Professional Documents
Culture Documents
Incoterms 2020 - Thiên Trang Đã Hiệu Đính Trang 62,63
Incoterms 2020 - Thiên Trang Đã Hiệu Đính Trang 62,63
1. The purpose of the text of this 1. Phần giới thiệu này hướng tới 4 mục
Introduction is fourfold: đích chính:
• t · Giải thích những gì mà Incoterms
o 2020 áp dụng và KHÔNG áp dụng và
ex làm thế nào để dẫn chiếu các quy tắc
pl được tốt nhất
ai · Thiết lập những nguyên tắc cơ bản
n quan trọng của luật Incoterm như:
w những vai trò và trách nhiệm cơ bản của
ha người mua và người bán, giao hàng, rủi
t ro, và mối quan hệ giữa các quy tắc
th Incoterms và các hợp đồng liên quan
e hợp đồng xuất/ nhập khẩu điển hình
In cũng như tính phù hợp cho hợp đồng
co mua bán hàng hóa nội địa;
ter · Giải thích cách tốt nhất để lựa chọn
ms quy tắc Incoterm phù hợp cho hợp đồng
® mua bán cụ thể; và
20 · Chỉ ra những thay đổi chính giữa
20 Incoterms 2010 và Incoterms 2020.
rul
es
do
an
d
do
N
O
T
do
an
d
ho
w
th
ey
ar
e
be
st
in
co
rp
or
ate
d;
• t
o
set
ou
t
th
e
im
po
rta
nt
fu
nd
a
m
en
tal
s
of
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es:
th
e
ba
sic
rol
es
an
d
res
po
nsi
bil
iti
es
of
sel
ler
an
d
bu
ye
r,
de
liv
er
y,
ris
k,
an
d
th
e
rel
ati
on
shi
p
be
tw
ee
n
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es
an
d
th
e
co
ntr
act
s
su
rro
un
di
ng
a
ty
pi
cal
co
ntr
act
of
sal
e
for
ex
po
rt/i
m
po
rt
an
d
als
o,
w
he
re
ap
pr
op
ria
te,
for
do
m
est
ic
sal
es;
• t
o
ex
pl
ai
n
ho
w
be
st
to
ch
oo
se
th
e
rig
ht
In
co
ter
ms
®
rul
e
for
th
e
pa
rti
cu
lar
sal
e
co
ntr
act
;
an
d
• t
o
set
ou
t
th
e
ce
ntr
al
ch
an
ge
s
be
tw
ee
n
In
co
ter
ms
®
20
10
an
d
In
co
ter
ms
®
20
20
.
2. The Introduction follows this 2. Phần giới thiệu về Incoterms 2020 có
structure: I. What the Incoterms® cấu trúc như sau:
rules do I. C
II. What the Incoterms® rules do NOT ác
do trư
III. How best to incorporate the ờn
Incoterms® rules g
IV. hợ
De p
liv áp
ery dụ
, ng
qu
ris y
k tắc
Incoterms
an II.
d Cá
c
co trư
sts ờn
g
in hợ
p
the K
Incoterms® 2020 rules H
V. Ô
Inc N
ote G
rm áp
s® dụ
20 ng
20 qu
rul y
es tắc
an Inc
d ote
the rm
car s
rie III.
rV Cá
I. ch
Ru tốt
les nh
for ất
the để
co dẫ
ntr n
act chi
of ếu
sal các
e qu
an y
d tắc
the Inc
ir ote
rel rm
ati s
on IV.
shi Gi
p ao
to hà
oth ng,
er rủi
co ro
ntr và
act chi
s phí
VII. tro
Th ng
e các
ele qu
ve y
n tắc
Inc Inc
ote ote
rm rm
s® s
20 20
20 20
rul V.
es - Cá
“se c
a qu
an y
d tắc
inl Inc
an ote
d rm
wa s
ter 20
wa 20
y” và
an ng
d ười
“an ch
y uy
mode(s) of transport”: getting it right ên
VIII. ch
Or ở
der VI.
wit Nh
hin ữn
the g
Inc qu
ote y
rm tắc
s® ch
20 o
20 hợ
rul p
es đồ
IX. ng
Dif mu
fer a
enc bá
es n
bet và
we mố
en i
Inc qu
ote an
rm hệ
s® của
20 ch
10 ún
an g
d đối
Inc với
ote nh
rm ữn
s® g
20 hợ
20 p
X. đồ
Ca ng
uti kh
on ác
wit VII.
h Hi
var ểu
ian đú
ts ng
of về
Inc 11
ote qu
rm y
s® tắc
rul Inc
es ote
rm
s
20
20
–
thế
nà
o
là
áp
dụ
ng
ch
o “
đư
ờn
g
biể
n
và
đư
ờn
g
thủ
y
nội
địa
”
và
áp
dụ
ng
ch
o
“bấ
t kì
ph
ươ
ng
thứ
c
vậ
n
ch
uy
ển
nà
o”
VIII.
Trậ
t tự
tro
ng
qu
y
tắc
Inc
ote
rm
s
20
20
IX.
Sự
kh
ác
nh
au
giữ
a
Inc
ote
rm
s
20
10
và
Inc
ote
rm
s
20
20
X.
Lư
u ý
với
nh
ữn
g
biế
n
thể
của
qu
y
tắc
Inc
ote
rm
s
3. This Introduction gives guidance on 3. Giới thiệu này đưa ra hướng dẫn về
the use of, and about the fundamental việc sử dụng và về những nguyên tắc cơ
principles behind, the Incoterms® 2020 bản đằng sau quy tắc Incoterms 2020
rules.
I. WHAT THE INCOTERMS® I. MỤC ĐÍCH CỦA CÁC QUY TẮC
RULES DO MÀ
INCOTERMS
4.T 4.C
he ác
Inc qu
ote y
rm tắc
s® Inc
rul ote
es rm
ex s®
pla giả
in i
a thí
set ch
of bộ
ele m
ve ườ
n i
of mộ
the t
mo qu
st y
co tắc
m th
mo ươ
nly ng
- mạ
us i
ed tro
thr ng
eel nh
ett ữn
er g
tra trư
de ờn
ter g
ms hợ
, p
e.g ph
. ổ
CI biế
F, n
D nh
AP ất
, đư
etc ợc
., sử
ref dụ
lec ng
tin ba
g ch
bu ữ
sin cái
ess , ví
- dụ
to- CI
bu F,
sin D
ess AP
pra ,
cti v.v
ce .,
in ph
co ản
ntr án
act h
s th
for ực
the tiễ
sal n
e kin
an h
d do
pu an
rch h
ase gi
of ữa
go cá
od c
s. do
an
h
ng
hiệ
p
tro
ng
cá
c
hợ
p
đồ
ng
mu
a
bá
n
hà
ng
hó
a.
5.T 5.C
he ác
Inc qu
ote y
rm tắc
s® Inc
rul ote
es rm
de s®
scr mô
ibe tả:
: • N
• O gh
bli ĩa
ga vụ
tio :
ns: Tr
W ác
ho h
do nh
es iệ
w m
ha củ
t a
as ng
be ườ
tw i
ee bá
n n
sel và
ler ng
an ườ
d i
bu m
ye ua
r, ,
e. ví
g. dụ
w ai
ho đả
or m
ga trá
nis ch
es vi
ca ệc
rri vậ
ag n
e ch
or uy
ins ển
ur ho
an ặc
ce bả
of o
th hi
e ể
go m
od hà
s ng
or hó
w a
ho ho
ob ặc
tai ai
ns đư
shi ợc
pp cấ
in p
g ch
do ứn
cu g
m từ
en vậ
ts n
an ch
d uy
ex ển
po và
rt gi
or ấy
im ph
po ép
rt xu
lic ất
en kh
ce ẩu
s; ho
• R ặc
isk nh
: ập
W kh
he ẩu
re ;
an • R
d ủi
w ro:
he N
n gư
th ời
e bá
sel n
ler hà
“d ng
eli gi
ve ao
rs” hà
th ng
e ở
go đâ
od u
s, và
in kh
ot i
he nà
r o,
w nó
or i
ds cá
w ch
he kh
re ác
ris là
k nơ
transfers from seller to buyer; and i
• C ch
ost uy
s: ển
W gi
hi ao
ch rủi
pa ro
rty từ
is ng
res ườ
po i
nsi bá
bl n
e sa
for ng
w ng
hi ườ
ch i
co m
sts ua
, ;
for và
ex • C
a hi
m ph
pl í:
e Bê
tra n
ns nà
po o
rt, ch
pa ịu
ck trá
ag ch
in nh
g, iệ
lo m
ad về
in cá
g c
or ch
un i
lo ph
ad í,
in ví
g dụ
co nh
sts ư
, ch
an i
d ph
ch í
ec vậ
ki n
ng ch
or uy
se ển
cu ,
rit đó
y- ng
rel gó
ate i,
d tải
co ho
sts ặc
. dỡ
The Incoterms® rules cover these areas hà
in a set of ten articles, numbered A1/B1 ng
etc., the A articles representing the ,
seller’s obligations and the B articles và
representing the buyer’s obligations. ch
See paragraph 53 below. i
ph
í
ki
ể
m
tra
hà
ng
hó
a
ho
ặc
liê
n
qu
an
đế
n
an
ni
nh
.
Các quy tắc Incoterms® bao gồm các
lĩnh vực này trong một bộ gồm mười
điều, được đánh số A1 / B1, v.v., các
mục A thể hiện nghĩa vụ của người bán
và các mục B thể hiện nghĩa vụ của
người mua. Xem đoạn 53 dưới đây.
II. WHAT THE INCOTERMS® II. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÔNG ĐỀ
RULES DO NOT DO CẬP TRONG QUY TẮC
INCOTERMS
6. The Incoterms® rules are NOT in 6. Các quy tắc Incoterms không phải và
themselves and are therefore no không thể thay thế cho hợp đồng mua
substitute for a contract of sale. They are bán. Chúng là các tập quán thương mại
devised to reflect trade practice for no được sử dụng cho hầu hết các loại hàng
particular type of goods—and for any. hóa chứ không phải chỉ cho các loại
They can be used as much for the hàng hóa cụ thể. Chúng có thể được sử
trading of a bulk cargo of iron ore as for dụng cho buôn bán lên tới cả tấn quặng
five containers of electronic equipment sắt hay cho 5 container thiết bị điện, 10
or ten pallets of air freighted fresh pallet hoa tươi được chuyển bằng đường
flowers. hàng không.
7. The Incoterms® rules do NOT deal 7. Các quy tắc Incoterms không xử lý
with the following matters: các vấn đề sau:
• w - S
het ự
her tồn
the tại
re của
is a hợ
co p
ntr đồ
act ng
of mu
sal a
e at bá
all; n
• t - C
he hi
spe tiết
cifi của
cat số
ion lượ
s ng
of hà
the ng
go hó
ods a
sol đã
d; bá
• t n
he - T
tim hời
e, gia
pla n,
ce, địa
me điể
tho m,
d ph
or ươ
cur ng
ren thứ
cy c
of ha
pa y
ym đồ
ent ng
of tiề
the n
pri tha
ce; nh
• t toá
he n
re giá
me cả
die - C
s ác
wh giả
ich i
can ph
be áp
sou ch
ght o
for việ
bre c
ach vi
of ph
the ạm
co hợ
ntr p
act đồ
of ng
sal mu
e a
• m bá
ost n
co - H
nse ầu
qu hết
enc các
es hậ
of u
del qu
ay ả
an của
d việ
oth c
er chậ
bre m
ach trễ
es ha
in y
the các
per vi
for ph
ma ạm
nce tro
of ng
co việ
ntr c
act thi
ual hà
obl nh
iga các
tio ng
ns; hĩa
• t vụ
he hợ
eff p
ect đồ
of ng
san - T
cti ác
ons độ
; ng
• t của
he các
im hìn
pos h
itio ph
n ạt
of - Đ
tari án
ffs; h
• e thu
xp ế
ort qu
or an
im - N
por gă
t n
pro cấ
hib m
itio xu
ns; ất
• f nh
orc ập
e kh
ma ẩu
jeu - Đ
re iều
or kh
har oả
dsh n
ip; bất
• i kh
nte ả
lle kh
ctu án
al g
pro - Q
per uy
ty ền
rig sở
hts hữ
; or u
• t trí
he tuệ
me - C
tho ách
d, thứ
ve c,
nu nơi
e, gặ
or p
la mặ
w t,
of ha
dis y
put luậ
e t
res giả
olu i
tio qu
n yết
in tra
cas nh
e chấ
of p
bre tro
ach ng
. trư
Perhaps most importantly, it must be ờn
stressed that Incoterms® rules do NOT g
deal with the transfer of property/ title/ hợ
ownership of the goods sold. p
vi
ph
ạm
Phải nhấn mạnh rằng các quy tắc
Incoterms không liên quan đến việc
chuyển giao tài sản , giấy tờ xác nhận
quyền sở hữu của hàng hóa đã bán.
