạch.
contamination of clean clothing.  Quần áo bảo hộ phải khác biệt trực
• Protective clothing that is visually quan và không được mặc ở các khu
distinct from that worm in other areas vực khác.
and which shall not be worn outside  Rửa tay trong quá trình thay đổi bảo hộ
the area. lao động để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn
• A hand-wasing routine during the vào quần áo sạch (ví dụ rửa tay sau
changing procedure to prevent khí chùm tóc, mang giày, nhưng trước
contamination of the clean clothing (i.e. khi thay quần áo bảo hộ sạch).
hand-washing after hair covering and  Cung cấp và sử dụng các phương tiện
footwear have been put on, but before rửa tay và khử trùng.Tối thiểu phải:
handling clean protective clothing). - trước khi vào khu vực có nguy cơ
• Provision and used of hang-washing cao
and disinfection facilities. At a minimum - vào các khu vực quan tâm cao
these shall be:  Giày dép chuyên dụng do công ty cung
- Prior to entry for high-risk areas cấp không được mang ra ngoài nhà
- On entry for high-care areas. máy.
 Dedicated site foot wear that iss  kiểm soát hiệu quả giày dép để ngăn
provided by the site and which shall not chặn việc đưa mầm bệnh vào khu vực.
be worn outside the factory. Kiểm soát có thể là do sự tách biệt và
 An effective control of footwear to sự thay đổi giày dép được kiểm soát
prevent the introduction of pathogens trước khi vào khu vực (chẳng hạn như
into area. Control may be by một rào cản hoặc hệ thống băng ghế
segregation and a controlled and dự bị) hoặc bằng cách sử dụng các cơ
managed boot-wash facilities where sở giặt giũ được kiểm soát và quản lý,
these demonstrably provide an nơi những điều này cung cấp sự kiểm
effective control of footwear to prevent soát hiệu quả để ngăn chặn việc đưa
the introduction of pathoges into the mầm bệnh vào khu vực.
area. Một chương trình giám sát môi trường sẽ
A programme of environmental monitoring được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của
shall be used to assess the effectiveness of kiểm soát giày dép.
footwear controls.

8.5. Housekeeping and hygiene in high-risk 8.5 Dọn dẹp và vệ sinh trong khu vực rủi
and high-care zone. ro cao và quan tâm cao.
8.5.1 Enviromental cleaning procedure in 8.5.1 Các quy trình vệ sinh môi trường ở khu
high-care/high-risk areas shall, at a minimum, vực có nguy cơ cao / quan tâm cao, tối thiểu,
include: bao gồm:
 Responsibility for cleaning.  trách nhiệm vệ sinh
 Item/are to be cleaned.  hạng mục / khu vực cần được vệ sinh
 Frequency of cleaning  tần suất vệ sinh
 Method of cleaning, including  phương pháp vệ sinh, bao gồm cả tháo
dismantling equipment for cleaning dỡ thiết bị nhằm mục đích vệ sinh khi
purposes where required. được yêu cầu.
 Cleaning materials to be used.  hóa chất vệ sinh và nồng độ
 Cleaning records and responsibility for  sử dụng các vật liệu vệ sinh
verification.  Hồ sơ vệ sinh và trách nhiệm cho việc
The frequency and methods of cleaning shall xác minh.
be based on risk, and the procedures shall be Tần suất và phương pháp vệ sinh phải dựa
implemented to ensure that appropriate trên rủi ro, và các quy trình phải được thực
standards of cleaning are achieved. hiện để đảm bảo đạt được các tiêu chuẩn vệ
sinh phù hợp.

