You are on page 1of 181

Introduction to Incoterms® 2020 Giới thiệu về Incoterms 2020

1. The purpose of the text of this 1. Phần giới thiệu này hướng tới 4 mục
Introduction is fourfold: đích chính:
• t · Giải thích những gì mà Incoterms
o 2020 áp dụng và KHÔNG áp dụng và
ex làm thế nào để dẫn chiếu các quy tắc
pl được tốt nhất
ai · Thiết lập những nguyên tắc cơ bản
n quan trọng của luật Incoterm như:
w những vai trò và trách nhiệm cơ bản của
ha người mua và người bán, giao hàng, rủi
t ro, và mối quan hệ giữa các quy tắc
th Incoterms và các hợp đồng liên quan
e hợp đồng xuất/ nhập khẩu điển hình
In cũng như tính phù hợp cho hợp đồng
co mua bán hàng hóa nội địa;
ter · Giải thích cách tốt nhất để lựa chọn
ms quy tắc Incoterm phù hợp cho hợp đồng
® mua bán cụ thể; và
20 · Chỉ ra những thay đổi chính giữa
20 Incoterms 2010 và Incoterms 2020.
rul
es
do
an
d
do
N
O
T
do
an
d
ho
w
th
ey
ar
e
be
st
in
co
rp
or
ate
d;
• t
o
set
ou
t
th
e
im
po
rta
nt
fu
nd
a
m
en
tal
s
of
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es:
th
e
ba
sic
rol
es
an
d
res
po
nsi
bil
iti
es
of
sel
ler
an
d
bu
ye
r,
de
liv
er
y,
ris
k,
an
d
th
e
rel
ati
on
shi
p
be
tw
ee
n
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es
an
d
th
e
co
ntr
act
s
su
rro
un
di
ng
a
ty
pi
cal
co
ntr
act
of
sal
e
for
ex
po
rt/i
m
po
rt
an
d
als
o,
w
he
re
ap
pr
op
ria
te,
for
do
m
est
ic
sal
es;
• t
o
ex
pl
ai
n
ho
w
be
st
to
ch
oo
se
th
e
rig
ht
In
co
ter
ms
®
rul
e
for
th
e
pa
rti
cu
lar
sal
e
co
ntr
act
;
an
d
• t
o
set
ou
t
th
e
ce
ntr
al
ch
an
ge
s
be
tw
ee
n
In
co
ter
ms
®
20
10
an
d
In
co
ter
ms
®
20
20
.
2. The Introduction follows this 2. Phần giới thiệu về Incoterms 2020 có
structure: I. What the Incoterms® cấu trúc như sau:
rules do I. C
II. What the Incoterms® rules do NOT ác
do trư
III. How best to incorporate the ờn
Incoterms® rules g
IV. hợ
De p
liv áp
ery dụ
, ng
qu
ris y
k tắc
Incoterms
an II.
d Cá
c
co trư
sts ờn
g
in hợ
p
the K
Incoterms® 2020 rules H
V. Ô
Inc N
ote G
rm áp
s® dụ
20 ng
20 qu
rul y
es tắc
an Inc
d ote
the rm
car s
rie III.
rV Cá
I. ch
Ru tốt
les nh
for ất
the để
co dẫ
ntr n
act chi
of ếu
sal các
e qu
an y
d tắc
the Inc
ir ote
rel rm
ati s
on IV.
shi Gi
p ao
to hà
oth ng,
er rủi
co ro
ntr và
act chi
s phí
VII. tro
Th ng
e các
ele qu
ve y
n tắc
Inc Inc
ote ote
rm rm
s® s
20 20
20 20
rul V.
es - Cá
“se c
a qu
an y
d tắc
inl Inc
an ote
d rm
wa s
ter 20
wa 20
y” và
an ng
d ười
“an ch
y uy
mode(s) of transport”: getting it right ên
VIII. ch
Or ở
der VI.
wit Nh
hin ữn
the g
Inc qu
ote y
rm tắc
s® ch
20 o
20 hợ
rul p
es đồ
IX. ng
Dif mu
fer a
enc bá
es n
bet và
we mố
en i
Inc qu
ote an
rm hệ
s® của
20 ch
10 ún
an g
d đối
Inc với
ote nh
rm ữn
s® g
20 hợ
20 p
X. đồ
Ca ng
uti kh
on ác
wit VII.
h Hi
var ểu
ian đú
ts ng
of về
Inc 11
ote qu
rm y
s® tắc
rul Inc
es ote
rm
s
20
20

thế

o

áp
dụ
ng
ch
o “
đư
ờn
g
biể
n

đư
ờn
g
thủ
y
nội
địa


áp
dụ
ng
ch
o
“bấ
t kì
ph
ươ
ng
thứ
c
vậ
n
ch
uy
ển

o”
VIII.
Trậ
t tự
tro
ng
qu
y
tắc
Inc
ote
rm
s
20
20
IX.
Sự
kh
ác
nh
au
giữ
a
Inc
ote
rm
s
20
10

Inc
ote
rm
s
20
20
X.

u ý
với
nh
ữn
g
biế
n
thể
của
qu
y
tắc
Inc
ote
rm
s
3. This Introduction gives guidance on 3. Giới thiệu này đưa ra hướng dẫn về
the use of, and about the fundamental việc sử dụng và về những nguyên tắc cơ
principles behind, the Incoterms® 2020 bản đằng sau quy tắc Incoterms 2020
rules.
I. WHAT THE INCOTERMS® I. MỤC ĐÍCH CỦA CÁC QUY TẮC
RULES DO MÀ
INCOTERMS
4.T 4.C
he ác
Inc qu
ote y
rm tắc
s® Inc
rul ote
es rm
ex s®
pla giả
in i
a thí
set ch
of bộ
ele m
ve ườ
n i
of mộ
the t
mo qu
st y
co tắc
m th
mo ươ
nly ng
- mạ
us i
ed tro
thr ng
eel nh
ett ữn
er g
tra trư
de ờn
ter g
ms hợ
, p
e.g ph
. ổ
CI biế
F, n
D nh
AP ất
, đư
etc ợc
., sử
ref dụ
lec ng
tin ba
g ch
bu ữ
sin cái
ess , ví
- dụ
to- CI
bu F,
sin D
ess AP
pra ,
cti v.v
ce .,
in ph
co ản
ntr án
act h
s th
for ực
the tiễ
sal n
e kin
an h
d do
pu an
rch h
ase gi
of ữa
go cá
od c
s. do
an
h
ng
hiệ
p
tro
ng

c
hợ
p
đồ
ng
mu
a

n

ng

a.
5.T 5.C
he ác
Inc qu
ote y
rm tắc
s® Inc
rul ote
es rm
de s®
scr mô
ibe tả:
: • N
• O gh
bli ĩa
ga vụ
tio :
ns: Tr
W ác
ho h
do nh
es iệ
w m
ha củ
t a
as ng
be ườ
tw i
ee bá
n n
sel và
ler ng
an ườ
d i
bu m
ye ua
r, ,
e. ví
g. dụ
w ai
ho đả
or m
ga trá
nis ch
es vi
ca ệc
rri vậ
ag n
e ch
or uy
ins ển
ur ho
an ặc
ce bả
of o
th hi
e ể
go m
od hà
s ng
or hó
w a
ho ho
ob ặc
tai ai
ns đư
shi ợc
pp cấ
in p
g ch
do ứn
cu g
m từ
en vậ
ts n
an ch
d uy
ex ển
po và
rt gi
or ấy
im ph
po ép
rt xu
lic ất
en kh
ce ẩu
s; ho
• R ặc
isk nh
: ập
W kh
he ẩu
re ;
an • R
d ủi
w ro:
he N
n gư
th ời
e bá
sel n
ler hà
“d ng
eli gi
ve ao
rs” hà
th ng
e ở
go đâ
od u
s, và
in kh
ot i
he nà
r o,
w nó
or i
ds cá
w ch
he kh
re ác
ris là
k nơ
transfers from seller to buyer; and i
• C ch
ost uy
s: ển
W gi
hi ao
ch rủi
pa ro
rty từ
is ng
res ườ
po i
nsi bá
bl n
e sa
for ng
w ng
hi ườ
ch i
co m
sts ua
, ;
for và
ex • C
a hi
m ph
pl í:
e Bê
tra n
ns nà
po o
rt, ch
pa ịu
ck trá
ag ch
in nh
g, iệ
lo m
ad về
in cá
g c
or ch
un i
lo ph
ad í,
in ví
g dụ
co nh
sts ư
, ch
an i
d ph
ch í
ec vậ
ki n
ng ch
or uy
se ển
cu ,
rit đó
y- ng
rel gó
ate i,
d tải
co ho
sts ặc
. dỡ
The Incoterms® rules cover these areas hà
in a set of ten articles, numbered A1/B1 ng
etc., the A articles representing the ,
seller’s obligations and the B articles và
representing the buyer’s obligations. ch
See paragraph 53 below. i
ph
í
ki

m
tra

ng

a
ho
ặc
liê
n
qu
an
đế
n
an
ni
nh
.
Các quy tắc Incoterms® bao gồm các
lĩnh vực này trong một bộ gồm mười
điều, được đánh số A1 / B1, v.v., các
mục A thể hiện nghĩa vụ của người bán
và các mục B thể hiện nghĩa vụ của
người mua. Xem đoạn 53 dưới đây.
II. WHAT THE INCOTERMS® II. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÔNG ĐỀ
RULES DO NOT DO CẬP TRONG QUY TẮC
INCOTERMS
6. The Incoterms® rules are NOT in 6. Các quy tắc Incoterms không phải và
themselves and are therefore no không thể thay thế cho hợp đồng mua
substitute for a contract of sale. They are bán. Chúng là các tập quán thương mại
devised to reflect trade practice for no được sử dụng cho hầu hết các loại hàng
particular type of goods—and for any. hóa chứ không phải chỉ cho các loại
They can be used as much for the hàng hóa cụ thể. Chúng có thể được sử
trading of a bulk cargo of iron ore as for dụng cho buôn bán lên tới cả tấn quặng
five containers of electronic equipment sắt hay cho 5 container thiết bị điện, 10
or ten pallets of air freighted fresh pallet hoa tươi được chuyển bằng đường
flowers. hàng không.

7. The Incoterms® rules do NOT deal 7. Các quy tắc Incoterms không xử lý
with the following matters: các vấn đề sau:
• w - S
het ự
her tồn
the tại
re của
is a hợ
co p
ntr đồ
act ng
of mu
sal a
e at bá
all; n
• t - C
he hi
spe tiết
cifi của
cat số
ion lượ
s ng
of hà
the ng
go hó
ods a
sol đã
d; bá
• t n
he - T
tim hời
e, gia
pla n,
ce, địa
me điể
tho m,
d ph
or ươ
cur ng
ren thứ
cy c
of ha
pa y
ym đồ
ent ng
of tiề
the n
pri tha
ce; nh
• t toá
he n
re giá
me cả
die - C
s ác
wh giả
ich i
can ph
be áp
sou ch
ght o
for việ
bre c
ach vi
of ph
the ạm
co hợ
ntr p
act đồ
of ng
sal mu
e a
• m bá
ost n
co - H
nse ầu
qu hết
enc các
es hậ
of u
del qu
ay ả
an của
d việ
oth c
er chậ
bre m
ach trễ
es ha
in y
the các
per vi
for ph
ma ạm
nce tro
of ng
co việ
ntr c
act thi
ual hà
obl nh
iga các
tio ng
ns; hĩa
• t vụ
he hợ
eff p
ect đồ
of ng
san - T
cti ác
ons độ
; ng
• t của
he các
im hìn
pos h
itio ph
n ạt
of - Đ
tari án
ffs; h
• e thu
xp ế
ort qu
or an
im - N
por gă
t n
pro cấ
hib m
itio xu
ns; ất
• f nh
orc ập
e kh
ma ẩu
jeu - Đ
re iều
or kh
har oả
dsh n
ip; bất
• i kh
nte ả
lle kh
ctu án
al g
pro - Q
per uy
ty ền
rig sở
hts hữ
; or u
• t trí
he tuệ
me - C
tho ách
d, thứ
ve c,
nu nơi
e, gặ
or p
la mặ
w t,
of ha
dis y
put luậ
e t
res giả
olu i
tio qu
n yết
in tra
cas nh
e chấ
of p
bre tro
ach ng
. trư
Perhaps most importantly, it must be ờn
stressed that Incoterms® rules do NOT g
deal with the transfer of property/ title/ hợ
ownership of the goods sold. p
vi
ph
ạm
Phải nhấn mạnh rằng các quy tắc
Incoterms không liên quan đến việc
chuyển giao tài sản , giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu của hàng hóa đã bán.
8. These are matters for which the 8. Trên đây là những vấn đề các bên
parties need to make specific provision cần để soạn thảo các điều khoản trong
in their contract of sale. Failure to do so hợp đồng mua bán. Nếu không có phần
likely to cause problems later if này có thể dẫn đến nảy sinh tranh chấp
disputes arise about performances and về thực hiện hay vi phạm hợp đồng. Về
breach. In essence, the Incoterms rules bản chất, các quy tắc Incoterms không
are not themselves a contract of sale: phải là một hợp đồng mua bán, chúng
they only become part of that contract chỉ trở thành một phần của việc mua
when they are incorporated into a bán khi chúng được dẫn chiếu vào hợp
contract which already exists. Neither đồng đã tồn tại. Các quy tắc Incoterms
do the Incoterms rules provide the law cũng không áp dụng luật pháp vào hợp
applicable to the contract. They may be đồng. Có thể tồn tại những vấn đề pháp
legal regimes which apply to the lý ràng buộc hợp đồng thương mại quốc
contract whether international, like tế, ví dụ Công ước cho hợp đồng mua
Convention on the International Sale of bán hang hóa quốc tế (CISG), hay
Goods (CISG); or domestic mandatory thậm chí luật quốc gia như quy định
law relating, for example, to health and liên quan tới bảo vệ sức khỏe, an toàn
safety or environment và môi trường.
III. HOW BEST TO III. CÁCH DẪN CHIẾU CÁC QUY
INCORPORATE THE TẮC INCOTERMS HIỆU QUẢ
INCOTERMS® RULES NHẤT

9.I 9.N
f ếu
pa cá
rti c
es bê
wa n
nt m
th uố
e n
In áp
co dụ
ter ng
ms qu
® y
20 tắc
20 In
rul co
es ter
to ms
ap ®
pl 20
y 20
to và
th o
eir hợ
co p
ntr đồ
act ng
, m
th ua
e bá
saf n
est hà
wa ng
y ho
to á,
en cá
su ch
re an
thi to
s àn
is nh
to ất
m để
ak đả
e m
th bả
at o
int là
en ph
tio ải
n là
cle m
ar rõ
in cá
th c
eir đi
co ều
ntr đó
act tro
, ng
thr hợ
ou p
gh đồ
w ng
or bằ
ds ng
su cá
ch ch
as dù
“[the chosen Incoterms® rule] [named ng
port, place or point] Incoterms® 2020”. cá
c
từ
ng

nh
ư:
[q
uy
tắc
In
co
ter
ms
đư
ợc
ch
ọn
]
[c
ản
g ,

i
ho
ặc
đị
a
đi

m
gi
ao

ng
ch

đị
nh
]
In
co
ter
ms
®
20
20
”.

10. 10.
Th Ví
us, dụ
for ,
ex CI
a F
m cả
pl ng
e, Th
CI ượ
F ng
Sh Hả
an i
gh In
ai co
In ter
co ms
ter ®
ms 20
® 20
20 ,
20 ho
, ặc
or D
D A
A P
P số
N 12
o 3,
12 đư
3, ờn
A g
B A
C B
Str C,
eet Im
, po
Im rtl
po an
rtl d
an In
d co
In ter
co ms
ter ®
ms 20
® 20
20 .
20
.
11. 11. Bỏ sót năm của phiên bản Incoterms
Le có thể gây ra những vấn đề khó giải
av quyết. Các bên, thẩm phán, hoặc người
in hoà giải cần phải xác định rõ phiên bản
g Incoterms® nào được áp dụng cho hợp
th đồng.
e
ye
ar
ou
t
co
ul
d
ca
us
e
pr
ob
le
ms
th
at
m
ay
be
dif
fic
ult
to
res
ol
ve
.
Th
e
pa
rti
es,
a
ju
dg
e
or
an
ar
bit
rat
or
ne
ed
to
be
ab
le
to
de
ter
mi
ne
w
hi
ch
ve
rsi
on
of
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es
ap
pli
es
to
th
e
co
ntr
act
.
12. 12. Nơi giao hàng được ghi bên cạnh
Th quy tắc Incoterms® được áp dụng thậm
e chí còn quan trọng hơn:
pl - Trong tất cả các quy tắc Incoterms®
ac ngoại trừ các quy tắc nhóm C, nơi giao
e hàng chỉ định xác định nơi mà hàng hoá
na được giao, cũng là nơi mà rủi ro được
m chuyển giao từ người bán sang người
ed mua;
ne - Trong các quy tắc nhóm D, địa điểm
xt được nhắc đến là nơi giao hàng hóa và
to cũng là đích đến của hàng, người bán
th phải tổ chức việc vận chuyển hàng hoá
e tới địa điểm đó.
ch - Trong các quy tắc tnhóm C, nơi giao
os hàng chỉ định, được xác định là địa
en điểm mà người bán phải thực hiện và
In chi trả cho việc vận chuyển hàng hoá,
co nhưng không phải tại địa điểm hoặc
ter cảng giao hàng
ms
®
rul
e
is
ev
en
m
or
e
im
po
rta
nt:
• i
n
all
In
co
ter
ms
®
rul
es
ex
ce
pt
th
e
C
rul
es,
th
e
na
m
ed
pl
ac
e
in
di
cat
es
w
he
re
th
e
go
od
s
ar
e
“d
eli
ve
re
d”
,
i.e
.
w
he
re
ris
k
tra
ns
fer
s
fro
m
sel
ler
to
bu
ye
r;
• i
n
th
e
D
rul
es,
th
e
na
m
ed
pl
ac
e
is
th
e
pl
ac
e
of
de
liv
er
y
an
d
als
o
th
e
pl
ac
e
of
de
sti
na
tio
n
an
d
th
e
sel
ler
m
ust
or
ga
nis
e
ca
rri
ag
e
to
th
at
po
int
;
• i
n
th
e
C
rul
es,
th
e
na
m
ed
pl
ac
e
in
di
cat
es
th
e
de
sti
na
tio
n
to
w
hi
ch
th
e
sel
ler
m
ust
or
ga
nis
e
an
d
pa
y
for
th
e
ca
rri
ag
e
of
th
e
go
od
s,
w
hi
ch
is
no
t,
ho
we
ve
r,
th
e
pl
ac
e
or
po
rt
of
de
liv
er
y.
13. Thus, an FOB sale raising doubt 13. Như vậy, một việc mua
about the port of shipment leaves both bán áp dụng FOB làm phát sinh
parties uncertain as to where the buyer sự không rõ ràng về cảng giao
must present hàng khiến cho cả hai bên tham
the ship to the seller for the shipment gia không chắc chắn về nơi mà
and the transport of the goods—and as người mua cần phải thuê tàu đến
to where the seller must deliver the cho người bán để giao hàng và
goods on board so as to transfer risk in vận chuyển hàng hóa—và về
the goods from seller to buyer. Again, a nơi mà người bán cần phải xếp
CPT contract with an unclear named hàng lên tàu để chuyển giao rủi
destination will leave both parties in ro của hàng hóa từ người bán
doubt as to the point to which the seller sang người mua. Hơn nữa, một
must contract and pay for the transport hợp đồng CPT với điểm đến quy
of the goods định không minh bạch sẽ khiến
cho cả hai bên tham gia không
rõ ràng về nơi mà người mua
cần phải ký kết và thanh toán
cho việc vận chuyển hàng hóa.
14. 14.
It Cá
is ch
be tốt
st nh
to ất
av để
oid trá
the nh
se cá
typ c
es lo
of ại
iss vấ
ue n
s đề
by nà
bei y
ng là
as ch
ge ỉ
og đị
rap nh
hic rõ
all tê
y n
sp cả
eci ng
fic ,
as đị
po a
ssi đi
ble ể
in m
na và
mi đí
ng ch
the đế
po n
rt, cà
pla ng
ce cụ
or th
poi ể
nt, về
as đị
the a
cas lý
e tù
ma y
y th
be, eo
in từ
the ng
ch trư
os ờn
en g
Inc hợ
ote p,
rm th
s® eo
rul qu
e. y
tắc
In
co
ter
ms
®
đã
đư
ợc
ch
ọn
.
15. 15.
W K
he hi
n dẫ
n
inc ch
iế
or
u
po m
rat ột
ing qu
a y
tắc
par In
tic co
ula ter
ms
r
®
Incoterms® 2020 rule into a sale
20
contract, it is not necessary to use the 20
trademark symbol. For further guidance cụ
on trademark th
and copyright, please refer to

https://iccwbo.org/incoterms-copyright/. và
o
hợ
p
đồ
ng
m
ua

n,
vi
ệc
đư
a
bi
ểu

ợn
g
nh
ãn
hi
ệu

o
sử
dụ
ng

kh
ôn
g
cầ
n
thi
ết.
Để
đư
ợc

ớn
g
dẫ
n
th
ê
m
về
nh
ãn
hi
ệu

bả
n
qu
yề
n,
vu
i

ng
th
a
m
kh
ảo
htt
ps:
//i
cc
w
bo
.or
g/i
nc
ot
er
ms
-
co
py
rig
ht/
IV. DELIVERY, RISK AND COSTS IV. GIAO HÀNG, RỦI RO VÀ CHI
IN THE INCOTERMS® 2020 PHÍ TRONG QUY TẮC
RULES INCOTERMS ® 2020
16. 16.
A Đị
na a
m đi
ed ể
pl m
ac ha
e y
or cả
po ng
rt đư
att ợc
ac ch
he ỉ
d đị
to nh
th sẽ
e đư
thr ợc
ee nh
let ắc
ter tới
s, ng
e. ay
g. sa
CI u
P 3
La ch
s ữ
Ve cái
ga vi
s ết
or tắt
CI củ
F a
Lo qu
s y
A tắc
ng In
ele co
s, ter
th ms
en ,
, is ví
cri dụ
tic CI
al P
in La
th s
e Ve
w ga
or s
ki ho
ng ặc
s CI
of F
th Lo
e s
In A
co ng
ter ele
ms s.
® Đi
20 ều
20 nà
rul y
es. rất
De qu
pe an
nd trọ
in ng
g tro
on ng
w vi
hi ệc
ch th
In ực
co hi
ter ện
ms qu
® y
20 tắc
20 In
rul co
e ter
is ms
ch 20
os 20
en .
, Tù
th y
at th
pl uộ
ac c
e và
wi o
ll qu
id y
en tắc
tif nà
y o
eit tro
he ng
r In
th co
e ter
pl ms
ac 20
e 20
or đư
po ợc
rt ch
at ọn
w ,
hi đị
ch a
th đi
e ể
go m
od đư
s ợc
ar ch
e ỉ
co đị
nsi nh
de nà
re y
d sẽ
to xá
ha c
ve đị
be nh
en đị
“d a
eli đi
ve ể
re m
d” ho
by ặc
th cả
e ng
sel nơ
ler i
to m
th à
e hà
bu ng
ye hó
r, a
th đư
e ợc
pl xe
ac m
e nh
of ư
“d là
eli đư
ve ợc
ry “c
”, hu
or yể
th n
e gi
pl ao
ac ”
e từ
or ng
po ườ
rt i
to bá
w n
hi sa
ch ng
th ch
e o
sel ng
ler ườ
m i
ust m
or ua
ga ,
nis ha
e y
th là
e đị
ca a
rri đi
ag ể
e m
of ho
th ặc
e cả
go ng
od nơ
s, i
i.e m
. à
th ng
eir ườ
de i
sti bá
na n
tio ph
n; ải
or, tổ
in ch
th ức
e vậ
ca n
se ch
of uy
th ển
e hà
D ng
rul hó
es, a
bo đế
th. n
đị
a
đi

m
đó
ho
ặc

cả
ha
i
tro
ng
trư
ờn
g
hợ
p

c
qu
y
tắc
nh
ó
m
D.
17.In all Incoterms® 2020 rules, A2 17.
will define the place or port of Tr
“delivery”—and that place or port is on
closest to the seller in EXW and FCA g
(seller’s premises) and tất
cả

c
qu
y
tắc
củ
a
In
co
ter
ms
20
20
,
m
ục
A
2
sẽ

c
đị
nh
đị
a
đi

m
ho
ặc
cả
ng
“c
hu
yể
n
gi
ao

ng

a”.
Đị
a
đi

m
ho
ặc
cả
ng
đó
sẽ
gầ
n
ng
ườ
i

n
nh
ất
tro
ng

c
qu
y
tắc
E
X
W

F
C
A
(c
ơ
sở
củ
a
ng
ườ
i

n)

gầ
n
ng
ườ
i
m
ua
nh
ất
tro
ng

c
qu
y
tắc
D
A
P,
D
P
U

D
D
P.

18. 18. Địa điểm hoặc cảng giao hàng được


Th xác định bởi A2 rất quan trọng cả về rủi
e ro và chi phí.
pl
ac
e
or
po
rt
of
de
liv
er
y
id
en
tifi
ed
by
A
2
is
cri
tic
al
bo
th
for
ris
k
an
d
for
co
sts
.
19. 19.
Th Đị
e a
pl đi
ac ể
e m
or ho
po ặc
rt cả
of ng
de đư
liv ợc
er ch
y ỉ
un đị
de nh
r đư
A ợc
2 nh
m ắc
ar tới
ks ở
th m
e ục
pl A
ac 2
e xá
at c
w đị
hi nh
ch nơ
ris i
k m
tra à
ns rủi
fer ro
s ch
fro uy
m ển
sel gi
ler ao
to từ
bu ng
ye ườ
r i
un bá
de n
r sa
A ng
3. ng
It is at that place or port that the seller ườ
performs its obligation to provide the i
goods under the contract as reflected in m
A1 such that the buyer cannot recover ua
against the seller for the loss of or th
damage to the goods occurring after eo
that point has passed. m
ục
A
3.
Đó là địa điểm hoặc cảng mà tại đó
người bán thực hiện nghĩa vụ của mình
là cung cấp hàng hóa theo đúng như
những gì thỏa thuận trong hợp đồng và
theo mục A1 để chuyển giao hoàn toàn
rủi ro đối với hàng hóa sang cho người
mua. Từ điểm chuyển giao này, tất cả
hư hỏng hoặc mất mát xảy ra đối với
hàng hóa sẽ do người mua chịu.

20. 20.
Th Đị
e a
pl đi
ac ể
e m
or ho
po ặc
rt cả
of ng
de đư
liv ợc
er ch
y ỉ
un đị
de nh
r ở
A m
2 ục
als A
o 2
m cũ
ar ng
ks đồ
th ng
e th
ce ời
ntr xá
al c
po đị
int nh
un đị
de a
r đi
A ể
9 m
w ch
hi ín
ch h
all m
oc à
ate th
s eo
co tiể
sts u
to m
sel ục
ler A
an 9
d là
bu nơ
ye i
r. ph
In ân
br ch
oa ia
d ch
ter i
ms ph
, í
A gi
9 ữa
all ng
oc ườ
ate i
s bá
co n
sts và
be ng
for ườ
e i
th m
e ua
po .
int N
of hì
de n
liv ch
er un
y g,
to m
th ục
e A
sel 9
ler ph
an ân
d ch
co ia
sts ch
aft i
er ph
th í
at ph
po át
int sin
to h
th trư
e ớc
bu đi
ye ể
r. m
gi
ao

ng
ch
o
ng
ườ
i

n

ch
i
ph
í
sa
u
kh
i
gi
ao

ng
ch
o
ng
ườ
i
m
ua
.
Delivery points Điểm giao hàng
Extremes and in-betweens: the four Đối lập và tương đồng: bốn nhóm
traditional Incoterms® rules groups quy tắc Incoterms truyền thống

21. 21. Các phiên bản Incoterms trước năm


Ve 2010 đã chia các quy tắc thành bốn
rsi nhóm, cụ thể là E,F,C và D, với E và D
on là điều khoản đối lập nhau về điểm giao
s hàng và quy tắc F và C nằm giữa. Trong
of khi các phiên bản Incoterms kể từ 2010,
th được phân nhóm theo các phương tiện
e vận tải được sử dụng, các nhóm cũ vẫn
In giúp ích trong việc xác định địa điểm
co giao hàng. Do đó điểm giao hàng trong
ter EXW là một điểm được thỏa thuận để
ms thu thập hàng hóa của người mua, tại bất
® kể địa điểm nào mà người mua sẽ lấy
rul hàng. Trong khi đó, DAP, DPU và DDP,
es điểm giao hàng chính là điểm đến mà
be người bán hoặc nhà vận chuyển sẽ vận
for chuyển hàng hóa đến đó. Trong phiên
e bản thứ nhất, trong quy tắc EXW, rủi ro
20 được chuyển trước khi hàng được vận
10 chuyển; Trong phiên bản thứ hai, các
tra quy tắc D, rủi ro chuyển rất muộn. Một
dit lần nữa, trong phiên bản đầu tiên, EXW
io và, về vấn đề đó, FCA (cơ sở người bán)
na người bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng
lly cho dù hàng có thực sự đến đích hay
gr không. Trong bản thứ hai, người bán
ou thực hiện nghĩa vụ giao hàng chỉ khi
pe hàng hóa thực sự đến đích.
d
th
e
rul
es
int
o
fo
ur,
na
m
el
y
E,
F,
C
an
d
D,
wi
th
E
an
d
D
lyi
ng
at
ex
tre
m
e
po
les
fro
m
ea
ch
ot
he
r
in
ter
ms
of
th
e
po
int
of
de
liv
er
y
an
d
th
e
F
an
d
C
rul
es
lyi
ng
in
be
tw
ee
n.
W
hil
e
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es
ha
ve
,
sin
ce
20
10
,
be
en
gr
ou
pe
d
ac
co
rdi
ng
to
th
e
m
ea
ns
of
tra
ns
po
rt
us
ed
,
th
e
ol
d
gr
ou
pi
ng
s
ar
e
sti
ll
he
lpf
ul
in
un
de
rst
an
di
ng
th
e
po
int
of
de
liv
er
y.
Th
us,
th
e
de
liv
er
y
po
int
in
E
X
W
is
an
ag
re
ed
po
int
for
co
lle
cti
on
of
th
e
go
od
s
by
th
e
bu
ye
r,
w
ha
te
ve
r
th
e
de
sti
na
tio
n
to
w
hi
ch
th
e
bu
ye
r
wi
ll
ta
ke
th
e
m.
At
th
e
ot
he
r
ex
tre
m
e
in
D
A
P,
D
P
U
an
d
D
D
P,
th
e
de
liv
er
y
po
int
is
th
e
sa
m
e
as
th
e
de
sti
na
tio
n
po
int
to
w
hi
ch
th
e
sel
ler
or
its
ca
rri
er
wi
ll
ca
rry
th
e
go
od
s.
In
th
e
fir
st,
E
X
W
,
ris
k
tra
ns
fer
s
be
for
e
th
e
tra
ns
po
rt
cy
cle
ev
en
sta
rts
;
in
th
e
se
co
nd
,
th
e
D
rul
es,
ris
k
tra
ns
fer
s
ve
ry
lat
e
in
th
at
cy
cle
.
Again, in the first, EXW and, for that
matter, FCA (seller’s premises), the
seller performs its obligation to deliver
the goods whether or not they actually
arrive at their destination. In the second,
the seller performs its obligation to
deliver the goods only if they actually
arrive at their destination.
22. 22.
Th Ha
e i
tw qu
o y
tắc
rul
cu
es ối
at cù
th ng
e củ
ex a
tre In
m co
e ter
en ms
ds 20
20
of

th E
e X
Incoterms® rules are EXW and DDP. W
However, traders should consider và
alternative rules to these two for their D
international contracts. Thus, with D
EXW the seller has to merely put the
goods at the buyer’s disposal. This may P.
cause problems for the seller and the Tu
buyer, respectively, with loading and y
export clearance. The seller would be nh
better advised to sell under the FCA iê
rule. Likewise, with DDP, the seller n,
owes some obligations to the buyer tro
which can only be performed within the ng
buyer’s country, for example obtaining qu
import clearance. It may be physically á
or legally difficult for the seller to carry trì
out those obligations within the buyer’s nh
country and a seller would therefore be đà
better advised to consider selling goods m
in such circumstances under the DAP or ph
DPU rules. án
hợ
p
đồ
ng
th
ươ
ng
m
ại
qu
ốc
tế,

c

n

n
ch
ú
ý
kỹ


n
nh
ắc
qu
y
tắc
th
ay
th
ế
ch
o
ch
ún
g
tro
ng
hợ
p
đồ
ng
.

vớ
i
E
X
W
thì
ng
ườ
i

n
ch


ng

a
vụ
gi
ao

ng
th
eo
sự
qu
yế
t
đị
nh
củ
a
ng
ườ
i
m
ua
.
Đi
ều

y

th

sẽ

m
nả
y
sin
h

c
vấ
n
đề
ch
o
cả
ng
ườ
i

n

ng
ườ
i
m
ua
cụ
th


dỡ

ng

th
ôn
g
qu
an
xu
ất
kh
ẩu
.
Lờ
i
kh
uy
ên
tốt

n
ch
o
ng
ườ
i

n

sử
dụ
ng
th
eo
qu
y
tắc
F
C
A.

ơn
g
tự
đố
i
vớ
i
qu
y
tắc
D
D
P,
ng
ườ
i

n

m
ột
số
ng

a
vụ
ph
ải
th
ực
hi
ện
tại
qu
ốc
gi
a
củ
a
ng
ườ
i
m
ua
nh
ư
th
ôn
g
qu
an
nh
ập
kh
ẩu
.
N

ời

n

th

gặ
p
kh
ó
kh
ăn
về
ph
áp

kh
i
th
ực
hi
ện

c
ng

a
vụ
đó
.
N

ời

n

n

n
nh
ắc
sử
dụ
ng
qu
y
tắc
D
A
P
ho
ặc
D
P
U.

23. 23.
Be Gi
tw ữa
ee ha
n i
th qu
e y
tw tắc
o nh
ex ó
tre m
m E
es và
of nh
E ó
an m
d D,
D cò
rul n
es, ba
th ng
er uy
e ên
lie tắc
th nh
e ó
thr m
ee F
F (F
rul C
es A,
(F F
C A
A, S
F và
A F
S O
an B)
d và
F bố
O n
B) ng
, uy
an ên
d tắc
th nh
e ó
fo m
ur C
C (C
rul PT
es ,
(C CI
PT P,
, C
CI F
P, R
C và
F CI
R F).
an
d
CI
F).
24. With all seven F and C rules, the 24. Với tất cả bảy quy tắc nhóm F và C,
place of delivery is on the seller’s side địa điểm giao hàng nằm ở phía bên
of the anticipated carriage: người bán, do đó, việc bán hàng sử dụng
consequently, sales using these các quy tắc Incoterms® này thường
Incoterms® rules are often called được gọi là mua bán "gửi hàng". Giao
“shipment” sales. Delivery occurs, for hàng xảy ra khi, ví dụ,
example, a) khi hàng hóa được đặt trên tàu tại
a) when the goods are placed on board cảng bốc hàng trong CFR, CIF và FOB;
the vessel at the port of loading in CFR, hoặc
CIF and FOB; or b) bằng cách bàn giao hàng hóa cho
b) by handing the goods over to the người vận chuyển trong CPT và CIP;
carrier in CPT and CIP; or hoặc
c) by loading them on the means of c) bằng cách bốc hàng lên các phương
transport provided by the buyer or tiện vận chuyển do người mua cung cấp
placing them at the disposal of the hoặc đặt hàng dưới quyền định đoạt của
buyer’s carrier in FCA. In the F and C người chuyên chở người mua thuê theo
groups, risk transfers at the seller’s end quy tắc FCA. Trong các nhóm F và C,
of the main carriage such that the seller rủi ro được chuyển giao tại địa điểm của
will have performed its obligation to phía người bán mà tại đó người bán thực
deliver the goods whether or not the hiện nghĩa vụ giao hàng cho người vận
goods actually arrive at their destination. chuyển kể cả khi hàng có đến được đích
This feature, of being shipment sales đến hay không. Có nghĩa là, theo mua
with delivery happening at the seller’s bán "gửi hàng", việc giao hàng xảy ra
end early in the transit cycle, is common sớm hơn, Đây được coi là đặc trưng của
to the F and the C rules, whether they quy tắc nhóm F và C, cho dù đó là quy
are the maritime Incoterms® rules or the tắc Incoterms® áp dụng cho vận tải biển
Incoterms® rules intended for any hay quy tắc Incoterms® dành cho bất kỳ
mode[s] of transport. phương thức vận tải nào

25. The F and the C rules do, however, 25. Tuy nhiên, các quy tắc nhóm F và C
differ as to whether it is the seller or khác nhau về việc người bán hay người
buyer who contracts for or arranges the mua có ký kết hợp đồng hoặc sắp xếp
carriage of the goods beyond the place việc vận chuyển hàng hóa vượt ra ngoài
or port of delivery. In the F rules, it is địa điểm hoặc cảng giao hàng hay
the buyer who makes such không. Trong quy tắc F, chính người
arrangements, unless the parties agree mua thực hiện các thỏa thuận như vậy,
otherwise. In the C rules, this obligation trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
falls to the seller. Trong quy tắc nhóm C, nghĩa vụ này
thuộc về người bán.

26. Given that a seller on any of the C 26. Người bán theo bất kỳ quy tắc nhóm
rules contracts for or arranges the C nào ký hợp đồng hoặc sắp xếp việc
carriage of the goods beyond delivery, vận chuyển hàng hóa ngoài giao hàng,
the parties need to know what the các bên cần biết đích đến là gì để sắp
destination is to which it must arrange xếp vận chuyển và đó là địa chỉ đi kèm
carriage—and that is the place attached với tên của quy tắc trong Incoterms® ,
to the name of the Incoterms® rule, e.g. ví dụ “CIF cảng Đại Liên Chính” hay
“CIF the port of Dalian” or “CIP the “CIP thành phố nội địa Thẩm Dương”.
inland city of Shenyang”. Whatever that Dù điểm đến được đặt tên là gì, nơi đó
named destination is, that place is not không phải và không bao giờ trở thành
and never becomes the place of delivery. nơi giao hàng. Rủi ro sẽ được chuyển
Risk will have transferred on shipment khi giao hàng hoặc bàn giao hàng tại địa
or on handing over the goods at the điểm giao hàng, nhưng hợp đồng vận
place of delivery, but the contract of chuyển phải được thực hiện bởi người
carriage must have been made by the bán và người bán phải giao hàng tới
seller for the named destination. điểm đến được nêu tên. Địa điểm giao
Delivery and destination, then, in the C hàng và đích đến, trong các quy tắc
rules, are necessarily not the same place. nhóm C, không phải là cùng một nơi.

V. INCOTERMS® 2020 RULES V. QUY TẮC INCOTERMS® 2020


AND THE CARRIER VÀ NGƯỜI CHUYÊN CHỞ

27. In the F and the C rules, placing the 27. Với các quy tắc nhóm F và C, về
goods, for example, on board the vessel việc đặt hàng hóa, ví dụ đặt hàng lên tàu
or handing them over to, or placing hoặc bàn giao hoặc đặt hàng hóa tại nơi
them at the disposal of, the carrier marks mà người bán chỉ định đánh dấu điểm
the point at which the goods are mà hàng hóa được giao hàng bởi người
“delivered” by the seller to the buyer. bán thì các địa điểm thực hiện các nghĩa
Therefore, this is the point at which risk vụ này sẽ được coi là nơi “đã giao hàng”
transfers from the seller to the buyer. từ người bán sang người mua. Chính vì
thế đây sẽ là các điểm chuyển giao rủi ro
từ người bán sang người mua.

