Professional Documents
Culture Documents
499 Câu Hỏi Vận Dụng Cao - Tập 2
499 Câu Hỏi Vận Dụng Cao - Tập 2
Câu 1: Điện phân 500 ml dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng
điện một chiều có cường độ I = 10A. Sau 19 phút 18 giây thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y có khối lượng giảm 6,78 gam so với lượng dung dịch X đem điện phân. Sục từ từ khí H2S
vào dung dịch Y đến khi lượng kết tủa tạo ra lớn nhất thì ngừng sục khí, thu được 500 ml dung
dịch Z có pH = 1,0. Nồng độ mol NaCl trong dung dịch X có giá trị gần nhất là
A. 0,15. B. 0,16. C. 0,17. D. 0,18.
Câu 2: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ
chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng
18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5. B. 18,2. C. 20,8. D. 16,5.
Câu 3: Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M (điện cực trơ) với cường độ dòng điện không đổi
2,68A sau thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch X, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của
N+5) và 14,5 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không
đáng kể. Giá trị của t là
A. 0,8. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,3.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa
nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong
hỗn hợp X có giá trị gần giá trị náo nhất?
A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%.
Câu 5: Cho 77,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
725 ml dung dịch H2SO4 2M loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
Y chỉ chứa 193,1 gam muối sunfat trung hòa và 7,84 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với He là 4,5. Phần trăm khối lượng của Mg có
trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 20. B. 14. C. 12. D. 12,5.
Câu 6: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ,
màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện không đổi 2,68A sau thời
gian 6 giờ thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc) thoát ra tại anot. Cho 20 gam bột Fe
vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy
nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Giá trị của m là
A. 63,1. B. 86,9. C. 97,5. D. 77,5.
Câu 7: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam
bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N +5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là
A. 0,080. B. 0,128. C. 0,096. D. 0,112.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu
được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam
muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%
Câu 9: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816
mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y
đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết tủa;
0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều là
muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 88 gam.
Câu 10: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về
khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344
lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung
dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81. B. 70,33. C. 78,97. D. 83,29.
Câu 11: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn
một phần trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 bằng
9,4 và dung dịch Y. Cho hai phần tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,2075 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và
SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Khối lượng của FeCl2 có trong dung dịch Y là
A. 23,705 gam. B. 27,305 gam. C. 25,075 gam. D. 25,307 gam.
Câu 12: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản
ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần
1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được
dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch
NaOH dư, đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit
sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. Fe3O4 và 19,32. B. Fe2O3 và 28,98. C. Fe3O4 và 28,98. D. FeO và 19,32.
Câu 13: Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp Z (đktc) có tỉ khối với H2 là 22,8. Cho toàn
bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được
dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 415. B. 414. C. 413. D. 411.
Câu 14: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường
độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 5790 giây thì dừng điện phân. Cho 0,25 mol bột
Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm
khử duy nhất); đồng thời còn lại 10,86 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là
A. 1,80 B. 1,75 C. 1,90 D. 1,95
Câu 15: Điện phân 500 ml dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng
điện một chiều có cường độ I = 10A. Sau 19 phút 18 giây thì ngừng điện phân, thu được dung
dịch Y có khối lượng giảm 6,78 gam so với lượng dung dịch X đem điện phân. Sục từ từ khí H2S
vào dung dịch Y đến khi lượng kết tủa tạo ra lớn nhất thì ngừng sục khí, thu được 500 ml dung
dịch Z có pH = 1,0. Nồng độ mol NaCl trong dung dịch X có giá trị gần nhất là?
A. 0,15. B. 0,18. C. 0,17. D. 0,16.
Câu 16: Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu
được dung dịch X chứa 84 gam muối và 0,2 mol hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1: 1 về số
mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu
được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 12,544. D. 17,92.
Câu 17: Nung nóng 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng
không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8.
Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ
thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch
A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử
duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 415. B. 414. C. 413. D. 411.
Câu 18: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cức trơ với cường
độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch
X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất ở đktc), đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x: y gần nhất là
A. 1,80. B. 1,95. C. 1,90. D. 1,75.
Câu 19: Hòa tan hết 35,52 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Mg, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch chứa 0,816
mol HCl thu được dung dịch Y và 3,2256 lít khí NO (dktc). Cho từ từ AgNO3 vào dung dịch Y
đến khi phản ứng hoàn toàn thì lượng AgNO3 tối đa là 1,176 mol, thu được 164,496 gam kết
tủa; 0,896 lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Z chứa m gam chất tan đều
là muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 88 gam. B. 43 gam. C. 86 gam. D. 44 gam.
Câu 20: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về
khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344
lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng
AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung
dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81. B. 78,97. C. 83,29. D. 70,33.
Câu 21: Dẫn 4,48 lít CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp oxit nung nóng gồm MgO, Al2O3, Fe2O3 và CuO.
Sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 20,4. Cho X
tan hoàn toàn trong dung dịch HCl (loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa (2m – 4,36) gam muối
và thoát ra 1,792 lít (đktc) khí H2. Cho Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được
(5m + 9,08) gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34. B. 35. C. 36. D. 37.
Câu 22: Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol
tương ứng 1: 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thu được 0,03 mol khí NO. Nếu
cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong
hỗn hợp X là
A. 48,80%. B. 33,60%. C. 37,33%. D. 29,87%.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, trong đó số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp. Cho m
gam hỗn hợp X tan hết trong nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Dẫn khí thu được qua
ống đựng CuO dư đun nóng, phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng của CuO giảm 4,8 gam. Cho
dung dịch Y tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol HCl; 0,04 mol AlCl3; 0,04 mol Al2(SO4)3 thu
được a gam kết tủa. Giá trị gần nhất của a là
A. 32. B. 34. C. 36. D. 31.
Câu 24: Điện phân 150ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t phút, cường độ dòng điện không
đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z.
Cho 12,6 gam Fe vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp
kim loại và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của t là
A. 18. B. 48. C. 30. D. 60.
Câu 25: Cho 52,54 gam hỗn hợp chất rắn X dạng bột gồm Zn, FeCl2, Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong đó
% về khối lượng của Fe là 19,1854%) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam; hỗn hợp
khí Z gồm 0,06 mol N2O và 0,05 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết thúc
phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 212,74
gam kết tủa. Thành phần % về số mol của Zn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44%. B. 48%. C. 45%. D. 43%.
Câu 26: Tiến hành điện phân V lít dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ) đến khi
khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 5,7
gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 14,7. B. 17,6. C. 15,4. D. 12,8.
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 67,58) gam
hỗn hợp muối và 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 3,04 gam.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y (không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%. B. 45%. C. 38%. D. 33%.
Câu 28: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần
một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10
và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol
HNO3 tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm
hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị gần nhất của m có giá trị nào sau đây?
A. 29. B. 27. C. 25. D. 31.
Câu 29: Cho 20,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về
khối lượng) vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,48 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa, khối lượng muối là 56,28 gam và 4,48 lít (đktc)
hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa.
Thành phần % theo khối lượng của N2 trong Z có giá trị gần nhất là
A. 80%. B. 17%. C. 1%. D. 20%.
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Tiến
hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng
số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả
như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua
sự bay hơi của nước.
Cho các kết luận liên quan đến bài toán gồm:
(1) Kết thúc điện phân, thể tích khí thu được tại catot là 6,4512 lít (đktc).
(2) Tỉ số b: a có giá trị bằng 2: 1.
(3) Giá trị của m là 25,32 gam.
(4) Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 3,24 gam Al kim loại.
Số kết luận đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 bằng dung dịch chứa
0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí X gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của
N2 là 0,03; tỉ khối của Z so với He bằng 7,25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng
NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam, đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Cho các kết luận liên
quan đến bài toán gồm:
(1) Khi Y tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thì có khí thoát ra;
(2) Số mol khí CO2 trong Z là 0,07 mol;
(3) Khối lượng Mg trong X là 8,4 gam;
(4) Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong Z là 30,34%;
(5) Khối lượng muối trong dung dịch Y là 76,98 gam.
Số kết luận đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3 và Al(NO3)3 bằng dung dịch
chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O, H2 (trong đó số mol
của H2 là 0,06 mol và tỉ khối của Z so với He bằng 7,25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam, đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành
phần phần trăm về khối lượng của N2O trong Y là
A. 37,93%. B. 22,76%. C. 14,48%. D. 30,34%.
Câu 33: Trong quá trình bảo quản, một mẩu muối FeSO4.7H2O bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành m
gam hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng
chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
- Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết
tủa.
- Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch
Z.
Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml.
Giá trị của m là
A. 14,02. B. 4,17. C. 4,182. D. 2,292.
Câu 34: Cho 80,0 gam muối CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành
điện phản ứng dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 9,65A tới khi khối
lượng dung dịch giảm 22,8 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện
phân đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lấy thanh Mg ra, làm khô thấy khối lượng thanh
không đổi so với trước phản ứng. Thời gian điện phân là
A. 4600 giây. B. 4800 giây. C. 4400 giây. D. 4200 giây.
Câu 35: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng). Thực
hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan
hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và
0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân không
đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 15,35. B. 14,15. C. 15,78. D. 14,58.
Câu 36: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5
mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản
phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500
ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,63. B. 41,25. C. 20,21. D. 31,87.
Câu 37: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M.
Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho
dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 13,52. B. 11,52. C. 13,92. D. 11,68.
Câu 38: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4: 1) vào 30 ml dung dịch
gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y.
Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 39: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí
NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường
hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08
gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là
A. 4,2. B. 2,4. C. 3,92. D. 4,06.
Câu 40: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời
gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X
bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05
mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 56,3. B. 55,9. C. 56,1. D. 55,8.
Câu 41: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Cu2S, MgS tác dụng với dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4
và HNO3 thu được 25,984 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2, NO, SO2 có khối lượng 49,6 gam và
2,4038m gam dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với
Ba(NO3)2 thu được 145,625 gam kết tủa và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn
T, nung T đến khối lượng không đổi thu được 1,57 mol hỗn hợp khí gồm NO2, N2O, O2 có khối
lượng 67,84 gam. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 39 B. 40 C. 38 D. 37
Câu 42: Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn
hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa
1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO
và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 43: Cho m gam hỗn hợp F (có tổng số mol 0,06 mol)gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và
pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp G gồm
muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn G bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí
và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 26,46 gam và
có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12,0. B. 13,0. C. 14,0. D. 15,0.
Câu 44: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4
0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch
hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa
đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 27,4. B. 46,3. C. 38,6. D. 32,3.
