You are on page 1of 32

1 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.

com (cá nhân)

NGHIỆP VỤ THÔNG QUAN: CUSTOMS CLEARANCE MODULE


CHUYÊN ĐỀ: THỰC HÀNH KHAI HẢI QUAN VNACCS
Vietnam Logistics Research and Development Institute (VLI)
Chương trình đào tạo FIATA FD
THÔNG TIN GIẢNG VIÊN

VÕ XUÂN THỂ
voxuanthephd@gmail.com ; voxuanthephd@yahoo.com [CÔNG VIỆC]
vli.ecus@gmail.com [e-mail dành riêng cho chuyên đề này]
tranhailua@yahoo.com [CÁ NHÂN]
HƯỚNG DẪN TRUY XUẤT & SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRÊN google classroom

B1: Đăng nhập vào mail cá nhân (dạng gmail hoặc tương đương)
B2: Truy xuất vào classroom.google:
Trường hợp 1: Nếu học viên đã cung cấp email cho Giảng viên, sẽ có sẵn một “thư
mời vào lớp” do giảng viên sẽ gửi, học viên chọn “Join” / “Tham gia”.
Trường hợp 2: Chưa có “thư mời vào lớp” [như nêu trên trường hợp 1],

+ Chọn Google Apps[Các ứng dụng của google] => chọn Classroom => Chọn Join class[tham gia lớp học]
+ Nhập Class code: caxjl3v
B3: Truy xuất và sử dụng các tài nguyên học tập cung cấp Online cho học viên.
HƯỚNG DẪN COPY TÀI LIỆU: TRÊN MẠNG CỤC BỘ TẠI PHÒNG HỌC
B1: chọn máy tính trên network: \\THE
B2: username: THE\KHQ password: 123
B3: Copy=>D: hoặc USB: $.VLI_CustomsClearance: tài liệu học tập Chuyên đề
2.ECUS5 VNACCS:Phần mềm giả lập (cài thực hành tại nhà)
$eCusDesPrac_Exercises: Bộ chứng từ các Bài tập
Ghi chú: đây là tài liệu dành cho học viên theo học tại lớp [không dành cho học viên tự học]

CÁC PHÍM, TỔ HỢP PHÍM VÀ THAO TÁC CẦN CHÚ Ý


[1] ALT_TAB: Chuyển qua lại giữa các màn hình đang mở trên máy tính: dùng trong tra cứu cập
nhật tờ khai, như: HS và thuế suất, thông tin doanh nghiệp, mã SCAC của hãng vận tải, . . .
[2] Trong Word: Ctrl_G: Chuyển đến một trang bất kỳ trong file word (đặc biệt là file word có
số trang lớn)
[3] Trong Excel: Ctrl_F: Tìm một từ / cụm từ trong file Excel: dùng trong tra cứu mã SCAC của
hãng vận tải, . . .
[4] Trong Explorer của Windows: không nên double click vào các tập tin / thư mục trong listview
(bên phải) => nên chọn ổ đĩa hoặc thư mục trong cây Treeview (bên trái): tránh virus kích
hoạt gây hư hỏng và trở ngại làm việc (đặc biệt là ổ đĩa không “đóng băng” như: D: và USB)
2 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ


BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN
Bao gồm một số kiến thức cơ bản về thủ tục Hải quan và việc mở (đăng ký) tờ khai Hải quan
trên Hệ thống Khai báo Hải quan (VNACCS):
1.1. Những kiến thức cơ bản về thủ tục Hải quan và thông quan hàng hóa Xuất Nhập khẩu
1.2. Giới thiệu về hệ thống khai báo Hải quan VNACCS/VCIS
(VNACCS: VietNam Automated Cargo Clearance System / VCIS: Vietnam Customs Intelligent System)
Hệ thống thông quan tự động của Hải quan Việt Nam // Hệ thống nghiệp vụ Hải quan thông minh dựa
trên trí tuệ nhân tạo (AI: Artificial intelligence) của Hải quan Việt Nam = còn gọi là hệ thống “tình
báo” (tưng tự từ I trong từ CIA:Central Intelligence Agency) thông minh của Hải quan Việt Nam.
1.3. Cơ cấu phân cấp quản lý Hải quan và Mã đơn vị Hải quan
1.4. Tra cứu mã phân loại hàng hoá (HS: Harmonized System) và thuế suất hàng hoá Nhập khẩu
1.5. Giới thiệu một số biểu thuế theo các hiệp định thương mại giữa VN với các nước
1.6. Danh mục mã SCA (SCAC: Standard Carrier Alpha Code) của các hãng vận tải
1.7. Vấn đề xác định Trị giá chịu thuế hàng nhập khẩu và phân phối các khoảng phí theo
Incoterms giá tính thuế
1.8. Chứng từ Hải quan và cách đọc chứng từ Hải quan của hàng hoá XNK (XNC).
1.9. Một số thuật ngữ liên quan.
1.10.Một số văn bản pháp lý liên quan.
Bài 2: CẤU HÌNH KHAI HẢI QUAN TRÊN VNACCS
2.1. Bước 1: Đăng nhập hệ thống ECUS-VNACCS [phiên bản ECUS5 VNACCS]
2.2. Bước 2: Cập nhật Thông tin doanh nghiệp
2.3. Bước 3: Thiết lập thông số khai báo VNACCS
+ Thông tin đơn vị Hải quan
+ Thông tin người sử dụng về chữ ký số nhân viên đại lý thủ tục Hải quan: Liên quan chữ ký
số = chữ ký điện tử: Bao gồm cả việc đăng ký sử dụng chữ ký số và người sử dụng
VNACCS/VCIS
Bài 3: KHAI HẢI QUAN HÀNG NHẬP KINH DOANH ĐƯỜNG BIỂN KHÔNG FULL
CONTAINER (HÀNG XÁ = LCL = Less than Container Load) TRÊN HỆ THỐNG VNACCS
3.1. Giới thiệu chung về khai báo Hải quan hàng nhập khẩu trên VNACCS
3.2. Bước 4: Mở tờ khai hàng nhập khẩu trên VNACCS
3.3. Giới thiệu về loại hình khai báo Hải quan hàng lẻ nhập khẩu đường biển (Hàng xá)
(bao gồm thủ tục kho bãi và giao nhận ngoại thương)
3.4. Nghiệp vụ khai báo trang “Thông tin chung”
3.5. Nghiệp vụ khai báo trang “Thông tin chung 2”
3.6. Nghiệp vụ khai báo trang “Danh sách hàng”
3 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

CÁC BÀI HỌC VIÊN TỰ NGHIÊN CỨU


Bài 4: Khai Hải quan đối với loại hình Nhập Kinh doanh hàng Container Biển (hàng công) trên
hệ thống VNACCS [FCL = Full Container Load]
4.1. Giới thiệu về loại hình khai báo Hải quan đối với hàng Container nhập khẩu đường biển (Hàng
công = Hàng Full Container)
4.1.1. Loại hình Nhập Kinh doanh hàng đường Biển Full Container (Hàng công)
4.1.2. Qui trình Nhập Kinh doanh hàng đường Biển Full Container
4.2. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA): Nhập Kinh doanh hàng đường Biển Full Container
4.2.1. Nghiệp vụ khai báo trang Thông tin chung
4.2.2. Nghiệp vụ khai báo trang Thông tin chung 2
4.2.3. Nghiệp vụ khai báo trang Danh sách hàng
Bài 5: Khai Hải quan đối với loại hình Nhập Kinh doanh đường Hàng không trên hệ thống
VNACCS
5.1. Giới thiệu về loại hình khai báo Hải quan đối với hàng nhập khẩu đường hàng không
(Hàng Air)
5.1.1. Loại hình Nhập Kinh doanh hàng đường hàng không (Hàng Air)
5.1.2. Qui trình Nhập Kinh doanh hàng đường hàng không
5.2. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA): Nhập Kinh doanh hàng đường hàng không
5.2.1. Nghiệp vụ khai báo trang Thông tin chung
5.2.2. Nghiệp vụ khai báo trang Thông tin chung 2
5.2.3. Nghiệp vụ khai báo trang Danh sách hàng
Bài 6: Khai Hải quan đối với loại hình Hàng phi mậu dịch trên hệ thống VNACCS
Chú ý trường hợp:
+ Hàng cho – biếu – tặng.
+ Hàng viện trợ, tài trợ của các tổ chức chính phủ (nước ngoài) và các tổ chức LHQ (UN)
+ Đặc biệt hàng Hàng viện trợ, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ (như, các tổ chức tôn giáo,..)
phải có giấy phép tiếp nhận hàng viện trợ, tài trợ nước ngoài của Ủy ban tiếp nhận hàng viện trợ
tài trợ nước ngoài.
Bài 7: Khai Hải quan đối với loại hình Hàng Xuất kinh doanh trên hệ thống VNACCS
Bài 8: Thủ tục Hải quan đối với loại hình Hàng Gia công và đầu tư trên hệ thống VNACCS
Bài 9: Thủ tục Hải quan đối với loại hình Hàng Sản xuất xuất khẩu (SXXK) trên hệ thống
VNACCS: “nhập nguyên phục liệu sản xuất thành phẩm và xuất khẩu”
Bài 10: Thủ tục Hải quan đối với Hàng Ra vào khu chế xuất trên hệ thống VNACCS
Bài 11: Thực hành khai Hải quan đối với loại hình Hàng theo chế độ tạm (TNTX và TXTN) trên
hệ thống VNACCS
Ví dụ: hàng tham dự hội chợ, triễn lãm, hàng mẫu, quảng cáo
- TNTX = tạm nhập, tái xuất: Hàng nước ngoài tạm nhập vào VN tham dự hội chợ, triển lãm,…và
khi hết thời gian sẽ tái xuất
- TXTN = tạm xuất, tái nhập: Hàng VN tạm xuất ra nước ngoài tham dự hội chợ, triển lãm,…và
khi hết thời gian sẽ tái nhập về VN
Bài 12: Khai Hải quan đối với Hàng Bưu phẩm, bưu kiện ngoại dịch trên hệ thống VNACCS:
(Nhập hoặc Xuất)
4 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

