Professional Documents
Culture Documents
$.VLI VNACCS CustomsClearance
$.VLI VNACCS CustomsClearance
VÕ XUÂN THỂ
voxuanthephd@gmail.com ; voxuanthephd@yahoo.com [CÔNG VIỆC]
vli.ecus@gmail.com [e-mail dành riêng cho chuyên đề này]
tranhailua@yahoo.com [CÁ NHÂN]
HƯỚNG DẪN TRUY XUẤT & SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRÊN google classroom
B1: Đăng nhập vào mail cá nhân (dạng gmail hoặc tương đương)
B2: Truy xuất vào classroom.google:
Trường hợp 1: Nếu học viên đã cung cấp email cho Giảng viên, sẽ có sẵn một “thư
mời vào lớp” do giảng viên sẽ gửi, học viên chọn “Join” / “Tham gia”.
Trường hợp 2: Chưa có “thư mời vào lớp” [như nêu trên trường hợp 1],
+ Chọn Google Apps[Các ứng dụng của google] => chọn Classroom => Chọn Join class[tham gia lớp học]
+ Nhập Class code: caxjl3v
B3: Truy xuất và sử dụng các tài nguyên học tập cung cấp Online cho học viên.
HƯỚNG DẪN COPY TÀI LIỆU: TRÊN MẠNG CỤC BỘ TẠI PHÒNG HỌC
B1: chọn máy tính trên network: \\THE
B2: username: THE\KHQ password: 123
B3: Copy=>D: hoặc USB: $.VLI_CustomsClearance: tài liệu học tập Chuyên đề
2.ECUS5 VNACCS:Phần mềm giả lập (cài thực hành tại nhà)
$eCusDesPrac_Exercises: Bộ chứng từ các Bài tập
Ghi chú: đây là tài liệu dành cho học viên theo học tại lớp [không dành cho học viên tự học]
Bài 13: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa Kho thu gôm hàng lẻ (Kho CFS)
Bài 14: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa Kho ngoại quan
Bài 15: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa tại các địa điểm thông quan ngoài khu vực kiểm soát
Hải quan
Bài 16: Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa Xuất nhập khẩu tại chỗ
Bài 17: Khai Hải quan đối với phương tiện vận tải trên hệ thống VNACCS
- Phương tiện vận tải (viết tắt: PTVT) Xuất cảnh/ nhập cảnh (viết tắt: XNC)
- PTVT quá cảnh: Phương tiện vận tải quá cảnh qua lãnh thỗ VN.
VD PTVT chở hàng hóa của Lào hoặc Campuchia quá cảnh qua lãnh thổ VN.
- PTVT chuyển cảng và Hàng ICD
Bài 18: Khai Hải quan đối với Hàng Đường sắt liên vận quốc tế trên hệ thống VNACCS
Chủ yếu là hàng Trung Quốc
Bài 19: Khai Hải quan đối với Hàng biên giới trên hệ thống VNACCS:
- Hàng hóa Xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu biên giới đường bộ (thường gọi là hàng xe tải) VN
với các quốc gia láng giềng; VD: Trung Quốc, Lào, Campuchia;
VD cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh)
- Các trường hợp hàng Xuất nhập khẩu tiểu ngạch qua các cửa khẩu biên giới đường bộ (chợ biên)
của cư dân biên giới
Bài 20: Thủ tục Hải quan đối với hành khách, phi hành đoàn, thủy thủ đoàn,..xuất cảnh ra khỏi
VN hoặc nhập cảnh vào VN và thủ tục hành lý, nội tệ và ngoại tệ liên quan
Bài 21: Thủ tục Hải quan đối với xuất nhập Nội tệ và Ngoại tệ + vấn đề tỷ giá
Bài 22: Thủ tục Hải quan đối với các sản phẩm văn hóa, nghệ thuật; VD ấn phẩm sách, báo chí
và tài liệu bằng ngoại ngữ hoặc tiếng Việt; tác phẩm nghệ thuật
Bài 23: Thủ tục Hải quan đối với xuất nhập cảnh ngoại giao (ngoại giao đoàn).
Bài 24: Các trường hợp thủ tục Hải quan đặc biệt khác; Liên quan ngoại giao, an ninh, quốc phòng.
Bài 25: Một số vấn đề khác liên quan, như:
- Hạng ngạch (Quota)
- Hàng XNK có điều kiện; phải xin giấy phép; VD: nhập dược phẩm, hóa chất
- Hóa đơn điện tử
- Vấn đề ủy thác XNK
- Đại lý thủ tục Hải quan và nhân viên đại lý thủ tục Hải quan
- Chữ ký điện tử (chữ ký số) và chứng chỉ hành nghề nhân viên Đại lý thủ tục Hải quan (qua kỳ
thi sát hạch do Tổng cục Hải quan tổ chức hàng năm) và giấy phép hành nghề.
- Xuất xứ hàng hóa (C/O) và Chính sách kinh tế quốc của VN với các nước thông qua các Hiệp
ước và Hiệp định kinh tế quốc tế; VD EVFTA, CP.TPP, . . .
- Kiểm định, giám định chất lượng, qui cách, phẩm chất, thành phần,… của hàng hóa XK,NK
(chứng thư/chứng nhận giám định, kiểm định) và vấn đề hàng hóa lần đầu tiên xuất hiện XNK,
chưa có trong danh mục phần loại hàng hóa HS.
- Vấn đề kiểm dịch động vật, thực vật XNK và công ước CITES về động thực vật hoang dã.
- Thương phẩm học và các qui ước về thuật ngữ tên gọi, qui cách phẩm chất, chất lượng, thành
phần hàng hóa VÀ vấn đề dịch thuật (từ tiếng Việt sang các ngôn ngữ khác và ngược lại) với
Biểu thuế Song ngữ.