8. These are matters for which the 8. Trên đây là những vấn đề các bên
parties need to make specific provision cần để soạn thảo các điều khoản trong
in their contract of sale. Failure to do so hợp đồng mua bán. Nếu không có phần
likely to cause problems later if này có thể dẫn đến nảy sinh tranh chấp
disputes arise about performances and về thực hiện hay vi phạm hợp đồng. Về
breach. In essence, the Incoterms rules bản chất, các quy tắc Incoterms không
are not themselves a contract of sale: phải là một hợp đồng mua bán, chúng
they only become part of that contract chỉ trở thành một phần của việc mua
when they are incorporated into a bán khi chúng được dẫn chiếu vào hợp
contract which already exists. Neither đồng đã tồn tại. Các quy tắc Incoterms
do the Incoterms rules provide the law cũng không áp dụng luật pháp vào hợp
applicable to the contract. They may be đồng. Có thể tồn tại những vấn đề pháp
legal regimes which apply to the lý ràng buộc hợp đồng thương mại quốc
contract whether international, like tế, ví dụ Công ước cho hợp đồng mua
Convention on the International Sale of bán hang hóa quốc tế (CISG), hay
Goods (CISG); or domestic mandatory thậm chí luật quốc gia như quy định
law relating, for example, to health and liên quan tới bảo vệ sức khỏe, an toàn
safety or environment và môi trường.
III. HOW BEST TO III. CÁCH DẪN CHIẾU CÁC QUY
INCORPORATE THE TẮC INCOTERMS HIỆU QUẢ
INCOTERMS® RULES NHẤT
9.I 9.N
f ếu
pa cá
rti c
es bê
wa n
nt m
th uố
e n
In áp
co dụ
ter ng
ms qu
® y
20 tắc
20 In
rul co
es ter
to ms
ap ®
pl 20
y 20
to và
th o
eir hợ
co p
ntr đồ
act ng
, m
th ua
e bá
saf n
est hà
wa ng
y ho
to á,
en cá
su ch
re an
thi to
s àn
is nh
to ất
m để
ak đả
e m
th bả
at o
int là
en ph
tio ải
n là
cle m
ar rõ
in cá
th c
eir đi
co ều
ntr đó
act tro
, ng
thr hợ
ou p
gh đồ
w ng
or bằ
ds ng
su cá
ch ch
as dù
“[the chosen Incoterms® rule] [named ng
port, place or point] Incoterms® 2020”. cá
c
từ
ng
ữ
nh
ư:
[q
uy
tắc
In
co
ter
ms
đư
ợc
ch
ọn
]
[c
ản
g ,
nơ
i
ho
ặc
đị
a
đi
ể
m
gi
ao
hà
ng
ch
ỉ
đị
nh
]
In
co
ter
ms
®
20
20
”.
10. 10.
Th Ví
us, dụ
for ,
ex CI
a F
m cả
pl ng
e, Th
CI ượ
F ng
Sh Hả
an i
gh In
ai co
In ter
co ms
ter ®
ms 20
® 20
20 ,
20 ho
, ặc
or D
D A
A P
P số
N 12
o 3,
12 đư
3, ờn
A g
B A
C B
Str C,
eet Im
, po
Im rtl
po an
rtl d
an In
d co
In ter
co ms
ter ®
ms 20
® 20
20 .
20
.
11. 11. Bỏ sót năm của phiên bản Incoterms
Le có thể gây ra những vấn đề khó giải
av quyết. Các bên, thẩm phán, hoặc người
in hoà giải cần phải xác định rõ phiên bản
g Incoterms® nào được áp dụng cho hợp
th đồng.
e
ye
ar
ou
t
co
ul
d
ca
us
e
pr
ob
le
ms
th
at
m
ay
be
dif
fic
ult
to
res
ol
ve
.
Th
e
pa
rti
es,
a
ju
dg
e
or
an
ar
bit
rat
or
ne
ed
to
be
ab
le
to
de
ter
mi
ne
w
hi
ch
ve
rsi
on
of
th
e
In
co
ter
ms
®
rul
es
ap
pli
es
to
th
e
co
ntr
act
.
12. 12. Nơi giao hàng được ghi bên cạnh
Th quy tắc Incoterms® được áp dụng thậm
e chí còn quan trọng hơn:
pl - Trong tất cả các quy tắc Incoterms®
ac ngoại trừ các quy tắc nhóm C, nơi giao
e hàng chỉ định xác định nơi mà hàng hoá
na được giao, cũng là nơi mà rủi ro được
m chuyển giao từ người bán sang người
ed mua;
ne - Trong các quy tắc nhóm D, địa điểm
xt được nhắc đến là nơi giao hàng hóa và
to cũng là đích đến của hàng, người bán
th phải tổ chức việc vận chuyển hàng hoá
e tới địa điểm đó.
ch - Trong các quy tắc tnhóm C, nơi giao
os hàng chỉ định, được xác định là địa
en điểm mà người bán phải thực hiện và
In chi trả cho việc vận chuyển hàng hoá,
co nhưng không phải tại địa điểm hoặc
ter cảng giao hàng
ms
®
rul
e
is
ev
en
m
or
e
im
po
rta
nt:
• i
n
all
In
co
ter
ms
®
rul
es
ex
ce
pt
th
e
C
rul
es,
th
e
na
m
ed
pl
ac
e
in
di
cat
es
w
he
re
th
e
go
od
s
ar
e
“d
eli
ve
re
d”
,
i.e
.
w
he
re
ris
k
tra
ns
fer
s
fro
m
sel
ler
to
bu
ye
r;
• i
n
th
e
D
rul
es,
th
e
na
m
ed
pl
ac
e
is
th
e
pl
ac
e
of
de
liv
er
y
an
d
als
o
th
e
pl
ac
e
of
de
sti
na
tio
n
an
d
th
e
sel
ler
m
ust
or
ga
nis
e
ca
rri
ag
e
to
th
at
po
int
;
• i
n
th
e
C
rul
es,
th
e
na
m
ed
pl
ac
e
in
di
cat
es
th
e
de
sti
na
tio
n
to
w
hi
ch
th
e
sel
ler
m
ust
or
ga
nis
e
an
d
pa
y
for
th
e
ca
rri
ag
e
of
th
e
go
od
s,
w
hi
ch
is
no
t,
ho
we
ve
r,
th
e
pl
ac
e
or
po
rt
of
de
liv
er
y.
13. Thus, an FOB sale raising doubt 13. Như vậy, một việc mua
about the port of shipment leaves both bán áp dụng FOB làm phát sinh
parties uncertain as to where the buyer sự không rõ ràng về cảng giao
must present hàng khiến cho cả hai bên tham
the ship to the seller for the shipment gia không chắc chắn về nơi mà
and the transport of the goods—and as người mua cần phải thuê tàu đến
to where the seller must deliver the cho người bán để giao hàng và
goods on board so as to transfer risk in vận chuyển hàng hóa—và về
the goods from seller to buyer. Again, a nơi mà người bán cần phải xếp
CPT contract with an unclear named hàng lên tàu để chuyển giao rủi
destination will leave both parties in ro của hàng hóa từ người bán
doubt as to the point to which the seller sang người mua. Hơn nữa, một
must contract and pay for the transport hợp đồng CPT với điểm đến quy
of the goods định không minh bạch sẽ khiến
cho cả hai bên tham gia không
rõ ràng về nơi mà người mua
cần phải ký kết và thanh toán
cho việc vận chuyển hàng hóa.
14. 14.
It Cá
is ch
be tốt
st nh
to ất
av để
oid trá
the nh
se cá
typ c
es lo
of ại
iss vấ
ue n
s đề
by nà
bei y
ng là
as ch
ge ỉ
og đị
rap nh
hic rõ
all tê
y n
sp cả
eci ng
fic ,
as đị
po a
ssi đi
ble ể
in m
na và
mi đí
ng ch
the đế
po n
rt, cà
pla ng
ce cụ
or th
poi ể
nt, về
as đị
the a
cas lý
e tù
ma y
y th
be, eo
in từ
the ng
ch trư
os ờn
en g
Inc hợ
ote p,
rm th
s® eo
rul qu
e. y
tắc
In
co
ter
ms
®
đã
đư
ợc
ch
ọn
.
15. 15.
W K
he hi
n dẫ
n
inc ch
iế
or
u
po m
rat ột
ing qu
a y
tắc
par In
tic co
ula ter
ms
r
®
Incoterms® 2020 rule into a sale
20
contract, it is not necessary to use the 20
trademark symbol. For further guidance cụ
on trademark th
and copyright, please refer to
ể
https://iccwbo.org/incoterms-copyright/. và
o
hợ
p
đồ
ng
m
ua
bá
n,
vi
ệc
đư
a
bi
ểu
tư
ợn
g
nh
ãn
hi
ệu
và
o
sử
dụ
ng
là
kh
ôn
g
cầ
n
thi
ết.
Để
đư
ợc
hư
ớn
g
dẫ
n
th
ê
m
về
nh
ãn
hi
ệu
và
bả
n
qu
yề
n,
vu
i
lò
ng
th
a
m
kh
ảo
htt
ps:
//i
cc
w
bo
.or
g/i
nc
ot
er
ms
-
co
py
rig
ht/
IV. DELIVERY, RISK AND COSTS IV. GIAO HÀNG, RỦI RO VÀ CHI
IN THE INCOTERMS® 2020 PHÍ TRONG QUY TẮC
RULES INCOTERMS ® 2020
16. 16.
A Đị
na a
m đi
ed ể
pl m
ac ha
e y
or cả
po ng
rt đư
att ợc
ac ch
he ỉ
d đị
to nh
th sẽ
e đư
thr ợc
ee nh
let ắc
ter tới
s, ng
e. ay
g. sa
CI u
P 3
La ch
s ữ
Ve cái
ga vi
s ết
or tắt
CI củ
F a
Lo qu
s y
A tắc
ng In
ele co
s, ter
th ms
en ,
, is ví
cri dụ
tic CI
al P
in La
th s
e Ve
w ga
or s
ki ho
ng ặc
s CI
of F
th Lo
e s
In A
co ng
ter ele
ms s.
® Đi
20 ều
20 nà
rul y
es. rất
De qu
pe an
nd trọ
in ng
g tro
on ng
w vi
hi ệc
ch th
In ực
co hi
ter ện
ms qu
® y
20 tắc
20 In
rul co
e ter
is ms
ch 20
os 20
en .
, Tù
th y
at th
pl uộ
ac c
e và
wi o
ll qu
id y
en tắc
tif nà
y o
eit tro
he ng
r In
th co
e ter
pl ms
ac 20
e 20
or đư
po ợc
rt ch
at ọn
w ,
hi đị
ch a
th đi
e ể
go m
od đư
s ợc
ar ch
e ỉ
co đị
nsi nh
de nà
re y
d sẽ
to xá
ha c
ve đị
be nh
en đị
“d a
eli đi
ve ể
re m
d” ho
by ặc
th cả
e ng
sel nơ
ler i
to m
th à
e hà
bu ng
ye hó
r, a
th đư
e ợc
pl xe
ac m
e nh
of ư
“d là
eli đư
ve ợc
ry “c
”, hu
or yể
th n
e gi
pl ao
ac ”
e từ
or ng
po ườ
rt i
to bá
w n
hi sa
ch ng
th ch
e o
sel ng
ler ườ
m i
ust m
or ua
ga ,
nis ha
e y
th là
e đị
ca a
rri đi
ag ể
e m
of ho
th ặc
e cả
go ng
od nơ
s, i
i.e m
. à
th ng
eir ườ
de i
sti bá
na n
tio ph
n; ải
or, tổ
in ch
th ức
e vậ
ca n
se ch
of uy
th ển
e hà
D ng
rul hó
es, a
bo đế
th. n
đị
a
đi
ể
m
đó
ho
ặc
là
cả
ha
i
tro
ng
trư
ờn
g
hợ
p
cá
c
qu
y
tắc
nh
ó
m
D.
17.In all Incoterms® 2020 rules, A2 17.
will define the place or port of Tr
“delivery”—and that place or port is on
closest to the seller in EXW and FCA g
(seller’s premises) and tất
cả
cá
c
qu
y
tắc
củ
a
In
co
ter
ms
20
20
,
m
ục
A
2
sẽ
xá
c
đị
nh
đị
a
đi
ể
m
ho
ặc
cả
ng
“c
hu
yể
n
gi
ao
hà
ng
hó
a”.
Đị
a
đi
ể
m
ho
ặc
cả
ng
đó
sẽ
gầ
n
ng
ườ
i
bá
n
nh
ất
tro
ng
cá
c
qu
y
tắc
E
X
W
và
F
C
A
(c
ơ
sở
củ
a
ng
ườ
i
bá
n)
và
gầ
n
ng
ườ
i
m
ua
nh
ất
tro
ng
cá
c
qu
y
tắc
D
A
P,
D
P
U
và
D
D
P.
20. 20.
Th Đị
e a
pl đi
ac ể
e m
or ho
po ặc
rt cả
of ng
de đư
liv ợc
er ch
y ỉ
un đị
de nh
r ở
A m
2 ục
als A
o 2
m cũ
ar ng
ks đồ
th ng
e th
ce ời
ntr xá
al c
po đị
int nh
un đị
de a
r đi
A ể
9 m
w ch
hi ín
ch h
all m
oc à
ate th
s eo
co tiể
sts u
to m
sel ục
ler A
an 9
d là
bu nơ
ye i
r. ph
In ân
br ch
oa ia
d ch
ter i
ms ph
, í
A gi
9 ữa
all ng
oc ườ
ate i
s bá
co n
sts và
be ng
for ườ
e i
th m
e ua
po .
int N
of hì
de n
liv ch
er un
y g,
to m
th ục
e A
sel 9
ler ph
an ân
d ch
co ia
sts ch
aft i
er ph
th í
at ph
po át
int sin
to h
th trư
e ớc
bu đi
ye ể
r. m
gi
ao
hà
ng
ch
o
ng
ườ
i
bá
n
và
ch
i
ph
í
sa
u
kh
i
gi
ao
hà
ng
ch
o
ng
ườ
i
m
ua
.