8.5.2 Giới hạn vi sinh đối với kết quả vệi sinh
8.5.2. Microbiological limits for acceptable and
unacceptable cleaning performance shall be có thể chấp nhận và không được chấp nhận
phải được xác định cho các khu vực sản xuất
defined for high-risk/high-care production risk
zones. có nguy cơ cao / quan tâm cao.
Theses limits shall be based on the potential
Các giới hạn này phải dựa trên các mối nguy
tiềm ẩn có liên quan đến sản phẩm hoặc khu
hazards relevant to the product or processing
vực chế biến. Do đó, mức độ vệ sinh được
area. Therefore, acceptable levels of cleaning
may be defined by visual appearance, ATP chấp nhận có thể xác định bằng hình thức
bioluminescene techiniques (see glossary), trực quan, kỹ thuật phát quang sinh học ATP
microbiological testing, allergen testing or(xem bảng thuật ngữ), thử nghiệm vi sinh, thử
nghiệm chất gây dị ứng hoặc thử nghiệm hóa
chemical testing as appropriate. The site shall
học thích hợp. Công ty phải xác định hành
define the corrective action to be taken when
monitored results are outside of the động khắc phục được thực hiện khi kết quả
acceptable limits. giám sát nằm ngoài giới hạn chấp nhận được.
Where cleaning procedures are part of defined
Khi các quy trình vệ sinh là một phần của kế
prerequisite plan to control the risk of a hoạch tiên quyết xác định để kiểm soát nguy
cơ rủi ro cụ thể, các quy trình và tần suất vệ
specific hazard, the cleaning and disinfection
sinh và khử trùng phải được xác nhận và lưu
procedures and frequencies shall be validated
giữ hồ sơ.
and records maintained. This shall include the
risk from cleaning residues on food contact Điều này phải bao gồm nguy cơ dư lượng hóa
surfaces. chất làm sạch trên bề mặt tiếp xúc với thực
phẩm.
8.5.3. Equipment used for cleaning in high- 8.5.3 Các thiết bị được sử dụng để vệ sinh
care and high-risk areas shall be visually trong các khu vực có nguy cơ cao và quan
distinctive and dedicated for use in that area. tâm cao phải được phân biệt rõ ràng và
chuyên dụng để sử dụng trong khu vực đó.

8.6 Waste/waste disposal in high-risk, 8.6 Xử lý chất thải trong khu vực rủi ro cao
high-care zones. và quan tâm cao.
8.6.1 Waste disposal systems shall ensure 8.6.1 Hệ thống xử lý chất thải phải đảm bảo
that the risk of contamination of products is rằng nguy cơ ô nhiễm sản phẩm được giảm
minimized through the control of potential thiểu thông qua việc kiểm soát nhiễm chéo
cross-contamination. tiềm ẩn.
Risk assessment shall consider the movement Đánh giá rủi ro phải xem xét sự di chuyển và
and flow of waste and waste containers. For lượng rác thải và thùng chứa chất thải. Ví dụ,
example, waste bins should be dedicated to thùng rác nên được dành riêng cho các khu
either high-risk or high-care areas and not be vực có nguy cơ cao hoặc có mức độ quan tâm
moved between different production risk cao và không được di chuyển giữa các vùng
zones. nguy cơ sản xuất khác nhau.

8.7. Protective clothing in high-risk an 8.7 Bảo hộ lao động trong khu vực rủi ro
high-care zones cao và chăm sóc cao.
8.7.1 Laundering of protective clothing for 8.7.1 Giặt quần áo bảo hộ cho các khu vực có
high-risk and high-care areas shall be an nguy cơ cao và quan tâm cao phải là hợp
approved contracted or in-house laundry using đồng được phê duyệt hoặc giặt tại công ty sử
defined criteria to validate the effectiveness of dụng các tiêu chí đã xác định để xác thực tính
the laundering process. The laundry must hiệu quả của quá trình. Quy trình giặt đồ phải
operate procedures which ensure: đảm bảo:
 Adequate segregation between dirty  phân biệt đầy đủ giữa quần áo bẩn và
and cleaned clothes. sạch
 Adequate segregation between clothes  phân biệt đầy đủ giữa quần áo cho các
for high-risk, high-care and low-risk khu vực có nguy cơ cao, quan tâm cao
areas etc. và nguy cơ thấp, v.v.
 Effective cleaning of the protective  Hiệu quả làm sạch quần áo bảo hộ
clothing  khử trùng quần áo bảo hộ sau quá
 Commercial sterilization of the trình giặt và sấy
protective clothing following the  bảo vệ quần áo sạch khỏi bị nhiễm bẩn
washing and dying process. cho đến khi sử dụng (ví dụ: bằng cách
 Protection of the cleaned clothes from sử dụng bao hoặc túi).
contamination until use (e.g.by the use
of cover or bags).