Câu 45: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung
dịch H2SO4 1M thu được 0,19 mol hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, có 1 khí hóa
nâu ngoài không khí, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 5,421; dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat
trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Al trong
hỗn hợp X có giá trị gần giá trị nào nhất?
A. 20,1%. B. 19,1%. C. 18,5%. D. 18,1%.
Câu 46: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp
E chứa X, Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml
dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3
muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3
nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với
giá trị nào dưới đây?
A. 25%. B. 30%. C. 20% D. 29%.
Câu 47: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (đều mạch hở) bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ, thu được
hỗn hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50. B. 40. C. 45. D. 35.
Câu 48: Đốt m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn
hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn
hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa
1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO
và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 49: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2; Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến các phản ứng hoàn thấy
đã dùng 580ml, kết thúc thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (ở đktc). Biết NO là sản
phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với
A. 82. B. 80. C. 84. D. 86.
Câu 50: Cho 38,4 gam hh Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu được V
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96 B. 6,72 C. 11,2 D. 3,36
Câu 51: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào dung dịch H2SO4 đặc nóng
thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu
được dung dịch Y trong suốt có pH =2. Thể tích dung dịch Y là
A. 11,4 l B. 5,7 l C. 17,1 l D. 22,8 l
Câu 52: Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được
200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu
được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2
dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,05. D. 0,30.
Câu 53: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba
chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên
kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45
mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M,
thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó
tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68.
Câu 54: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn
0,09 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 8,568 lít (đktc) khí O2 thu được 6,72 lít (đktc) khí CO2. Nếu cho
0,18 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m
là
A. 23,43. B. 25,62. C. 21,24. D. 26,72.
Câu 55: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa
96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa
nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp
X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25. B. 15. C. 40. D. 30.
Câu 56: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn
toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng
a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được
16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5.
Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 17,04 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 660 mol dd HCl 1M dư
thu được dd A và 1,68 lít H2 đkt C. Cho AgNO3 dư vào A thấy thoát ra 0,336 lít khí NO ( sản
phẩm khử duy nhất) và tạo thành m g kết tủa. Giá tri của m là
A. 102,81g B. 94,02g C. 99,06 g D. 94,71g
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HNO3
3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO( đktc, là sản phẩm khử duy nhất của
NO3–). Cho 350ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của
V là
A. 3,36 lít. B. 5,04 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít.
Câu 59: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m
gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam
chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 40. B. 48. C. 32. D. 28.
Câu 60: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe và 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam
muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z sơ với H2 là 16.
Giá trị của m là
A. 1,080 B. 5,400 C. 2,160 D. 4,185
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn họp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X (CnH2n+1NO2) và
este hai chức Y (CmH2m–2O4) cần vừa đủ 0,2875 mol O2, thu được CO2, N2 và 0,235 mol H2O.
Mặt khác, khỉ cho 0,05 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH vừa đù, đun nóng. Kết thúc
phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng và a gam hỗn hợp muối khan (có chứa muối của glyxin). Biết ti khối hơi của Z so với
H2 là 21. Giá trị cùa a là
A. 6,29. B. 5,87. C. 4,54. D. 4,18.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3
0,045 mol và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng là 62,605
gam và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng
19/17. Thêm tiếp dung dịch NaOH 1 M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72
gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, thêm dung dịch BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y, lọc bỏ kết tủa
được dung dịch G, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 vào G thu được 150,025 gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 26,5. B. 22,8. C. 27,2. D. 19,8.
Câu 63: Hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Mg, Al, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì
thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho 2m gam hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 2m
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 7,616 lít hỗn hợp khí NO và
N2O (đktc) có tỉ khối so với hidro là 318/17, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 324,3
gam muối khan. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 59,76. B. 29,88. C. 30,99. D. 61,98.
Câu 64: X là một peptit có 16 mắt xích (được tạo từ các α-amino axit no, hở, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm
–COOH). Để đốt cháy m gam X cần dùng 45,696 lít O2. Nếu lấy m gam X cho tác dụng với lượng
vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn cẩn thận thì thu được hỗn hợp chất rắn Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y trong bình chứa 12,5 mol không khí, toàn bộ khí sau phản ứng cháy được ngưng tụ hơi nước
thì còn lại 271,936 lít hỗn hợp khí Z. Biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc, trong
không khí có 20% thể tích O2 còn lại là N2. Giá trị của m là
A. 42,1 gam B. 42,8 gam C. 45,6 gam D. 39,8 gam
Câu 65: Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS và Cu(NO3)2 (trong đó phần trăm khối lượng oxi
chiếm 47,818%) một thời gian, thu được chất rắn B (không chứa muối nitrat) và 11,144 lít hỗn
hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. Hoà tan hết B với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư (thấy có 0,67
mol HNO3 phản ứng), thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (
d X/H 2 = 321/14 ). Đem C tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 2,33 gam kết
tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây là
A. 48. B. 33. C. 40. D. 42.
Câu 66: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và
hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140oC để chuyển hết
toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45
mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất
trong X là:
A. 44,78%. B. 36,82%. C. 59,70%. D. 18,40%.
Câu 67: Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic no, đơn chức; Y là hai axit cacboxylic đơn chức,
có hai liên kết pi; Z là este đơn chức; T là este 2 chức. Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z,
T tác dụng vừa đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam
hỗn hợp 2 ancol no, có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp
muối cần vừa đủ 1,24 mol O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần
trăm khối lượng của T trong E gần nhất với?
A. 41%. B. 66%. C. 26%. D. 61%.
Câu 68: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và
0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 25,13 gam các muối và 0,05 mol hỗn hợp khí
T có tỉ khối so với H2 bằng 10,6 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho Y phản ứng tối đa với 0,58
mol NaOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 78,23 gam
kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 17,09%. B. 31,78%. C. 25,43%. D. 28,60%.
Câu 69: Đun nóng 52,38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E, và D là
este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, E với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu
được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn F
cần dùng 23,52 lít O2, thu được 0,9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của B (MB
> MA) trong hỗn hợp X gần nhất là
A. 18%. B. 20% C. 16%. D. 14%.
Câu 70: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn
hợp dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không
màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH
cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp
khí Z là
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol.
Câu 71: Hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe. Cho hỗn hợp X tác dụng với O2 sau một thời gian thu
được (136a + 11,36) gam hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được
3 sản phẩm khử có cùng số mol gồm NO; N2O; NH4NO3. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 647a gam chất rắn khan. Đốt hỗn hợp X bằng V lít hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) thu được
hỗn hợp Z gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan hỗn hợp Z cần vừa đủ 0,8
lít dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với dung dịch AgNO3
dư thu được 354,58 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 12,32. B. 14,56. C. 15,68. D. 16,80.
Câu 72: Hỗn hợp M gồm 3 peptit X, Y, Z (đều mạch hở) với tỉ lệ mol tương ứng là 4: 3: 2 có tổng số
liên kết peptit trong 3 phân tử X, Y, Z bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 78,10 gam M thu được
0,40 mol A1; 0,22 mol A2 và 0,32 mol A3. Biết A1, A2, A3 đều có dạng H2NCnH2nCOOH. Mặt
khác, cho x gam M phản ứng vừa đủ với NaOH thu được y gam muối. Đốt cháy hoàn toàn y
gam muối này cần 32,816 lít O2 (đktc) (biết sản phẩm cháy gồm Na2CO3, CO2, H2O và N2).
Giá trị y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 47,95. B. 37,45. C. 17,72. D. 56,18.
Câu 73: Nung 0,48 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 22,8. Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được
dung dịch E và 3,584 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và N2O. Cho lượng dư dung dịch AgNO3
vào E thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 210. B. 230. C. 413. D. 207.
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CuSO4, CuCl2 và NaCl vào nước thu được 200 ml
dung dịch Y. Tiến hành điện phân 100 ml Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có
cường độ không đổi (Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước
và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời
gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:
Mặt khác, cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 100 ml Y, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,268
gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 17,6. B. 23,6. C. 19,0. D. 19,4.
Câu 75: Cho X và Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức
khác. Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol
O2 đã phản ứng. Đun nóng 15,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y)
cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp K chứa 2
muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,6 gam. Đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp muối K cần dùng 0,21 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 58,25%. B. 65,62%. C. 52,38%. D. 47,62%.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở). Đốt
cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung dịch
NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2 thu
được H2O, Na2CO3, N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 59,09%. B. 45,94%. C. 49,62%. D. 62,95%.
Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3 và Fe(NO3)2 trong dung
dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 67,58) gam
hỗn hợp muối và 5,824 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm H2 và NO có tổng khối lượng là 3,04 gam.
Cho Ba(OH)2 dư vào Y (không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
của Fe2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27%. B. 45%. C. 38%. D. 33%.
Câu 78: Đun nóng 52,38 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đều mạch hở A, B, ancol no E, và D là
este hai chức, mạch hở được tạo bởi A, B, E với 400 ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ), thu
được ancol E và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ E qua bình đựng Na dư
thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam; đồng thời thu được 8,736 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn
toàn F cần dùng 23,52 lít O2 (đktc), thu được 0,9 mol CO2, Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối
lượng của B (MB > MA) trong hỗn hợp X gần nhất là:
A. 18%. B. 20% C. 16%. D. 14%.
Câu 79: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,35 mol Mg, 0,1 mol Fe, MgCO3 và Mg(NO3)2 trong hỗn
hợp dung dịch chứa 0,05 mol HNO3 và 1,49 mol NaHSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch Y chỉ chứa 198,21 gam các muối trung hòa và 0,3 mol hỗn hợp khí Z gồm 4 khí không
màu không hóa nâu trong không khí và có tỉ khối so với hidro là 539/30. Cho dung dịch NaOH
cho đến dư vào dung dịch Y, sau đó lấy lượng kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng
không đổi thu được 32 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol N2 trong hỗn hợp
khí Z là
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol.
Câu 80: Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và
0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương
ứng là 5: 2: 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với
dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là:
A. 64,96. B. 63,88. C. 68,74. D. 59,02.
Câu 81: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa
đủ với 180 gam dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y chỉ thu được 164,7 gam
hơi H2O và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 23,85 gam
Na2CO3, 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác Z phản ứng với H2SO4 loãng dư thu được
2 axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T chứa C, H, O (MT < 126). Số nguyên tử H trong phân
tử T bằng:
A. 6 B. 12 C. 8 D. 10
Câu 82: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeCO3 trong bình kín (không có không
khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và khí Z có tỉ khối so với H2 là
22,5 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia vào phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong
dung dịch gồm 0,01 mol KNO3 và 0,15 mol H2SO4 loãng thu được dung dịch chỉ chứa 21,23g
muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có 1 khí hòa
nâu ngoài không khí). Giá trị m là:
A. 11,32 B. 13,92 C. 19,16 D. 13,76
Câu 83: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M.
Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04g muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây:
A. 73 B. 18 C. 63 D. 20
Câu 84: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ mol x:y=2:5), thu được một
sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối sắt (III) sunfat tạo thành trong dung dịch là:
A. 40y. B. 80x. C. 80y. D. 160x.
Câu 85: Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M ( có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng
với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 ( có tỉ khối so
với hidro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí.
Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu
được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy
ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
A. 2,26 B. 2,42 C. 2,31 D. 1,98
Câu 86: Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với dung dịch HNO3
(đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào
một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8. B. 38,08. C. 24,64. D. 47,6.
Câu 87: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong
dãy đồng đẳng và 1 este 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 10,304 lít O2 đktc, thu
được 14,96 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác nung nóng 18,48 gam X với dung dịch NaOH dư,
thu được 5,36 gam một muối duy nhất và hỗn hợp Y chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ Y với
H2SO4 đặc ở 140°C thu được m gam hỗn hợp ete. Hiệu suất ete hóa của 2 ancol trong T đều bằng
80%. Giá trị gần nhất của m:
A. 10 B. 4,0 C. 11 D. 9,0
Câu 88: Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl
(với hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem
phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu
được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 34,5%. B. 33,5%. C. 30,5%. D. 35,5%.
Câu 89: Cho 10,42 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S, MgS và ZnS tác dụng hết với dung dịch H2SO4
đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối sunfat và 11,2 lít khí SO2 (ở đktc, là sản
phẩm khử duy nhất). Thêm từ từ Ba (OH)2 vào dung dịch Y (trong điều kiện không có oxi) thì
lượng kết tủa lớn nhất tạo ra là 43,96 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16. B. 20. C. 21. D. 15.
Câu 90: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng
số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 40,2 gam X bằng dung dịch NaOH
vừa đủ, thu được 22,0 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và
hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình dung dịch H2SO4 đặc ở 140°C để chuyển hết
toàn bộ ancol thành ete thì thấy có 16,6 gam ete tạo ra. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,45
mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất
trong X là
A. 44,78%. B. 36,82%. C. 59,70%. D. 18,40%.
Câu 91: Hòa tan hết 7,92 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 0,54 mol
NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung
hòa có khối lượng 74,58 gam và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He
bằng 11. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến
khối lượng không đổi, thu được 6,8 gam rắn khan. Tổng phần trăm khối lượng của Al và Mg có
trong hỗn hợp X là
A. 65,91%. B. 27,27%. C. 51,52%. D. 20,45%.
Câu 92: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên
kết π và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn
hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với dung dịch KOH dư
đến khi phản từng hoàn toàn thì số mol KOH phản ứng là 0,20 mol. Mặt khác 0,36 mol E làm
mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 16,5%. B. 24,0%. C. 59,5%. D. 28,0%.
Câu 93: Nung 0,48 mol hỗn hợp X gồm Al, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong bình kín đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 22,8. Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp 1,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được
dung dịch E và 3,584 lít hỗn hợp khí T (đktc) gồm NO và N2O. Cho lượng dư dung dịch AgNO3
vào E thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 207. B. 230. C. 210 D. 413
Câu 94: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở và được tạo bởi từ các
ancol no). Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°C) thu được hỗn
hợp Y gồm hai este. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm
hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp T gồm các muối của axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Z cần
dùng 0,72 mol O2, thu được CO2 và 12,78 gam H2O. Tổng khối lượng của hai este đơn chức
trong 0,2 mol hỗn hợp X là
A. 14,93 B. 10,82 C. 12,36. D. 12,44.
Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z
chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25 mol. Mặt
khác m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn kém nhau
1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2
thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là
A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.
Câu 96: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX < MY),
Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức nào
khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa đủ
với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol no,
mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối cần
vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm theo
khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41%. B. 66%. C. 26%. D. 61%.
Câu 97: X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic, Z là axit cacboxylic no hai
chức, T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 17,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở)
cần dùng 10,864 lít O2 (đktc) thu được 7,56 gam nước. Mặt khác 17,12 gam E làm mất màu vừa
đủ dung dịch chứa 0,09 mol Br2. Nếu đun nóng 0,3 mol E với 450 ml dung dịch KOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng rồi sau đó lấy phần lỏng chứa các chất hữu cơ đi qua bình đựng Na
dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10,5. B. 7,0. C. 8,5. D. 9,0.
Câu 98: Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi
C=C và hai este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 1,04 mol O2, thu được 0,93
mol CO2 và 0,8 mol H2O. Nếu thủy phân X trong NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol có
cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của este đơn chức
có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 13,6%. B. 25,7%. C. 15,5%. D. 22,7%.
Câu 99: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một
liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và
0,32 mol H2O. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn
dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau
phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam, đồng thời thoát ra 6,16 lit khí H2 ở đktc. Biết tỉ khối
của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 46,5% B. 48% C. 43,5% D. 41,3%
Câu 100: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY, Z là ancol có cùng
số nguyên tử cacbon với X, T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2(đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam
H2O. Mặt khác cho 11,16 gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối
lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là
A. 5,44 gam. B. 5,80 gam. C. 4,68 gam. D. 5,04 gam.
Câu 101: Một oligopeptit được tạo thành từ glyxin, alanin, valin. Thủy phân X trong 500 ml dung dịch
H2SO4 1M thì thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thì thu được hỗn hợp Z có chứa các
đipeptit, tripeptit, tetrapeptit, pentapeptit và các amino axit tương ứng. Đốt một nửa hỗn hợp Z
bằng một lượng không khí vừa đủ, hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy
khối lượng bình tăng 74,225 gam, khối lượng dung dịch giảm 161,19 gam đồng thời thoát ra
139,608 lít khí trơ. Cho dung dịch Y tác dụng hết với V lít dung dịch KOH 2M đun nóng (dùng
dư 20% so với lượng cần thiết), cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn có giá trị
gần đúng là
A. 210 gam. B. 204 gam. C. 198 gam. D. 184 gam.
Câu 102: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức
este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được lượng CO2 lớn hơn H2O là 0,25
mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam 2 ancol hơn
kém nhau 1 nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275
mol O2 thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong A là
A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%.
Câu 103: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy
đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275
mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất
của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
A. 72,75%. B. 51,96%. C. 41,57%. D. 67,55%.
Câu 104: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al và Zn tan hết trong dung dịch chứa 1,12
mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 174,86 gam
muối sunfat trung hòa (Y không phản ứng với Cu) và 3,584 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí không
màu, trong đó có 1 khí hóa nâu trong không khí, tỉ khối của Z so với He là 1,8125. Dung dịch Y
phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 0,865 lít. B. 0,560 lít. C. 0,760 lít. D. 0,785 lít.
Câu 105: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức, mạch
hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn toàn bộ Z
qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2
(đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 13,90%. B. 25,01%. C. 37,06%. D. 12,21%.
Câu 106: Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl
và 0,024 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không
chứa NH4+) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào
dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng
thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 46,6%. B. 37,8%. C. 35,8%. D. 49,6%.
Câu 107: Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng,
vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không
khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
A. 6,6 gam B. 13,2 gam C. 11,0 gam D. 8,8 gam
Câu 108: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y
(không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa
đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28
gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol
O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 6. C. 9. D. 5.
Câu 109: X là este của a-aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N; Y và Z là hai peptit mạch hở (MY
< MZ) được tạo bởi glyxin và alanin có tổng số liên kết peptit là 7. Đun nóng 71,69 gam hỗn hợp
E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp chứa 2 muối và 13,8 gam ancol
T. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối cần dùng 2,8275 mol O2, thu được Na2CO3, CO2, H2O và
8,624 lít khí N2 (đktc). Tỷ lệ mắt xích Gly: Ala trong Z là?
A. 4: 3. B. 1: 1. C. 2: 3. D. 3: 2.
Câu 110: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy
hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam
H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH dư thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu
được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối. Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước
Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là
A. 12,8 gam. B. 22,4 gam. C. 19,2 gam. D. 9,6 gam.
Câu 111: X, Y, Z là ba axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z
với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hết 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong
đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam
H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400
ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
A. 16,74. B. 24,74. C. 25,10. D. 38,04.
Câu 112: Cho 23,34 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 34,961% về
khối lượng) vào dung dịch chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp
khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung
dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z gần giá trị nào
nhất?
A. 11. B. 21. C. 22. D. 12.
Câu 113: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C,
MY < MZ và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với
oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5
gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy
đồng đẳng. Phần tram khối lượng của Y có trong E gần nhất với:
A. 23,2%. B. 23,5%. C. 23%. D. 23,3%.
Câu 114: Cho 3,825 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 0,52M
và H2SO4 0,14M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 0,5M vào X,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,25 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ dung dịch
hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy
kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 19,30. B. 16,15. C. 13,70. D. 23,15.
Câu 115: X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức (trong đó có một axit có một liên kết đôi C=C, MX
< MY), Z là este đơn chức, T là este 2 chức (các chất đều mạch hở, phân tử không có nhóm chức
nào khác, không có khả năng tráng bạc). Cho 38,5 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng vừa
đủ với 470 ml dung dịch NaOH 1M được m gam hỗn hợp 2 muối và 13,9 gam hỗn hợp 2 ancol
no, mạch hở có cùng số nguyên tử C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp muối
cần vừa đủ 27,776 lít O2 thu được Na2CO3 và 56,91 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm
theo khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41. B. 26. C. 61. D. 66.
Câu 116: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được
tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH
1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1: 1. Dẫn to{n bộ Z qua
bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc).
Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm
khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào?
A. 9. B. 26. C. 14. D. 51.
Câu 117: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một
este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy
hoàn toàn 9,165 gam E bằng O2, thu được 4,995 gam H2O. Mặt khác, cho 0,18 mol E phản ứng
vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 1,25 M, thu được hỗn hợp X gồm muối của các axit
cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức
có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m2: m1 có giá trị
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,35. B. 0,7. C. 0,8. D. 1,2.
Câu 118: Hỗn hợp A gồm pentapeptit X và hexapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân peptit X hoặc Y
đều thu được Gly và Ala. Thủy phân 17,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH vừa đủ, đun
nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn B. Nung nóng B với oxi dư thu
được 13,78 gam Na2CO3 và 37,6 gam hỗn hợp gồm CO2, nước và N2. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Thành phần trăm theo khối lượng của Y trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%. B. 95%. C. 19%. D. 86%.