Bài 13: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa Kho thu gôm hàng lẻ (Kho CFS)
Bài 14: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa Kho ngoại quan
Bài 15: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa tại các địa điểm thông quan ngoài khu vực kiểm soát
Hải quan
Bài 16: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ
Bài 17: Khai Hải quan đối với phương tiện vận tải trên hệ thống VNACCS
- Phương tiện vận tải (viết tắt: PTVT) Xuất cảnh/ nhập cảnh (viết tắt: XNC)
- PTVT quá cảnh: Phương tiện vận tải quá cảnh qua lãnh thỗ VN.
VD PTVT chở hàng hóa của Lào hoặc Campuchia quá cảnh qua lãnh thổ VN.
- PTVT chuyển cảng và Hàng ICD
Bài 18: Khai Hải quan đối với Hàng Đường sắt liên vận quốc tế trên hệ thống VNACCS
Chủ yếu là hàng Trung Quốc
Bài 19: Khai Hải quan đối với Hàng biên giới trên hệ thống VNACCS:
- Hàng hóa Xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới đường bộ (thường gọi là hàng xe tải) VN
với các quốc gia láng giềng; VD: Trung Quốc, Lào, Campuchia;
VD cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)
- Các trường hợp hàng Xuất nhập khẩu tiểu ngạch qua các cửa khẩu biên giới đường bộ (chợ biên)
của cư dân biên giới
Bài 20: Thủ tục Hải quan đối với hành khách, phi hành đoàn, thủy thủ đoàn,..xuất cảnh ra khỏi
VN hoặc nhập cảnh vào VN và thủ tục hành lý, nội tệ và ngoại tệ liên quan
Bài 21: Thủ tục Hải quan đối với xuất nhập Nội tệ và Ngoại tệ + vấn đề tỷ giá
Bài 22: Thủ tục Hải quan đối với các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật; VD ấn phẩm sách, báo chí
và tài liệu bằng ngoại ngữ hoặc tiếng Việt; tác phẩm nghệ thuật
Bài 23: Thủ tục Hải quan đối với xuất nhập cảnh ngoại giao (ngoại giao đoàn).
Bài 24: Các trường hợp thủ tục Hải quan đặc biệt khác; Liên quan ngoại giao, an ninh, quốc phòng.
Bài 25: Một số vấn đề khác liên quan, như:
- Hạng ngạch (Quota)
- Hàng XNK có điều kiện; phải xin giấy phép; VD: nhập dược phẩm, hóa chất
- Hóa đơn điện tử
- Vấn đề ủy thác XNK
- Đại lý thủ tục Hải quan và nhân viên đại lý thủ tục Hải quan
- Chữ ký điện tử (chữ ký số) và chứng chỉ hành nghề nhân viên Đại lý thủ tục Hải quan (qua kỳ
thi sát hạch do Tổng cục Hải quan tổ chức hàng năm) và giấy phép hành nghề.
- Xuất xứ hàng hóa (C/O) và Chính sách kinh tế quốc của VN với các nước thông qua các Hiệp
ước và Hiệp định kinh tế quốc tế; VD EVFTA, CP.TPP, . . .
- Kiểm định, giám định chất lượng, qui cách, phẩm chất, thành phần,… của hàng hóa XK,NK
(chứng thư/chứng nhận giám định, kiểm định) và vấn đề hàng hóa lần đầu tiên xuất hiện XNK,
chưa có trong danh mục phần loại hàng hóa HS.
- Vấn đề kiểm dịch động vật, thực vật XNK và công ước CITES về động thực vật hoang dã.
- Thương phẩm học và các qui ước về thuật ngữ tên gọi, qui cách phẩm chất, chất lượng, thành
phần hàng hóa VÀ vấn đề dịch thuật (từ tiếng Việt sang các ngôn ngữ khác và ngược lại) với
Biểu thuế Song ngữ.
- V.v.v
5 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

PHẦN MỀM DÙNG ĐỂ MINH HỌA CÁC BÀI THỰC HÀNH


[1] Giới thiệu một số Phần mềm khai báo Hải quan chạy trên hệ thống VNACCS/VCIS của Hải quan

* Có nhiều nhà cung cấp dịch vụ CVAN, như: Thái Sơn Soft, G.O.L, TS24, Soft Tech, FPT Soft,...
tưng ứng cung cấp các phần mềm khai báo Hải quan: E-CUS 5 VNACCS, CDS Live, TS24, ECS,
FPT.eCUSTOMS đều hoạt động trên nền tảng Hệ thống VNACCS, thông thương có tên kèm theo
VNACCS; như: ECUS5 VNACCS, . . . (không nhất thiết)
[2] Phần mềm được sử dụng minh họa cho các bài thực hành của chuyên đề:

ECUS 5 VNACCS
* Người học có thể Copy bộ cài đặt do giảng viên cung cấp ECUS5 VNACCS (Phần mềm giả
lập: nêu trên) cài đặt trên máy tính tại nhà để tự thực hành: ...\ECUS5VNACCS\ecus5vnaccssetup (2)

\Data\Setup.EXE (nên: phải[Setup.EXE]->Run as Administrator)

* Yêu cầu kỹ thuật: Không yêu cầu cao về phần cứng máy tính (hầu hết các máy tính hiện đều sử dụng được)
. Máy tính không bắt buộc kết nối Internet
. Dữ liệu sử dụng cho phần mềm giả lập là dạng: MS.Access
(trên máy tính phải được cài sẵn MS. Acces; hầu hết các máy tính đã cài MS. Office đều đã có sẵn):

File dữ liệu MS. Access:


.....\ECUS5VNACCS\ecus5vnaccssetup (2)\Data\ECUS5VNACCS.mdb
CHÚ Ý: ECUS5VNACCS.mdb LÀ FILE DỮ LIỆU CỦA PM [CẤM DOUBLE CLICK]
Tuy nhiên, dữ liệu khai báo thực tế (có bản quyền từ các công ty dịch vụ C-VAN)
là dữ liệu dạng MS. SQL Server:
.....\ECUS5VNACCS\ecus5vnaccssetup (2)\Data\ECUS5VNACCS.mdf
... nt...\ECUS5VNACCS_log.ldf
Với thông số kết nối dữ liệu thực hành là:
Tên truy nhập: sa Mật khẩu: 123 máy chủ (giảng viên): THE
* Chú ý: Chỉ là phần mềm giả lập, hỗ trợ tự thực hành khai báo tờ khai; hệ thống phần mềm không
kết nối với hệ thống của Hải quan, nên không sử dụng khai báo Hải quan trong thực tế được;
các doanh nghiệp phải mua dịch vụ Khai báo Hải quan (bao gồm cả chữ ký số) của các đơn vị
cung cấp dịch vụ C-VAN như nêu trên để khai báo thực tế
6 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

GIỚI THIỆU CÁC TÀI NGUYÊN HỌC TẬP

HỌC VIÊN COPY TRỰC TIẾP TẠI LỚP HỌC Hoặc


TRUY XUẤT TỪ classroom.google NHƯ NÊU TRÊN (trang 1):

[1] $.VLI_VNACCS_CustomsClearance.pdf: File lý thuyết này dùng để học chuyên đề, học
viên sử dụng chủ yếu trong tất cả các buổi học.

[2] $.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf và $.VLI2_FinalTest_CustomsClerance.pdf:


Các mẫu đề kiểm tra kết thúc chuyên đề (Làm bài thực hành trên máy tính)

[3] 3.TLTK.rar: Thư mục Tài liệu tham khảo (danh mục các văn bản liên quan)

3_BIEU THUE XNK 2020.xlsx: file biểu thuế XNK (Excel) dự phòng để sử dụng khi khi các
trang web tra cứu HS và Thuế suất XNK của Hải quan gặp sự cố kỹ thuật.

[4] 4.TLTK.CV2765TCHQ.GSQLMa loai hinh.doc: Danh mục mã loại hình Khai Hải quan

[5] 5.1.CangSG.doc: Danh mục các cửa khẩu thuộc các Chi cục Hải quan của Tp.HCM,
5.2.danhmucMaChiCucHQ.docx: Danh mục mã các Chi cục Hải quan của Tp.HCM

5.3.Dia diem luu kho hang cho thong quan du kien.xls:


Danh mục các Kho hàng (Bãi Container) lưu hàng hóa chờ làm thủ tục Hải quan
[Danh mục mã các Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến]:

5.4.DM.MA.DD.KHO.DELIVERY.jpg: Danh mục mã kho/bãi lưu hàng chờ làm thủ tục Hải quan và
địa điểm dỡ hàng xuống tại VN tương ứng các đơn vị Hải quan tại Tp.HCM [do các anh/chị học viên soạn]

[6] 6.1.Hang tau bien.xls: Danh mục mã SCAC Code của các hãng Tàu biển

6.2.Hang hang khong.xls: Danh mục mã SCAC Code của các hãng Hàng không

6.3.Hang tau hoa.xls: Danh mục mã SCAC Code của các hãng Hàng tàu hỏa (Tàu lửa)

[7] ECUS5VNACCS.mdb: file dữ liệu gốc ECUS5VNACCS.mdb để làm các bài tập thực hành

[8] ECUS5VNACCS.rar : Bộ phần mềm giả lập: học viên có thể tự cài đặt trên máy tính cá
nhân tại nhà để thực hành: không yêu cầu Internet, không yêu cầu cấu hình máy cao
[KHÔNG cài đặt trên máy tính đã có sẵn phần mềm ECUS 5 VNACCS đang dùng của công ty]

[9] Các bài tập Không bắt buộc: học viên tự làm thêm để rèn luyện kỹ năng khai báo Hải quan
trên tờ khai Hải quan VNACCS

+ Bài tập hàng đường Biển (Sea) Full Container = FCL: BT_S7_NHAP CONT 01.rar

+ Bài tập hàng đường Biển (Sea) không Full Container = LCL: BT_S1_NHAP SEA 02CI_1.rar

+ Bài tập : hàng Airline: BT_A1_NHAP AIR 02B1_1.rar


7 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

KIẾN THỨC LIÊN QUAN

[1] Thực hành chứng từ xuất nhập khẩu: Invoice, Packing List, C/O, B/L (AWB), Sale Contract,…

[2] Qui trình thủ tục Hải quan: Quy trình thủ tục Hải quan tương ứng từng loại hình Khai Hải quan, như
hàng Kinh doanh, Sản xuất xuất khẩu (SXXK), Gia công (GC), …

[3] Phân loại hàng hoá (HS: Harmonized System): Cách xác đinh mã phân loai hàng hóa (HS) và Thuế
suất hàng nhập khẩu theo các thông tin về hàng hóa.

[4] Trị giá Hải quan: Cách xác định trị giá chịu Thuế của các mặt hàng trong lô hàng theo điều kiện
Incoterm giá tính thuế.

[5] Xuất xứ hàng hoá: Cơ sở quan trọng để xác định biểu thuế sẽ được áp dụng đối với các mặt hàng
chịu Thuế trong lô hàng.

[6] Giao nhận vận tải, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế: Các điều kiện thương mại quốc tế
(Incoterms); Hợp đồng thương mại XNK và một số quy định liên quan. Thủ tục vận tải ngoại thương;
hãng tàu và mã SCAC Code; chứng từ và phí vận chuyển (F) + Bảo hiểm (I); Phương thức vận
chuyển; giao nhận ngoại thương với hàng công: Full container, hàng xá / hàng lẻ, hàng ICD (Inland
Clearnace/Container Depot),…

[7] Luật Hải quan: Đối tượng kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan; trường hợp nào phải làm thủ tục
Hải quan; Địa bàn hoạt động Hải quan (khu vực kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan); những
công việc cụ thể trong thủ tục Hải quan.

[8] Luật Quản lý thuế: Chính sách Thuế và các sắc thuế liên quan thủ tục Hải quan.