- V.v.v
5 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
* Có nhiều nhà cung cấp dịch vụ CVAN, như: Thái Sơn Soft, G.O.L, TS24, Soft Tech, FPT Soft,...
tưng ứng cung cấp các phần mềm khai báo Hải quan: E-CUS 5 VNACCS, CDS Live, TS24, ECS,
FPT.eCUSTOMS đều hoạt động trên nền tảng Hệ thống VNACCS, thông thương có tên kèm theo
VNACCS; như: ECUS5 VNACCS, . . . (không nhất thiết)
[2] Phần mềm được sử dụng minh họa cho các bài thực hành của chuyên đề:
ECUS 5 VNACCS
* Người học có thể Copy bộ cài đặt do giảng viên cung cấp ECUS5 VNACCS (Phần mềm giả
lập: nêu trên) cài đặt trên máy tính tại nhà để tự thực hành: ...\ECUS5VNACCS\ecus5vnaccssetup (2)
* Yêu cầu kỹ thuật: Không yêu cầu cao về phần cứng máy tính (hầu hết các máy tính hiện đều sử dụng được)
. Máy tính không bắt buộc kết nối Internet
. Dữ liệu sử dụng cho phần mềm giả lập là dạng: MS.Access
(trên máy tính phải được cài sẵn MS. Acces; hầu hết các máy tính đã cài MS. Office đều đã có sẵn):
[1] $.VLI_VNACCS_CustomsClearance.pdf: File lý thuyết này dùng để học chuyên đề, học
viên sử dụng chủ yếu trong tất cả các buổi học.
[3] 3.TLTK.rar: Thư mục Tài liệu tham khảo (danh mục các văn bản liên quan)
3_BIEU THUE XNK 2020.xlsx: file biểu thuế XNK (Excel) dự phòng để sử dụng khi khi các
trang web tra cứu HS và Thuế suất XNK của Hải quan gặp sự cố kỹ thuật.
[4] 4.TLTK.CV2765TCHQ.GSQLMa loai hinh.doc: Danh mục mã loại hình Khai Hải quan
[5] 5.1.CangSG.doc: Danh mục các cửa khẩu thuộc các Chi cục Hải quan của Tp.HCM,
5.2.danhmucMaChiCucHQ.docx: Danh mục mã các Chi cục Hải quan của Tp.HCM
5.4.DM.MA.DD.KHO.DELIVERY.jpg: Danh mục mã kho/bãi lưu hàng chờ làm thủ tục Hải quan và
địa điểm dỡ hàng xuống tại VN tương ứng các đơn vị Hải quan tại Tp.HCM [do các anh/chị học viên soạn]
[6] 6.1.Hang tau bien.xls: Danh mục mã SCAC Code của các hãng Tàu biển
6.2.Hang hang khong.xls: Danh mục mã SCAC Code của các hãng Hàng không
6.3.Hang tau hoa.xls: Danh mục mã SCAC Code của các hãng Hàng tàu hỏa (Tàu lửa)
[7] ECUS5VNACCS.mdb: file dữ liệu gốc ECUS5VNACCS.mdb để làm các bài tập thực hành
[8] ECUS5VNACCS.rar : Bộ phần mềm giả lập: học viên có thể tự cài đặt trên máy tính cá
nhân tại nhà để thực hành: không yêu cầu Internet, không yêu cầu cấu hình máy cao
[KHÔNG cài đặt trên máy tính đã có sẵn phần mềm ECUS 5 VNACCS đang dùng của công ty]
[9] Các bài tập Không bắt buộc: học viên tự làm thêm để rèn luyện kỹ năng khai báo Hải quan
trên tờ khai Hải quan VNACCS
+ Bài tập hàng đường Biển (Sea) Full Container = FCL: BT_S7_NHAP CONT 01.rar
+ Bài tập hàng đường Biển (Sea) không Full Container = LCL: BT_S1_NHAP SEA 02CI_1.rar
[1] Thực hành chứng từ xuất nhập khẩu: Invoice, Packing List, C/O, B/L (AWB), Sale Contract,…
[2] Qui trình thủ tục Hải quan: Quy trình thủ tục Hải quan tương ứng từng loại hình Khai Hải quan, như
hàng Kinh doanh, Sản xuất xuất khẩu (SXXK), Gia công (GC), …
[3] Phân loại hàng hoá (HS: Harmonized System): Cách xác đinh mã phân loai hàng hóa (HS) và Thuế
suất hàng nhập khẩu theo các thông tin về hàng hóa.
[4] Trị giá Hải quan: Cách xác định trị giá chịu Thuế của các mặt hàng trong lô hàng theo điều kiện
Incoterm giá tính thuế.
[5] Xuất xứ hàng hoá: Cơ sở quan trọng để xác định biểu thuế sẽ được áp dụng đối với các mặt hàng
chịu Thuế trong lô hàng.
[6] Giao nhận vận tải, nghiệp vụ ngoại thương, thanh toán quốc tế: Các điều kiện thương mại quốc tế
(Incoterms); Hợp đồng thương mại XNK và một số quy định liên quan. Thủ tục vận tải ngoại thương;
hãng tàu và mã SCAC Code; chứng từ và phí vận chuyển (F) + Bảo hiểm (I); Phương thức vận
chuyển; giao nhận ngoại thương với hàng công: Full container, hàng xá / hàng lẻ, hàng ICD (Inland
Clearnace/Container Depot),…
[7] Luật Hải quan: Đối tượng kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan; trường hợp nào phải làm thủ tục
Hải quan; Địa bàn hoạt động Hải quan (khu vực kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan); những
công việc cụ thể trong thủ tục Hải quan.
[8] Luật Quản lý thuế: Chính sách Thuế và các sắc thuế liên quan thủ tục Hải quan.
[9] Chính sách quản lý hàng hóa XK, NK: Những chính sách quản lý nhà nước về hàng hóa XNK được
áp dụng trong quản lý vĩ mô nền kinh tế đất nước; Ví dụ: Không cho phép / không ưu tiên nhập
khẩu hàng đã qua sử dụng (second hand), hàng CKD [Completely Knocked Down; còn gọi là
CBU: Complete Built Up hoặc FBU: Fully Built Up] không ưu tiên bàng hàng SKD [Semi-
Knocked Down] hay IKD [Incomplete Knocked Down] ,…
8 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
KHI LÀM TRÊN MÁY TÍNH CÁC BÀI TẬP ĐƯỢC CUNG CẤP: CẦN CHÚ Ý
Gồm 1 bài tập bắt buộc được hướng dẫn tại lớp (đề mẫu 1):
$.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf: (Học viên bắt buộc thực hiện theo),
$.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf : tương tự bài trên (Học viên tự thực hiện)
VÀ Các bài tập Không bắt buộc: học viên tự làm thêm để rèn luyện kỹ năng khai báo Hải quan
trên tờ khai Hải quan VNACCS
BT_S1_NHAP SEA 02CI_1.rar: bài tập hàng đường biển (Sea): dạng LCL (Hàng Xá/Lẻ)
BT_S7_NHAP CONT 01.rar: bài tập hàng đường biển (Sea): dạng FCL (Hàng Công)
[ Học viên cũng có thể copy trực tiếp từ giảng viên (bao gồm cả 3 Bài tập không bắt buộc trên):
24 bài tập học viên tự làm thêm (không bắt buộc) từ thư mục: $eCusDesPrac_Exercises
BT_S1 -> BT_S12: 12 bài tập hàng đường biển (Sea): gồm 6 bài LCL và 6 bài FCL ]
KHI THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP NÊU TRÊN CẦN LƯU Ý:
[1] Điều chỉnh ngày tháng trong chứng từ Bài tập sang thời điểm hiện tại (điều chỉnh tương đối)
d/m/y => hiện tại: ngày (Chứng từ tránh Chủ nhật)/ tháng tương đối / 2020
Bài thi/kiểm tra: thực hiện đúng theo đề (KHÔNG điều chỉnh).