Câu 119: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8%
về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được
1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một
lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư
dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,81. B. 70,33. C. 78,97. D. 83,29.
Câu 120: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thu được khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5)
và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,36. B. 8,61. C. 9,15. D. 10,23.
Câu 121: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa
tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất của NO3– ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16
gam. Cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 100,45. B. 110,17. C. 106,93. D. 155,72.
Câu 122: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (Trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam
X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí
NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20. B. 32. C. 36. D. 24.
Câu 123: Cho X, Y là 2 axit cacboxylic hai chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, Z, T là hai este hơn
kém nhau 1 nhóm CH2, Y và Z là đồng phân của nhau, (MX < MY < MT). Đốt cháy 23,04 gam
hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 20,48 gam O2. Mặt khác, 5,76 gam hỗn hợp E tác dụng
vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 1,4 gam hỗn hợp 3 ancol có số mol bằng nhau.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm về khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 36. B. 18. C. 20. D. 40.
Câu 124: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm đipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z (đều mạch hở) bằng
lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin, 0,4 mol muối
của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa đủ, thu được hỗn
hợp CO2, H2O và N2; trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28 gam. Giá trị của m gần
nhất với giá trị nào sau đây?
A. 50. B. 40. C. 45. D. 35.
Câu 125: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng).
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y.
Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các
muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, lấy chất rắn khan nung nóng chân
không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 15,35. B. 14,15. C. 15,78. D. 14,58.
Câu 126: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và
0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản
phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500
ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 20,63. B. 41,25. C. 20,21. D. 31,87.
Câu 127: Hỗn hợp X gồm ( CH3COO )3 C3H 5 , CH 3COOCH 2CH ( OOCCH 3 ) CH 2OH, CH 3COOH ,
CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH (trong đó CH3COOH chiếm 20%
tổng số mol hỗn hợp). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung
dịch chứa 114,8 gam natri axetat và 0,5412m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần a
mol O2. Giá trị của a gần nhất là
A. 6,6. B. 4,6. C. 3,6. D. 5,6.
Câu 128: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn
chức (MY > MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp
M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G.
Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được
0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 89. B. 87. C. 98. D. 39.
Câu 129: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY); Z là ancol
2 chức, không tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm; T là este tạo bởi X, Y với Z. Đốt
cháy hoàn toàn 6,42 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 5,152 lít
CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Mặt khác 3,21 gam hỗn hợp M trên phản ứng vừa đủ với 400 ml
dung dịch NaOH 0,1M. (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z trong M có giá
trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26. B. 20. C. 22. D. 24.
Câu 130: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo
bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng
8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm
hai muối (có tỉ lệ mol 1: 3) và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2,
thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 35. B. 26. C. 25. D. 29.
Câu 131: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở là este X (C6H6O4) có cấu tạo đối xứng, este Y (CnH2n-2O4)
và este Z (CmH2m-6O6) đều thuần chức. Đốt cháy hoàn toàn 17,94 gam E (số mol X gấp 3 lần số
mol Z) trong oxi vừa đủ, thu được 29,92 gam CO2. Thủy phân 17,94 gam E cần dùng 140 ml
dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối và 8,78 gam hỗn hợp T
chứa các ancol no. Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút dư được 4,928 lít hỗn hợp 2 khí (đktc)
nặng 1,88 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 32,89%. B. 17,43%. C. 26,88%. D. 19,62%.
Câu 132: Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức
đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08
gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Lấy toàn bộ Z cho vào bình đựng Na
dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình đựng Na tăng
5,85. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một
hidrocacbon duy nhất. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X là
A. 33,67%. B. 28,96%. C. 37,04%. D. 42,09%.
Câu 133: Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và
T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol
metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q
gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin
và valin lần lượt là 10:3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được
CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với
A. 28,55%. B. 28,54%. C. 28,53%. D. 28,52%.
Câu 134: X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY > MX); Z là ancol 2
chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725
mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ
với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và 1 ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối
lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 7,74%. B. 14,32%. C. 16,00%. D. 61,94%.
Câu 135: Chất X (CxHyO4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmHnO2N2) là muối
amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3: 5) tác dụng
hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí (gồm 2 chất
hữu cơ là đồng đẳng liên tiếp) có tỉ khối so với hiđro bằng 383/22 và 19,14 gam hỗn hợp muối.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 54,64%. B. 50,47%. C. 49,53%. D. 45,36%.
Câu 136: Hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun
nóng 27,2 gam T với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,08 mol ba ete (có
khối lượng 6,76 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 43,68 lít O2
(đktc). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt là
A. 40% và 30%. B. 30% và 30%. C. 20% và 40%. D. 50% và 20%.
Câu 137: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có
cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch
NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn
hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra
và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3
và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong
X là
A. 15,46%. B. 19,07%. C. 77,32%. D. 61,86%.
Câu 138: Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một axit cacboxylic hai chức (hai axit đều
mạch hở, có cùng số liên kết π) và hai ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
m gam X, thu được 0,21 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa m gam X (giả
sử hiệu suất các phản ứng đếu bằng 100%), sản phẩm sau phản ứng chỉ có nước và 5,4 gam các
este thuần chức. Phần trăm khối lượng của ancol có phần tử khối lớn trong X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 5%. B. 7%. C. 9%. D. 11%.
Câu 139: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (no, đơn chức, mạch hở).
Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 28,56 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân m gam E trong dung
dịch NaOH vừa đủ thu được 32,4 gam hỗn hợp muối F. Đốt cháy hoàn toàn F cần 26,4 gam O2
thu được H2O, Na2CO3, N2 và 25,3 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 59,09%. B. 45,94%. C. 49,62%. D. 62,95%.
Câu 140: Cho 52,54 gam hỗn hợp chất rắn X dạng bột gồm Zn, FeCl2, Fe(NO3)2; Fe3O4 và Cu (trong
đó % về khối lượng của Fe là 19,1854%) vào dung dịch chứa 1,38 mol HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y có chứa các muối có khối lượng là 86,79 gam; hỗn
hợp khí Z gồm 0,06 mol N2O và 0,05 mol H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, kết
thúc phản ứng thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 212,74
gam kết tủa. Thành phần % về số mol của Zn trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 44%. B. 48%. C. 45%. D. 43%.
Câu 141: Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan
toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít
khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là
A. 3,0. B. 3,5. C. 2,5. D. 4,0.
Câu 142: Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe. Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và
0,04 mol HNO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa
NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch
Y thấy thoát ra 0,02 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 174,36 gam
kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 6,18% B. 20,00% C. 13,04% D. 18,22%
Câu 143: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m
gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và
1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không
đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 6,8. C. 4,4. D. 7,6.
Câu 144: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô
cạn dung dịch sau phản ứng, thu được ancol Y duy nhất và 29,68 gam hỗn hợp Z gồm hai
muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng
Na dư, thu được 3,584 lít khí H 2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 11,84 gam. Tỉ lệ a: b
gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 4,0. C. 5,0. D. 5,5.
Câu 145: Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khi khối lượng không
đổi, thu được chất rắn Y, khí và hơi. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan
và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào E thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của
m là
A. 22,72. B. 28,12. C. 30,16. D. 20,10.
Câu 146: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch
X (không có ion NH4+, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho
X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung
Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của
Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%. B. 37,52%. C. 38,71%. D. 35,27%.
Câu 147: Cho biết X, Y là hai ancol đơn chức, mạch hở, không no có một liên kết đôi trong phân
tử, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng; Z là axit no, mạch hở, hai chức; T là este tạo bởi X, Y,
Z. Đốt cháy 18,91 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (mạch hở) cần dùng 17,08 lít khí O2 (đktc)
thu được 10,53 gam nước. Mặt khác, 18,91 gam E phản ứng được tối đa với 0,11 mol Br2
trong dung dịch. Đun nóng 0,095 mol E với 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn
nhất của m là
A. 9,24. B. 17,76. C. 10,08. D. 11,28.
Câu 148: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không
khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần
một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không
tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và
dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất
với giá trị nào nhất sau đây?
A. 101. B. 102. C. 99. D. 100.
GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn A
Cho H2S vaøo dung dòch Y thu ñöôïc keát tuûa Y coøn chöùa CuSO4
10.1158
19 phuùt 18 giaây = 1158(s) ⎯⎯
→ ne = = 0,12
96500
Neáu H2O chöa bò ñieän phaân ôû catot m giaûm = 0,06.64 + 0,06.71 = 8,1 > 6,78
H2O ñaõ ñieän phaân
Anot Cu: 0,06 mol
m = 64.0,06 + 71x + 32y = 6,78 x = 0,036
Cl2 : x mol → dd giaûm
Catot
BT: e
⎯⎯⎯ → 2x + 4y = 0,12 y = 0,012
O2 :y mol
BT: Cl
⎯⎯⎯ → n NaCl = 2n Cl = 0,072 mol CM NaCl = 0,144M
2
Câu 2: Chọn C
Trong hỗn hợp khí X gồm N2 (0,025 mol) và N2O (0,025 mol)
Ta có: n HNO3 = 12n N2 + 10n N2O + 10n NH4 NO3 n NH4 NO3 = 0, 025 mol
Xét trong dung dịch Y chứa Fen+, Mg2+, NH4+, NO3- có mKL + n NH + + m NO − = 52 (1)
4 3
⎯⎯⎯→ n HNO3 = n NH + + n NO − + 2(n N2 + n N2O ) n NO − = 0, 675 mol . Từ (1) mKL = 9,7 (g)
BT: N
4 3 3
BTDT (Y)
Câu 3: Chọn C
Tại catot Tại anot
Ag+ + 1e → Ag 2H2O → 4H+ + 4e + O2
4a → 4a 4a ← 4a
Dung dịch Y chứa n NO3− = 0,15 ⎯⎯⎯→ n Ag + = 0,15 − 4a và n HNO3 = 4a
BT:Ag
n H+ BT:Ag BT:e 3n NO + n Ag
Ta có: n NO = = a ⎯⎯⎯→ n Ag = 0,15 − 4a ⎯⎯⎯
→ n Fe(p) = = 0,075 − 0,5a
4 2
Câu 4: Chọn A
Bảo toàn khối lượng → n H2O = 0, 26
n H+ = 4n NO + 10n NH+ + 2n H2 + 2n O
4
→ n O = 0, 08
→ n FeO = 0, 08
n Al = a và n Zn = b
→ a = 0,16 và b = 0,06
Câu 5: Chọn D
Trong khí Z: n NO = 0,1 và n H2 = 0,075
Đặt a, b là số mol Mg và Al
→ a = 0, 2 và b = 0,15
Câu 6: Chọn B
It
Ta có n e (trao ®æi) = = 0,6 mol
96500
Dung dịch sau điện phân chứa: Na+, H+ (0,4 mol) và Cu2+ (a mol)
3n H +
Khi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với Fe dư thì: nFe dư = + n Cu 2+ = 0,15 + a
8
Dung dịch ban đầu gồm NaCl (0,2 mol) và Cu(NO3)2 (0,4 mol) m = 86,9 (g).