[9] Chính sách quản lý hàng hóa XK, NK: Những chính sách quản lý nhà nước về hàng hóa XNK được
áp dụng trong quản lý vĩ mô nền kinh tế đất nước; Ví dụ: Không cho phép / không ưu tiên nhập
khẩu hàng đã qua sử dụng (second hand), hàng CKD [Completely Knocked Down; còn gọi là
CBU: Complete Built Up hoặc FBU: Fully Built Up] không ưu tiên bàng hàng SKD [Semi-
Knocked Down] hay IKD [Incomplete Knocked Down] ,…
8 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

TRƯỜNG HỢP BÀI THI / KIỂM TRA


Tham khảo các mẫu ĐỀ KIỂM TRA KÈM THEO:
+ $.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf: Được hướng dẫn tại lớp (Học viên bắt buộc thực hiện theo)
+ $.VLI2_FinalTest_CustomsClerance.pdf : tương tự bài trên (Học viên tự thực hiện)
HÌNH THỨC
+ Kiểm tra thực hành trên máy tính: Mở tờ khai trên ECUS5 VNACCS (theo yêu cầu của đề),
Cập nhập thông tin trên tờ khai điện tử ECUS5 VNACCS
+ Thời gian làm bài 60 phút
+ Cho mở tập và dùng INTERNET (Không trao đổi, không dùng phần mềm Teamview và tương tự Teamview)
+ Chấm bài kiểm tra trực tiếp trên máy, ngay sau khi học viên kết thúc bài làm.
Điểm kết quả do cơ sở đào tạo công bố
TRÌNH TỰ LÀM BÀI
====Chuẩn bị trước giờ kiểm tra====
Học viên vào sớm, trước 18h, để chuẩn bị: tự chuẩn bị máy tính, tự kiểm tra máy tính và tự chịu
trách nhiêm về máy tính của mình: Bàn phím, chuột, khởi động phần mềm Ecus 5 Vnaccs, gõ dấu
tiếng Việt, kết nối Internet:
+ KHỞI ĐỘNG VNACCS
+ Thiết lập kết nối csdl: dạng MS. Access (theo hương dẫn bên dưới); từ file gốc: ECUS5VNACCS.mdb
+ ĐĂNG NHẬP [Root]
===phát đề & Bắt đầu làm bài lúc 18h00====
+ CẬP NHẬT THÔNG TIN DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU VIỆT NAM
+ CẤU HÌNH VNACCS; ĐƠN VỊ HẢI QUAN và CHỮ KÝ SỐ
+ MỞ TỜ KHAI NHẬP KD & Bắt đầu làm bài
VỀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BÀI :
+ Loại hình: Nhập KD
+ Đề cho lô hàng có 2 Mặt hàng : ĐVT đồng nhất dạng trọng lượng, tương đồng về giá trị.
=> phân phối phí vận chuyển (F) theo trong lượng;
+ Mặt hàng tham khảo các trường hợp:
VD: Gạo Thái Homali (Rice) || Yến mạch (Oats) || Bột mì (Wheat flour) ||
Đậu Hà Lan dạng hạt khô bóc vỏ (Peas) || Đậu trắng (White Beans) [Phaseolus vulgaris]
+ Không có thuế tiêu thụ đặc biệt, không có thuế bảo vệ môi trường, ..
CHỈ có Thuế NK và GTGT [VAT]
+ Tra cứu mã HS và thuế suất tương đối (nhưng không quá sai lệch).
+ Chỉ cho trong phạm vi địa bàn Tp.HCM; các tỉnh/thành khác học viên tự nghiên cứu tương tự.
+ Số liệu được cho phụ thuộc vào: 1. Ngày sinh 2. Số thứ trong danh sách lớp
3. Khoá 4. Số máy tính làm bài 5. Phòng kiểm tra : ???
KẾT QUẢ BÀI KIỂM TRA MỖI HỌC VIÊN LÀ KHÁC NHAU
9 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

KHI LÀM TRÊN MÁY TÍNH CÁC BÀI TẬP ĐƯỢC CUNG CẤP: CẦN CHÚ Ý

Gồm 1 bài tập bắt buộc được hướng dẫn tại lớp (đề mẫu 1):
$.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf: (Học viên bắt buộc thực hiện theo),
$.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf : tương tự bài trên (Học viên tự thực hiện)

VÀ Các bài tập Không bắt buộc: học viên tự làm thêm để rèn luyện kỹ năng khai báo Hải quan
trên tờ khai Hải quan VNACCS

BT_A1_NHAP AIR 02B1_1.rar : bài tập hàng Airline

BT_S1_NHAP SEA 02CI_1.rar: bài tập hàng đường biển (Sea): dạng LCL (Hàng Xá/Lẻ)

BT_S7_NHAP CONT 01.rar: bài tập hàng đường biển (Sea): dạng FCL (Hàng Công)

[ Học viên cũng có thể copy trực tiếp từ giảng viên (bao gồm cả 3 Bài tập không bắt buộc trên):
24 bài tập học viên tự làm thêm (không bắt buộc) từ thư mục: $eCusDesPrac_Exercises

BT_A1 -> BT_A12: 12 bài tập hàng Airline

BT_S1 -> BT_S12: 12 bài tập hàng đường biển (Sea): gồm 6 bài LCL và 6 bài FCL ]

KHI THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP NÊU TRÊN CẦN LƯU Ý:

[1] Điều chỉnh ngày tháng trong chứng từ Bài tập sang thời điểm hiện tại (điều chỉnh tương đối)
d/m/y => hiện tại: ngày (Chứng từ tránh Chủ nhật)/ tháng tương đối / 2020

Bài thi/kiểm tra: thực hiện đúng theo đề (KHÔNG điều chỉnh).

[2] MST = Mã XNK = 01013 00842

[3] Đọc trang 1 của đề mẫu để thực hiện các thủ tục đăng nhập và khai báo tham số;
Phần trang 2 của 2 đề mẫu: đối với 24 bài tập nêu trên = Đọc dữ liệu chứng từ được cung cấp.

[4] Số vận đơn (Bill) và hóa đơn (Invoice) điều chỉnh theo dạng thông tin cá nhân (tương tự
hương dẫn trong đề mẫu …): nếu làm bài tập trên dữ liệu dạng SQL (dạng Access: không
cần điều chỉnh). Bài thi/kiểm tra: thực hiện đúng theo đề (KHÔNG điều chỉnh).

[5] Thông tin doanh nghiệp và hàng hóa linh hoạt: tự điều chỉnh hợp lý (nếu thấy không còn phù
hợp do bộ chứng từ cách thời điểm làm bài tập quá xa).

Bài thi/kiểm tra: thực hiện đúng theo đề (KHÔNG điều chỉnh).

[6] Các thông tin chưa có: tự cho = không tự làm khó + hợp lý.

[7] KHÔNG nhập dữ liệu từ mẫu từ tờ khai dạng excel, mà nhập từ chứng từ, sau đó đối chiếu
tờ khai (đối với các bài tập có bản kết xuất dạng excel của tờ khai, trong số 24 bài tập nêu trên).
10 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN MÁY TÍNH

B1: COPY FILE DỮ LIỆU GỐC VÀO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (VD: Ổ ĐĨA D:)
. Copy file: ECUS5VNACCS.mdb (đã cung cấp tại PM hoặc từ classroom) vào thư mục gốc D:
. Rename D:\ECUS5VNACCS.mdb vừa copy thành:
D:\<HoVaTen><BaiSo>.mdb (đối với các bài thực hành tại các buổi học)
D:\<stt><HoVaTen>.mdb (đối với bài KIỂM TRA)
VD: D:\VoXuanTheM1.mdb D:\05VoXuanThe.mdb
(Học viên: Võ Xuân Thể, số thứ tự trong danh sách: 05 HOẶC làm Bài Mẫu 1 [M1])
CHÚ Ý: Tên file sau khi remane nêu trên
+ KHÔNG Gõ dấu tiếng Việt + KHÔNG dùng khoảng trắng/trống
+ KHÔNG quá dài (thường <= 8 ký tự): có thể viết tắt hoặc bỏ các chữ lót.
+ KHÔNG double click vào file (nếu hỏng, nên copy file dữ liệu gốc, làm lại)
+ PHẢI đúng file có đuôi (phần mở rộng) là .mdb
B2: KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM & KẾT NỐI FILE DỮ LIỆU B1: Tham khảo 1.2.1/Tr26
. Khởi động phần mềm: ECUS5 VNACCS
. Thiết lập kết nối CSDL vào file dữ liệu B1: D:\<HoVaTen><BaiSo>.mdb hoặc D:\<stt>…
B3: MỞ TỜ KHAI THEO ĐỀ: Tham khảo 1.3.2/Trang 28
+ [Tờ khai xuất nhập khẩu]->Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)
Phiên bản mới [Tờ khai Hải quan]->Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)

. Danh sách hàng 5 điểm


. Thông tin chung: 3 điểm
. Thông tin chung 2: 2 điểm
B4: KẾT THÚC BÀI LÀM
. Sau khi nhập đủ & đúng 3 trang (nêu B3) Bấn nút “Ghi”
. Thoát khỏi phần mềm
TIẾP TỤC THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP KHÁC THEO 4 BƯỚC NÊU TRÊN
VỚI BÀI KIỂM TRA:
. Ghi : vào Giấy đề bài (cuối trang 1) Tổng trị giá KB : trên Trang Thông tin chung 2
Số thứ tự tờ khai : trên Trang Thông tin chung
11 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

KHI NHẬP DỮ LIỆU TỜ KHAI TRÊN PHẦN MỀM VNACCS TRÊN MÁY TÍNH, CHÚ Ý

[1] Sau khi nhập xong 1 tiêu chí thông tin, chuyển sang tiêu chí tiếp theo bằng phím Tab hoặc
Click chuột; KHÔNG nên Enter.
[2] Các ô tiêu chí có dấu * màu đỏ, là bắt buộc phải nhập trong mọi trường hợp; các ô tiêu chí
còn lại là tùy trường hợp tờ khai, có Bắt buộc hay không.
[3] Với các ô tiêu chí có nút chọn dạng … kế bên: người khai có thể nhập dữ liệu bằng cách
chọn từ danh mục (có thể dùng F5 để chọn); sau khi chọn phải nhấn phím Tab vào ô mã số ở
kế trước để hệ thống cập nhật dữ liệu cho các ô tiêu chí liên quan khác.
[4] Khi nhập dữ liệu của mỗi ô tiêu chí, với những người mới làm quen, nên đọc các hướng dẫn
ở góc dưới bên trái của người sử dụng trên màn hình tờ khai (“thông điệp nghiệp vụ” là gợi
ý các lý do gây lỗi và phương án khắc phục để người khai tham khảo).
[5] Góc trên, bên trái của người sử dụng trên màn hình tờ khai là trình tự các bước thực hiện thủ
tục XNK trên hệ thống VNACCS và kết quả phân luông tờ khai (Xanh, Vàng, Đỏ): Với tờ
khai hàng nhập khẩu, gồm 6 bước (tham khảo thuật ngữ viết tắt trong 1.9/trang 25):
B1: IDB: nhập trước dữ liệu tờ khai
B2: IDA: lấy kết quả tự động tạm tính thuế của VCIS: nếu người khai thấy đúng, thực hiện
IDC, nếu thấy sai quay lại B1 (IDB) nhập lại dữ liệu.
B3: IDC: khai tờ khai chính thức: lên hệ thống CSDL quốc gia và khi đó: KHÔNG ĐƯỢC
THAY ĐỔI DỮ LIỆU TỜ KHAI NỮA.
B4: Lấy kết quả phân luông tờ khai và số tờ khai.
B5: “Phúc tập” tờ khai = sửa tờ khai theo các thủ tục quy định sau khi khai chính thức lên
CSDL quốc gia; vì vậy lặp lại 4 bước nêu trên.
B6: Lấy lệnh “thông quan” = hàng hóa chính thức được nhập khẩu vào Việt Nam.
[6] Hầu hết các ô tiêu chí thông tin tờ khai đều được cập nhật bằng cách: đọc chứng từ, vận
dụng kiến thức nghiệp vụ để nhập dữ liệu, rất ít các ô tiêu chí nhập thông tin trực tiếp từ
chứng từ.
[7] Khai Hải quan VNACCS không chỉ là việc điền dữ liệu vào tờ khai XK hay NK rồi gửi đi
(như gửi email), mà nó là cả một quá trình nghiệp vụ liên quan kiến thức về Hải quan &
Ngoại thương thông qua chữ ký điện tử của nhân viên đại lý thủ tục Hải quan, xuyên suốt từ
khi bắt đầu mở Tờ khai cho đến khi kết thúc giai đoạn Kiểm tra sau thông quan (5 năm sau,
kể từ ngày thông quan).
[8] Trên hệ thống khai Hải quan VNACCS, để thực hành được những nội dung, như: Incoterms,
HS, bộ chứng từ, thuế suất theo các Hiệp định thương mại giữa VN với các nước. . . người
học phải có những kiến thức căn bản về những vấn trên trong các chuyên đề trước đó về
nghiệp vụ thủ tục Ngoại thương và Hải quan (hoặc đã thực tế Khai Hải quan) VÀ Có kỹ năng
thao tác máy tính chấp nhận được.
12 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