[3] Đọc trang 1 của đề mẫu để thực hiện các thủ tục đăng nhập và khai báo tham số;
Phần trang 2 của 2 đề mẫu: đối với 24 bài tập nêu trên = Đọc dữ liệu chứng từ được cung cấp.
[4] Số vận đơn (Bill) và hóa đơn (Invoice) điều chỉnh theo dạng thông tin cá nhân (tương tự
hương dẫn trong đề mẫu …): nếu làm bài tập trên dữ liệu dạng SQL (dạng Access: không
cần điều chỉnh). Bài thi/kiểm tra: thực hiện đúng theo đề (KHÔNG điều chỉnh).
[5] Thông tin doanh nghiệp và hàng hóa linh hoạt: tự điều chỉnh hợp lý (nếu thấy không còn phù
hợp do bộ chứng từ cách thời điểm làm bài tập quá xa).
Bài thi/kiểm tra: thực hiện đúng theo đề (KHÔNG điều chỉnh).
[6] Các thông tin chưa có: tự cho = không tự làm khó + hợp lý.
[7] KHÔNG nhập dữ liệu từ mẫu từ tờ khai dạng excel, mà nhập từ chứng từ, sau đó đối chiếu
tờ khai (đối với các bài tập có bản kết xuất dạng excel của tờ khai, trong số 24 bài tập nêu trên).
10 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH TRÊN MÁY TÍNH
B1: COPY FILE DỮ LIỆU GỐC VÀO MÁY TÍNH CÁ NHÂN (VD: Ổ ĐĨA D:)
. Copy file: ECUS5VNACCS.mdb (đã cung cấp tại PM hoặc từ classroom) vào thư mục gốc D:
. Rename D:\ECUS5VNACCS.mdb vừa copy thành:
D:\<HoVaTen><BaiSo>.mdb (đối với các bài thực hành tại các buổi học)
D:\<stt><HoVaTen>.mdb (đối với bài KIỂM TRA)
VD: D:\VoXuanTheM1.mdb D:\05VoXuanThe.mdb
(Học viên: Võ Xuân Thể, số thứ tự trong danh sách: 05 HOẶC làm Bài Mẫu 1 [M1])
CHÚ Ý: Tên file sau khi remane nêu trên
+ KHÔNG Gõ dấu tiếng Việt + KHÔNG dùng khoảng trắng/trống
+ KHÔNG quá dài (thường <= 8 ký tự): có thể viết tắt hoặc bỏ các chữ lót.
+ KHÔNG double click vào file (nếu hỏng, nên copy file dữ liệu gốc, làm lại)
+ PHẢI đúng file có đuôi (phần mở rộng) là .mdb
B2: KHỞI ĐỘNG PHẦN MỀM & KẾT NỐI FILE DỮ LIỆU B1: Tham khảo 1.2.1/Tr26
. Khởi động phần mềm: ECUS5 VNACCS
. Thiết lập kết nối CSDL vào file dữ liệu B1: D:\<HoVaTen><BaiSo>.mdb hoặc D:\<stt>…
B3: MỞ TỜ KHAI THEO ĐỀ: Tham khảo 1.3.2/Trang 28
+ [Tờ khai xuất nhập khẩu]->Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)
Phiên bản mới [Tờ khai Hải quan]->Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu (IDA)
KHI NHẬP DỮ LIỆU TỜ KHAI TRÊN PHẦN MỀM VNACCS TRÊN MÁY TÍNH, CHÚ Ý
[1] Sau khi nhập xong 1 tiêu chí thông tin, chuyển sang tiêu chí tiếp theo bằng phím Tab hoặc
Click chuột; KHÔNG nên Enter.
[2] Các ô tiêu chí có dấu * màu đỏ, là bắt buộc phải nhập trong mọi trường hợp; các ô tiêu chí
còn lại là tùy trường hợp tờ khai, có Bắt buộc hay không.
[3] Với các ô tiêu chí có nút chọn dạng … kế bên: người khai có thể nhập dữ liệu bằng cách
chọn từ danh mục (có thể dùng F5 để chọn); sau khi chọn phải nhấn phím Tab vào ô mã số ở
kế trước để hệ thống cập nhật dữ liệu cho các ô tiêu chí liên quan khác.
[4] Khi nhập dữ liệu của mỗi ô tiêu chí, với những người mới làm quen, nên đọc các hướng dẫn
ở góc dưới bên trái của người sử dụng trên màn hình tờ khai (“thông điệp nghiệp vụ” là gợi
ý các lý do gây lỗi và phương án khắc phục để người khai tham khảo).
[5] Góc trên, bên trái của người sử dụng trên màn hình tờ khai là trình tự các bước thực hiện thủ
tục XNK trên hệ thống VNACCS và kết quả phân luông tờ khai (Xanh, Vàng, Đỏ): Với tờ
khai hàng nhập khẩu, gồm 6 bước (tham khảo thuật ngữ viết tắt trong 1.9/trang 25):
B1: IDB: nhập trước dữ liệu tờ khai
B2: IDA: lấy kết quả tự động tạm tính thuế của VCIS: nếu người khai thấy đúng, thực hiện
IDC, nếu thấy sai quay lại B1 (IDB) nhập lại dữ liệu.
B3: IDC: khai tờ khai chính thức: lên hệ thống CSDL quốc gia và khi đó: KHÔNG ĐƯỢC
THAY ĐỔI DỮ LIỆU TỜ KHAI NỮA.
B4: Lấy kết quả phân luông tờ khai và số tờ khai.
B5: “Phúc tập” tờ khai = sửa tờ khai theo các thủ tục quy định sau khi khai chính thức lên
CSDL quốc gia; vì vậy lặp lại 4 bước nêu trên.
B6: Lấy lệnh “thông quan” = hàng hóa chính thức được nhập khẩu vào Việt Nam.