8.7.2. Where protective clothing for high-care 8.7.2 Trường hợp quần áo bảo hộ cho khu
or high-risk areas is cleaned by a contracted vực quan tâm cao hoặc nguy cơ cao được
or in-house laundry, the laundry shall be làm sạch theo hợp đồng hoặc giặt tại công ty,
audited either directly or by a third party. The đồ giặt sẽ được kiểm tra trực tiếp hoặc bởi
frequency of these audits shall be based on bên thứ ba. Tần suất của các cuộc đánh giá
risk. này sẽ dựa trên rủi ro.

8.7.3. Protective clothing for use in high-risk 8.7.3 Quần áo bảo hộ để sử dụng trong các
and high-care areas shall be changed at an khu vực có nguy cơ cao và quan tâm cao sẽ
appropriate frequency based on risk, and at a được thay đổi theo tần suất thích hợp dựa
minimum daily. trên rủi ro và tối thiểu là hàng ngày.

9. Requirements for traded products. 9. Yêu cầu đối với hàng hóa mua bán
When a site purchases and sells food Trong trường hợp công ty mua và bán các sản
products that would normally fall within the phẩm thực phẩm nằm trong phạm vi của Tiêu
scope of the Standard and are stored at the chuẩn và được lưu trữ tại cơ sở của công ty
site’s facilities, but which are not nhưng không được sản xuất, xử lý hoặc đóng
manufactured, further processed or packed at gói thêm tại công ty đang được đánh giá thì
site being audited, the site’s management of việc quản lý các sản phẩm của công ty theo
these products is covered by the requirements các yêu cầu trong phần này.
in this section. Tất cả các yêu cầu liên quan từ phần 1 đến 8
All the relevant requirements from section 1 to cũng phải được bổ sung thêm vào các yêu
8 must also be fullfiled in addition to the cầu được nêu trong phần này.
requirements outlined in this section

9.1. Approval and performance monitoring 9.1 Phê duyệt và giám sát năng lực nhà
of manufacturers/packers of traded food sản xuất/đóng gói và buôn bán sản phẩm.
products. Công ty phải tiến hành các thủ tục phê duyệt
The company shall operate procedures for nhà sản xuất hoặc nhà đóng gói sản phẩm
approval of the last manufacturer or packer of thực phẩm, phải đảm bảo rằng các sản phẩm
food products which are traded to ensure that thực phẩm được giao dịch an toàn, hợp pháp
traded food products are safe, legal and và được sản xuất phù hợp với bất kỳ đặc tính
manufactured in accordance with any defined nào của sản phẩm.
product specification. 9.1.1 Công ty phải có một thủ tục phê duyệt
9.1.1. The company shall have a documented nhà cung cấp được văn bản hóa, với quy trình
supplier approval procedure which identifies xác định để phê duyệt nhà cung cấp từ lần
the process for intial and ongoing approval of đầu tiên và liên tục các nhà sản xuất / chế
supplier and the manufacture/processor of biến của mỗi sản phẩm được giao dịch. Các
each product traded. The requirements shall yêu cầu phải dựa trên kết quả đánh giá rủi ro
be based on the results of a risk assessment bao gồm:
which shall included consideration of:  bản chất của sản phẩm và các rủi ro
 The nature of the product and liên quan
associated risks  yêu cầu của khách hàng
 Customer-specific requirements.  các yêu cầu của pháp luật tại quốc gia
 Legislative requirements in the country bán hoặc nhập khẩu sản phẩm
of sale or importantion of the product.  nguồn gốc hoặc quốc gia xuất xứ
 Source or country of origin.  tiềm ẩn sự làm giả hoặc gian lận
 Potential for adulteration or fraud.  Rủi ro tiềm ẩn trong chuỗi cung ứng
 Potential risks in the supply chain to đến điểm tiếp nhận hàng hóa của công
the point off receipt of the goods by the ty
company.  Đặc trưng thương hiệu của sản phẩm
 The brand identity of products (tức là thương hiệu của chính khách
(i.e.customer own brand or branhed hàng hoặc sản phẩm đã có thương
product). hiệu).