TÀI LIỆU HỌC TẬP (Thư mục: 3.TLTK giải nén từ file 3.TLTK.rar)

Tài liệu chính


[1] Võ Xuân Thể (2020), Bài giảng Nghiệp vụ Thông quan: Customs Clearance Module, Chuyên
đề: Thực hành Khai Hải quan VNACCS, thuộc Chương trình đào tạo FIATA FD, Vietnam
Logistics Research and Development Institute (VLI), Tài liệu lưu hành nội bộ
= chính là tài liệu này.
[2] Cty TNHH Phát Triển Công Nghệ Thái Sơn, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM KHAI
BÁO HẢI QUAN ECUS5VNACCS, phiên bản mới nhất (hoặc một số tài liệu hướng dẫn sử dụng các phần
mềm Khai báo Hải quan tương đương khác của các công ty công cấp dịch vụ khai báo Hải quan trên
VNACCS, như: FPT, G.O.L, SoftTech, TS24, . . .)
Tài liệu tham khảo
I. - CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ: (Sắp xếp theo độ ưu tiên tham khảo)
[3] Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu + TT39/2018/TT-BTC.20.04.2018 Sửa đổi, bổ sung TT38/2015
[4] CV 2765/TCHQ-GSQL Danh mục Bảng Mã loại hình Khai Hải quan.
[5] Công văn số 4638/TCHQ-GSQL ngày 28/4/2014 của Tổng cục Hải quan, hướng dẫn khai báo một số
chỉ tiệu trên VNACCS
[6] Công văn số 11802/BTC-TCHQ ngày 22/8/2014 của Bộ Tài chính, xử lý vướng mắc khai Hải quan lô
hàng trên 50 dòng hàng.
[7] Công văn số 12166/TCHQ-VNACCS ngày 08/10/2014 của Tổng cục Hải quan, v/v khai báo, sửa đổi,
bổ sung tiêu chí “phương tiện vận chuyển dự kiến” trên tờ khai Xuất khẩu VNACCS.
[8] Thông tư 39/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, quy định về trị giá hải quan
đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu; sửa đổi bổ sung bởi thông tư TT38/2018
Nghị định 87/2010/NĐ-CP, 13/08/2010 Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật Thuế XNK 14/06/2005
[9] Thông tư 42/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính, quy định về thủ tục hải quan
đối với Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
[a] Thông tư 65/2017/TT-BTC 27/6/2017 ban hành danh mục HS (Updated danh mục HS ASEAN phiên
bản 2017) sẽ áp dụng từ 1/1/2018 (thay thế TT 103/2015).
[b] Nghị định 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2019 của Chính phủ, v/v ban hành Biểu thuế Xuất ưu
đãi & Nhập ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CP.TPP (2019-2022) & Công văn 4470/2019/TCHQ-TXNK
ngày 09/07/2019 của TCHQ về thực hiện NĐ 57 (nêu trên)
[c] Công văn 3295/TCHQ-GSQL ngày 13 tháng 04 năm 2015 của Tổng cục Hải quan, v/v hướng dẫn thủ
tục Hải quan khi khai trên tờ khai Hải quan giấy.
[d] Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2105 của Chính phủ, quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát,
kiểm soát Hải quan
[e] Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/ 02/2014 của Bộ Tài chính, quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại.
[f] Công văn 19046/BTC-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện các qui định của Luật Hải quan 2014.
13 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

[g] Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu
nhập (có hướng dẫn trường hợp ICD Phước Long)
[h]. Các tài liệu về EVFTA

II. CÁC WEBSITE THAM KHẢO :


[h] http://www.mof.gov.vn : Bộ Tài chính
[i] http://www.customs.gov.vn : Tổng cục Hải quan
[j] http://www.dncustoms.gov.vn : Cục Hải quan Đồng Nai
[k] http://www.khaihaiquan.com : Dịch vụ Khai quan
[l] http://www.hssearch.net : Tra cứu danh mục HS
[m] https://vbpq.mof.gov.vn/ http://vanban.chinhphu.vn/ http://congbao.hochiminhcity.gov.vn/
III. MỘT SỐ TLTK KHÁC (THẢM KHẢO THÊM):
[M] Thông tư 38/2018/TT-BTC.20.04.2018 Quy định về xác định xuất xứ hàng hóa XK, NK
[N] + Quyết định: 19/2011/QĐ-TTg, ngày 23 tháng 3 năm 2011, Về việc thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai hàng
hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
+ Thông tư: 64/2011/TT-BTC, ngày 13 tháng 5 năm 2011, Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 19/2011/QĐ-
TTg ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm tiếp nhận bản khai hàng hóa, các
chứng từ khác có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
+ Quyết định: 1870/QĐ-TCHQ, 28/09/2011, ban hành Bản hướng dẫn thí điểm thực hiện tiếp nhận bản khai
hàng hóa, các chứng từ có liên quan và thông quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, xuất cảnh
[O] Tổng cục Hải quan công bố Danh sách các Thủ tục thuộc lĩnh vực Hải quan được ban hành kèm theo Quyết định
số 1904/QĐ-BTC ngày 10/8/2009 của Bộ Tài chính.

IV. WEBSITE: HQ các tỉnh / tp


http://www.dncustoms.gov.vn: Đồng Nai
http://haiquan.hochiminhcity.gov.vn
UBNDTp.: http://www.hochiminhcity.gov.vn : Tp.HCM
http://www.haiquanbinhduong.gov.vn: Bình Dương
http://www.longancustoms.gov.vn: Long An
http://haiquan.baria-vungtau.gov.vn: Bà Rịa – Vũng Tàu
http://www.dngcustoms.gov.vn: Đà Nẵng
http://www.haiquancantho.gov.vn: Cần Thơ
http://www.haiquanangiang.gov.vn: An Giang
http://www.quangninhcustoms.vn: Quảng Ninh
http://www.ngheancustoms.gov.vn: Nghệ An
http://www.daklakcustoms.gov.vn: Đắk Lắk
http://www.haiquanbinhdinh.gov.vn: Bình Định
http://haiquan.kiengiang.gov.vn: Kiên Giang
14 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

NỘI DUNG CHI TIẾT

Bài 1. Tổng quan thủ tục Hải quan và Thông quan VNACCS
1.1. Những kiến thức cơ bản về Thủ tục Hải quan và Thông quan hàng hóa XNK
[Tóm tắt một số kiến thức cơ bản (Theo luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành)]

[1]. Tất cả các Hàng hóa, phương tiện vận tải [PTVT], con người (gọi là: “đối tượng kiểm
tra, giám sát và kiểm soát Hải quan”: tham khảo CHÚ Ý/trang 15): ra khỏi lãnh thổ VN
hoặc từ “ngoài” (ngoài lãnh thổ VN, đơn giản là từ nước ngoài) vào lãnh thổ VN PHẢI
thực hiện [thường gọi “làm”] thủ tục Hải quan:

+ Hàng hóa RA khỏi lãnh thổ VN: Hàng Xuất khẩu

+ Hàng hóa từ “ngoài” VÀO lãnh thổ VN: Hàng Nhập khẩu

+ Con người hoặc phương tiện vận tải RA khỏi lãnh thổ VN: Xuất cảnh

+ Con người hoặc phương tiện vận tải từ “ngoài” VÀO lãnh thổ VN: Nhập cảnh

+ Con người hoặc phương tiện vận tải đi [ngang] qua lãnh thổ VN: Quá cảnh

VD: .Tàu hàng của Lào hoặc Campuchia đi qua lãnh thổ VN qua biên giới vào Lào/Cam

.Tàu hàng từ nước ngoài đến VN bỏ hàng xuống sau đó đi tiếp đến nước khác (còn hàng).

(chú ý: trên đó có thể có thủy thủ đoàn, hành khách,…)

+ Phương tiện vận tải nhập khẩu vào một cửa khẩu VN, sau đó được niêm phong, kẹp chì
chuyển đến một cửa khẩu khác để làm thủ tục Hải quan: Chuyển cảng (còn gọi: Di lý)

Lưu ý: Không nhầm lẫn khái niệm “xuất khẩu lao động” = được hiểu là “xuất khẩu công lao
động ra nước ngoài”; nhưng người đi “xuất khẩu lao động” ra khỏi VN là “xuất cảnh” và
từ nước ngoài về VN là “nhập cảnh”. Vì vậy, theo khái niệm trên, có thể xem “công lao
động” là một dạng “hàng hóa” đặc biệt = “sức lao động của con người”.
15 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

CHÚ Ý: “Đối tượng kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan”
[gọi là: “đối tượng quản lý Hải quan” = chính xác: “quản lý nhà nước về Hải quan”] gồm:

(i). Hàng hóa = được hiểu là:

+ Hàng hóa thông thường,

+ Hành lý và vật dụng mang theo,

+ Tiền các loại (nội tệ = tiền VNĐ và ngoại tệ = ngoại hối),

+ Vàng bạc, kim khí đá quý,

+ Sản phẩm văn hóa nghệ thuật: ấn phẩm sách, báo, tạp chí tài liệu bằng tiếng Việt hoặc
tiếng nước ngoài; tác phẩm nghệ thuật,..,

+ Bưu phẩm, bưu kiện “ngoại dịch” (giao dịch với nước ngoài).

+ “Sức lao động của con người”: cũng được xem là dạng “hàng hóa” đặc biệt (như nêu trên)

ra vào các “cửa khẩu” VN.

(ii). PTVT gồm:

+ Tàu biển của các Hãng tàu Tàu biển (Ocean Vessel: Hãng tàu/Voyage No: Số hiệu chuyến tàu)

+ Tàu bay (máy bay) của hãng hàng không với chuyến bay (Flight No) đi/đến các Airport

+ Xe tải/xe khách (qua các cửa khẩu biên giới đường bộ)

+ Tàu hỏa (đường sắt liên vận quốc tế) đi/đến các Ga đường sắt (Railway Station)

+ Các PTVT khác, Ví dụ: kinh khí cầu, FlyCam, . . .

ra vào các “cửa khẩu” VN.

(iii). Con người gồm:

+ Hành khách,

+ Phi hành đoàn,

+ Thủ thủy đoàn,

+ Quan chức ngoại giao, . . .

ra vào các “cửa khẩu” VN.