Câu 7: Chọn A
nFe = 0,4 mol; mcatot tăng = 12,8 gam → nCu2+ đp = 0,2 mol
Fe+Y tạo hỗn hợp kim loại → Y chứa Cu2+ dư
Tạo khí NO → Y chứa H+ → Cl- bị điện phân hết
Cu 2+ : 3a-0,2
+
K : a
→ Y gồm: -
NO3: 6a
⎯⎯⎯
BTÐT
→ H + : 0,4-a
⎯⎯⎯
BTe:
→ 2n Fe =2n Cu 2+ +3n NO ⎯⎯
→ n Fe =(3a-0,2)+1,5.(0,1-0,25a)
m hh KL =m Fedu +mCu ⎯⎯
→16=(22,4-56.n Fe )+64.n Cu
16 = 22,4-56.(2,625a-0,05)+64.(3a-0,2)
⎯⎯
→ a = 0,08
Câu 8: Chọn C
Bảo toàn khối lượng → n H2O = 0, 26
n H+ = 4n NO + 10n NH+ + 2n H2 + 2n O
4
→ n O = 0,08
→ n FeO = 0,08
n Al = a và n Zn = b
→ a = 0,16 và b = 0,06
Câu 9: Chọn D
Kết tủa gồm AgCl (u) và Ag (v)
→ n AgNO3 = u + v = 1,176
→ u = 1, 056 và v = 0,12
Y khử được Ag + nên Y chứa Fe2+ , Y tạo khí NO2 với AgNO3 nên Y chứa H+ dư và không
chứa NO3− .
→ n NH+ = 0, 016
4
Z chứa Fe3+ (0,12 + 0,08 = 0, 2), NH+4 (0,016), Mg 2+ và Al3+ (tổng 5,88 gam), NO3− (1,136)
→ m muối = 87,8
→ x + y = 0,16
→ x = 0, 04 và y = 0,12
→ m = 78,97
Al dư nên oxit sắt bị khử hết → Chất rắn còn lại là Fe (0,045 mol)
n Fe = 4,5x = 0,135
n O = 3y = 0,18
→ Fe : O = 3: 4 → Fe3O4
n B = a + b = 0,32(1)
A + AgNO3 thoát khí NO (0,02) nên A chứa H+ dư (0,08) và A không chứa NO3− .
2n Mg + 3n Fe = 2n O + 3a + 8b + 8c + 0,02.3 + n Ag
→ n Ag = 0, 24
→ m = m AgCl + m Ag = 413,37
3n NO
Nếu chất rắn không tan chỉ có Fe thì nFe pư = = 0, 0675
2
Dung dịch sau điện phân chứa Cu 2+ (0,08), NO3− (2x = 0, 46), H+ (0,18)
→ x : y = 1,92
n e = It / F = 0,12mol
Catot: n Cu = n e / 2 = 0, 06
Nếu anot chỉ có Cl2 thì n Cl2 = 0,06 → m giảm = mCu + mCl2 = 8,1 6,78: Vô lý, vậy anot có Cl2
(u) và O2 (v)
→ n e = 2u + 4v = 0,12
→ n NaCl = 2u = 0,072
Cho A tác dụng với AgNO3 thoát khí NO (0,02 mol) nên A chứa H+ dư (0,08) và A không chứa
NO3–
⎯⎯⎯
BT: N
→ a + 2b + c = 0,38 (2) và n H+ = 4a + 10b + 10c + 0,6.2 = 2,7 + 0,38 – 0,08 = 3 mol
⎯⎯⎯
BT: Cl
→ n AgCl = n Cl− = 2, 7 mol
BT: e m = 413,37 (g)
⎯⎯⎯ → 2n Mg + 3nFe = 2n O + 3a + 8b + 8c + 0, 02.3 + n Ag n Ag = 0, 24 mol
BT.e 3
⎯⎯⎯ → nFe phaûn öùng = nNO + n 2+ = a + 0,03375 (mol)
2 Cu dö
x
x = 0,04 + 0,075 = 0,115 mol 1,90
y
n AgCl − n HCl
⎯⎯⎯
BT: Cl
→ n FeCl2 = = 0,12 mol và n H+ dư = 2n NO = 0, 08 mol
2 2
n NO + n NH +
⎯⎯⎯
BT: N
→ n Fe(NO3 )2 = 4
= 0, 08 mol mAl + mMg = 5,88
2
Dung dịch Z gồm Mg2+, Al3+, Fe3+ (0,2 mol), NH4+ (0,016 mol), NO3–.
⎯⎯⎯
BT: N
→ n NO − (Z) = n AgNO3 − n NO2 = 1,136 mol m Z = 87,8 gam
3
⎯⎯⎯
BT: N
→ 0, 2 = n NO3− + 0, 06 n NO3− = 0,14 mol . Áp dụng BTĐT trong (Y) b = 0,46 mol
Kết tủa thu được gồm Ag (0,12 mol) và AgCl (0,46 mol) mkết tủa = 78,97 (g)
⎯⎯⎯
BTDT
→ n NO3− = 2n SO42− − (3n Fe3+ + n H+ + n Na + ) = 0,08mol
⎯⎯⎯
BTKL
→ 44n CO2 + 30n NO = m X + 120n NaHSO4 + n HNO3 − m T − 18n H 2O → 44x + 4x.30 = 4,92 (g) x = 0, 03m
Quay trở lại hỗn hợp rắn X, ta có:
n H+ BT:Ag BT:e 3n NO + n Ag
Ta có: n NO = = a ⎯⎯⎯→ n Ag = 0,15 − 4a ⎯⎯⎯
→ n Fe(p) = = 0,075 − 0,5a
4 2
⎯⎯⎯
BTDT
→ V = 0, 2 . Dung dịch ban đầu gồm Cu(NO3)2 (0,2 mol) và NaCl (0,1 mol)
Khối lượng dung dịch giảm: m = 64.(0, 2 − 0, 05) + 71.0, 05 + 32.0, 05 = 14, 75 (g)
Kết tủa thu được gồm BaSO4 (0,75 mol) và M(OH)n 0,75.233 + mM + 17.1,44 = 223,23
mM = 24
Khi cho dung dịch tác dụng với NaOH dư ta được: n Mg 2+ = n Mg(OH) 2 = 0, 23mol
⎯⎯⎯→ 3n Al3+ + n NH 4+ = 2n SO42− − 2n Mg 2+ =
BTDT
n Al = 0,16 mol
Xét dung dịch Y có
27n Al + 18n NH 4 + = m Y − mSO4 2− − m Mg 2+ =
n NH 4 + = 0, 02 mol
Trong X có:
m X = m Mg + m Al + m O + m N + m C 14n N + 12n C = 2, 28 n N = 0, 06 n Al(NO3 )3 = 0, 02
3(n N + n C ) = n O = 0,54 n C = 0,12 n MgCO3 = 0,12
Tại thời điểm a đến b (s) có khí Cl2 (u mol) và H2 (v mol) thoát ra u + v = 0,12 (1)
Theo BT e ta có: 2u + 0,12 = 2v + 0,06.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra: u = v = 0,06 mol ne tại b (s) = 0,24 mol
Tại thời điểm 1,6b (s): anot có Cl2 (0,12 mol) và O2 còn tại catot có Cu (0,06 mol) và H2.
n O = 0, 036 mol
ne tại 1,6b (s) = 0,24.1,6 = 0,384 mol. Theo BT e thì: 2 x = 0, 288
n
2 H = 0,132 mol
(1) Sai, V = x.22,4 = 6,4512 lít là thể tích thu được tại catot và anot.
(2) Đúng, Ta có tỉ lệ ne tại b (s)/ ne tạo (a) = 2: 1.
(3) Đúng, Số mol của NaCl và Cu(NO3)2 lần lượt là 0,24 mol và 0,06 mol m = 25,32 (g).
(4) Đúng, Dung dịch sau điện phân có chứa 0,264 – 0,144 = 0,12 mol OH- dư mAl = 3,24
(g).
Mg : x mol x + t = 0, 42
Al : y mol
y + z = 0,14
Ta có: → (*)
Al(NO 3 ) 3 : z mol 24x + 27y + 213z + 84t = 21, 78
MgCO 3 : t mol ⎯⎯⎯BT: e
→ 2x + 3y = 10.0, 03 + 0, 04.8 + 8n N 2O + 2n H 2
Xét hỗn hợp khí có CO2 (t mol), N2 (0,03 mol), N2O, H2.
Từ (*), (**) suy ra: x = 0,35; y = 0,08; z = 0,06; t = 0,07 mMg = 8,4 (g) (ý số (3) Đúng).
Số mol khí CO2 là 0,07 mol (ý số (2) Đúng).
Xét dung dịch Y có chứa Al3+, Mg2+ (0,42 mol), NH4+, SO42- (0,65 mol)
Mg : x mol x + t = 0, 42
Al : y mol y + z = 0,14
Ta có: → (*)
Al(NO 3 ) 3 : z mol 24x + 27y + 213z + 84t = 21, 78
MgCO 3 : t mol BT: e → 2x + 3y = 10.0, 03 + 0, 04.8 + 8n N O + 2.0, 06
⎯⎯⎯ 2
⎯⎯⎯
BT:N
→ 3z = 2n N 2O + 2.0, 03 + 0, 04 (**)
⎯⎯⎯
BT: S
→ n FeSO 4 .7H = n SO 4 2 − − n H 2SO 4 = 0, 05 − 0, 035 = 0, 015 mol m FeSO 4 .7H = 4,17 (g)
2O 2O
Trong không khí, Fe2+ bị oxi hoá thành Fe3+ với số mol tương ứng là 0,015 – 0,0135 = 1,5.10-3
mol
1,5.10 −3
Theo BT e: n O 2 (kk) = = 7,5.10 −4 mol m X = 4,17 + 32.7,5.10 −4 = 4,182 (g)
2
X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+.