9.1.2. The company shall have a procedure 9.1.2 Công ty phải có quy trình phê duyệt ban
for the initial and ongoing approval of đầu và liên tục các nhà sản xuất sản phẩm.
manufacturers of products. This approval Thủ tục phê duyệt này sẽ dựa trên rủi ro và
procedure shall be based on risk an include bao gồm một hoặc sự kết hợp của:
either one or a combination of:  Chứng nhận hợp lệ phù hợp với tiêu
 A vaild certification to the applicable chuẩn Toàn cầu BRC hoặc tiêu chuẩn
BRC Global Standard or GFSI- được GFSI công nhận. Phạm vi chứng
benchmarked standard. The scope of nhận bao gồm các sản phẩm đã mua.
the certification shall include the  Đánh giá nhà cung cấp, phạm vi bao
products purchased. gồm an toàn sản phẩm, truy xuất
 Supplier audits, wwth a scope to nguồn gốc, đánh giá HACCP và thực
include product safety, traceability, hành sản xuất tốt, được thực hiện bởi
Haccp review and good manufacturing đánh giá viên an toàn sản phẩm uy tín
practices, undertaken by an và có kinh nghiệm. Trường hợp đánh
experienced a demonstrably competent giá nhà cung cấp này được hoàn thành
product safety auditor. Where this bởi bên thứ hai hoặc bên thứ ba, công
supplier audit is completed by as ty có thể:
second or third party, the company  chứng tỏ năng lực của đánh giá viên
shall be able to:  Xác nhận rằng phạm vi đánh giá bao
 Demonstrate the competency of the gồm an toàn sản phẩm, truy xuất
auditor. nguồn gốc, đánh giá HACCP và thực
 Confirm that the scope of the auditor hành sản xuất tốt
includes product safety, traceability,  Thu thập và xem xét một bản sao của
Haccp review and good manufacturing báo cáo đánh giá đầy đủ
practices. hoặc là
 Obtain and review a copy of the full • Trường hợp đối với nhà cung cấp đánh giá
report là có rủi ro thấp và khi lý giải hợp lý dựa trên
Or rủi ro được cung cấp, phê duyệt ban đầu và
 Where a valid risk-based justification is liên tục, một bảng câu hỏi của nhà cung cấp
provided and the supplier is assessed hoàn chỉnh có thể được sử dụng để phê
as low risk only, a completed supplier duyệt. Bảng câu hỏi sẽ có phạm vi bao gồm
questionnaire may be used for initial an toàn sản phẩm, truy xuất nguồn gốc, đánh
approval. The questionnaire shall have giá HACCP và thực hành sản xuất tốt, và nó
a scope that includes product safety, sẽ được xem xét và thẩm định bởi một người
traceability, Haccp review and good có năng lực rõ ràng.
manufacturing practices, and it shall
have been reviewed and verified by a
demonstrably competent person.