16 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

[2]. “Cửa khẩu” (Port) là nơi hàng hóa, PTVT, con người: chính thức (thông quan) ra khỏi
lãnh thổ VN hoặc từ “ngoài” vào lãnh thổ VN; thông thường, “Cửa khẩu” nào tương ứng
có PTVT đó;
“Cửa khẩu” có thể là:

Cửa khẩu khu vực biên giới lãnh thổ VN (vùng biển, vùng trời và biên giới đường bộ):
1. Cảng biển quốc tế (Intl’ SeaPort) <=tương ứng=> Tàu biển: hàng Sea; VD Cảng Cát Lái

2. Cảng sông quốc tế; VD: Cảng Đồng Nai, Cảng tổng hợp Bình Dương: trên sông Đồng Nai.

3. Ga/Cảng hàng không quốc tế (Intl’ AirPort) <=> Máy bay|Tàu bay: hàng Air

VD: Ga hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

4. Ga đường sắt liên vận quốc tế (Intl’ Railway Station)<=> Tàu hỏa |Tàu lửa: hàng Rail

VD: Ga Đồng Đăng (Lạng Sơn), Ga Lào Cai (Lào Cai, Sapa)

5. Cửa khẩu biên giới đường bộ (Border Gate) <=> Xe tải: hàng xe tải || xe khách DL QT

VD: Cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)

Cửa khẩu là Địa điểm làm thủ tục Hải quan trong nội địa (chính thức ra/vào VN):
6. Khu Chế xuất (Export Proccessing Zone – EPZ || Free-trade/economic zone);
VD: Khu Chế xuất Tân Thuận, Q7, Tp.HCM
7. Cảng thông quan (container) nội địa = ICD [Inland Clearance/Container Depot];
Còn gọi là “Cảng cạn” | “Cảng khô”.
Có thể hiểu là: Điểm thông quan trong nội đia (không phải “biên giới”) đối với hàng Container.

VD: ICD Phước Long, Q9, Tp.HCM [Depot = Kho/Bãi lưu chứa hàng dạng Container]
8. Các công ty dịch vụ Bưu cục ngoại dịch (Foreign exchange post office);
VD: DHL (Dalsey, Hillblom và Lynn = Deutsche Post)
9. Kho thu gôm hàng lẻ (Kho CFS = Container Freight Station)
10. Khoa ngoại quan (Bonded Warehouse)
11. Một số Khu Công nghiệp (Industrial Zone) và
Khu công nghệ cao (Hi-Tech Zone) chuyên XNK
12. Địa điểm thông quan ngoài khu vực Kiểm tra, gián sát Hải quan (không có từ “kiểm soát”)
(Ví dụ: Customs Clearance Point in Enterprise = điểm thông quan tại doanh nghiệp)
Chú ý: “Điểm thông quan tại Doanh nghiệp” mặc dù KHÔNG thuộc “khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan”, nhưng
vẫn THUỘC phạm vi khu vực Hải quan “kiểm soát” các “đối tượng quản lý Hải quan” ra/vào VN.
17 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

[3]. Khu vực kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan (gọi tắc là Khu vực Hải quan)
Còn gọi là Địa bàn hoạt động Hải quan:

+ Là khu vực được xác định bởi phạm vi (địa lý) mà cơ quan Hải quan thực hiện các chức
năng quản lý nhà nước về Hải quan; thông thường:

1. Đối với Nhập khẩu / Nhập cảnh = là nơi hàng hóa, PTVT, con người bắt đầu vào lãnh thổ
VN đến khi hoàn tất thủ tục Hải quan và được chính thức nhập khẩu / nhập cảnh vào VN
(còn giọi là: Thông quan = Customs Clearance); hàng hóa, PTVT và con người đó được ra
khỏi “điểm thông quan” chính thức vào VN (muốn ra khỏi “điểm thông quan” vào lãnh
thổ VN phải có “lệnh thông quan” của cơ quan Hải quan). NẾU không có “lệnh thông
quan” thì bắt buộc phải tái xuất và chưa chính thức được vào VN (mặc dù nằm trong lãnh
thổ VN). [Nơi bắt đầu vào VN -đến-> “điểm thông quan” là: Khu vực Hải quan]
2. Đối với Xuất khẩu / Xuất cảnh = là nơi hàng hóa, PTVT, con người bắt đầu vào “điểm
thông quan” đến khi hoàn tất thủ tục Hải quan và được chính thức xuất khẩu / xuất cảnh
rời khỏi lãnh thổ VN (còn giọi là: Thông quan = Customs Clearance); chỉ khi đó hàng hóa,
PTVT và con người đó mới được ra khỏi lãnh thổ VN (muốn ra khỏi lãnh thổ VN phải có
“lệnh thông quan” của cơ quan Hải quan). NẾU không có “lệnh thông quan” thì bắt buộc
phải quay lại VN và chưa chính thức được ra khỏi VN. [Nơi từ “điểm thông quan” -đến->
nơi rời khỏi lãnh thổ VN là: Khu vực Hải quan]

Lưu ý: phân biệt

* Khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan = là khu vực (địa lý) lực lượng Hải quan thực hiện các
chức năng kiểm tra và giám sát thường xuyên các “đối tượng quản lý Hải quan” ra/vào VN;
thông thường là nơi liên quan đến các trụ sở, văn phòng, kho bãi, cơ quan,…mà lực lượng
Hải quan “đóng quân” tại đó.

* Khu vực kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan = là Khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan
+ các khu vực (địa lý) ngoài khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan, nhưng vẫn thuộc phạm vi
(địa lý) mà lực lượng Hải quan thực hiện các chức năng “kiểm soát” các “đối tượng quản lý
Hải quan” chính thức (thông quan) ra/vào lãnh thổ VN;

Ví dụ: + “Điểm thông quan tại doanh nghiệp”;

+ Hàng hóa, PTVT, người: ra/vào VN nhưng đang trên đường “di lý”/”chuyển
cảng”/”quá cảnh” từ “điểm thông quan này”/”cửa khẩu” này đến “điểm thông
quan”/”cửa khẩu” khác.
18 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

[4]. “Điểm thông quan” [chính xác là: “địa điểm thông quan” = Customs Clearance Point],
thông thường là “cổng cảng”: là một cửa ra vào có giám sát và kiểm tra (bởi con người hoặc
hệ thống tự động: chủ yếu là kiểm tra “lệnh thông quan”): xác đinh khu vực làm việc tại của
khẩu của các đơn vị quản lý XNK (VD Cảng vụ, đơn vị quản lý cửa khẩu,…) và Hải quan.

Chú ý: Khái niệm trên chỉ là tương đối, để dễ nhớ, dễ hiểu: thực tế hiện nay khái niệm trên được mở rộng
hơn do tính đa dạng của cửa khẩu; VD: điểm thông quan ngoài khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan;
Hàng/PTVT chuyển cảng, Quá cảnh. . . [GV sẽ Giải thích rõ]

[5]. “Thông quan” (hàng hóa, con người, phương tiện): là chứng từ dạng “lệnh” xác thực “Đối
tượng kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan” đã hoàn tất thủ tục Hải quan VÀ cho phép
XUẤT KHẨU/ XUẤT CẢNH rời khỏi VN Hoặc NHẬP KHẨU/NHẬP CẢNH vào VN qua
“điểm thông quan”.
[6]. Quy trình thủ tục Hải quan cụ thể khác nhau tùy loại hình Khai Hải quan

Tuy nhiên, thông thường và đơn giản nhất, gồm các công việc:

B1: Đăng ký (mở) tờ khai Hải quan: Khai trước, nhận kết quả tạm tính thuế (nếu có),
Khai chính thức.

B2: Nhận kết quả phân luồng (Xanh, Vàng, Đỏ), ban đầu tự động tạm phân luông từ VCIS

B3: Phúc tập tờ khai (nếu cần): tức điều chỉnh tờ khai sau khi khai chính thức, nếu đủ ĐK.

B4: Kiểm hóa = Kiểm tra hàng hóa thực xuất / thực nhập: nếu hàng thuộc luồng “Đỏ”

B5: Thực hiện nghĩa vụ Thuế: Thuế Nhập khẩu, Thuế GTGT [VAT], Thuế TTĐB, Thuế
BVMT, Thuế tự vệ chống bán phá giá, Thuế chống phân biệt đối xử (nếu có)

B6: Thông quan

B7: KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN: 5 năm kể từ ngày “thông quan”
19 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

[7]. Các chứng từ quan trọng của bộ hồ sơ Khai Hải quan


Cụ thể và thứ tự khác nhau tùy từng trường hợp, tuy nhiên, thông thường và tối thiểu
nhất, gồm (hàng thương mại):
1. Hợp đồng thương mại (XNK): Sale Contract (gọi tắt: Contract)
2. Hóa đơn thương mại (XNK): Commercial Invoice (gọi tắt: Invoice)
3. Bảng kê chi tiết (hàng hóa xuất khẩu): Packing List = thương gọi là “Bảng lược khai” hàng
hóa = vì với bảng này là có thể sơ lược khai báo được phần hàng hóa trên tờ khai HQ; ngoài
ra, theo nghĩa đơn giản là “Bảng kê (list) chi tiết hàng hóa khi chính thức đóng thùng, đóng
gói (packing) chuẩn bị xuất đi từ nước xuất”. Và vì vậy đây là chứng từ quan trọng nhất và
thường được lập sau cùng nhất (trong 3 chứng từ vừa nêu trên) xác định chính xác hàng
hóa chính thức XNK.
4. Vận tải đơn (Bill) = Hóa đơn vận tải ngoại thương: có nhiều loại, phổ biến VN có 4 loại:
+ B/L (Bill of Lading): Vận tải đơn đường Biển (Vận đơn Biển): có 2 loại hàng “Công” =
FCL, Hàng “Xá” = LCL (như nêu trên).
+ AWB (AirWay Bill): Vận tải đơn đường hàng không (Vận đơn Hàng không)
+ RWB (RailWay Bill): Vận tải đơn đường sắt (Vận đơn đường sắt = tàu hỏa)
+ Vận tải đơn xe tải = Vận tải đơn đường bộ = xe tải qua cửa khẩu biên giới đường bộ.
NGOÀI RA CÒN CÁC CHỨNG TỪ (Tùy vào lô hàng)
5. Lệnh giao hàng (Delivery Order): D/O
6. Giấy báo hàng (Arrival Notice)
7. Chứng từ phí vận chuyển (phí F = Freight)
8. Chứng từ phí bảo hiểm (phí I = Insurance)
9. Chứng nhận xuất xứ hàng hóa: C/O = Certificate of Origin;
VD: Form D (đa phương ASEAN), Form S (song phương VN & Lào)
10. Chứng thư / chứng nhận kiểm định, giám định chất lượng, quy cách, phẩm chất, thành
phần, đặc tính,… của hàng hóa (do các đơn vị Kiểm định cấp, như: VinaControl, Trung
tâm 3,…)
11. Giấy kiểm dịch động vật / thực vật: nhập khẩu (hoặc xuất khẩu):
Phytosanitary Certificate || Animal Health Certificate | Animal Quarantine Certificate
12. Giấy phép nhập khẩu (hoặc xuất khẩu) đối với hàng hóa XNK có điều kiện, như: Dược
phẩm, Hóa chất, . . .
13. Quota = “hạng ngạch” đối với trường hợp hàng hóa có kiểm soát “kim ngạch” (lưu
lượng) nhập khẩu / xuất khẩu của các cơ quan quản lý nhà nước (“thương mại” thuộc Bộ
Công thương) => nhằm kiểm soát và ổn định “vĩ mô” nền kinh tế đất nước.
14. Chứng từ “ủy thác” = “ủy quyền trách nhiệm” cho đơn vị chuyên môn khác (đúng chuyên
môn) đảm bảo các chức năng quản lý chuyên ngành khi XNK các trường hợp mà doanh
nghiệp XNK chưa/không đảm bảo được.
Ví dụ: Một công ty chăn nuôi (trong giấy phép đăng ký kinh doanh KHÔNG có chức năng
hoạt động trong lĩnh vực “dược phẩm”) nhưng muốn nhập một lô hàng “dược phẩm” phục
vụ chăn nuôi => trường hợp này, thông thường, công ty chăn nuôi nêu trên phải “ủy thác”
một Công ty chuyên lĩnh vực dược phẩm (có giấy phép của cơ quan Y tế = thông thường
do Tổng cục Dược, Bộ Y Tế quản lý) thay mặt nhập khẩu lô dược phẩm nêu trên. Vì “dược
phẩm” là hàng hóa nhập khẩu có điều kiện = phải có giấy phép mới được nhập khẩu (vì
liên quan sức khỏe và tính mạn người dân).

