You are on page 1of 8

Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

#1: KIẾN THỨC NỀN VỀ LOGISTICS , ICC

Nội dung cần nắm được : - Thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành
-Định nghĩa cơ bản về logistics , forwarder
-Quy trình và các chi phí cơ bản trong đối với vc hàng cont
-Một vài tên cảng và tên hãng tàu chính

1/ Thuật ngữ tiếng anh trong buổi học


Shipper người xuất khẩu / người gửi hàng
Consignee : cnee Người nhập khẩu / người nhận hàng
Forwarder : fwd công ty giao nhận
Agent đại lý fwd
Air Hàng không
Sea Đường biển
Trucking Vận chuyển bằng xe cont / xe tải
FCL : Full container load Hàng nguyên cont
LCL : Less than container Load Hàng lẻ ( nhiều hàng lẻ gom vào thành 1 cont )
Consol hàng lẻ
Co-loader người gom hàng lẻ
CY : Container Yard bãi để cont
CFS : Container freight station kho khai thác hàng lẻ
POL: Port of loading Cảng xuất khẩu , cảng đi
POD: Port of discharge Cảng nhập khẩu , cảng đến
O/F : Ocean freight Cước biển
TT : transit time Thời gian vận chuyển
Freq : Frequently tần suất(lịch tàu bao nhiêu chuyến / tuần )
Line Hãng tàu
Booking Đơn hàng ( cho việc vận chuyển )
Door Kho hàng
Local charge Phụ phí địa phương tại cảng
ETD : Estimated time of departure dự kiến tàu khởi hành
ETA: Estimated time of arrival dự kiến tàu đến cảng đích
Closing / cut off time thời gian hàng pải có mặt ở cảng xuất
(thường trước ETD 2-3 ngày )

2/ Định nghĩa tổng quát về logistics và forwarder


Quản trị logistics là một phần của quản trị chuỗi cung ứng bao gồm việc hoạch định, thực hiện,
kiểm soát việc vận chuyển và dự trữ hiệu quả hàng hóa, dịch vụ cũng như những thông tin liên
quan từ nơi xuất phát đến nơi tiêu thụ để đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Hoạt động của quản
trị logistics cơ bản bao gồm quản trị vận tải hàng hóa xuất và nhập, quản lý đội tàu, kho bãi,
nguyên vật liệu, thực hiện đơn hàng, thiết kế mạng lưới logistics, quản trị tồn kho, hoạch định
cung/cầu,

BÀI 1 Page 1
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

Logistics gồm : -vận chuyển


-cung cầu hàng hóa
-kho và hàng tồn kho
-hải quan
-#: đóng gói, nguyên liệu, …

Freight Forwarder, hay còn gọi tắt là Forwarder ( FWD)… là thuật ngữ chỉ người (hoặc công ty)
làm nghề giao nhận vận tải (forwarding) : tập trung vào các mảng chính là vận chuyển quốc tế (
air , sea ) + dịch vụ thông quan hàng hóa + vận chuyển nội địa trong nước ( xe cont , xe tải ) ...

hình 1

2.1 Một vài định nghĩa khác


Vận chuyển door to door là từ kho xk đến kho nk
Vận chuyển door to port là từ kho xk đến cảng nk
Vận chuyển port to port là từ cảng xk đến cảng nk

+Type of movement: Phương thức giao nhận hàng


* FCL/FCL; CY/CY: Nhận nguyên cont tại bãi xuất và giao nguyên cont tại bãi nhập.
* LCL/LCL; CFS/CFS: Nhận hàng lẻ tại kho CFS xuất và giao hàng lẻ tại kho CFS nhập.
* LCL/FCL; CFS/CY: (Gom hàng) Nhận các lô hàng lẻ LCL đóng vào kho CFS và sau đó gom
thành 1 cont nguyên để xuất.
* FCL/LCL; CY/CFS: (Chia lẻ) Nhận nguyên cont tại bãi xuất và chia cont nguyên thành các lô
hàng lẻ tại CFS nhập.

Multimodal Transport: Vận tải đa phương thức : là vận tải nhiều phương thức nhưng chỉ ký 1
hợp đồng với 1 đơn vị vận chuyển

BÀI 1 Page 2
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

3 / Quy trình và các chi phí cơ bản đối với vận chuyển hàng cont
Giải thích các bên liên đới để hình thành 1 quy trình xnk:
Shipper , cnee:
Agent :
Line tàu:
Cảng:
Hải quan :
Trucking:

Quy trình lô hàng xnk cont : -shipper và cnee ký hết hợp đồng mua bán quốc tế
-shipper gom hàng cho đủ hàng
- shipper đặt booking với fwd lấy vỏ cont rỗng
-kéo cont về kho đóng hàng ( hoặc đóng hàng tại cảng )
-hạ cont tại CY ( bãi cont ) + làm thủ tục hải quan
-hàng lên tàu và vận chuyển trên biển sang cảng đích
-shipper hoàn thiện bộ chứng từ tài chính và thương mại và
gửi cho cnee để thanh toán
-tàu cập cảng đích
-cnee làm thủ tục hải quan
-hàng thông quan , gắp cont hàng lên xe , kéo về kho và trả vỏ
rỗng

hình 2
Các chi phí phát sinh:
1-chi phí đầu xuất khẩu
-phí bốc xếp tại kho shipper
-trucking kho shipper ra POL , nâng hạ
-phí làm thủ tục hải quan POL , Thuế XK
-local charge at POL