Delivery points Điểm giao hàng
Extremes and in-betweens: the four Đối lập và tương đồng: bốn nhóm
traditional Incoterms® rules groups quy tắc Incoterms truyền thống
23. 23.
Be Gi
tw ữa
ee ha
n i
th qu
e y
tw tắc
o nh
ex ó
tre m
m E
es và
of nh
E ó
an m
d D,
D cò
rul n
es, ba
th ng
er uy
e ên
lie tắc
th nh
e ó
thr m
ee F
F (F
rul C
es A,
(F F
C A
A, S
F và
A F
S O
an B)
d và
F bố
O n
B) ng
, uy
an ên
d tắc
th nh
e ó
fo m
ur C
C (C
rul PT
es ,
(C CI
PT P,
, C
CI F
P, R
C và
F CI
R F).
an
d
CI
F).
24. With all seven F and C rules, the 24. Với tất cả bảy quy tắc nhóm F và C,
place of delivery is on the seller’s side địa điểm giao hàng nằm ở phía bên
of the anticipated carriage: người bán, do đó, việc bán hàng sử dụng
consequently, sales using these các quy tắc Incoterms® này thường
Incoterms® rules are often called được gọi là mua bán "gửi hàng". Giao
“shipment” sales. Delivery occurs, for hàng xảy ra khi, ví dụ,
example, a) khi hàng hóa được đặt trên tàu tại
a) when the goods are placed on board cảng bốc hàng trong CFR, CIF và FOB;
the vessel at the port of loading in CFR, hoặc
CIF and FOB; or b) bằng cách bàn giao hàng hóa cho
b) by handing the goods over to the người vận chuyển trong CPT và CIP;
carrier in CPT and CIP; or hoặc
c) by loading them on the means of c) bằng cách bốc hàng lên các phương
transport provided by the buyer or tiện vận chuyển do người mua cung cấp
placing them at the disposal of the hoặc đặt hàng dưới quyền định đoạt của
buyer’s carrier in FCA. In the F and C người chuyên chở người mua thuê theo
groups, risk transfers at the seller’s end quy tắc FCA. Trong các nhóm F và C,
of the main carriage such that the seller rủi ro được chuyển giao tại địa điểm của
will have performed its obligation to phía người bán mà tại đó người bán thực
deliver the goods whether or not the hiện nghĩa vụ giao hàng cho người vận
goods actually arrive at their destination. chuyển kể cả khi hàng có đến được đích
This feature, of being shipment sales đến hay không. Có nghĩa là, theo mua
with delivery happening at the seller’s bán "gửi hàng", việc giao hàng xảy ra
end early in the transit cycle, is common sớm hơn, Đây được coi là đặc trưng của
to the F and the C rules, whether they quy tắc nhóm F và C, cho dù đó là quy
are the maritime Incoterms® rules or the tắc Incoterms® áp dụng cho vận tải biển
Incoterms® rules intended for any hay quy tắc Incoterms® dành cho bất kỳ
mode[s] of transport. phương thức vận tải nào
25. The F and the C rules do, however, 25. Tuy nhiên, các quy tắc nhóm F và C
differ as to whether it is the seller or khác nhau về việc người bán hay người
buyer who contracts for or arranges the mua có ký kết hợp đồng hoặc sắp xếp
carriage of the goods beyond the place việc vận chuyển hàng hóa vượt ra ngoài
or port of delivery. In the F rules, it is địa điểm hoặc cảng giao hàng hay
the buyer who makes such không. Trong quy tắc F, chính người
arrangements, unless the parties agree mua thực hiện các thỏa thuận như vậy,
otherwise. In the C rules, this obligation trừ khi các bên có thỏa thuận khác.
falls to the seller. Trong quy tắc nhóm C, nghĩa vụ này
thuộc về người bán.
26. Given that a seller on any of the C 26. Người bán theo bất kỳ quy tắc nhóm
rules contracts for or arranges the C nào ký hợp đồng hoặc sắp xếp việc
carriage of the goods beyond delivery, vận chuyển hàng hóa ngoài giao hàng,
the parties need to know what the các bên cần biết đích đến là gì để sắp
destination is to which it must arrange xếp vận chuyển và đó là địa chỉ đi kèm
carriage—and that is the place attached với tên của quy tắc trong Incoterms® ,
to the name of the Incoterms® rule, e.g. ví dụ “CIF cảng Đại Liên Chính” hay
“CIF the port of Dalian” or “CIP the “CIP thành phố nội địa Thẩm Dương”.
inland city of Shenyang”. Whatever that Dù điểm đến được đặt tên là gì, nơi đó
named destination is, that place is not không phải và không bao giờ trở thành
and never becomes the place of delivery. nơi giao hàng. Rủi ro sẽ được chuyển
Risk will have transferred on shipment khi giao hàng hoặc bàn giao hàng tại địa
or on handing over the goods at the điểm giao hàng, nhưng hợp đồng vận
place of delivery, but the contract of chuyển phải được thực hiện bởi người
carriage must have been made by the bán và người bán phải giao hàng tới
seller for the named destination. điểm đến được nêu tên. Địa điểm giao
Delivery and destination, then, in the C hàng và đích đến, trong các quy tắc
rules, are necessarily not the same place. nhóm C, không phải là cùng một nơi.
27. In the F and the C rules, placing the 27. Với các quy tắc nhóm F và C, về
goods, for example, on board the vessel việc đặt hàng hóa, ví dụ đặt hàng lên tàu
or handing them over to, or placing hoặc bàn giao hoặc đặt hàng hóa tại nơi
them at the disposal of, the carrier marks mà người bán chỉ định đánh dấu điểm
the point at which the goods are mà hàng hóa được giao hàng bởi người
“delivered” by the seller to the buyer. bán thì các địa điểm thực hiện các nghĩa
Therefore, this is the point at which risk vụ này sẽ được coi là nơi “đã giao hàng”
transfers from the seller to the buyer. từ người bán sang người mua. Chính vì
thế đây sẽ là các điểm chuyển giao rủi ro
từ người bán sang người mua.
28. Given those two important 28. Trong vận tải hàng hóa cần xác định
consequences, it becomes essential to rõ người vận chuyển là ai và sẽ thực
identify who the carrier is where there hiện khâu vận chuyển nào nếu có nhiều
is more than one carrier, each carrying hơn 1 người vận chuyển. Có các
out a separate leg of transport, for phương thức vận chuyển khác nhau như
instance by road, rail, air or sea. Of đường bộ, đường sắt, đường hàng
course, where the seller has taken the không và đường biển. Tất nhiên, nếu
far more prudent course of making one bên chịu trách nhiệm cho việc thuê
contract of carriage with one carrier phương tiện vận chuyển có thể thuê 1
taking responsibility for the entire nhà chuyên chở xử lý hàng hóa từ đầu
carriage chain, in a so-called “through” đến cuối thì sẽ không có vấn đề gì phát
contract of carriage, the problem does sinh. Tuy nhiên, trong trường hợp
not arise. However, where there is no không có hợp đồng vận chuyển thông
such “through” carriage contract, the qua vận chuyển khác thì hàng hóa có
goods could be handed over (where the thể được bàn giao (nơi sử dụng quy tắc
CIP or CPT rules are used) to a road- CIP và CPT) cho một công ty vận tải
haulier or rail company for onward đường bộ hoặc đường sắt để chuyển
transmission to a sea carrier. The same tiếp cho một hãng vận tải biển. Tương
situation may arise with exclusively tự với vận tải đường thủy, hàng hóa có
maritime transport where, for example, thể được vận chuyển bằng đường sông
the goods are first handed over to a rồi mới đến được với tàu chuyên chở
river or feeder short-sea carrier for quốc tế. Chính vì vậy cần xác định rõ
onward transmission to an ocean carrier ràng trách nhiệm của các bên vận
chuyển tại từng chặng.
29. In these situations, when does the 29. Trong những tình huống này, khi
seller “deliver” the goods to the buyer: nào người bán có thể giao hàng cho
when it hands the goods over to the người mua: khi nào thì giao hàng cho
first, second or third carrier? người vận chuyển thứ nhất, thứ hai hay
thứ ba?
30. Before we answer that question, a 30. Trước khi trả lời những câu hỏi đó,
preliminary point. While in most cases cần phải xem xét những vấn đề sau.
the carrier will be an independent third Mặc dù hầu hết trong các trường hợp,
party engaged under a contract of người vận chuyển sẽ là bên thứ ba độc
carriage by either the seller or the buyer lập tham gia theo hợp đồng vận chuyển
(depending on whether the parties have với người bán hoặc người mua (tùy
chosen a C Incoterms® rule or an F thuộc vào các bên lựa chọn quy tắc
Incoterms® rule), there are situations nhóm C hay F trong Incoterm), có
where no such independent third party những tình huống không có bên thứ ba
is engaged at all because the seller or tham gia vì chính người bán hoặc người
the buyer itself will carry the goods mua sẽ vận chuyển hàng hóa. Điều này
sold. This is more likely to happen in có khả năng xảy ra trong quy tắc nhóm
the D rules (DAP, DPU and DDP), D (DAP, DPU và DDP) trong đó, người
where the seller may use its own means bán có thể sử dụng phương thức vận
of transport to carry the goods to the chuyển riêng của mình để vận chuyển
buyer at the delivery destination. hàng hóa đến cho người mua tại địa
Provision has therefore been made in điểm giao hàng. Do đó, về việc sử dụng
the Incoterms® 2020 rules for a seller phương thức vận chuyển cho người bán
under the D rules either to contract for theo quy tắc nhóm D trong Incoterm
carriage or to arrange for carriage, that 2020, hoặc ký hợp đồng vận chuyển,
is to say through its own means of hoặc sắp xếp vận chuyển, nghĩa là
transport: see A4. thông qua phương thức vận chuyển của
chính mình, xem mục A4.
31. The question asked at paragraph 29 31.Câu hỏi đặt ra ở mục 29 trên không
above is not simply a “carriage” chỉ là một câu hỏi liên quan đến vận
question: it is an important “sale” chuyển đơn giản: nó liên quan đến một
question. The question is not which câu hỏi “mua bán” quan trọng. Câu hỏi
carrier can a seller or buyer of goods ở đây không phải là cái mà có thể làm
damaged in transit sue under the tổn thất hàng hóa của người bán và
contract of carriage. The “sale” người mua trong quá trình khởi kiện
question is: where there is more than của hợp đồng vận chuyển. Câu hỏi
one carrier involved in the carriage of “mua bán” là: nếu có nhiều hơn một
the goods from seller to buyer, at which người vận chuyển hàng hóa từ nơi
point in the carriage string does the người bán đến nơi người mua, tại thời
handing over of the goods mark the điểm nào trong chuỗi hành trình là địa
point of delivery and the transfer of risk điểm giao hàng hóa và chuyển rủi ro từ
as between seller and buyer? người bán sang người mua?
32. There needs to be a simple answer 32. Cần có câu trả lời cho câu hỏi này
to this question because the vì các mối quan hệ giữa đa số các hãng
relationships between the multiple vận chuyển và giữa người bán và/hoặc
carriers used, and between the seller giữa người mua với một số hãng vận
and/or the buyer with those several chuyển đó rất phức tạp, tùy thuộc vào
carriers, will be complex, depending as các quy tắc của một số hợp đồng vận
they do on the terms of a number of chuyển riêng biệt. Ví dụ, trong bất kỳ
separate contracts of carriage. Thus, for chuỗi hợp đồng vận chuyển nào như
example, in any such chain of contracts vậy, chẳng hạn như một hãng vận tải
of carriage, one carrier, such as a carrier chuyển chở bằng đường bộ cũng có thể
actually performing a leg of the transit đóng vai trò là đại lý của người bán
by road, may well act as the seller’s trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển
agent in concluding a contract of với người chuyên chở bằng đường biển
carriage with a carrier by sea.
33. The Incoterms® 2020 rules give a 33. Các quy tắc Incoterms® 2020 đã
clear answer to this question where the đưa ra câu trả lời rõ ràng cho câu hỏi
parties contract on FCA. In FCA, the này khi các bên ký hợp đồng với quy
relevant carrier is the carrier nominated tắc FCA. Trong quy tắc FCA, người
by the buyer to whom the seller hands chuyên chở do người mua chỉ định là
over the goods at the place or point người được người bán giao hàng tại địa
agreed in the contract of sale. Thus, điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng.Vì
even if a seller engages a road haulier to vậy, nếu hợp đồng áp dụng quy tắc
take the goods to the agreed delivery FCA tại 1 điểm nằm ngoài cơ sở của
point, risk would transfer not at the người bán và người bán phải thuê dịch
place and time where the seller hands vụ vận chuyển bằng tàu hỏa tới địa
the goods over to the haulier engaged điểm giao hàng đã thỏa thuận trong hợp
by the seller, but at the place and time đồng thì rủi ro sẽ không được chuyển
where the goods are placed at the giao khi hàng hóa được giao cho bên
disposal of the carrier engaged by the vận tải đường sắt mà sẽ được chuyển
buyer. This is why the naming of the giao tại địa điểm và thời gian đã định
place or point of delivery as precisely as như trong hợp đồng, khi mà đã được đặt
possible is so important in FCA sales. dưới sự định đoạt của người chuyên chở
The same situation can arise in FOB if a do người mua chỉ định. Đây cũng chính
seller engages a feeder vessel or barge là lý do mà địa điểm giao hàng được
to take the goods to the vessel engaged xác định càng chính xác càng tốt trong
by the buyer. A similar answer is các hợp đồng mua bán sử dụng quy tắc
provided by Incoterms® 2020: delivery FCA. Tình huống tương tự thể xảy ra
occurs when the goods are placed on với quy tắc FOB nếu người bán thuê 1
board the buyer’s carrier. tàu nhỏ hoặc 1 xà lan chở hàng tới giao
cho tàu chuyên chở do người mua chỉ
định. Câu trả lời tương tự được cung
cấp bởi Incoterms 2020: giao hàng xảy
ra khi hàng hóa được đặt trên tàu của
người vận chuyển.