20 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

1.2. Giới thiệu về hệ thống khai báo Hải quan VNACCS/VCIS


(VNACCS: VietNam Automated Cargo Clearance System / VCIS: Vietnam Customs Intelligent System)
Bao gồm một số kiến thức cơ bản về việc mở (đăng ký) tờ khai Hải quan trên Hệ thống Khai báo Hải quan (VNACCS):

* Hệ thống nền tảng (flatform) của cơ quan Hải quan quản lý: VNACCS/VCIS
[1]. Hệ thống này do cơ quan Hải quan quản lý thống nhất trên toàn quốc
[2]. Hệ thống này gồm 2 phần: VNACCS và VCIS
+ VNACCS [VietNam Automated Cargo Clearance System]: Nền tảng thông tin phục vụ
các doanh nghiệp / cơ quan / tổ chức / cá nhân (gọi chung là “Doanh nghiệp”) khai báo
Hải quan
+ VCIS [Vietnam Customs Intelligent System]: Hệ thống thông minh (dùng trí tuệ nhân
tạo) tích hợp các nghiệp vụ Hải quan cho phép tự động xử lý một số nghiệp vụ Hải quan
(như một công chức Hải quan chuyên nghiệp) đối với các dữ liệu tờ khai từ hệ thống
VNACCS; các xử lý cơ bản như:
. tự động tạm phân luồng tờ khai [xanh, vàng, đỏ] dựa trên cơ sở thái độ chấp hành pháp
luật Hải quan của Doanh nghiệp mở tờ khai (qua số lần và cấp độ vi phạm Hải quan)
và các thông tin khác như hàng hóa, lộ trình của lô hàng, thông tin tình báo Hải quan, .
. . [công chức và lãnh đạo Hải quan có thể sẽ kiểm tra lại và thay đổi phân luông khi
có cơ sở xác định kết quả tự phân luồng của VCIS là chưa chính xác]
. Tự động tạm tính thuế cho tờ khai mà doanh nghiệp đã nhập trên các mẫu IDB (hoặc
một số trường hợp EDB), . . . [người khai phải kiểm tra lại và tự chịu trách nhiệm về
thông tin khai báo]
-> VNACCS và VCIS là 2 hệ thống của Hải quan nhưng có mối quan hệ hữu cơ mật thiết
với nhau (phía Doanh nghiệp chủ yếu liên quan VNACCS).
[3] Đây là hệ thống hạ tầng thông tin và dữ liệu phục vụ cho các công ty cung cấp dịch vụ
C-VAN (Customs Value-Added Network = Dịch vụ gia tăng chức năng trên mạng máy
tính phục vụ khai báo Hải quan), tức là dịch vụ Khai báo Hải quan (như: Thái Sơn Soft,
TS24, FPT,..) xây dụng phần mềm Khai báo Hải quan chạy trên nền đó [bao gồm cả chữ
ký số] ; VD: Thái Sơn Soft có phần mềm ECUS phiên bản hiện tại [2018] là version 5
chạy trên VNACCS nên có tên gọi là : ECUS 5 VNACCS
21 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

* Giới thiệu một số đơn vị cung cấp dịch C-VAN [Dịch vụ chứng thực Khai Hải quan
điện tử] hiện nay:
1. Công ty TNHH phát triển công nghệ Thái Sơn
- Tên phần mềm: ECUS5.VNACCS S
http://www.gvnet.com.vn ecus: Electronic - Customs [copy phần mềm lõi]
http://www.ecus.com.vn
http://www.thaisonsoft.com.vn
Tại Hà Nội:
Địa chỉ: B1 Tuổi Trẻ - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại: 04.37545222, Fax: 04.37545223
Email: tsdhn@thaisonsoft.com.vn
- Website: www.thaison.vn
2. Công ty TNHH Dịch vụ E-Customs FCS
- Tên phần mềm: FPT.TQDT
- Địa chỉ: Lầu 6, 153 Nguyễn Đình Chiểu - Phường 6 - Quận 3 - TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 08.73007373
- Email: TQDT@fpt.com.vn
- Website: www.fcs.com.vn
3. Công ty Cổ phần TS24
- Tên phần mềm: iHaiQuan
- Địa chỉ: 285/94B Cách mạng tháng 8, quận 10, TP. HCM
- Điện thoại: (08)-3866-4188, Fax: (08)-3868-4076
- Email: info@ts24.com.vn
- Website: www.TS24.com.vn
4. Công ty CP Công nghệ phần mềm Đà Nẵng (SOFTECH)
- Tên phần mềm: SOFTECH ECS (Electronic-Customs System)
Tại Đà Nẵng:
Địa chỉ: 15 Quang Trung, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.3810535 hoặc 0511.3810534
Fax: 0511.3810278
Email: softech@softech.vn
http://softech.vn
http://haiquandientu.softech.vn: ECS
5. Công ty TNHH Thương mại dịch vụ CNTT G.O.L
- Tên phần mềm: CDS Live (Customs Declaration System)
Tại TP Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 89 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.38298117, Fax: 08.39104124.
Email: info@gol.vn
http://www.gol.vn
http://acc.cds.vn
http://www.cds.vn CDS
* Lựa chọn sử dụng C-VAN:
+ Dich vụ C-VAN (Customs Value Added Network): Chứng thực Khai HQ ĐT: Doanh nghiệp
tùy chọn 1 trong các đơn vị cung cấp dịch vụ C-VAN ; tương ứng các phần mềm Khai Hải quan
điện tử và khai báo từ xa (online): E-CUS / CDS / ECS/FPT E.CUSTOMS (như nêu trên)
+ khi doanh nghiệp "mua" dịch vụ CVAN của cty nào thì cty dịch vụ sẽ có trách nhiệm: cài đặt,
hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm tương ứng trong quá trình sử dụng dịch vụ of cty
đó (tùy thõa thuận trong hợp đồng mua - bán dịch vụ giữa 2 bên)
22 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

1.3. Cơ cấu phân cấp quản lý Hải quan và Mã đơn vị Hải quan
Trong đề + thực tế: chỉ cho tên cửa khẩu nơi làm thủ tục HQ,
=người khai (học viên) => xác định Chi cục HQ quản lý cửa khẩu đó
* Cục Hải quan
- Cục HQ quản lý 1 đến nhiều tỉnh/Tp (….):
- Cục HQ quản lý nhiều Chi cục HQ
* Chi cục Hải quan: Chi cục HQ quản lý từ 1 đến nhiều Cửa khẩu:
5.1.CangSG.doc: Danh mục các cửa khẩu thuộc các Chi cục Hải quan địa bàn Tp.HCM
5.2.danhmucMaChiCucHQ.docx: Danh mục Mã các Chi cục Hải quan địa bàn Tp.HCM
* Cửa khẩu: có nhiều loại của Khẩu, như: Cảng biển,…mỗi cửa khẩu do một Chi cục Hải quan quản lý
1.4. Tra cứu mã phân loại hàng hoá (HS) và thuế suất hàng hoá Nhập khẩu
- Tra cứu biểu: (HS: Harmonized System) + thuế suất (hàng nhập khẩu)
.Thuế nhập khẩu || GTGT=VAT và
Tiêu thụ đặc biệt: Rượu, bia, thuốc lá, xe hơi, lá bài, du thuyền,…
Bảo vệ môi trường: Bao bì, xăng dầu, thuốc trừ sâu, . . .
Thuế tự vệ, chống phá giá: một số loại dầu, một số loại thép cốt bê tông
Thuế chống phân biệt đối xử: một số loại xăng dầu, . . .
. Có thể tra cứu online (dần dần thay thế bản in : khó update ngay tốn kém)
. Sử dụng thuật ngữ tên hàng hóa theo d/m HS (Đề: s/d thuật ngữ tự nhiên)
. nhập ngắn gọn: Vd “Gạo Thái Homali dưới 5% tấm,…” =nhập=> “Gạo”
. Chú ý: dùng bảng song ngữ: vì tên hàng trên các chứng từ chủ yếu tiếng nước ngoài (tiếng Anh)
- Các trang tra cứu: biểu thuế:
[1] http://www.customs.gov.vn Tra cứu Biểu thuế, CSDL DM, PL, HS
[2] http://www.dncustoms.gov.vn SDỊCH VỤ CÔNG Tra cứu biểu thuế nhập khẩu
[3] http://www.hssearch.net: Đăng ký thành viên: 7 ngày
=>Nếu các trang web gặp sự cố kỹ thuật, có thể dùng các file tra cứu: dùng Ctrl_F để tìm
a.2017.06.27_TT65BTC_HS_ASEAN_v2017_PL: hàng ASEAN (trong 3.TLTK.rar)
b.2019.06.26_ND57_BieuThueCP.TPP: Hàng các nước tham gia CP.TPP (trong 3.TLTK.rar)
hoặc: 3_BIEU THUE XNK 2020.xlsx : Tổng hợp đến đầu 2020 (đã cung cấp trên classroom)
1.5. Giới thiệu một số biểu thuế theo các hiệp định thương mại giữa VN với các nước
B04: ASEAN (ATIGA): Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN [ASEAN Trade in Goods Agreement]
B05: ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc [ASEAN-China Free Trade Area]
B06: ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA): Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc [ASEAN-Korea Free Trade Area]
B09: ASEAN – Nhật Bản (AJCEP): Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản
[ASEAN-Japan Closer Economic Partnership]
B10: Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
[Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement]
B07: ASEAN – Úc – Niu Di-Lân (AANZFTA): Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Úc-NiuDiLân
[ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area]
B08: ASEAN - Ấn Độ (AIFTA): Hiệp định Thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ [ASEAN-India Free Trade Agreement]
B13: Việt Nam – Chi Lê (VCFTA): Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê [Vietnam-Chile Free Trade Agreement]
23 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

TLTK
[a] Economic Union Asia – Europe: Liên minh kinh tế Á – Âu: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
Liên minh Kinh tế Á Âu (EAEU: Liên bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa
Armenia và Cộng hòa Kyrgyzstan) ký kết ngày 29/5/2015, hiệu lực ngày 05/10/2016.
[b] Nghị định 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2019 của Chính phủ, v/v ban hành Biểu thuế Xuất
ưu đãi & Nhập ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CP.TPP (2019-2022) & Công văn 4470/2019/TCHQ-
TXNK ngày 09/07/2019 của TCHQ về thực hiện NĐ 57 (nêu trên)
[c] EVFTA (European-Vietnam Free Trade Agreement): Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu & EVIPA (European-Vietnam Investment Protection Agreement): Hiệp định Bảo
hộ đầu tư Việt Nam - Liên minh châu Âu [IPA]
Hiệp định CP TPP:Hiệp định Đối tác Tiến bộ và Toàn diện xuyên Thái Bình Dương
[Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership]
11 nước : Nhật Bản, Việt Nam, Australia, Chile, Singapore, Brunei, Malaysia, New Zealand, Peru, Mexico, Canada
Trước đó (nhưng không thành công là TPP)
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (chính xác: Hiệp định đối tác thương mại tự do châu Á Thái Bình Dương) [The Trans-Pacific Partnership]
12 nước : Mỹ, Nhật Bản, Việt Nam, Australia, Chile, Singapore, Brunei, Malaysia, New Zealand, Peru, Mexico, Canada. Ngày đàm phán: 5 tháng 10 năm 2015