Quy đổi X gồm Al (0,06 mol), Fe (0,03 mol) và O (0,04 mol) ta có:
⎯⎯⎯BT: e
→ 2x + 3y + 0, 06.3 = 0, 08 + 0, 02.3 + 0, 0154.8 x = 6,8.10 −3
(với x, y là số mol của
x + y = 0, 03 y = 0, 0232
Fe2+, Fe3+)
Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3,
Fe2O3)
Theo BTKL của kim loại: m + 0,16.56 + 0,02.64 = 0,14.24 + 0,12.56 + 11,84 m = 11,68 (g)
4H + + NO3− + 3e → NO + 2H 2O
0, 09...0, 06
0, 09...0, 0225..0, 0675
→ n e nhận max – 0,0675
n e nhường max = 2n Cu + n Ag = 0,045
→ Chất khử hết, chất oxi hóa dư
→ n NO = 0,045 / 3 = 0,015
Vì n e = 0,045 4n O2 = 0, 4 nên O2 dư → n HNO3 = n NO = 0,015
BT: N
⎯⎯⎯→ n C2H 4O2 NNa = 2n N 2 = 0,15 mol và
BT: Na n NaOH n C 2H 4O 2 NNa
⎯⎯⎯⎯
→ n Na 2CO3 = = = 0, 075 mol
2 2
Mà
⎯⎯⎯
BT: H
→ n H 2O = 2n C2H 4O 2 NNa + n CH 2 = 0,3 + x
BT: C → 44n CO2 + 18n H 2O = 26, 46 → x = 0,18mol
⎯⎯⎯→ n CO2 = 2n C2H 4O 2 NNa + n CH 2 − n Na 2CO3 = 0, 225 + x
Hỗn hợp F gồm C2H3ON (0,15 mol), CH2 (0,18 mol) và H2O (0,06 mol) m = 12,15 (g)
⎯⎯⎯
BT:Na
→ n NaAlO2 = n NaOH − 2n Na 2SO4 − n NaCl = 0,05mol
+ Ta giả sử khối lượng kết tủa thu được là cực đại (tức là toàn bộ Al và Mg chuyển hết về
Al(OH)3 và Mg(OH)2). Khi đó ta có: n Al(OH)3 = n NaAlO2 = 0, 05 mol
m(max) = m + mAl(OH)3 = 20,4 gam
27n Al + 24n Mg = 7, 65
n Al = 0,15 mol
+ Từ đó lập hệ sau: →
78n Al + 58n Mg = 20, 4
n Mg = 0,15 mol
- Quá trình 2:
- TH1: Al(OH)3 đạt cực đại. Gọi V lít dung dịch KOH, Ba(OH)2. Dung dịch X chứa:
0,15mol 0,14 mol 0,05mol 0,14 mol 0,52 mol 0,8V mol 0,1V mol 0,15mol 0,15mol 0,1V mol 0,15mol 0,075mol 0,1V mol
3+ 2+ + 2− − t0
Al , Mg , H ,SO 4 , Cl + KOH ,Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ,Al(OH)3 ,BaSO4 ⎯⎯→ MgO , Al2O3 ,BaSO4
dung dÞch X dung dÞch hçn hîp hçn hîp kÕt tña hçn hîp r¾n
+ Lúc này: n Ba(OH)2 = nSO2− = 0,14 mol → V = 1, 4 (l) n OH− = 2n Ba(OH)2 + n KOH = 1, 4 mol
4
+ Nhận thấy: n OH− (2n Mg2+ + 4n Al3+ + n H+ ) nên hỗn hợp kết tủa không chứa Al(OH)3
Vậy hỗn hợp rắn chất rắn gồm n BaSO4 = 0,14 mol và n MgO = 0,15 mol mrắn = 38, 62 gam
2n H 2SO4 − 2n H 2O − 2n H 2 n + + n NO
⎯⎯⎯
BT:H
→ n NH4+ = = 0,02 mol n Cu(NO3 )2 = NH 4 = 0,04 mol
4 2
2n H2SO4 − 10n NH4+ − 4n NO − 2n H 2
Ta có n O(trong X) = n FeO = = 0,08mol
2
Xét hỗn hợp X ta có:
3n Al + 2n Zn = 3n NO + 2n H 2 + 8n NH 4+ = 0, 6
n Al = 0,16 mol
27n Al + 65n Zn = m X − 72n FeO − 188n Cu(NO3 ) 2 = 8, 22 n Zn = 0, 06 mol
27.0,16
%m Al = .100 = 20,09%
21,5
n + n Y = 0,12 n = 0, 075 n 5
Lúc đó: X X X =
2n X + 3n Y = 0, 285 n Y = 0, 045 nY 3
0,15 mol.
Đốt 0,55 mol đipeptit cho 0,5. 2 + 0,4.3 + 0,2.5 = 3,2 mol CO2
→ m( CO2 + H2O) = 3,2.62 = 198,4 gam (vì mol CO2 bằng mol H2O)
n HNO3 − 2n H2O
⎯⎯⎯
BT:H
→ n NH + = = 0,01 mol ⎯⎯⎯
BT: N
→ n NO − = n HNO3 − n NO − 2n N2O − n NH + = 1, 44 mol
4
4 3 4
Trong 250ml dung dịch Y chứa CO32– (0,1 mol), HCO3– (0,3 mol), K+ (x + 2y mol).
⎯⎯⎯
BT: C
→ 0, 2 + y = 0, 4 y = 0, 2 ⎯⎯⎯⎯
BTDT (Y)
→ x = 0,1
x+y 0,16
n E = kx + ky = 0,16; n NaOH = 2kx + 3ky = 0, 42 = (3) .
2x + 3y 0, 42
4NH3 +3O2 ⎯⎯ → 2N 2 + 6H 2O
0
t
3 3
n O2 = x + y = 0,3825 (1) và y + z = 0,3 (2)
4 2
m X + 98n H 2SO 4 − m Z − m Y 2n − 2n H 2 − 2n H 2O
⎯⎯⎯
BTKL
→ n H 2O = = 0,55 mol n NH 4 + = H 2SO 4 = 0, 05 mol
18 4
Xét hỗn hợp rắn X ta có:
n NO + n NH4+
⎯⎯⎯
BT:N
→ n Fe(NO3 )2 = = 0,075 mol và
2
2n H 2SO4 − 4n NO − 2n H 2 − 10n NH 4+
n ZnO = = 0, 2 mol
2
n X + 2 n Y = n NaOH = 0,56
Ta có: ⇒ nX = 0,16 mol và nY = 0,2 mol
n X + n Y = n T = 0,36
+ Bảo toàn khối lượng: mmuối = 40,48 + 0,56.40 – 0,16.46 – 0,2.62 ⇒ a = 43,12.
(1);( 2)
⎯⎯⎯ → 5a = b a = 0, 05
(1)
b + 2a = 3c + 0, 2 b = 0, 25 ⎯⎯ → m = 40
6 a + 2 b + 4 c = 1
c = 0, 05
Từ (1), (2) suy ra: na + mb = 0,24 (3); a = 0,03; b = 0,02. Thay a, b vào (3) suy ra: n = 4; m = 6
- Cho
0,045mol
62,605(g)Y 31,72(g)
mmax = 56n Fea + + 24n Mg 2+ + 64n Cu 2+ + 17(n OH − − n NH + ) → 56n Fea + + 24n Mg 2+ + 64n Cu 2+ = 17,015 + 17n N
4
2n H 2SO4 − 4n NH 4+ − 2n H2
⎯⎯⎯
BT: H
→ n H 2O = = 0,385 mol
2
⎯⎯⎯
BTKL
→ m X = m Y + m Z + 18n H2O − 85n NaNO3 − 98n H2SO4 = 27, 2 (g)
Trong m gam X có: n HCl = 2n O + 2n H2 = 2n O + 0,595 m + 70, 295 = (m − 16n O ) + 35,5.(2n O + 1,19)
(1)
Khi cho m gam X tác dụng với HNO3 thì thu được hai khí NO (0,08 mol), N2O (0,09 mol)
n e cho − 3n NO − 8n N 2O
⎯⎯⎯
BT: e
→ n NH 4 NO3 = = 0,02875 mol (với ne = 2n H2 )
8
Hỗn hợp khí X gồm CO2 (0,01 mol) và NO2 (0,13 mol)
BT: H n HNO3
Khi cho B tác dụng với HNO3 thì: ⎯⎯⎯→ n H 2O = = 0,335mol
2
BT: N
⎯⎯⎯→ n NO3− = n HNO3 − n NO 2 (X) = 0,54 mol mà n SO 4 2− = n BaSO 4 = 0, 01
BT: O
⎯⎯⎯→ n O(B) = 4n SO 4 2− + 3n NO3− + 2(n CO 2 + n NO 2 ) + n H 2O − 3n HNO3 = 0, 265 mol
BT:O
+ Từ quá trình (1) ⎯⎯⎯→ n O(A) = n O(B) + 2(n CO 2 + n NO 2 + n O 2 + n SO 2 ) = 1, 26 mol
16n O(A)
với %m O(A) = .100 m A 42,16 (g)
mA
CH3OH : 0, 4 mol
n Y = 0, 6 mol M Y = 36, 67 →
C2 H5OH : 0, 2 mol
Khi đốt cháy Z thu được Na2CO3 (a mol) CO2 (b mol) và H2O (c mol)
⎯⎯⎯→
BT: Na
n NaOH = 2n Na 2CO3 = 2a n −COONa = n −OH = 0,6 a = 0,3
⎯⎯⎯ → 2.0,6 + 0, 45.2 = 3.0,3 + 2b+ c (1) và ⎯⎯⎯→ m Z = 44b + 18c + 106.0,3 − 0, 45.32
BT: O BTKL
Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 40,2 + 40.0,6 = 22 + 44b + 18c + 17,4 (2)
Từ (1), (2) suy ra: b = 0,4; c = 0,4
Các este gồm HCOOCH3 (0,3 mol), CH3COOCH3 (0,1 mol), HCOOC2H5 (0,2 mol)
%mHCOOCH3 = 44,78%.