34. With the C rules, the position is 34. Với các quy tắc nhóm C thì vị trí
more complex and may well attract hàng được chuyển giao sẽ phức tạp hơn
different solutions under different legal nhiều và đôi khi sẽ cần giải quyết theo
systems. In CPT and CIP, the relevant nhiều hướng khác nhau tùy theo quy
carrier is likely to be regarded, at any định về pháp lý của các khu vực. Vói 2
rate in some jurisdictions, as the first quy tắc CIP và CPT, người chuyên chở
carrier to whom the seller hands over được nhắc đến trong Incoterms, theo
the goods under A2 (unless the parties một số phạm vi pháp lý nhất định, là
have agreed on the point of delivery). người chuyên chở đầu tiên nhận được
The buyer knows nothing of the hàng của người bán theo mục A2 ( trừ
contractual arrangements made between khi hai bên đã có thỏa thuận trước về
the seller and the first or subsequent địa điểm giao hàng). Người mua không
carriers, or indeed between that first biết gì về các thỏa thuận theo hợp đồng
carrier and subsequent carriers. What được thực hiện giữa người bán và người
the buyer does know, however, is that vận chuyển đầu tiên hoặc sau đó, hoặc
the goods are “in transit” to him or her thực sự giữa người vận chuyển đầu tiên
—and that “transit” starts as far as the và người vận chuyển tiếp theo. Tuy
buyer knows, when the goods are put nhiên, những gì người mua biết là hàng
by the seller into the hands of the first hóa đang được vận chuyển đến cho
carrier. The consequence is that risk mình, và quá trình vận chuyển này bắt
transfers from seller to buyer at that đầu khi hàng hóa được giao cho người
early stage of “delivery” to the first chuyên chở đầu tiên. Hậu quả là rủi ro
carrier. The same situation can arise in được chuyển giao sớm cho người mua
CFR and CIF if a seller engages a khi giao cho người chuyên chở đầu tiên.
feeder vessel or barge to take the goods Tình huống tương tự xảy ra với 2 quy
to the agreed port of shipment, if any. A tắc CFR và CIF nếu người bán thuê tàu
similar answer might be suggested in kéo hoặc xà lan để đưa hàng tới cảng
some legal systems: delivery occurs giao hàng. Câu trả lời tương tự có thể
when the goods are placed on board the được đề xuất trong một số hệ thống
vessel at the agreed port of shipment, if pháp lý: giao hàng xảy ra khi hàng hóa
any. được đặt trên mạn thuyền tại cảng vận
chuyển đã được thỏa thuận, nếu có.
35. Such a conclusion, if adopted, may 35. Tóm lại, nếu được thông qua, điều
seem harsh on the buyer. Risk would này sẽ gây bất lợi với người mua. Rủi
transfer from seller to buyer in CPT and ro sẽ chuyển từ người bán sang người
CIP sales when the goods are handed mua trong quy tắc CPT và CIP khi hàng
over to the first carrier. The buyer does hóa được bàn giao cho người vận
not know at that stage whether or not chuyển đầu tiên. Người mua không biết
that first carrier is responsible for loss trong giai đoạn đó bên vận chuyển có
of or damage to the goods under the chịu trách nhiệm về việc mất hoặc hư
relevant carriage contract. The buyer is hỏng hàng hóa theo hợp đồng vận
not a party to that contract, has no chuyển có liên quan hay không. Người
control over it and will not know its mua không có quyền kiểm soát hợp
terms. Yet, despite this, the buyer đồng vận chuyển giữa người bán và
would end up bearing the risk in the hãng vận chuyển. Mặc dù vậy, người
goods from the very earliest moment of mua cuối cùng sẽ chịu rủi ro về hàng
handing over, possibly without hóa ngay khi bàn giao.
recovery against that first carrier.
36. While the buyer would end up 36. Mặc dù người mua cuối cùng sẽ
bearing the risk of loss of or damage to chịu rủi ro về việc mất mát hoặc hư
the goods at an early stage of the hỏng của hàng hóa ngay từ giai đoạn
transport chain, it would, on this view đầu của quá trình vận chuyển. Tuy
however, have a remedy against the nhiên, sẽ có biện pháp đối với người
seller. A2/A3 do not operate in a bán. Điều khoản A2/A3 sẽ không được
vacuum: under A4, the seller must áp dụng một cách riêng biệt. Trong điều
contract for the carriage of the goods khoản A4, người bán phải ký hợp đồng
“from the agreed point of delivery, if vận chuyển hàng hóa từ điểm giao hàng
any, at the place of delivery to the đã thỏa thuận, nếu có, tại nơi giao hàng
named place of destination or, if agreed, đã ký trong hợp đồng thỏa thuận. Ngay
any point at that place.” Even if risk has cả khi rủi ro được chuyển cho người
transferred to the buyer at the time the mua tại thời điểm hàng hóa được bàn
goods were handed over to the first giao cho người vận chuyển đầu tiên
carrier under A2/A3, if that first carrier theo điều khoản A2/A3, nếu người vận
does not undertake responsibility under chuyển đầu tiên không chịu trách nhiệm
its contract of carriage for the through theo hợp đồng vận chuyển của mình đối
carriage of the goods to the named với việc vận chuyển hàng hóa đến địa
destination, the seller, on this view, điểm đã thỏa thuận, người bán sẽ vẫn
would remain liable to the buyer under phải chịu trách nhiệm cho người mua.
A4. In essence, the seller should make a Về bản chất, người bán nên lập hợp
contract of carriage to the destination đồng vận chuyển đến địa điểm có tên
named under the contract of sale. trong hợp đồng mua bán
VI. RULES FOR THE CONTRACT VI. NHỮNG QUY TẮC VỀ HỢP
OF SALE AND THEIR ĐỒNG BÁN VÀ MỐI LIÊN QUAN
RELATIONSHIP TO OTHER ĐẾN NHỮNG HỢP ĐỒNG KHÁC
CONTRACTS
37. This discussion of the role of the 37. Sự thảo luận về vai trò của người
carrier in the delivery of the goods as chuyên chở trong việc giao hàng giữa
between the seller and the buyer in the người bán và người mua trong các quy
C and F Incoterms® rules raises the tắc Incoterms® C và F đặt ra câu hỏi:
question: what role do the Incoterms® Các quy tắc Incoterms® đóng vai trò gì
rules play in the contract of carriage, or, trong hợp đồng vận chuyển, hoặc trong
indeed, in any of the other contracts bất kỳ hợp đồng nào khác thường xoay
typically surrounding an export quanh hợp đồng xuất khẩu, ví dụ như
contract, for example an insurance một hợp đồng bảo hiểm hay thư tín
contract or a letter of credit? dụng?
38. The short answer is that the 38. Câu trả lời ngắn gọn là các quy tắc
Incoterms® rules do not form part of Incoterms® không tạo thành một phần
those other contracts: where của các hợp đồng khác: khi được dẫn
incorporated, the Incoterms® rules chiếu, các quy tắc Incoterms® áp dụng
apply to and govern only certain aspects và chi phối chỉ một số khía cạnh nhất
of the contract of sale. định của hợp đồng mua bán.
39. This is not the same as saying, 39. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa
however, that the Incoterms® rules rằng, các quy tắc Incoterms® không có
have no impact on those other contracts. tác động đến các hợp đồng khác. Hàng
Goods are exported and imported hóa được xuất khẩu và nhập khẩu thông
through a network of contracts that, in qua một mạng lưới các hợp đồng, trong
an ideal world, should match the one một thế giới lý tưởng nên kết hợp cái
with the other. Thus, the sale contract, này với cái kia. Do đó, ví dụ rằng hợp
for example, will require the tender of a đồng mua bán sẽ yêu cầu cung cấp
transport document issued by the carrier chứng từ vận tải do người vận chuyển
to the seller/shipper under a contract of cấp cho người bán/người giao hàng
carriage and against which the theo hợp đồng vận chuyển và người
seller/shipper/beneficiary might wish to bán/người giao hàng/người thụ hưởng
be paid under a letter of credit. Where có thể muốn được thanh toán theo thư
the three contracts match, things go tín dụng. Trường hợp ba hợp đồng
well; where they do not, problems trùng khớp, mọi thứ diễn ra tốt đẹp;
rapidly arise. trường hợp không trùng khớp, vấn đề
nhanh chóng phát sinh.
40. What the Incoterms® rules say, for 40. Các quy tắc Incoterms® đề cập gì,
example, about carriage or transport ví dụ về vận chuyển hoặc chứng từ vận
documents (in A4/B4 and A6/B6), or tải trong mục A4/B4 và mục A6/B6),
what they say about insurance cover hoặc những gì đề cập đến bảo hiểm
(A5/B5), does not bind the carrier or the (mục A5/B5), không ràng buộc người
insurer or any of the banks involved. vận chuyển, công ty bảo hiểm hoặc bất
Thus, a carrier is only bound to issue a kỳ ngân hàng nào liên quan. Do đó, một
transport document as required by the hãng vận chuyển chỉ bị ràng buộc phát
contract of carriage it makes with the hành chứng từ vận tải theo yêu cầu của
other party to that contract: it is not hợp đồng vận chuyển, khi hãng này làm
bound to issue a transport document việc với một trong hai bên của hợp
complying with the Incoterms® rules. đồng chứ không bị ràng buộc phát hành
Likewise, an insurer is bound to issue a chứng từ vận tải tuân theo các quy tắc
policy to the level and in the terms Incoterms®. Tương tự như vậy, một
agreed with the party purchasing the công ty bảo hiểm bị ràng buộc phát
insurance, not a policy which complies hành một đơn bảo hiểm theo mức độ
with the Incoterms® rules. bảo hiểm và với những quy tắc đã thỏa
Finally, a bank will look only at the thuận với bên mua bảo hiểm thay vì với
documentary requirements in the letter những điều khoản phù hợp với
of credit, if any, not at the requirements Incoterms. Cuối cùng, một ngân hàng
of the sales contract. sẽ chỉ dựa trên các yêu cầu về chứng từ
trong thư tín dụng, nếu có, thay vì các
yêu cầu trong hợp đồng mua bán.
41. However, it is very much in the 41. Tuy nhiên, điều này phụ thuộc rất
interests of all the parties to the lớn vào lợi ích của các bên gắn liền với
different contracts in the network to các hợp đồng khác nhau trong mạng
ensure that the carriage or insurance lưới giao dịch sao cho đảm bảo rằng các
terms they have agreed with the carrier điều khoản vận chuyển hoặc bảo hiểm
or insurer, or the terms of a letter of mà họ đã thỏa thuận với nhà vận
credit, comply with what the sale chuyển, công ty bảo hiểm, hoặc các
contract says about ancillary contracts điều khoản của thư tín dụng, tuân thủ
that need to be made or documents that những gì hợp đồng mua bán đã đề cập
need to be obtained and tendered. That tới các hợp đồng phụ trợ cần phải được
task does not fall on the carrier, the thực hiện hoặc các bộ chứng từ cần phải
insurer or the bank, none of whom are được giữ lại và yêu cầu. Nhiệm vụ đó
party to the contract of sale and none of không thuộc về người vận chuyển, công
whom are, therefore, party to or bound ty bảo hiểm hoặc ngân hàng, không ai
by the Incoterms® 2020 rules. It is, trong số họ là các bên của hợp đồng
however, in the seller’s and buyer’s mua bán và do đó, không ai trong số họ
interest to try to ensure that the different tham gia hoặc ràng buộc bởi các quy tắc
parts of the network of contracts match Incoterms® 2020. Tuy nhiên, điều quan
and the starting point is the sale contract trọng là người bán và người mua cần cố
and therefore, where they apply, the gắng đảm bảo rằng các hợp đồng khác
Incoterms® 2020 rules. nhau trong mạng lưới giao dịch cần
phải khớp với nhau và khớp với quy
định của Incoterms mà họ sử dụng.
42. The main distinction introduced in 42. Sự khác biệt chính được giới thiệu
the Incoterms® 2010 rules, that trong các quy tắc của Incoterms® 2010,
between Rules for any Mode or Modes giữa các quy tắc cho bất kỳ cách thức
of Transport (comprising EXW, FCA, hoặc phương thức vận tải nào (bao gồm
CPT, CIP, DAP, the newly named DPU EXW, FCA, CPT, CIP, DAP, tên gần
—the old DAT—and DDP), and Rules đây nhất là DPU- cũ là DAT- và DDP),
for Sea and Inland Waterway Transport, và quy tắc cho vận tải đường thủy và
(comprising FAS, FOB, CFR and CIF) đường thủy nội địa, (bao gồm FAS,
has been retained. FOB, CFR và CIF) đã được giữ lại.