9.1.3. Records shall be maintained of the 9.1.3 Hồ sơ quy trình phê duyệt nhà sản xuất /
manufacturee’s/packer approval process, nhà đóng gói phải được duy trì bao gồm báo
including audit reports or verified certificaties cáo đánh giá hoặc chứng nhận xác thực về
confirming the product safety status of the tình trạng an toàn sản phẩm của công ty sản
manufacturing/packing sites supplying the xuất / đóng gói cung cấp các sản phẩm
products traded. There shall be a process of thương mại. Phải có một quá trình xem xét và
review and records of follow-up of any issues ghi nhận theo dõi bất kỳ vấn đề nào được xác
identified at the manufacturing/packing sites định tại các địa điểm sản xuất / đóng gói, tiềm
with the potential to affect food products ẩn ảnh hưởng đối với một sản phẩm thực
traded by the company. phẩm được giao dịch bởi công ty.

9.1.4. There shall be a process for the 9.1.4 Phải có một quy trình để đánh giá liên
ongoing review of manufacturers/packers, tục các nhà sản xuất / nhà đóng gói, dựa trên
based on risk and using defined performance rủi ro và sử dụng các tiêu chí kết quả hoạt
criteria, which may include complaints, results động được xác định, có thể bao gồm khiếu
of any product tests, regulatory nại, kết quả kiểm tra sản phẩm, cảnh báo /
warnings/arlets, customer rejections or báo động pháp lý, từ chối hoặc phản hồi của
feedback. The process shall be fully khách hàng. Quá trình này phải được thực
implemented. hiện đầy đủ.
Where approval is based on questionnaires, Trường hợp phê duyệt dựa trên bảng câu hỏi,
these shall be reissued at least every 3 years chúng sẽ được cấp lại ít nhất 3 năm một lần
and suppliers shall be required to notify the và các nhà cung cấp phải thông báo cho công
site of any significant changes in the interim, ty về bất kỳ thay đổi đáng kể nào trong thời
including any change in certification status. gian được phê duyệt, bao gồm bất kỳ thay đổi
Records of review shall be kept. nào về tình trạng chứng nhận.
Hồ sơ xem xét sẽ được lưu giữ.

9.2. Specifications 9.2 Thông số kỹ thuật


Specifications or information to legal Thông số kĩ thuật hoặc thông tin để đáp ứng
requirements and assist customers in the safe các yêu cầu pháp lý và hỗ trợ khách hàng
usage of the product shall be maintained and trong việc sử dụng sản phẩm an toàn sẽ được
availbale to customers. duy trì và có sẵn cho khách hàng.
9.2.1. Specifications shall be available for all 9.2.1 Các thông số phải có sẵn cho tất cả các
products. These shall either be in the agreed sản phẩm. Và phải ở định dạng được thỏa
format as supplied by the customer or, where thuận với khách hành khi cung cấp hoặc,
this is not specified, include key data to meet trong trường hợp không đặc biệt, bao gồm các
legal requirements and assist the customer in thông số để đáp ứng các yêu cầu pháp lý và
the safe usage of the product. hỗ trợ khách hàng trong việc sử dụng sản
Specification may be in the form of a printed ỏ phẩm an toàn.
electronic document, or part of online Các thông số cụ thể có thể dưới dạng tài liệu
specification system. được in hoặc tài liệu điện tử hoặc một phần
của hệ thống thông tin trực tuyến.

9.2.2. The company shall seek formal 9.2.2 Công ty phải tìm kiếm thỏa thuận chính
agreement of the specifications with relevant thức về các thông số với các bên có liên
parties. Where specifications are not formally quan. Trong trường hợp các thông số không
agree, the company shall be able to được thỏa thuận chính thức, công ty có thể
demonstrate that it has taken steps to ensure chứng minh rằng đã thực hiện các bước để
formal agreement is in place. đảm bảo thỏa thuận chính thức được đưa ra.

9.2.3. Companies shall operate demonstrable 9.2.3 Công ty phải chứng minh quy trình vận
process to ensure that any customer-specified hành để đảm bảo rằng mọi yêu cầu của khách
requirements are met. This may be inclusion hàng được đáp ứng. Điều này có thể bao gồm
of customer requirements within buyer các yêu cầu của khách hàng trong thông số
specification or by undertaking further work on kỹ thuật của ngườim ua hoặc đảm nhận thêm
the purchased product to meet the customer’s công việc trên sản phẩm đã mua để đáp ứng
specification (e.g.sorting or grading product). thông số của khách hàng (ví dụ: xắp xếp hoặc
phân loại sản phẩm).