BT: O
⎯⎯⎯→ 2n COONa + 2n O 2 = 2n CO2 + n H 2O + 3n Na 2CO3 n CO 2 = 1, 005 mol C = 2, 64
44n CO 2 + 18n H 2O = 56,91
n H 2O = 0, 705 mol H = 3
Ta có:
13,9 13,9 C2 H5OH : 0,1 mol
M ancol T : C2 H3 COOC2 H 4OOCCH3 %mT = 61,56%
0, 4 0, 2 C2 H 4 (OH) 2 : 0,15 mol
Dung dịch Y chứa Al3+ (0,11 mol), Fe2+, Fe3+, NH4+, Na+ (0,03 mol), Cl- (0,5 mol)
Khi cho Y tác dụng với AgNO3 dư thu được
n AgCl = 0,5 mol n Ag = 0,06 mol n Fe2+ = 0,06 mol
⎯⎯⎯⎯⎯
BTDT (Y)
→ 3n Fe3+ + n NH 4 + = 0, 02 n Fe3+ = 0
không tồn tại Fe3+
56n Fe3+ + 18n NH 4 + = 0,36 NH 4
n + = 0, 02 mol
Khi đốt cháy hoàn toàn muối F thì: n Na 2CO3 = 0,5n NaOH = 0,3 mol
BT: O BT: C
⎯⎯⎯→ n H 2O = 0, 6 mol H F = 2 và ⎯⎯⎯→ n CO2 (F) = 1, 2 mol C F = 2
Trong F có chứa muối HCOONa và muối còn lại là CH2=CHCOONa với số mol mỗi muối
là 0,3 mol
n NaOH = 2x + 2t = 0, 6 x = 0,1
Ta có hệ sau: n C3H 6 (OH) 2 = z + t = 0,39 → z = 0,19 %m B = 13, 7%
m = 46x + 72x + 62z + 144t = 52,38 t = 0, 2
E
Chất rắn gồm Fe2O3 (0,05 mol) và MgO nMgO = 0,6 mol
⎯⎯⎯
BT: C
→ n MgCO3 = y mol ⎯⎯⎯
BT: Mg
⎯→ n Mg(NO3 ) 2 = 0, 25 − y mol
⎯⎯⎯
BT: N
→ 2.(0, 25 − y) + 0,05 = n NH4+ + 2z + 2t n NH4+ = 2x − 0,05 (thay (1) vào biểu thức để
tính)
n NH 4 +
Thay vào (1), (2), (3) suy ra: x = 0,05; y = 0,2; z = 0,02; t = 0,03
⎯⎯⎯
BT: e
→ 2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 2x + 3y n O 2 = 0, 4 mol V = 15, 68 (l)
n A1 n A 2 n X3 n X = 4n X 4Y3Z2 = 0, 08
+ Víi k =1 n X 4Y3Z2 = = = = 0, 02 →
20 16 20 n Y = 3n X 4Y3Z2 = 0, 06 vµ n Z = 2n Y2Z3T4 = 0, 04
+ Quy đổi hỗn hợp M thành C2H3ON, CH2 và H2O.
m X − 57n C2H3ON − 18n H 2O
Víi n C2H3ON = n X1 + n X 2 + n X3 = 0,94 ; n H 2O = n X + n Y + n Z = 0,18 n CH 2 = = 1,52
14
Đốt 112,46 gan muối thì cần 4,395 mol O2
Đốt cháy y gam muối thì cần 1,465 mol O2 y = 37,487
⎯⎯⎯
BT: N
→ a + 2b + c = 0,19 (2) và n H+ = 4a + 10b + 10c + 0,3.2 = 1,35 + 0,19 – 0,08 = 1,46 mol
⎯⎯⎯
BT: Cl
→ n AgCl = n Cl− = 1,35 mol
BT: e m = 206, 685 (g)
⎯⎯⎯ → 3n Al + 3n Fe = 2n O + 3a + 8b + 8c + 0, 02.3 + n Ag n Ag = 0, 12 mol
+ Tại catot có Cu bám vào và khí H2 với n H2 = 0,057 − 0,03 − 0,019 = 0,008 mol
Khi cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thì: m BaSO4 + mCu(OH)2 = 14, 268
233n CuSO4 + 98.0,06 = 14, 268 n CuSO4 = 0,036 mol n CuCl2 = 0,06 − 0,036 = 0,024 mol
Trong 200ml X có CuSO4 (0,072 mol); CuCl2 (0,048 mol) và NaCl (0,024 mol) m = 19,404
(g)
Kết tủa gồm BaSO4 (0,75), OH− (1, 44) và các ion kim loại.
→ m kim loại = 24
→ mX = m kim loại + m NO− + mO = 29,5
3
→ %Fe2O3 = 27,12%
→ m = 59,02 gam.
* Cô cạn ½ dung dịch X3, tổng khối lượng chất rắn thu được là:
(M+62n)a+242(b+0,05)+80.c+85.0,2=38,3.2=76,6
aM+62an+242b+80c=47,5 (2)
* Cho dung dịch NaOH dư và ½ dung dịch X3 thu được kết tủa của một chất đó là Fe(OH)3
Fe(NO3)3+3NaOH→3NaNO3+Fe(OH)3
Ta có: 107(b+0,05)=16,05 suy ra b=0,1
Theo bảo toàn electron, ta có: an+ 0,3+0,05=0,45+8c suy ra an=0,1+8c (5)
Từ (1) suy ra aM=2,7 (6)
Từ (2) aM+62an+80c=23,3 (7)
Từ (5), (6), (7) an=0,3; c=0,025 M=9n n=3; M=27 là Al là nghiệm thỏa mãn.
n(HNO3 phản ứng)=nN(sp)=0,1.3+0,15.3+0,025.2+0,15=0,95mol
n(HNO3 bắt đầu)=0,95+0,2=1,15 mol x= CM(HNO3)=2,3M.
58, 25
z= = 0, 25mol
233
64 x + 56 y = 15 x = 0,125
=>
98 x + 107 y = 25, 625 y = 0,125
Bảo toàn electron => nNO2 = 2nCu + 3nFe + 6nS = 2,125mol
=> V = 47,6 lít
( )
Số C của muối = n CO2 + n Na 2CO3 / 0, 6 = 1,17
→ Có HCOONa
n HCOONa đạt min khi hỗn hợp chỉ có 2 muối (HCOONa và CH3COONa)
→ n HCOONa 0,5
→ Phải có các este HCOOCH3 (x), HCOOC2H5 (y)
Do có 2 este cùng C nên este còn lại là CH3COOCH3 (z)
n C2H5OH = y = 0, 2
n CH3OH = x + z = 0, 4
m muối = 68x + 68y + 82z = 42,4
→ x = 0,3; z = 0,1
→ %HCOOCH 3 = 44, 78%.
Dung dịch X chứa Al3+ (a), Mg2+ (b), NO3− (c), NH+4 (0,04), Na + (1,08),SO24− (1,08)
Bảo toàn điện tích:
3a + 2b + 0, 04 + 1, 08 = 1, 08.2 + c (1)
n muối = 27a + 24b + 62c + 18.0,04 + 23.1,08 + 96.1,08 = 149,16 (2)
n MgO = b = 13, 6 / 40(3)
(1)(2)(3) → a = 0,16; b = 0,34;c = 0,12
Bảo toàn N → n N2O = 0,08 → n CO2 = n Z − n N2O = 0,04
→ n MgCO3 = 0,04
Bảo toàn Mg → n Mg = 0,3
Bảo toàn electron: 2n Mg + 3n Al = 8n N2O + 8n NH+
4
→ n Al = 0,12
→ %Al = 20, 45% & %Al + %Mg = 65,91%
Bảo toàn Al → n Al2O3 = 0,02 → %Al2O3 = 12,88%
n T = a + b = 0,16(1)
E + AgNO3 thoát ra khí NO (0,02) nên E chứa H+ dư (0,08) và E không chứa NO3− .
Bảo toàn N → a + 2b + c = 0,19 (2)
n H+ phản ứng = 1,35 + 0,19 – 0,08 = 4a + 10b + 10c + 0,3 2 (3)
(1)(2)(3) -> a = 0,14; b = 0,02; c = 0,01
Bảo toàn Cl → n AgCl = 1,35
Bảo toàn electron:
3n Al + 3n Fe = 2n O + 3a + 8b + 8c + 0, 02.3 + n Ag
→ n Ag = 0,12
→ m = m AgCl + m Ag = 206, 685
Dung dịch Z chứa Al3+ (0,3), Fe2+ (0,15), H + dư (0,1), Cl− (1,9). Bảo toàn điện tích → n Fe3+ = 0, 2
Quy đổi hỗn hợp Y thành Al(0,3), Fe (0,2 + 0,15 = 0,35), O(a) và NO3 (b)
→ mX = 0,35.56 + 16a + 62b = 35, 2 (1)
Khí T gồm NO (c) và N2O (d) → n T = c + d = 0, 275 (2)
Bảo toàn N → b + 0,15 = c + 2d (3)
n H+ phản ứng = 1,9 + 0,15 – 0,1 = 4c + 10d + 2a (4)
Giải hệ (1)(2)(3)(4):
a = 0,2
b = 0,2
c = 0,2
d = 0,075
→ n Fe( NO3 )2 = b / 2 = 0,1
→ %Fe(NO3 ) 2 = 41,57%
→ n NH+ = 0, 05
4
→ n Fe(NO3 )2 = 0,04
Bảo toàn O → n FeO + 6n Fe(NO3 )2 = n NO + n H2O
→ n FeO = 0,12
Đặt a, b là số mol Al, Zn
→ mX = 27a + 65a + 0,12.72 + 0,04.180 = 29,64
Y không phản ứng với Cu nên Y không chứa Fe3+ . Bảo toàn electron:
3a + 2b = 3n NO + 2n H2 + 8n NH+
4
→ a = b = 0,15
Bảo toàn Fe → n Fe2+ (Y) = 0,16
→ n NaOH max=4a+4b+0,16.2+0,05=1,57
→ VddNaOH = 0,785 lít.
Cl − + Ag + → AgCl
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
1
x= ( x + y + z )(1)
4
→ 72 x + 232 y + 64 z = 27,36(2)
⎯⎯⎯→
BTNT O
x + 4 y + 0, 04.3 = 0, 04 + nH 2O → nH 2O = x + 4 y + 0, 08
⎯⎯⎯→
BTNT H
nHCl = 2nH 2O = 2 x + 8 y + 0,16
⎯⎯⎯
BTKL
→ 27,36 + 85.0,04 + 36,5(2 x + 8 y + 0,16) = 58,16 + 0,04.30 + 18( x + 4 y + 0,08)(3)
x = 0, 04 Fe : 0,34
⎯⎯⎯⎯
→ y = 0,1 → Cu : 0, 02
(1)(2)(3)
z = 0, 02 O : 0, 44
nFe2 + = a; nFe3+ = b
a = 0, 06
→ a + b = nFe = 0,34 →
2a + 3b + 0, 02.2 = 0, 44.2 + 0, 04.3( BTe) b = 0, 28
Xét hỗn hợp kết tủa ta có: nAgCl = nHCl = 0,84 mol =>
a = 0, 05
b = 0, 25
=
c = 0, 05
m = 32( g )
X gồm Al2O3; Fe và Al dư nên khi tác dụng với HNO3 có thể có NH4+ và có cả Fe2+, Fe3+.