[6] Hầu hết các ô tiêu chí thông tin tờ khai đều được cập nhật bằng cách: đọc chứng từ, vận
dụng kiến thức nghiệp vụ để nhập dữ liệu, rất ít các ô tiêu chí nhập thông tin trực tiếp từ
chứng từ.
[7] Khai Hải quan VNACCS không chỉ là việc điền dữ liệu vào tờ khai XK hay NK rồi gửi đi
(như gửi email), mà nó là cả một quá trình nghiệp vụ liên quan kiến thức về Hải quan &
Ngoại thương thông qua chữ ký điện tử của nhân viên đại lý thủ tục Hải quan, xuyên suốt từ
khi bắt đầu mở Tờ khai cho đến khi kết thúc giai đoạn Kiểm tra sau thông quan (5 năm sau,
kể từ ngày thông quan).
[8] Trên hệ thống khai Hải quan VNACCS, để thực hành được những nội dung, như: Incoterms,
HS, bộ chứng từ, thuế suất theo các Hiệp định thương mại giữa VN với các nước. . . người
học phải có những kiến thức căn bản về những vấn trên trong các chuyên đề trước đó về
nghiệp vụ thủ tục Ngoại thương và Hải quan (hoặc đã thực tế Khai Hải quan) VÀ Có kỹ năng
thao tác máy tính chấp nhận được.
12 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
TÀI LIỆU HỌC TẬP (Thư mục: 3.TLTK giải nén từ file 3.TLTK.rar)
[g] Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu
nhập (có hướng dẫn trường hợp ICD Phước Long)
[h]. Các tài liệu về EVFTA
Bài 1. Tổng quan thủ tục Hải quan và Thông quan VNACCS
1.1. Những kiến thức cơ bản về Thủ tục Hải quan và Thông quan hàng hóa XNK
[Tóm tắt một số kiến thức cơ bản (Theo luật Hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành)]
[1]. Tất cả các Hàng hóa, phương tiện vận tải [PTVT], con người (gọi là: “đối tượng kiểm
tra, giám sát và kiểm soát Hải quan”: tham khảo CHÚ Ý/trang 15): ra khỏi lãnh thổ VN
hoặc từ “ngoài” (ngoài lãnh thổ VN, đơn giản là từ nước ngoài) vào lãnh thổ VN PHẢI
thực hiện [thường gọi “làm”] thủ tục Hải quan:
+ Hàng hóa từ “ngoài” VÀO lãnh thổ VN: Hàng Nhập khẩu
+ Con người hoặc phương tiện vận tải RA khỏi lãnh thổ VN: Xuất cảnh
+ Con người hoặc phương tiện vận tải từ “ngoài” VÀO lãnh thổ VN: Nhập cảnh
+ Con người hoặc phương tiện vận tải đi [ngang] qua lãnh thổ VN: Quá cảnh
VD: .Tàu hàng của Lào hoặc Campuchia đi qua lãnh thổ VN qua biên giới vào Lào/Cam
.Tàu hàng từ nước ngoài đến VN bỏ hàng xuống sau đó đi tiếp đến nước khác (còn hàng).
+ Phương tiện vận tải nhập khẩu vào một cửa khẩu VN, sau đó được niêm phong, kẹp chì
chuyển đến một cửa khẩu khác để làm thủ tục Hải quan: Chuyển cảng (còn gọi: Di lý)
Lưu ý: Không nhầm lẫn khái niệm “xuất khẩu lao động” = được hiểu là “xuất khẩu công lao
động ra nước ngoài”; nhưng người đi “xuất khẩu lao động” ra khỏi VN là “xuất cảnh” và
từ nước ngoài về VN là “nhập cảnh”. Vì vậy, theo khái niệm trên, có thể xem “công lao
động” là một dạng “hàng hóa” đặc biệt = “sức lao động của con người”.
15 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
CHÚ Ý: “Đối tượng kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan”
[gọi là: “đối tượng quản lý Hải quan” = chính xác: “quản lý nhà nước về Hải quan”] gồm:
+ Sản phẩm văn hóa nghệ thuật: ấn phẩm sách, báo, tạp chí tài liệu bằng tiếng Việt hoặc
tiếng nước ngoài; tác phẩm nghệ thuật,..,
+ Bưu phẩm, bưu kiện “ngoại dịch” (giao dịch với nước ngoài).
+ “Sức lao động của con người”: cũng được xem là dạng “hàng hóa” đặc biệt (như nêu trên)
+ Tàu biển của các Hãng tàu Tàu biển (Ocean Vessel: Hãng tàu/Voyage No: Số hiệu chuyến tàu)
+ Tàu bay (máy bay) của hãng hàng không với chuyến bay (Flight No) đi/đến các Airport
+ Xe tải/xe khách (qua các cửa khẩu biên giới đường bộ)
+ Tàu hỏa (đường sắt liên vận quốc tế) đi/đến các Ga đường sắt (Railway Station)
+ Hành khách,
[2]. “Cửa khẩu” (Port) là nơi hàng hóa, PTVT, con người: chính thức (thông quan) ra khỏi
lãnh thổ VN hoặc từ “ngoài” vào lãnh thổ VN; thông thường, “Cửa khẩu” nào tương ứng
có PTVT đó;
“Cửa khẩu” có thể là:
Cửa khẩu khu vực biên giới lãnh thổ VN (vùng biển, vùng trời và biên giới đường bộ):
1. Cảng biển quốc tế (Intl’ SeaPort) <=tương ứng=> Tàu biển: hàng Sea; VD Cảng Cát Lái
2. Cảng sông quốc tế; VD: Cảng Đồng Nai, Cảng tổng hợp Bình Dương: trên sông Đồng Nai.
3. Ga/Cảng hàng không quốc tế (Intl’ AirPort) <=> Máy bay|Tàu bay: hàng Air
4. Ga đường sắt liên vận quốc tế (Intl’ Railway Station)<=> Tàu hỏa |Tàu lửa: hàng Rail
VD: Ga Đồng Đăng (Lạng Sơn), Ga Lào Cai (Lào Cai, Sapa)
5. Cửa khẩu biên giới đường bộ (Border Gate) <=> Xe tải: hàng xe tải || xe khách DL QT
Cửa khẩu là Địa điểm làm thủ tục Hải quan trong nội địa (chính thức ra/vào VN):
6. Khu Chế xuất (Export Proccessing Zone – EPZ || Free-trade/economic zone);
VD: Khu Chế xuất Tân Thuận, Q7, Tp.HCM
7. Cảng thông quan (container) nội địa = ICD [Inland Clearance/Container Depot];
Còn gọi là “Cảng cạn” | “Cảng khô”.