43. The four so-called “maritime” 43. Bốn quy tắc được gọi là quy tắc
Incoterms® rules are intended for use Incoterms® dùng cho đường biển được
where the seller places the goods on dành cho mục đích sử dụng nơi người
board (or in FAS alongside) a vessel at bán đặt hàng hóa lên tàu (hoặc ở dọc
a sea or river port. It is at this point that mạn tàu đối với FAS) một tàu tại cảng
the seller delivers the goods to the biển hoặc sông. Chính tại thời điểm
buyer. When these rules are used, the này, người bán giao hàng cho người
risk of loss of or damage to those goods mua. Khi các quy tắc này được sử dụng,
is on the buyer’s shoulders from that rủi ro mất mát hoặc hư hỏng đối với
port. những hàng hóa đó do người mua chịu
trách nhiệm bắt đầu từ cảng đó
44. The seven Incoterms® rules for any 44. Bảy quy tắc Incoterms® cho bất kỳ
mode or modes of transport (so-called phương thức và nhóm phương thức vận
“multi-modal”), on the other hand, are chuyển nào (còn được gọi là “vận tải đa
intended for use where: phương thức) được sử dụng khi:
a) the point at which the seller hands a) điểm mà tại đó người bán giao hàng
the cho hoặc đặt chúng theo ý của người
goods over to, or places them at the chuyên chở, hoặc
disposal of a carrier, or b) điểm mà người vận chuyển giao
b) the point at which the carrier hands hàng hóa cho người mua, hoặc điểm mà
the tại đó hàng hóa nằm dưới sự định đoạt
goods over to the buyer, or the point at của người mua, hoặc
which they are placed at the disposal of c) cả hai điểm (a) và (b) không ở trên
the buyer, or tàu (hoặc ở dọc mạn tàu)
c) both points (a) and (b) are not on
board (or in FAS alongside) a vessel.
45. Where delivery happens and risk 45. Trường hợp giao hàng xảy ra và
transfers in each of these seven chuyển rủi ro trong mỗi bảy quy tắc
Incoterms® rules will depend on which Incoterms® này sẽ phụ thuộc vào quy
particular rule is used. For example, in tắc cụ thể được sử dụng. Ví dụ: trong
CPT, delivery happens at the seller’s CPT, việc giao hàng diễn ra khi người
end when the goods are handed over to bán giao hàng cho người chuyên chở do
the carrier contracted by the seller. In người bán thuê. Mặt khác, trong DAP,
DAP, on the other hand, delivery việc giao hàng xảy ra khi hàng hóa
happens when the goods are placed at được đặt dưới sự định đoạt của người
the buyer’s disposal at the named place mua tại điểm đến đã được chỉ định.
or point of destination.
46. Thứ tự mà các quy tắc Incoterms®
46. The order in which the Incoterms® 2010 đã được trình bày, như chúng tôi
2010 rules were presented has, as we đã nói, phần lớn được giữ lại trong
have said, been largely retained in Incoterms® 2020 và điều quan trọng là
Incoterms® 2020 and it is important to nhấn mạnh sự khác biệt giữa hai loại
underline the distinction between the quy tắc Incoterms® để quy tắc đúng
two families of Incoterms® rules so được áp dụng cho hợp đồng mua bán
that the right rule is used for the tùy thuộc vào phương tiện vận chuyển
contract of sale depending on the means được sử dụng.
of transport used.
47. One of the most frequent problems 47. Một trong những vấn đề thường gặp
in the use of the Incoterms® rules is the nhất trong việc sử dụng các quy tắc
choice of the wrong rule for the Incoterms® là lựa chọn quy tắc sai cho
particular type of contract. loại hợp đồng cụ thể.
48. Thus, for example, an FOB inland 48. Vì vậy, ví dụ, hợp đồng mua bán
point (for example an airport or a FOB nội địa (ví dụ sân bay hoặc nhà
warehouse) sale contract makes little kho) hầu như không có ý nghĩa: người
sense: what type of contract of carriage mua phải ký kết loại hợp đồng vận
must the buyer make? Does the buyer chuyển nào? Người mua có nghĩa vụ
owe the seller an obligation to make a đối với người bán về việc ký kết một
contract of carriage under which the hợp đồng chuyên chở mà theo đó người
carrier is bound to take over the goods chuyên chở buộc phải tiếp nhận hàng
at the named inland point or at the hóa tại một địa điểm trong đất liền được
nearest port to that point? chỉ định hoặc tại cảng gần nhất từ điểm
đó không?
49. Again, a CIF named sea port sale 49. Lấy một ví dụ khác, nếu một hợp
contract where the buyer expects the đồng mua bán sử dụng CIF thì việc
goods to be brought to an inland point người mua hy vọng hàng hóa sẽ được
in đưa đến một địa điểm tại quốc gia của
the buyer’s country makes little sense. họ hầu như không có ý nghĩa. Vậy, liệu
Must the seller procure a contract of người bán có phải ký kết một hợp đồng
carriage and insurance cover to the vận chuyển và mua bảo hiểm cho hàng
eventual inland destination intended by hóa xuyên suốt quá trình vận chuyển
the parties or to the seaport named in cho đến tận địa điểm nội địa cuối cùng
the mà các bên mong muốn hay phải là
sale contract? cảng biển có tên trong hợp đồng bán
hàng hay không ?
50. Gaps, overlaps and unnecessary 50. Các lỗ hổng, sự chồng chéo và các
costs chi phí không cần thiết có khả năng
are likely to arise—and all this because phát sinh bởi lựa chọn sai quy tắc
the wrong Incoterms® rule has been Incoterms® cho từng hợp đồng cụ thể.
chosen for the particular contract. What Việc lựa chọn sai xảy ra khi không hiểu
makes the mismatch “wrong” is that đầy đủ và xác định sai cảng, địa điểm
insufficient regard has been given to the hoặc điểm giao hàng và chuyển giao rủi
two most important features of the ro.
Incoterms® rules, features which are
mirrors of each other, namely the port,
place or point of delivery and the
transfer
of risks.
51. The reason for the frequent misuse 51. Lý do cho việc thường xuyên lựa
of chọn sai quy tắc Incoterms®, do các
the wrong Incoterms® rule is that bên
Incoterms® rules are frequently thường chỉ quan tâm đến tỉ số giá: là giá
regarded EXW, FOB hoặc DAP. Tên viết tắt
exclusively as price indicators: this or được
that is the EXW, FOB, or DAP price. sử dụng trong các quy tắc Incoterms®là
The initials used in the Incoterms® những chữ viết tắt tiện dụng cho công
rules are doubtless handy abbreviations thức được sử dụng để tính giá. Tuy
for the nhiên, các quy tắc của Incoterms®
formula used in the calculation of the không chỉ đưa ra các chỉ số giá. Chúng
price. Incoterms® rules are not, là một danh sách các nghĩa vụ chung
however, exclusively, or even mà người bán và người mua phải chịu
primarily, price indicators. They are a theo các hình thức hợp đồng mua bán
list of general obligations that sellers được công nhận – và một trong những
and buyers owe each other under well- nhiệm vụ chính của họ là chỉ ra cảng,
recognised forms of sale contract and địa điểm hoặc điểm giao hang nơi rủi ro
one of their main tasks is to indicate the được chuyển giao.
port, place or point of delivery where
the risk is transferred.
VIII. ORDER WITHIN THE VIII. TRẬT TỰ TRONG QUY TẮC
INCOTERMS® 2020 RULES INCOTERMS® 2020
52. All the ten A/B articles in each of 52.Tất cả mười điều khoản A/B trong
the mỗi quy tắc Incoterms® đều quan
Incoterms® rules are important—but trọng,
some are more important than others. nhưng trong đó có một số điều quan
trọng hơn cả.
53. There has, indeed, been a radical 53. Trên thực tế, Incoterms® 2020 đã
shake-up in the internal order in which có
the ten articles within each Incoterms® sự tổ chức lại một cách cơ bản trong thứ
rule have been organised. In tự nội bộ của 10 điều khoản
Incoterms® 2020, the internal order Incoterms®.
within each Incoterms® rule. Now Trong đó,mỗi quy tắc Incoterms® được
follows this sequence: trình bày theo trình tự sau:
A1/B1 General obligations A1/B1 Nghĩa vụ chung
A2/B2 Delivery/Taking delivery A2/B2 Giao/ Nhận hàng
A3/B3 Transfer of risks A3/B3 Chuyển giao rủi ro
A4/B4 Carriage A4/B4 Vận tải
A5/B5 Insurance A5/B5 Bảo hiểm
A6/B6 Delivery/transport document A6/B6 Chứng từ giao hàng, chứng từ
A7/B7 Export/import clearance vận tải A7/B7 Thủ tục thông quan xuất/
A8/B8 Checking/packaging/marking nhập khẩu
A9/B9 Allocation of costs A8/B8 Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu
A10/B10 Notices A9/B9 Phân bổ chi phí
A10/B10 Thông báo
54. It will be noticed that concerning 54. Theo các nguyên tắc Incoterms®
the 2020, sau khi kí kết các khoản A1/B1
Incoterms® 2020 rules, after recording về
in A1/B1 the basic goods/payment hàng hóa cơ bản/nghĩa vụ phải trả của
obligations of the parties, Delivery and các bên liên quan, giao hàng và chuyển
The transfer of risks are moved to a giao rủi ro được chuyển đến vị trí dễ
more tìm kiếm hơn, lần lượt theo khoản A2
prominent location, namely to A2 and và A3
A3 respectively.
55. The broad sequence thereafter goes: 55. Các điều khoản theo sau:
• ancillary contracts (A4/B4 and A5/B5, • hợp đồng bổ sung (A4/B4 và A5/B5,
carriage and insurance); phương tiện chuyên trở và bảo hiểm)
• transport documents (A6/B6); • chứng từ vận tải (A6/B6)
• export/import clearance (A7/B7); • giấy phép xuất/nhập khẩu (A7/B7)
• packaging (A8/B8); • bao bì (A8/B8)
• costs (A9/B9); and • chi phí (A9/B9)
• notices (A10/B10). • thông báo (A10/B10)
56. It is appreciated that this change in 56. Những thay đổi về thứ tự của các
the order of the A/B articles will take khoản A/B sẽ mất thời gian và chi phí
some time and cost to become familiar. để làm quen. Hi vọng rằng khi các yếu
It is hoped that with delivery and risk tổ
now made more prominent, traders will vận tải và rủi ro được trình bày rõ ràng
find it easier to identify the differences hơn thì các bên sẽ dễ dàng nhận ra sự
among the various Incoterms® rules, khác biệt giữa các quy tắc Incoterms®
i.e. the different points in time and cũng như những điểm khác biệt về thời
place at which the seller “delivers” the điểm và vị trí khi hàng hóa và rủi ro
goods to the buyer with risk transferring được chuyển giao cho người mua.
to the buyer from that time and point.
57. For the first time, the Incoterms® 57. Lần đầu tiên, các quy tắc
rules are published both in the Incoterms®
traditional được công bố cả ở dạng truyền thống,
format setting out the eleven đặt ra mười một quy tắc Incoterms®và
Incoterms® trong một quy tắc “theo chiều ngang”
rules and in a new “horizontal” format mới với mười điều khoản trong mỗi quy
setting out the ten articles within each tắc Incoterms® theo từng tiêu để được
Incoterms® rule under each of the liệt kê ở mục 53, ban đầu cho người bán
headings listed above in paragraph 53, và sau đó cho người mua. Bởi vậy, các
first for the seller and then for the thương nhân có thể dễ dàng nhận thấy
buyer. sự khác biệt hơn. Ví dụ, giữa địa điểm
Traders can therefore now far more giao hang trong FCA và địa điểm giao
easily see the difference, for example, hàng trong DAP, hoặc các khoản chi
between the place of delivery in FCA phí thuộc về người mua trong CIF khi
and the place of delivery in DAP; or the so sánh với các khoản chi phí thuộc về
items of cost which fall on a buyer in người mua trong CFR. Hy vọng rằng
CIF when compared with the items of với quy tắc “theo chiều ngang” của
cost which fall on a buyer in CFR. It is Incoterms® 2020 sẽ hỗ trợ thêm cho
hoped that this “horizontal” các nhà thương nhân trong việc lựa
representation of the Incoterms® 2020 chọn quy tắc Incoterms® phù hợp với
rules will further assist traders in yêu cầu thương mại của họ
choosing the Incoterms® rule most
appropriate to their commercial
requirements.
IX. DIFFERENCES BETWEEN IX. NHỮNG KHÁC BIỆT GIỮA
INCOTERMS® 2010 AND 2020 INCOTERMS® 2010 VÀ 2020
58. The most important initiative 58. Một trong những điểm cải tiến nổi
behind bật nhất của Incorterm 2020 đó là tập
the Incoterms® 2020 rules has been to trung vào cách trình bày để người dùng
focus on how the presentation could be có thể dễ dàng hiểu được các quy tắc
enhanced to steer users towards the Incorterm và áp dụng cho hợp đồng của
right họ.