28. Given those two important 28. Trong vận tải hàng hóa cần xác định
consequences, it becomes essential to rõ người vận chuyển là ai và sẽ thực
identify who the carrier is where there hiện khâu vận chuyển nào nếu có nhiều
is more than one carrier, each carrying hơn 1 người vận chuyển. Có các
out a separate leg of transport, for phương thức vận chuyển khác nhau như
instance by road, rail, air or sea. Of đường bộ, đường sắt, đường hàng
course, where the seller has taken the không và đường biển. Tất nhiên, nếu
far more prudent course of making one bên chịu trách nhiệm cho việc thuê
contract of carriage with one carrier phương tiện vận chuyển có thể thuê 1
taking responsibility for the entire nhà chuyên chở xử lý hàng hóa từ đầu
carriage chain, in a so-called “through” đến cuối thì sẽ không có vấn đề gì phát
contract of carriage, the problem does sinh. Tuy nhiên, trong trường hợp
not arise. However, where there is no không có hợp đồng vận chuyển thông
such “through” carriage contract, the qua vận chuyển khác thì hàng hóa có
goods could be handed over (where the thể được bàn giao (nơi sử dụng quy tắc
CIP or CPT rules are used) to a road- CIP và CPT) cho một công ty vận tải
haulier or rail company for onward đường bộ hoặc đường sắt để chuyển
transmission to a sea carrier. The same tiếp cho một hãng vận tải biển. Tương
situation may arise with exclusively tự với vận tải đường thủy, hàng hóa có
maritime transport where, for example, thể được vận chuyển bằng đường sông
the goods are first handed over to a rồi mới đến được với tàu chuyên chở
river or feeder short-sea carrier for quốc tế. Chính vì vậy cần xác định rõ
onward transmission to an ocean carrier ràng trách nhiệm của các bên vận
chuyển tại từng chặng.
29. In these situations, when does the 29. Trong những tình huống này, khi
seller “deliver” the goods to the buyer: nào người bán có thể giao hàng cho
when it hands the goods over to the người mua: khi nào thì giao hàng cho
first, second or third carrier? người vận chuyển thứ nhất, thứ hai hay
thứ ba?
30. Before we answer that question, a 30. Trước khi trả lời những câu hỏi đó,
preliminary point. While in most cases cần phải xem xét những vấn đề sau.
the carrier will be an independent third Mặc dù hầu hết trong các trường hợp,
party engaged under a contract of người vận chuyển sẽ là bên thứ ba độc
carriage by either the seller or the buyer lập tham gia theo hợp đồng vận chuyển
(depending on whether the parties have với người bán hoặc người mua (tùy
chosen a C Incoterms® rule or an F thuộc vào các bên lựa chọn quy tắc
Incoterms® rule), there are situations nhóm C hay F trong Incoterm), có
where no such independent third party những tình huống không có bên thứ ba
is engaged at all because the seller or tham gia vì chính người bán hoặc người
the buyer itself will carry the goods mua sẽ vận chuyển hàng hóa. Điều này
sold. This is more likely to happen in có khả năng xảy ra trong quy tắc nhóm
the D rules (DAP, DPU and DDP), D (DAP, DPU và DDP) trong đó, người
where the seller may use its own means bán có thể sử dụng phương thức vận
of transport to carry the goods to the chuyển riêng của mình để vận chuyển
buyer at the delivery destination. hàng hóa đến cho người mua tại địa
Provision has therefore been made in điểm giao hàng. Do đó, về việc sử dụng
the Incoterms® 2020 rules for a seller phương thức vận chuyển cho người bán
under the D rules either to contract for theo quy tắc nhóm D trong Incoterm
carriage or to arrange for carriage, that 2020, hoặc ký hợp đồng vận chuyển,
is to say through its own means of hoặc sắp xếp vận chuyển, nghĩa là
transport: see A4. thông qua phương thức vận chuyển của
chính mình, xem mục A4.
31. The question asked at paragraph 29 31.Câu hỏi đặt ra ở mục 29 trên không
above is not simply a “carriage” chỉ là một câu hỏi liên quan đến vận
question: it is an important “sale” chuyển đơn giản: nó liên quan đến một
question. The question is not which câu hỏi “mua bán” quan trọng. Câu hỏi
carrier can a seller or buyer of goods ở đây không phải là cái mà có thể làm
damaged in transit sue under the tổn thất hàng hóa của người bán và
contract of carriage. The “sale” người mua trong quá trình khởi kiện
question is: where there is more than của hợp đồng vận chuyển. Câu hỏi
one carrier involved in the carriage of “mua bán” là: nếu có nhiều hơn một
the goods from seller to buyer, at which người vận chuyển hàng hóa từ nơi
point in the carriage string does the người bán đến nơi người mua, tại thời
handing over of the goods mark the điểm nào trong chuỗi hành trình là địa
point of delivery and the transfer of risk điểm giao hàng hóa và chuyển rủi ro từ
as between seller and buyer? người bán sang người mua?
32. There needs to be a simple answer 32. Cần có câu trả lời cho câu hỏi này
to this question because the vì các mối quan hệ giữa đa số các hãng
relationships between the multiple vận chuyển và giữa người bán và/hoặc
carriers used, and between the seller giữa người mua với một số hãng vận
and/or the buyer with those several chuyển đó rất phức tạp, tùy thuộc vào
carriers, will be complex, depending as các quy tắc của một số hợp đồng vận
they do on the terms of a number of chuyển riêng biệt. Ví dụ, trong bất kỳ
separate contracts of carriage. Thus, for chuỗi hợp đồng vận chuyển nào như
example, in any such chain of contracts vậy, chẳng hạn như một hãng vận tải
of carriage, one carrier, such as a carrier chuyển chở bằng đường bộ cũng có thể
actually performing a leg of the transit đóng vai trò là đại lý của người bán
by road, may well act as the seller’s trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển
agent in concluding a contract of với người chuyên chở bằng đường biển
carriage with a carrier by sea.
33. The Incoterms® 2020 rules give a 33. Các quy tắc Incoterms® 2020 đã
clear answer to this question where the đưa ra câu trả lời rõ ràng cho câu hỏi
parties contract on FCA. In FCA, the này khi các bên ký hợp đồng với quy
relevant carrier is the carrier nominated tắc FCA. Trong quy tắc FCA, người
by the buyer to whom the seller hands chuyên chở do người mua chỉ định là
over the goods at the place or point người được người bán giao hàng tại địa
agreed in the contract of sale. Thus, điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng.Vì
even if a seller engages a road haulier to vậy, nếu hợp đồng áp dụng quy tắc
take the goods to the agreed delivery FCA tại 1 điểm nằm ngoài cơ sở của
point, risk would transfer not at the người bán và người bán phải thuê dịch
place and time where the seller hands vụ vận chuyển bằng tàu hỏa tới địa
the goods over to the haulier engaged điểm giao hàng đã thỏa thuận trong hợp
by the seller, but at the place and time đồng thì rủi ro sẽ không được chuyển
where the goods are placed at the giao khi hàng hóa được giao cho bên
disposal of the carrier engaged by the vận tải đường sắt mà sẽ được chuyển
buyer. This is why the naming of the giao tại địa điểm và thời gian đã định
place or point of delivery as precisely as như trong hợp đồng, khi mà đã được đặt
possible is so important in FCA sales. dưới sự định đoạt của người chuyên chở
The same situation can arise in FOB if a do người mua chỉ định. Đây cũng chính
seller engages a feeder vessel or barge là lý do mà địa điểm giao hàng được
to take the goods to the vessel engaged xác định càng chính xác càng tốt trong
by the buyer. A similar answer is các hợp đồng mua bán sử dụng quy tắc
provided by Incoterms® 2020: delivery FCA. Tình huống tương tự thể xảy ra
occurs when the goods are placed on với quy tắc FOB nếu người bán thuê 1
board the buyer’s carrier. tàu nhỏ hoặc 1 xà lan chở hàng tới giao
cho tàu chuyên chở do người mua chỉ
định. Câu trả lời tương tự được cung
cấp bởi Incoterms 2020: giao hàng xảy
ra khi hàng hóa được đặt trên tàu của
người vận chuyển.
34. With the C rules, the position is 34. Với các quy tắc nhóm C thì vị trí
more complex and may well attract hàng được chuyển giao sẽ phức tạp hơn
different solutions under different legal nhiều và đôi khi sẽ cần giải quyết theo
systems. In CPT and CIP, the relevant nhiều hướng khác nhau tùy theo quy
carrier is likely to be regarded, at any định về pháp lý của các khu vực. Vói 2
rate in some jurisdictions, as the first quy tắc CIP và CPT, người chuyên chở
carrier to whom the seller hands over được nhắc đến trong Incoterms, theo
the goods under A2 (unless the parties một số phạm vi pháp lý nhất định, là
have agreed on the point of delivery). người chuyên chở đầu tiên nhận được
The buyer knows nothing of the hàng của người bán theo mục A2 ( trừ
contractual arrangements made between khi hai bên đã có thỏa thuận trước về
the seller and the first or subsequent địa điểm giao hàng). Người mua không
carriers, or indeed between that first biết gì về các thỏa thuận theo hợp đồng
carrier and subsequent carriers. What được thực hiện giữa người bán và người
the buyer does know, however, is that vận chuyển đầu tiên hoặc sau đó, hoặc
the goods are “in transit” to him or her thực sự giữa người vận chuyển đầu tiên
—and that “transit” starts as far as the và người vận chuyển tiếp theo. Tuy
buyer knows, when the goods are put nhiên, những gì người mua biết là hàng
by the seller into the hands of the first hóa đang được vận chuyển đến cho
carrier. The consequence is that risk mình, và quá trình vận chuyển này bắt
transfers from seller to buyer at that đầu khi hàng hóa được giao cho người
early stage of “delivery” to the first chuyên chở đầu tiên. Hậu quả là rủi ro
carrier. The same situation can arise in được chuyển giao sớm cho người mua
CFR and CIF if a seller engages a khi giao cho người chuyên chở đầu tiên.
feeder vessel or barge to take the goods Tình huống tương tự xảy ra với 2 quy
to the agreed port of shipment, if any. A tắc CFR và CIF nếu người bán thuê tàu
similar answer might be suggested in kéo hoặc xà lan để đưa hàng tới cảng
some legal systems: delivery occurs giao hàng. Câu trả lời tương tự có thể
when the goods are placed on board the được đề xuất trong một số hệ thống
vessel at the agreed port of shipment, if pháp lý: giao hàng xảy ra khi hàng hóa
any. được đặt trên mạn thuyền tại cảng vận
chuyển đã được thỏa thuận, nếu có.
35. Such a conclusion, if adopted, may 35. Tóm lại, nếu được thông qua, điều
seem harsh on the buyer. Risk would này sẽ gây bất lợi với người mua. Rủi
transfer from seller to buyer in CPT and ro sẽ chuyển từ người bán sang người
CIP sales when the goods are handed mua trong quy tắc CPT và CIP khi hàng
over to the first carrier. The buyer does hóa được bàn giao cho người vận
not know at that stage whether or not chuyển đầu tiên. Người mua không biết
that first carrier is responsible for loss trong giai đoạn đó bên vận chuyển có
of or damage to the goods under the chịu trách nhiệm về việc mất hoặc hư
relevant carriage contract. The buyer is hỏng hàng hóa theo hợp đồng vận
not a party to that contract, has no chuyển có liên quan hay không. Người
control over it and will not know its mua không có quyền kiểm soát hợp
terms. Yet, despite this, the buyer đồng vận chuyển giữa người bán và
would end up bearing the risk in the hãng vận chuyển. Mặc dù vậy, người
goods from the very earliest moment of mua cuối cùng sẽ chịu rủi ro về hàng
handing over, possibly without hóa ngay khi bàn giao.
recovery against that first carrier.
36. While the buyer would end up 36. Mặc dù người mua cuối cùng sẽ
bearing the risk of loss of or damage to chịu rủi ro về việc mất mát hoặc hư
the goods at an early stage of the hỏng của hàng hóa ngay từ giai đoạn
transport chain, it would, on this view đầu của quá trình vận chuyển. Tuy
however, have a remedy against the nhiên, sẽ có biện pháp đối với người
seller. A2/A3 do not operate in a bán. Điều khoản A2/A3 sẽ không được
vacuum: under A4, the seller must áp dụng một cách riêng biệt. Trong điều
contract for the carriage of the goods khoản A4, người bán phải ký hợp đồng
“from the agreed point of delivery, if vận chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng
any, at the place of delivery to the đã thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng
named place of destination or, if agreed, đã ký trong hợp đồng thỏa thuận. Ngay
any point at that place.” Even if risk has cả khi rủi ro được chuyển cho người
transferred to the buyer at the time the mua tại thời điểm hàng hóa được bàn
goods were handed over to the first giao cho người vận chuyển đầu tiên
carrier under A2/A3, if that first carrier theo điều khoản A2/A3, nếu người vận
does not undertake responsibility under chuyển đầu tiên không chịu trách nhiệm
its contract of carriage for the through theo hợp đồng vận chuyển của mình đối
carriage of the goods to the named với việc vận chuyển hàng hóa đến địa
destination, the seller, on this view, điểm đã thỏa thuận, người bán sẽ vẫn
would remain liable to the buyer under phải chịu trách nhiệm cho người mua.
A4. In essence, the seller should make a Về bản chất, người bán nên lập hợp
contract of carriage to the destination đồng vận chuyển đến địa điểm có tên
named under the contract of sale. trong hợp đồng mua bán
VI. RULES FOR THE CONTRACT VI. NHỮNG QUY TẮC VỀ HỢP
OF SALE AND THEIR ĐỒNG BÁN VÀ MỐI LIÊN QUAN
RELATIONSHIP TO OTHER ĐẾN NHỮNG HỢP ĐỒNG KHÁC
CONTRACTS
37. This discussion of the role of the 37. Sự thảo luận về vai trò của người
carrier in the delivery of the goods as chuyên chở trong việc giao hàng giữa
between the seller and the buyer in the người bán và người mua trong các quy
C and F Incoterms® rules raises the tắc Incoterms® C và F đặt ra câu hỏi:
question: what role do the Incoterms® Các quy tắc Incoterms® đóng vai trò gì
rules play in the contract of carriage, or, trong hợp đồng vận chuyển, hoặc trong
indeed, in any of the other contracts bất kỳ hợp đồng nào khác thường xoay
typically surrounding an export quanh hợp đồng xuất khẩu, ví dụ như
contract, for example an insurance một hợp đồng bảo hiểm hay thư tín
contract or a letter of credit? dụng?
38. The short answer is that the 38. Câu trả lời ngắn gọn là các quy tắc
Incoterms® rules do not form part of Incoterms® không tạo thành một phần
those other contracts: where của các hợp đồng khác: khi được dẫn
incorporated, the Incoterms® rules chiếu, các quy tắc Incoterms® áp dụng
apply to and govern only certain aspects và chi phối chỉ một số khía cạnh nhất
of the contract of sale. định của hợp đồng mua bán.
39. This is not the same as saying, 39. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa
however, that the Incoterms® rules rằng, các quy tắc Incoterms® không có
have no impact on those other contracts. tác động đến các hợp đồng khác. Hàng
Goods are exported and imported hóa được xuất khẩu và nhập khẩu thông
through a network of contracts that, in qua một mạng lưới các hợp đồng, trong
an ideal world, should match the one một thế giới lý tưởng nên kết hợp cái
with the other. Thus, the sale contract, này với cái kia. Do đó, ví dụ rằng hợp
for example, will require the tender of a đồng mua bán sẽ yêu cầu cung cấp
transport document issued by the carrier chứng từ vận tải do người vận chuyển
to the seller/shipper under a contract of cấp cho người bán/người giao hàng
carriage and against which the theo hợp đồng vận chuyển và người
seller/shipper/beneficiary might wish to bán/người giao hàng/người thụ hưởng
be paid under a letter of credit. Where có thể muốn được thanh toán theo thư
the three contracts match, things go tín dụng. Trường hợp ba hợp đồng
well; where they do not, problems trùng khớp, mọi thứ diễn ra tốt đẹp;
rapidly arise. trường hợp không trùng khớp, vấn đề
nhanh chóng phát sinh.
40. What the Incoterms® rules say, for 40. Các quy tắc Incoterms® đề cập gì,
example, about carriage or transport ví dụ về vận chuyển hoặc chứng từ vận
documents (in A4/B4 and A6/B6), or tải trong mục A4/B4 và mục A6/B6),
what they say about insurance cover hoặc những gì đề cập đến bảo hiểm
(A5/B5), does not bind the carrier or the (mục A5/B5), không ràng buộc người
insurer or any of the banks involved. vận chuyển, công ty bảo hiểm hoặc bất
Thus, a carrier is only bound to issue a kỳ ngân hàng nào liên quan. Do đó, một
transport document as required by the hãng vận chuyển chỉ bị ràng buộc phát
contract of carriage it makes with the hành chứng từ vận tải theo yêu cầu của
other party to that contract: it is not hợp đồng vận chuyển, khi hãng này làm
bound to issue a transport document việc với một trong hai bên của hợp
complying with the Incoterms® rules. đồng chứ không bị ràng buộc phát hành
Likewise, an insurer is bound to issue a chứng từ vận tải tuân theo các quy tắc
policy to the level and in the terms Incoterms®. Tương tự như vậy, một
agreed with the party purchasing the công ty bảo hiểm bị ràng buộc phát
insurance, not a policy which complies hành một đơn bảo hiểm theo mức độ
with the Incoterms® rules. bảo hiểm và với những quy tắc đã thỏa
Finally, a bank will look only at the thuận với bên mua bảo hiểm thay vì với
documentary requirements in the letter những điều khoản phù hợp với
of credit, if any, not at the requirements Incoterms. Cuối cùng, một ngân hàng
of the sales contract. sẽ chỉ dựa trên các yêu cầu về chứng từ
trong thư tín dụng, nếu có, thay vì các
yêu cầu trong hợp đồng mua bán.
41. However, it is very much in the 41. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc rất
interests of all the parties to the lớn vào lợi ích của các bên gắn liền với
different contracts in the network to các hợp đồng khác nhau trong mạng
ensure that the carriage or insurance lưới giao dịch sao cho đảm bảo rằng các
terms they have agreed with the carrier điều khoản vận chuyển hoặc bảo hiểm
or insurer, or the terms of a letter of mà họ đã thỏa thuận với nhà vận
credit, comply with what the sale chuyển, công ty bảo hiểm, hoặc các
contract says about ancillary contracts điều khoản của thư tín dụng, tuân thủ
that need to be made or documents that những gì hợp đồng mua bán đã đề cập
need to be obtained and tendered. That tới các hợp đồng phụ trợ cần phải được
task does not fall on the carrier, the thực hiện hoặc các bộ chứng từ cần phải
insurer or the bank, none of whom are được giữ lại và yêu cầu. Nhiệm vụ đó
party to the contract of sale and none of không thuộc về người vận chuyển, công
whom are, therefore, party to or bound ty bảo hiểm hoặc ngân hàng, không ai
by the Incoterms® 2020 rules. It is, trong số họ là các bên của hợp đồng
however, in the seller’s and buyer’s mua bán và do đó, không ai trong số họ
interest to try to ensure that the different tham gia hoặc ràng buộc bởi các quy tắc
parts of the network of contracts match Incoterms® 2020. Tuy nhiên, điều quan
and the starting point is the sale contract trọng là người bán và người mua cần cố
and therefore, where they apply, the gắng đảm bảo rằng các hợp đồng khác
Incoterms® 2020 rules. nhau trong mạng lưới giao dịch cần
phải khớp với nhau và khớp với quy
định của Incoterms mà họ sử dụng.
42. The main distinction introduced in 42. Sự khác biệt chính được giới thiệu
the Incoterms® 2010 rules, that trong các quy tắc của Incoterms® 2010,
between Rules for any Mode or Modes giữa các quy tắc cho bất kỳ cách thức
of Transport (comprising EXW, FCA, hoặc phương thức vận tải nào (bao gồm
CPT, CIP, DAP, the newly named DPU EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, tên gần
—the old DAT—and DDP), and Rules đây nhất là DPU- cũ là DAT- và DDP),
for Sea and Inland Waterway Transport, và quy tắc cho vận tải đường thủy và
(comprising FAS, FOB, CFR and CIF) đường thủy nội địa, (bao gồm FAS,
has been retained. FOB, CFR và CIF) đã được giữ lại.
43. The four so-called “maritime” 43. Bốn quy tắc được gọi là quy tắc
Incoterms® rules are intended for use Incoterms® dùng cho đường biển được
where the seller places the goods on dành cho mục đích sử dụng nơi người
board (or in FAS alongside) a vessel at bán đặt hàng hóa lên tàu (hoặc ở dọc
a sea or river port. It is at this point that mạn tàu đối với FAS) một tàu tại cảng
the seller delivers the goods to the biển hoặc sông. Chính tại thời điểm
buyer. When these rules are used, the này, người bán giao hàng cho người
risk of loss of or damage to those goods mua. Khi các quy tắc này được sử dụng,
is on the buyer’s shoulders from that rủi ro mất mát hoặc hư hỏng đối với
port. những hàng hóa đó do người mua chịu
trách nhiệm bắt đầu từ cảng đó
44. The seven Incoterms® rules for any 44. Bảy quy tắc Incoterms® cho bất kỳ
mode or modes of transport (so-called phương thức và nhóm phương thức vận
“multi-modal”), on the other hand, are chuyển nào (còn được gọi là “vận tải đa
intended for use where: phương thức) được sử dụng khi:
a) the point at which the seller hands a) điểm mà tại đó người bán giao hàng
the cho hoặc đặt chúng theo ý của người
goods over to, or places them at the chuyên chở, hoặc
disposal of a carrier, or b) điểm mà người vận chuyển giao
b) the point at which the carrier hands hàng hóa cho người mua, hoặc điểm mà
the tại đó hàng hóa nằm dưới sự định đoạt
goods over to the buyer, or the point at của người mua, hoặc
which they are placed at the disposal of c) cả hai điểm (a) và (b) không ở trên
the buyer, or tàu (hoặc ở dọc mạn tàu)
c) both points (a) and (b) are not on
board (or in FAS alongside) a vessel.
45. Where delivery happens and risk 45. Trường hợp giao hàng xảy ra và
transfers in each of these seven chuyển rủi ro trong mỗi bảy quy tắc
Incoterms® rules will depend on which Incoterms® này sẽ phụ thuộc vào quy
particular rule is used. For example, in tắc cụ thể được sử dụng. Ví dụ: trong
CPT, delivery happens at the seller’s CPT, việc giao hàng diễn ra khi người
end when the goods are handed over to bán giao hàng cho người chuyên chở do
the carrier contracted by the seller. In người bán thuê. Mặt khác, trong DAP,
DAP, on the other hand, delivery việc giao hàng xảy ra khi hàng hóa
happens when the goods are placed at được đặt dưới sự định đoạt của người
the buyer’s disposal at the named place mua tại điểm đến đã được chỉ định.
or point of destination.
46. Thứ tự mà các quy tắc Incoterms®
46. The order in which the Incoterms® 2010 đã được trình bày, như chúng tôi
2010 rules were presented has, as we đã nói, phần lớn được giữ lại trong
have said, been largely retained in Incoterms® 2020 và điều quan trọng là
Incoterms® 2020 and it is important to nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai loại
underline the distinction between the quy tắc Incoterms® để quy tắc đúng
two families of Incoterms® rules so được áp dụng cho hợp đồng mua bán
that the right rule is used for the tùy thuộc vào phương tiện vận chuyển
contract of sale depending on the means được sử dụng.
of transport used.
47. One of the most frequent problems 47. Một trong những vấn đề thường gặp
in the use of the Incoterms® rules is the nhất trong việc sử dụng các quy tắc
choice of the wrong rule for the Incoterms® là lựa chọn quy tắc sai cho
particular type of contract. loại hợp đồng cụ thể.
48. Thus, for example, an FOB inland 48. Vì vậy, ví dụ, hợp đồng mua bán
point (for example an airport or a FOB nội địa (ví dụ sân bay hoặc nhà
warehouse) sale contract makes little kho) hầu như không có ý nghĩa: người
sense: what type of contract of carriage mua phải ký kết loại hợp đồng vận
must the buyer make? Does the buyer chuyển nào? Người mua có nghĩa vụ
owe the seller an obligation to make a đối với người bán về việc ký kết một
contract of carriage under which the hợp đồng chuyên chở mà theo đó người
carrier is bound to take over the goods chuyên chở buộc phải tiếp nhận hàng
at the named inland point or at the hóa tại một địa điểm trong đất liền được
nearest port to that point? chỉ định hoặc tại cảng gần nhất từ điểm
đó không?
49. Again, a CIF named sea port sale 49. Lấy một ví dụ khác, nếu một hợp
contract where the buyer expects the đồng mua bán sử dụng CIF thì việc
goods to be brought to an inland point người mua hy vọng hàng hóa sẽ được
in đưa đến một địa điểm tại quốc gia của
the buyer’s country makes little sense. họ hầu như không có ý nghĩa. Vậy, liệu
Must the seller procure a contract of người bán có phải ký kết một hợp đồng
carriage and insurance cover to the vận chuyển và mua bảo hiểm cho hàng
eventual inland destination intended by hóa xuyên suốt quá trình vận chuyển
the parties or to the seaport named in cho đến tận địa điểm nội địa cuối cùng
the mà các bên mong muốn hay phải là
sale contract? cảng biển có tên trong hợp đồng bán
hàng hay không ?
50. Gaps, overlaps and unnecessary 50. Các lỗ hổng, sự chồng chéo và các
costs chi phí không cần thiết có khả năng
are likely to arise—and all this because phát sinh bởi lựa chọn sai quy tắc
the wrong Incoterms® rule has been Incoterms® cho từng hợp đồng cụ thể.
chosen for the particular contract. What Việc lựa chọn sai xảy ra khi không hiểu
makes the mismatch “wrong” is that đầy đủ và xác định sai cảng, địa điểm
insufficient regard has been given to the hoặc điểm giao hàng và chuyển giao rủi
two most important features of the ro.
Incoterms® rules, features which are
mirrors of each other, namely the port,
place or point of delivery and the
transfer
of risks.
51. The reason for the frequent misuse 51. Lý do cho việc thường xuyên lựa
of chọn sai quy tắc Incoterms®, do các
the wrong Incoterms® rule is that bên
Incoterms® rules are frequently thường chỉ quan tâm đến tỉ số giá: là giá
regarded EXW, FOB hoặc DAP. Tên viết tắt
exclusively as price indicators: this or được
that is the EXW, FOB, or DAP price. sử dụng trong các quy tắc Incoterms®là
The initials used in the Incoterms® những chữ viết tắt tiện dụng cho công
rules are doubtless handy abbreviations thức được sử dụng để tính giá. Tuy
for the nhiên, các quy tắc của Incoterms®
formula used in the calculation of the không chỉ đưa ra các chỉ số giá. Chúng
price. Incoterms® rules are not, là một danh sách các nghĩa vụ chung
however, exclusively, or even mà người bán và người mua phải chịu
primarily, price indicators. They are a theo các hình thức hợp đồng mua bán
list of general obligations that sellers được công nhận – và một trong những
and buyers owe each other under well- nhiệm vụ chính của họ là chỉ ra cảng,
recognised forms of sale contract and địa điểm hoặc điểm giao hang nơi rủi ro
one of their main tasks is to indicate the được chuyển giao.
port, place or point of delivery where
the risk is transferred.
VIII. ORDER WITHIN THE VIII. TRẬT TỰ TRONG QUY TẮC
INCOTERMS® 2020 RULES INCOTERMS® 2020
52. All the ten A/B articles in each of 52.Tất cả mười điều khoản A/B trong
the mỗi quy tắc Incoterms® đều quan
Incoterms® rules are important—but trọng,
some are more important than others. nhưng trong đó có một số điều quan
trọng hơn cả.
53. There has, indeed, been a radical 53. Trên thực tế, Incoterms® 2020 đã
shake-up in the internal order in which có
the ten articles within each Incoterms® sự tổ chức lại một cách cơ bản trong thứ
rule have been organised. In tự nội bộ của 10 điều khoản
Incoterms® 2020, the internal order Incoterms®.
within each Incoterms® rule. Now Trong đó,mỗi quy tắc Incoterms® được
follows this sequence: trình bày theo trình tự sau:
A1/B1 General obligations A1/B1 Nghĩa vụ chung
A2/B2 Delivery/Taking delivery A2/B2 Giao/ Nhận hàng
A3/B3 Transfer of risks A3/B3 Chuyển giao rủi ro
A4/B4 Carriage A4/B4 Vận tải
A5/B5 Insurance A5/B5 Bảo hiểm
A6/B6 Delivery/transport document A6/B6 Chứng từ giao hàng, chứng từ
A7/B7 Export/import clearance vận tải A7/B7 Thủ tục thông quan xuất/
A8/B8 Checking/packaging/marking nhập khẩu
A9/B9 Allocation of costs A8/B8 Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu
A10/B10 Notices A9/B9 Phân bổ chi phí
A10/B10 Thông báo
54. It will be noticed that concerning 54. Theo các nguyên tắc Incoterms®
the 2020, sau khi kí kết các khoản A1/B1
Incoterms® 2020 rules, after recording về
in A1/B1 the basic goods/payment hàng hóa cơ bản/nghĩa vụ phải trả của
obligations of the parties, Delivery and các bên liên quan, giao hàng và chuyển
The transfer of risks are moved to a giao rủi ro được chuyển đến vị trí dễ
more tìm kiếm hơn, lần lượt theo khoản A2
prominent location, namely to A2 and và A3
A3 respectively.
55. The broad sequence thereafter goes: 55. Các điều khoản theo sau:
• ancillary contracts (A4/B4 and A5/B5, • hợp đồng bổ sung (A4/B4 và A5/B5,
carriage and insurance); phương tiện chuyên trở và bảo hiểm)
• transport documents (A6/B6); • chứng từ vận tải (A6/B6)
• export/import clearance (A7/B7); • giấy phép xuất/nhập khẩu (A7/B7)
• packaging (A8/B8); • bao bì (A8/B8)
• costs (A9/B9); and • chi phí (A9/B9)
• notices (A10/B10). • thông báo (A10/B10)
56. It is appreciated that this change in 56. Những thay đổi về thứ tự của các
the order of the A/B articles will take khoản A/B sẽ mất thời gian và chi phí
some time and cost to become familiar. để làm quen. Hi vọng rằng khi các yếu
It is hoped that with delivery and risk tổ
now made more prominent, traders will vận tải và rủi ro được trình bày rõ ràng
find it easier to identify the differences hơn thì các bên sẽ dễ dàng nhận ra sự
among the various Incoterms® rules, khác biệt giữa các quy tắc Incoterms®
i.e. the different points in time and cũng như những điểm khác biệt về thời
place at which the seller “delivers” the điểm và vị trí khi hàng hóa và rủi ro
goods to the buyer with risk transferring được chuyển giao cho người mua.
to the buyer from that time and point.
57. For the first time, the Incoterms® 57. Lần đầu tiên, các quy tắc
rules are published both in the Incoterms®
traditional được công bố cả ở dạng truyền thống,
format setting out the eleven đặt ra mười một quy tắc Incoterms®và
Incoterms® trong một quy tắc “theo chiều ngang”
rules and in a new “horizontal” format mới với mười điều khoản trong mỗi quy
setting out the ten articles within each tắc Incoterms® theo từng tiêu để được
Incoterms® rule under each of the liệt kê ở mục 53, ban đầu cho người bán
headings listed above in paragraph 53, và sau đó cho người mua. Bởi vậy, các
first for the seller and then for the thương nhân có thể dễ dàng nhận thấy
buyer. sự khác biệt hơn. Ví dụ, giữa địa điểm
Traders can therefore now far more giao hang trong FCA và địa điểm giao
easily see the difference, for example, hàng trong DAP, hoặc các khoản chi
between the place of delivery in FCA phí thuộc về người mua trong CIF khi
and the place of delivery in DAP; or the so sánh với các khoản chi phí thuộc về
items of cost which fall on a buyer in người mua trong CFR. Hy vọng rằng
CIF when compared with the items of với quy tắc “theo chiều ngang” của
cost which fall on a buyer in CFR. It is Incoterms® 2020 sẽ hỗ trợ thêm cho
hoped that this “horizontal” các nhà thương nhân trong việc lựa
representation of the Incoterms® 2020 chọn quy tắc Incoterms® phù hợp với
rules will further assist traders in yêu cầu thương mại của họ
choosing the Incoterms® rule most
appropriate to their commercial
requirements.
IX. DIFFERENCES BETWEEN IX. NHỮNG KHÁC BIỆT GIỮA
INCOTERMS® 2010 AND 2020 INCOTERMS® 2010 VÀ 2020
58. The most important initiative 58. Một trong những điểm cải tiến nổi
behind bật nhất của Incorterm 2020 đó là tập
the Incoterms® 2020 rules has been to trung vào cách trình bày để người dùng
focus on how the presentation could be có thể dễ dàng hiểu được các quy tắc
enhanced to steer users towards the Incorterm và áp dụng cho hợp đồng của
right họ.
Incoterms® rule for their sale contract. Như vậy :
Thus: a) nhấn mạnh hơn vào phần giới thiệu
a) a greater emphasis in this để
Introduction các bên tham gia có thể dễ dàng đưa ra
on making the right choice; sự lựa chọn đúng đắn
b) a clearer explanation of the b) giải thích rõ ràng hơn về việc việc
demarcation and connection between phân định và kết nối giữa hợp đồng và
the hợp đồng kèm theo
sale contract and its ancillary contracts; c) phần ghi chú hướng dẫn được trình
c) upgraded Guidance Notes presented bày dưới dạng ghi chú giải thích cho
now as Explanatory Notes to each từng quy tắc Incorterm; và
Incoterms® rule; and d) việc đặt hàng lại trong phạm vi của
d) are-ordering within the Incoterms® quy tắc Incorterm có rủi ro về giao hàng
rules giving delivery and risk more cao hơn.
prominence. Tất cả những thay đổi trên, dù chỉ mang
All these changes, though cosmetic in tính hình thức, trên thực tế đó là những
appearance, are in reality substantial nỗ lực đáng kể của Phòng thương mại
attempts on the part of ICC to assist the quốc tế(ICC) để giúp thương mại quốc
international trading community tế với các giao dịch xuất/nhập khẩu
towards thuận lợi hơn.
smoother export/import transactions.
59. Apart from these general changes, 59. Ngoài những thay đổi chung,
there are more substantive changes in Incorterm 2020 còn có những thay đổi
the đáng kể so với Incorterm 2010. Trước
Incoterms® 2020 rules when compared khi xem xét những thay đổi đó, phải đề
with Incoterms® 2010. Before looking cập đến sự phát triển cụ thể trong lĩnh
at vực thương mại xảy ra từ năm 2010 và
those changes, mention must be made ICC đã quyết định không nên dẫn đến
of a particular development in trade thay đổi quy tắc trong Incoterms 2020,
practice which occurred since 2010 and cụ thể là Phiếu Xác Nhận Khối Lượng
which ICC has decided should not lead Container Chứa Hàng ( VGM) )
to a change in the Incoterms® 2020
rules, namely Verifed Gross Mass
(VGM).
60. Note on Verifed Gross Mass 60. Lưu ý, phiếu xác nhận khối lượng
(VGM) Since 1 July 2016, Regulation 2 hàng hóa (sửa: phiếu xác nhận khối
under the International Convention for lượng container chứa hàng) (VGM) - có
the Safety of Life at Sea (SOLAS) hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm
imposed on shippers in the case of the 2016, điều 2 theo Công ước SOLAS về
shipment of containers the obligation an toàn đường biển (sửa: (Công ước về
either to weigh the packed container an toàn sinh mạng con người trên biển))
using calibrated and certifed áp dụng cho các bên giao hàng trong
equipment, or to weigh the contents of trường hợp vận chuyển hàng bằng
the container and add the weight of the container có nghĩa vụ xác định khối
container when empty. In either case, lượng hàng hóa chứa trong container
the VGM is to be recorded with the (sửa: yêu cầu toàn bộ chủ hàng phải
carrier. A failure to comply bears the thực hiện việc xác định khối lượng
sanction under the SOLAS Convention container chứa hàng) và khối lượng
that the container “should not be loaded container rỗng. (Thêm: Trong cả hai
onto a ship”: see paragraph 4.2, trường hợp) người chủ hàng có trách
MSC1/Circ.1475, 9 June 2014. These nhiệm cung cấp VGM đến hãng tàu.
weighing operations obviously incur Việc không tuân thủ quy tắc trên không
expense and failure may lead to delay in có số VGM sẽ bị xử phạt theo Công
loading. As this happened after 2010, it ước SOLAS “container sẽ không được
is unsurprising that there was some xếp lên tàu”, xem mục 4.2,
pressure in the consultations leading to MSC1/Circ.1475, ngày 9 tháng 6 năm
Incoterms® 2020 for a clear indication 2014. Việc khai báo khối lượng
to be given as to who, as between seller container chứa hàng sẽ phát sinh chi phí
and buyer, should bear such và rủi ro dẫn đến việc chất hàng lên tàu
obligations. bị chậm trễ. Vì điều này xảy ra sau năm
2010, nên không có gì ngạc nhiên khi
những buổi tham vấn để đưa ra
Incorterm 2020 đã xác định rõ ràng
trách nhiệm và nghĩa vụ giữa người bán
và người mua.
61. It was felt by the Drafting Group 61. Nhóm soạn thảo cảm thấy rằng các
that obligations and costs relating to nghĩa vụ và chi phí liên quan đến VGM
VGM were too specific and complex to là quá cụ thể và phức tạp để đảm bảo đề
warrant explicit mention in the cập một cách rõ ràng trong các điều
Incoterms® 2020 rules. khoản Incoterms 2020.
62. Returning to the changes made by 62. Những thay đổi mà ICC đã đưa ra
ICC to the Incoterms® 2010 rules in the trong các quy tắc Incorterm 2020 so với
Incoterms® 2020 rules, these are: Incorterm 2010, cụ thể:

[a] Bills of lading with an on-board [a] Vấn đề ghi chú với từ “đã giao hàng
notation and the FCA Incoterms® rule. lên tàu” trên vận đơn đường biển với
[b] Costs, where they are listed. phê chú đã chất hàng xuống tàu và quy
[c] Different levels of insurance cover tắc FCA.
in CIF and CIP. [b] Chi phí, được liệt kê theo danh sách.
[d] Arranging for carriage with seller’s [c] Các mức bảo hiểm khác nhau trong
or buyer’s own means of transport in CIF và CIP.
FCA, DAP, DPU and DDP. [d] Sắp xếp vận chuyển với phương tiện
[e] Change in the three-letter initials for của người bán hoặc phương tiện vận
DAT to DPU. chuyển riêng của người mua trong quy
[f] Inclusion of security-related tắc FCA, DAP, DPU và DDP.
requirements within carriage [e] Thay đổi tên viết tắt gồm ba chữ cái
obligations and costs. DAT thành DPU.
[g] Explanatory Notes for Users. [f] Các yêu cầu liên quan đến an ninh
trong nghĩa vụ và chi phí vận chuyển.
[g] Ghi chú giải thích cho người dùng
63. Where goods are sold FCA for 63. Trường hợp hàng hóa đã được bán
carriage by sea, sellers or buyers (or theo quy tắc FCA trong vận tải đường
more likely their banks where a letter of biển, người bán hoặc người mua (hoặc
credit is in place) might want a bill of nhiều khả năng là ngân hàng của họ
lading with an on-board notation. trong trường hợp sử dụng tín dụng
chứng từ) có thể muốn nhận vận đơn
với phê chú đã chất hàng lên tàu.
64. However, delivery under the FCA 64. Tuy nhiên, việc giao hàng dưới quy
rule is completed before the loading of tắc FCA phải được hoàn thành trước
the goods on board the vessel. It is by khi giao hàng hóa lên tàu. Không có gì
no means certain that the seller can chắc chắn rằng người bán có thể nhận
obtain an on-board bill of lading from được vận đơn trên tàu từ hãng. Hãng
the carrier. That carrier is likely, under vận tải đó có khả năng theo hợp đồng
its contract of carriage, to be bound and vận chuyển của mình, bị ràng buộc và
entitled to issue an on-board bill of có quyền phát hành vận đơn trên tàu chỉ
lading only once the goods are actually khi hàng hóa thực sự trên tàu.
on board.
65. To cater for this situation, FCA 65. Để phục vụ cho tình huống này, quy
A6/B6 of Incoterms® 2020 now tắc FCA A6/B6 của Incoterms® 2020
provides for an additional option. The hiện cung cấp tùy chọn bổ sung. Người
buyer and the seller can agree that the mua và người bán có thể chấp thuận
buyer will instruct its carrier to issue an rằng người mua sẽ hướng dẫn người
on-board bill of lading to the seller after vận chuyển phát hành vận đơn trên tàu
the loading of the goods, the seller then cho người bán sau khi bốc hàng, người
being obliged to tender that bill of bán sau đó có nghĩa vụ đấu thầu vận
lading to the buyer, typically through đơn đó cho người mua, thông thường
the banks. ICC recognises that, despite qua các ngân hàng. Phòng thương mại
this somewhat unhappy union between quốc tế ICC nhận ra rằng, mặc dù có sự
an on-board bill of lading and FCA kết hợp không mấy vui vẻ giữa vận đơn
delivery, this caters for a demonstrated trên tàu và giao hàng FCA, điều này
need in the marketplace. Finally, it phục vụ cho nhu cầu được chứng minh
should be emphasized that even where trên thị trường. Cuối cùng, cần nhấn
this optional mechanism is adopted, the mạnh rằng ngay cả khi cơ chế tùy chọn
seller is under no obligation to the này được thông qua, người bán không
buyer as to the terms of the contract of có nghĩa vụ đối với người mua về các
carriage. điều khoản của hợp đồng vận chuyển.
66. Does it remain true to say that 66. Liệu rằng có đúng khi nói rằng nơi
where hàng hóa được người bán giao cho
containerised goods are delivered by người mua bằng cách giao cho người
seller to buyer by handing over to a vận chuyển trước khi xếp hàng lên tàu,
carrier before loading onto a ship, the người bán có nên bán theo điều khoản
seller is well advised to sell on FCA FCA thay vì theo điều khoản FOB
terms rather than on FOB terms? The không? Câu trả lời cho câu hỏi đó là
answer to that question is Yes. Where CÓ. Tuy nhiên, Incoterms® 2020 đã
Incoterms® 2020 have made a tạo ra sự khác biệt, đó là khi người bán
difference, however, is that where such vẫn muốn hoặc cần vận đơn với phê
a seller still wants or needs a bill of chú đã giao hàng lên tàu, một tùy chọn
lading with an on-board notation, the bổ sung mới trong FCA A6 / B6 cung
new additional option in the FCA term cấp điều khoản cho tài liệu đó.
A6/B6 makes provision for such a [b] Chi phí được liệt kê
document.
 [b] Costs, where they are listed
67. In the new ordering of the articles 67. Theo thứ tự mới của các điều khoản
within the Incoterms® 2020 rules, costs trong các quy tắc của Incoterms® 2020,
now appear at A9/B9 of each chi phí hiện xuất hiện ở A9/B9 của từng
Incoterms® rule. Apart from that re- quy tắc Incoterms®. Tuy nhiên, ngoài
location, however, there is another điều đó, có một thay đổi khác sẽ sớm
change that will become obvious to trở nên rõ ràng đối với người dùng. Các
users early on. The various costs which chi phí khác nhau được phân bổ đa
fall to be allocated by various articles dạng trong các điều khoản Incoterms®
within the Incoterms® rules have thường xuất hiện ở các phần khác nhau
traditionally appeared in different parts của mỗi quy tắc Incoterms®. Ví dụ, các
of each Incoterms® rule. Thus, for chi phí liên quan đến việc có được một
example, costs related to the obtaining tài liệu giao hàng trong FOB 2010 đã
of a delivery document in FOB 2010 được đề cập trong A8, điều khoản với 
were mentioned in A8, the article under tiêu đề “ Tài liệu Giao hàng tận nơi”,
the heading “Delivery Document”, but chứ không phải trong A6, điều khoản
not in A6, the article under the heading với tiêu đề “Phân bổ chi phí”.
“Allocation of Costs”.
68. In the Incoterms® 2020 rules, 68. Tuy nhiên, trong các quy tắc
however, the equivalent of A6/B6, Incoterms® 2020, tương đương với
namely A9/B9, now lists all the A6/B6, cụ thể là A9/B9, hiện tại liệt kê
costsallocated by each particular tất cả các chi phí được phân bổ theo
Incoterms® rule. A9/B9 in the từng quy tắc Incoterms® cụ thể. Do đó,
Incoterms® 2020 rules are A9/B9 trong các quy tắc Incoterms®
consequently longer than A6/B6 in the 2020 dài hơn so với A6/B6 trong các
Incoterms® 2010 rules. quy tắc Incoterms® 2010.
69. Mục đích là cung cấp cho người
dùng một lần danh sách chi phí, để
người bán hoặc người mua hiện có thể
tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ
thể ở một nơi. Các mục chi phí cũng
được đề cập trong điều khoản ở trang
chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc
lấy tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở
A6/B6 cũng như tại A9/B9. Suy nghĩ ở
đây là người dùng quan tâm đến việc
tìm thấy phân bổ cụ thể chi phí tài liệu
có thể có xu hướng đi đến điều khoản
cụ thể liên quan đến chứng từ giao hàng
hơn là điều khoản chung liệt kê tất cả
các chi phí. [c] Các mức bảo hiểm khác
nhau trong CIF và CIP
69. The purpose is to provide users with 69. Mục đích là cung cấp cho người
a dùng một lần danh sách chi phí, để
one-stop list of costs, so that the seller người bán hoặc người mua hiện có thể
or tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
buyer can now find in one place all the trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ
costs for which it would be responsible thể ở một nơi. Các mục chi phí cũng
under that particular Incoterms® rule. được đề cập trong điều khoản ở trang
Items of cost are also mentioned in their chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc
home article: thus, for example, the lấy tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở
costs involved in obtaining documents A6/B6 cũng như tại A9/B9. Suy nghĩ ở
in FOB still also appear at A6/B6 as đây là người dùng quan tâm đến việc
well as at A9/B9. The thinking here was tìm thấy phân bổ cụ thể chi phí tài liệu
that users interested in discovering the có thể có xu hướng đi đến điều khoản
specific cụ thể liên quan đến chứng từ giao hàng
allocation of documentary costs might hơn là điều khoản chung liệt kê tất cả
be more inclined to go to the specific các chi phí. [c] Các mức bảo hiểm khác
article than to the general article listing nhau trong CIF và CIP
all the costs.
dealing with delivery documents rather
[c] Different levels of insurance cover
in
CIF and CIP.
70. In the Incoterms® 2010 rules, A3 of 70. Trong các quy tắc Incoterms®
both CIF and CIP imposed on the seller 2010, A3 của cả CIF và CIP áp đặt cho
the obligation to “obtain at its own người bán nghĩa vụ phải có được bảo
expense cargo insurance complying at hiểm chi phí hàng hóa riêng của mình
least with the minimum cover as tuân theo ít nhất là bảo hiểm tối thiểu
provided by Clauses (C) of the Institute theo quy định của các khoản (C) của
Cargo Clauses (Lloyd’s Market Điều khoản bảo hiểm hàng hóa của hội
Association/International Underwriting (Hiệp hội thị trường Lloyd/Hiệp hội bảo
Association ‘LMA/IUA’) or any similar lãnh phát hành quốc tế 'LMA/IUA')
clauses.” Institute Cargo Clauses (C) hoặc bất kỳ điều khoản tương tự nào.
provide cover for a number of listed Các điều khoản bảo hiểm hàng hóa của
risks, subject to itemised exclusions; hội (C) cung cấp bảo hiểm cho một số
Institute Cargo Clauses (A), on the rủi ro được liệt kê, thuộc các loại trừ
other hand, cover “all risks”, again được ghi thành từng khoản; Mặt khác,
subject to itemised exclusions. During các điểu khoản bảo hiểm hàng hóa của
the consultations leading to the Hội (A), bao gồm tất cả các rủi ro, một
Incoterms® 2020 rules, the case was lần nữa phải chịu các loại trừ được ghi
made for moving from Institute Cargo thành từng khoản. Trong các cuộc tham
Clauses (C) to Institute Cargo Clauses vấn đưa ra các quy tắc Incoterms®
(A), thus increasing the cover obtained 2020, để chuyển từ các điều khoản bảo
by the seller for the benefit of the buyer. hiểm hàng hóa của Hội (C) sang các
This could, of course, also involve an điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hội
additional cost in premium. The (A), do đó làm tăng vỏ bọc của người
contrary case, namely to stay with bán vì lợi ích của người mua. Tất nhiên,
Institute Cargo Clauses (C), was điều này cũng có thể liên quan đến một
equally strongly put, particularly by chi phí bổ sung cao cấp. Trường hợp
those involved in the maritime trade of ngược lại, cụ thể là ở điều khoản bảo
commodities. After considerable hiểm hàng hóa của Hội (C), cũng được
discussion within and beyond the đặt ra mạnh mẽ không kém, đặc biệt bởi
Drafting Group, the decision was made những người liên quan đến thương mại
to provide for different minimum cover hàng hóa hàng hải. Sau khi thảo luận
in the CIF Incoterms® rule and in the đáng kể trong và ngoài Nhóm soạn
CIP Incoterms® rule. In the first, which thảo, quyết định đã được đưa ra để cung
is much more likely to be used in the cấp bảo hiểm tối thiểu khác nhau trong
maritime commodity trades, the status quy tắc CIF Incoterms® và trong quy
quo has been retained, with Institute tắc CIP Incoterms®. Đầu tiên (khả năng
Cargo Clauses (C) as the default sẽ được sử dụng trong các giao dịch
position, although it is, of course, open hàng hóa hàng hải) hiện trạng đã được
to the parties to agree to higher cover. giữ lại, với Điều khoản bảo hiểm hàng
In the second, namely the CIP hóa của Hội (C) là vị trí mặc định, mặc
Incoterms® rule, the seller must now dù tất nhiên, nó được mở cho các bên
obtain insurance cover complying with thỏa thuận với mức bảo hiểm cao hơn.
Institute Cargo Clauses (A), although it Thứ hai, với điều khoản CIP
is, of course, again open to the parties Incoterms®, người bán khi nhận bảo
to agree on a lower level of cover. hiểm phải tuân thủ các Điều khoản bảo
hiểm hàng hóa của Hội (A), mặc dù
vậy, tất nhiên, một lần nữa mở ra cho
các bên để thỏa thuận về một mức độ
bảo hiểm thấp hơn.
71. In the Incoterms® 2010 rules, it was 71. Trong các quy tắc Incoterms®
assumed throughout that where the 2010,
goods người ta giả định rằng khi hàng hóa
were to be carried from the seller to the được vận chuyển từ người bán đến
buyer, they would be carried by a third- người mua, chúng sẽ được vận chuyển
party bởi một bên vận chuyển bên thứ ba
carrier engaged for the purpose either phục vụ mục đích của người bán hoặc
by the người mua, tùy thuộc vào quy tắc
seller or the buyer, depending on which Incoterms® nào được sử dụng.
Incoterms® rule was used.
72. It became clear in the deliberations 72. Động cơ thúc đẩy sự hình thành
leading to Incoterms® 2020, however, Incoterms® 2020 khá rõ ràng, tuy
that nhiên, có một số tình huống, mặc dù
there were some situations where, hàng hóa được chuyển từ người bán
although sang người mua, chúng có thể được vận
the goods were to be carried from the chuyển mà không có bất kỳ nhà cung
seller to the buyer, they could be so cấp bên thứ ba nào tham gia . Do đó,
carried without any third-party carrier chẳng hạn, không có gì ngăn cản người
being engaged at all. bán theo quy tắc D sắp xếp vận chuyển
Thus, for example, there was nothing như vậy mà không thuê ngoài chức
stopping a seller on a D rule from năng đó cho bên thứ ba, cụ thể là bằng
arranging for such carriage without cách sử dụng phương tiện giao thông
outsourcing that function to a third riêng. Tương tự như vậy, với giao dịch
party, namely by using its own means mua FCA, không có gì ngăn người mua
of transportation. Likewise, with an sử dụng phương tiện riêng của mình để
FCA purchase, there was nothing to thu gom hàng hóa và vận chuyển đến
stop the buyer from using its own cơ sở của họ
vehicle for the collection of the goods
and for their transport to the buyer’s
premises.
73. The rules appeared not to take 73. Phiên bản Incoterms cũ dường như
account of these eventualities. The không tính đến các tình huống này. Các
Incoterms® 2020 rules now do, by quy tắc Incoterms 2020 hiện nay đã đề
expressly allowing not only for the cập đến vấn đề này, bằng việc cho phép
making of a contract of carriage, but rõ ràng rằng người mua/người bán
also for simply arranging for the không chỉ có thể ký kết hợp đồng thuê
necessary carriage. phương tiện vận chuyển để chở hàng
mà còn có thể chở hàng bằng chính
[e] Change in the three-letter initials for phương tiện mà họ sở hữu.
DAT to DPU
74. The only difference between DAT [e] quy tắc DAT được thay đổi tên viết
and DAP in the Incoterms® 2010 rules tắt gồm 3 chữ cái thành DPU
was that in DAT the seller delivered the 74. Sự khác biệt duy nhất giữa quy tắc
goods once unloaded from the arriving DAT và DAP trong bản Incoterms 2010
means of transport into a “terminal”; là theo quy tắc DAT, người bán giao
whereas in DAP, the seller delivered the hàng, khi hàng hóa được dỡ hàng từ
goods when the goods were placed at phương tiện vận chuyển, được đưa đến
the disposal of the buyer on the arriving một Bến; trong khi đó trong DAP,
means of transport for unloading. It will người bán giao hàng khi hàng hóa đặt
also be recalled that the Guidance Note dưới quyền định đoạt người mua trên
for DAT in Incoterms® 2010 defined phương tiện vận chuyển đến, để dỡ
the word “terminal” broadly to include hàng tại nơi chỉ định. Điều này được
“any place, whether covered or not...”. ghi chú trong cuốn Ghi chú hướng dẫn
cho DAT trong Incoterms® 2010 đã
định nghĩa rộng rãi từ “ Bến” để bao
gồm cả bất cứ nơi nào, dù được che
chắn hoặc không
75. ICC decided to make two changes 75. ICC đã quyết định thực hiện hai sự
to DAT and DAP. First, the order in thay đổi đối với quy tắc DAT và DAP.
which the two Incoterms® 2020 rules Trước hết là thứ tự xuất hiện trong bản
are presented has been inverted, and Incorterms 2020 đó là DAP xuất hiện
DAP, where delivery happens before trước rồi mới đến DAT, vì theo cách
unloading, now appears before DAT. hiểu ở vừa nêu ở đoạn trên thì DAP là
Secondly, the name of the rule DAT has chưa dỡ hàng xuống còn DAT thì là dỡ
been changed to DPU (Delivered at hàng xuống rồi. Thứ hai là tên của quy
Place Unloaded), emphasising the tắc DAT được đổi lại thành DPU-
reality that the place of destination Delivered at Place Unloaded, để nhấn
could be any place and not only a mạnh một thực tế là địa điểm giao hàng
“terminal”. However, if that place is not có thể là bất cứ nơi nào chứ không chỉ
in a terminal, the seller should make là “terminal”. Tuy nhiên, nếu địa điểm
sure that the place where it intends to giao hàng không phải là terminal thì
deliver the goods is a place where it is người bán nên chắc chắn rằng đó là một
able to unload the goods. địa điểm có thể tiến hành việc dỡ hàng.
[f] Inclusion of security-related [f] Bao gồm những yêu cầu liên quan
requirements within carriage đến bảo mật, an ninh cho các nghĩa vụ
obligations and costs vận chuyển và chi phí
76. It will be recalled that security- 76. Nhớ lại rằng rằng các yêu cầu liên
related quan đến an ninh đã cấu thành một mục
requirements made a rather subdued khá quan trọng, thông qua điều khoản
entry A2 / B2 và A10 / B10 ở mỗi quy tắc.
into the Incoterms® 2010 rules, through Incoterms 2010 là bản sửa đổi có hiệu
A2/B2 and A10/B10 in each rule. The lực đầu tiên của Incoterms sau khi
Incoterms® 2010 rules were the first những mối quan tâm liên quan đến an
revision of the Incoterms® rules to ninh trở nên phổ biến vào đầu thế kỷ
come into force after security-related này. Những mối quan tâm đó và các
concerns became so prevalent in the hoạt động vận chuyển liên quan mà họ
early part of this century. Those đã tạo ra sau đó, giờ đã được củng cố
concerns, and the associated shipping hơn trong Incoterms 2020, nó đã được
practices which they have created in bổ sung thêm các yêu cầu vận chuyển,
their wake, are now much more việc phân bổ rõ
established. Connected as they are to ràng các nghĩa vụ liên quan đến an ninh
carriage requirements, an express hiện đã được thêm vào điều khoản A4
allocation of security-related và A7 của mỗi quy tắc. Các chi phí phát
obligations has now been added to A4 sinh bởi các yêu cầu này hiện cũng
and A7 of each Incoterms® rule. The được đưa ra rõ ràng hơn trong điều
costs incurred by these requirements are khoản chi phí, cụ thể là A9 / B9.
also now given a more prominent [g] Ghi chú giải thích cho người dùng
position in the costs article, namely
A9/B9.
[g] Explanatory Notes for Users
77. The Guidance Notes appearing at 77. Khác với ghi chú hướng dẫn xuất
the start of each Incoterms® rule in the hiện ở đầu mỗi quy tắc Incoterms®
2010 version now appear as trong phiên bản 2010, hiện nay các ghi
“Explanatory Notes for Users”. These chú này xuất hiện dưới dạng Ghi chú
Notes explain the fundamentals of each Giải thích cho Người dùng
Incoterms® 2020 rule, such as when it Những ghi chú này giải thích các
should be used, when risk transfers and nguyên tắc cơ bản khi sử dụng mỗi quy
how costs are allocated between seller tắc, quy tắc trong Incoterms 2020, như:
and buyer. The Explanatory Notes are khi nào là nên sử dụng, khi nào là rủi ro
intended (a) to help the user accurately sẽ được chuyển giao, chi phí được phân
and efficiently steer towards the định thế nào giữa người bán và người
appropriate Incoterms® rule for a mua. Những hướng dẫn sử dụng này
particular transaction; and (b) to hướng đến việc (a) giúp người sử dụng
provide those deciding or advising on có thể lựa chọn chính xác và hiệu quả
disputes or contracts governed by các quy tắc, quy tắc Incoterms phù hợp
Incoterms® 2020 with guidance on với giao dịch cụ thể; và (b) để cung cấp
matters which might require cho những người quyết định hoặc tư
interpretation. For guidance on more vấn về tranh chấp hoặc hợp đồng được
fundamental issues that cut across the điều chỉnh bởi Incoterms® 2020 với
Incoterms® 2020 rules more generally, hướng dẫn về các vấn đề có thể cần giải
reference may, of course, also be made thích. Để được hướng dẫn về các vấn
to the text of this Introduction. đề cơ bản hơn cắt ngang quy tắc
Incoterms® 2020 nói chung, tất nhiên,
cũng có thể được viết trong văn bản của
Giới thiệu này.
X. CAUTION WITH VARIANTS OF X. THẬN TRỌNG VỚI CÁC BIẾN
INCOTERMS® RULES THỂ CỦA QUY TẮC INCOTERMS®
78. Sometimes the parties want to alter 78. Đôi khi các bên muốn thay đổi quy
an Incoterms® rule. The Incoterms® tắc Incoterms®.  Các quy tắc
2020 rules do not prohibit such Incoterms® 2020 không cấm những
alteration, but there are dangers in so thay đổi như vậy, nhưng điều này tiềm
doing. In order to avoid any unwelcome tàng nhiều rủi ro.  Để tránh những vấn
surprises, the parties would need to đề không lường trước và không mong
make the intended effect of such muốn, các bên sẽ cần phải làm rõ những
alterations extremely clear in their thay đổi trong hợp đồng.
contract. Thus, for example, if the Do đó, ví dụ, nếu việc phân bổ chi phí
allocation of costs in the Incoterms® trong các quy tắc Incoterms® 2020 bị
2020 rules is altered in the contract, the thay đổi trong hợp đồng, các bên cũng
parties should also clearly state whether nên nêu rõ liệu họ có ý định thay đổi
they intend to vary the point at which điểm giao hàng được thực hiện và
delivery is made and the risk transfers chuyển rủi ro cho người mua hay
to the buyer. không.

Charles Debattista*  Charles Debattista *


Special ICC Advisor  Cố vấn đặc biệt của ICC
Incoterms® 2020 Drafting Group  Nhóm soạn thảo Incoterms® 2020
36 Stone  36 Stone
Gray’s Inn  Gray’s Inn
London  London

1. EXW - EX. WORK - GIAO HÀNG TẠI XƯỞNG:

EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


USERS 1. Vận chuyển và rủi ro:
1. Delivery and risk: “Giao hàng tại xưởng” có nghĩa là
“Ex Works” means that the seller người bán giao hàng hóa cho người
delivers the goods to the buyer mua
- when it places the goods at the - Khi mà hàng hóa được giao
disposal of the buyer at a named theo ý của người mua tại một
place (like a factory or địa điểm đã được chỉ định (như
warehouse), and một nhà máy hay nhà kho), và
- that named place may or may - Địa điểm được chỉ định đó nó
not be the seller’s premises. có thể hoặc không phải là
For delivery to occur, the seller does not xưởng của người bán
need to load the goods on any collecting Để quá trình giao hàng diễn ra thì
vehicle, nor does it need to clear the người bán không cần xếp hàng lên
goods for export, where such clearance phương tiện vận tải, cũng không cần
is applicable. phải làm thủ tục thông quan xuất khẩu
2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải
This rule may be used irrespective of the quy tắc này có thể được áp dụng cho
mode or modes of transport, if any, mọi phương thức vận tải bất kể khi một
selected hay nhiều phương thức vận tải được
lựa chọn
3. Place or precise point of delivery 3. Địa điểm hoặc địa điểm giao
The parties need only name the place of hàng cụ thể
delivery. Các bên tham gia cần xác định rõ địa
However, the parties are well advised điểm giao hàng
also to specify as clearly as possible the Tuy nhiên, các bên nên quy định càng
precise point within the named place of rõ ràng càng tốt địa điểm chính xác nơi
delivery. A named precise point of diễn ra việc giao hàng. Một địa điểm
delivery makes it clear to both parties giao hàng được chỉ định chính xác sẽ
when the goods are delivered and when làm cho nó rõ ràng hơn đối với các bên
risk transfers to the buyer; such về khi nào hàng hóa được giao và khi
precision also marks the point at which nào rủi ro chuyển sang cho người
costs are for the buyer’s account. If the muavà chi phí mà người mua phải chịu.
parties do not name the point of Nếu các bên không chỉ định điểm giao
delivery, then they are taken to have left hàng cụ thể, thì họ được yêu cầu là để
it to the seller to select the point “that cho người bán chọn địa điểm phù hợp
best suits its purpose”. This means that nhất với mục đích của họ. Điều này có
the buyer may incur the risk that the nghĩa là người mua có thể phải chịu rủi
seller may choose a point just before the ro bởi người bán có thể chọn điểm giao
point at which goods are lost or hàng ngay trước thời điểm hàng hóa bị
damaged. Best for the buyer therefore to mất hoặc bị hư hỏng. Do đó, cách tốt
select the precise point within a place nhất cho người mua là lựa chọn địa
where delivery will occur. điểm chính xác nơi mà giao hàng diễn
ra.
4. A note of caution to buyers 4. Một lưu ý cho người mua
EXW is the Incoterms® rule which Giao hàng tại xưởng là quy tắc
imposes the least set of obligations on Incoterms mà nghĩa vụ của người bán
the seller. From the buyer’s perspective, là ít nhất. Do đó, từ quan điểm của
therefore, the rule should be used with người mua, quy tắc này nên được sử
care for different reasons as set out dụng thận trọng cho những lí do khác
below. nhau như được nêu dưới đây.
5. Loading risks 5. Rủi ro xếp hàng
Delivery happens and risk transfer when Việc giao hàng xảy ra và rủi ro được
the goods are placed, not loaded, at the chuyển giao khi hàng hóa được đặt
buyer’s disposal. dưới quyền định đoạt của người mua,
However, risk of loss of or damage to chưa xếp lên phương tiện vận tải đến
the goods occurring while the loading nhận hàng
operation is carried out by the seller, as Tuy nhiên, trong thực tế thì người bán
it may well be, might arguably lie with là người có điều kiện tốt hơn người
the buyer, who has not physically mua trong việc tổ chức xếp hàng lên
participated in the loading. Given this phương tiện vận tải đến nhận hàng.
possibility, it would be advisable, where Nếu người mua cảm thấy cần thiêt,
the seller is to load the goods, for the người mua có thể nhờ người bán trong
parties to agree in advance who is to việc xếp hang lên phương tiện vận tải
bear the risk of any loss of or damage to dưới chi phí do người mua chịu và hai
the goods during loading. This is a bên có thể bàn bạc lại với nhau về rủi
common situation simply because the ro và mất mát trong quá trình này sẽ do
seller is more likely to have the ai chịu. Nếu người mua cảm thấy
necessary loading equipment at its own không muốn chịu rủi ro trong quá trình
premises or because applicable safety or xếp hang tại nơi nhận hang, người mua
security rules prevent access to the có thể cân nhắc sử dụng quy tắc FCA
seller’s premises by unauthorised ( Theo FCA thì nếu hàng hóa được
personnel. Where the buyer is keen to giao tại xưởng của người bán, người
avoid any risk during loading at the bán có nghĩa vụ phải xếp hàng, với rủi
seller’s premises, then the buyer ought ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa
to consider choosing the FCA rule trong suốt quá trình đó thuộc về người
(under which, if the goods are delivered bán).
at the seller’s premises, the seller owes
the buyer an obligation to load, with the
risk of loss of or damage to the goods
during that operation remaining with the
seller).
6. Export clearance 6. Thông quan xuất khẩu
With delivery happening when the Việc giao hàng diễn ra khi hàng hóa
goods are at the buyer’s disposal either được đặt dưới quyền sở hữu của người
at the seller’s premises or at another mua tại xưởng của người bán hoặc tại
named point typically within the seller’s một điểm cụ thể khác được người bán
jurisdiction or within the same Customs chỉ định hay trong cùng liên minh hải
Union, there is no obligation on the quan, tại đó người bán không có nghĩa
seller to organise export clearance or vụ làm thủ tục thông quan xuất khẩu
clearance within third countries through hoặc thông quan ở nước thứ 3 mà hàng
which the goods pass in transit. hóa quá cảnh.
Indeed, EXW may be suitable for Thực tế, EXW có thể phù hợp trong
domestic trades, where there is no thương mại nội địa, khi mà không có
intention at all to export the goods. The nghĩa vụ liên quan đến xuất khẩu hàng
seller’s participation in export clearance hóa. Người bán chỉ có nghĩa vụ hỗ trợ
is limited to providing assistance in người mua khi người mua yêu cầu để
obtaining such documents and thực hiện thủ tục xuất khẩu chứ người
information as the buyer may require for bán không có nghĩa vụ làm thủ tục hải
the purpose of exporting the goods. quan. Trong trường hợp người mua có
Where the buyer intends to export the ý định xuất khẩu hàng hóa và gặp khó
goods and where it anticipates difficulty khăn trong việc làm thủ tục thông quan
in obtaining export clearance, the buyer xuất khẩu, người mua sẽ được khuyên
would be better advised to choose the lựa chọn quy tắc FCA, theo đó, nghĩa
FCA rule, under which the obligation vụ và chi phí cho việc thông quan xuất
and cost of obtaining export clearance khẩu thuộc về người bán.
lies with the seller.
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
BÁN
A1. General obligations: A1. Nghĩa vụ chung:
The seller must provide the goods and Người bán phải cung cấp hàng hóa và
the commercial invoice in conformity hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
with the contract of sale and any other đồng mua bán và bất kỳ bằng chứng
evidence of conformity that may be phù hợp nào khác theo yêu cầu của hợp
required by the contract. đồng.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi
seller may be in paper or electronic form người bán có thể ở dạng giấy tờ hoặc
as agreed or, where there is no điện tử theo thỏa thuận hoặc ở nơi
agreement, as is customary. không có thỏa thuận thì theo thông lệ
tập quán.
A2. Delivery: A2. Giao hàng:
The seller must deliver the goods by Người bán phải giao hàng bằng việc
placing them at the disposal of the buyer đặt hàng hóa dưới quyền định đoạt của
at the agreed point, if any, at the named người mua tại địa điểm đã thỏa thuận
place of delivery, not loaded on any (nếu có) tại địa điểm giao hàng chỉ
collecting vehicle. If no specific point định, chưa bốc lên phương tiện vận tải
has been agreed within the named place đến nhận hàng. Nếu không có thỏa
of delivery, and if there are several thuận về một địa điểm cụ thể tại nơi
points available, the seller may select giao hàng chỉ định và nếu có sẵn một
the point that best suits its purpose. The số địa điểm có thể giao hàng, thì người
seller must deliver the goods on the bán có thể chọn một địa điểm giao
agreed date or within the agreed period. hàng phù hợp nhất với mục đích của
mình. Người bán phải giao hàng vào
ngày thỏa thuận hoặc trong thời gian đã
thỏa thuận.
A3. Transfer of risks: A3. Chuyển giao rủi ro:
The seller bears all risks of loss of or Người bán phải chịu mọi rủi ro mất
damage to the goods until they have mát hoặc thiệt hại về hàng hóa cho đến
been delivered in accordance with A2, khi hàng hóa được giao theo mục A2
with the exception of loss or damage in trừ trường hợp mất mát hoặc thiệt hại
the circumstance described in B3. trong các trường hợp quy định tại mục
B3.
A4. Carriage: A4: Phương tiện vận tải:
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ ký kết
to make a contract of carriage. However, hợp đồng vận tải. Tuy nhiên, theo yêu
the seller must provide the buyer, at the cầu của người mua, vì người mua chịu
buyer’s request, risk and cost, with any rủi ro và phí tổn vận tải, thì người bán
information in the possession of the phải giúp đỡ người mua lấy các chứng
seller, including transport-related từ và thông tin trong phạm vi quyền
security requirements, that the buyer hạn của người bán, bao gồm cả yêu cầu
needs for arranging carriage. về bảo mật để tổ chức việc vận chuyển
hang hóa
A5. Insurance: A5. Bảo hiểm:
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ ký kết
to make a contract of insurance. hợp đồng bảo hiểm với người mua.
However, the seller must provide the Tuy nhiên, người bán phải cung cấp
buyer, at the buyer’s request, risk and thông tin mình có theo yêu cầu của
cost with information in the possession người mua về rủi ro và chi phí mà
of the seller that the buyer needs for người mua cần để có bảo hiểm.
obtaining insurance.
A6. Delivery/transport document: A6. Chứng từ giao hàng/ vận
The seller has no obligation to the chuyển:
buyer. Người bán không có nghĩa vụ đối với
người mua
A7. Export/import clearance: A7. Thông quan xuất khẩu/nhập
Where applicable, the seller must assist khẩu
the buyer, at the buyer’s request, risk Nếu có quy định, người bán phải hỗ trợ
and cost, in obtaining any documents người mua khi người mua yêu cầu, với
and/or information related to all chi phí và rủi ro người mua chịu để lấy
export/transit/import clearance được bất kì chứng từ và/ hoặc thông tin
formalities required by the countries of liên quan đến mọi thủ tục hải quan xuất
export/transit/import, such as: khẩu/quá cảnh/nhập khẩu được yêu cầu
- export/transit/import licence; bởi nước xuất khẩu/quá cảnh/nhập
- security clearance for khẩu như:
export/transit/import; - Giấy phép xuất khẩu/quá
- pre-shipment inspection; and cảnh/nhập khẩu
any other official authorisation. - Các thủ tục hải quan về an
ninh với xuất khẩu/quá
cảnh/nhập khẩu;
- Giám định hàng hóa trước khi
xuất khẩu; và
- Bất kỳ sự ủy quyền chính thức
nào khác
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/đóng gói/ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả các chi phí cho các
checking operations (such as checking hoạt động kiểm tra (như kiểm định chất
quality, measuring, weighing, counting) lượng, cân, đo, đếm) cần thiết cho mục
that are necessary for the purpose of đích giao hàng theo quy định ở mục
delivering the goods in accordance with A2. Người bán phải đóng gói hàng hóa
A2. The seller must, at its own cost, và chịu chi phí về việc đó trừ khi thông
package the goods, unless it is usual for lệ của ngành hàng quy định cụ thể hàng
the particular trade to transport the type hóa được gửi đi không cần đóng gói.
of goods sold unpackaged. The seller Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu
must package and mark the goods in the hàng hóa phù hợp với phương thức vận
manner appropriate for their transport, tải, trừ khi hai bên đã thỏa thuận cụ thể
unless the parties have agreed on về cách đóng gói hàng hóa và các yêu
specific packaging or marking cầu ký mã hiệu.
requirements.
A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí
The seller must pay all costs relating to Người bán phải trả mọi chi phí liên
the goods until they have been delivered quan đến hàng hóa cho tới khi chúng
in accordance with A2, other than those đã được giao cho người mua theo mục
payable by the buyer under B9. A2, trừ những khoản do người mua chi
trả theo mục B9.
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any Người bán phải thông báo bất kỳ thông
notice needed to enable the buyer to take tin nào cần thiết để tạo quy tắc cho
delivery of the goods. người mua tiến hành nhận hàng.
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the Người mua phải thanh toán tiền hàng
goods as provided in the contract of như quy định trong hợp đồng mua bán.
sale. Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi
Any document to be provided by the người mua đều có thể ở dạng chứng từ
buyer may be in paper or electronic giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
form as agreed or, where there is no nếu được các bên thỏa thuận, hoặc nếu
agreement, as is customary. không có thỏa thuận thì sẽ thực hiện
theo thông lệ, tập quán.
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the Người mua phải nhận hàng khi hàng đã
goods when they have been delivered được giao theo mục A2 và nhận được
under A2 and notice given under A10. thông báo theo mục A10.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro
damage to the goods from the time they liên quan đến việc mất mát hay hư
have been delivered under A2. If the hỏng của hàng hóa kể từ thời điểm
buyer fails to give notice in accordance hàng được giao theo mục A2.
with B10, then the buyer bears all risks Nếu người mua không thông báo cho
of loss of or damage to the goods from người bán như quy định ở mục B10, thì
the agreed date or the end of the agreed người mua phải chịu mọi rủi ro về mất
period for delivery, provided that the mát hay hư hỏng của hàng hóa kể từ
goods have been clearly identified as the ngày quy định hoặc ngày cuối cùng của
contract goods. thời hạn quy định cho việc giao hàng,
với quy tắc hàng đã được phân biệt rõ
ràng là hàng của hợp đồng.
B4. Carriage B4. Vận tải
It is up to the buyer to contract or Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải
arrange at its own cost for the carriage hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí do
of the goods from the named place of người mua chịu để vận chuyển hàng
delivery. hóa từ nơi giao hàng được chỉ định
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ với
to make a contract of insurance. người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm.
B6. Proof of delivery B6. Bằng chứng của việc giao hàng
The buyer must provide the seller with Người mua phải cung cấp cho người
appropriate evidence of having taken bán bằng chứng phù hợp về việc đã
delivery. nhận hàng.
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/nhập
Where applicable, it is up to the buyer to khẩu
carry out and pay for all Khi được quy định, người mua phải
export/transit/import clearance thực hiện và trả các loại chi phí liên
formalities required by the countries of quan đến mọi thủ tục hải quan xuất
export/transit/import, such as: khẩu/quá cảnh/nhập khẩu được yêu cầu
- export/transit/import licence; bởi nước xuất khẩu/quá cảnh/nhập
- security clearance for khẩu như:
export/transit/import; - Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
- pre-shipment inspection; and khẩu
any other official authorisation. - Các thủ tục hải quan về an ninh với
xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu;
- Giám định hàng hóa trước khi xuất
khẩu; và
- Bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào
khác
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ Đóng gói/ Ký mã hiệu
The seller must package and mark the Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu
goods in the manner appropriate for các loại hàng hóa phù hợp với phương
their transport, unless the parties have tiện vận tải của họ; trừ khi các bên
agreed on specific packaging or marking đồng ý các yêu cầu đóng gói và ký mã
requirements. hiệu đặc biệt.
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có bất kỳ nghĩa vụ
nào đối với người bán.
B9. Allocation of costs B9. Phân chia các chi phí
The buyer must: Người mua phải:
a) pay all costs relating to the goods a) Trả tất cả các loại chi phí liên quan
from the time they have been delivered đến hàng hóa từ khi chúng được giao
under A2; theo mục A2;
b) reimburse all costs and charges b) Hoàn trả toàn bộ chi phí, lệ phí mà
incurred by the seller in providing người bán đã chi ra khi giúp người mua
assistance or information under A4, A5, hay hỗ trợ người mua lấy thông tin
or A7; chứng từ theo mục A4, A5, hoặc A7;
c) pay, where applicable, all duties, c) Trả tất cả các loại thuế, lệ phí và các
taxes and other charges, as well as the chi phí khác, cũng như các chi phí
costs of carrying out customs formalities làmthủ tục Hải Quan để xuất khẩu (nếu
payable upon export; có);
d) pay any additional costs incurred by d) Trả mọi chi phí phát sinh thêm do
failing either to take delivery of the không nhận hàng từ khi hàng được đặt
goods when they have been placed at its dưới sự định đoạt của người mua hoặc
disposal or to give appropriate notice in do không thông báo kịp thời và đầy đủ
accordance with B10, provided that the cho người bán theo mục B10, với điều
goods have been clearly identified as the kiện là hàng hóa đã được xác định rõ
contract goods. ràng là hàng hóa trong hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed Bất cứ khi nào người mua có quyền
that the buyer is entitled to determine xác định thời gian cụ thể trong khoảng
the time within an agreed period and/or thời gian đã thỏa thuậnvà/hoặc điểm
the point of taking delivery within the nhận giao hàng trong địa điểm đã nêu
named place, give the seller sufficient thì cần thông báo đầy đủ cho người
notice. bán.