Quy đổi X gồm Al (0,06 mol), Fe (0,03 mol) và O (0,04 mol) ta có:
⎯⎯⎯BT: e
→ 2x + 3y + 0, 06.3 = 0, 08 + 0, 02.3 + 0, 0154.8 x = 6,8.10 −3
(với x, y là số mol của
x + y = 0, 03 y = 0, 0232
2+ 3+
Fe , Fe )
Khi nhiệt phân hoàn toàn muối, ta có: mmuối = moxit + mkhí và hơi (oxit kim loại gồm Al2O3,
Fe2O3)
Quy đổi hỗn hợp thành CH3COOH (1,4 mol); C3H5(OH)3 (x mol) và H2O (- y mol)
1, 4.60 + 92x − 18y = m
Ta có: (1) và n CH3COOH (X) = 1,4 – y = 0,2.(1,4 + x – y) (2)
92x = 0,5412m
Từ (1), (2) suy ra: x = 0,8; y = 1,2.
Hỗn hợp ancol G gồm Y (0,04 mol) và Z (0,06 mol) số nguyên tử C trong G là 3.
Trong 6,42 gam M khi phản ứng với NaOH thì: a + 2c = 0,08 (2)
Từ (1), (2) suy ra: b = 0,02 mol
Vì Z là ancol 2 chức, không tác dụng với Cu(OH)2 nên số CZ > 2
⎯⎯⎯
BT:C
→ 0,1n + 0,3n ' = n Na 2CO3 + n CO2 n + 3n ' = 6 n = 3 và n’ = 1 là nghiệm duy nhất m’
=1
⎯⎯⎯
BT:H
→ n H = 0,1m + 0,3m' = 0,3 m = 3 CH2=CH-COONa: 0,1 mol và HCOONa: 0,3
mol
Quy đổi E thành: HCOOH (0,3 mol), CH2=CH-COOH (0,1 mol), C3H5(OH)3 (0,04 mol), H2O
(-a mol)
a
Với mE = 23,06 a = 0,09 mol nT = = 0,03 mol mà nX = 8nT = 0,24 mol nX (T) = 0,06
3
mol
Ta có: nX (T) = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y.
H : x mol x + y = 0, 22 x = 0,16
Xử lý hỗn hợp khí M = 8,54 2
CH CH : y mol 2x + 26y = 1,88 y = 0, 06
n O(X) n ancol
Ta có: n H 2 = = = 0,13 mol mancol = mb.tăng + 2n H 2 = 5,98 (g) Mancol = 46:
4 2
C2H5OH
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH dư = nNaOH – 0,5nX = 0,17 mol
Gọi A là este đơn chức (a mol) và B là este hai chức (b mol)
Vì khi nung Y chỉ thu được 1 hiđrocacbon duy nhất nên A có dạng RCOOC2H5 và B là
R’(COOC2H5)2
2a + 4b = 0, 26 a = 0, 05 mol
với và R = R’ + 1
a + b = 0, 09 b = 0, 04 mol
Hỗn hợp Q gồm GlyK (x mol), AlaK (y mol), ValK (z mol), C2H5COOK (0,25 mol)
⎯⎯⎯→
BT: Na
x + y + z + 0, 25 = 0, 77 x = 0,13 Gly : 0,13
→ y : z = 10 : 3 y = 0,3 Ala : 0,15
2, 25x + 3, 75y + 6, 75z + 3,5.0, 25 = 2,9 z = 0, 09 Val : 0, 09
⎯⎯⎯
BTKL
→ m M + m KOH = m a min + m ancol + m Q + m H 2O n H 2O = 0,34 mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: x + 2z = 0,17 (2) và x + y + z = 0,15 (3)
Từ (1), (2) ta tính được mol CO2 và H2O là 0,63 mol và 0,61 mol x = 0,05; y = 0,04; z =
0,06
Ancol thu được có M = 62: C2H4(OH)2
Phản ứng ete hóa: Gọi số mol C2H5OH và C3H7OH phản ứng là a và b (mol)
+ Ta có: a + b = 2nete = 0,16 (3) và mancol phản ứng = 6,76 + 0,08.18 = 8,2 gam 46a + 60b = 8,2
(4)
Từ (3), (4) ta tính được: a = 0,1; b = 0,06
Hiệu suất ete hóa của C2H5OH và C3H7OH lần lượt là: 50% và 20%
⎯⎯⎯→
BT: Na
n NaOH = 2n Na 2CO3 = 2a n −COONa = n −OH = 2a ⎯⎯⎯
BT: O
→ 4a + 0,09.2 = 3a + 2 b+ c (2)
⎯⎯⎯
BTKL
→ m Z = 4,96 + 106a − 0, 09.32 = 106a + 2, 08
Khi cho X tác dụng với NaOH, theo BTKL: 7,76 + 40.2a = mY + 106a + 2,08 (a)
n OH
mà mb.tăng = mY + 2.a (với n H2 = = a ) mY = 2a + 4
2
Thay vào mY vào biểu thức (a) ta được: 7,76 + 40.2a = 2a + 4 + 106a + 2,08 (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: a = 0,06; b = 0,08; c = 0,08
Các este gồm HCOOCH3 (0,08 mol), CH3COOCH3 (0,02 mol), HCOOC2H5 (0,02 mol)
%m = 61,86%.
a mol ⎯⎯→
O2
Cn H 2n + 2 O : b mol
→ a(1 − k) + b = 0, 2 a + b − ak = 0,3 mol ak a + b
Thực hiện phản ứng este hóa E (giả sử hiệu suất các phản ứng là 100%), thì:
→ n OH = n COOH = n H2O = b
→ a b 2a 2a a + b 3a ak 3a k 3
k = 2 b − a = 0,3 mol
⎯⎯⎯
BT: C
→ 0,05.x + 0,08.y = 0, 21 x 2,6 HOOC − COOH
C H O :x x + y = 0, 05 x = 0, 02
+ n 2n − 2 2
HOOC − COOH : y x + 2y = 0, 08 y = 0, 03
⎯⎯⎯
BT: C
→ 0,02.n + 0,03.2 + 0,08.y = 0, 21 n 4 n = 3: CH2 = CH − COOH : 0,02 mol
CH3OH : c c + d = 0, 08
0, 02.3 + 0, 03.2 + 0, 08.y = 0, 21 y = 1,125 →
C2 H5OH : d c + 2d = 0, 09
c = 0, 07 0, 46.100
%mC2H5OH = = 6, 72%
d = 0, 01 6,84
m = 2 (CH3COONa) và n = 2,25 (vì muối thu được là Gly và Ala nên 2 < n < 3)
2.n1 + 3.n 2 n1 = 3
Với n = 2,25 ta có: = 2, 25 (n1, n2 là số mắt xích Gly, Ala có trong X). X:
n1 + n 2 n 2 = 1
(Gly)3Ala
Khi đốt cháy E cũng chính là đốt cháy F và ancol thu được từ pư thuỷ phân Y
n O2 (ancol) = 0, 675 mol
3a
Đặt CT của ancol là CaH2a+2O : 0,15 mol .0,15 = 0, 675 a = 3 : C3H 8O
2
Fe2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
0, 02 0, 02
Fe 2+ : 0, 08
3+ AgCl :1, 2
Fe : x 174,36 g
Fe : a H + : 0, 08 ⎯⎯⎯⎯ → → Ag : 0, 02
AgNO 3 du
36, 24 g Fe3 O4 : b ⎯⎯⎯⎯
HCl :1,2
HNO 3:0,04
→ − NO : 0, 02
Fe( NO ) : 0, 06( BTNT : N ) Cl :1, 2
3 2
0,16mol NO
NO2
⎯⎯⎯
BTDT
→ x = 0,32
x + y = 1 x = 0,95
⇒ Trong Y gồm x mol NaNO3 và y mol NaOH dư. Lập hệ:
69x + 40y = 67,55 y = 0, 05
⎯⎯⎯
BT: e
→ 2n Mg + 2n O = 8n NH4+ + 5n N n O = 0,3 mol (Quy đổi hỗn hợp khí thành N và O)
⇒ mkhí = mN + mO = 7,6 (g)
12,16
→ Mancol = x=2
.x = 38x ⎯⎯⎯ → Mancol = 76 : C3H6 (OH)2 (0,16 mol).
2.0,16
Nếu hỗn hợp X là 2 este mạch hở thì nX = nancol nhưng thực tế nancol < nX Hỗn hợp ban
đầu chứa 1 este hai chức, mạch hở (được tạo thành axit đơn chức và ancol hai chức) và 1
este của phenol.
Khi thuỷ phân X tạo 2 muối nên 2 este có dạng (RCOO)2 C3H6 (a mol) và RCOOC6 H4 R ' (b
mol)
với a = nancol = 0,16 mol và b = 0,2 – 0,16 = 0,04
0,16.2.(R + 67) + 0,04.(R + 67) + 0,04.(R’ + 115) = 29,68 → 0,36R + 0,04R’ = 0,96
Cho từ từ HCl vào E thu được khí CO2 thì Na2CO3 ở pt (1) phải dư.
0,02 0,02
Ta có 0,1 mol Ca(OH)2 và 0,12 mol Na2CO3 NaHCO3: 0,24 mol và CaCO3: 0,1 mol m =
30,16 (g)
⎯⎯⎯
BTDT
→ x + y = 0,3 x = 0, 24 BT:N
→ ⎯⎯⎯ → n N ( khí) = 0,35 − 0, 24 = 0,11 mol
46x + 17y + 3,9 + 4, 6 = 20,56 y = 0, 06
Dung dịch X chứa Fe3+ (0,07 mol), NO3- (0,24 mol), H+ ( ⎯⎯⎯
BTDT
→ 0,03 mol )
⎯⎯⎯
BT: H
→ n H 2O = 0,5.(0,35 − 0, 03) = 0,16 mol ⎯⎯⎯
BT: O
→ n O ( khí) = 0,17 mol
Gọi Z : b mol → b + 3c = n CO2 − n H2O = 0,16 b = 0,1 n E = 0,19 mol C E = 3,9
T : c mol c = 0, 02
a + 2c = n Br2 = 0,11
2n H2 n Fe
= 0,03 và n Al2O3 = = 0, 03
BT:e
⎯⎯⎯
→ n Al(d) =
3 2
m P1 = 27Al + 102n Al2O3 + 56n Fe = 7, 23(g)
m P1 m P1 1
= = → m P2 = 3m P1 = 21,96 (g)
m P2 m X − p1 3
BT:O
Trong Z chứa: ⎯⎯⎯→ n O = 3n Al2O3 = 0, 27 mol mà
n HNO3 − 2n O − 4n NO BT:N
n NH + = = 0, 03 mol ⎯⎯⎯→ n NO − = n HNO3 − n NO − n NH + = 1,32 và
4 4 3 4
BT:Al
⎯⎯⎯→ n Al3+ = n Al + 2n Al 2O3 = 0,27 mol