Có thể hiểu là: Điểm thông quan trong nội đia (không phải “biên giới”) đối với hàng Container.
VD: ICD Phước Long, Q9, Tp.HCM [Depot = Kho/Bãi lưu chứa hàng dạng Container]
8. Các công ty dịch vụ Bưu cục ngoại dịch (Foreign exchange post office);
VD: DHL (Dalsey, Hillblom và Lynn = Deutsche Post)
9. Kho thu gôm hàng lẻ (Kho CFS = Container Freight Station)
10. Khoa ngoại quan (Bonded Warehouse)
11. Một số Khu Công nghiệp (Industrial Zone) và
Khu công nghệ cao (Hi-Tech Zone) chuyên XNK
12. Địa điểm thông quan ngoài khu vực Kiểm tra, gián sát Hải quan (không có từ “kiểm soát”)
(Ví dụ: Customs Clearance Point in Enterprise = điểm thông quan tại doanh nghiệp)
Chú ý: “Điểm thông quan tại Doanh nghiệp” mặc dù KHÔNG thuộc “khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan”, nhưng
vẫn THUỘC phạm vi khu vực Hải quan “kiểm soát” các “đối tượng quản lý Hải quan” ra/vào VN.
17 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
[3]. Khu vực kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan (gọi tắc là Khu vực Hải quan)
Còn gọi là Địa bàn hoạt động Hải quan:
+ Là khu vực được xác định bởi phạm vi (địa lý) mà cơ quan Hải quan thực hiện các chức
năng quản lý nhà nước về Hải quan; thông thường:
1. Đối với Nhập khẩu / Nhập cảnh = là nơi hàng hóa, PTVT, con người bắt đầu vào lãnh thổ
VN đến khi hoàn tất thủ tục Hải quan và được chính thức nhập khẩu / nhập cảnh vào VN
(còn giọi là: Thông quan = Customs Clearance); hàng hóa, PTVT và con người đó được ra
khỏi “điểm thông quan” chính thức vào VN (muốn ra khỏi “điểm thông quan” vào lãnh
thổ VN phải có “lệnh thông quan” của cơ quan Hải quan). NẾU không có “lệnh thông
quan” thì bắt buộc phải tái xuất và chưa chính thức được vào VN (mặc dù nằm trong lãnh
thổ VN). [Nơi bắt đầu vào VN -đến-> “điểm thông quan” là: Khu vực Hải quan]
2. Đối với Xuất khẩu / Xuất cảnh = là nơi hàng hóa, PTVT, con người bắt đầu vào “điểm
thông quan” đến khi hoàn tất thủ tục Hải quan và được chính thức xuất khẩu / xuất cảnh
rời khỏi lãnh thổ VN (còn giọi là: Thông quan = Customs Clearance); chỉ khi đó hàng hóa,
PTVT và con người đó mới được ra khỏi lãnh thổ VN (muốn ra khỏi lãnh thổ VN phải có
“lệnh thông quan” của cơ quan Hải quan). NẾU không có “lệnh thông quan” thì bắt buộc
phải quay lại VN và chưa chính thức được ra khỏi VN. [Nơi từ “điểm thông quan” -đến->
nơi rời khỏi lãnh thổ VN là: Khu vực Hải quan]
* Khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan = là khu vực (địa lý) lực lượng Hải quan thực hiện các
chức năng kiểm tra và giám sát thường xuyên các “đối tượng quản lý Hải quan” ra/vào VN;
thông thường là nơi liên quan đến các trụ sở, văn phòng, kho bãi, cơ quan,…mà lực lượng
Hải quan “đóng quân” tại đó.
* Khu vực kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan = là Khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan
+ các khu vực (địa lý) ngoài khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan, nhưng vẫn thuộc phạm vi
(địa lý) mà lực lượng Hải quan thực hiện các chức năng “kiểm soát” các “đối tượng quản lý
Hải quan” chính thức (thông quan) ra/vào lãnh thổ VN;
+ Hàng hóa, PTVT, người: ra/vào VN nhưng đang trên đường “di lý”/”chuyển
cảng”/”quá cảnh” từ “điểm thông quan này”/”cửa khẩu” này đến “điểm thông
quan”/”cửa khẩu” khác.
18 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
[4]. “Điểm thông quan” [chính xác là: “địa điểm thông quan” = Customs Clearance Point],
thông thường là “cổng cảng”: là một cửa ra vào có giám sát và kiểm tra (bởi con người hoặc
hệ thống tự động: chủ yếu là kiểm tra “lệnh thông quan”): xác đinh khu vực làm việc tại của
khẩu của các đơn vị quản lý XNK (VD Cảng vụ, đơn vị quản lý cửa khẩu,…) và Hải quan.
Chú ý: Khái niệm trên chỉ là tương đối, để dễ nhớ, dễ hiểu: thực tế hiện nay khái niệm trên được mở rộng
hơn do tính đa dạng của cửa khẩu; VD: điểm thông quan ngoài khu vực kiểm tra, giám sát Hải quan;
Hàng/PTVT chuyển cảng, Quá cảnh. . . [GV sẽ Giải thích rõ]
[5]. “Thông quan” (hàng hóa, con người, phương tiện): là chứng từ dạng “lệnh” xác thực “Đối
tượng kiểm tra, giám sát và kiểm soát Hải quan” đã hoàn tất thủ tục Hải quan VÀ cho phép
XUẤT KHẨU/ XUẤT CẢNH rời khỏi VN Hoặc NHẬP KHẨU/NHẬP CẢNH vào VN qua
“điểm thông quan”.
[6]. Quy trình thủ tục Hải quan cụ thể khác nhau tùy loại hình Khai Hải quan
Tuy nhiên, thông thường và đơn giản nhất, gồm các công việc:
B1: Đăng ký (mở) tờ khai Hải quan: Khai trước, nhận kết quả tạm tính thuế (nếu có),
Khai chính thức.
B2: Nhận kết quả phân luồng (Xanh, Vàng, Đỏ), ban đầu tự động tạm phân luông từ VCIS
B3: Phúc tập tờ khai (nếu cần): tức điều chỉnh tờ khai sau khi khai chính thức, nếu đủ ĐK.