FCA-FREE CARRIER – GIAO CHO NGƯỜI CHUYÊN CHỞ

EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


USERS
1. Delivery and risk-"Free Carrier 1.Chuyển giao hàng hóa và rủi ro –
(named place)" means that the seller “Giao hàng cho người chuyên chở ( nơi
delivers the goods to the buyer in one or giao hàng)” có nghĩa là hàng hoá được
other of two ways: giao cho người mua theo một trong hai
- First, when the named place is the cách sau:
seller's premises, the goods are delivered - Thứ nhất, khi địa điểm giao hàng là
when they are loaded on the means of cơ sở của người bán thì hàng hóa được
transport arranged by the buyer. giao khi chúng được xếp xong lên
- Second, when the named place is phương tiện vận tải do người mua chỉ
another place, the goods are delivered định.
+ when, having been loaded on the - Thứ hai, khi địa điểm được chỉ định
seller's means of transport, là một nơi khác thì hàng hóa sẽ được
+ they reach the named other place and giao
+ are ready for unloading from that + khi đã được xếp lên phương tiện vận
seller's means of transport and tải của người bán,
+ at the disposal of the carrier or of + tới địa điểm khác được chỉ định và
another person nominated by the buyer. + sẵn sàng để dỡ xuống khỏi phương
Whichever of the two is chosen as the tiện vận tải của người bán và
place of delivery, that place identifies + đặt dưới quyền định đoạt của người
where risk transfers to the buyer and the chuyên chở hoặc của một người khác
time from which costs are for the do người mua chỉ định.
buyer's account. Bất cứ nơi nào trong hai địa điểm trên
được chỉ định là địa điểm giao hàng,
địa điểm đó xác định địa điểm mà chi
phí và rủi ro được chuyển giao cho
người mua.
2. Mode of transport 2.Phương thức vận tải
This rule may be used irrespective of the quy tắc này có thể được áp dụng cho
mode of transport selected and may also mọi phương thức vận tải và cũng có thể
be used where more than one mode of được áp dụng khi có nhiều hơn một
transport is employed. phương thức vận tải tham gia.
3.Place or point of delivery 3.Nơi giao hàng hoặc địa điểm giao
A sale under FCA can be concluded hàng
naming only the place of delivery, either Một giao dịch theo quy tắc FCA có thể
at the seller's premises or elsewhere, chỉ cần chỉ định nơi giao hàng tại cơ sở
without specifying the precise point of của người bán hoặc tại một nơi khác
delivery within that named place. mà không cần quy định rõ địa điểm
However, the parties are well advised giao hàng cụ thể tại nơi được chỉ định
also to specify as clearly as possible the đó.
precise point within the named place of Tuy nhiên, các bên được khuyến khích
delivery. A named precise point of nên quy định càng rõ càng tốt điểm
delivery makes it clear to both parties giao hàng cụ thể tại nơi giao hàng đã
when the goods are delivered and when được chỉ định. Điều này sẽ giúp các
risk transfers to the buyer; such bên xác định rõ thời điểm và địa điểm
precision also marks the point at which rủi ro được chuyển giao cho người
costs are for the buyer's account. Where mua, cũng đồng thời là điểm mà tại đó
the precise point is not identified, mọi chi phí liên quan đến việc vận
however, this may cause problems for chuyển hàng sẽ do người mua chịu.
the buyer. The seller in this case has the Trong trường hợp hai bên không quy
right to select the point "that best suits định rõ địa điểm giao hàng cụ thể,
its purpose": that point becomes the người mua có thể gặp phải những bất
point of delivery, from which risk and lợi. Trong trường hợp này, người bán
costs transfer to the buyer. If the precise sẽ có quyền lựa chọn địa điểm “phù
point of delivery is not identified by hợp nhất với mục đích của mình”: địa
naming it in the contract, then the điểm đó sẽ trở thành địa điểm giao
parties are taken to have left it to the hàng, tại đó chi phí và rủi ro sẽ được
seller to select the point "that best suits chuyển giao cho người mua. Nếu địa
its purpose. This means that the buyer điểm giao hàng cụ thể không được xác
may incur the risk that the seller may định bằng cách quy định trong hợp
choose a point just before the point at đồng, đồng nghĩa với việc các bên trao
which goods are lost or damaged. Best quyền tự quyết cho người bán trong
for the buyer therefore to select the việc lựa chọn địa điểm:” phù hợp nhất
precise point within a place where với mục đích của mình”. Điều này có
delivery will occur. nghĩa người mua sẽ phải chịu rủi ro khi
mà người bán lựa chọn một địa điểm
ngay trước địa điểm nơi mà hàng hoá
bị mất hoặc tổn thất. Vì vậy, việc lựa
chọn một địa điểm giao hàng cụ thể tại
nơi việc giao hàng sẽ diễn ra là tốt nhất
đối với người mua.
4.'or procure goods so delivered' 4.“Hoặc mua hàng đã được gửi”
The reference to "procure" here caters Việc mua hàng đề cập ở đây đặc biệt
for multiple sales down a chain (string áp dụng cho nhiều giao dịch bán hàng
sales), particularly, although not trong một chuỗi (bán hàng theo chuỗi),
exclusively, common in the commodity không chỉ áp dụng cho loại hình này,
trades. mà nó còn phổ biến trong giao dịch
hàng hoá.
5.Export/import clearance 5.Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
FCA requires the seller to clear the FCA yêu cầu người bán phải thông
goods for export, where applicable. quan xuất khẩu cho hàng hoá, nếu cần.
However, the seller has no obligation to Tuy nhiên người bán không có nghĩa
clear the goods for import or for transit vụ phải thông quan nhập khẩu hoặc
through third countries, to pay any thông quan khi quá cảnh tại nước thứ
import duty or to carry out any import ba mà hàng hoá đi qua, không phải trả
customs formalities. thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ
tục thông quan nhập khẩu.
6. Bills of lading with an on- 6.Vận đơn đường biển với ghi chú
board notation in FCA sales on-board trong mua bán FCA
We have already seen that FCA is Chúng ta đã thấy được rằng FCA mục
intended for use irrespective of the đích là cho mọi phương thức vận tải
mode or modes of transport used. Now đều có thể được sử dụng. Giả sử hàng
if goods are being picked up by the hóa đang được giao cho một người
buyer’s road-haulier in Las Vegas, it chuyên chở từ Las Vegas, sẽ hiếm khi
would be rather uncommon to expect a một vận đơn với ghi chú on-board phát
bill of lading with an on-board notation hành bởi người chuyển hàng từ Las
to be issued by the carrier from Las Vegas, bởi lẽ thành phố không có cảng
Vegas, which is not a port and which a nên một con tàu không thể tiếp nhận
vessel cannot reach for goods to be hàng hóa. Tuy nhiên, người bán bán
placed on board. Nonetheless, sellers FCA Las Vegas cũng đôi khi gặp
selling FCA Las Vegas do sometimes trường hợp mà họ cần một vận đơn với
find themselves in a situation where ghi chú on-board (thường là do phương
they need a bill of lading with an on- thức thanh toán nhờ thu hoặc tín dụng
board notation (typically because of a thư), mặc dù trên thực tế hàng hóa sẽ
bank collection or a letter of credit phải được người chuyên chở lấy hàng
requirement), albeit necessarily stating sau đó mới đưa lên tàu chuyên chở tại
that the goods have been placed on Los Angeles. Để phục vụ cho trường
board in Los Angeles as well as stating hợp người bán theo FCA cần một vận
that they were received for carriage in đơn có ghi chú “on board” FCA
Las Vegas. To cater for this possibility Incoterms 2020 đã lần đầu tiên đưa ra
of an FCA seller needing a bill of lading một cơ chế tùy chọn như sau. Nếu cả 2
with an onboard notation, FCA bên đồng ý thỏa thuận trong hợp đồng
Incoterms® 2020 has, for the first time, về việc này, người mua phải chỉ định
provided the following optional người chuyên chở của mình phát hành
mechanism. If the parties have so agreed vận đơn có ghi chú on-board cho người
in the contract, the buyer must instruct bán. Người chuyên chở có thể quyết
its carrier to issue a bill of lading with định chấp thuận hay không, nếu có thì
an on-board notation to the seller. The khi hàng hóa đã lên tàu tại Los
carrier may or may not, of course, Angeles, người chuyên chở sẽ phát vận
accede to the buyer’s request, given that đơn cho người bán. Tuy nhiên, nếu khi
the carrier is only bound and entitled to vận đơn được đưa cho người bán bởi
issue such a bill of lading once the người chuyên chở với mức giá và rủi ro
goods are on board in Los Angeles. do người mua chịu, người bán phải
However, if and when the bill of lading cung cấp chứng từ tương tự cho người
is issued to the seller by the carrier at the mua để có thể nhận hàng từ người
buyer’s cost and risk, the seller must chuyên chở. Cơ chế tùy chọn này hiển
provide that same document to the nhiên sẽ trở nên không cần thiết, nếu
buyer, who will need the bill of lading in các bên đã nhất trí rằng người bán sẽ
order to obtain discharge of the goods đệ trình người mua vận đơn đơn giản
from the carrier. This optional nói rõ hàng hóa đã được chất hàng thay
mechanism becomes unnecessary, of vì đã được gửi hàng. Hơn nữa, chúng
course, if the parties have agreed that cũng nên được làm rõ rằng kể cả việc
the seller will present to the buyer a bill cơ chế không bắt buộc kia được chấp
of lading stating simply that the goods nhận, người bán vẫn không có nghĩa vụ
have been received for shipment rather với người mua về việc hợp đồng vận
than that they have been shipped on chuyển. Tóm lại, khi cơ chế không bắt
board. Moreover, it should be buộc này được thông qua, hạn giao
emphasised that even where this hàng trong nội địa và chất hàng lên tàu
optional mechanism is adopted, the sẽ cần thiết phải khác biệt, điều mà có
seller is under no obligation to the buyer thể dẫn tới một số khó khăn cho người
as to the terms of the contract of bán dưới dạng thư tín dụng.
carriage. Finally, when this optional
mechanism is adopted, the dates of
delivery inland and loading on board
will necessarily be different, which may
well create difficulties for the seller
under a letter of credit.
A THE SELLER'S OBLIGATIONS A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations of the seller A1. General obligations of the seller
The seller must provide the goods and Người bán có nghĩa vụ cung cấp hang
the commercial invoice in conformity hóa và hóa đơn thương mại phù hợp
with the contract of sale and any other với hợp đồng mua bán và cung cấp tất
evidence of conformity that may be cả bằng chứng phù hợp mà hợp đồng
required by the contract. có thể yêu cầu.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ nào được cấp bởi
seller may be in paper or electronic form người bán đều có thể ở dạng chứng từ
as agreed or, where there is no giấy hoặc dạng điện tử nếu được các
agreement, as is customary bên thỏa thuận hoặc theo tập quán quy
định.
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods to the Người bán phải giao hàng cho người
carrier or another person nominated by chuyên chở hoặc một người khác được
the buyer at the agreed point, if any, at chỉ định bởi người mua tại địa điểm chỉ
the named place, or procure goods so định, nếu có, tại nơi giao hàng chỉ định,
delivered. hoặc hàng hóa nhập về đã được chuyển
The seller must deliver the goods giao.
1.on the agreed date or Người bán phải giao hàng:
2.at the time within the agreed period 1.vào ngày quy định hoặc
notied by the buyer under B10(b) or, 2.tại một thời điểm cụ thể trong khoảng
3.if no such time is notifed, then at the thời gian quy định, đưa ra bởi người
end of the agreed period. mua theo mục B10(b) hoặc,
Delivery is completed : 3.nếu không có thời điểm nào được
(a)If the named place is the seller's đưa ra trước đó, hàng hóa phải được
premises, when the goods have been giao vào cuối khoảng thời gian quy
loaded on the means of transport định
provided by the buyer Việc giao hàng được hoàn thành khi:
(b)In any other case, when the goods are a.Khi nơi giao hàng là cơ sở của người
placed at the disposal of the carrier or bán thì hàng hóa sẽ được giao khi
another person nominated by the buyer chúng được xếp xong lên phương tiện
on the seller's means of transport ready vận tải do người mua chỉ định đến lấy
for unloading. hàng; hoặc
If no specific point has been notified by b.Trong những trường hợp khác (nơi
the buyer under B10 (d) within the giao hàng không phải cơ sở của người
named place of delivery, and if there are bán), khi hàng hóa được đặt dưới
several points available, the seller may quyền định đoạt của người chuyên chở
select the point that best suits its hoặc một người khác do người mua chỉ
purpose. định và trên phương tiện vận tải của
người bán chở đến nơi giao hàng, sẵn
sàng để dỡ xuống.
Nếu một địa điểm giao hàng cụ thể tại
nơi giao hàng chỉ định không được
người mua thông báo theo mục B10(d)
và nếu tại nơi giao hàng chỉ định có
một số điểm có thể giao hàng, thì
người bán có thể chọn điểm giao hàng
phù hợp nhất cho mục đích của mình.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or Người bán chịu tất cả các rủi ro về mất
damage to the goods until they have mát hay hư hỏng hàng hóa đến khi
been delivered in accordance with A2, hàng hóa được giao theo mục A2,
with the exception of loss or damage in ngoại trừ trường hợp mất mát và hư
the circumstances described in B3. hỏng trong các trường hợp quy định ở
mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ đối với
to make a contract of carriage người mua về việc ký kết hợp đồng vận
However, the seller must provide the tải. Tuy nhiên, người bán phải cung
buyer, at the buyer’s request, risk and cấp cho người mua, theo yêu cầu của
cost, with any information in the người mua, rủi ro và chi phí, với bất cứ
possession of the seller, including thông tin gì thuộc quyền sở hữu của
transport related security requirements, người bán, bao gồm yêu cầu an ninh
that the buyer needs for arranging liên quan đến vận chuyển, thông tin mà
carriage. If agreed, the seller must người mua cần cho việc sắp xếp vận
contract for carriage on the usual terms chuyển. Nếu đã đồng ý, người bán phải
at the buyer’s risk and cost. ký hợp đồng vận tải theo những quy tắc
The seller must comply with any thường với rủi ro và chi phí do người
transport-related security requirements mua chịu.
up to delivery. Người bán phải tuân thủ mọi yêu cầu
bảo mật liên quan đến vận chuyển cho
đến khi giao hàng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the Người bán không có nghĩa vụ đối với
buyer to make a contact of insurance. người mua về việc ký kết hợp đồng bảo
However, the seller must provide the hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cung
buyer, at the buyer’s request, risk and cấp cho người mua, theo yêu cầu của
cost, with information in the possession người mua, và chịu rủi ro và chi phí,
of the seller that the buyer needs for với bất cứ thông tin gì thuộc quyền sở
obtaining insurance. hữu của người bán, thông tin mà người
mua cần để mua bảo hiểm
A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận chuyển
The seller must provide the buyer at the Người bán phải cung cấp cho người
seller’s cost with the usual proof that the mua theo giá của người bán với bằng
goods have been delivered in chứng thông thường rằng hàng hóa đã
accordance with A2. được giao theo mục A2.
The seller must provide assistance to the Người bán phải hỗ trợ người mua theo
buyer, at the buyer’s request, risk and yêu cầu người mua, chịu rủi ro và chi
cost, in obtaining a transport document. phí trong việc lấy chứng từ vận tải.
Where the buyer has instructed the Trường hợp người mua đã hướng dẫn
carrier to issue to the seller a transport người vận chuyển phát hành cho người
document under B6, the seller must bán một chứng từ vận chuyển theo mục
provide any such document to the buyer. B6, thì người bán phải cung cấp bất kỳ
tài liệu nào như vậy cho người mua.
A7. Export/Import clearance A7. Thông quan xuất khẩu/ nhập
a)Export clearance: Where applicable, khẩu
the seller must carry out and pay for all a, Thông quan xuất khẩu: Nếu được áp
export clearance formalities required by dụng, người bán phải thực hiện và
the country of export, such as: thanh toán tất cả các thủ tục thông quan
•export licence; xuất khẩu theo yêu cầu của nước xuất
•security clearance for export; khẩu, như là:
•pre-shipment inspection; and -Giấy phép xuất khẩu
•any other official authorisation. -Các thủ tục về anh ninh với xuất khẩu
Assistance with import clearance Where -Giám định hàng hóa; và
applicable, the seller must assist the -Bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào
buyer, at the buyer's request, risk and b, Hỗ trợ thông quan nhập khẩu Nếu
cost, in obtaining any documents and/or được áp dụng, người bán phải hỗ trợ
information related to all transit/import người mua, theo yêu cầu của người
clearance formalities, including security mua, rủi ro và chi phí do người mua
requirements and pre-shipment chịu trong việc thu thập bất kì chứng từ
inspection, needed by any country of và hoặc thông tin liên quan đến thủ tục
transit or the country of import. thông quan quá cảnh/ nhập khẩu bao
gồm các yêu cầu bảo mật và giám định
hàng hóa, được yêu cầu tại bất kỳ nước
quá cảnh hoặc nước nhập khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra – Đóng gói, bao bì – Ký
The seller must pay the costs of those mã hiệu
checking operations (such as checking Người bán phải trả chi phí cho những
quality, measuring, weighing, counting) hoạt động kiểm tra (như kiểm tra chất
that are necessary for the purpose of lượng, đo lường, cân, đếm) cần thiết
delivering the goods in accordance with cho mục đích của việc giao hàng theo
A2. The seller must, at its own cost, quy định ở mục A2. Người bán phải
package the goods, unless it is usual for đóng gói hàng hóa và chịu chi phí về
the particular trade to transport the type việc đó trừ khi thông lệ của ngành hàng
of goods sold unpackaged. The seller quy định cụ thể để vận chuyển các loại
must package and mark the goods in the hàng hóa được bán không đóng gói.
manner appropriate for their transport, Người bán phải đóng gói và ký mã hiệu
unless the parties have agreed on hàng hóa phù hợp với phương thức vận
specific packaging or marking tải của nó, trừ khi các bên đã đồng ý về
requirements. cách đóng gói hàng cụ thể và yêu cầu
ký mã hiệu.
A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until a, Tất cả chi phí liên quan đến hàng
they have been delivered in accordance hóa cho đến khi chúng đã được giao
with A2, other than those payable by the theo mục A2, trừ những điều khoản sẽ
buyer under B9; do người mua chi trả theo mục B9;
b) the costs of providing the usual proof b, Những chi phí cung cấp bằng chứng
to the buyer under A6 that the goods cho người mua theo mục A6 rằng hàng
have been delivered; hóa đã được giao;
c) where applicable, duties, taxes and c, Trong trường hợp áp dụng, thuế và
any other costs related to export bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến
clearance under A7(a); and thông quan xuất khẩu theo mục A7(a);
d) the buyer for all costs and charges và
related to providing assistance in d, Người mua cho tất cả chi phí và phụ
obtaining documents and information in phí liên quan đến việc hỗ trợ người bán
accordance with B7(a). trong việc thu thập các chứng từ và
thông tin theo mục B7(a)
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer sufficient Người bán phải gửi cho người mua đầy
notice either that the goods have been đủ thông báo rằng hàng hóa đã được
delivered in accordance with A2 or that giao theo mục A2 hoặc rằng người vận
the carrier or another person nominated chuyển hoặc người khác do người mua
by the buyer has failed to take the goods chỉ định đã không nhận được hàng
within the time agreed. trong thời gian đã thỏa thuận.
A THE BUYER'S OBLIGATIONS A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the Người mua phải thanh toán tiền hàng
goods as provided in the contract of sale như quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi
buyer may be in paper or electronic người mua đều có thể ở dạng chứng từ
form as agreed or,where there is no giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
agreement, as is customary. nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập
quán quy định.
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the Người mua hàng phải nhận hàng khi
goods when they have been delivered hàng đã được giao theo mục A2
under A2.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro
damage to the goods from the time they liên quan đến việc mất mát hay hỏng
have been delivered under A2. hóc hàng hóa từ thời điểm hàng được
If: giao theo mục A2.
a)the buyer fails to nominate a carrier or Nếu:
another person under A2 or to give a)Người mua không thể chỉ định một
notice in accordance with B10; or người chuyên chở hoặc người khác
b)the carrier or person nominated by the theo như mục A2 hoặc thông báo cho
buyer under B10(a) fails to take the người bán như mục B10; hoặc
goods into its charge, then, the buyer b)Người chuyên chở hoặc người khác
bears all risks of loss of or damage to do người mua chỉ định theo mục
the goods: B10(a) không nhận hàng thì, người
(i)from the agreed date, or in the mua sẽ chịu mọi rủi ro và chi phí liên
absence of an agreed date, quan đến việc mất mát hay hư hỏng
(ii)from the time selected by the buyer hàng hóa
under B10(b); or, if no such time has (i)kể từ ngày thỏa thuận hoặc trong
been notied trường hợp không có ngày thỏa thuận,
from the end of any agreed period for (ii)kể từ ngày được người mua lựa
delivery, provided that the goods have chọn theo mục B10 (b); hoặc, nếu
been clearly identied as the contract không có ngày nào được thông báo
goods. kể từ khi kết thúc bất kỳ thời hạn thỏa
thuận nào về việc giao hàng, với quy
tắc hàng hóa đã được phân biệt rõ ràng
là hàng hóa hợp đồng.
B4. Carrige B4. Vận tải
The buyer must contract or arrange at its Người mua tự ký kết hợp đồng vận tải
own cost for the carriage of the goods hoặc sắp xếp việc vận tải với chi phí do
from the named place of delivery, chính mình chịu để vận chuyển hàng
except for in A4. hóa từ khi nhận hàng, trừ khi hợp đồng
vận chuyển được ký kết bởi người mua
theo như mục A4.
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ với
to make a contract of insurance. người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm.
B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the proof that the Người mua phải chấp nhận bằng chứng
goods have been delivered in rằng hàng hóa đã được giao theo mục
accordance with A2. A2.
If the parties have so agreed, the buyer Nếu các bên đã đồng ý, người mua
must instruct the carrier to issue to the phải hướng dẫn người vận chuyển phát
seller, at the buyer’s cost and risk, a hành cho người bán, với chi phí và rủi
transport document stating that the ro của người mua, một chứng từ vận tải
goods have been loaded (such as a bill ghi rõ ràng hàng hóa đã được tải lên
of lading with an onboard notation). (chẳng hạn như một vận đơn có ghi chú
đã xếp hàng trên tàu).
B7. Export/import clearance B7. Giấy phép xuất/nhập khẩu.
a) Assistance with export clearance a)Sự hỗ trợ xuất khẩu
Where applicable,the buyer must assist Nếu quy tắc này được áp dụng, người
the seller at the seller’s request,risk and mua phải hỗ trợ người bán theo các yêu
cost in obtaining any documents and/or cầu của người bán, rủi ro và chi phí để
Information related to all export lấy bất kỳ các chứng từ và/ hoặc thông
clearance formalities,including security tin liên quan đến tất cả các thủ tục xuất
Requirements and preshipment khẩu, bao gồm cả các yêu cầu an ninh
inspection, needed by the country of và kiểm duyệt hàng hóa trước khi
export. chuyển hàng, cần thiết cho hoạt động
b) Import clearance xuất khẩu của một quốc gia.
Where applicable, the buyer must carry b)Thông quan nhập khẩu
out and pay for all formalities required Nếu quy tắc này được áp dụng, người
by any country of transit and the country mua phải tiến hành và chi trả tất cả các
of import, such as: thủ tục chấp nhận bởi quốc gia quá
- import licence and any licence cảnh và quốc gia xuất khẩu, như là:
required for transit; - Giấy phép nhập khẩu và các
- security clearance for import giấy phép cần thiết để quá cảnh;
and any transit; - Kiểm tra an ninh để nhập khẩu
- pre-shipment inspection; and và quá cảnh;
any other owcial authorization - Kiểm duyệt hàng hóa trước
- any other official authorisation khi vận chuyển; và
Bất kì sự ủy quyền chính thức khác
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra - Đóng gói, Bao bì - Ký
The buyer has no obligation to the seller mã hiệu.
Người mua không có nghĩa vụ đối với
người bán.
B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí
The buyer must pay Người mua phải trả
a) all costs relating to the goods from a)Mọi chi phí liên quan tới hàng hóa kể
the time they have been delivered under từ khi hàng đã được giao theo mục A2,
A2, other than those payable by the các khoản phải trả khác cho người bán
seller under A9; theo mục A9;
b) the seller for all costs and charges b)Cho người bán tất cả các chi phí và
related to providing assistance in lệ phí mà người bán đã chi để lấy tài
obtaining documents and information liệu và thông tin theo mục A4, A5, A6
in accordance with A4, A5,A6 and và A7(b);
A7(b); c)Nếu có quy định, tất cả các loại thuế,
c) where applicable, duties,taxes and lệ phí và bất kì chi phí nào khác có liên
any other costs related to transit or quan đến thủ tục quá cảnh hoặc thủ tục
import clearance under B7(b); and xuất khẩu ở mục B7(b); và
d)any additional costs incurred, either d)Tất cả chi phí phát sinh thêm, do
because: (i), Người mua không chỉ định người
(i) the buyer fails to nominate a carrier chuyên chở hoặc một người khác chịu
or another person under B10, or trách nhiệm theo mục B10, hoặc
(ii) the carrier or person nominated by (ii). Người chuyên chở hay người được
the buyer under B10 fails to take the người mua chỉ định theo mục B10
goods into its charge,provided that the không nhận hàng, với điều kiện là hàng
goods have been clearly identized as the đã được phân biệt rõ ràng là hàng của
contract goods. hợp đồng
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must notify the seller of Người mua phải thông báo cho người
a) the name of the carrier or another bán về
person nominated within sufficient time a) Tên của người chuyên chở hoặc
as to enable the seller to deliver the người khác được chỉ định trong khoảng
goods in accordance with A2; thời gian phù hợp để người bán có thể
b) the selected time, if any,within the giao hàng đúng theo mục A2;
period agreed for delivery when the b) Thời gian đã định, nếu có bất kỳ
carrier or person nominated will receive khoảng thời gian giao hàng đã thỏa
the goods; thuận khi người chuyên chở hay người
c )the mode of transport to be used by được chỉ định sẽ nhận hàng;
the carrier or the person nominated c) Phương thức vận tải được sử dụng
including any transport-related security bởi người chuyên chở hay người được
requirements; and chỉ định bao gồm bất kỳ yêu cầu an
(d) the point where the goods will be ninh liên quan đến vận tải; và
received within the named place of d) Địa điểm mà hàng hóa sẽ được nhận
delivery quy định theo tên địa điểm giao hàng.

FAS/ FREE ALONGSIDE SHIP- GIAO DỌC MẠN TÀU


EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ
USERS. DỤNG
1. Delivery and risk 1.Giao hàng và rủi ro
“Free Alongside Ship” means that the “FAS” có nghĩa là người bán giao hàng
seller delivers the goods to the buyer hóa cho người mua
- when the goods are placed - Khi hàng hóa được đặt dọc theo con
alongside the ship (e.g. on a tàu (ví dụ: trên cầu cảng hoặc sà lan)
quay or abarge) - Được chỉ định bởi người mua.
- nominated by the buyer - Tại cảng giao hàng được chỉ định
- at the named port of shipment - Hoặc khi người bán mua hàng đã
- or when the seller procures được giao.
goods already so delivered. Rủi ro mất mát hoặc thiệt hại cho việc
The risk of loss of or damage to the chuyển hàng hóa khi hàng hóa được
goods transfers when the goods are đặt dọc mạn tàu và người mua chịu mọi
alongside the ship, and the buyer bears chi phí kể từ thời điểm đó trở đi.
all costs from that moment onwards.
2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải
This rule is to be used only for sea or Quy tắc này chỉ được sử dụng cho vận
inland waterway transport where the tải đường biển hoặc đường thủy nội địa
parties intend to deliver the goods by nơi các bên có ý định giao hàng bằng
placing the goods alongside a vessel. cách đặt hàng hóa dọc mạn con tàu. Do
Thus, the FAS rule is not appropriate đó, quy tắc FAS không phù hợp khi
where goods are handed over to the hàng hóa được bàn giao cho người vận
carrier before they are alongside the chuyển trước khi hàng hóa được đặt
vessel, for example where goods are dọc mạn tàu, ví dụ, nơi hàng hóa được
handed over to a carrier at a container bàn giao cho người vận chuyển tại nhà
terminal. Where this is the case, parties ga container. Trong trường hợp này,
should consider using the FCA rule các bên nên cân nhắc sử dụng quy tắc
rather than the FAS rule. FCA thay vì quy tắc FAS.
3. Identifying the loading point 3.Xác định chính xác điểm bốc hàng
precisely Các bên nên xác định rõ ràng nhất có
The parties are well advised to specify thể điểm tải tại cảng vận chuyển được
as clearly as possible the loading point chỉ định nơi hàng hóa sẽ được chuyển
at the named port of shipment where the từ cầu quay hoặc sà lan đến tàu, vì chi
goods are to be transferred from the phí và rủi ro tính đến điểm bốc hàng là
quay or barge to the ship, as the costs do người bán chịu và các chi phí này
and risks to that point are for the và phí xử lý liên quan có thể thay đổi
account of the seller and these costs and tùy theo thông lệ của cảng.
associated handling charges may vary
according to the practice of the port.
4. ‘or procuring the goods so 4.Hoặc mua hàng hóa được giao
delivered’ Người bán được yêu cầu giao hàng dọc
The seller is required either to deliver theo tàu hoặc mua hàng đã được giao
the goods alongside the ship or to để vận chuyển. Tài liệu tham khảo về
procure goods already so delivered for mua sắm trực tuyến tại đây phục vụ
shipment. The reference to “procure” cho nhiều lần bán hàng trong một
here caters for multiple sales down a chuỗi (bán hàng theo chuỗi), đặc biệt
chain (string sales), particularly phổ biến trong các giao dịch hàng hóa.
common in the commodity trades.
5. Export/import clearance 5.Xuất / nhập hàng thông quan
FAS requires the seller to clear the FAS yêu cầu người bán thông quan
goods for export, where applicable. hàng hóa xuất khẩu, nếu có. Tuy nhiên,
However, the seller has no obligation to người bán không có nghĩa vụ thông
clear the goods for import or for transit quan hàng hóa nhập khẩu hoặc quá
through third countries, to pay any cảnh qua nước thứ ba, phải trả bất kỳ
import duty or to carry out any import thuế nhập khẩu hoặc thực hiện bất kỳ
customs formalities thủ tục hải quan nhập khẩu.
A. The seller’s obligations A. Nghĩa vụ của người bán
A1. General obligations A1. Nhiệm vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and Người bán phải cung cấp hàng hóa và
the commercial invoice in conformity hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
with the contract of sale and any other đồng mua bán và bất cứ bằng chứng
evidence of conformity that may be phù hợp nào khác mà hợp đồng có thể
required by the contract. Any document đòi hỏi.
to be provided by the seller may be in Bất cứ chứng từ nào được cung cấp bởi
paper or electronic form as agreed or, người bán có thể ở dạng giấy tờ hoặc
where there is no agreement, as is dạng điện tử tương đương nếu được
customary. thỏa thuận hoặc tập quán quy định nếu
không có thỏa thuận
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods either Người bán giao hàng bằng cách đặt
by placing them alongside the vessel hàng hoá dọc mạn tàu mà người mua
nominated by the buyer at the loading chỉ định tại điểm bốc, xếp hàng nếu có,
point, if any, indicated by the buyer at hoặc được chỉ định bởi người mua ở
the named port of shipment or by cảng giao hàng được chỉ định hoặc
procuring the goods so delivered. mua hàng hóa đã được giao như vậy
The seller must deliver the goods: Người bán phải giao hàng :
1. on the agreed date or 1. Đúng vào ngày mà hợp đồng đã
2. at the time within the agreed period quy định
notified by the buyer under B10 or, 2. Vào thời điểm trong khoảng thời
3. if no such time is notified, then at gian thỏa thuận được thông báo bởi
the end of the agreed period and người mua quy định theo B10
4. in the manner customary at the port 3. Nếu không được thông báo thời gian
If no specific loading point has been cụ thể thì có thể giao hàng vào cuối
indicated by the buyer, the seller may thời hạn theo thỏa thuận.
select the point within the named port of 4. Theo thủ tục thông thường tại cảng.
shipment that best suits its purpose. Nếu không có địa điểm cụ thể do người
mua ấn định thì người bán có thể chọn
địa điểm giao hàng phù hợp nhất.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển rủi ro
The seller bears all risks of loss of or Người bán phải chịu tất cả rủi ro về
damage to the goods until they have mất
been mát hoặc hư hỏng của hàng hóa cho
delivered in accordance with A2, with đến
the exception of loss or damage in the khi hàng hóa được giao theo mục A2.
circumstance described in B3. Trừ trường hợp mất mát hoặc hư hỏng
trong các trường hợp nêu ở mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ thực
to make a contract of carriage. However, hiện
the seller must provide the buyer, at the hợp đồng vận chuyển với người mua.
buyer’s request, risk and cost, with any Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu,
information in the possession of the người bán cần cung cấp, với rủi ro và
seller, including transport-related chi phí do người mua chịu, bất kỳ
security requirements, that the buyer thông tin nào thuộc sở hữu của người
needs for arranging carriage. If agreed, bán, bao gồm các yêu cầu bảo mật liên
the seller must contract for carriage on quan đến vận chuyển, mà người mua
the usual terms at the buyer’s risk and cần để sắp xếp vận chuyển. Nếu đồng
cost. The seller must comply with any ý, người bán phải ký hợp đồng vận
transport related security requirements chuyển theo các điều khoản thông
up to delivery. thường với rủi ro và chi phí của người
mua. Người bán phải tuân thủ mọi yêu
cầu bảo mật liên quan đến vận chuyển
cho đến khi giao hàng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ đối với
to make a contract of insurance. người mua về bản hợp đồng bảo hiểm.
However, the seller must provide the Tuy vậy, người bán phải cung cấp cho
buyer, at the buyer’s request, risk and người mua nếu người mua yêu cầu và
cost, with information in possession of chịu rủi ro và chi phí, nếu có những
the seller that the buyer needs for thông tin người mua cần để mua bảo
obtaining insurance. hiểm
A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/Vận tải.
The seller must provide the buyer, at the Người bán phải chịu phí tổn để cung
seller’s cost, with the usual proof that cấp
the cho người mua bằng chứng thông
goods have been delivered in thường
accordance về việc đã giao hàng theo mục A2. Trừ
with A2. Unless such proof is a phi bằng chứng này là chứng từ vận tải
transport tải, người bán phải hỗ trợ người mua
document, the seller must provide lấy các chứng từ vận tải khi người mua
assistance to the buyer, at the buyer’s yêu cầu và chịu chi phí, rủi ro.
request, risk and cost, in obtaining
transport document
A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất / nhập khẩu
a) Export clearance: a) Thông quan xuất khẩu:
Where applicable, the seller must carry Trường hợp áp dụng, người bán phải
out and pay for all export clearance thực hiện và chi trả cho tất cả các thủ
formalities required by the country of tục thông quan xuất khẩu theo yêu cầu
export, such as: của nước xuất khẩu, chẳng hạn như :
• export licence; • Giấy phép xuất khẩu;
• security clearance for export; • Thủ tục an ninh thông quan xuất
• pre-shipment inspection; and khẩu;
• any other official authorisation. • Giám định hàng hoá trướckhi chuyển
b) Assistance with import clearance: hàng; và
Where applicable, the seller must assist • Bất kỳ ủy quyền chính thức nào khác.
the buyer, at the buyer’s request, risk b) Hỗ trợ thủ tục thông quan nhập
and cost, in obtaining any documents khẩu:
and/or information related to all Trường hợp áp dụng, người bán phải
transit/import clearance formalities, hỗ trợ người mua theo yêu cầu của
including security requirements and pre- người mua, rủi ro và chi phí do người
shipment inspection, needed by any mua chịu để lấy bất cứ chứng từ nào
country of transit or the country of và/ hoặc thông tin nào liên quan đến tất
import. cả các thủ tục hải quan khi quá cảnh/
nhập khẩu, bao gồm cả các yêu cầu bảo
mật và kiểm tra trước khi giao hàng,
cần thiết bởi bất kỳ quốc gia hàng hóa
quá cảnh qua hoặc đất nước nhập khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra, đóng gói, kẻ ký mã
The seller must pay the costs of those hiệu
checking operations (such as checking Người bán phải trả chi phí cho các hoạt
quality, measuring, weighing, counting) động kiểm tra hàng hoá (như là: kiểm
that are necessary for the purpose of tra chất lượng, cân, đo, đong, đếm) cần
delivering the goods in accordance with thiết cho mục đích giao hàng theo theo
A2. The seller must, at its own cost, quy định ở mục A2. Người bán phải
package the goods, unless it is usual for chịu chi phí về việc đóng gói hàng hóa
the particular trade to transport the type trừ khi thông lệ của ngành hàng quy
of goods sold unpackaged. The seller định cụ thể hàng hoá được gửi đi
must package and mark the goods in the không cần đóng gói. Người bán phải
manner appropriate for their transport, đóng gói và kí mã hiệu hàng hóa theo
unless the parties have agreed on cách phù hợp cho vận chuyển của họ,
specific packaging or marking trừ khi các bên đã thoả thuận đồng ý cụ
requirements. thể về cách đóng gói hàng và kí mã
hiệu hàng hoá trước đó
A9. Allocation of costs A9. Phân bổ chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả
a) all costs relating to the goods until a) Toàn bộ chi phí liên quan đến hàng
they have been delivered in accordance hóa cho đến khi hàng hóa được giao
with A2, other than those payable by the theo mục A2, ngoại trừ những khoản
buyer under B9; người mua trả theo mục B9
b) the costs of providing the usual proof b) Các chi phí cung cấp bằng chứng
to the buyer under A6 that the goods thông thường về việc hàng hóa đã được
have been delivered; giao theo mục A6
c) where applicable, duties, taxes and c) Nếu có quy định, phải trả các khoản
any other costs related to export thuế và bất kỳ chi phí nào khác liên
clearance under A7(a) and quan đến thông quan xuất khẩu theo
d) the buyer for all costs and charges mục A7 (a); và
related to providing assistance in d) hoàn trả người mua tất cả các chi phí
obtaining documents and information in liên quan đến việc giúp đỡ để có các
accordance with B7(a). chứng từ và thông tin theo mục B7(a)
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer sufficient Người bán phải thông báo cho người
notice either that the goods have been mua những thông tin đầy đủ rằng hàng
delivered in accordance with A2 or that hóa đã được vận chuyển theo mục A2
the vessel has failed to take delivery of hoặc là các tàu thuyền không nhận
the goods within the time agreed. được hàng hóa theo thời gian đã thỏa
thuận
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. CÁC NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
B1. General obligations B1. Các nghĩa vụ chung của người
The buyer must pay the price of the mua
goods as provided in the contract of Người mua phải thanh toán tiền hàng
sale. theo quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the Những chứng từ do người mua cung
buyer may be in paper or electronic cấp có thể dưới dạng văn bản hay dạng
form as agreed or, where there is no điện tử theo thỏa thuận nếu không có
agreement, as is customary. hợp đồng thì ký kết như thủ tục thông
thường
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the Người mua phải nhận hàng khi hàng đã
goods when they have been delivered được giao theo mục A2
under A2.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua chịu mọi rủi ro do hàng
damage to the goods from the time they hoá mất mát hay hư hỏng từ thời điểm
have been delivered under A2. bên bán đã hoàn thành việc giao hàng
If: theo đúng quy định A2
a) the buyer fails to give notice in Nếu:
accordance with B10; or a) Người mua không thông báo theo
b) the vessel nominated by the buyer quy định của mục A10; hoặc
fails to arrive on time to enable the b) Tàu do người mua chỉ định không
seller to comply with A2, fails to take đến đúng giờ để cho phép người bán áp
the goods, or closes for cargo earlier dụng đúng quy định A2, không nhận
than the time notified in accordance hàng hoặc hàng đến sớm hơn thời gian
with B10; then the buyer bears all risks đã thông báo phù hợp với quy định
of loss of or damage to the goods: B10, người mua chịu mọi rủi ro do
(i) from the agreed date, or hàng hoá mất mát hay hư hỏng:
in the absence of an agreed date, (i) từ ngày nhận hàng, hoặc vắng mặt
(ii) from the date selected by the buyer trong ngày nhận hàng theo thỏa thuận
under B10, or, if no such date has been (ii) từ ngày nhận hàng do người mua ấn
notified định theo quy định B10 hoặc nếu
(iii) from the end of any không có ngày cụ thể được thông báo.
agreed period for delivery, provided that (iii) từ khi kết thúc thời hạn nhận hàng
the goods have been clearly identified as được thỏa thuận trước, trong trường
the contract goods. hợp được xác định rõ là hàng của hợp
đồng.
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer must contract at its own cost Người mua phải ký hợp đồng vận tải
for the carriage of the goods from the với chi phí do mình chịu để vận chuyển
named port of shipment, except when hàng hóa từ cảng giao hàng được chỉ
the contract of carriage is made by the định , trừ khi hợp đồng vận tải được
seller as provided for in A4. thực hiện bởi người bán theo như mục
A4
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ với
to make a contract of insurance. người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm .
B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the proof of Người mua phải chấp nhận các bằng
delivery provided under A6. chứng, chứng từ chứng minh rằng hàng
hóa đã được giao theo mục A6.
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/ nhập
a) Assistance with export clearance khẩu
Where applicable, the buyer must assist a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu
the seller at the seller’s request, risk and Trường hợp áp dụng,người mua phải
cost in obtaining any documents and/or hỗ trợ người bán theo yêu cầu của
information related to all export người bán, chịu rủi ro, chi phí trong
clearance formalities, including security việc có được bất kỳ tài liệu và / hoặc
requirements and pre- shipment thông tin liên quan đến tất cả thủ tục
inspection, needed by the country of thông quan xuất khẩu, bao gồm cả yêu
export. cầu bảo mật và kiểm tra trước lô hàng,
b) Import clearance cần thiết của đất nước xuất khẩu
Where applicable, the buyer must carry b) Thông quan nhập khẩu
out and pay for all formalities required Trường hợp áp dụng, người mua phải
by any country of transit and the country thực hiện và thanh toán cho tất cả các
of import, such as: thủ tục
• import licence and any licence theo yêu cầu của bất kỳ đất nước quá
required for transit; cảnh và nước nhập khẩu, chẳng hạn
• security clearance for import and any như:
transit; • Giấy phép nhập khẩu và bất cứ giấy
• pre-shipment inspection; and phép nào cần thiết cho việc quá cảnh;
• any other official authorisation. • Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu
và quá cảnh;
• Giám định hàng hóa trước khi giao;

• bất kỳ ủy quyền chính thức nào khác.
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ đóng gói, bao bì/ ký
The buyer has no obligation to the mã hiệu
seller. Người mua không có nghĩa vụ với
người bán
B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải:
a) all costs relating to the goods from a) Trả mọi chị phí liên quan đến hàng
the time they have been delivered under hóa từ thời điểm hàng hóa được giao
A2, other than those payable by the theo mục A2, trừ các chi phí người bán
seller under A9; trả theo mục A9;
b) the seller for all costs and charges b) Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà
related to providing assistance in người bán đã chi ra liên quan đến hỗ
obtaining documents and information in trợ trong việc lấy chứng từ và thông tin
accordance with A4, A5, A6 and A7(b); theo mục A4, A5, A6 và A7 (b);
c) where applicable, duties, taxes and c) Nếu có quy định, trả tất cả các thứ
any other costs related to transit or thuế, lệ phí và các chi phí khác liên
import clearance under B7(b); and quan đến việc quá cảnh hoặc thông
d) any additional costs incurred, either quan nhập khẩu theo mục B7 (b); và
because: d) Trả mọi chi phí phát sinh vì các lý
(i) the buyer has failed to give notice do sau:
under B10, or (i) Người mua không thông báo theo
(ii) the vessel nominated by the buyer đúng quy định tại mục B10
under B10 fails to arrive on time, fails to (ii) Tàu do người mua chỉ định theo
take the goods, or closes for cargo mục B10 không đến đúng hạn, không
earlier than the time notified in thể nhận hàng hoặc dừng việc xếp hàng
accordance with B10, provided that the trước thời gian được thông báo theo
goods have been clearly identified as the mục B10 Với quy tắc hàng hóa đã
contract goods. được xác định rõ ràng là hàng hóa của
hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must give the seller sufficient Người mua phải thông báo cho người
notice of any transport-related security bạn các quy định về an ninh vận
requirements, the vessel name, loading chuyển, tên tàu, điểm bốc hàng và, nếu
point and, if any, the selected delivery có, ngày giao hàng đã chọn trong
date within the agreed period. khoảng thời gian đã thoả thuận.