Incoterms® rule for their sale contract. Như vậy :
Thus: a) nhấn mạnh hơn vào phần giới thiệu
a) a greater emphasis in this để
Introduction các bên tham gia có thể dễ dàng đưa ra
on making the right choice; sự lựa chọn đúng đắn
b) a clearer explanation of the b) giải thích rõ ràng hơn về việc việc
demarcation and connection between phân định và kết nối giữa hợp đồng và
the hợp đồng kèm theo
sale contract and its ancillary contracts; c) phần ghi chú hướng dẫn được trình
c) upgraded Guidance Notes presented bày dưới dạng ghi chú giải thích cho
now as Explanatory Notes to each từng quy tắc Incorterm; và
Incoterms® rule; and d) việc đặt hàng lại trong phạm vi của
d) are-ordering within the Incoterms® quy tắc Incorterm có rủi ro về giao hàng
rules giving delivery and risk more cao hơn.
prominence. Tất cả những thay đổi trên, dù chỉ mang
All these changes, though cosmetic in tính hình thức, trên thực tế đó là những
appearance, are in reality substantial nỗ lực đáng kể của Phòng thương mại
attempts on the part of ICC to assist the quốc tế(ICC) để giúp thương mại quốc
international trading community tế với các giao dịch xuất/nhập khẩu
towards thuận lợi hơn.
smoother export/import transactions.
59. Apart from these general changes, 59. Ngoài những thay đổi chung,
there are more substantive changes in Incorterm 2020 còn có những thay đổi
the đáng kể so với Incorterm 2010. Trước
Incoterms® 2020 rules when compared khi xem xét những thay đổi đó, phải đề
with Incoterms® 2010. Before looking cập đến sự phát triển cụ thể trong lĩnh
at vực thương mại xảy ra từ năm 2010 và
those changes, mention must be made ICC đã quyết định không nên dẫn đến
of a particular development in trade thay đổi quy tắc trong Incoterms 2020,
practice which occurred since 2010 and cụ thể là Phiếu Xác Nhận Khối Lượng
which ICC has decided should not lead Container Chứa Hàng ( VGM) )
to a change in the Incoterms® 2020
rules, namely Verifed Gross Mass
(VGM).
60. Note on Verifed Gross Mass 60. Lưu ý, phiếu xác nhận khối lượng
(VGM) Since 1 July 2016, Regulation 2 hàng hóa (sửa: phiếu xác nhận khối
under the International Convention for lượng container chứa hàng) (VGM) - có
the Safety of Life at Sea (SOLAS) hiệu lực kể từ ngày 1 tháng 7 năm
imposed on shippers in the case of the 2016, điều 2 theo Công ước SOLAS về
shipment of containers the obligation an toàn đường biển (sửa: (Công ước về
either to weigh the packed container an toàn sinh mạng con người trên biển))
using calibrated and certifed áp dụng cho các bên giao hàng trong
equipment, or to weigh the contents of trường hợp vận chuyển hàng bằng
the container and add the weight of the container có nghĩa vụ xác định khối
container when empty. In either case, lượng hàng hóa chứa trong container
the VGM is to be recorded with the (sửa: yêu cầu toàn bộ chủ hàng phải
carrier. A failure to comply bears the thực hiện việc xác định khối lượng
sanction under the SOLAS Convention container chứa hàng) và khối lượng
that the container “should not be loaded container rỗng. (Thêm: Trong cả hai
onto a ship”: see paragraph 4.2, trường hợp) người chủ hàng có trách
MSC1/Circ.1475, 9 June 2014. These nhiệm cung cấp VGM đến hãng tàu.
weighing operations obviously incur Việc không tuân thủ quy tắc trên không
expense and failure may lead to delay in có số VGM sẽ bị xử phạt theo Công
loading. As this happened after 2010, it ước SOLAS “container sẽ không được
is unsurprising that there was some xếp lên tàu”, xem mục 4.2,
pressure in the consultations leading to MSC1/Circ.1475, ngày 9 tháng 6 năm
Incoterms® 2020 for a clear indication 2014. Việc khai báo khối lượng
to be given as to who, as between seller container chứa hàng sẽ phát sinh chi phí
and buyer, should bear such và rủi ro dẫn đến việc chất hàng lên tàu
obligations. bị chậm trễ. Vì điều này xảy ra sau năm
2010, nên không có gì ngạc nhiên khi
những buổi tham vấn để đưa ra
Incorterm 2020 đã xác định rõ ràng
trách nhiệm và nghĩa vụ giữa người bán
và người mua.
61. It was felt by the Drafting Group 61. Nhóm soạn thảo cảm thấy rằng các
that obligations and costs relating to nghĩa vụ và chi phí liên quan đến VGM
VGM were too specific and complex to là quá cụ thể và phức tạp để đảm bảo đề
warrant explicit mention in the cập một cách rõ ràng trong các điều
Incoterms® 2020 rules. khoản Incoterms 2020.
62. Returning to the changes made by 62. Những thay đổi mà ICC đã đưa ra
ICC to the Incoterms® 2010 rules in the trong các quy tắc Incorterm 2020 so với
Incoterms® 2020 rules, these are: Incorterm 2010, cụ thể:
[a] Bills of lading with an on-board [a] Vấn đề ghi chú với từ “đã giao hàng
notation and the FCA Incoterms® rule. lên tàu” trên vận đơn đường biển với
[b] Costs, where they are listed. phê chú đã chất hàng xuống tàu và quy
[c] Different levels of insurance cover tắc FCA.
in CIF and CIP. [b] Chi phí, được liệt kê theo danh sách.
[d] Arranging for carriage with seller’s [c] Các mức bảo hiểm khác nhau trong
or buyer’s own means of transport in CIF và CIP.
FCA, DAP, DPU and DDP. [d] Sắp xếp vận chuyển với phương tiện
[e] Change in the three-letter initials for của người bán hoặc phương tiện vận
DAT to DPU. chuyển riêng của người mua trong quy
[f] Inclusion of security-related tắc FCA, DAP, DPU và DDP.
requirements within carriage [e] Thay đổi tên viết tắt gồm ba chữ cái
obligations and costs. DAT thành DPU.
[g] Explanatory Notes for Users. [f] Các yêu cầu liên quan đến an ninh
trong nghĩa vụ và chi phí vận chuyển.
[g] Ghi chú giải thích cho người dùng
63. Where goods are sold FCA for 63. Trường hợp hàng hóa đã được bán
carriage by sea, sellers or buyers (or theo quy tắc FCA trong vận tải đường
more likely their banks where a letter of biển, người bán hoặc người mua (hoặc
credit is in place) might want a bill of nhiều khả năng là ngân hàng của họ
lading with an on-board notation. trong trường hợp sử dụng tín dụng
chứng từ) có thể muốn nhận vận đơn
với phê chú đã chất hàng lên tàu.
64. However, delivery under the FCA 64. Tuy nhiên, việc giao hàng dưới quy
rule is completed before the loading of tắc FCA phải được hoàn thành trước
the goods on board the vessel. It is by khi giao hàng hóa lên tàu. Không có gì
no means certain that the seller can chắc chắn rằng người bán có thể nhận
obtain an on-board bill of lading from được vận đơn trên tàu từ hãng. Hãng
the carrier. That carrier is likely, under vận tải đó có khả năng theo hợp đồng
its contract of carriage, to be bound and vận chuyển của mình, bị ràng buộc và
entitled to issue an on-board bill of có quyền phát hành vận đơn trên tàu chỉ
lading only once the goods are actually khi hàng hóa thực sự trên tàu.
on board.
65. To cater for this situation, FCA 65. Để phục vụ cho tình huống này, quy
A6/B6 of Incoterms® 2020 now tắc FCA A6/B6 của Incoterms® 2020
provides for an additional option. The hiện cung cấp tùy chọn bổ sung. Người
buyer and the seller can agree that the mua và người bán có thể chấp thuận
buyer will instruct its carrier to issue an rằng người mua sẽ hướng dẫn người
on-board bill of lading to the seller after vận chuyển phát hành vận đơn trên tàu
the loading of the goods, the seller then cho người bán sau khi bốc hàng, người
being obliged to tender that bill of bán sau đó có nghĩa vụ đấu thầu vận
lading to the buyer, typically through đơn đó cho người mua, thông thường
the banks. ICC recognises that, despite qua các ngân hàng. Phòng thương mại
this somewhat unhappy union between quốc tế ICC nhận ra rằng, mặc dù có sự
an on-board bill of lading and FCA kết hợp không mấy vui vẻ giữa vận đơn
delivery, this caters for a demonstrated trên tàu và giao hàng FCA, điều này
need in the marketplace. Finally, it phục vụ cho nhu cầu được chứng minh
should be emphasized that even where trên thị trường. Cuối cùng, cần nhấn
this optional mechanism is adopted, the mạnh rằng ngay cả khi cơ chế tùy chọn
seller is under no obligation to the này được thông qua, người bán không
buyer as to the terms of the contract of có nghĩa vụ đối với người mua về các
carriage. điều khoản của hợp đồng vận chuyển.
66. Does it remain true to say that 66. Liệu rằng có đúng khi nói rằng nơi
where hàng hóa được người bán giao cho
containerised goods are delivered by người mua bằng cách giao cho người
seller to buyer by handing over to a vận chuyển trước khi xếp hàng lên tàu,
carrier before loading onto a ship, the người bán có nên bán theo điều khoản
seller is well advised to sell on FCA FCA thay vì theo điều khoản FOB
terms rather than on FOB terms? The không? Câu trả lời cho câu hỏi đó là
answer to that question is Yes. Where CÓ. Tuy nhiên, Incoterms® 2020 đã
Incoterms® 2020 have made a tạo ra sự khác biệt, đó là khi người bán
difference, however, is that where such vẫn muốn hoặc cần vận đơn với phê
a seller still wants or needs a bill of chú đã giao hàng lên tàu, một tùy chọn
lading with an on-board notation, the bổ sung mới trong FCA A6 / B6 cung
new additional option in the FCA term cấp điều khoản cho tài liệu đó.
A6/B6 makes provision for such a [b] Chi phí được liệt kê
document.
[b] Costs, where they are listed
67. In the new ordering of the articles 67. Theo thứ tự mới của các điều khoản
within the Incoterms® 2020 rules, costs trong các quy tắc của Incoterms® 2020,
now appear at A9/B9 of each chi phí hiện xuất hiện ở A9/B9 của từng
Incoterms® rule. Apart from that re- quy tắc Incoterms®. Tuy nhiên, ngoài
location, however, there is another điều đó, có một thay đổi khác sẽ sớm
change that will become obvious to trở nên rõ ràng đối với người dùng. Các
users early on. The various costs which chi phí khác nhau được phân bổ đa
fall to be allocated by various articles dạng trong các điều khoản Incoterms®
within the Incoterms® rules have thường xuất hiện ở các phần khác nhau
traditionally appeared in different parts của mỗi quy tắc Incoterms®. Ví dụ, các
of each Incoterms® rule. Thus, for chi phí liên quan đến việc có được một
example, costs related to the obtaining tài liệu giao hàng trong FOB 2010 đã
of a delivery document in FOB 2010 được đề cập trong A8, điều khoản với
were mentioned in A8, the article under tiêu đề “ Tài liệu Giao hàng tận nơi”,
the heading “Delivery Document”, but chứ không phải trong A6, điều khoản
not in A6, the article under the heading với tiêu đề “Phân bổ chi phí”.
“Allocation of Costs”.
68. In the Incoterms® 2020 rules, 68. Tuy nhiên, trong các quy tắc
however, the equivalent of A6/B6, Incoterms® 2020, tương đương với
namely A9/B9, now lists all the A6/B6, cụ thể là A9/B9, hiện tại liệt kê
costsallocated by each particular tất cả các chi phí được phân bổ theo
Incoterms® rule. A9/B9 in the từng quy tắc Incoterms® cụ thể. Do đó,
Incoterms® 2020 rules are A9/B9 trong các quy tắc Incoterms®
consequently longer than A6/B6 in the 2020 dài hơn so với A6/B6 trong các
Incoterms® 2010 rules. quy tắc Incoterms® 2010.
69. Mục đích là cung cấp cho người
dùng một lần danh sách chi phí, để
người bán hoặc người mua hiện có thể
tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ
thể ở một nơi. Các mục chi phí cũng
được đề cập trong điều khoản ở trang
chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc
lấy tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở
A6/B6 cũng như tại A9/B9. Suy nghĩ ở
đây là người dùng quan tâm đến việc
tìm thấy phân bổ cụ thể chi phí tài liệu
có thể có xu hướng đi đến điều khoản
cụ thể liên quan đến chứng từ giao hàng
hơn là điều khoản chung liệt kê tất cả
các chi phí. [c] Các mức bảo hiểm khác
nhau trong CIF và CIP
69. The purpose is to provide users with 69. Mục đích là cung cấp cho người
a dùng một lần danh sách chi phí, để
one-stop list of costs, so that the seller người bán hoặc người mua hiện có thể
or tìm thấy tất cả các chi phí mà họ sẽ chịu
buyer can now find in one place all the trách nhiệm theo quy tắc Incoterms® cụ
costs for which it would be responsible thể ở một nơi. Các mục chi phí cũng
under that particular Incoterms® rule. được đề cập trong điều khoản ở trang
Items of cost are also mentioned in their chủ: ví dụ, chi phí liên quan đến việc
home article: thus, for example, the lấy tài liệu trong FOB vẫn xuất hiện ở
costs involved in obtaining documents A6/B6 cũng như tại A9/B9. Suy nghĩ ở
in FOB still also appear at A6/B6 as đây là người dùng quan tâm đến việc
well as at A9/B9. The thinking here was tìm thấy phân bổ cụ thể chi phí tài liệu
that users interested in discovering the có thể có xu hướng đi đến điều khoản
specific cụ thể liên quan đến chứng từ giao hàng
allocation of documentary costs might hơn là điều khoản chung liệt kê tất cả
be more inclined to go to the specific các chi phí. [c] Các mức bảo hiểm khác
article than to the general article listing nhau trong CIF và CIP
all the costs.
dealing with delivery documents rather
[c] Different levels of insurance cover
in
CIF and CIP.