BÀI 1 Page 3
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

2-Cước biển -cước biển

3-chi phí đầu nhập khẩu


-local charge at POD
-thủ tục hải quan POD , Thuế NK
-nâng hạ , trucking POD về kho cnee
-phí dỡ hàng tại kho cnee
-trả vỏ cont rỗng về POD ( vs và sửa chữa cont nếu có )

3.1 Phí local charge ( Phụ phí địa phương ) tại hai đầu cảng ( đối với hàng cont )
Local charge at POL ( cơ bản ) :
THC: Terminal handling charge : phụ phí làm hàng tại cảng
CIC: Container Imbalance Charge : phụ phí mất cân bằng cont
Seal: phí chì
Doc : Document : phí làm chứng từ
Telex ( nếu có ): phí điện giao hàng ( telex bill )
Phí khai quan vào Nhật/ Shanghai/ Mỹ ,…= AFR/ AFS / AMS ,…

Local charge at POD ( cơ bản ) :


THC:
CIC:
Vs cont: vệ sinh cont
D/O : Delivery Order : lệnh giao hàng
Handling : phí làm hàng ( care hàng )

3.2: Báo giá cơ bản ( đối với hàng cont )


Nhập FCL
*Cước Biển:
POL: Shanghai , POD : Haiphong
O/F: $10 /20’ , $50/40’
TT day: 5 days , direct
Freq: Mon, Sat

*Local charge at Hải Phòng:


THC: $120/20’ , $180/40’
CIC: $120/20’ , $240/40’
Vs cont: $10/20’ , $15/40’

BÀI 1 Page 4
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

D/O : $30/ship
Handling : $25/ship

*Hải quan : 900.000 VNĐ / cont ( từ cont thứ 2 trở đi tính 700.000 VNĐ / cont )
Note: Chưa bao gồm VAT, kiểm hóa ( nếu có + 400.000 VNĐ )
Khách hàng tự xin giấy phép, KTCL ( nếu có )

*Vận chuyển nội địa : Hải Phòng – Thanh Hóa : 5.700.000 VNĐ / 20’ , 8.000.000 VNĐ / 40’
Note: Giá chưa VAT, đường cấm ( nếu có )
Các phí chi trả hộ : nâng hạ, phí cơ sở hạ tầng …

Xuất FCL
*Cước Biển: HP- Incheon : $10 /20’ , $50/40’
TT day: 7 days , direct
Freq: Wed, Sun
*Local charge at Hải Phòng:
THC: $120/20’ , $180/40’
Seal: $8/cont
Doc : $30/ship
Telex ( nếu có ): $25/ship
Phí khai quan vào Nhật/ Shanghai/ Mỹ ,…= AFR/ AFS / AMS ,…= $30 /shipment

4/ Một vài tên cảng và tên hãng tàu chính


Một vài tên CẢNG chính (http://portfocus.com )
CHÂU Á
Vietnam Haiphong, HCM, Danang , Cailan, Camranh
China Shanghai, Ningbo, Qingdao, Huangpu, Shenzhen ...
Thailand Bangkok, Laemchabang
Nhật Kobe, Tokyo, Yokohama, Osaka, Hakatar
Myanmar Yangyon
Indo Surabaya, Jakatar, Perawang
Malaysia Portklang, penang
Korea Busan, Incheon
Ấn độ Chennai, Mumbai, Pipavav

Một vài LINE tàu chính:


APL , CK line , CMA , Cosco , Evergreen, Hasco , Heung A, Huyndai , ONE, Yangming , Zim , KMTC ,
Maresk , MCC , MSC , Namsung , OOCL , PIL , RCL , Sinokor , SITC , Sinotran , TS line, Wanhai …
I

BÀI 1 Page 5
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

Incoterms 2010 ( ICC 2010 )

- Incoterms (viết tắt của International Commercial Terms - Các điều khoản thương mại quốc tế) là một
bộ các quy tắc thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Incoterm quy
định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên (shipper và cnee) trong một hoạt
động thương mại quốc tế ( XNK - logistics )

hình ảnh: ICC 2010

Các điều khoản trong ICC 2010

1. Nhóm E (nơi đi)


1. EXW (Exwork nơi đi) - Giao tại xưởng
2. Nhóm F (Phí vận chuyển chưa trả)
1. FCA (nơi đi) - Giao cho người chuyên chở
2. FAS (cảng đi) - Giao dọc mạn tàu
3. FOB (cảng đi) - Giao lên tàu
3. Nhóm C (Phí vận chuyển đã trả)
1. CFR (cảng đến) - cước phí
2. CIF (cảng đến) - Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
3. CPT (nơi đến) - Cước phí trả tới
4. CIP (nơi đến) - Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
4. Nhóm D (nơi đến)
1. DAT (bến) - Giao tại bến
2. DAP (nơi đến) - Giao tại nơi đến
3. DDP (điểm đến) - Giao hàng đã nộp thuế

BÀI 1 Page 6
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

hình ảnh: điều kiện E ( ICC 2010 )

hình ảnh: điều kiện F ( ICC 2010 )

BÀI 1 Page 7
Kiến tập HSC : Thực tế Logistics - XNK fanpage : hsckientap

hình ảnh: điều kiện C ( ICC 2010 )

hình ảnh: điều kiện D ( ICC 2010 )

BÀI 1 Page 8

You might also like