FOB-FREE ON BOARD- GIAO HÀNG TRÊN TÀU


EXPLANATORY NOTES FOR HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ
USERS. DỤNG
1. Delivery and risk 1.Giao hàng và rủi ro
“Free on Board” means that the seller “Giao hàng trên tàu” có nghĩa là người
delivers the goods to the buyer bán giao hàng cho người mua:
• on board the vessel • Trên mạn tàu
• nominated by the buyer • Do người mua chỉ định
• at the named port of shipment • Tại cảng xếp hàng chỉ định
• or procures the goods already so • Hoặc mua hàng hóa đã sẵn sàng được
delivered. giao như vậy.
The risk of loss of or damage to the Rủi ro về mặt mất mát hoặc hư hỏng
goods transfers when the goods are on hàng
board the vessel, and the buyer bears all hóa của việc di chuyển hàng hóa khi
costs from that moment onwards. hàng
hóa được đưa lên tàu , và người mua
chịu
mọi chi phí từ thời điểm này trở đi
2. Mode of transport 2.Phương thức vận tải
This rule is to be used only for sea or Quy tắc này chỉ áp dụng cho vận tải
inland waterway transport where the đường biển và đường thủy nội địa ở nơi
parties intend to deliver the goods by mà các bên giao hang xếp hàng lên tàu
placing the goods on board a vessel. được chỉ định. Do đó, quy tắc FOB
Thus, the FOB rule is not appropriate không phù hợp khi hàng hóa được giao
where goods are handed over to the cho người chuyên chở trước khi chúng
carrier before they are on board the được đặt lên mạn tàu, ví dụ hang hóa
vessel, for example where goods are trong container thường mà thường được
handed over to a carrier at a container giao tại bến bãi ở cảng. Trong trường
terminal. Where this is the case, parties hợp như thế, các bên nên xem xét việc
should consider using the FCA rule sử dụng quy tắc FCA thay vì FOB.
rather
than the FOB rule.
3. ‘‘Or procuring the goods so 3. “ Hoặc mua sẵn hàng hóa được
delivered’’ giao”
The seller is required either to deliver the Người bán hàng phải giao hàng lên
goods on board the vessel or to procure tàu hoặc mua sẵn hàng hóa đã được
goods already so delivered for shipment. giao
The reference to “procure” here caters như vậy. Việc dẫn chiếu đến từ “ mua
for multiple sales down a chain (string sẵn” ở đây áp dụng cho việc bán hàng
sales), particularly common in the nhiều lần trong quá trình vận chuyển
commodity trades. ( bán hàng theo chuỗi), rất phổ biến
trong mua bán hàng nguyên liệu.
4. Export/Import clearance 4. Nghĩa vụ thông quan xuất/ nhập
FOB requires the seller to clear the khẩu
goods for export, where applicable. quy tắc FOB yêu cầu người bán phải
However, the seller has no obligation to thông quan xuất khẩu cho hàng hóa,
clear the goods for import or for transit nếu cần. Tuy nhiên người bán không có
through third countries, to pay any nghĩa vụ phải thông quan nhập khẩu
import duty or to carry out any import hoặc
customs formalities. thông quan khi quá cảnh tại nước thứ ba
mà hàng hóa phải đi qua, không phải trả
thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục
thông quan nhập khẩu.
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and Người bán phải cung cấp hàng hóa và
the commercial invoice inconformity hàng hóa thương mại phù hợp với hợp
with the contract of sale and any other đồng mua bán và bất kỳ bằng chứng
evidence of conformity that may be phù hợp mà có thể được đề cập trong
required by the contract. Any document hợp đồng. Bất kỳ chứng từ nào cung
to be provided by the seller may be in cấp bởi người bán đều có thể ở dạng
paper or electronic form as agreed or, chứng từ giấy truyền thống hoặc ở dạng
where there is no agreement, as is điện tử nếu các bên thỏa thuận hoặc tập
customary. quán quy định.
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods either Người bán phải giao hàng bằng cách đặt
by placing them on board the vessel hàng hóa lên con tàu do người mua chỉ
nominated by the buyer at the loading định tại địa điểm xếp hàng, nếu có, do
point, if any, indicated by the buyer at người mua chỉđịnh tại cảng xếp hàng
the named port of shipment or by hoặc mua hàng hóa đã được giao như
procuring the goods so delivered. vậy.
The seller must deliver the goods: Người bán phải giao hàng:
1.on the agreed date or 1.vào ngày đã thỏa thuận hoặc
2.at the time within the agreed period 2.tại thời điểm trong khoảng thời gian
notified by the buyer under B10 or, đã thỏa thuậnđược thông báo bởi người
3.if no such time is notified, then at the mua theo mục B10 hoặc,
end of the agreed period and 3.nếu không có thời gian như vậy được
4.in the manner customary at the port. thông báo, thì tại thời điểm kết thúc thời
If no specific loading point has been hạn đã thỏa thuận và
indicated by the buyer, the seller may 4.theo cách thông thường tại cảng.
select the point within the named port of Nếu không có điểm tải cụ thể đã được
shipment that best suits its purpose được chỉ định bởi người mua, người
bán có thể chọn địa điểm trongCảng
giao hàng đã được chỉ định để phù hợp
nhất với mục đích của nó
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất
damage to the goods until they have been hay mất mát đối với hàng hóa đến khi
delivered in accordance with A2, with hàng hóa được giao theo mục A2, trừ
the exeption of loss or damage in the những trường hợp mất mát hay hư hỏng
circumtances described in B3. được đề cập ở mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ đối với
to make a contract of carriage. However, người mua để thực hiện hợp đồng vận
the seller must provide the buyer, at the chuyển. Tuy nhiên, người bán phải
buyer’s request, risk and cost, with any cung cấp cho người mua, theo yêu cầu
information in the possession of the của người mua, rủi ro và chi phí của
seller, including transport-related người mua chịu, bất kỳ thông tin nào
security requirements, that the buyer liên quan đến yêu cầu an ninh vận
needs for arranging carriage. If agreed, chuyển, mà người mua cần để sắp xếp
the seller must contract for carriage on vận chuyển. Nếu đồng ý, người bán
the usual terms at the buyer’s risk and phải ký hợp đồng vận chuyển theo các
cost. điều khoản thông thường với rủi ro và
The seller must comply with any chi phí của người mua. Người bán phải
transport-related security requirements tuân thủ mọi yêu cầu bảo mật liên quan
up to delivery. đến vận chuyển cho đến khi giao hàng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer Người bán không có nghĩa vụ với người
to make a contract of insurance. mua để kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy
However, the seller must provide the nhiên, người bán phải cung cấp cho
buyer, at the buyer’s request, risk and người mua, theo yêu cầu người mua, rủi
cost, with information in the possession ro và chi phí, thông tin cần thiết để
of the seller that the buyer needs for người mua lấy được bảo hiểm.
obtaining insurance.
A6. Delivery/ Transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải
The seller must provide the buyer, at the
Người bán, bằng chi phí của mình, phải
seller’s cost, with the usual proof that the
cung cấp cho người mua những bằng
goods have been delivered in accordance chứng thông thường chứng minh rằng
with A2. hàng đã được giao theo mục A2.
Unless such proof is a transport Ngoại trừ bằng chứng này là chứng từ
document, the seller must provide vận tải thì người bán phải cung cấp hỗ
assistance to the buyer, at the buyer’s trợ người mua (khi người mua yêu cầu,
request, risk and cost, in obtaining a gặp rủi ro và
transport document. chi phí) để người mua lấy được chứng
từ vận tải
A7. Export/Import clearance A7. Thông quan xuất nhập khẩu
a) Export clearance : a)Thông quan xuất khẩu:
Where applicable, the seller must carry Nếu áp dụng, người bán phải thực hiện
out and pay for all export clearance và thanh toán cho tất cả các thủ tục
formalities required by the country of thông quan xuất khẩu theo yêu cầu của
export, such as: nước xuất khẩu, như:
• export licence; • Giấy phép xuất khẩu;
• security clearance for export; • Kiểm tra an ninh thông quan xuất
• pre-shipment inspection; and khẩu;
• any other official authorisation. •Giám định hàng hoá trước khi xuất
b) Assistance with import clearance: khẩu; và
Where applicable, the seller must assist • bất kỳ quy định pháp lí nào khác.
the buyer, at the buyer’s request, risk and b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu:
cost, in obtaining any documents and/or Trong trường hợp áp dụng, người bán
information related to all transit/import phải hỗ trợ người mua, theo yêu cầu, rủi
clearance formalities, including security ro và chi phí của người mua, trong việc
requirements and pre-shipment có được bất kỳ tài liệu và / hoặc thông
inspection, needed by any country of tin nào liên quan đến tất cả các thủ tục
transit or the country of import. thông quan quá cảnh / nhập khẩu, bao
gồm các yêu cầu bảo mật và kiểm tra
trước khi giao hàng, cần thiết bởi bất kỳ
quốc gia nào quá cảnh hoặc nước nhập
khẩu.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra / đóng gói / kẻ ký mã
The seller must pay the costs of those hiệu
checking operations (such as checking Người bán phải trả chi phí cho các hoạt
quality, measuring, weighing, counting) động kiểm tra hàng hoá (như là: kiểm
that are necessary for the purpose of tra chất lượng, cân, đo, đong, đếm) cần
delivering the goods in accordance with thiết cho mục đích giao hàng theo tiêu
A2. The seller must, at its own cost, chuẩn
package the goods, unless it is usual for A2. Người bán phải chịu chi phí đóng
the particular trade to transport the type gói hàng hóa),trừ khi thông lệ của
of goods sold unpackaged. The seller ngành hàng quy định cụ thể hàng hoá
must package and mark the goods in the được gửi đi không cần đóng gói. Người
manner appropriate for their transport, bán phải đóng gói và kí mã hiệu hàng
unless the parties have agreed on specific hóa theo cách phù hợp cho vận chuyển
packaging or marking requirements. của họ, trừ khi các bên đã thoả thuận
đồng ý cụ thể về cách đóng gói hàng và
kí mã hiệu hàng hoá trước đó
A9. Allocation of costs A9. Phân bổ chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả: 
a) all costs relating to the goods until a) mọi chi phí liên quan tới hàng hóa
they have been delivered in accordance cho đến khi hàng đã được giao theo
with A2, other than those payable by the mục A2, trừ những chi phí do người
buyer under B9; mua trả theo quy định tại mục B9;
b) the costs of providing the usual proof b) chi phí cung cấp bằng chứng thông
to the buyer under A6 that the goods thường cho người mua theo mục A6
have been delivered; rằng hàng hóa đã được giao;
c) where applicable, duties, taxes and c) Nếu có, các loại lệ phí, thuế và bất kỳ
any other costs related to export chi phí nào khác liên quan đến thông
clearance under A7(a) and quan xuất khẩu theo mục A7 (a) và
d) the buyer for all costs and charges d) hoàn trả cho người mua tất cả chi phí
related to providing assistance in và lệ phí liên quan đến việc hỗ trợ cung
obtaining documents and information in cấp thông tin và chứng từ cho người
accordance with B7(a). bán theo mục B7
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer sufficient Người bán phải thông báo đầy đủ cho
notice either that the goods have been người mua rằng hàng hóa đã được giao
delivered in accordance with A2 or that theo mục A2 hoặc tàu không nhận được
the vessel has failed to take delivery of hàng trong thời gian đã thỏa thuận
the goods within the time agreed
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. CÁC NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung
The buyer must pay the price of the Người mua phải thanh toán tiền hàng
goods as provided in the contract of sale. như quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ được đề cập bởi người
buyer may be in paper or electronic form mua có thể dưới dạng các chứng từ trên
as agreed or, where there is no giấy hoặc thông điệp điện tử như đã
agreement, as is customary. thỏa thuận nếu được các bên đồng ý
hoặc tập quán quy định.
B2. Taking delivery B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the Người mua phải nhận hàng khi hàng đã
goods when they have been delivered được giao theo mục A2
under A2.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or Người mua phải chịu mọi rủi ro mất
damage to the goods from the time they mát hoặc thiệt hại về hàng hóa kể từ khi
have been delivered under A2 hàng hóa được giao theo mục A2
If: Nếu:
a, the buyer fails to give notice in a. Người mua không thông báo cho
accordance with B10; or người bán như quy định ở mục B10
hoặc
b, the vessel nominated by the buyer fails
b. Con tàu do người mua chỉ định
to arrive on time to enable the seller to
comply with A2, fails to take the goods,không đến đúng hạn để người bán có
thể thực hiện mục A2, không thể nhận
or closes for cargo earlier than the time
hàng, hoặc dừng việc nhận hàng trước
notified in accordance with B10; then the
thời gian được thông báo theo mục
buyer bears all risks of loss of or damage
to the goods: B10; thì người mua phải chịu mọi rủi ro
(i) from the agreed date, or in the mất mát hoặc hư hỏng đối với hàng
absence of an agreed date, hóa:
(ii) from the date selected by the buyer(i) kể từ ngày thỏa thuận hoặc nếu
under B10, or, if no such date has been không có thỏa thuận về ngày này thì,
notified, (ii) kể từ ngày được được chọn từ người
(iii) from the end of any agreed period mua theo mục B10, hoặc, nếu không có
for delivery, provided that the goods thông báo về ngày nào như vậy thì,
have been clearly identified as the (iii) (iii) kể từ ngày cuối cùng của bất
contract goods. kỳ thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, với
điều kiện là hàng hóa đã được phân biệt
rõ ràng là hàng của hợp đồng
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer must contract at its own cost Người mua phải ký hợp đồng vận tải
for the carriage of the goods from the với chi phí của mình để vận chuyển
named port of shipment, except when the hàng hóa từ cảng giao hàng được chỉ
contract of carriage is made by the seller định, ngoại trừ trường hợp hợp đồng
as provided for in A4 vận tải do người bán ký như quy định ở
mục A4
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ đối với
to make a contract of insurance. người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
hiểm
B6. Delivery/ Transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the proof of Người mua phải chấp nhận bằng chứng
delivery provided under A6. của việc giao hàng được quy định ở
mục A6
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/ nhập
a) Assistance with export clearance: khẩu
Where applicable, the buyer must assist a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu:
the seller at the seller’s request, risk and Nếu cần,người mua phải hỗ trợ người
cost in obtaining any documents and/or bán khi người bán yêu cầu, rủi ro và chi
information related to all export phí trong việc có được bất kỳ tài liệu và
clearance formalities, including security /hoặc thông tin liên quan đến tất cả các
requirements and pre- shipment thủ tục thông quan xuất khẩu, bao gồm
inspection, needed by the country of yêu cầu bảo mật và giám định hàng hoá
export. trước khi giao, theo quy định của nước
b) Import clearance: xuất khẩu.
Where applicable, the buyer must carry b) Thông quan nhập khẩu
out and pay for all formalities required Trường hợp áp dụng,người mua phải
by any country of transit and the country thực hiện và trả tiền cho tất cả thủ tục
of import, such as: theo yêu cầu của bất kỳ quốc gia quá
- import licence and any licence cảnh nào và nước nhập khẩu, chẳng hạn
required for transit; như:
- security clearance for import and - giấy phép nhập khẩu và bất kỳ giấy
any transit; phép cần thiết cho quá cảnh;
- pre-shipment inspection; and kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu và
- any other official authorisation. quá cảnh
- giám định hàng hoá và
- bất kỳ sự ủy quyền chính thức nào
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra / Bao bì - đóng gói / Kí
The buyer has no obligation to the seller mã hiệu
Người mua không có nghĩa vụ với
người bán
B9. Allocation of costs B9. Phân bổ chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả tiền:
a) All costs relating to the goods from a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng
the time they have been delivered under hóa từ khi hàng hoá được giao theo mục
A2, other than those payable by the seller A2, trừ những khoản do người bán trả
under A9; theo mục A9;
b) The seller for all costs and charges b) Hoàn trả tất cả các chi phí và phí liên
related to providing assistance in quan đến việc hỗ trợ lấy tài liệu và
obtaining documents and information in thông tin cho người bán theo A4, A5,
accordance with A4, A5, A6 and A7(b) A6 và A7 (b)
c) Where applicable, duties, taxes and c) trong trường hợp quy định, lệ phí,
any other costs related to transit or thuế và bất kỳ chi phí nào khác liên
import clearance under B7(b); and quan đến quá cảnh hoặc thong quan
d) Any additional costs incurred, either nhập khẩu theo B7 (b); và
because: d) mọi chi phí phát sinh thêm, vì các lý
(i) the buyer has failed to give notice do sau :
under B10, or (i) người mua đã không đưa ra thông
(ii) the vessel nominated by the buyer báo đúng quy định tại mục B10, hoặc
under B10 fails to arrive on time, fails to(ii) Con tàu được chỉ định bởi người
take the goods, or closes for cargo earlier
mua theo B10 không đến đúng hạn,
than the time noticed in accordance with không nhận được hàng hoặc dừng việc
B10, xếp hàng hóa trước thời gian được
provided that the goods have been thông báo như mục B10,
clearly identified as the contract goods. với điều kiện là hàng hóa đã được xác
định là hàng hóa của hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must give the seller sufficient Người mua phải thông báo đầy đủ cho
notice of any transport-related security người bán về bất cứ yêu cầu an ninh
requirements, the vessel name, loading nào liên quan đến vận chuyển, tên tàu,
point and, if any, the selected delivery địa điểm xếp hàng và, trong trường hợp
date within the agreed period. cần thiết, thời gian giao hàng đã chọn
trong khoảng thời gian giao hàng thoả
thuận.

CFR - COST AND FREIGHT – TIỀN HÀNG VÀ CƯỚC PHÍ.

EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
1. Delivery and risk: “Cost and Freight” means DÙNG
that the seller delivers the goods to the buyer 1. Giao hàng và rủi ro: “Tiền hàng và cước
• on board the vessel phí” có nghĩa là người bán giao hàng cho
• or procures the goods already so delivered. người mua:
The risk of loss of or damage to the goods
transfers when the goods are on board the • Trên tàu
vessel, such that the seller is taken to have • Hoặc mua hàng hoá đã được giao.
performed its obligation to deliver the goods Rủi ro mất hoặc hư hỏng hàng hoá di
whether or not the goods actually arrive at their chuyển khi hàng hóa được giao lên tàu, như
destination in sound condition, in the stated vậy người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao
quantity or, indeed, at all. In CFR, the seller hàng cho dù hàng hóa có thực sự đến nơi
owes no obligation to the buyer to purchase đến trong tình trạng tốt hay không, với số
insurance cover: the buyer would be well- lượng đã quy định hoặc, thậm chí cả hai
advised therefore to purchase some cover for trường hợp trên. Trong CFR, người bán
itself. không có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm cho
2. Mode of transport người mua: người mua sẽ được đưa ra lời tư
This rule is to be used only for sea or inland vấn tốt và dựa vào đó để tự mua bảo hiểm.
waterway transport. Where more than one mode
of transport is to be used, which will commonly
be the case where goods are handed over to a 2. Phương thức vận chuyển
carrier at a container terminal, the appropriate Quy tắc này chỉ được sử dụng cho đường
rule to use is CPT rather than CFR. biển hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi có nhiều
3. ‘or procuring the goods so delivered’—The hơn một phương thức vận tải được sử dụng,
reference to “procure” here caters for multiple thường là trường hợp hàng hóa được bàn
sales down a chain (string sales), particularly giao cho nhà vận chuyển tại một nhà ga
common in the container, quy tắc thích hợp để sử dụng là
commodity trades. CPT hơn là CFR.

3. “hoặc mua những hàng hoá đã được


vận chuyển”. Từ “mua” ở đây áp dụng cho
việc bán hàng nhiều lần trong quá trình vận
chuyển (bán hàng theo lô) rất phổ biến trong
thương mại hàng hoá.
4. Ports of delivery and destination: 4. Các cảng giao hàng và đích đến
In CFR, two ports are important: the port where Trong CFR, có hai cảng rất quan trọng: cảng
the goods are delivered on board the vessel and nơi hàng hóa được giao lên tàu và cảng
the port agreed as the destination of the goods. được thoả thuận là điểm đến của hàng hóa.
Risk transfers from seller to buyer when the Chuyển rủi ro từ người bán sang người mua
goods are delivered to the buyer by placing them khi hàng hóa được giao cho người mua bằng
on board the vessel at the shipment port or by cách đặt chúng lên tàu tại cảng giao hàng
procuring the goods already so delivered. hoặc bằng cách mua hàng hóa sẵn sàng để
However, the seller must contract for the giao. Tuy nhiên, người bán phải ký hợp
carriage of the goods from delivery to the agreed đồng vận chuyển hàng hóa từ nơi giao hàng
destination. Thus, for example, goods are placed đến
on board a vessel in Shanghai (which is a port) đích đã thỏa thuận. Vì vậy, ví dụ, hàng hóa
for carriage to Southampton (also a port). được đặt trên một con tàu ở Thượng Hải (là
Delivery here happens when the goods are on một cảng) để vận chuyển đến Southampton
board in Shanghai, with risk transferring to (cũng là một cảng). Giao hàng tại đây xảy ra
the buyer at that time; and the seller must make a khi hàng hóa được đặt lên tàu tại Thượng
contract of carriage from Shanghai to Hải, với rủi ro chuyển giao cho người mua
Southampton. tại thời điểm đó; và người bán phải ký hợp
5. Must the shipment port be đồng vận chuyển từ Thượng Hải đến
named? Southampton.
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port of
shipment, which is where risk transfers to the 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được
buyer. If the shipment port is of particular nêu tên không?
interest to the buyer, as it may be, for example, Trong khi một cảng đích đến cụ thể sẽ luôn
where the buyer wishes to ascertain that the được chỉ định trong hợp đồng, thì cảng giao
freight element of the price is reasonable, the đi có thể sẽ không cần nêu tên là cảng nào
parties are well advised to identify it as precisely cả, cảng này cũng chính là nơi chuyển rủi ro
as possible in the contract. sang cho người mua. Nếu việc chỉ định cảng
6. Identifying the destination point at the giao hàng là quan trọng với người mua, ví
discharge port dụ, có thể là nơi người mua muốn xác định
The parties are well advised to identify as rằng giá các yếu tố vận chuyển hàng hóa ở
precisely as possible the point at the named port đó rất hợp lý, thì các bên cũng nên xác định
of destination, as the costs to that point are for tên cảng đó chính xác nhất có thể trên bản
the account of the seller. The seller must make a hợp đồng.
contract or contracts of carriage that cover(s) the 6. Xác định điểm đến tại cảng dỡ hàng
transit of the goods from delivery to the named Các bên cũng nên xác định chính xác nhất
port or to the agreed point within that port where có thể tên của cảng đích, vì chi phí tại điểm
such a point has been agreed in the contract of đó là do người bán chi trả. Người bán phải
sale. lập một (hoặc nhiều) hợp đồng vận chuyển
bao gồm (các) quá cảnh của hàng hóa từ
giao hàng đến cảng được chỉ định hoặc đến
điểm đã thỏa thuận trong cảng đó, nơi mà đã
được thỏa thuận trong hợp đồng.
7. Multiple carriers 7. Vận chuyển đa phương thức
It is possible that carriage is effected through Việc vận chuyển có thể được thực hiện
several carriers for different legs of the sea thông qua một số phương thức khác nhau
transport, for example, first by a carrier của vận tải biển, ví dụ, chuyến vận chuyển
operating a feeder vessel from Hong Kong to đầu tiên được thực hiện bởi một hãng điều
Shanghai, and then onto an ocean vessel from hành một tàu trung chuyển từ Hồng Kông
Shanghai to Southampton. The question which đến Thượng Hải, và sau đó lên một tàu biển
arises here is whether risk transfers from seller to khác từ Thượng Hải đến Southampton. Câu
buyer at Hong Kong or at Shanghai: where does hỏi đặt ra ở đây là liệu rủi ro chuyển từ
delivery take place? The parties may well have người bán sang người mua tại Hồng Kông
agreed this in the sale contract itself. hay tại Thượng Hải: nơi sự giao hàng diễn
Where, however, there is no such agreement, the ra? Các bên cũng có thể có thoả thuận điều
default position is that risk transfers when the này trong hợp đồng mua bán. Tuy nhiên, khi
goods have been delivered to the first carrier, i.e. không có thỏa thuận như vậy, thì việc
Hong Kong, thus increasing the period during chuyển rủi ro được mặc định là điểm đầu
which the buyer incurs the risk of loss or tiên hàng hoá được chuyển đến, tức là Hồng
damage. Should the parties wish the risk to Kông, do sự gia tăng thời gian mà người
transfer at a later stage (here, Shanghai) they mua phải chịu rủi ro mất mát hoặc thiệt hại.
need to specify this in their contract of sale. Nên các bên mong muốn rủi ro chuyển
nhượng ở giai đoạn sau (tại đây, Thượng
Hải) thì cần chỉ định điều này trong hợp
đồng mua bán của họ.
8. Unloading costs 8. Chi phí dỡ hàng
If the seller incurs costs under its contract of Nếu người bán chịu chi phí theo hợp đồng
carriage related to unloading at the specified vận chuyển liên quan đến dỡ hàng theo quy
point at the port of destination, the seller is not định điểm tại cảng đích, người bán không có
entitled to recover such costs separately from the quyền thu hồi các chi phí đó với người mua,
buyer unless otherwise agreed between the trừ khi có thỏa thuận giữa các bên.
parties.
9. Export/import clearance—CFR requires the 9. Thông quan xuất/ nhập khẩu: CFR yêu
seller to clear the goods for export, where cầu người bán thông quan xuất khẩu, nếu có.
applicable. However, the seller has no obligation Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ
to clear the goods for import or for transit phải thông quan nhập khẩu hoặc quá cảnh
through third countries, to pay any import duty qua nước thứ ba, để thanh toán bất kỳ nghĩa
or to carry out any import customs formalities vụ nhập khẩu hoặc để thực hiện bất kỳ thủ
tục hải quan nhập khẩu
A. THE SELLER’ S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hoá và hoá
commercial invoice in conformity with the đơn thương mại phù hợp với hợp đồng mua
contract of sale and any other evidence of bán và cung cấp bất kì bằng chứng nào
conformity that may be required by the contract. khác theo yêu cầu của hợp đồng.
Any document to be provided by the seller may Bất kỳ bằng chứng được người bán cung cấp
be in paper or electronic form as agreed or, đều có thể là các chứng từ hoặc mẫu điện tử
where there is no agreement, as is customary. tương đương khi thoả thuận hoặc tập quán
quy định.
A2. Delivery A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods either by Người bán phải giao hàng bằng cách đặt
placing them on board the vessel or by procuring hàng lên tàu hoặc mua hàng đã giao như
the goods so delivered. In either case, the seller vậy. Trong cả hai trường hợp này, người bán
must deliver the goods on the agreed date or phải giao hàng đúng với ngày đã thoả thuận
within the agreed period and in the manner hoặc trong khoảng thời gian thoả thuận và
customary at the port. theo cách thức thông thường tại cảng.
A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or damage to Người bán phải chịu mọi rủi ro về mất mát
the goods until they have been delivered in hoặc thiệt hại của hàng hoá cho đến khi
accordance with A2, with the exception of loss hàng hoá được giao theo mục A3 trừ trường
or damage in the circumstance described in B3. hợp mất mát hoặc thiệt hại trong các trường
hợp quy định tại mục B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller must contract or procure a contract for Người bán phải kí hợp đồng để vận chuyển
the carriage of the goods from the agreed point hàng hoá đến địa điểm giao hàng đã thoả
of delivery, if any, at the place of delivery to the thuận, nếu có, tại nơi gian hàng đến cảng
named port of destination or, if agreed, any point đến chỉ định hoặc tới bất kì cảng nào đã thoả
at that port. The contract of carriage must be thuận. Hợp đồng vận tải phải được kí kết với
made on usual terms at the seller’s cost and các điều kiện thông thường với chi phí do
provide for carriage by the usual route in a vessel người bán chịu và phải vận chuyển hàng hoá
of the type normally used for the transport of the theo tuyến đường thông thường bằng một
type of goods sold. The seller must comply with con tàu thuộc loại thường sử dụng để vận
any transport-related security requirements for chuyển hàng hoá đó. Người bán phải tuân
transport to the destination. theo bất cứ yêu cầu an ninh liên quan đến
việc vận chuyển đến cảng.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to make Người bán không có nghĩa vụ đối với người
a contract of insurance. However, the seller must mua về việc kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy
provide the buyer, at the buyer’s request, risk nhiên, người bán phải cung cấp nếu người
and cost, with information in the possession of mua yêu cầu, chịu rủi ro và chi phí, những
the seller that the buyer needs for obtaining thông tin thuộc sở hữu của người bán mà
insurance. người mua cần để mua bảo hiểm.
A6. Delivery/transport document: A6. Chứng từ giao hàng/vận tải
The seller must, at its own cost, provide the Người bán phải, bằng chi phí của mình,
buyer with the usual transport document for the cung cấp cho người mua chứng từ vận tải
agreed port of destination thông thường tới cảng đến đã thỏa thuận.
This transport document must cover the contract Chứng từ vận tải này phải thể hiện là hàng
goods, be dated within the period agreed for của hợp đồng, phải ghi ngày tháng trong
shipment, enable the buyer to claim the goods thời hạn giao hàng đã thỏa thuận, cho phép
from the carrier at the port of destination and, người mua có thể nhận hàng từ nhà vận
unless otherwise agreed, enable the buyer to sell chuyển tại cảng đến và, trừ trường hợp có
the goods in transit by the transfer of the thỏa thuận khác, cho phép người mua có thể
document to a subsequent buyer or by bán hàng trong quá trình quá cảnh, bằng
notification to the carrier. cách chuyển nhượng chứng từ vận tải cho
When such a transport document is issued in người mua tiếp theo hoặc bằng cách thông
negotiable form and in several originals, a full báo cho nhà vận chuyển
set of originals must be presented to the buyer. Khi chứng từ vận tải như vậy được phát
hành theo dạng có thể chuyển nhượng được
và gồm nhiều bản gốc, thì một bộ đầy đủ
của bản gốc phải được xuất trình cho người
mua
A7: Export/Import clearance: A7. Thông quan xuất/nhập khẩu
a) Export clearance: a) Thông quan xuất khẩu
Where applicable, the seller must carry out and Khi áp dụng, người bán phải thực hiện và
pay for all export clearance formalities required thanh toán tất cả các thủ tục thông quan xuất
by the country of export, such as: khẩu mà được yêu cầu bởi nước xuất khẩu,
 export licence; như:
 security clearance for export;  Giấy phép xuất khẩu
 pre-shipment inspection; and  Giấy phép an ninh cho xuất khẩu;
 any other official authorisation.  Giấy kiểm nghiệm trước khi giao
hàng; và
b) Assistance with import clearance  Bất kỳ giấy ủy quyền chính thức
Where applicable, the seller must assist the nào khác
buyer, at the buyer's request, risk and cost, in b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
obtaining any documents and/or information Khi áp dụng, người bán phải hỗ trợ người
related to all transit/import clearance formalities, mua, theo yêu cầu của người mua, rủi ro và
including security requirements and pre- chi phí, trong việc lấy bất kỳ chứng từ và/
shipment inspection, needed by any country of hoặc thông tin nào liên quan đến toàn bộ thủ
transit or the country of import. tục thông quan/chuyển nhượng, bao gồm
những yêu cầu về an ninh và giấy kiểm
nghiệm trước khi giao hàng, mọi thứ cần
thiết ở bất cứ nước quá cảnh hoặc nước nhập
khẩu nào
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/đóng gói/ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those Người bán phải trả các chi phí cho các hoạt
checking operations (such as checking quality, động kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, đo,
measuring, weighing, counting) that are cân, đếm), những việc mà cần thiết cho mục
necessary for the purpose of delivering the goods đích giao hàng như quy định ở mục A2.
in accordance with A2. Người bán phải trả bằng chi phí của mình,
The seller must, at its own cost, package the đóng gói hàng hóa, trừ khi thông lệ của
goods, unless it is usual for the particular trade to ngành hàng quy định cụ thể hàng hóa được
transport the type of goods sold unpackaged. The gửi đi không cần đóng gói. Người bán phải
seller must package and mark the goods in the đóng gói và ký mã hiệu hàng hóa phù hợp
manner appropriate for their transport, unless the với phương thức vận tải, trừ khi các bên đã
parties have agreed on specific packaging or thỏa thuận các yêu cầu về đóng gói và ký
marking requirements. mã hiệu

A9. Allocation of costs A9. Phân bổ chi phí


The seller must pay: Người bán phải chi trả:
a) all costs relating to the goods until they have a, Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hóa
been delivered in accordance with A2, other than cho đến khi chúng được giao theo điều A2,
those payable by the buyer under B9; ngoài những chi phí mà người mua phải trả
b) the freight and all other costs resulting from theo điều B9.
A4, including the costs of loading the goods on b, Cước vận chuyển và tất cả các chi phí
board and transport-related security costs; khác phát sinh từ mục A4, bao gồm chi phí
c) any charges for unloading at the agreed xếp hàng lên tàu và chi phí an ninh liên quan
port of discharge that were for the seller’s đến vận tải;
account under the contract of carriage; c, Mọi chi phí cho việc dỡ hàng tại cảng dỡ
d) the costs of transit that were for the seller’s hàng đã thỏa thuận mà người bán phải chịu
account under the contract of carriage; theo hợp đồng vận tải
e) the costs of providing the usual proof to d, Các chi phí quá cảnh mà người bán phải
the buyer under A6 that the goods have been chịu theo hợp đồng vận tải
delivered; e, Chi phí cung cấp bằng chứng thông
f) where applicable, duties, taxes and any other thường
costs related to export clearance under A7(a); cho người mua theo mục A6 rằng hàng hóa
and đã
g) the buyer for all costs and charges related được giao
to providing assistance in obtaining documents f, Nếu được quy định, thuế và bất kỳ chi phí
and information in accordance with B7(a). nào khác liên quan đến thông
quan nhập khẩu theo A7(a)
g, Phải trả cho người mua tất cả tất cả các
chi phí và phí liên quan đến việc cung cấp
hỗ trợ để lấy chứng từ và thông tin theo
B7(a).
A10. A10. Thông báo
Notices Người bán phải thông báo với người mua về
The seller việc hàng hóa đã đang được vận chuyển đến
must thông quan theo A2.
notify the Người bán phải cung cấp cho người mua bất
buyer that kỳ thông báo cần thiết nào để cho phép
the goods người mua nhận hàng.
have been
delivered
in
accordanc
e with A2.
The seller
must give
the buyer
any notice
required to
enable the
buyer to
receive the
goods.