DANH MỤC MÃ BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU:


“Thông tin dòng hàng”/Trang “Danh sách hàng” của Tờ khai VNACCS hàng Nhập khẩu (IDA)
B01: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
B02: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
B03: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150% thuế suất MFN áp dụng cho các nước không có quan hệ “tối huệ quốc” đối với VN)
B04:ATIGA: Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của VN để thực hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
B05:ACFTA: Biếu ………………………………………………..hiện Khu vực thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc
B06:AKFTA: Biếu ………………………………………………..hiện Khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc
B07:AANZFTA: Biếu ………………………………………………..hiện Khu vực thương mại tự do ASEAN – Úc – Niu Di Lân
B08:AIFTA: Biếu ………………………………………………..hiện Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ
B09:AJCEP: Biếu ………………………………………………..hiện Hiệp đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản
B10:VJEPA: Biếu ………………………………………………..hiện Hiệp đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
B11: Biếu thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất Thuế nhập khẩu Việt Nam – Lào
B12: Biếu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Vương Quốc Campuchia
B13:VCFTA: Biếu ………………………………………………..hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê
B14: Biếu thuế nhập khẩu Ngoài hạng ngạch
B15: Biếu thuế nhập khẩu Tuyệt đối
B16: Biếu thuế nhập khẩu Hỗn hợp
B17: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
B18: VKFTA: Biếu ………………………………………………..hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc
B19: V-EAEU-FTA: Biếu ………………………………………………..hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á Âu và
B30: Mã Biếu thuế áp dụng cho đối tượng không chịu thuế nhập khẩu
24 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

1.6. Danh mục mã SCA (SCAC: Standard Carrier Alpha Code) của các hãng vận tải
6.1.Hang tau bien.xls
6.2.Hang hang khong.xls
6.3.Hang tau hoa.xls

1.7. Vấn đề xác định Trị giá chịu thuế hàng nhập khẩu và phân phối các khoảng phí
theo Incoterms
+ 2 Mặt hàng : đvt đồng nhất dạng trọng lượng, tương đồng về giá trị
=> phân phối phí vận chuyển theo trong lượng;
+ Đề thi/kiểm tra Không cho hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt, không có thuế bảo vệ môi trường.
1.8. Chứng từ Hải quan và cách đọc chứng từ Hải quan của hàng hoá XNK (XNC).
[1] Tra cứu thông tin doanh nghiệp
- đề kiểm tra (thực tế) : tên cơ bản of doanh nghiệp (mở tờ khai); Người khai nên tự tra cứu các
thông tin còn lại of doanh nghiệp đó, như:
+ Tên chính thức bằng tiếng Việt theo giấy phép đăng ký kinh doanh
(kiêm mã số thuế = mã XNK)
+ địa chỉ
+ Người đại diện pháp luật, …
- Có thể tra cứu trực tiếp trên Google Search : www.google.com Hoặc theo các trang thông tin
từ cơ quan Sở Kế hoạch & đầu tư, Cổng thông tin doanh nghiệp,…, như:
http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn : Sở Kế hoạch & đầu tư Tp.HCM (chỉ các DN Tp.)
http://www.business.gov.vn : Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia (DN cả nước)
http://vietbiz.net
http://www.thongtincongty.com
http://congthongtindoanhnghiep.com/
http://doanhnghiepviet.com/
[2] tỷ giá: CÓ 2 Trường hợp :
- NGUYÊN TỆ: USD
+ TỶ Gía thanh toán LIÊN NGAHA
+ Công bố HÀNG NGÀY (Ngày NGHỈ = dùng ngày KẾ TRƯỚC)
- NGUYÊN TỆ:NGOẠI TỆ KHÁC
+ TỶ giá xác định THUẾ XK NK
+ Công bố 3 LẦN /THÁNG , vào các NGÀY : 1, 11, 21 hàng tháng
===> CÁC TỶ GIÁ này DO NHNN công bố thống nhất toàn quốc
Tra cứu tỷ giá:
tra cứu trang http://www.sbv.gov.vn: State bank of VN
Hoặc các trang web Hải quan: http://www.customs.gov.vn
25 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

1.9. Một số thuật ngữ liên quan


VNACCS = VietNam Automated Cargo Clearance System
= Hệ thống thông quan hàng hóa tự động của Hải quan Việt Nam
VCIS = Vietnam Customs Intelligent System = Hệ thống thông tin tình báo Hải quan phục vụ công tác
quản lý rủi ro và giám sát nghiệp vụ của Hải quan Việt Nam
NSW = Cơ chế một cửa quốc gia = Nation Single Window
IDA = Import Declaration Advice (7 ngày)
= Nghiệp vụ đăng ký trước tờ khai nhập khẩu
= Khai thông tin nhập khẩu
IDB = Import Declaration Backward (back by the Customs) [phần chữ nghiên là chưa có cơ sở]
= Lấy thông tin tờ khai từ HQ
= Gọi thông tin khai nhập khẩu
IDC = Import Declaration Completed
===================
EDA = Export Declaration Advice
EDB = Export Declaration Backward
EDC = Export Declaration Completed
========================
CEA =
CKO =
BOA = Thông tin khởi hành
BIA = Thông tin đích đến
CAN = Customs Authority Number = Mã số xác thực của Hải quan
ETA = Estimated Time of Arrival = thời gian dự kiến sẽ đến nơi
SCAC = Standard Carrier Alpha Code
CFS = Container Freight Station = Địa điểm thu gom hàng lẻ (Điều 51 Thông tư 128/2013/TT-BTC)
(thu gom hàng lẻ, tập trung lại để đóng hàng vào Container, xuất khẩu bằng đường biển)
THC = Terminal Handling Charge = Phụ phí xếp / dỡ hàng hoá
LCL = Less than Container Load = hàng lẻ = hàng consol = hàng xếp không đủ một container.
FCL = Full Container Load = hàng đủ xếp nguyên container
O/F = Ocean Freight = Phụ phí cước vận tải biển

1.10.Một số văn bản pháp lý liên quan


Tham khảo danh mục TLTK
26 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

Bài 2. CẤU HÌNH KHAI HẢI QUAN TRÊN VNACCS


Minh hoạ trên ECUS5 VNACCS
2.1. Bước 1: Đăng nhập hệ thống ECUS-VNACCS [phiên bản ECUS5 VNACCS]
[1] Nếu dùng dạng dữ liệu MS.Access: chọn File dữ liệu ECUS5VNACCS.mdb
(cũng là file dữ liệu cài đặt phần mềm tại nhà)
[2] Nếu dùng dạng dữ liệu MS.SQL Server: Cần kích hoạt SQL như sau:

MỞ PHẦN MỀM:

B1: Khởi động Ecus5 VNACCS


Khởi động: có 4 trường hợp thường xảy ra, tương ứng xử lý như sau
1. thông báo lỗi: chọn “đóng”
2. “đăng ký thông tin doanh nghiệp”: nhập Mã XNK: 0101300842, thông tin khác tùy ý
3. “đăng ký bản quyền...” chọn => “Thử nghiệm”
4. “đăng nhập”: đây là trường hợp bình thường tại các doanh nghiệp, thực hiện theo hướng dẫn sau:
Chú ý: nếu có yêu cầu cập biểu thuế: Chọn Máy chủ Miền bắc / cập nhật
Xuất hiện màn hình đăng nhập với tên đăng nhập Root (chưa đăng nhập ngay).
B2: Chọn mục: Thiết lập thông số kết nối CSDL
[1] Nếu dùng dạng dữ liệu MS.Access: thực hiện theo hướng dẫn HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Sử dụng file dữ liệu lưu bài kiểm tra dạng MS.Access: D:\ECUS5VNACCS.mdb
=> đổi tên tập tin nêu trên: D:\ECUS5VNACCS.mdb => D:\<stt>HoVaTenHV<BaiTap>.mdb
VD: D:\05VoXuanTheM1.mdb (Học viên: Võ Xuân Thể, số thứ tự trong danh sách thi: 05, Làm Bài Mẫu 1)
+ Chọn Hệ quản trị: MS. Access; Chọn file: D:\<stt>.HoVaTenHV.mdb (nêu trên)
[2] Nếu dùng dạng dữ liệu MS.SQL Server
Tên truy cập sa Mật khẩu: 123
Tên máy chủ: (máy: dùng chung) : THE (Máy giáo viên)
hoặc: <tên máy làm việc>: (chữ màu xanh bên dưới) nếu làm cục bộ
B3: Đăng nhập (Root , không mật mật khẩu) : sinh/học viên không đổi mật khẩu
Có thể yều cầu Chọn đơn vị HQ [Đóng]
+ có thể kiểm tra phiên bản[Đóng] ;
+ 55 lần [Đóng],
+ Backup Data: chọn nơi, tên file theo ngày[sao lưu], [đóng]
+ [continue] nếu có thông báo)
2.2. Bước 2: Cập nhật Thông tin doanh nghiệp
[Hệ thống]->3.Thông tin Doanh nghiệp {Lần đầu tự động}
Đăng ký lại thông tin doanh nghiệp
Đăng ký trực tuyến / Thử nghiệm
27 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

2.3. Bước 3: Thiết lập thông số khai báo VNACCS


+ [Hệ thống]->1.Thiết lập thông số khai báo VNACCS {Lần đầu tự động}
Thông tin đơn vị Hải quan
. Chọn chi cục Hải quan (Bộ phân xử lý tờ khai nhập / tờ khai xuất)
VD: Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I Mã : 02CI
Trong chứng từ = Đề kiểm tra, thường chỉ biết Cửa khẩu mở (làm) tờ khai HQ, nên:
Tra cứu: 5.1.CangSG.doc: để biết Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu (theo chứng từ = đề)
Tra cứu: 5.2.danhmucMaChiCucHQ.docx : để biết mã 4 ký tự của Chi cục HQ (nêu trên) nhập PM
(Không thay đổi phần địa chỉ khai báo VNACCS)
Thông tin người sử dụng về chữ ký số nhân viên đại lý thủ tục Hải quan
(liên quan chữ ký số = chữ ký điện tử): Bao gồm cả việc đăng ký sử dụng chữ ký số và
người sử dụng VNACCS/VCIS
+ Phần thông tin tài khoản người sử dụng (NSD):
. Vào trang TRANG WEB TỔNG CỤC HQ: www.customs.gov.vn (chỉ sử dụng IE):
(chỉ sử dụng trình duyệt IE = Internet Explorer )
. Chọn mục : ĐĂNG KÝ NSD VNACC cho Doanh Nghiệp (trên, bên trái nsd)
. Chọn: ĐĂNG NHẬP (góc trên, bên phải nsd)
. Mã số thuế : 0101300842 [MST Cty THÁI SƠN]
. PASSWord : (như trên)
.Chọn [VI. TRA CỨU] -> 2. OE00…TRA CỨU KQ ĐC HQ PHÊ DUYỆT
+ THÔNG TIN TÀI KHOẢN NSD: gồm 4 THÔNG TIN: được lấy như sau
Trang THÔNG TIN NG KHAI HQ

- USER CODE (lấy USER ID): TRÊN PAGE: B8354005 (Mã người sử dụng): 8 ký tự
- PASS: 1 ->8 HOẶC LÀ USER CODE: 12345678 private key
Trang MÁY TÍNH (còn hiệu lực)