B4: Kiểm hóa = Kiểm tra hàng hóa thực xuất / thực nhập: nếu hàng thuộc luồng “Đỏ”
B5: Thực hiện nghĩa vụ Thuế: Thuế Nhập khẩu, Thuế GTGT [VAT], Thuế TTĐB, Thuế
BVMT, Thuế tự vệ chống bán phá giá, Thuế chống phân biệt đối xử (nếu có)
B7: KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN: 5 năm kể từ ngày “thông quan”
19 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
* Hệ thống nền tảng (flatform) của cơ quan Hải quan quản lý: VNACCS/VCIS
[1]. Hệ thống này do cơ quan Hải quan quản lý thống nhất trên toàn quốc
[2]. Hệ thống này gồm 2 phần: VNACCS và VCIS
+ VNACCS [VietNam Automated Cargo Clearance System]: Nền tảng thông tin phục vụ
các doanh nghiệp / cơ quan / tổ chức / cá nhân (gọi chung là “Doanh nghiệp”) khai báo
Hải quan
+ VCIS [Vietnam Customs Intelligent System]: Hệ thống thông minh (dùng trí tuệ nhân
tạo) tích hợp các nghiệp vụ Hải quan cho phép tự động xử lý một số nghiệp vụ Hải quan
(như một công chức Hải quan chuyên nghiệp) đối với các dữ liệu tờ khai từ hệ thống
VNACCS; các xử lý cơ bản như:
. tự động tạm phân luồng tờ khai [xanh, vàng, đỏ] dựa trên cơ sở thái độ chấp hành pháp
luật Hải quan của Doanh nghiệp mở tờ khai (qua số lần và cấp độ vi phạm Hải quan)
và các thông tin khác như hàng hóa, lộ trình của lô hàng, thông tin tình báo Hải quan, .
. . [công chức và lãnh đạo Hải quan có thể sẽ kiểm tra lại và thay đổi phân luông khi
có cơ sở xác định kết quả tự phân luồng của VCIS là chưa chính xác]
. Tự động tạm tính thuế cho tờ khai mà doanh nghiệp đã nhập trên các mẫu IDB (hoặc
một số trường hợp EDB), . . . [người khai phải kiểm tra lại và tự chịu trách nhiệm về
thông tin khai báo]
-> VNACCS và VCIS là 2 hệ thống của Hải quan nhưng có mối quan hệ hữu cơ mật thiết
với nhau (phía Doanh nghiệp chủ yếu liên quan VNACCS).
[3] Đây là hệ thống hạ tầng thông tin và dữ liệu phục vụ cho các công ty cung cấp dịch vụ
C-VAN (Customs Value-Added Network = Dịch vụ gia tăng chức năng trên mạng máy
tính phục vụ khai báo Hải quan), tức là dịch vụ Khai báo Hải quan (như: Thái Sơn Soft,
TS24, FPT,..) xây dụng phần mềm Khai báo Hải quan chạy trên nền đó [bao gồm cả chữ
ký số] ; VD: Thái Sơn Soft có phần mềm ECUS phiên bản hiện tại [2018] là version 5
chạy trên VNACCS nên có tên gọi là : ECUS 5 VNACCS
21 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
* Giới thiệu một số đơn vị cung cấp dịch C-VAN [Dịch vụ chứng thực Khai Hải quan
điện tử] hiện nay:
1. Công ty TNHH phát triển công nghệ Thái Sơn
- Tên phần mềm: ECUS5.VNACCS S
http://www.gvnet.com.vn ecus: Electronic - Customs [copy phần mềm lõi]
http://www.ecus.com.vn
http://www.thaisonsoft.com.vn
Tại Hà Nội:
Địa chỉ: B1 Tuổi Trẻ - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội.
Điện thoại: 04.37545222, Fax: 04.37545223
Email: tsdhn@thaisonsoft.com.vn
- Website: www.thaison.vn
2. Công ty TNHH Dịch vụ E-Customs FCS
- Tên phần mềm: FPT.TQDT
- Địa chỉ: Lầu 6, 153 Nguyễn Đình Chiểu - Phường 6 - Quận 3 - TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 08.73007373
- Email: TQDT@fpt.com.vn
- Website: www.fcs.com.vn
3. Công ty Cổ phần TS24
- Tên phần mềm: iHaiQuan
- Địa chỉ: 285/94B Cách mạng tháng 8, quận 10, TP. HCM
- Điện thoại: (08)-3866-4188, Fax: (08)-3868-4076
- Email: info@ts24.com.vn
- Website: www.TS24.com.vn
4. Công ty CP Công nghệ phần mềm Đà Nẵng (SOFTECH)
- Tên phần mềm: SOFTECH ECS (Electronic-Customs System)
Tại Đà Nẵng:
Địa chỉ: 15 Quang Trung, TP Đà Nẵng.
Điện thoại: 0511.3810535 hoặc 0511.3810534
Fax: 0511.3810278
Email: softech@softech.vn
http://softech.vn
http://haiquandientu.softech.vn: ECS
5. Công ty TNHH Thương mại dịch vụ CNTT G.O.L
- Tên phần mềm: CDS Live (Customs Declaration System)
Tại TP Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 89 Điện Biên Phủ, P. Đa Kao, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08.38298117, Fax: 08.39104124.
Email: info@gol.vn
http://www.gol.vn
http://acc.cds.vn
http://www.cds.vn CDS
* Lựa chọn sử dụng C-VAN:
+ Dich vụ C-VAN (Customs Value Added Network): Chứng thực Khai HQ ĐT: Doanh nghiệp
tùy chọn 1 trong các đơn vị cung cấp dịch vụ C-VAN ; tương ứng các phần mềm Khai Hải quan
điện tử và khai báo từ xa (online): E-CUS / CDS / ECS/FPT E.CUSTOMS (như nêu trên)
+ khi doanh nghiệp "mua" dịch vụ CVAN của cty nào thì cty dịch vụ sẽ có trách nhiệm: cài đặt,
hướng dẫn, hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm tương ứng trong quá trình sử dụng dịch vụ of cty
đó (tùy thõa thuận trong hợp đồng mua - bán dịch vụ giữa 2 bên)
22 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
1.3. Cơ cấu phân cấp quản lý Hải quan và Mã đơn vị Hải quan
Trong đề + thực tế: chỉ cho tên cửa khẩu nơi làm thủ tục HQ,
=người khai (học viên) => xác định Chi cục HQ quản lý cửa khẩu đó
* Cục Hải quan
- Cục HQ quản lý 1 đến nhiều tỉnh/Tp (….):
- Cục HQ quản lý nhiều Chi cục HQ
* Chi cục Hải quan: Chi cục HQ quản lý từ 1 đến nhiều Cửa khẩu:
5.1.CangSG.doc: Danh mục các cửa khẩu thuộc các Chi cục Hải quan địa bàn Tp.HCM
5.2.danhmucMaChiCucHQ.docx: Danh mục Mã các Chi cục Hải quan địa bàn Tp.HCM
* Cửa khẩu: có nhiều loại của Khẩu, như: Cảng biển,…mỗi cửa khẩu do một Chi cục Hải quan quản lý
1.4. Tra cứu mã phân loại hàng hoá (HS) và thuế suất hàng hoá Nhập khẩu
- Tra cứu biểu: (HS: Harmonized System) + thuế suất (hàng nhập khẩu)
.Thuế nhập khẩu || GTGT=VAT và
Tiêu thụ đặc biệt: Rượu, bia, thuốc lá, xe hơi, lá bài, du thuyền,…
Bảo vệ môi trường: Bao bì, xăng dầu, thuốc trừ sâu, . . .