70. In the Incoterms® 2010 rules, A3 of 70. Trong các quy tắc Incoterms®
both CIF and CIP imposed on the seller 2010, A3 của cả CIF và CIP áp đặt cho
the obligation to “obtain at its own người bán nghĩa vụ phải có được bảo
expense cargo insurance complying at hiểm chi phí hàng hóa riêng của mình
least with the minimum cover as tuân theo ít nhất là bảo hiểm tối thiểu
provided by Clauses (C) of the Institute theo quy định của các khoản (C) của
Cargo Clauses (Lloyd’s Market Điều khoản bảo hiểm hàng hóa của hội
Association/International Underwriting (Hiệp hội thị trường Lloyd/Hiệp hội bảo
Association ‘LMA/IUA’) or any similar lãnh phát hành quốc tế 'LMA/IUA')
clauses.” Institute Cargo Clauses (C) hoặc bất kỳ điều khoản tương tự nào.
provide cover for a number of listed Các điều khoản bảo hiểm hàng hóa của
risks, subject to itemised exclusions; hội (C) cung cấp bảo hiểm cho một số
Institute Cargo Clauses (A), on the rủi ro được liệt kê, thuộc các loại trừ
other hand, cover “all risks”, again được ghi thành từng khoản; Mặt khác,
subject to itemised exclusions. During các điểu khoản bảo hiểm hàng hóa của
the consultations leading to the Hội (A), bao gồm tất cả các rủi ro, một
Incoterms® 2020 rules, the case was lần nữa phải chịu các loại trừ được ghi
made for moving from Institute Cargo thành từng khoản. Trong các cuộc tham
Clauses (C) to Institute Cargo Clauses vấn đưa ra các quy tắc Incoterms®
(A), thus increasing the cover obtained 2020, để chuyển từ các điều khoản bảo
by the seller for the benefit of the buyer. hiểm hàng hóa của Hội (C) sang các
This could, of course, also involve an điều khoản bảo hiểm hàng hóa của Hội
additional cost in premium. The (A), do đó làm tăng vỏ bọc của người
contrary case, namely to stay with bán vì lợi ích của người mua. Tất nhiên,
Institute Cargo Clauses (C), was điều này cũng có thể liên quan đến một
equally strongly put, particularly by chi phí bổ sung cao cấp. Trường hợp
those involved in the maritime trade of ngược lại, cụ thể là ở điều khoản bảo
commodities. After considerable hiểm hàng hóa của Hội (C), cũng được
discussion within and beyond the đặt ra mạnh mẽ không kém, đặc biệt bởi
Drafting Group, the decision was made những người liên quan đến thương mại
to provide for different minimum cover hàng hóa hàng hải. Sau khi thảo luận
in the CIF Incoterms® rule and in the đáng kể trong và ngoài Nhóm soạn
CIP Incoterms® rule. In the first, which thảo, quyết định đã được đưa ra để cung
is much more likely to be used in the cấp bảo hiểm tối thiểu khác nhau trong
maritime commodity trades, the status quy tắc CIF Incoterms® và trong quy
quo has been retained, with Institute tắc CIP Incoterms®. Đầu tiên (khả năng
Cargo Clauses (C) as the default sẽ được sử dụng trong các giao dịch
position, although it is, of course, open hàng hóa hàng hải) hiện trạng đã được
to the parties to agree to higher cover. giữ lại, với Điều khoản bảo hiểm hàng
In the second, namely the CIP hóa của Hội (C) là vị trí mặc định, mặc
Incoterms® rule, the seller must now dù tất nhiên, nó được mở cho các bên
obtain insurance cover complying with thỏa thuận với mức bảo hiểm cao hơn.
Institute Cargo Clauses (A), although it Thứ hai, với điều khoản CIP
is, of course, again open to the parties Incoterms®, người bán khi nhận bảo
to agree on a lower level of cover. hiểm phải tuân thủ các Điều khoản bảo
hiểm hàng hóa của Hội (A), mặc dù
vậy, tất nhiên, một lần nữa mở ra cho
các bên để thỏa thuận về một mức độ
bảo hiểm thấp hơn.
71. In the Incoterms® 2010 rules, it was 71. Trong các quy tắc Incoterms®
assumed throughout that where the 2010,
goods người ta giả định rằng khi hàng hóa
were to be carried from the seller to the được vận chuyển từ người bán đến
buyer, they would be carried by a third- người mua, chúng sẽ được vận chuyển
party bởi một bên vận chuyển bên thứ ba
carrier engaged for the purpose either phục vụ mục đích của người bán hoặc
by the người mua, tùy thuộc vào quy tắc
seller or the buyer, depending on which Incoterms® nào được sử dụng.
Incoterms® rule was used.
72. It became clear in the deliberations 72. Động cơ thúc đẩy sự hình thành
leading to Incoterms® 2020, however, Incoterms® 2020 khá rõ ràng, tuy
that nhiên, có một số tình huống, mặc dù
there were some situations where, hàng hóa được chuyển từ người bán
although sang người mua, chúng có thể được vận
the goods were to be carried from the chuyển mà không có bất kỳ nhà cung
seller to the buyer, they could be so cấp bên thứ ba nào tham gia . Do đó,
carried without any third-party carrier chẳng hạn, không có gì ngăn cản người
being engaged at all. bán theo quy tắc D sắp xếp vận chuyển
Thus, for example, there was nothing như vậy mà không thuê ngoài chức
stopping a seller on a D rule from năng đó cho bên thứ ba, cụ thể là bằng
arranging for such carriage without cách sử dụng phương tiện giao thông
outsourcing that function to a third riêng. Tương tự như vậy, với giao dịch
party, namely by using its own means mua FCA, không có gì ngăn người mua
of transportation. Likewise, with an sử dụng phương tiện riêng của mình để
FCA purchase, there was nothing to thu gom hàng hóa và vận chuyển đến
stop the buyer from using its own cơ sở của họ
vehicle for the collection of the goods
and for their transport to the buyer’s
premises.
73. The rules appeared not to take 73. Phiên bản Incoterms cũ dường như
account of these eventualities. The không tính đến các tình huống này. Các
Incoterms® 2020 rules now do, by quy tắc Incoterms 2020 hiện nay đã đề
expressly allowing not only for the cập đến vấn đề này, bằng việc cho phép
making of a contract of carriage, but rõ ràng rằng người mua/người bán
also for simply arranging for the không chỉ có thể ký kết hợp đồng thuê
necessary carriage. phương tiện vận chuyển để chở hàng
mà còn có thể chở hàng bằng chính
[e] Change in the three-letter initials for phương tiện mà họ sở hữu.
DAT to DPU
74. The only difference between DAT [e] quy tắc DAT được thay đổi tên viết
and DAP in the Incoterms® 2010 rules tắt gồm 3 chữ cái thành DPU
was that in DAT the seller delivered the 74. Sự khác biệt duy nhất giữa quy tắc
goods once unloaded from the arriving DAT và DAP trong bản Incoterms 2010
means of transport into a “terminal”; là theo quy tắc DAT, người bán giao
whereas in DAP, the seller delivered the hàng, khi hàng hóa được dỡ hàng từ
goods when the goods were placed at phương tiện vận chuyển, được đưa đến
the disposal of the buyer on the arriving một Bến; trong khi đó trong DAP,
means of transport for unloading. It will người bán giao hàng khi hàng hóa đặt
also be recalled that the Guidance Note dưới quyền định đoạt người mua trên
for DAT in Incoterms® 2010 defined phương tiện vận chuyển đến, để dỡ
the word “terminal” broadly to include hàng tại nơi chỉ định. Điều này được
“any place, whether covered or not...”. ghi chú trong cuốn Ghi chú hướng dẫn
cho DAT trong Incoterms® 2010 đã
định nghĩa rộng rãi từ “ Bến” để bao
gồm cả bất cứ nơi nào, dù được che
chắn hoặc không
75. ICC decided to make two changes 75. ICC đã quyết định thực hiện hai sự
to DAT and DAP. First, the order in thay đổi đối với quy tắc DAT và DAP.
which the two Incoterms® 2020 rules Trước hết là thứ tự xuất hiện trong bản
are presented has been inverted, and Incorterms 2020 đó là DAP xuất hiện
DAP, where delivery happens before trước rồi mới đến DAT, vì theo cách
unloading, now appears before DAT. hiểu ở vừa nêu ở đoạn trên thì DAP là
Secondly, the name of the rule DAT has chưa dỡ hàng xuống còn DAT thì là dỡ
been changed to DPU (Delivered at hàng xuống rồi. Thứ hai là tên của quy
Place Unloaded), emphasising the tắc DAT được đổi lại thành DPU-
reality that the place of destination Delivered at Place Unloaded, để nhấn
could be any place and not only a mạnh một thực tế là địa điểm giao hàng
“terminal”. However, if that place is not có thể là bất cứ nơi nào chứ không chỉ
in a terminal, the seller should make là “terminal”. Tuy nhiên, nếu địa điểm
sure that the place where it intends to giao hàng không phải là terminal thì
deliver the goods is a place where it is người bán nên chắc chắn rằng đó là một
able to unload the goods. địa điểm có thể tiến hành việc dỡ hàng.
[f] Inclusion of security-related [f] Bao gồm những yêu cầu liên quan
requirements within carriage đến bảo mật, an ninh cho các nghĩa vụ
obligations and costs vận chuyển và chi phí
76. It will be recalled that security- 76. Nhớ lại rằng rằng các yêu cầu liên
related quan đến an ninh đã cấu thành một mục
requirements made a rather subdued khá quan trọng, thông qua điều khoản
entry A2 / B2 và A10 / B10 ở mỗi quy tắc.
into the Incoterms® 2010 rules, through Incoterms 2010 là bản sửa đổi có hiệu
A2/B2 and A10/B10 in each rule. The lực đầu tiên của Incoterms sau khi
Incoterms® 2010 rules were the first những mối quan tâm liên quan đến an
revision of the Incoterms® rules to ninh trở nên phổ biến vào đầu thế kỷ
come into force after security-related này. Những mối quan tâm đó và các
concerns became so prevalent in the hoạt động vận chuyển liên quan mà họ
early part of this century. Those đã tạo ra sau đó, giờ đã được củng cố
concerns, and the associated shipping hơn trong Incoterms 2020, nó đã được
practices which they have created in bổ sung thêm các yêu cầu vận chuyển,
their wake, are now much more việc phân bổ rõ
established. Connected as they are to ràng các nghĩa vụ liên quan đến an ninh
carriage requirements, an express hiện đã được thêm vào điều khoản A4
allocation of security-related và A7 của mỗi quy tắc. Các chi phí phát
obligations has now been added to A4 sinh bởi các yêu cầu này hiện cũng
and A7 of each Incoterms® rule. The được đưa ra rõ ràng hơn trong điều
costs incurred by these requirements are khoản chi phí, cụ thể là A9 / B9.
also now given a more prominent [g] Ghi chú giải thích cho người dùng
position in the costs article, namely
A9/B9.
[g] Explanatory Notes for Users
77. The Guidance Notes appearing at 77. Khác với ghi chú hướng dẫn xuất
the start of each Incoterms® rule in the hiện ở đầu mỗi quy tắc Incoterms®
2010 version now appear as trong phiên bản 2010, hiện nay các ghi
“Explanatory Notes for Users”. These chú này xuất hiện dưới dạng Ghi chú
Notes explain the fundamentals of each Giải thích cho Người dùng
Incoterms® 2020 rule, such as when it Những ghi chú này giải thích các
should be used, when risk transfers and nguyên tắc cơ bản khi sử dụng mỗi quy
how costs are allocated between seller tắc, quy tắc trong Incoterms 2020, như:
and buyer. The Explanatory Notes are khi nào là nên sử dụng, khi nào là rủi ro
intended (a) to help the user accurately sẽ được chuyển giao, chi phí được phân
and efficiently steer towards the định thế nào giữa người bán và người
appropriate Incoterms® rule for a mua. Những hướng dẫn sử dụng này
particular transaction; and (b) to hướng đến việc (a) giúp người sử dụng
provide those deciding or advising on có thể lựa chọn chính xác và hiệu quả
disputes or contracts governed by các quy tắc, quy tắc Incoterms phù hợp
Incoterms® 2020 with guidance on với giao dịch cụ thể; và (b) để cung cấp
matters which might require cho những người quyết định hoặc tư
interpretation. For guidance on more vấn về tranh chấp hoặc hợp đồng được
fundamental issues that cut across the điều chỉnh bởi Incoterms® 2020 với
Incoterms® 2020 rules more generally, hướng dẫn về các vấn đề có thể cần giải
reference may, of course, also be made thích. Để được hướng dẫn về các vấn
to the text of this Introduction. đề cơ bản hơn cắt ngang quy tắc
Incoterms® 2020 nói chung, tất nhiên,
cũng có thể được viết trong văn bản của
Giới thiệu này.