- TERMINAL ID: A8532K (Mã số máy trạm) 6 ký tự


- TERMINAL ACCESS KEY: FQ0BXIJ00TAVFADB (Khóa truy cập) 16 ký tự
Chú ý: Mỗi khi có thay đổi : phải Thiết lập thông số khai báo VNACCS
Lần đầu: phải chọn
[Hệ thống]->Chọn đơn vị Hải quan
[Hệ thống]->3.Thông tin Doanh nghiệp
[Hệ thống]->Chọn Doanh nghiệp xuất nhập khẩu
...
28 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

Bài 3. KHAI HẢI QUAN HÀNG NHẬP KINH DOANH ĐƯỜNG BIỂN
KHÔNG FULL CONTAINER (HÀNG XÁ = LCL = Less than Container Load)
TRÊN HỆ THỐNG VNACCS
MINH HOẠ Mở tờ khai trên ECUS5 VNACCS
3.1. Giới thiệu chung về khai báo Hải quan hàng nhập khẩu trên VNACCS
Trình tự Khai báo hàng Nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS
(đọc file Hướng dẫn: 2.1.HDSuDungECUS5VNACCS.doc): IDA, IDB, IDC

B1: Khai báo trước số liệu: IDB


B2: Nhận kết quả IDA: tạm tính thuế của VCIS sau khi khai đủ IDB và “Ghi” vào hệ
thống; nếu đúng, thực hiện B3, nếu sai quay lại B1
B3: Khai tờ khai chính thức IDC lên hệ thống CSDL quốc gia, nhận số tờ khai [Không
được tự sửa tờ khai theo thông thường]
B4: Nhận kết quả tự động tạm phân luồng [Xanh, Vàng, Đỏ] từ VCIS
B5: Phúc tập tờ khai (nếu cần): điều chỉnh tờ khai đủ điều kiện “phúc tập” sau khi đã khai
chính thức IDC: khi đó, lặp lại 4 bước nêu trên]
B6: Lấy kế quả thông quan.
3.2. Bước 4: Mở tờ khai hàng nhập khẩu trên VNACCS
[Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDA, IDB, IDC): Hàng Kinh doanh (KD)]
VD: [Tờ khai xuất nhập khẩu]->Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)
[Tờ khai Hải quan]->Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)
============Màn hình gồm 6 trang (Doanh nghiệp làm việc 3 trang đầu)

1. Thông tin chung


2. Thông tin chung 2

3. Danh sách hàng


4. Chỉ thị của Hải quan

5. Kết quả xử lý tờ khai

3.3. Giới thiệu về loại hình khai báo Hải quan hàng lẻ nhập khẩu đường biển (Hàng xá)
(bao gồm thủ tục kho bãi và giao nhận ngoại thương)
===================Cụ thể như sau:
29 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

3.4. Nghiệp vụ khai báo trang “Thông tin chung”


NV CHUNG & LOẠI HÌNH
- Chọn: Nhóm loại hình
- Mã loại hình (F3); VD A11 [số tờ khai tạm trước đó]
Tra cứu trong file: 4.TLTK.CV2765TCHQ.GSQLMa loai hinh.doc
- Cơ quan Hải quan (F3) ; VD: 02CI
- Phân loại đối tượng nhập khẩu / xuất khẩu (VN):
. Phân loại cá nhân/ tổ chức: Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức [4]
- Ngày khai báo dự kiến (Theo lệnh giao hàng: ETA)
- Mã bộ phận xử lý tờ khai ; VD 01 [thời hạn tái X/N]
- Mã hiệu phương thức vận chuyển ; VD 2
THÔNG TIN Đ/V : XK, NK
- Thông tin đơn vị xuất - nhập khẩu (VN – Nước ngoài - Ủy thác – Đại lý)
+ Thông thường được nhập [Hệ thống]->3. Thông tin doanh nghiệp
+ Nhập trước danh mục đối tác
THÔNG TIN VẬN ĐƠN
- Vận đơn : Mã SCAC CODE[www.customs.gov.vn] + Số vận đơn
VD: Hãng tàu: ABC CHARTERS INC =tra cứu : AQBC
Tra cứu từ file: 6.1.Hang tau bien.xls
Kiểm tra phòng V.102 Máy tính số: 7
=> SỐ BILL: AQBC.V102.07 ; với Bài tập thực hành ghi thêm tên Bài tập để phân biệt,
Ví dụ làm Bài M1 thì ghi là: AQBC.V102.07M1
CHÚ Ý: (Lấy từ “Hướng dẫn nhập liệu” trong phần mềm)
B/L AWB có thể có đến 5 vận đơn :Số vận đơn (Số B/L, số AWB v.v. …)
(1) Nhập số vận đơn (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt) như sau: “Mã SCAC CODE” + “Số vận đơn”
(tham khảo bảng mã hãng vận chuyển SCAC CODE trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.
(2) Trường hợp lô hàng có nhiều hơn 05 vận đơn thì sẽ khai tiếp tại ô “Phần ghi chú”.
(3) Chỉ tiêu này không bắt buộc đối với các phương thức vận chuyển khác.

. ĐỊA ĐIỂM LƯU KHO CHỜ THÔNG QUAN


VD: NHẬP TÂN CẢNG: 02CXS01
CÁT LÁT: CÔNG: 02CIS01
XÁ (LẺ): 02CIRCI
CFS ĐÔNG TÂY: 02CIW01
Tân cảng: VNTCG
30 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

Thông báo: điều chỉnh mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến của Chi cục Hải quan CK Sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất 22/12/2014 11:00 PM
Thông báo cập nhật danh sách mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến của Chi cục Hải quan CK Sân
bay quốc tế Tân Sơn nhất để khai báo tờ khai mới từ ngày 23/12/2014.
02B1A03 KHO TCS
02B1A04 KHO SCSC
02B1AB1 DOI TT HH XNK TSN
02B1C01 KHO CFS SCSC
02B1D03 MIEN THUE SASCO
02B1F03 BAO THUE CATERING
02B1W05 KNQ TCS
02B1W06 KNQ SCSC
02B1W07 KNQ WF41
Những tờ khai đã phát sinh trước ngày này (23/12/2014) thì vẫn dùng mã cũ đã khai báo để xử lý.

.Phương tiện vận chuyển: Mã phương tiện vận chuyển

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông
tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. [TLTK 7 CV 12166]

. Địa điểm dỡ hàng: VD: VNCLI

3.5. Nghiệp vụ khai báo trang “Thông tin chung 2”

.Số Hoá đơn: Võ Xuân Thể, sinh ngày 1/4/1990, lớp VLI1

=nhập=> VO.XUAN.THE.VLI1.010490

. TỜ KHAI TRỊ GIÁ: MÃ 6 (PP1 => GATT TRƯỚC ĐÂY)

. CÁC PHÍ KHÁC: TÙY TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ (VD: HOA HỒNG)

. Người khai tự nộp Thuế (không qua Đại lý Hải quan): NG NỘP THUẾ [1]

. MÃ XĐ THỜI HẠN NỘP THUẾ: KD => NỘP NGAY [D]

SXXK: [C]: ÂN HẠN THUẾ 275 NGÀY

. THÔNG TIN ĐÍNH KÈM: CHỌN => XĐ SỐ LIST CONT, SỐ SEAL

. THÔNG TIN VẬN CHUYỂN : CHUYỂN CẢNG (DI LÝ)

. PHẦN HỢP ĐỒNG: CHỈ ÁP DỤNG CHO HÀNG GC

CÁC LOẠI HÌNH KHÁC: NHẬP VÀO GHI CHÚ


31 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

3.6. Nghiệp vụ khai báo trang “Danh sách hàng”


- Tham khảo mục 1.4 / trang 22: Tra cứu HS và Thuế suất
- Thông tin nhập chủ yếu tham khảo từ bảng số liệu trên trang 2 của đề kiểm tra
- Nên chọn “Thêm mới” (góc trên, trái) để nhập thay vì nhập trực tiếp trên trang
- Tối thiểu 7 thông tin phải nhập cho 1 dòng hàng:
[1] HS (đúng 8 ký tự số, KHÔNG có khoảng trống: trước, sau, giữa), Yes
[2] Tên hàng + mô tả qui cách, phẩm chất, chất lượng hàng hóa (theo các Certificate..)
[3] C/O
[4] Biểu thuế nhập khẩu (chủ yếu theo các hiệp ước kinh tế quốc tế của VN với các nước)
[5] Số lượng + ĐVT
[6] Trong lượng + ĐVT (GW)
Không nhập trị giá (vì sẽ tự tính, chú ý: chọn x phía trên)
[7] Đơn giá nguyên tệ + Đơn vị tiền nguyên tệ + đơn vị tính của đơn giá
- Nhập xong chọn “ghi” [dưới, phải] + “Thêm mới” nhập dòng hàng tiếp theo
[chỉ số: trên, trái]
- Nhập xong 2 dòng hàng, chọn “Đóng” về trang Danh sách hàng nhập VAT
- Các nút khác + Phím F.. trên trang ds hàng:
- Chú ý:
+ Phải xóa các dòng trống (nếu có)
+ Một mặt hàng có thể có nhiều dòng hàng (phân biệt bởi nhiều lý do, như: giá khác
nhau, đơn vị tính khác nhau, C/O khác nhau,…)
================================
32 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)

NHỮNG VIỆC PHẢI THỰC HIỆN VÀO ĐẦU BUỔI HỌC SAU
ĐẦU BUỔI SAU: Nên sử dụng Alt_Tab chuyển qua / lại giữa các màn hình
1. MỞ FILE LÝ THUYẾT: $.VLI_VNACCS_CustomsClearance.pdf
: Ctrl_G : đến các trang trong .docx hoặc chỉ số trang (góc trên bên trái) file .pdf
+ Trang 10 : HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Trang 26: Hướng dẫn mở phần mềm; chú ý sử dụng Mã XNK: 0101300842
+ Trang 28: Hướng dẫn mở tờ khai (sau khi mở phần mềm)
2. MỞ ĐỀ Kiểm tra MẪU: $.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf
[đọc dữ liệu chứng từ trên trang 2]
3. MỞ PHẦN MỀM ECUS 5 VNACCS
LÀM THỬ BÀI Kiểm tra MẪU nêu trên
=====================
NẾU CHƯA COPY TÀI LIỆU HỌC TẬP, THỰC HIỆN NHƯ SAU ĐỂ COPY
-------COPY TỪ Classroom của google--------------------------
B1: Đăng nhập vào mail cá nhân (dạng gmail hoặc tương đương)
B2: Truy xuất vào classroom.google:
Trường hợp 1: Nếu học viên đã cung cấp email cho Giảng viên, sẽ có sẵn một “thư
mời vào lớp” do giảng viên sẽ gửi, học viên chọn “Join” / “Tham gia”.
Trường hợp 2: Chưa có “thư mời vào lớp” [như nêu trên trường hợp 1],

+ Chọn Google Apps[Các ứng dụng của google] => chọn Classroom => Chọn Join class[tham gia lớp học]
+ Nhập Class code: caxjl3v
B3: Truy xuất và sử dụng các tài nguyên học tập cung cấp Online cho học viên.
-------HOẶC COPY TỪ MÁY TÍNH CỦA GV--------------------------
B1: chọn máy tính trên network: \\THE
B2: username: THE\KHQ password: 123
B3: Copy=>D: hoặc USB: $.VLI_CustomsClearance: tài liệu học tập Chuyên đề
2.ECUS5 VNACCS:Phần mềm giả lập (cài thực hành tại nhà)
$eCusDesPrac_Exercises: Bộ chứng từ các Bài tập

You might also like