9.2.4. Specification review shall be sufficiently 9.2.4 Việc xem xét các thông số phải có tần
frequent to ensure that data is current or at a xuất phù hợp để đảm bảo rằng dữ liệu hiện tại
minimum every 3 years, taking into account hoặc tối thiểu 3 năm một lần, có tính đến các
product changes, suppliers, regulations and thay đổi về sản phẩm, nhà cung cấp, quy định
other risks. và các rủi ro khác.
Review and changes shall be documented. Đánh giá và thay đổi phải được văn bản hóa.

9.3. Product inspection and laboratory 9.3 Kiểm định sản phẩm và kiểm nghiệm.
testing Công ty phải vận hành các quy trình để đảm
The site shall operate processed to ensure bảo rằng các sản phẩm nhận được tuân thủ
that the products received comply with buying các thông số mua hàng và sản phẩm được
specifications and that the supplied product is cung cấp phù hợp với thông số của khách
in accordance with any customer specification. hàng.
9.3.1. The site shall have a product sampling 9.3.1 Công ty phải có chương trình lấy mẫu
or assurance programme to verify that the sản phẩm hoặc chương trình đảm bảo để xác
products are in accordance with buying minh rằng các sản phẩm phù hợp với thông
specifications and meet legal and safety số mua và đáp ứng các yêu cầu về pháp lý và
requirements. an toàn.
Where verification is based on sampling, the Trường hợp xác minh dựa trên mẫu, tỷ lệ lấy
sample rate and assessment process shall be mẫu và quy trình đánh giá sẽ dựa trên rủi ro.
risk-based. Hồ sơ kết quả đánh giá hoặc phân tích phải
Records of the results of assessments or được duy trì.
analysis shall be maintained.

9.3.2. Where verification of conformity is 9.3.2 Trong trường hợp nhà cung cấp xác
provided by the supplier (e.g.certificateds of nhận sự phù hợp (ví dụ: chứng nhận phù hợp
conformity or analysis), the level of confidence hoặc phân tích), mức độ tin cậy của thông tin
in the information provided shall be supported được cung cấp sẽ được hỗ trợ bằng cách
by commissioning periodic indepent product phân tích phân tích sản phẩm độc lập định kỳ.
analysis.

9.3.3. Where claims are made about the 9.3.3 Trường hợp khiếu nại được thực hiện về
products being handled, including the các sản phẩm đang được xử lý, bao gồm
provenance, chain of custody and assured or trạng thái xuất xứ, chuỗi hành trình sản phẩm
”identity preserved” status of a product or raw và bảo đảm hoặc trạng thái ‘bảo quản nhận
material used, supporting by commissioning dạng’ của sản phẩm hoặc nguyên liệu được
information shall be available from the supplier sử dụng, thông tin hỗ trợ sẽ có sẵn từ nhà
or independently to verify the claim. cung cấp hoặc độc lập để xác minh yêu cầu.

9.3.4. Where the company undertakes or 9.3.4 Trong trường hợp công ty thực hiện
subcontracts analyses which are critical to hoặc nhà thầu phụ phân tích các chỉ tiêu quan
product safety or legality, the laboratory or trọng đối với an toàn sản phẩm hoặc hợp
subcontractors shall have gained recognized pháp, phòng thí nghiệm hoặc nhà thầu phụ
laboratory accreditation or operate in phải được công nhận phòng thí nghiệm hoạt
accordance with the requirements and động phù hợp với yêu cầu và nguyên tắc của
principle ISO 17025. Documented justification tiêu chuẩn ISO 17025. Tài liệu phải có sẵn khi
shall be available where non-accredited test sử dụng các phương pháp kiểm nghiệm
methods are used. không được công nhận.