X. CAUTION WITH VARIANTS OF X. THẬN TRỌNG VỚI CÁC BIẾN
INCOTERMS® RULES THỂ CỦA QUY TẮC INCOTERMS®
78. Sometimes the parties want to alter 78. Đôi khi các bên muốn thay đổi quy
an Incoterms® rule. The Incoterms® tắc Incoterms®. Các quy tắc
2020 rules do not prohibit such Incoterms® 2020 không cấm những
alteration, but there are dangers in so thay đổi như vậy, nhưng điều này tiềm
doing. In order to avoid any unwelcome tàng nhiều rủi ro. Để tránh những vấn
surprises, the parties would need to đề không lường trước và không mong
make the intended effect of such muốn, các bên sẽ cần phải làm rõ những
alterations extremely clear in their thay đổi trong hợp đồng.
contract. Thus, for example, if the Do đó, ví dụ, nếu việc phân bổ chi phí
allocation of costs in the Incoterms® trong các quy tắc Incoterms® 2020 bị
2020 rules is altered in the contract, the thay đổi trong hợp đồng, các bên cũng
parties should also clearly state whether nên nêu rõ liệu họ có ý định thay đổi
they intend to vary the point at which điểm giao hàng được thực hiện và
delivery is made and the risk transfers chuyển rủi ro cho người mua hay
to the buyer. không.
EXPLANATORY NOTES FOR USERS GHI CHÚ GIẢI THÍCH CHO NGƯỜI
1. Delivery and risk: “Cost and Freight” means DÙNG
that the seller delivers the goods to the buyer 1. Giao hàng và rủi ro: “Tiền hàng và cước
• on board the vessel phí” có nghĩa là người bán giao hàng cho
• or procures the goods already so delivered. người mua:
The risk of loss of or damage to the goods
transfers when the goods are on board the • Trên tàu
vessel, such that the seller is taken to have • Hoặc mua hàng hoá đã được giao.
performed its obligation to deliver the goods Rủi ro mất hoặc hư hỏng hàng hoá di
whether or not the goods actually arrive at their chuyển khi hàng hóa được giao lên tàu, như
destination in sound condition, in the stated vậy người bán đã hoàn thành nghĩa vụ giao
quantity or, indeed, at all. In CFR, the seller hàng cho dù hàng hóa có thực sự đến nơi
owes no obligation to the buyer to purchase đến trong tình trạng tốt hay không, với số
insurance cover: the buyer would be well- lượng đã quy định hoặc, thậm chí cả hai
advised therefore to purchase some cover for trường hợp trên. Trong CFR, người bán
itself. không có nghĩa vụ phải mua bảo hiểm cho
2. Mode of transport người mua: người mua sẽ được đưa ra lời tư
This rule is to be used only for sea or inland vấn tốt và dựa vào đó để tự mua bảo hiểm.
waterway transport. Where more than one mode
of transport is to be used, which will commonly
be the case where goods are handed over to a 2. Phương thức vận chuyển
carrier at a container terminal, the appropriate Quy tắc này chỉ được sử dụng cho đường
rule to use is CPT rather than CFR. biển hoặc vận tải thủy nội địa. Nơi có nhiều
3. ‘or procuring the goods so delivered’—The hơn một phương thức vận tải được sử dụng,
reference to “procure” here caters for multiple thường là trường hợp hàng hóa được bàn
sales down a chain (string sales), particularly giao cho nhà vận chuyển tại một nhà ga
common in the container, quy tắc thích hợp để sử dụng là
commodity trades. CPT hơn là CFR.
3. Places (or points) of delivery and dest 3. Những nơi (hoặc những điểm) vậ
ination n chuyển và nhận
In CIP two locations are important: the pla Trong CIP có hai vị trí quan trọng: nơi
ce or point at which the goods are delivere mà hàng hóa được vận chuyển (chuyể
d (for the transfer of risk) and the place or n giao rủi ro) và nơi hoặc địa điểm mà
point agreed as the destination of the good đã thỏa thuận là điểm nhận hàng (là đi
s (as the point to which the seller promises ểm nhận mà người bán cam kết trong
to contract for carriage). hợp đồng chuyên chở).
6. Identifying the destination as precisel 6. Xác định địa điểm đích đến chính
y as possible xác nhất có thể.
The parties are also well advised to identif Các bên cũng được khuyên nên xác đị
y as precisely as possible in the contract of nh chính xác nhất có thể trong hợp đồ
sale the point within the agreed place of de ng mua bán với chi tiết nằm trong mục
stination, as this is the point to which the s địa điểm đã thỏa thuận, vì đây là điểm
eller must contract for carriage and insuran mà người bán phải ký hợp đồng vận c
ce and this is the point to which the costs o huyển và đây là điểm mà chi phí vận c
f carriage and insurance fall on the seller. huyển mà người bán phải chịu.
7. ‘or procuring the goods so delivered’ 7. “hoặc mua hàng hóa đã được gia
The reference to “procure” here caters for o”
multiple sales down a chain (string sales), Từ “mua” ở đây được sử dụng khi nói
particularly common in the commodity tra đến việc mua hàng nhiều lần trong mộ
des. t chuỗi (bán hàng theo chuỗi), đặc biệt
phổ biến trong các giao dịch mua bán
hàng hóa.
b) any charges for unloading at the place of b) Chi phí dỡ hàng tại nơi đến quy định nếu
destination but only if those charges were for chúng nằm trong hợp đồng vận tải của người bán.
the seller’s account under the contract of
carriage;
c) the cost of providing the delivery/transport c) Chi phí cung cấp bằng chứng cho người mua
document under A6; theo mục A6 rằng hàng hóa đã được giao.
d) where applicable, duties, taxes and any other d) Nếu có quy định, các khoản nghĩa vụ, thuế và
costs related to export and any transit clearance bất kì chi phí nào liên quan đến thông quan xuất
under A7(a); and khẩu và quá cảnh theo như mục A7(a); và
e) the buyer for all costs and charges related to e) Trả cho người mua tất cả các chi phí và phụ
providing assistance in obtaining documents phí liên quan đến việc hỗ trợ người bán trong việc
and information in accordance with B5 and lấy chứng từ và thông tin cần thiết theo mục B5
B7(a). và B7(a).
A10. Notices A10. Thông báo
The seller must give the buyer any notice Người bán phải thông báo cho người mua bất kì
required to enable the buyer to receive the thông tin cần thiết nào để tạo điều kiện cho người
goods. mua có thể nhận hàng.
B. THE BUYER’S OBLIGATIONS B. NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI MUA
B1. General obligations B1. Nghĩa vụ chung của người mua:
The buyer must pay the price of the goods as Người mua phải thanh toán tiền hàng như quy
provided in the contract of sale. Any document định trong hợp đồng mua bán.Bất kì chứng từ nào
to be provided by the buyer may be in paper or cung cấp bởi người mua đều có thể ở dạng chứng
electronic form as agreed or, where there is no từ giấy truyền thông hoặc ở dạng điện tử nếu
agreement, as is customary. được các bên thỏa thuận hoặc tập quán nhất định.
B2. Taking delivery. B2: Nhận hàng
The buyer must take delivery of the goods Người mua phải nhận hàng khi hàng đã được giao
when they have been delivered under A2. theo mục A2.
B3. Transfer of risks B3: Chuyển giao rủi ro
The buyer bears all risks of loss of or damage Người mua phải chịu mọi rủi ro liên quan đến
to the goods from the time they have been việc mất mát hay hỏng hóc hàng hóa từ thời điểm
delivered under A2. hàng được giao theo mục A2.
If: Nếu:
a) the buyer fails to fulfil its obligations in a) Nếu người mua không thể thực hiện
accordance with B7, then it bears all resulting được nghĩa vụ của mình theo như mục
risks of loss of or damage to the goods; or B7, thì người mua sẽ phải chịu mọi rủi
ro về việc mất mát hay hư hỏng hàng
b) the buyer fails to give notice in accordance hóa; hoặc
with B10, then it bears all risks of loss of or b) Nếu người mua không kịp thời thông
damage to the goods from the agreed date or báo cho người bán theo mục B10, thì
the end of the agreed period for delivery, người mua sẽ chịu mọi rủi ro mất mát
provided that the goods have been clearly hoặc thiệt hại về hàng hóa kể từ ngày
identied as the contract goods. quy định hoặc ngày cuối cùng của thời
hạn giao hang quy định, với điều kiện là
hàng đã được phân biệt rõ ràng là hàng
của hợp đồng.
B4. Carriage B4: Vận tải
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
make a contract of carriage. việcký kết hợp đồng vận tải.
B5. Insurance B5: Bảo hiểm
The buyer has no obligation to the seller to Người mua không có nghĩa vụ với người bán về
make a contract of insurance. However, the việc kí kết hợp đồng bảo hiểm. Tuy nhiên, nếu
buyer must provide the seller, at the seller’s người bán yêu cầu và chịu rủi ro chi phí, thì
request, risk and cost, with information that the người mua cần phải cung cấp thông tin cần thiết
seller needs for obtaining insurance. để người bán có thể mua bảo hiểm.
B6. Delivery/transport document B6: Chứng từ giao hàng/ vận tải
The buyer must accept the document provided Người mua phải chấp nhận chứng từ giao hàng do
under A6. người bán cung cấp quy định tại mục A6
B7. Export/import clearance B7: Thông quan xuất khẩu/nhập khẩu
a) Assistance with export and transit a) Hỗ trợ việc thông quan xuất khẩu và quá
clearance cảnh
Where applicable, the buyer must assist the Nếu quy định, người mua phải hỗ trợ người bán
seller at the seller’s request, risk and cost in khi người bán yêu cầu, do người bán chịu rủi ro
obtaining any documents and/or information và chí phí, lầy các chứng từ/thông tin liên quan
related to all export/transit clearance đến việc thông quan xuất khẩu/quá cảnh, kể cả
formalities, including security requirements các thông tin an ninh hay giám định trước khi vận
and preshipment inspection, needed by the chuyển được quy định bởi nước xuất khẩu/quá
country of export and any country of transit cảnh.
(other than the country of import).
b) Import clearance b) Thông quan nhập khẩu
Where applicable, the buyer must carry out and Nếu quy định, người mua phải làm và trả các chỉ
pay for all formalities required by the country phí liên quan đến việc thông quan được quy định
of import, such as: tại nước nước nhập khẩu, như là:
import licence; Giấy phép nhập khẩu;
security clearance for import; Kiểm tra an ninh cho việc nhập khẩu;
pre-shipment inspection; and Giám định hàng hóa; và
any other official authorisation. -Bất kì giấy phép chính thức nào khác.
B8. Checking/packaging/marking B8: Kiểm tra/Đóng gói, bao bì/Ký mã hiệu
The buyer has no obligation to the seller Người mua không có nghĩa vụ này với người bán
B9. Allocation of costs B9: Phân chia chi phí
The buyer must pay: Người mua phải trả:
a) all costs relating to the goods from the time a) Trả mọi chỉ phí phát sinh liên quan đến hàng
they have been delivered under A2; hóa từ thời điểm hàng được giao theo mục A2;
b) all costs of unloading necessary to take b) Mọi chi phí dỡ hàng cần thiết để nhận hàng từ
delivery of the goods from the arriving means phương tiện vận tải đến tại nơi đến quy định, trừ
of transport at the named place of destination, khi những chi phí này đã tính cho người bán theo
unless such costs were for the seller’s account hợp đồng vận tải.
under the contract of carriage; c) Hoàn trả tất cả chỉ phí và phí liên quan đến
c) the seller for all costs and charges related to việc cung cấp sự hỗ trợ trong việc lấy chứng từ và
providing assistance in obtaining documents thông tin theo mục A7(b);
and information in accordance with A7(b);
d) where applicable, duties, taxes and any other d) Nếu có quy định, trả tất cả các nghĩa vụ, thuế,
costs related to import clearance under B7(b); lệ phí và các chỉ phí khác cũng như chỉ phí làm
and thủ tục hải quan để nhập khẩu theo như mục
e) any additional costs incurred by the seller if B7(b);
the buyer fails to fulfil its obligations in e) Hoàn trả bắt kỳ chỉ phí phát sinh nào do người
accordance with B7 or to give notice in bán trả nếu người mua không thể thực hiện nghĩa
accordance with B10, provided that the goods vụ của mình theo như mục B7 hoặc không thông
have been clearly identified as the contract báo cho người bán theo mục B10, với điều kiện
goods. hàng hóa đã được xác định là hàng hóa của hợp
đồng.
B10. Notices B10. Thông báo
The buyer must, whenever it is agreed that the Trong trường hợp người mua có quyền quyết
buyer is entitled to determine the time within định về thời gian giao hàng và (hoặc) địa điểm
an agreed period and/or the point of taking đến/điểm nhận hàng tại nơi đến đó, người mua
delivery within the named place of destination, phải thông báo cho người bán đầy đủ về việc đó.
give the seller sufficient notice.
B6. Delivery/transport document B6. Bằng chứng của việc giao hàng:
The buyer must accept the document Người mua phải chấp nhận chứng từ
provided under A6. vận tải được cung cấp theo mục A6.