Thuế tự vệ, chống phá giá: một số loại dầu, một số loại thép cốt bê tông
Thuế chống phân biệt đối xử: một số loại xăng dầu, . . .
. Có thể tra cứu online (dần dần thay thế bản in : khó update ngay tốn kém)
. Sử dụng thuật ngữ tên hàng hóa theo d/m HS (Đề: s/d thuật ngữ tự nhiên)
. nhập ngắn gọn: Vd “Gạo Thái Homali dưới 5% tấm,…” =nhập=> “Gạo”
. Chú ý: dùng bảng song ngữ: vì tên hàng trên các chứng từ chủ yếu tiếng nước ngoài (tiếng Anh)
- Các trang tra cứu: biểu thuế:
[1] http://www.customs.gov.vn Tra cứu Biểu thuế, CSDL DM, PL, HS
[2] http://www.dncustoms.gov.vn SDỊCH VỤ CÔNG Tra cứu biểu thuế nhập khẩu
[3] http://www.hssearch.net: Đăng ký thành viên: 7 ngày
=>Nếu các trang web gặp sự cố kỹ thuật, có thể dùng các file tra cứu: dùng Ctrl_F để tìm
a.2017.06.27_TT65BTC_HS_ASEAN_v2017_PL: hàng ASEAN (trong 3.TLTK.rar)
b.2019.06.26_ND57_BieuThueCP.TPP: Hàng các nước tham gia CP.TPP (trong 3.TLTK.rar)
hoặc: 3_BIEU THUE XNK 2020.xlsx : Tổng hợp đến đầu 2020 (đã cung cấp trên classroom)
1.5. Giới thiệu một số biểu thuế theo các hiệp định thương mại giữa VN với các nước
B04: ASEAN (ATIGA): Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN [ASEAN Trade in Goods Agreement]
B05: ASEAN-Trung Quốc (ACFTA): Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Trung Quốc [ASEAN-China Free Trade Area]
B06: ASEAN – Hàn Quốc (AKFTA): Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Hàn Quốc [ASEAN-Korea Free Trade Area]
B09: ASEAN – Nhật Bản (AJCEP): Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản
[ASEAN-Japan Closer Economic Partnership]
B10: Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA): Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản
[Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement]
B07: ASEAN – Úc – Niu Di-Lân (AANZFTA): Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN-Úc-NiuDiLân
[ASEAN-Australia-New Zealand Free Trade Area]
B08: ASEAN - Ấn Độ (AIFTA): Hiệp định Thương mại tự do ASEAN-Ấn Độ [ASEAN-India Free Trade Agreement]
B13: Việt Nam – Chi Lê (VCFTA): Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Chi lê [Vietnam-Chile Free Trade Agreement]
23 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
TLTK
[a] Economic Union Asia – Europe: Liên minh kinh tế Á – Âu: Hiệp định thương mại tự do Việt Nam –
Liên minh Kinh tế Á Âu (EAEU: Liên bang Nga, Cộng hòa Belarus, Cộng hòa Kazakhstan, Cộng hòa
Armenia và Cộng hòa Kyrgyzstan) ký kết ngày 29/5/2015, hiệu lực ngày 05/10/2016.
[b] Nghị định 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2019 của Chính phủ, v/v ban hành Biểu thuế Xuất
ưu đãi & Nhập ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CP.TPP (2019-2022) & Công văn 4470/2019/TCHQ-
TXNK ngày 09/07/2019 của TCHQ về thực hiện NĐ 57 (nêu trên)
[c] EVFTA (European-Vietnam Free Trade Agreement): Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và
Liên minh Châu Âu & EVIPA (European-Vietnam Investment Protection Agreement): Hiệp định Bảo
hộ đầu tư Việt Nam - Liên minh châu Âu [IPA]
Hiệp định CP TPP:Hiệp định Đối tác Tiến bộ và Toàn diện xuyên Thái Bình Dương
[Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership]
11 nước : Nhật Bản, Việt Nam, Australia, Chile, Singapore, Brunei, Malaysia, New Zealand, Peru, Mexico, Canada
Trước đó (nhưng không thành công là TPP)
Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (chính xác: Hiệp định đối tác thương mại tự do châu Á Thái Bình Dương) [The Trans-Pacific Partnership]
12 nước : Mỹ, Nhật Bản, Việt Nam, Australia, Chile, Singapore, Brunei, Malaysia, New Zealand, Peru, Mexico, Canada. Ngày đàm phán: 5 tháng 10 năm 2015
1.6. Danh mục mã SCA (SCAC: Standard Carrier Alpha Code) của các hãng vận tải
6.1.Hang tau bien.xls
6.2.Hang hang khong.xls
6.3.Hang tau hoa.xls
1.7. Vấn đề xác định Trị giá chịu thuế hàng nhập khẩu và phân phối các khoảng phí
theo Incoterms
+ 2 Mặt hàng : đvt đồng nhất dạng trọng lượng, tương đồng về giá trị
=> phân phối phí vận chuyển theo trong lượng;
+ Đề thi/kiểm tra Không cho hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt, không có thuế bảo vệ môi trường.