B. THE SELLER’ S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA


B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như
provided in the contract of sale. quy định trong hợp đồng mua bán
Any document to be provided by the buyer may Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bởi
be in paper or electronic form as agreed or, người mua có thể trong giấy tờ hoặc thông
where there is no agreement, as is customary. điệp điện tử theo thỏa thuận hoặc, với nơi
không có thỏa thuận, thì có thể là tập quán
quy định.
B2. Taking delivery B2. Giao hàng
The buyer must take delivery of the goods when Người mua phải nhận hàng khi hàng hóa
they have been delivered under A2 and receive được giao theo mục A2 và nhận chúng từ
them from the carrier at the named port of hãng vận chuyển tại cảng đến chỉ định
destination.
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or damage to Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát hay
the goods from the time they have been delivered hư hỏng của hàng hóa kể từ khi hàng được
under A2. giao theo mục A2.
If the buyer fails to give notice in accordance Nếu người mua không đưa ra thông báo cho
with B10, then it bears all risks of loss of or người bán như quy định ở mục B10, thì
damage to the goods from the agreed date or the người mua phải chịu mọi rủi ro về mất mát
end of the agreed period for shipment, provided hay hư hỏng hàng hóa kể từ ngày quy định
that the goods have been clearly identified as the hoặc kể từ lúc kết thúc thời hạn quy định
contract goods. cho việc gửi hàng, với điều kiện hàng đã
được phân biệt rõ ràng là hàng của hợp
đồng.
B4. Carriage B4. Vận chuyển
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ đối với người
a contract of carriage. bán trong việc ký kết thực hiện hợp đồng
vận chuyển
B5. Insurance B5. Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to make Người mua không có nghĩa vụ đối với người
a contract of insurance. bán trong việc ký kết thực hiện hợp đồng
bảo hiểm
B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ vận chuyển/giao hàng
The buyer must accept the transport document Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
provided under A6 if it is in conformity with the được cung cấp theo A6 nếu nó phù hợp với
contract. hợp đồng.
B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất nhập khẩu
a) Assistance with export clearance a, Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
Where applicable, the buyer must assist the seller Nếu có quy định, người mua phải hỗ trợ
at the seller’s request, risk and cost in obtaining người bán theo yêu cầu của người bán, rủi
any documents and/or information related to all ro và chi phí để có được bất kỳ chứng từ và /
export clearance formalities, including security hoặc thông tin nào được quy định cho tất cả
requirements and pre-shipment inspection, các thủ tục thông quan xuất khẩu bao gồm
needed by the country các yêu cầu bảo mật và kiểm tra trước khi
of export. giao hàng cần thiết của nước xuất khẩu.
b) Import clearance b, Thông quan nhập khẩu
Where applicable, the buyer must carry out and Nếu có quy định, người mua phải thực hiện
pay for all formalities required by any country of và chi trả chi phí cho toàn bộ các thủ tục
transit and the country of import, such as: được yêu cầu bởi bất kỳ nước quá cảnh nào
• import licence and any licence required for và nước nhập khẩu, ví dụ:
transit;  Giấy phép nhập khẩu và bất kỳ
• security clearance for import and any giấy phép cần thiết cho quá cảnh
transit;  Thông quan an ninh cho nhập
• pre-shipment inspection; khẩu và bất kỳ quá cảnh nào
• any other official authorisation.  Kiểm duyệt trước khi vận chuyển
 Bất kỳ ủy quền chính thức nào
khác
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ với người
bán.
B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a) Tất cả các chi phí liên quan đến hàng hoá
they have been delivered under A2, other than kể
those payable by the seller under A9; từ thời điểm hàng hóa được giao theo mục
b) the costs of transit, unless such costs were for A2, trừ những khoản được thanh toán bởi
the seller’s account under the contract of người bán theo mục A9;
carriage; b) Các chi phí quá cảnh, trừ những chi phí
c) unloading costs including lighterage and người bán phải chịu theo hợp đồng vận tải;
wharfage charges, unless such costs and charges c) Chi phí dỡ hàng bao gồm chi phí lõng
were for the seller’s account under the contract hàng, phí cầu bến, trừ những chi phí và lệ
of carriage; phí người bán phải chịu theo hợp đồng vận
d) the seller for all costs and charges related tải;
to providing assistance in obtaining documents d) Hoàn trả tất cả chi phí và khoản thu liên
and information in accordance quan đến việc cung cấp hỗ trợ lấy chứng từ
with A5 and A7(b); và thông tin theo mục A5 và mục A7(b) cho
e) where applicable, duties, taxes and any other người bán;
costs related to transit or import clearance under e) Lệ phí, thuế hải quan nếu có và bất kỳ
B7(b); and loại phí nào khác liên quan đến việc quá
f) any additional costs incurred if it fails to give cảnh hoặc thông quan nhập khẩu theo mục
notice in accordance with B10, from the agreed B7(b); và
date or the end of the agreed period for shipment, f) Mọi chi phí phát sinh thêm nếu không
provided that the goods have been clearly thông báo theo mục B10, kể từ ngày thoả
identified as the contract goods. thuận hoặc kết thúc thời gian thoả thuận cho
lô hàng, với điều kiện hàng hoá đã hoàn
toàn được xác định rõ là hàng hoá hợp đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the
buyer is entitled to determine the time for Bất cứ khi nào người bán đồng ý việc người
shipping the goods and/or the point of mua muốn quyết định thời gian gửi hàng
receiving the goods within the named port of và/hoặc địa điểm nhận hàng đến một cảng
destination, give the seller sufficient notice. được chỉ định thì người mua phải thông báo
đầy đủ cho người bán những thông tin trên.

CIF - COST, INSURANCE AND FREIGHT – TIỀN HÀNG, BẢO HIỂM VÀ


CƯỚC PHÍ
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk 1. Giao hàng và rủi ro
“Cost, Insuarance and Freight” means that “Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí” có nghĩa là
the seller delivers the goods to the buyer người bán giao hàng cho người mua khi:
+ on board the vessel + Hàng được đặt trên tàu hoặc
+ or procures the goods already so delivered. + Người bán mua lô hàng được giao như vậy
The risk of loss of or damage to the goods để giao hàng cho người mua
transfers when the goods are on board the Rủi ro về mất mát hoặc hư hỏng của lô hàng
vessel, such that the seller is taken to have được chuyển giao khi hàng hóa được đặt trên
performed its obligation to deliver the goods tàu, tại thời điểm đó người bán hoàn thành
whether or not the goods actually arrive at nghĩa vụ giao hàng bất kể hàng hóa có đến
their destination in sound condition, in the cảng dỡ trong tình trạng tốt và đầy đủ hay
stated quantity or, indeed, at all. không.
2. Mode of transport
This rule is to be used only for sea or inland 2. Phương thức vận tải
waterway transport. Where more than one Điều kiện này chỉ áp dụng với vận tải biển
mode of transport is to be used, which will hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi mà có nhiều hơn
commonly be the case where goods are một phương thức vận tải được sử dụng, thường
handed over to a carrier at a container là những trường hợp mà hàng hóa được bàn
terminal, the appropriate rule to use is CIP giao cho người vận chuyển tại nhà ga
rather than CIF container, quy tắc phù hợp để sử dụng CIP hơn
3. ‘or procuring the goods so delivered’ là CIF
The reference to “procure” here
caters for multiple sales down a chain (string 3. ‘ hoăc mua hàng hoá để giao’
sales), particularly common in the Từ “mua ( thu được) ” ở đây áp dụng cho việc
commodity trades. bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển (bán
4. Ports of delivery and destination: hàng theo lô) rất phổ biến trong việc mua bán
In CIF, two ports are important: the port hàng nguyên liệu.
where the goods are delivered on board the 4. Cảng giao hàng và nơi đến:
vessel and the port agreed as the destination Trong CIF, hai cảng rất quan trọng: cảng nơi
of the goods. Risk transfers from seller to hàng hóa được giao trên tàu và cảng nơi được
buyer when the goods are delivered to the chỉ định là điểm đến của hàng hóa. Rủi ro
buyer by placing them on board the vessel at chuyển từ người bán sang người mua khi
the shipment port or by procuring the goods người bán giao hàng cho người mua bằng việc
already so delivered. However, the seller đặt chúng lên trên tàu chuyên chở tải cảng giao
must contract for the carriage of the goods hàng hoặc là mua hàng để giao. Tuy nhiên,
from delivery to the agreed destination. người bán phải ký hợp đồng vận chuyển hàng
Thus, for example, goods are placed on hóa từ nơi giao hàng đến đích đã thỏa thuận.
board a vessel in Shanghai (which is a port) Như vậy ví dụ, hàng hóa được đặt trên tàu ở
for carriage to Southampton (also a port). Thượng Hải (là một cảng) vận chuyển đến
Delivery here happens when the goods are Southampton (cũng là một cảng). Việc giao
on board in Shanghai, with risk transferring hàng tại đây xảy ra khi hàng hóa trên tàu ở
to the buyer at that time; and the seller must Thượng Hải, cùng với rủi ro chuyển đến người
make a contract of carriage from Shanghai to mua tại cùng thời điểm đó; và người bán phải
Southampton. làm hợp đồng vận chuyển từ Thượng Hải tới
5. Must the shipment port be Southampton.
named?
While the contract will always specify a
destination port, it might not specify the port 5. Cảng giao hàng đi có cần phải được nêu
of shipment, which is where risk transfers to tên không?
CPT - CARRIAGE PAID TO - CƯỚC PHÍ TRẢ TỚI
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NG
ƯỜI DÙNG
1. Delivery and risk  
“Carriage Paid To” means that the seller del 1. Chuyển giao hàng hóa và rủi ro
ivers the goods—and transfers the risk—to “Cước phí trả tới” có nghĩa là người
the buyer bán giao hàng và chuyển giao rủi ro t
• by handing them over to the carrier ới người mua
• contracted by the seller • Bằng việc giao hàng cho người chu
• or by procuring the goods so delivered. yên chở 
• The seller may do so by giving the carrier • Hợp đồng được lập bởi người bán
physical possession of the goods in the man • Hoặc bằng cách mua lại hàng hóa đ
ner and at the place appropriate to the mean ã giao
s of transport used. • Người bán có thể làm như vậy bằng
  cách giao quyền sở hữu hàng hóa và
Once the goods have been delivered to the địa điểm thích hợp với phương tiện v
buyer in this way, the seller does not guaran ận tải được sử dụng.
tee that the goods will reach the place of de  
stination in sound condition, in the stated q Khi hàng hóa đã được giao cho người
uantity or indeed at all. This is because risk mua theo cách này, người bán không
transfers from seller to buyer when the goo đảm bảo rằng hàng hóa sẽ đến nơi đế
ds are delivered to the buyer n trong điều kiện nguyên vẹn, với số
by handing them over to the carrier; the sell lượng đã kê khai hoặc số lượng thực.
er must nonetheless contract for the carriag Điều này là do rủi ro chuyển từ người
e of the goods from delivery to the agreed d bán sang người mua khi hàng hóa đư
estination. Thus, for example, goods are ha ợc giao cho người mua bằng cách bà
nded over to a carrier in Las Vegas (which i n giao cho người vận chuyển; tuy nhi
s not a port) for carriage to Southampton (a ên người bán phải ký hợp đồng cho v
port) or to Winchester (which is not a port). iệc vận chuyển hàng hóa từ điểm gia
In either case, delivery transferring risk to t o hàng đến nơi đến đã được thỏa thuậ
he buyer happens in Las Vegas, and the sell n. Như vậy, ví dụ. hàng hóa được bàn
er must make a contract of carriage to either giao cho một hãng vận tải ở Las Veg
Southampton or Winchester. as (không phải là cảng) để chuyên ch
  ở Southampton (một cảng) hoặc đến
  Winchester (không phải là một cảng).
2. Mode of transport Trong cả hai  trường hợp, giao hàng c
This rule may be used irrespective of the m huyển rủi ro cho người mua xảy ra ở
ode of transport selected and may also be us Las Vegas, và người bán phải lập mộ
ed where more than one mode of transport i t hợp đồng chuyên chở tới Southampt
s employed. on hoặc Winchester.
  2. Phương thức vận chuyển
Quy tắc này có thể được áp dụng bất
3. Places (or points) of delivery and desti kể với phương thức vận chuyển nào đ
nation ã được lựa chọn và có thể sẽ được dù
In CPT, two locations are important: the pla ng khi có nhiều hơn một phương thức
ce or point (if any) at which the goods are d vận chuyển được tham gia.
elivered (for the transfer of risk) and the pla 3. Địa điểm (hoặc điểm) giao hàng
ce or point agreed as the destination of the g và điểm đến
oods (as the point to which the seller promi Trong CPT, đây là 2 địa điểm quan tr
ses to contract for carriage). ọng: địa điểm hoặc nơi (nếu có) mà ở
4. Identifying the place or point of delive đó hàng hóa được chuyển đi (đối với
ry with precision chuyển giao rủi ro) và địa điểm hoặc
The parties are well advised to identify both nơi đã được thỏa thuận là đích đến củ
places, or indeed points within those places, a hàng hoá (cũng như là nơi mà ở đó
as precisely as possible in the contract of sa người bán đã có giao kết vận chuyể
le. Identifying the place or point (if any) of n).
delivery as precisely as possible is importan  
t to cater for the common situation where se 4. Xác nhận chính xác địa điểm ho
veral carriers are engaged, each for differen ặc điểm giao hàng
t legs of the transit from delivery to destinat Các bên được khuyến cáo nên xác đị
ion. Where this happens and the parties do nh rõ cả
not agree on a specific place or point of deli hai địa điểm, hoặc điểm cụ thể ở nơi
very, the default position is that risk transfe giao,
rs when the goods have been delivered to th càng chính xác càng tốt trong hợp đồ
e first carrier at a point entirely of the selle ng mua
r’s choosing and over which the buyer has n bán. Xác định địa điểm hoặc điểm (n
o control. Should the parties wish the risk to ếu có) cụ thể và chính là rất quan trọn
transfer at a later stage (e.g. at a sea or river g để phục vụ cho những tình huống x
port or at an airport), or indeed an earlier on ảy ra khi một số hãng vận tải tham gi
e (e.g. an inland point some way away from a vận chuyển, mỗi tuyến cho các chặ
a sea or river port), they need to specify this ng vận chuyển khác nhau từ điểm gia
in their contract of sale and to carefully thin o hàng tới đích đến. Khi điều này xảy
k through the consequences of so doing in c ra và các bên không thoả thuận được
ase the goods are lost or damaged. với nhau về địa điểm hoặc điểm giao
hàng cụ thể thì rủi rođược chuyển gia
o khi hàng hóa được giao cho người
vận chuyển đầu tiên tại một điểm hoà
n toàn do người bán lựa chọn và ngư
5. Identifying the destination as precisely ời mua không có quyền kiểm soát địa
as possible. điểm giao hàng. Nếu các bên muốn r
The parties are also well advised to identify ủi ro được chuyển giao tại một thời đ
as precisely as possible in the contract of sa iểm muộn hơn (ví dụ như tại cảng biể
le the point within the agreed place of desti n hoặc cảng sông hoặc tại sân bay), h
nation, as this is the point to which the selle oặc thực sự là sớm hơn (ví dụ một đi
r must contract for carriage and this is the p ểm nội địa cách cảng biển hoặc sông
oint to which the costs of carriage fall on th một khoảng cách nào đó), họ cần phả
e seller. i quy định cụ thể điều này trong hợp
6. ‘or procuring the goods so delivered’ đồng mua bán của họ và suy nghĩ cẩn
The reference to “procure” here thận về hậu quả của việc đó trong trư
caters for multiple sales down a chain (strin ờng hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hỏ
g sales), particularly common in the commo ng.
dity trades. 5. Xác định đích đến chính xác nhấ
7. Costs of unloading at destination t có thể
If the seller incurs costs under its Các bên cũng nên quy định càng rõ c
contract of carriage related to unloading at t àng tốt địa điểm tại nơi đến được chỉ
he named place of destination, the seller is định trong hợp đồng mua bán, vì đây
not entitled to recover such costs separately là địa điểm mà người bán phải ký hợ
from the buyer unless otherwise agreed bet p đồng vận chuyển và đây cũng là địa
ween the parties. điểm chuyển giao phí vận chuyển mà
8. Export/import clearance người bán phải chịu.
CPT requires the seller to clear the goods fo  
r export, where applicable. However, the sel 6. ‘hoặc mua hàng hoá đã được gia
ler has no obligation to clear the goods for i o’
mport or for transit through third countries, Sự đề cập đến từ "mua sắm" ở đây ph
or to pay any import duty or to carry out an ục vụ cho nhiều lần bán hàng trong m
y import customs formalities. ột chuỗi (bán hàng theo chuỗi), đặc b
iệt phổ biến trong các giao dịch hàng
hóa.
7. Chi phí dỡ hàng tại điểm đến
Nếu người bán phải chịu chi phí theo
hợp đồng vận chuyển liên quan đến v
iệc dỡ hàng tại điểm đến đã được chỉ
định, người bán không được quyền th
u hồi các chi phí đó một cách riêng bi
ệt từ bên mua trừ khi có thoả thuận k
hác giữa các bên.
8. Thông quan xuất/nhập khẩu
CPT yêu cầu người bán phải thông q
uan xuất khẩu, nếu có. Tuy vậy, ngườ
i bán không có nghĩa vụ thông quan h
àng hóa nhập khẩu hoặc quá cảnh qu
a nước thứ ba, hoặc trả bất cứ khoản t
huế nhập khẩu hoặc thực hiện bất kỳ
thủ tục thông quan nhập khẩu nào.
 

A.THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1. General obligations A1 Nghĩa vụ chung của người bán


The seller must provide the goods and the c Người bán phải cung cấp hàng hóa v
ommercial invoice in conformity with the c à hóa đơn thương mại phù hợp với hợ
ontract of sale and any other evidence of co p đồng mua bán và cung cấp tất cả bằ
nformity that may be required by the contra ng chứng phù hợp mà có thể được đề
ct. cập đến trong hợp đồng.
Any document to be provided by the seller Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi ng
may be in paper or electronic ười bán đều có thể ở dạng chứng từ g
form as agreed or, where there is no iấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
agreement, as is customary. nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập
quán quy định.

A2. Delivery A2. Giao hàng


The seller must deliver the goods by handin Người bán phải giao hàng hóa bằng c
g them over to the carrier contracted in acco ách giao chúng cho người chuyên ch
rdance with A4 or by procuring the goods s ở đã ký hợp đồng theo như mục A4 h
o delivered. oặc theo hình thức mua hàng đã được
In either case the seller must deliver the goo giao. Trong cả hai trường hợp này, n
ds on the agreed date or within the agreed p gười bán phải giao hàng vào ngày đã
eriod. thỏa thuận hoặc trong khoảng thời gi
an đã giao ước.

A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro


The seller bears all risks of loss of or damag Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất
e to the goods until they have been delivere hay mất mát đối với hàng hóa đến khi
d in accordance with A2, with the exception hàng hóa được giao theo mục A2, trừ
of loss or damage in the circumstance descr những trường hợp mất mát hay hư hỏ
ibed in B3. ng được đề cập ở mục B3.

A4. Carriage A4. Vận tải


The seller must contract or procure a contra Người bán phải ký hợp đồng vận tải
ct for the carriage of the goods from the agr hàng hóa từ một điểm giao hàng quy
eed point of delivery, if any, at the place of định, nếu có, tại nơi giao hàng đến m
delivery to the named place of destination o ột điểm nhận hàng, nếu có, tại địa điể
r, if agreed, any point at that place. The con m nhận hàng đã thỏa thuận. Hợp đồn
tract of carriage must be made on usual ter g vận tải phải được lập theo những đi
ms at the seller’s cost and provide for carria ều kiện thông thường với chi phí do n
ge by the usual route in a customary manne gười bán chịu và vận tải theo tuyến đ
r of the type normally used for carriage of t ường thường lệ và theo cách thức thô
he type of goods sold. If a specific point ng thường. Nếu địa điểm đến không
is not agreed or is not determined by practic được thỏa thuận hoặc không được xá
e, the seller may select the point of delivery c định bởi tập quán, thì người bán có
and the point at the named place of destinati thể chọn điểm giao hàng và địa điểm
on that best suit its purpose. tại nơi đến quy định phù hợp nhất với
The seller must comply with any transport-r mục đích của mình. Người bán phải t
elated security requirements for transport to uân thủ bất kỳ yêu cầu bảo mật liên q
the destination. uan đến vận chuyển để vận chuyển đ
ến đích.

A5.  Insurance A5. Bảo hiểm


The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ với ng
make a contract of insurance. However, the ười mua về việc ký kết hợp đồng bảo
seller must provide the buyer, at the buyer’s hiểm. Tuy nhiên, người bán phải cun
request, risk and cost, with information in t g cấp cho người mua nếu người mua
he possession of the seller that the buyer ne yêu cầu, chịu rủi ro và chi phí những
eds for obtaining insurance. thông tin mà người mua cần để có đư
ợc bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/ vận tải


If customary or at the buyer’s request, the s Nếu theo tập quán hoặc theo yêu cầu
eller must provide the buyer, at the seller’s của người mua, người bán phải chịu c
cost, with the usual transport document[s] f hi phí cung cấp cho người mua các c
or the transport contracted in accordance wi hứng từ vận tải thông thường tính the
th A4. o giá của người bán theo hợp đồng vậ
This transport document must cover the con n chuyển như điều A4.
tract goods and be dated within the period a Chứng từ vận chuyển này phải ghi rõ
greed for shipment. If agreed or customary, hàng hóa của hợp đồng và ghi rõ ngà
the document must also enable the buyer to y giao hàng trong thời gian giao hàng
claim the goods from the carrier at the nam đã thoả thuận. Nếu theo thỏa thuận h
ed place of destination and enable the buyer oặc theo tập quán, chứng từ cũng cho
to sell the goods in transit by the transfer of phép người mua có quyền đối với hà
the document to a subsequent buyer or by n ng hóa từ đơn vị vận chuyển đến địa
otification to the carrier. điểm được chỉ định và cho phép ngư
When such a transport document is issued i ời mua bán hàng trong quá trình vận t
n negotiable form and in several originals, a ải bằng cách chuyển chứng từ cho ng
full set of originals must be presented to the ười mua tiếp theo hoặc bằng cách thô
buyer. ng báo cho người chuyên chở.
Khi một chứng từ vận tải được phát h
ành dưới dạng có thể chuyển nhượng
được và có nhiều bản gốc thì một bộ
chứng từ gốc đầy đủ phải được xuất t
rình cho người mua.

A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất/nhập khẩu


a) Export clearance a) Thông quan xuất khẩu
Where applicable, the seller must carry out Nếu cần, bên bán phải thực hiện và p
and pay for all export clearance formalities hải thanh toán tất cả chi phí về thủ tụ
required by the country of export, such as: c hải quan xuất khẩu theo yêu cầu củ
• export licence; a nước xuất khẩu, bao gồm:
• security clearance for export; • Giấy phép xuất khẩu:
• pre-shipment inspection; and • Kiểm tra an ninh hàng hóa trước khi
• any other official authorisation. xuất khẩu
• Kiểm tra trước khi chuyển hàng và
b) Assistance with import clearance • Bất kỳ quy định pháp lý nào
Where applicable, the seller must assist the  
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, i b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
n obtaining any documents and/or informati Nếu cần, bên bán bắt buộc phải hỗ tr
on related to all transit/import clearance for ợ bên mua  theo yêu cầu của bên mu
malities, including security requirements an a. Rủi ro và chi phí do người mua chị
d pre-shipment inspection, needed by any c u khi thu thập các chứng từ và/hoặc t
ountry of transit or the country of import. hông tin liên quan đến toàn bộ việc q
uá cảnh hoặc các thủ tục thông quan
nhập khẩu bao gồm các thủ tục an ni
nh và thủ tục kiểm tra trước khi vận t
ải, được yêu cầu bởi các quốc gia mà
hàng hóa quá cảnh hoặc các quốc gia
nhập khẩu.

A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu


The seller must pay the costs of those check Người bán phải trả các chi phí về việ
ing operations (such as checking quality, m c kiểm tra (kiểm tra chất lượng, cân,
easuring, weighing, counting) that are neces đo đếm). Điều này vô cùng cần thiết
sary for the purpose of delivering the goods để giao hàng theo quy định ở mục A
in accordance with A2. 2.
The seller must, at its own cost, package the Người bán phải chi trả toàn bộ các ch
goods, unless it is usual for the particular tr i phí đóng gói hàng hóa, ngoại trừ cá
ade to transport the type of goods sold unpa c các thông lệ hàng hóa được gửi đi k
ckaged. hông cần đóng gói.
The seller must package and mark the good Người bán phải đóng gói và đóng dấ
s in the manner appropriate for their transpo u hàng hóa phù hợp với cách thức vậ
rt, unless the parties have agreed on specific n tải, trừ khi các bên đã thỏa thuận cá
packaging or marking requirements. ch đóng gói và đóng dấu cụ thể

A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí


The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they h a) Mọi chi phí liên quan tới hàng hóa
ave been delivered in accordance with A2, cho đến khi hàng đã được giao theo
other than those payable by the buyer under mục A2, trừ các chi phí mà người mu
B9; a phải trả theo B9; 
b) transport and all other costs resulting fro b) Chi phí vận tải và tất cả các chi ph
m A4, including the costs of loading the go í khác phát sinh từ mục A4, bao gồm
ods and transport-related security costs; cả chi phí xếp hàng hóa và chi phí an
c) any charges for unloading at the agreed p ninh liên quan đến vận tải.
lace of destination but only if those charges c) Chi phí dỡ hàng tại nơi đến được c
were for the seller’s account under the contr hỉ định nhưng chỉ khi đó là những chi
act of carriage; phí mà người bán phải chịu theo hợp
d) the costs of transit that were for the selle đồng vận tải;
r’s account under the contract of carriage; d) Chi phí vận tải người bán phải chị
e) the costs of providing the usual proof to t u theo hợp đồng vận tải;
he buyer under A6 that the goods have been e) Chi phí cung cấp bằng chứng thôn
delivered; g thường cho người mua theo mục A
f) where applicable, duties, taxes and any ot 6 rằng hàng hóa đã được giao;
her costs related to export clearance under f) Nếu có quy định, lệ phí, thuế và cá
A7(a); and c chi phí liên quan đến thông quan xu
g) the buyer for all costs and charges relate ất khẩu theo mục A7(a); và
d to providing assistance in obtaining docu g) Tất cả những chi phí và lệ phí mà
ments and information in accordance with người mua cung cấp  khi giúp người
B7(a). bán để lấy được các chứng từ và thôn
g tin theo mục B7(a).

A10. Notices A10. Thông báo


The seller must notify the buyer that the go Người bán phải thông báo với người
ods have been delivered in accordance with mua rằng hàng hóa đã được giao theo
A2. The seller must give the buyer any noti mục A2. Người bán phải thông báo b
ce required to enable the buyer to receive th ất kỳ thông tin nào cần thiết để tạo đi
e goods. ều kiện cho người mua có thể nhận h
àng.

B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA

B1 General obligations B1. Nghĩa vụ chung


The buyer must pay the price of the goods a Người mua phải thanh toán tiền hàng
s provided in the contract of sale. như quy định trong hợp đồng mua bá
Any document to be provided by the buyer n.
may be in paper or electronic form as agree Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp b
d or, where there is no agreement, as is cust ởi người mua phải trình bày theo hìn
omary. h thức giấy hoặc điện tử như đã thỏa
thuận, hoặc không có trong thỏa thuậ
n, sẽ như tập quán quy định

B2 Taking delivery B2. Nhận giao hàng


The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng
when they have been delivered under A2 an hóa đã được giao theo điều A2 và nh
d receive them from the carrier at the name ận được hàng từ người chuyên chở đế
d place of destination or if agreed, at the poi n địa điểm được thỏa thuận trong hợp
nt within that place. đồng.

B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or dama Người mua phải chịu mọi rủi ro liên
ge to the goods from the time they have bee quan đến việc mất hoặc thiệt hại hàng
n delivered under A2. If the buyer fails to gi hóa từ thời gian họ được giao hàng th
ve notice in accordance with B10, then the eo điều A2.
buyer bears all risks of loss of or damage to Nếu người mua không gửi thông báo
the goods from the agreed date or the end of theo quy định tại mục B10 thì người
the agreed period for delivery, provided that mua phải chịu mọi rủi ro về việc mất
the goods have been clearly identified as th hàng hoặc thiệt hại hàng kể từ ngày đ
e contract goods. ược thỏa thuận hoặc kết thúc thời gia
n thỏa thuận giao hàng, với điều kiện
hàng hóa được xác định rõ ràng trong
hợp đồng.

B4. Carriage B4. Vận tải


The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối vớ
make a contract of carriage. i người bán về ký kết hợp đồng vận t
ải.

B5. Insurance B5. Bảo hiểm


The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối vớ
make a contract of insurance. i người bán về ký kết hợp đồng bảo h
iểm.

B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải


The buyer must accept the transport docum Bên mua phải chấp nhận theo chứng t
ent provided under A6 if it is in conformity ừ vận tải được quy định tại mục A6 n
with the contract. ếu chứng từ đó phù hợp với hợp đồn
g.

B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất/ nhập khẩu


a) Assistance with export clearance Where a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
applicable, the buyer must assist the seller a Hỗ trợ thông quan xuất khẩu trong tr
t the seller’s request, risk and cost in obtaini ường hợp bên mua bắt buộc phải hỗ t
ng any documents and/or information relate rợ bên bán theo yêu cầu của bên bán.
d to all export clearance formalities, includi Các hỗ trợ đó gồm các rủi ro và chi p
ng security requirements and pre-shipment i hí khi thu thập các chứng từ và/hoặc t
nspection, needed by the country of export. hông tin liên quan đến toàn bộ các th
b) Import clearance ủ tục thông quan xuất khẩu bao gồm
Where applicable, the buyer must carry out các thủ tục an ninh và thủ tục kiểm tr
and pay for all formalities required by any c a trước khi vận chuyển, được yêu cầu
ountry of transit and the country of import, bởi các quốc gia xuất khẩu.
such as: b)  Thông quan nhập khẩu
• import license and any license required for Thông quan nhập khẩu được áp dụng
transit; trong trường hợp bên mua phải thực
• security clearance for import and any trans hiện và thanh toán toàn bộ các thủ tụ
it; c được yêu cầu bởi các quốc gia nơi
• pre-shipment inspection; and mà hàng hóa quá cảnh và quốc gia nh
• any other official authorisation. ập khẩu như:
• Giấy phép nhập khẩu và một số các
giấy phép cần thiết cho hàng hóa quá
cảnh
• Kiểm tra trước khi vận chuyển; và
• Bất kỳ quy định pháp lý nào 

B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu


The buyer has no obligation to the seller. Bên mua không có bất kỳ nghĩa vụ ki
ểm tra/ đóng gói/ đóng dấu nào đối v
ới bên bán.

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí


The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the ti a) Tất cả các chi phí liên quan đến hà
me they have been delivered under A2, othe ng hóa kể từ thời điểm chúng được gi
r than those payable by the seller under A9; ao theo mục A2, trừ những khoản do
b) the costs of transit, unless such costs wer người bán chi trả theo mục A9;
e for the seller’s account under the contract b) Chi phí quá cảnh trừ khi chi phí đó
of carriage; là do người bán phải trả theo hợp đồn
c) unloading costs, unless such costs were f g vận tải;
or the seller’s account under the contract of c) Chi phí dỡ hàng, trừ khi những chi
carriage; phí đó là do người bán phải trả theo h
d) the seller for all costs and charges related ợp đồng vận tải;
to providing assistance in obtaining docume d) Những chi phí và lệ phí liên quan
nts and information in accordance with A5 đến việc người bán cung cấp để giúp
and A7(b); người mua có được các chứng từ và t
e) where applicable, duties, taxes and any ot hông tin theo mục A5 và A7(b);
her costs related to transit or import clearan e) Nếu có quy định, các loại thuế và c
ce under B7(b); and hi phí khác liên quan đến vận tải hoặ
f) any additional costs incurred if it fails to c thông quan nhập khẩu theo mục B7
give notice in accordance with B10, from th (b); và
e agreed date or the end of the agreed perio f) Bất kỳ chi phí phát sinh nào thêm d
d for shipment, provided that the goods hav o người mua không thông báo phù hợ
e been clearly identified as the contract goo p mục B10, kể từ ngày quy định hoặc
ds. ngày cuối cùng của thời hạn giao hàn
g đã thỏa thuận, với điều kiện là hàng
hóa được tách riêng biệt theo hợp đồ
ng.

B10. Notices B10. Thông báo


The buyer must, whenever it is agreed that t Trong trường hợp người mua có quyề
he buyer is entitled to determine the time fo n quyết định về thời gian giao hàng v
r dispatching the goods and/or the point of r à/hoặc địa điểm nhận hàng tại nơi đế
eceiving the goods within the named place n đó, người mua phải thông báo cho
of destination, give the seller sucient notice. người bán đầy đủ về việc đó.
 

CIP - CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO – CƯỚC PHÍ VÀ PHÍ BẢO HI


ỂM TRẢ TỚI
GUIDANCE NOTE HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
 1. Delivery and risk 1. Chuyển giao hàng hóa và rủi ro
“Carriage and Insurance Paid To” means t “Cước phí và bảo hiểm trả tới” có nghĩ
hat the seller delivers the goods and transf a là người bán giao hàng và chuyển rủi
ers the risk to the buyer ro cho người mua.
 • by handing them over to the carrier • Bằng cách bàn giao hàng hóa cho ng
 • contracted by the seller ười chuyên chở
 • or by procuring the goods so delivered. • Hợp đồng được ký kết bởi người bán
 • The seller may do so by giving the carrie • Hoặc bằng cách thu mua hàng hóa đ
r physical possession of the goods in the m ược giao
anner and at the place appropriate to the m • Người bán có thể làm như vậy bằng
eans of transport used. cách cung cấp cho người vận chuyển q
Once the goods have been delivered to the uyền sở hữu hàng hóa theo cách thức
buyer in this way, the seller does not guara và địa điểm cụ thể phù hợp với phươn
ntee that the goods will reach the place of g tiện vận chuyển được sử dụng.
destination in sound condition, in the state Một khi hàng hóa được giao cho ngườ
d quantity or indeed at all. This is because i mua theo cách này, người bán không
risk transfers from seller to buyer when the đảm bảo rằng hàng hóa sẽ đến nơi tron
goods are delivered to the buyer by handin g điều kiện hợp lý, với số lượng đã thỏ
g them over to the carrier; the seller must n a thuận hoặc số lượng thực. Đây là do
onetheless contract for the carriage of the rủi ro chuyển từ người bán sang người
goods from delivery to the agreed destinati mua khi hàng hóa được chuyển giao c
on. Thus, for example, goods are handed o ho người mua bằng cách bàn giao cho
ver to a carrier in Las Vegas (which is not người vận chuyển; tuy nhiên người bá
a port) for carriage to Southampton (a por n phải ký hợp đồng vận chuyển hàng h
t) or to Winchester (which is not a port). In óa từ khi giao hàng cho đến địa điểm đ
either case, delivery transferring risk to the ã được thỏa thuận. Do đó, ví dụ, hàng
buyer happens in Las Vegas, and the seller hóa được chuyển giao cho một hãng v
must make a contract of carriage to either ận tải ở Las Vegas (không phải là cản
Southampton or Winchester. g) để vận chuyển đến Southampton (c
ảng) hoặc đến Winchester (không phải
là cảng). Trong cả hai trường hợp này,
giao hàng chuyển rủi ro sang cho ngườ
i mua xảy ra ở Las Vegas, và người bá
n phải ký hợp đồng vận chuyển cho So
uthampton hoặc Winchester.

2. Mode of transport 2. Phương thức vận tải


This rule may be used irrespective of trans Điều kiện này sẽ được sử dụng cho m
port selected and may also be used where ọi phương thức vận tải và có thể sử dụ
more than one mode of transport is employ ng khi có nhiều hơn một phương tiện v
ed. ận tải tham gia.

3. Places (or points) of delivery and dest 3. Những nơi (hoặc những điểm) vậ
ination n chuyển và nhận
In CIP two locations are important: the pla Trong CIP có hai vị trí quan trọng: nơi
ce or point at which the goods are delivere mà hàng hóa được vận chuyển (chuyể
d (for the transfer of risk) and the place or n giao rủi ro) và nơi hoặc địa điểm mà
point agreed as the destination of the good đã thỏa thuận là điểm nhận hàng (là đi
s (as the point to which the seller promises ểm nhận mà người bán cam kết trong
to contract for carriage). hợp đồng chuyên chở).
 

4. Insurance 4. Bảo hiểm hàng hóa


The seller must also contract for insurance Người bán có nghĩa vụ ký kết hợp đồn
cover against the buyer’s risk of loss of or g bảo hiểm cho những rủi ro của ngườ
damage to the goods from the point of deli i mua về mất mát hoặc hư hỏng của hà
very to at least the point of destination. Thi ng hóa trong quá trình vận chuyển tới
s may cause difficulty where the destinatio địa điểm giao hàng. Điều này có thể g
n country requires insurance cover to be p ây ra khó khăn nếu như nước nhập khẩ
urchased locally: in this case the parties sh u yêu cầu bảo hiểm phải được mua nội
ould consider selling and buying under CP địa: vậy nên nếu gặp trường hợp này c
T. The buyer should also note that under th ác bên cần cân nhắc việc bán và mua t
e CIP Incoterms® 2020 rule the seller is re heo CPT. Người mua cũng cần chú ý r
quired to obtain extensive insurance cover ằng theo như điều kiện Incoterms 202
complying with Institute Cargo Clauses 0 thì người bán bắt buộc phải mua bảo
(A) or similar clause, rather than with the hiểm ở mức cao nhất là bảo hiểm loại
more limited cover under Institute Cargo A hoặc tương đương loại A thay vì mứ
Clauses (C). It is, however, still open to th c bảo hiểm tối thiểu loại C. Tuy nhiên,
e parties to agree on a lower level of cove nếu các bên muốn thì có thể đàm phán
r. hạ thấp mức bảo hiểm xuống và đưa vi
ệc này vào trong 1 điều khoản của hợp
đồng.
5. Identifying the place or point of deliv 5. Xác định chính xác địa điểm hoặc
ery with precision điểm giao hàng
The parties are well advised to identify bot Các bên được khuyến cáo cần xác địn
h places, or indeed points within those pla h càng chính xác càng tốt cả hai địa đi
ces, as precisely as possible in the contract ểm hay các địa điểm cụ thể giao hàng t
of sale. Identifying the place or point (if an rong hợp đồng mua bán. Xác định địa
y) of delivery as precisely as possible is im điểm hoặc điểm giao hàng cụ thể (nếu
portant to cater for the common situation có) càng chính xác càng tốt là điều rất
where several carriers are engaged, each fo quan trọng để phục vụ cho các tình hu
r different legs of the transit from delivery ống thường gặp khi một số hãng vận c
to destination. Where this happens and the huyển tham gia, cho mỗi chặng khác n
parties do not agree on a specific place or hau của quá cảnh từ giao hàng đến đíc
point of delivery, the default position is th h đến.Khi điều này diễn ra và các bên
at risk transfers when the goods have been không thoả thuận được về địa điểm ha
delivered to the first carrier at a point entir y điểm giao hàng cụ thể, vị trí mặc địn
ely of the seller’s choosing and over which h, nơi được cho là chuyển giao rủi ro k
the buyer has no control. Should the partie hi hàng hoá được giao cho bên vận ch
s wish the risk to transfer at a later stage uyển đầu tiên tại 1 địa điểm, hoàn toàn
(e.g. at a sea or river port or at an airport), do người bán lựa chọn và người mua k
or indeed an earlier one (e.g. an inland poi hông có quyền kiểm soát. Nếu các bên
nt some way away from a sea or river por mong muốn rủi ro chuyển giao ở giai
t), they need to specify this in their contrac đoạn sau (ví dụ tại cảng biển hoặc cản
t of sale and to carefully think through the g sông hoặc tại sân bay), hoặc là sớm
consequences of so doing in case the good hơn (ví dụ một điểm nội địa cách cảng
s are lost or damaged. biển hoặc sông một khoảng cách nào đ
ó), họ cần phải ghi rõ điều này trong h
ợp đồng mua bán của họ và suy nghĩ c
ẩn thận về hậu quả của việc đó trong tr
ường hợp hàng hóa bị mất hoặc hư hỏ
ng.