9.3.5. Test and inspection results shall be 9.3.5 Kết quả kiểm tra và kiểm nghiệm phải
retained and reviewed to identify trends. được giữ lại và xem xét để xác định xu hướng.
Appropriate actions shall be implemented Các hành động thích hợp sẽ được thực hiện
promptly to address any unsatisfactory results kịp thời để giải quyết bất kỳ kết quả hoặc xu
or trends. hướng không đạt yêu cầu nào.

9.4. Product legality 9.4 Tính pháp lý của sản phẩm.


The company shall have processes in place to Công ty phải có các quy trình tại chỗ để đảm
ensure that the food products traded comply bảo rằng các sản phẩm thực phẩm được giao
with the legal requirements in the country or dịch tuân thủ các yêu cầu pháp lý tại quốc gia
sale where known. nơi bán hàng đã biết.
9.4.1. The company shall have documented 9.4.1 Công ty phải có quy trình bằng văn bản
processes to verify the legality of products để xác minh tính pháp lý của các sản phẩm
which are traded. The processes shall include được giao dịch. Các quy trình này phải bao
ass appropriate: gồm:
 Labelling information  thông tin ghi nhãn
 Compliance with relevant legal  tuân thủ các yêu cầu thành phần pháp
composition requirements lý có liên quan
 Compliance with quantity or volume  tuân thủ các yêu cầu về số lượng hoặc
requirements. khối lượng.
Trường hợp khách hàng chịu trách nhiệm và
thực hiện thì phải ghi rõ trong hợp đồng.

9.5. Traceability 9.5 Truy xuất.


The company shall be able to trace all product Công ty phải có thể truy vết tất cả các lô sản
lots back to the last manufacturer and forward phẩm từ nhà sản xuất cuối cùng và chuyển
to the customer of the company. tiếp cho khách hàng của công ty.
9.5.1. The site shall maintain a traceability 9.5.1 Công ty phải duy trì hệ thống truy vết
system for all batches of product which cho tất cả các lô sản phẩm, xác định nhà sản
identify the last manufacturer or, in the case of xuất cuối cùng hoặc trong trường hợp các sản
primary agricultural products, the packer or phẩm nông nghiệp chính, nhà đóng gói hoặc
place of last significant change to the product. nơi thay đổi quan trọng cuối cùng đối với sản
Records shall be maintained to indentify the phẩm. Hồ sơ cũng sẽ được duy trì để xác định
recipient of each batch of product from the người nhận của từng lô sản phẩm từ công ty.
company.

9.5.2. The company shall test the traceability 9.5.2 Công ty phải kiểm tra hệ thống truy xuất
system at least annually to ensure that nguồn gốc ít nhất hàng năm để đảm bảo truy
traceability can be determined back to the last xuất nguồn gốc có thể được xác định từ nhà
manufacturer and forward to the recipient of sản xuất cuối cùng và chuyển tiếp đến người
the product from the company. This shall nhận sản phẩm từ công ty. Điều này phải bao
include identification of the movement of the gồm việc xác định sự di chuyển của sản phẩm
product through the chain from the thông qua chuỗi từ nhà sản xuất đến nới nhận
manufacturer to receipt by th company hàng(ví dụ: mỗi lần di chuyển và nơi lưu trữ
(e.g.each movement and intermediate place of trung gian).
storage).

9.5.3. The traceability test shall include the 9.5.3 Kiểm tra truy vết phải bao gồm việc đối
reconciliation of quantities of product received chiếu số lượng sản phẩm mà công ty nhận
by the company for the chosen batch or được cho mẻ hoặc lô sản phẩm đã chọn. Truy
product lot. Traceability should be achievable xuất nguồn gốc nên hoàn tất được trong vòng
within 4 hours (1 day when information is 4 giờ (1 ngày khi thông tin được yêu cầu từ
required from external parties). bên ngoài).

You might also like