1.8. Chứng từ Hải quan và cách đọc chứng từ Hải quan của hàng hoá XNK (XNC).
[1] Tra cứu thông tin doanh nghiệp
- đề kiểm tra (thực tế) : tên cơ bản of doanh nghiệp (mở tờ khai); Người khai nên tự tra cứu các
thông tin còn lại of doanh nghiệp đó, như:
+ Tên chính thức bằng tiếng Việt theo giấy phép đăng ký kinh doanh
(kiêm mã số thuế = mã XNK)
+ địa chỉ
+ Người đại diện pháp luật, …
- Có thể tra cứu trực tiếp trên Google Search : www.google.com Hoặc theo các trang thông tin
từ cơ quan Sở Kế hoạch & đầu tư, Cổng thông tin doanh nghiệp,…, như:
http://www.dpi.hochiminhcity.gov.vn : Sở Kế hoạch & đầu tư Tp.HCM (chỉ các DN Tp.)
http://www.business.gov.vn : Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia (DN cả nước)
http://vietbiz.net
http://www.thongtincongty.com
http://congthongtindoanhnghiep.com/
http://doanhnghiepviet.com/
[2] tỷ giá: CÓ 2 Trường hợp :
- NGUYÊN TỆ: USD
+ TỶ Gía thanh toán LIÊN NGAHA
+ Công bố HÀNG NGÀY (Ngày NGHỈ = dùng ngày KẾ TRƯỚC)
- NGUYÊN TỆ:NGOẠI TỆ KHÁC
+ TỶ giá xác định THUẾ XK NK
+ Công bố 3 LẦN /THÁNG , vào các NGÀY : 1, 11, 21 hàng tháng
===> CÁC TỶ GIÁ này DO NHNN công bố thống nhất toàn quốc
Tra cứu tỷ giá:
tra cứu trang http://www.sbv.gov.vn: State bank of VN
Hoặc các trang web Hải quan: http://www.customs.gov.vn
25 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
MỞ PHẦN MỀM:
- USER CODE (lấy USER ID): TRÊN PAGE: B8354005 (Mã người sử dụng): 8 ký tự
- PASS: 1 ->8 HOẶC LÀ USER CODE: 12345678 private key
Trang MÁY TÍNH (còn hiệu lực)
Bài 3. KHAI HẢI QUAN HÀNG NHẬP KINH DOANH ĐƯỜNG BIỂN
KHÔNG FULL CONTAINER (HÀNG XÁ = LCL = Less than Container Load)
TRÊN HỆ THỐNG VNACCS
MINH HOẠ Mở tờ khai trên ECUS5 VNACCS
3.1. Giới thiệu chung về khai báo Hải quan hàng nhập khẩu trên VNACCS
Trình tự Khai báo hàng Nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS
(đọc file Hướng dẫn: 2.1.HDSuDungECUS5VNACCS.doc): IDA, IDB, IDC
3.3. Giới thiệu về loại hình khai báo Hải quan hàng lẻ nhập khẩu đường biển (Hàng xá)
(bao gồm thủ tục kho bãi và giao nhận ngoại thương)
===================Cụ thể như sau:
29 Giảng viên chính: VÕ XUÂN THỂ: voxuanthephd@gmail.com (công việc) tranhailua@yahoo.com (cá nhân)
Thông báo: điều chỉnh mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến của Chi cục Hải quan CK Sân
bay quốc tế Tân Sơn Nhất 22/12/2014 11:00 PM
Thông báo cập nhật danh sách mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến của Chi cục Hải quan CK Sân
bay quốc tế Tân Sơn nhất để khai báo tờ khai mới từ ngày 23/12/2014.
02B1A03 KHO TCS
02B1A04 KHO SCSC
02B1AB1 DOI TT HH XNK TSN
02B1C01 KHO CFS SCSC
02B1D03 MIEN THUE SASCO
02B1F03 BAO THUE CATERING
02B1W05 KNQ TCS
02B1W06 KNQ SCSC
02B1W07 KNQ WF41
Những tờ khai đã phát sinh trước ngày này (23/12/2014) thì vẫn dùng mã cũ đã khai báo để xử lý.
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông
tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. [TLTK 7 CV 12166]
.Số Hoá đơn: Võ Xuân Thể, sinh ngày 1/4/1990, lớp VLI1
=nhập=> VO.XUAN.THE.VLI1.010490
. CÁC PHÍ KHÁC: TÙY TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ (VD: HOA HỒNG)
. Người khai tự nộp Thuế (không qua Đại lý Hải quan): NG NỘP THUẾ [1]
NHỮNG VIỆC PHẢI THỰC HIỆN VÀO ĐẦU BUỔI HỌC SAU
ĐẦU BUỔI SAU: Nên sử dụng Alt_Tab chuyển qua / lại giữa các màn hình
1. MỞ FILE LÝ THUYẾT: $.VLI_VNACCS_CustomsClearance.pdf
: Ctrl_G : đến các trang trong .docx hoặc chỉ số trang (góc trên bên trái) file .pdf
+ Trang 10 : HƯỚNG DẪN TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC BÀI TẬP THỰC HÀNH
+ Trang 26: Hướng dẫn mở phần mềm; chú ý sử dụng Mã XNK: 0101300842
+ Trang 28: Hướng dẫn mở tờ khai (sau khi mở phần mềm)
2. MỞ ĐỀ Kiểm tra MẪU: $.VLI1_FinalTest_CustomsClerance.pdf
[đọc dữ liệu chứng từ trên trang 2]
3. MỞ PHẦN MỀM ECUS 5 VNACCS
LÀM THỬ BÀI Kiểm tra MẪU nêu trên
=====================
NẾU CHƯA COPY TÀI LIỆU HỌC TẬP, THỰC HIỆN NHƯ SAU ĐỂ COPY
-------COPY TỪ Classroom của google--------------------------
B1: Đăng nhập vào mail cá nhân (dạng gmail hoặc tương đương)
B2: Truy xuất vào classroom.google:
Trường hợp 1: Nếu học viên đã cung cấp email cho Giảng viên, sẽ có sẵn một “thư
mời vào lớp” do giảng viên sẽ gửi, học viên chọn “Join” / “Tham gia”.
Trường hợp 2: Chưa có “thư mời vào lớp” [như nêu trên trường hợp 1],
+ Chọn Google Apps[Các ứng dụng của google] => chọn Classroom => Chọn Join class[tham gia lớp học]
+ Nhập Class code: caxjl3v
B3: Truy xuất và sử dụng các tài nguyên học tập cung cấp Online cho học viên.
-------HOẶC COPY TỪ MÁY TÍNH CỦA GV--------------------------
B1: chọn máy tính trên network: \\THE
B2: username: THE\KHQ password: 123
B3: Copy=>D: hoặc USB: $.VLI_CustomsClearance: tài liệu học tập Chuyên đề
2.ECUS5 VNACCS:Phần mềm giả lập (cài thực hành tại nhà)
$eCusDesPrac_Exercises: Bộ chứng từ các Bài tập