6. Identifying the destination as precisel 6. Xác định địa điểm đích đến chính
y as possible xác nhất có thể.
The parties are also well advised to identif Các bên cũng được khuyên nên xác đị
y as precisely as possible in the contract of nh chính xác nhất có thể trong hợp đồ
sale the point within the agreed place of de ng mua bán với chi tiết nằm trong mục
stination, as this is the point to which the s địa điểm đã thỏa thuận, vì đây là điểm
eller must contract for carriage and insuran mà người bán phải ký hợp đồng vận c
ce and this is the point to which the costs o huyển và đây là điểm mà chi phí vận c
f carriage and insurance fall on the seller. huyển mà người bán phải chịu.

7. ‘or procuring the goods so delivered’ 7. “hoặc mua hàng hóa đã được gia
The reference to “procure” here caters for o”
multiple sales down a chain (string sales), Từ “mua” ở đây được sử dụng khi nói
particularly common in the commodity tra đến việc mua hàng nhiều lần trong mộ
des. t chuỗi (bán hàng theo chuỗi), đặc biệt
phổ biến trong các giao dịch mua bán
hàng hóa.

8. Costs of unloading at destination 8. Chi phí dỡ hàng tại điểm đến


If the seller incurs costs under its contract Nếu người bán có phát sinh chi phí the
of carriage related to unloading at the nam o hợp đồng vận chuyển liên quan đến
ed place of destination, the seller is not ent việc dỡ hàng tại điểm đến, người bán s
itled to recover such costs separately from ẽ không được bù lại phần chi phí này t
the buyer unless otherwise agreed between ừ người mua trừ khi có thỏa thuận khá
the parties. c giữa các bên.

9. Export/import clearance 9. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩ


CIP requires the seller to clear the goods f u 
or export, where applicable. However, the CIP yêu cầu người bán thực hiện các t
seller has no obligation to clear the goods f hủ tục thông quan hàng hóa để xuất kh
or import or for transit through third count ẩu, nếu có. Tuy nhiên, người bán khôn
ries, or to pay any import duty or to carry g có nghĩa vụ thông quan hàng hóa khi
out any import customs formalities. nhập khẩu hoặc quá cảnh tại nước thứ
ba, hay trả bất kỳ thuế nhập khẩu hoặc
thực hiện bất kỳ thủ tục hải quan khi n
hập khẩu.

A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1 General obligations A1 Nghĩa vụ chung


The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và
commercial invoice in conformity with the hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
contract of sale and any other evidence of đồng mua bán và bất kỳ bằng chứng h
conformity that may be required by the co ợp lệ khác được yêu cầu trong hợp đồ
ntract. ng.
Any document to be provided by the seller Các chứng từ được người bán cung cấ
may be in paper or electronic form as agre p có thể bằng giấy hoặc điện tử theo n
ed or, where there is no agreement, as is cu hư thỏa thuận, hoặc theo như thông lệ
stomary. trong trường hợp không có thỏa thuận.
 
 

A2 Delivery A2 Giao hàng


The seller must deliver the goods by handi Người bán phải giao hàng hóa bằng cá
ng them over to the carrier contracted in ac ch giao chúng cho người chuyên chở đ
cordance with A4 or by procuring the goo ã ký hợp đồng theo A4 hoặc mua hàng
ds so delivered. đã gửi. Trong cả 2 trường hợp, người
In either case the seller must deliver the go bán phải giao hàng vào ngày đã thỏa t
ods on the agreed date or within the agreed huận hoặc trong khoảng thời gian đã t
period. hỏa thuận.

A3 Transfer of risks A3 Chuyển giao rủi ro


The seller bears all risks of loss of or dama Người bán chịu mọi rủi ro về mất mát
ge to the goods until they have been delive hoặc hư hỏng hàng hóa cho đến khi ch
red in accordance with A2, with the except úng được giao theo A2, ngoại trừ mất
ion of loss or damage in the circumstance mát hoặc hư hỏng trong các trường hợ
described in B3. p được nêu tại B3.

A4 Carriage A4 Vận tải


The seller must contract or procure a contr Người bán phải ký hợp đồng vận chuy
act for the carriage of the goods from the a ển hàng hóa từ điểm giao hàng đã thỏa
greed point of delivery, if any, at the place thuận, nếu có, tại nơi giao hàng đến đị
of delivery to the named place of destinati a điểm được chỉ định hoặc, được thoả
on or, if agreed, any point at that place. Th thuận, ở bất kỳ điểm cụ thể tại địa điể
e contract of carriage must be made on usu m chỉ định. Hợp đồng vận tải phải đượ
al terms at the seller’s cost and c lập theo các điều khoản thông thườn
provide for carriage by the usual route in a g với chi phí của người bán và cung cấ
customary manner of the type normally us p vận chuyển theo tuyến đường thườn
ed for carriage of the type of goods sold. If g lệ theo cách thông thường. Nếu một
a specific point is not agreed or is not deter điểm cụ thể không được thỏa thuận ho
mined by practice, the seller may select th ặc không được xác định bởi tập quán,
e point of delivery and the point at the nam người bán có thể chọn điểm giao hàng
ed place of destination that best suit its pur và địa điểm được chỉ định phù hợp nh
pose. The seller must comply with any tra ất với mục đích của mình.
nsport-related security requirements for tra Người bán phải tuân thủ mọi yêu cầu
nsport to the destination. bảo mật liên quan đến vận chuyển để
vận chuyển đến nơi quy định.

A5 Insurance A5 Bảo hiểm


Unless otherwise agreed or customary in t Trừ khi có thỏa thuận hoặc tập quán m
he particular trade, the seller must obtain a ua bán thông thường có những quy địn
t its own cost cargo insurance complying h khác, người bán phải mua bảo hiểm
with the cover provided by Clauses (A) of hàng hóa ở mức tối đa tuân theo sự bả
the Institute Cargo Clauses (LMA/IUA) or o đảm được cung cấp bởi các điều kho
any similar clauses as appropriate to the m ản (A) của điều khoản bảo hiểm hàng
eans of transport used. The insurance shall chuyên chở của hiệp hội (LMA/IUA)
be contracted with underwriters or an insur hoặc bất kỳ điều khoản tương tự nào p
ance company of good repute and entitle t hù hợp với phương tiện vận chuyển đư
he buyer, or any other person having an in ợc sử dụng. Bảo hiểm phải được mua
surable interest in the goods, to claim direc kí với người bảo lãnh hoặc một công t
tly from the insurer. y bảo hiểm có uy tín và cho phép ngườ
When required by the buyer, the seller mu i mua hoặc bất kỳ người nào khác có l
st, subject to the buyer providing any nece ợi ích bảo hiểm đối với hàng hóa, để y
ssary information requested by the seller, p êu cầu trực tiếp từ công ty bảo hiểm.
rovide at the buyer’s cost any additional co Khi được yêu cầu bởi người mua, ngư
ver, if procurable, such as cover complyin ời bán phải đề nghị người mua cung cấ
g with the Institute War Clauses and/or Ins p một vài thông tin cần thiết được yêu
titute Strikes Clauses (LMA/IUA) or any s cầu bởi người bán, mua bảo hiểm bổ s
imilar clauses (unless such cover is alread ung bằng chi phí của người mua, nếu c
y included with the cargo insurance descri ó thể, như là bảo hiểm thêm điều kiện
bed in the preceding paragraph). bảo hiểm chiến tranh và/ hoặc Điều kh
The insurance shall cover, at a minimum, t oản bảo hiểm đình công (LMA/IUA) h
he price provided in the contract plus 10% oặc bất kỳ điều khoản tương tự nào (tr
(i.e. 110%) and shall be in the currency of ừ khi sự đảm bảo sẵn sàng được bao g
the contract. ồm bảo hiểm hàng hóa được miêu tả ở
The insurance shall cover the goods from t đoạn trước).
he point of delivery set out in A2 to at leas Bảo hiểm sẽ bao gồm tối thiểu giá đượ
t the named place of destination. c cung cấp trong hợp đồng cộng thêm
The seller must provide the buyer with the 10% (tức 110%) và sẽ là đồng tiền của
insurance policy or certificate or any other hợp đồng.
evidence of insurance cover. Bảo hiểm sẽ bao gồm những hàng hóa
Moreover, the seller must provide the buye từ chỗ điểm giao hàng đặt ra ở mục A
r, at the buyer’s request, risk and cost, with 2 tới ít nhất nơi đến đã được chỉ định.
information that the buyer needs to procur Người bán phải cung cấp cho người m
e any additional insurance. ua bảo hiểm đơn hoặc giấy chứng nhậ
n bảo hiểm, hoặc các bằng chứng khác
về việc mua bảo hiểm.
Thêm vào đó, người bán phải cung cấ
p cho người mua nếu người mua yêu c
ầu và chịu những rủi ro và chi phí với
những thông tin mà người mua cần để
mua bảo hiểm bổ sung.

A6 Delivery/transport document A6 Chứng từ giao hàng/vận tải


If customary or at the buyer’s request, the Nếu tập quán quy định hoặc yêu cầu c
seller must provide the buyer, at the seller’ ủa người mua, người bán phải chịu chi
s cost, with the usual transport document phí cung cấp cho người mua chứng từ
[s] for the transport contracted in accordan vận tải thông thường cho việc vận chu
ce with A4. yển được ký hợp đồng theo mục A4.
This transport document must cover the co Chứng từ vận chuyển này phải bao gồ
ntract goods and be dated within the perio m hợp đồng hàng hóa và được ấn định
d agreed for shipment. If agreed or custom ngày bao gồm thời gian được chấp thu
ary, the document must also enable the bu ận cho việc giao hàng. Nếu được chấp
yer to claim the goods from the carrier at t thuận hoặc theo tập quán, chứng từ cũ
he named place of destination and enable t ng phải cho phép người mua để yêu cầ
he buyer to sell the goods in transit by the u hàng hóa từ nơi giao hàng đến nơi n
transfer of the document to a subsequent b hận hàng và cho phép người mua bán
uyer or by notication to the carrier. hàng hóa quá cảnh bằng cách chuyển c
When such a transport document is issued hứng từ tới người mua tiếp theo hoặc t
in negotiable form and in several originals, hông báo cho người chuyên chở.
a full set of originals must be presented to Khi chứng từ vận tải được phát hành d
the buyer. ưới dạng hình thức có thể chuyển như
ợng và trong một số bản gốc, một bản
gốc đầy đủ phải được xuất trình cho n
gười mua.

A7 Export/import clearance A7 Thông quan Xuất/Nhập khẩu


a) Export clearance a) Thông quan xuất khẩu
Where applicable, the seller must carry out Trong trường hợp áp dụng, người bán
and pay for all export clearance formalities phải thực hiện và thanh toán cho tất cả
required by the country of export, such as: các thủ tục thông quan xuất khẩu theo
• export licence; yêu cầu của nước xuất khẩu, như:
• security clearance for export; • giấy phép xuất khẩu
• pre-shipment inspection; and • thông quan an ninh để xuất khẩu;
• any other official authorisation. • giám định hàng hóa trước khi giao hà
b) Assistance with import clearance ng; và
Where applicable, the seller must assist the • bất kỳ quy định pháp lý nào 
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
in obtaining any documents and/or inform Nếu có quy định, người bán phải hỗ tr
ation related to all transit/import clearance ợ người mua, theo yêu cầu của người
formalities, including security requirement mua, rủi ro và chi phí do người mua c
s and pre-shipment inspection, needed by a hịu để lấy các chứng từ và/hoặc thông
ny country of transit or the country of imp tin liên quan đến tất cả các thủ tục thô
ort. ng quan quá cảnh/nhập khẩu, bao gồm
các yêu cầu bảo mật và giám định hàn
g hóa, được quy định ở nước hàng hóa
quá cảnh qua hoặc nước nhập khẩu.
 

A8 Checking/packaging/marking A8 Kiểm tra/ đóng gói/ký mã hiệu


The seller must pay the costs of those chec Người bán phải trả chi phí cho các hoạ
king operations (such as checking quality, t động kiểm tra đó (chẳng hạn như kiể
measuring, weighing, counting) that are ne m tra chất lượng, đo đạc, cân nặng, tín
cessary for the purpose of delivering the g h toán) cần thiết cho mục đích giao hà
oods in accordance with A2. The seller mu ng theo tiêu chuẩn A2. 
st, at its own cost, package the goods, unle Bằng chi phí của mình, người bán phải
ss it is usual for the particular trade to tran đóng gói hàng hóa, trừ khi thông lệ củ
sport the type of goods sold unpackaged. T a ngành hàng quy định cụ thể hàng hó
he seller must package and mark the goods a chuyển đi không cần đóng gói.  Ngư
in the manner appropriate for their transpo ời bán phải đóng gói và đóng dấu phù
rt, unless the parties have agreed on specifi hợp với phương thức vận tải, trừ khi c
c packaging or marking requirements. ác bên đã thỏa thuận về cách đóng gói
  hoặc đóng dấu cụ thể. 
 

A9 Allocation of costs A9 Phân chia chi phí


The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods until they a) tất cả các chi phí liên quan đến hàng
have been delivered in accordance with A hóa cho đến khi chúng được giao theo
2, other than those payable by the buyer un đúng A2, ngoài những khoản phải trả
der B9; của người mua theo B9;
b) transport and all other costs resulting fr b) chi phí vận chuyển và tất cả các chi
om A4, including the costs of loading the phí khác phát sinh từ A4, bao gồm các
goods and transport-related security costs; chi phí bốc xếp hàng hóa và chi phí an
c) any charges for unloading at the agreed ninh liên quan đến vận tải;
place of destination but only if those charg c) bất kỳ khoản phí nào cho việc dỡ hà
es were for the seller’s account under the c ng tại điểm đến đã được thỏa thuận nh
ontract of carriage; ưng chỉ khi đó là những chi phí mà ng
d) the costs of transit that were for the sell ười bán phải chịu theo hợp đồng vận t
er’s account under the contract of carriage; ải;
e) the costs of providing the usual proof to d) chi phí quá cảnh mà người bán phải
the buyer under A6 that the goods have be chịu theo hợp đồng vận tải;
en delivered; e) chi phí cung cấp bằng chứng thông t
f) the costs of insurance resulting from A5; hường cho người mua theo A6 rằng hà
g) where applicable, duties, taxes and any ng hóa đã được giao;
other costs related to export clearance und f) chi phí bảo hiểm phát sinh từ A5;
er A7(a); and g) trong trường hợp áp dụng, các nghĩ
h) the buyer for all costs and charges relate a vụ, thuế và các chi phí khác liên qua
d to providing assistance in obtaining docu n đến thông quan xuất khẩu theo A7
ments and information in accordance with (a), và
B7(a). h) cho người mua tất cả các chi phí và
  phí liên quan đến việc cung cấp hỗ trợ
trong việc lấy chứng từ và thông tin th
eo B7 (a).
 

A10 Notices A10 Thông báo


The seller must notify the buyer that the g Người bán phải thông báo cho người
oods have been delivered in accordance wi mua rằng hàng hóa đã được giao theo
th A2. The seller must give the buyer any A2.
notice required to enable the buyer to recei Người bán phải cung cấp cho người m
ve the goods. ua bất kỳ thông báo cần thiết để cho p
hép người mua nhận hàng.

B THE BUYER’S OBLIGATIONS B NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA

B1 General obligations B1 Nghĩa vụ chung


The buyer must pay the price of the goods Người mua phải thanh toán tiền hàng t
as provided in the contract of sale. Any do heo quy định trong hợp đồng mua bán.
cument to be provided by the buyer may b Bất kỳ chứng từ nào được cung cấp bở
e in paper or electronic form as agreed or, i người mua có thể ở dạng giấy hoặc d
where there is no agreement, as is customa ạng điện tử theo thỏa thuận hoặc, khôn
ry. g có thỏa thuận, theo thông lệ.

B2 Taking delivery B2 Nhận giao hàng


The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng h
when they have been delivered under A2 a oá đã được giao theo mục A2 và nhận
nd receive them from the carrier at the na hàng hóa từ người vận chuyển tại nơi
med place of destination or if agreed, at th đến được chỉ định hoặc nếu được thỏa
e point within that place. thuận, địa điểm cụ thể tại nơi chỉ định.

B3 Transfer of risks B3 Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or dam Người mua chịu mọi rủi ro về mất mát
age to the goods from the time they have b hoặc hư hỏng hàng hóa kể từ khi hàng
een delivered under A2. hoá được giao theo mục A2.
If the buyer fails to give notice in accordan Nếu người mua không thông báo cho
ce with B10, then the buyer bears all risks người bán theo mục B10, thì người mu
of loss of or damage to the goods from the a phải chịu mọi rủi ro về mất mát hoặc
agreed date or the end of the agreed period hư hỏng hàng hóa kể từ ngày thỏa thuậ
for delivery, provided that the goods have n hoặc kết thúc thời hạn đã thỏa thuận
been clearly identified as the contract good để giao hàng. Với điều kiện hàng hóa
s. đã được xác định rõ ràng là hàng hóa h
ợp đồng.

B4 Carriage B4 Vận chuyển


The buyer has no obligation to the seller to Người mua hàng không có nghĩa vụ v
make a contract of carriage. ới người bán hàng về ký kết hợp đồng
vận tải.
B5 Insurance B5 Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ đối với
make a contract of insurance. However, th người bán để ký kết hợp đồng bảo hiể
e buyer must provide the seller, upon requ m. Tuy nhiên, người mua phải cung cấ
est, with any information necessary for the p cho người bán, theo yêu cầu, với bất
seller to procure any additional insurance r kỳ thông tin cần thiết nào cho người b
equested by the buyer under A5. án để mua bất kỳ bảo hiểm bổ sung nà
o do người mua yêu cầu theo A5.

B6 Delivery/transport document B6 Giao hàng/chứng từ vận tải


The buyer must accept the transport docu Người mua phải chấp nhận chứng từ v
ment provided under A6 if it is in conform ận tải được cung cấp theo A6 nếu nó p
ity with the contract. hù hợp với hợp đồng.

B7 Export/import clearance B7 Thông quan Xuất /Nhập khẩu


a) Assistance with export clearance a) Hỗ trợ thông quan xuất khẩu
Where applicable, the buyer must assist th Nếu cần, người mua phải hỗ trợ người
e seller at the seller’s request, risk and cost bán theo yêu cầu của người bán, do ng
in obtaining any documents and/or inform ười bán chịu rủi ro và chi phí, lấy các
ation related to all export clearance formal chứng từ và/ hoặc thông tin liên quan
ities, including security requirements and đến tất cả các thủ tục thông quan xuất
pre- shipment inspection, needed by the co khẩu kể cả các thông tin an ninh hay g
untry of export. iám định được quy định bởi nước xuất
b) Import clearance khẩu.
Where applicable, the buyer must carry ou b) Thông quan nhập khẩu:
t and pay for all formalities required by an Nếu cần, người mua phải thực hiện và
y country of transit and the country of imp thanh toán tất cả các yêu cầu thủ tục c
ort, such as: ủa bất kỳ quốc gia quá cảnh và quốc gi
• import licence and any licence required f a nhập khẩu nào, chẳng hạn như:
or transit; • Giấy phép nhập khẩu và các giấy phé
• security clearance for import and any tra p quá cảnh; 
nsit; • Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu 
• pre-shipment inspection; and và quá cảnh
• any other social authorisation. • Giám định hàng hóa trước khi vận
chuyển; và
• Bất kỳ quy định pháp lý nào

B8 Checking/packaging/marking B8 Kiểm tra/Đóng gói/Ký mã hiệu


The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ kiểm tr
a/ đóng gói/ đóng dấu nào đối với ngư
ời bán.
B9 Allocation of costs B9 Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả:
a)     All costs relating to the goods from th a)     tất cả các chi phí liên quan đến hà
e time they have been delivered under A2, ng hóa kể từ thời điểm chúng được gia
other than those payable by the seller unde o theo A2; ngoài những khoản phải trả
r A9; của người bán theo A9;
b)     The costs of transit, unless such costs b)     chi phí quá cảnh, trừ khi chi phí đ
were for the seller’s account under the con ó là do người bán phải trả theo hợp đồ
tract of carriage; ng vận tải;
c)     Unloading costs, unless such costs we c)     chi phí dỡ hàng, trừ khi những ch
re for the seller’s account under the contra i phí đó là do người bán phải trả theo h
ct of carriage; ợp đồng vận tải;
d)     The costs of any additional insurance d)     chi phí của bất kỳ bảo hiểm bổ su
procured at the buyer’s request under A5 a ng nào được mua theo yêu cầu của ng
nd B5; ười mua theo A5 và B5;
e)     The seller for all costs and charges rel e)     cho người bán tất cả các chi phí v
ated to providing assistance in obtaining d à phí liên quan đến việc cung cấp hỗ tr
ocuments and information in accordance w ợ trong việc lấy chứng từ và thông tin
ith A5 and A7(b); theo A5 và A7 (b);
f)      Where applicable, duties, taxes and a f)      trong trường hợp áp dụng, các ng
ny other costs related to transit or import c hĩa vụ, thuế và bất kỳ chi phí nào khác
learance under B7(b); and liên quan đến quá cảnh hoặc thông qua
g)     Any additional costs incurred if it fail n nhập khẩu theo B7 (b); và
to give notice in accordance with B10, fro g)     mọi chi phí phát sinh thêm nếu k
m the agreed period for shipment, provide hông thông báo theo B10, kể từ ngày t
d that the goods have been clearly identifie hỏa thuận hoặc kết thúc thời gian giao
d as the contract goods. hàng đã thỏa thuận, với điều kiện là hà
ng hóa đã được xác định rõ ràng là hàn
g hóa hợp đồng.

B10 Notices B10 Thông báo


The buyer must, whenever it is agreed that Bất cứ khi nào có sự thỏa thuận về việ
the buyer is entitled to determine the time c người mua có quyền quyết định về t
for dispatching the goods and/ or the point hời gian gửi hàng và/hoặc điểm nhận h
of receiving the goods within the named pl àng tại nơi đến quy định, người mua p
ace of destination, give the seller sufficient hải thông báo cho người bán.
notice  
DAP | DELIVERED AT PLACE – GIAO TẠI NƠI ĐẾN
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI DÙNG
1. Delivery and risk-“Delivered at Place” 1. Giao hàng và rủi ro - Giao hàng tại nơi đến
means that the seller delivers the goods—and có nghĩa là người bán giao hàng hóa và chuyển
transfers risk—to the buyer giao rủi ro cho người mua
 when the goods are placed at the • khi hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của
disposal of the buyer người mua
 on the arriving means of transport • trên
ready for unloading. phương
 at the named place of destination or tiện vận tải
 at the agreed point within that đến và sẵn
place, if any such point is agreed. sàng dỡ
The seller bears all risks involved in bringing • tại nơi đến quy định hoặc
the goods to the named place of destination or • tại điểm đã thỏa thuận trong địa điểm đó, nếu
to the agreed point within that place. In this có bất kỳ điểm nào được thoả thuận.
Incoterms® rule, therefore, delivery and arrival
at destination are the same Người bán chịu mọi rủi ro liên quan để đưa
2. Mode of transport—This rule may be used hàng hoá đến nơi quy định hoặc điểm đã thỏa
irrespective of the mode of transport selected thuận trong địa điểm đó. Do đó, trong quy tắc
and may also be used where more than one Incoterms® này,
mode of transport is employed. giao hàng và đến nơi quy định là tương tự nhau.
3. Identifying the place or point of 2.Phương thức vận tải: Quy tắc này sẽ được sử
delivery/destination precisely dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể sử
The parties are well advised to specify the dụng khi có nhiều phương tiện vận tải tham gia.
destination place or point as clearly as possible 3. Xác định địa điểm hoặc nơi giao hàng/ nơi
and this for several reasons. First, risk of loss quy định một cách chính xác:
of or damage to the goods transfers to the Các bên được khuyến nghị nên xác định nơi đến
buyer at that point of delivery/destination— hoặc địa điểm rõ ràng nhất có thể bởi các lý do
and it is best for the seller and the buyer to be sau đây. Đầu tiên, rủi ro về mất mát hay hư hỏng
clear about the hàng hoá chuyển sang cho người mua tại điểm
point at which that critical transfer happens. giao hàng/điểm đến và tốt nhất là hai bên nên quy
Secondly, the costs before that place or point định càng rõ càng tốt địa điểm giao hàng thuộc
of delivery/destination are for the account of nơi giao hàng.
the seller and the costs after that place or point Thứ hai, chi phí trước nơi đó hoặc
are for the account of the buyer. Thirdly, the điểm giao hàng / điểm đến thuộc về
seller must contract or arrange for the carriage trách nhiệm của người bán và các chi phí sau
of the goods to the agreed place or point of địa điểm hoặc điểm đó thuộc về trách nhiệm của
delivery/destination. If it fails to do so, the người mua. Thứ ba, người bán phải ký hợp đồng
seller is in breach of its obligations under the hoặc sắp xếp vận chuyển hàng hóa đến
Incoterms® DAP rule and will be liable to the địa điểm thoả thuận hoặc điểm giao hàng.
buyer for any ensuing loss. Thus, for example, Nếu không làm như vậy, người bán đã vi phạm
the seller would be responsible for any nghĩa vụ của mình theo quy tắc DAP của
additional costs levied by the carrier to the Incoterms® và sẽ phải chịu trách nhiệm với
buyer for any additional on-carriage người mua về bất kỳ tổn thất nào sau đó. Do vậy,
4. ‘or procuring the goods so ví dụ, người bán sẽ phải chịu trách nhiệm với bất
delivered’—The reference to “procure” here kì chi phí phát sinh nào bởi người chuyên chở để
caters for multiple sales down a chain (string giao hàng đến người mua
sales), particularly common in the commodity 4.“Hoặc mua sắm hàng hoá được giao”
trades. Tham chiếu đến “mua sắm” ở đây phục vụ cho
5. Unloading costs nhiều lần bán hàng trong bán hàng theo chuỗi,
The seller is not required to unload the goods đặc biệt phổ biến trong các giao dịch hàng hoá.
from the arriving means of transportation. 5.Chi phí dỡ hàng
However, if the seller incurs costs under its Người bán không được yêu cầu dỡ hàng khỏi
contract of carriage related to unloading at the phương tiện vận chuyển đến. Tuy nhiên, nếu
place of delivery/destination, the seller is not trong hợp đồng chuyên chở mà người bán đã ký
entitled to recover such costs separately from kết có bao gồm chi phí dỡ hàng tại nơi đến chỉ
the buyer unless otherwise agreed between the định thì người bán sẽ phải chi trả cho chi phí này,
parties. trừ khi 2 bên đã có thoả thuận trước về việc người
6. Export/import clearance—DAP requires bán sẽ được người mua hoàn trả chi phí này.
the seller to clear the goods for export, where 6.Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu:
applicable. However, the seller has no Quy tắc DAP yêu cầu người bán phải thông quan
obligation to clear the goods for import or for xuất khẩu cho hàng hóa, nếu cần. Tuy nhiên,
post-delivery transit through third countries, to người bán không có nghĩa vụ phải thông quan
pay any import duty or to carry out any import nhập khẩu, không phải trả thuế nhập khẩu hoặc
customs formalities. As a result, if the buyer chi phí làm thủ tục thông quan nhập khẩu khi vận
fails to organise import clearance, the goods chuyển hàng qua nước thứ ba. Nếu xảy ra trường
will be held up at a port or inland terminal in hợp người mua không thông quan được nhập
the khẩu, hàng hóa sẽ bị giữ lại ở cảng hoặc ở bãi tại
destination country. Who bears the risk of any nước nhập khẩu. Vậy ai sẽ chịu rủi ro cho việc
loss that might occur while the goods are thus mất mát và hư hỏng hàng hóa có thể xảy ra khi
held up at the port of entry in the destination hàng hóa bị giữ lại tại cảng? Câu trả lời sẽ là
country? The answer is the buyer: delivery will người mua chịu: việc giao hàng chưa xảy ra, điều
not have occurred yet, B3(a) ensuring that the B3(a) đảm bảo rằng rủi ro mất mát hoặc hư hỏng
risk of loss of or damage to the goods is with hàng hoá thuộc về người mua cho đến khi việc
the buyer until transit to a named inland point giao hàng được diễn ra tại một điểm trong nội địa
can be resumed. If, in order to avoid this được chỉ định. Để tránh việc này xảy ra, nếu hai
scenario, bên có thể thoả thuận để người xuất khẩu có thể
the parties intend the seller to clear the goods làm thủ tục thông quan nhập khẩu và trả các
for import, pay any import duty or tax and nghĩa vụ và thuế nhập khẩu
carry out any import customs formalities.
A .THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn
commercial invoice in conformity with the thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và
contract of sale and any other evidence of cung cấp tất cả bằng chứng phù hợp mà hợp đồng
conformity that may be required by the có thể đòi hỏi.
contract. Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi người bán đều
Any document to be provided by the seller có thể ở dạng chứng từ giấy truyền thống hoặc ở
may be in paper or electronic form as agreed dạng điện tử nếu được các bên thỏa thuận hoặc
or, where there is no agreement, as is tập quán quy định.
customary.
A2. Delivery. A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods by placing Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng
them at the disposal of the buyer on the dưới sự định đoạt của người mua trên phương
arriving means of transport ready for unloading diện vận tải đến và sẵn sàng để dỡ hàng tại địa
at the agreed point, if any, at the named place điểm đã thỏa thuận, (nếu có), tại điểm đến đã nêu
of destination or by procuring the goods so hoặc bằng cách mua hàng hóa đã giao. Trong cả
delivered. In either case the seller must deliver hai trường hợp, người bán phải giao hàng vào
the goods on the agreed date or within the ngày đã thỏa thuận hoặc trong thời gian đã thỏa
agreed period. thuận.

A3. Tranfer of risk. A3. Chuyển giao rủi ro


The seller bears all risks of loss of or damage Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay mất
to the goods until they have been delivered in mát đối với hàng hóa đến khi hàng hóa được giao
accordance with A2, with the exception of loss theo mục A2, trừ những trường hợp mất mát hay
or damage in the circumstances described in hư hỏng được đề cập ở mục B3
B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller must contract or arrange at its own Người bán phải chịu chi phí ký hợp đồng vận tải
cost for the carriage of the goods to the named hoặc sắp xếp hàng hóa để chuyên chở hàng hóa
place of destination or to the agreed point, if tới điểm đến quy định hoặc địa điểm chỉ định tại
any, at the named place of destination. If a nơi đến quy định. Nếu không thỏa thuận được địa
specic point is not agreed or is not determined điểm cụ thể hoặc không quyết định được theo tập
by practice, the seller may select the point at quán, thì người bán có thể chọn một địa điểm cụ
the named place of destination that best suits thể tại nơi đến quy định phù hợp nhất với mục
its purpose. The seller must comply with any đích của mình. Người bán phải tuân thủ điều kiện
transport-related security requirements for an ninh liên quan đến vận chuyển cần thiết để vận
transport to the destination. chuyển đến nơi đến.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ với người mua về
make a contract of insurance. việc ký kết hợp đồng bảo hiểm
A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải:
The seller must provide the buyer, at the Bằng chi phí của mình người bán phải cung cấp
seller’s cost, with any document required to cho người mua chứng từ để người mua có thể
enable the buyer to take over the goods. nhận được hàng.
A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất-nhập khẩu
a) Export and transit clearance a) Về thông quan xuất khẩu và quá cảnh:
Where applicable, the seller must carry out Nếu cần, người bán phải làm và chi trả mọi chi
and pay for all export and transit clearance phí liên quan đến việc làm thủ tục thông quan
formalities required by the country of export xuất khẩu cũng như thủ tục quá cảnh theo yêu cầu
and any country of transit (other than the của nước xuất khẩu và bất kì quốc gia quá cảnh
country of import), such as: nào (không phải là nước nhập khẩu), như:
 export/transit licence;  Giấy phép xuất khẩu/ quá cảnh.
 security clearance for export/transit;  Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi xuất
 pre-shipment inspection; and khẩu/ quá cảnh
 any other ocial authorisation.  Biên bản giám định hàng hóa trước khi
chuyển hàng
 Bất kì quy định pháp lý nào
b) Assistance with import clearance b) Hỗ trợ việc làm thủ tục nhập khẩu
Where applicable, the seller must assist the Nếu cần, người bán hàng phải hỗ trợ người mua
buyer, at the buyer’s request, risk and cost, in khi người mua yêu cầu, rủi ro và chi phí do người
obtaining any documents and/or information mua chịu để lấy các chứng từ/ thông tin cần thiết
related to all import clearance formalities, cho việc làm thủ tục hải quan khi nhập khẩu, bảo
including security requirements and pre- gồm cả các thông tin an ninh và việc giám định
shipment inspection, needed by the country of hàng hóa, được quy định ở nước nhập khẩu.
import.
A8. Checking/packaging/marking A8: Kiểm tra/Đóng gói/Ký mã hiệu
The seller must pay the costs of those checking Người bán cần phải trả các chi phí về việc kiểm
operations (such as checking quality, tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo, đếm) cần
measuring, weighing, counting) that are thiết để giao hàng theo quy định ở mục A2.
necessary for the purpose of delivering the Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu chi phí
goods in accordance with A2. The seller must, về việc đó trừ khi vận chuyển loại hàng hóa
at its own cost, package the goods, unless it is không đóng gói như đối với hàng hóa thương mại
usual for the particular trade to transport the thông thường. Người bán phải đóng gói và ký mã
type of goods sold unpackaged. The seller hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức vận tải,
must package and mark the goods in the trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng
manner appropriate for their transport, unless hàng và ký mã hiệu khi hợp đồng được ký kết.
the parties have agreed on specific packaging
or marking requirements.
A9. Allocation of costs A9: Phân chia chi phí
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods and their a) Toàn bộ mọi chi phí liên quan đến hàng hóa và
transport until they have been delivered in vận chuyển hàng hóa cho tới khi hàng được giao
accordance with A2, other than those payable theo mục A2, trừ những khoản do người mua trả
by the buyer under B9; theo mục B9.

b) any charges for unloading at the place of b) Chi phí dỡ hàng tại nơi đến quy định nếu
destination but only if those charges were for chúng nằm trong hợp đồng vận tải của người bán.
the seller’s account under the contract of
carriage;
c) the cost of providing the delivery/transport c) Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua
document under A6; theo mục A6 rằng hàng hóa đã được giao.

d) where applicable, duties, taxes and any other d) Nếu có quy định, các khoản nghĩa vụ, thuế và
costs related to export and any transit clearance bất kì chi phí nào liên quan đến thông quan xuất
under A7(a); and khẩu và quá cảnh theo như mục A7(a); và
e) the buyer for all costs and charges related to e) Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ
providing assistance in obtaining documents phí liên quan đến việc hỗ trợ người bán trong việc
and information in accordance with B5 and lấy chứng từ và thông tin cần thiết theo mục B5
B7(a). và B7(a).
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo cho người mua bất kì
required to enable the buyer to receive the thông tin cần thiết nào để tạo điều kiện cho người
goods. mua có thể nhận hàng.
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua:
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy
provided in the contract of sale. Any document định trong hợp đồng mua bán.Bất kì chứng từ nào
to be provided by the buyer may be in paper or cung cấp bởi người mua đều có thể ở dạng chứng
electronic form as agreed or, where there is no từ giấy truyền thông hoặc ở dạng điện tử nếu
agreement, as is customary. được các bên thỏa thuận hoặc tập quán nhất định.
B2. Taking delivery. B2: Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng đã được giao
when they have been delivered under A2. theo mục A2.
B3. Transfer of risks B3: Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or damage Người mua phải chịu mọi rủi ro liên quan đến
to the goods from the time they have been việc mất mát hay hỏng hóc hàng hóa từ thời điểm
delivered under A2. hàng được giao theo mục A2.
If: Nếu:
a) the buyer fails to fulfil its obligations in a) Nếu người mua không thể thực hiện
accordance with B7, then it bears all resulting được nghĩa vụ của mình theo như mục
risks of loss of or damage to the goods; or B7, thì người mua sẽ phải chịu mọi rủi
ro về việc mất mát hay hư hỏng hàng
b) the buyer fails to give notice in accordance hóa; hoặc
with B10, then it bears all risks of loss of or b) Nếu người mua không kịp thời thông
damage to the goods from the agreed date or báo cho người bán theo mục B10, thì
the end of the agreed period for delivery, người mua sẽ chịu mọi rủi ro mất mát
provided that the goods have been clearly hoặc thiệt hại về hàng hóa kể từ ngày
identied as the contract goods. quy định hoặc ngày cuối cùng của thời
hạn giao hang quy định, với điều kiện là
hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng
của hợp đồng.
B4. Carriage B4: Vận tải
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
make a contract of carriage. việcký kết hợp đồng vận tải.
B5. Insurance B5: Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
make a contract of insurance. However, the việc kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, nếu
buyer must provide the seller, at the seller’s người bán yêu cầu và chịu rủi ro chi phí, thì
request, risk and cost, with information that the người mua cần phải cung cấp thông tin cần thiết
seller needs for obtaining insurance. để người bán có thể mua bảo hiểm.
B6. Delivery/transport document B6: Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the document provided Người mua phải chấp nhận chứng từ giao hàng do
under A6. người bán cung cấp quy định tại mục A6
B7. Export/import clearance B7: Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
a) Assistance with export and transit a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu và quá
clearance cảnh
Where applicable, the buyer must assist the Nếu quy định, người mua phải hỗ trợ người bán
seller at the seller’s request, risk and cost in khi người bán yêu cầu, do người bán chịu rủi ro
obtaining any documents and/or information và chí phí, lầy các chứng từ/thông tin liên quan
related to all export/transit clearance đến việc thông quan xuất khẩu/quá cảnh, kể cả
formalities, including security requirements các thông tin an ninh hay giám định trước khi vận
and preshipment inspection, needed by the chuyển được quy định bởi nước xuất khẩu/quá
country of export and any country of transit cảnh.
(other than the country of import).
b) Import clearance b) Thông quan nhập khẩu
Where applicable, the buyer must carry out and Nếu quy định, người mua phải làm và trả các chỉ
pay for all formalities required by the country phí liên quan đến việc thông quan được quy định
of import, such as: tại nước nước nhập khẩu, như là:
 import licence;  Giấy phép nhập khẩu;
 security clearance for import;  Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu;
 pre-shipment inspection; and  Giám định hàng hóa; và
 any other official authorisation.  -Bất kì giấy phép chính thức nào khác.
B8. Checking/packaging/marking B8: Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ này với người bán
B9. Allocation of costs B9: Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a) Trả mọi chỉ phí phát sinh liên quan đến hàng
they have been delivered under A2; hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2;
b) all costs of unloading necessary to take b) Mọi chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng từ
delivery of the goods from the arriving means phương tiện vận tải đến tại nơi đến quy định, trừ
of transport at the named place of destination, khi những chi phí này đã tính cho người bán theo
unless such costs were for the seller’s account hợp đồng vận tải.
under the contract of carriage; c) Hoàn trả tất cả chỉ phí và phí liên quan đến
c) the seller for all costs and charges related to việc cung cấp sự hỗ trợ trong việc lấy chứng từ và
providing assistance in obtaining documents thông tin theo mục A7(b);
and information in accordance with A7(b);
d) where applicable, duties, taxes and any other d) Nếu có quy định, trả tất cả các nghĩa vụ, thuế,
costs related to import clearance under B7(b); lệ phí và các chỉ phí khác cũng như chỉ phí làm
and thủ tục hải quan để nhập khẩu theo như mục
e) any additional costs incurred by the seller if B7(b);
the buyer fails to fulfil its obligations in e) Hoàn trả bắt kỳ chỉ phí phát sinh nào do người
accordance with B7 or to give notice in bán trả nếu người mua không thể thực hiện nghĩa
accordance with B10, provided that the goods vụ của mình theo như mục B7 hoặc không thông
have been clearly identified as the contract báo cho người bán theo mục B10, với điều kiện
goods. hàng hóa đã được xác định là hàng hóa của hợp
đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết
buyer is entitled to determine the time within định về thời gian giao hàng và (hoặc) địa điểm
an agreed period and/or the point of taking đến/điểm nhận hàng tại nơi đến đó, người mua
delivery within the named place of destination, phải thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó.
give the seller sufficient notice.

DPU - DELIVERY AT PLACE UNLOADED- GIAO HÀNG TẠI NƠI ĐẾN ĐÃ


DỠ HÀNG

EXPLANATORY NOTES FOR GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO


USERS NGƯỜI DÙNG
1 Delivery and risk 1 Giao hàng và rủi ro 
“Delivered at Place Unloaded” means that “Giao hàng tại nơi đến đã dỡ hàng”
the seller delivers the goods and transfers nghĩa là người bán giao hàng, và
risk to the buyer when the goods, once chuyển rủi ro sang người mua khi
unloaded from the arriving means of hàng hoá đã dỡ khỏi phương tiện vận
transport,  are placed at the disposal of the tải đến, được đặt dưới sự định đoạt của
buyer  at a named place of destination or người mua tại một nơi đến, hoặc một
at the agreed point within that place, if địa điểm đã thoả thuận hay một địa
any such point is agreed.  điểm tương tự như vậy. 
The seller bears all risks involved in Người bán sẽ chịu mọi rủi ro bao gồm
bringing the goods to and unloading them cả vận chuyển và bốc dỡ hàng hoá tại
at the named place of destination. In this nơi đến. Do đó, trong quy tắc này của
Incoterms® rule, therefore, the delivery Incoterm, việc giao hàng và đến điểm
and arrival at destination are the same. đến được coi là giống nhau. DPU là
DPU is the only Incoterms® rule that quy tắc duy nhất yêu cầu người bán dỡ
requires the seller to unload goods at hàng tại điểm đến. Vì vậy, người bán
destination. The seller should therefore hàng nên chắc chắn rằng vị trí tổ chức
ensure that it is in a position to organise dỡ hàng là địa điểm đã được thoả
unloading at the named place. Should the thuận. Nếu các bên có ý định rằng
parties intend the seller not to bear the risk người bán không phải chịu rủi ro và
and cost of unloading, the DPU rule chi phí dỡ hàng hoá, nên tránh quy tắc
should be avoided and DAP should be DPU và thay thế bằng DAP
used instead. 
2. Mode of transport 2 Phương thức vận chuyển 
This rule may be used irrespective of the Quy tắc này có thể sử dụng trong bất
mode of transport selected and may also kì hình thức vận chuyển nào và có thể
be used where more than one mode of sử dụng khi có nhiều hơn một phương
transport is employed.  thức vận chuyển được áp dụng.
3. Identifying the place or point of 3 Xác định chính các địa chỉ hoặc
delivery/destination precisely điểm giao hàng/điểm đến 
The parties are well advised to specify the Các bên được khuyến cáo nên xác
destination place or point as clearly as định địa điểm hoặc điểm đến càng rõ
possible and this for several reasons. First, càng tốt vì một vài lý do. Đầu tiên, rủi
risk of loss of or damage to the goods ro mất hoặc hư hỏng hàng hoá giao
transfers to the buyer at that point of cho người mua tại điểm giao
delivery/destination— and it is best for hàng/điểm đến - và cách tốt nhất là
the seller and the buyer to be clear about người bán và người mua rõ ràng về
the point at which that critical transfer điểm sự chuyển giao quan trọng xảy
happens. Secondly, the costs before that ra. Thứ hai, chi phí trước địa điểm
place or point of delivery/destination are hoặc điểm giao hàng/điểm đến người
for the account of the seller and the costs bán chịu và chi phí sau địa điểm/điểm
after that place or point are for the account đó do người mua chịu. Thứ ba, người
of the buyer. Thirdly, the seller must bán phải kí hợp đồng hoặc sắp xếp vận
contract or arrange for the carriage of the chuyển hàng hoá tới địa điểm/điểm
goods to the agreed place or point of đến đã thoả thuận. Nếu không thể hoàn
delivery/destination. If it fails to do so, the thành, người bán sẽ vi phạm nghĩa vụ
seller is in breach of its obligations under của mình theo quy tắc này và sẽ phải
this rule and will be liable to the buyer for chịu trách nhiệm trước người mua về
any ensuing loss. The seller would, for bất kì tổn thất nào. Ví dụ, người bán sẽ
example, be responsible for any additional phải chịu trách nhiệm cho những loại
costs levied by the carrier to the buyer for chi phí bổ sung mà người vận chuyển
any additional on- carriage trả cho người mua về bất kì loại vận
4. ‘or procuring the goods so delivered’ chuyển bổ sung nào.
The reference to “procure” here caters for
multiple sales down a chain (string sales), 4 Hoặc mua sắm hàng hoá được
particularly common in the commodity giao 
trades. Các tài liệu tham khảo về “mua hàng”
5. Export/import clearance trong quy tắc này phục vụ cho việc
DPU requires the seller to clear the goods bán hàng theo chuỗi, đặc biệt phổ biến
for export, where applicable. However, trong ngành nghề hàng hoá
the seller has no obligation to clear the 5 Xuất/Nhập hàng thông quan
goods for import or for post-delivery DPU yêu cầu người bán phải làm rõ
transit through third countries, to pay any hàng hoá để xuất khẩu, nếu cần áp
import duty or to carry out any import dụng. Tuy nhiên, người bán không có
customs formalities. As a result, if the nghĩa vụ làm rõ hàng hoá nhập khẩu
buyer fails to organise import clearance, hoặc quá cảnh sau khi nhập khẩu vào
the goods will be held up at a port or nước thứ ba, không cần trả bất kì thuế
inland terminal in the destination country. nhập khẩu hoặc thực hiện bất kì thủ
Who bears the risk of any loss that might tục hải quan nhập khẩu nào. Vì vậy,
occur while the goods are thus held up at nếu người mua ko hoàn thành việc
the port of entry in the destination thông quan nhập khẩu, hàng hoá sẽ bị
country? The answer is the buyer: giữ tại cảng hoặc nhà ga nội địa tại
delivery will not have occurred yet, B3(a) quốc gia đến. Ai sẽ là người chịu tổn
ensuring that the risk of loss of or damage thất hay bất kì mất mát nào khi hàng
to the goods is with the buyer until transit hoá bị giữ tại cảng nhập cảnh của quốc
to a named inland point can be resumed. gia đến? Câu trả lời là người mua: việc
If, in order to avoid this scenario, the giao hàng chưa xảy ra, nhưng điều
parties intend the seller to clear the goods B3(a) đảm bảo rằng rủi ro mất mát
for import, pay any import duty or tax and hoặc hư hỏng hàng hoá thuộc về người
carry out any import customs formalities, mua cho đến khi việc quá cảnh tại một
the parties might consider using DDP.  điểm nội địa được bắt đầu lại. Để tránh
vấn đề này xảy ra, nếu các bên có ý
định người bán làm rõ hàng hoá nhập
khẩu, trả bất kì loại thuế nhập khẩu
hay thực hiện các thủ tục hải quan
nhập khẩu nào, các bên có thể xem xét
sử dụng DDP.
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN

A1. General obligations A1. Nghĩa vụ chung của người bán:


The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và
commercial invoice in conformity with the hóa đơn thương mại phù hợp với hợp
contract of sale and any other evidence of đồng mua bán và cung cấp bất kỳ bằng
conformity that may be required by the chứng khác theo yêu cầu hợp đồng
contract. Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi
Any document to be provided by the seller
người bán đều có thể ở dạng chứng từ
may be in paper or electronic form as
giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
agreed or, where there is no agreement, as
is customary. nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập
quán quy định

A2. Delivery          A2. Giao hàng:


The Người bán phải dỡ hàng khỏi phương
selle tiện vận tải đến và giao hàng bằng
r cách đặt hàng dưới sự định đoạt của
must người mua tại địa điểm quy định, nếu
unlo có, tại địa điểm hoặc nơi đến quy định
ad
vào ngày hoặc trong thời hạn quy định.
the
good
s
from
the
arriv
ing
mea
ns of
tran
spor
t and
must
then
deliv
er
them
by
placi
ng
them
at
the
disp
osal
of
the
buye
r at
the
agre
ed
poin
t, if
any,
at
the
nam
ed
plac
e of
desti
natio
n or
by
proc
urin
g the
good
s so
deliv
ered.
In
eithe
r
case
the
selle
r
must
deliv
er
the
good
s on
the
agre
ed
date
or
withi
n the
agre
ed
peri
od.

A3. Transfer of risks A3. Chuyển giao rủi ro:


The seller bears all risks of loss of or Người bán chịu mọi rủi ro về tốn thất
damage to the goods until they have been hay mất mát đối với hàng hóa đến khi
delivered in accordance with A2, with the hàng hóa được giao theo mục A2, trừ
exception of loss or damage in the những trường hợp mất mát hay hư
circumstance described in B3. hỏng được đề cập ở mục B3

A4: Carriage  A4. Vận tải


 The seller must contract or arrange at its Người bán phải ký hợp đồng vận tải
own cost for the carriage of the goods to hoặc hịu ác chi phí để vận chuyển
the named place of destination or to the hang hoá tới nơi đến quy định hoặc địa
agreed point, if any, at the named place of điểm chỉ định tại nơi đến quy định.
destination. If a specific point is not Nếu không thỏa thuân được địa điểm
agreed or is not determined by practice,
cụ thể hoặc không quyết định được
the seller may select the point at the
theo tập quán thì người bán có thể
named place of destination that best suits
its purpose. chọn một địa điểm cụ thể tại nơi đến
The seller must comply with any quy định phù hợp nhất với mục đích
transport-related security requirements for của mình.
transport to the destination N
  g
ư

i
b
á
n
p
h

i
t
u
â
n
t
h

m

i
y
ê
u
c

u
b

o
m

t
li
ê
n
q
u
a
n
đ
ế
n
v

n
c
h
u
y

n
đ

v

n
c
h
u
y

n
đ
ế
n
n
ơ
i
đ
ế
n
q
u
y
đ

n
h
.

A5. Insurance A5. Bảo hiểm


The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ với
make a contract of insurance người mua về việc ký kết hợp đồng
bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải


The seller must provide the buyer, at the Bằng chi phí của mình, người bán phải
seller’s cost, with any document required cung cấp cho người mua chứng từ để
to enable the buyer to take over the goods. người mua có thể nhận được hàng.

A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất khẩu/nhập


a) Export and transit clearance khẩu
Where applicable, the seller must carry a) Về thông quan xuất khẩu và quá
out and pay for all export and transit cảnh
clearance formalities required by the Nếu cần, người bán phải làm và chi trả
country of export and any country of mọi chi phi liên quan đến việc làm thủ
transit (other than the country of import),
tục hải quan xuất khẩu và quả cảnh
such as:
(nếu có quá cảnh ở nước thứ ba) được
· export/transit li
. security clearance for export/transit; quy định ở nước xuất khẩu và nước
· pre-shipment inspection; and quá cảnh, như là:
·  any other owcial authorisation. - Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh;
b) Assistance with import clearance          - Thủ tục an ninh cho thông quan xuất
Where applicable, the seller must assist khẩu/quá cảnh;
the buyer, at the buyer’s request, risk and - Giám định hàng hóa trước khi xuất
cost, in obtaining any documents and/or khẩu/quả cảnh; và
information related to all import clearance - Bất kì quy định pháp lý nào.
formalities, including security b) Hỗ trợ thông quan nhập khẩu
requirements and pre-shipment inspection, Nếu có quy định, theo yêu cầu của
needed by the country of import. người mua, cả khi phát sinh rủi ro và
  chi phí, người bán phải giúp đỡ người
mua để lấy các chứng từ và/hoặc thông
tin liên quan đến toàn bộ thủ tục thông
quan nhập khẩu, bao gồm yêu quy
định an ninh và kiểm tra trước khi giao
hàng đã được quy định bởi nước nhập
khẩu

A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký


The seller must pay the costs of those mã hiệu
checking operations (such as checking Người bán cần phải trả các chi phí về
quality, measuring, weighing, counting) việc kiểm tra (như kiểm tra chất lượng,
that are necessary for the purpose of cân, đo, đếm) cần thiết để giao hàng
delivering the goods in accordance with theo quy định ở mục A2.
A2.
Người bán phải đóng gói hàng hóa và
The seller must, at its own cost, package
chịu chi phí về việc đó trừ khi thông lệ
the goods, unless it is usual for the
particular trade to transport the type of của ngành hàng quy định cụ thể hàng
goods sold unpackaged. The seller must hóa được gửi đi không cần đóng gói.
package and mark the goods in the manner Người bán phải đóng gói và ký mã
appropriate for their transport, unless the hiệu hàng hóa phù hợp với phương
parties have agreed on specific packaging thức vận tải, trừ khi hai bên đã đồng ý
or marking requirements. cụ thể về cách đóng hàng và ký mã
hiệu khi hợp đồng được ký kết.

A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí


The seller must pay: Người bán phải trả:
a)All costs relating to the goods and their a. Toàn bộ mọi chi phí liên quan đến
transport until they have been unloaded hàng hóa và vận chuyển hàng hóa cho
and delivered in accordance with A2, tới khi chúng được dỡ xuống khỏi
other than those payable by the buyer phương tiện vận tải để giao cho người
under B9
mua theo mục A2, trừ những khoản do
người mua trả theo mục B9
b)The cost of providing the
delivery/transport document under A6; b. Chi phí cung cấp bằng chứng cho
c)Where applicable, duties, taxes and any người mua theo mục A6 rằng hàng hóa
other costs related to export and any đã được giao;
transit clearance under A7(a); and c. Nếu cần, thông quan hải quan, nộp
d) The buyer for all costs and charges thuế xuất khẩu và bất kỳ chi phí khác
related to providing assistance in có liên quan đến việc xuất khẩu và quá
obtaining documents and information in cảnh hàng hóa theo như mục A7(a); và
accordance with B5 and B7(a). d. Người bán trả cho người mua tất cả
các chi phí và phụ phí liên quan đến
việc hỗ trợ người bán trong việc lấy
chứng từ và thông tin cần thiết theo
mục B5 và B7(a).

A10. Notices A10. Thông báo


The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo các thông
required to enable the buyer to receive the tin cần thiết cho việc nhận hàng của
goods. người mua
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA

B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua


The buyer must pay the price of the goods Người mua phải thanh toán tiền hàng
as provided in the contract of sale. như quy định trong hợp đồng mua bán.
Any document to be provided by the Bất kỳ chứng từ nào cung cấp bởi
buyer may be in paper or electronic form người mua đều có thể ở dạng giấy
as agreed or, where there is no agreement, hoặc dạng điện tử như đã thoả thuận
as is customary. hoặc, nếu hợp đồng không đề cập đến
thì tuân theo tập quán quy định.

B2. Taking delivery B2. Nhận hàng


The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng
when they have been delivered under A2 đã được giao theo mục A2 và được
and notice given under A10 thông báo ở mục A10

B3. Transfer of risks.                      B3. Chuyển giao rủi ro


The buyer bears all risks of loss of or Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro
damage to the goods from the time they liên quan đến việc mất mát hay hư
have been delivered under A2. hỏng hàng hóa từ thời điểm được giao
fails to give notice accordance with B10, theo mục A2.
then the buyer bears all risks of loss of or Nếu người mua không kịp thông báo
damage to the goods from the agreed date
cho người bán theo mục B10, thì
or the end of the agreed period for
người mua sẽ chịu mọi rủi ro mất mát
delivery, provide that the goods have been
clearly identified as the contract goods và thiệt hại về hàng hóa kể từ ngày quy
định hoặc ngày cuối cùng của thời hạn
quy định cho việc giao hàng, với điều
kiện hàng đã được phân biệt rõ ràng là
hàng của hợp đồng.

B4. Carriage   B4. Vận tải


It is up to the buyer to contract or arrange
at its own for the carriage of the goods for N
the named place of delivery g
ư

i
m
u
a
k
h
ô
n
g
c
ó
n
g
h
ĩ
a
v

v

i
n
g
ư

i
b
á
n
v

k
ý
h

p
đ

n
g
v

n
t

i
đ

v

n
c
h
u
y

n
h
à
n
g
h
ó
a
đ
ế
n
đ

a
đ
iể
m
g
i
a
o
h
a
n
g
q
u
y
đ

n
h

B5. Insurance B5. Bảo hiểm


The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ với
make a contract of insurance. However, người bán về việc ký kết hợp đồng bảo
the buyer must provide the seller, at the hiểm. Tuy nhiên, nếu người bán yêu
seller’s request, risk and cost, with cầu, người mua phải cung cấp các
information that the seller needs for thông tin cần thiết về rủi ro và chi phí
obtaining insurance. để người bán mua bảo hiểm.

B6. Delivery/transport document B6. Bằng chứng của việc giao hàng:
The buyer must accept the document Người mua phải chấp nhận chứng từ
provided under A6. vận tải được cung cấp theo mục A6.

B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất/nhập khẩu


a.Assistance with export and transit
clearance a. Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu và
Where applicable, the buyer must assist quá cảnh.
the seller at the seller’s request, risk and Nếu cần, người mua phải hỗ trợ người
cost in obtaining any documents and/or bán khi người bán yêu cầu, do người
information related to all export/transit bán chịu rủi ro và chi phí, lấy các
clearance formalities, including security chứng từ/thông tin liên quan đến việc
requirements and pre-shipment inspection,
thông quan xuất khẩu/quá cảnh, kể cả
needed by the country of export and any
các thông tin an ninh hay giám định
country of transit (other than the country
of import). được quy định bởi nước xuất khẩu/quá
b.Import clearance cảnh.
Where applicable, the buyer must carry b. Thông quan nhập khẩu:
out and pay for all formalities required by Nếu cần, người mua phải làm và trả
the country of import, such as: các chi phí liên quan đến việc thông
·         import licence; quan được quy định tại nước nhập
·         security clearance for import; khẩu như:
·         pre-shipment inspection; and - Giấy phép nhập khẩu;
·         any other offcial authorisation.  - Kiểm tra an ninh cho việc nhập
khẩu;
- Giám định hàng hóa; và
- Và bất kỳ quy định pháp lý nào.

B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/Đóng gói/Ký mã hiệu:


The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ gì với
người bán.

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí:


The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the a. Trả mọi chi phí phát sinh liên quan
time they have been delivered under A2; đến hàng hóa từ thời điểm hàng được
b) the seller for all costs and charges giao theo mục A2;
related to providing assistance in b. Hoàn trả tất cả chi phí và lệ phí mà
obtaining documents and information in
người bán đã chi ra khi giúp người
accordance with A7(b);
mua theo mục A7(b);
c) where applicable, duties, taxes and any
other costs related to import clearance c. Nếu có quy định, trả tất cả các thứ
under B7(b); and thuế, lệ phí và các chi phí khác cũng
d) any additional costs incurred by the như chi phí làm thủ tục hải quan để
seller if the buyer fails to fulfil its nhập khẩu theo như mục B7(b); và
obligations in accordance with B7 or to d. Hoàn trả bất kỳ chi phí phát sinh
give notice in accordance with B10, nào do người bán trả nếu người mua
provided that the goods have been clearly không thể thực hiện nghĩa vụ của mình
identified as the contract goods. theo như mục B7 hoặc không hoàn
thành việc thông báo cho người bán
theo mục B10, với điều kiện hàng hóa
đã được xác định là hàng hóa của hợp
đồng.

B10. Notices B10. Thông báo


The buyer must, whenever it is agreed that Trong trường hợp người mua có quyền
the buyer is entitled to determine the time quyết định về thời gian giao hàng
within an agreed period and/or the point of và/hoặc địa điểm nhận hàng tại nơi đến
taking delivery within the named place of đó, người mua phải thông báo cho
destination, give the seller sufficient người bán đầy đủ về việc đó.
notice.

DDP - DELIVERED DUTY PAID - GIAO HÀNG ĐÃ THÔNG QUAN NHẬP


KHẨU
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
DÙNG
1. Delivery and risk – “Delivered Duty Paid” 1. Chuyển giao hàng và rủi ro “Giao hàng đã
means that the seller delivers the goods to the thông quan nhập khẩu” có nghĩa là người bán
buyer giao hàng cho người mua
• when the goods are placed at the disposal of • Đặt hàng hóa dưới sự định đoạt của người
the buyer, mua,
• cleared for import, • Khi đã thông quan nhập khẩu hàng hóa
• on the arriving means of transport, • Trên phương tiện vận tải chở đến
• ready for unloading, • Sẵn sàng dỡ tại nợi đến quy định
• at the named place of destination or at the • tại nơi đến quy định hoặc địa điểm đã
agreed point within that place, if any such được thoả thuận.
point is agreed. Người bán chịu mọi rủi ro để đưa hàng đến nơi
The seller bears all risks involved in bringing đến quy định hoặc địa điểm đã được thoả
the goods to the named place of destination or thuận. Theo quy tắc của Incoterms, nơi đến
to the agreed point within that place. In this quy định chính là địa điểm giao hàng đã được
Incoterms rule, therefore, delivery and arrival thoả thuận
at destination are the same.
2. Mode of transport – This rule may be used
irrespective of the mode of transport selected 2. Phương thức vận tải: Điều kiện này được
and may also be used where more than one sử dụng cho mọi phương thức vận tải và có thể
mode of transport is employed. sử dụng khi có nhiều phương tiện tham gia.
3. A note of caution to sellers: Maximum 3. Chú ý dành cho người bán – người chịu
responsibility – DDP, with delivery happening nghĩa vụ cao nhất:Trong DDP người xuất
at destination and with the seller being khẩu sẽ chịu nghĩa vụ cao nhất trong giao dịch
responsible for the payment of import duty and mua bán, không chỉ chịu nghĩa vụ vận chuyển
applicable taxes is the Incoterms rule imposing hàng hóa đến địa điểm giao hàng mà người bán
on the seller the maximum level of obligation còn phải thông quan và nộp thuế VAT và bất
of all eleven Incoterms rules. From the seller’s kì loại thuế nào khác phải nộp. Do đó, từ góc
perspective, therefore, the rule should be used độ của người xuất khẩu, quy định này nên
with care for different reasons as set out in được sử dụng cẩn thận cho từng mục đích khác
paragraph 7. nhau như đã nêu ở mục 7.
4. Identifying the place or point of
delivery/destination precisely – The parties 4. Xác định chính xác địa điểm hoặc điểm
are well advised to specify the destination giao hàng/nơi nhận: Các bên phải nêu rõ địa
place or point as clearly as possible and this for điểm hoặc nơi nhận một cách rõ ràng nhất có
several reasons. First, risk of loss of or damage thể vì một số lý do sau đây. Thứ nhất, rủi ro
to the goods transfers to the buyer at that point thất lạc hoặc thiệt hại đối với đợt chuyển hàng
of delivery/destination – and it is best for the hóa đến bên mua tại điểm giao hàng/nơi nhận –
seller and the buyer to be clear about the point và vì lợi ích tốt nhất của cả bên bán và bên
at which that critical transfer happens. mua, cả hai bên phải nêu rõ ràng nơi diễn ra
Secondly, the costs before that place or point đợt chuyển quan trọng. Thứ hai, chi phí trước
of delivery/destination are for the account of địa điểm hoặc điểm giao hàng/nơi nhận sẽ do
the seller, including the costs of import bên bán chịu, bao gồm chi phí thông quan và
clearance, and the costs after that place or chi phí sau địa điểm hoặc điểm giao hàng/nơi
point, other than the costs of import, are for the nhận, khác chi phí nhập khẩu, sẽ do bên mua
account of the buyer. Thirdly, the seller must chịu. Thứ ba, bên bán phải lập hợp đồng hoặc
contract or arrange for the carriage of the thỏa thuận để mang hàng hóa đến địa điểm
goods to the agreed place or point of hoặc điểm giao hàng/nơi nhận đã thống nhất.
delivery/destination. If it fails to do so, the Nếu không tuân thủ, bên bán bị coi là vi phạm
seller is in breach of its obligations under the nghĩa vụ theo quy tắc DDP của Incoterms và
Incoterms rule DDP and will be liable to the phải chịu trách nhiệm trước bên mua đối với
buyer for any ensuing loss. Thus, for example, bất kỳ mất mát nào thuộc hậu quả của việc bên
the seller would be responsible for any bán vi phạm. Ví dụ: Bên bán phải chịu trách
additional costs levied by the carrier to the nhiệm cho mọi chi phí phát sinh mà hãng vận
buyer for any additional on-carriage. chuyển đã tính cho bên mua.
5. ‘or procuring the goods so delivered ’–
The reference to “procure” here caters for
multiple sales down a chain (string sales), 5. ‘hoặc mua hàng hóa sẵn sàng giao’ Việc
particularly common in the commodity trades. dẫn chiếu đến từ “mua sắm” áp dụng cho việc
bán hàng nhiều lần trong quá trình vận chuyển
6. Unloading costs – If the seller incurs costs bán hàng theo lô, rất phổ biến trong mua bán
under its contract of carriage related to hàng nguyên vật liệu.
unloading at the place of delivery/destination, 6. Chi phí dỡ hàng Nếu bên bán phát sinh chi
the seller is not entitled to recover such costs phí theo hợp đồng vận tải liên quan đến việc
separately from the buyer unless otherwise dỡ hàng tại điểm giao hàng/nơi nhận, bên bán
agreed between the parties. không được bên mua hoàn lại riêng những chi
7. Export/import clearance – As set out in phí này trừ khi có thỏa thuận giữa các bên.
paragraph 3, DDP requires the seller to clear
the goods for export, where applicable, as well 7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu: Như
as for import and to pay any import duty or to quy định trong đoạn 3, DDP quy định bên bán
carry out any customs formalities. Thus if the phải thông quan hàng hóa để xuất khẩu, nếu có
seller is unable to obtain import clearance and quy định, cũng như thông quan để nhập khẩu
would rather leave that side of things in the và thanh toán bất kỳ khoản thuế nhập khẩu nào
buyer’s hands in the country of import, then hoặc thực hiện mọi thủ tục hải quan. Vì vậy,
the seller should consider choosing DAP or nếu bên bán không thể thông quan để nhập
DPU, under which rules delivery still happens khẩu và muốn để bên mua thực hiện tại quốc
at destination, but with import clearance being gia nhập khẩu, bên bán phải cân nhắc chọn
left to the buyer. There may be tax implications DAP hoặc DPU, những điều kiện vận chuyển
and this tax may not be recoverable from the này vẫn có hiệu lực tại nơi nhận, nhưng bên
buyer: see A9(d).  mua chịu trách nhiệm thông quan hải quan.
Bên mua sẽ không được hoàn lại thuế nhập
khẩu nếu có: xem A9(d)
A. THE SELLER’S OBLIGATIONS A. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI BÁN
A1. General obligations  A1. Nghĩa vụ chung của người bán
The seller must provide the goods and the Người bán phải cung cấp hàng hóa và hóa đơn
commercial invoice in conformity with the thương mại phù hợp với hợp đồng mua bán và
contract of sale and any other evidence of bất kì bằng chứng phù hợp mà có thể được để
conformity that may be required by the cập đến trong hợp đồng. Bất kỳ chứng từ nào
contract. Any document to be provided by the cung cấp bởi người bán đều có thể ở dạng
seller may be in paper or electronic form as chứng từ giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
agreed or, where there is no agreement, as is nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy
customary.  định.
A2. Delivery  A2. Giao hàng
The seller must deliver the goods by placing Người bán phải giao hàng bằng cách đặt hàng
them at the disposal of the buyer on the đã thông qua nhập khẩu dưới sự định đoạt của
arriving means of transport ready for unloading người mua trên phương tiện vận tải đến và sẵn
at the agreed point, if any, at the named place sàng để dỡ tại địa điểm đến chỉ định, nếu có,
of destination or by procuring the goods so tại nơi đến được quy định hoặc địa điểm chỉ
delivered. In either case the seller must deliver định tại nơi đến quy định. Trong cả hai trường
the goods on the agreed date or within the hợp, người bán phải giao hàng vào ngày đã quy
agreed period.  định hoặc trong khoảng thời gian đã quy định.
A3. Transfer of risks  A3. Chuyển giao rủi ro
The seller bears all risks of loss of or damage Người bán chịu mọi rủi ro về tổn thất hay mất
to the goods until they have been delivered in mát đối với hàng hóa đến khi hàng hóa được
accordance with A4, with the exception of loss giao theo mục A2, trừ những trường hợp mất
or damage in the circumstances described in mát hay hư hỏng được đề cập ở mục B3.
B3.
A4. Carriage A4. Vận tải
The seller must contract or arrange at its own
Người bán phải chịu chi phí ký hợp đồng vận
cost for the carriage of the goods to the named
tải hoặc sắp xếp với bên vận tải chi phí riêng
place of destination or to the agreed point, if
của mình để vận chuyển hàng hóa đến nơi quy
any, at the named place of destination. If a định hoặc đến địa điểm chỉ định tại nơi đến
specific point is not agreed or is not determined
quy định. Nếu không thỏa thuận đuợc địa điểm
by practice, the seller may select the point at
cụ thể hoặc không quyết định được theo tập
the named place of destination that best suits
quán, thì người bán có thể chọn một địa điểm
its purpose. cụ thể tại nơi đến quy định phù hợp nhất với
The seller must comply with any transport- mục đích của mình.
related security requirements for transport to
Người bán phải tuân theo các yêu cầu về việc
the destination. đảm bảo vận chuyển hang đến nơi đến quy
định.
A5. Insurance A5. Bảo hiểm
The seller has no obligation to the buyer to Người bán không có nghĩa vụ với người mua
make a contract of insurance. về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

A6. Delivery/transport document A6. Chứng từ giao hàng/vận tải


The seller must provide the buyer, at the Bằng chi phí của mình người bán phải cung
seller’s cost, with any document required to cấp cho người mua chứng từ để người mua có
enable the buyer to take over the goods. thể nhận được hàng.
A7. Export/import clearance A7. Thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu
Where applicable, the seller must carry out and Nếu cần, người bán phải làm và chi trả mọi chi
pay for all export/transit/import clearance phí liên quan đến việc làm thủ tục hải quan
formalities required by the countries of export, xuất khẩu/ quá cảnh/ nhập khẩu được quy định
transit and import, such as: ở nước xuất khẩu/ quá cảnh/ nhập khẩu, như là:
• export/transit/import licence;  Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
 • security clearance for export/transit/import; khẩu
 • pre-shipment inspection; and  Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi
 • any other official authorisation.    xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu
 Giám định hàng hóa.
 Bất kì quy định pháp lý nào.
A8. Checking/packaging/marking A8. Kiểm tra - Đóng gói, Bao bì – Ký mã
The seller must pay the costs of those checking hiệu:
operations (such as checking quality, Người bán cần phải trả các chi phí về việc
measuring, weighing, counting) that are kiểm tra (như kiểm tra chất lượng, cân, đo,
necessary for the purpose of delivering the đếm) cần thiết để giao hàng theo quy định ở
goods in accordance with A2. mục A2.
The seller must, at its own cost, package the Người bán phải đóng gói hàng hóa và chịu chi
goods, unless it is usual for the particular trade phí về việc đó trừ khi thông lệ của ngành hàng
to transport the type of goods sold unpackaged. quy định cụ thể về hàng hóa được gửi đi không
The seller must package and mark the goods in cần đóng gói. Người bán phải đóng gói và ký
the manner appropriate for their transport, mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức
unless the parties have agreed on specific vận tải, trừ khi hai bên đã đồng ý cụ thể về
packaging or marking requirements. cách đóng hàng và ký mã hiệu khi hợp đồng
được ký kết.
A9. Allocation of costs A9. Phân chia chi phí:
The seller must pay: Người bán phải trả:
a) all costs relating to the goods and their a) Toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa và
transport until the have been delivered in vận chuyển hàng hóa tới khi chúng được giao
accordance with A2, other than those payable cho người mua theo mục A2, trừ những khoản
by the buyer under B9. do người mua trả theo mục B9.
b) any charges for unloading at the place of b) Bất kỳ chi phí nào cho việc dỡ hàng tại
destination but only if those charges were for điểm đến nhưng chỉ khi những chi phí đó là
the seller’s account under the contract of nằm trong hợp đồng vận tải của người bán
carriage c) Chi phí về việc cung cấp chứng từ vận tải
c) the cost of providing the delivery/transport theo mục A6.
document under A6. d) Nếu cần, thông quan hải quan, nộp thuế xuất
d) where applicable, duties, taxes and any other khẩu/quá cảnh/nhập khẩu và bất kì chi phí nào
costs related to export, transit and import khác có liên quan đến việc làm thủ tục hải quan
clearance under A7 theo như mục A7.
e) the buyer for all costs and charges related to e) Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ
providing assistance in obtaining documents phí liên quân đến việc hỗ trợ người bán trong
and information in accordance with B5 and B7. việc lấy chứng từ và thông tin cần thiết theo
mục B5 và B7.
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any notice Người bán phải thống báo cho người mua bất
required to enable the buyer to receive the kì thông tin nào cần thiết để tạo điều kiện cho
goods. người mua có thể nhận hàng
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations  B1. Nghĩa vụ chung của người mua
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy
provided in the contract of sale. Any document định trong hợp đồng mua bán. Bất kỳ chứng từ
to be provided by the buyer may be in paper or nào cung cấp bởi người mua đều có thể ở dạng
electronic form as agreed or, where there is no chứng từ giấy truyền thống hoặc ở dạng điện tử
agreement, as is customary.  nếu được các bên thỏa thuận hoặc tập quán quy
định
B2. Taking delivery  B2. Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua hàng phải nhận hàng khi hàng đã
when they have been delivered under A2.  được giao theo mục A2.
 
B3. Transfer of risks B3. Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or damage Người mua hàng phải chịu mọi rủi ro liên quan
to the goods from the time they have been đến việc mất mát hay hỏng hóc hàng hóa từ
delivered under A2. If: thời điểm hàng được giao theo mục A2. Nếu:
a) the buyer fails to full its obligations in a) người mua không thể thực hiện nghĩa vụ của
accordance with B7, then it bears all resulting mình theo như mục B7, thì người mua sẽ chịu
risks of loss of or damage to the goods; or mọi rủi ro và chi phi liên quan đến việc mất
mát hay hư hỏng hàng hóa, hoặc
b) the buyer fails to give notice in accordance b) người mua không kịp thời thông báo cho
with B10, then it bears all risks of loss of or người bán theo mục B10, thì người mua sẽ
damage to the goods from the agreed date or chịu mọi rủi ro mất mát hoặc thiệt hại về hàng
the end of the agreed period for delivery, hóa kẻ từ ngày quy định hoặc ngày cuối cùng
provided that the goods have been clearly của thời hạn quy định cho việc giao hàng, với
identified as the contract goods. điều kiện là hàng đã được phân biệt rõ ràng là
hàng của hợp đồng.
B4. Carriage B4. Vận tải
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ với người bán
make a contract of carriage. về việc ký kết hợp đồng vận tải

B5. Insurance B5. Bảo hiểm


The seller has no obligation to the buyer to Người mua không có nghĩa vụ với người bán
make a contract of insurance. về việc ký kết hợp đồng bảo hiểm.

B6. Delivery/transport document B6. Chứng từ giao hàng/ vận tải


The buyer must accept the document provided Người mua phải chấp nhận chứng từ vận tải
under A6. được cung cấp theo như mục A6

B7. Export/import clearance B7. Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu


Where applicable, the buyer must assist the Nếu quy định, người mua phải hỗ trợ người
seller, at the seller’s request, risk and cost. in bán khi người bán yêu cầu, do người bán chịu
obtaining any documents and/or information rủi ro và chỉ phí, lấy các chứng từ/thông tin
related to all export/transit/import clearance liên quan đến việc thông quan xuất khẩu/quá
formalities required by the countries of cảnh/nhập khẩu, kể cả các thông tin an ninh
export/transit/import, such as: hay giám định quy định bởi nước xuất
khẩu/quá cảnh/nhập khẩu như là:
• export/transit/import licence;  Giấy phép xuất khẩu/quá cảnh/nhập
• security clearance for export, transit and khẩu;
import;  Kiểm tra an ninh với hàng hóa khi
• re-shipment inspection; and xuất khẩu/quá cảnh/nhập khẩu;
• any other official authorisation.  Giám định hàng hóa và bất kì quy
định pháp lý nào.
B8. Checking/packaging/marking B8. Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller. Người mua không có nghĩa vụ kiểm tra , đóng
gói , kí mã hiệu với người bán

B9. Allocation of costs B9. Phân chia chi phí


The buyer must pay: Người mua phải:
a) all costs relating to the goods from the time a)Trả mọi chi phí phát sinh liên quan đến hàng
they have been delivered under A2; hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2.
b) all costs of unloading necessary to take b) Mọi chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng
delivery of the goods from the arriving means từ phương tiện vận chuyển tại nơi đến chỉ định,
of transport at the named place of destination, trừ khi chi phí đó nằm trong hợp đồng vận tải
unless such costs were for the seller’s account mà người bán kí kết; và
under the contract of carriage; and c) Hoàn trả bất kì chi phí phát sinh nào do
c) any additional costs incurred by the seller if người bán trả nếu người mua không thể thực
the buyer fails to full its obligations in hiện nghĩa vụ của mình theo như mục B7 hoặc
accordance with B7 or to give notice in không hoàn thành việc thông báo cho người
accordance with B10, provided that the goods bán theo mục B10, với điều kiện hàng hóa đã
have been clearly identified as the contract được xác định là hàng hóa của hợp đồng.
goods.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết
buyer is entitled to determine the time within định về thời gian giao hàng và/hoặc địa điểm
an agreed period and/or the point of taking đến hoặc điểm nhận hàng tại nơi đến quy định
delivery within the named place of destination, đó, người mua phải thông báo cho người bán
give the seller sufficient notice. đầy đủ về việc đó.

You might also like