Professional Documents
Culture Documents
VIỆN ĐIỆN
BỘ MÔN TỰ ĐỘNG HÓA CÔNG NGHIỆP
1
Danh mục hình ảnh
Y
Hình 4. 1 Phương pháp phân li biến..................................................................................................19
Hình 4. 2 Biểu diễn q2 q3 trên trục tọa độ.........................................................................................20
Hình 5. 1 Đồ thị vị trí.........................................................................................................................24
Hình 5. 2 Đồ thị vận tốc.....................................................................................................................24
Hình 5. 3 Đồ thị gia tốc......................................................................................................................25
Y
Hình 6. 1 Sơ đồ mô phỏng.................................................................................................................26
Hình 6. 2 Mô hình 3D của đối tượng sau khi thiết kế........................................................................27
Hình 6. 3 Sơ đồ phương trình động lực học.......................................................................................32
Hình 6. 4 Mô phỏng trên simscape....................................................................................................33
Hình 6. 5 Trạng thái robot sau mô phỏng..........................................................................................33
Hình 6. 6 Đồ thị quỹ đạo vị trí, vận tốc của các khớp.......................................................................34
Hình 6. 7 Đồ thị quỹ đạo vị trí, vận tốc của khớp 1...........................................................................34
Hình 6. 8 Đồ thị quỹ đạo vị trí, vận tốc của khớp 2...........................................................................35
Hình 6. 9 Đồ thị quỹ đạo vị trí, vận tốc của khớp 3...........................................................................35
Hình 6. 10 Đồ thị quỹ đạo vị trí, vận tốc của khớp 4.........................................................................36
Hình 6. 11 Đồ thị quỹ đạo vị trí, vận tốc của khớp 5.........................................................................36
Hình 6.12 Sơ đồ thuật toán PID.........................................................................................................32
Hình 6.13 Sự ảnh hưởng của các tham số PID tới chất lượng điều khiển.........................................32
Hình 6.14 Thiết kế mô hình thuật toán PID trên simscape................................................................33
Hình 6.15 Hình 3D trạng thái robot sau khi mô phỏng......................................................................33
Hình 6.16 Quỹ đạo các khớp với các bộ PID tương ứng...................................................................34
2
Hình 6.17 Quỹ đạo của khớp 1 với bộ PID đã chọn..........................................................................34
Hình 6.18 Quỹ đạo của khớp 2 với bộ PID đã chọn..........................................................................35
Hình 6.19 Quỹ đạo của khớp 3 với bộ PID đã chọn..........................................................................35
Hình 6.20 Quỹ đạo của khớp 4 với bộ PID đã chọn..........................................................................36
Hình 6.21 Quỹ đạo của khớp 5 với bộ PID đã chọn..........................................................................36
3
LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu , con người đã không còn xa lạ với Robot nữa . Bởi lẽ , Robot xuất hiện nhiều trong
cuộc sống của chúng ta và nếu chưa tận mắt chứng kiến những Robot này hoạt động thì cũng xem
được qua các phương tiện đại chúng thông tin .
Có thể thấy Robot đã đi vào mọi lĩnh vực đời sống con người . Vậy , Robot được ứng dụng
như thế nào ? Có thể nói , Robot được ứng dụng rất phong phú trong đời sống con người , cả trong
trường học và trong nông nghiệp . Đặc biệt trong công nghiệp , Robot được sử dụng rộng rãi để làm
một số công việc : vận chuyển nguyên vật liệu , sản phẩm , máy móc hay làm những công việc nặng ,
hoặc trong những môi trường có nhiệt độ cao , độc hại ,…
Robot được dùng trong một số ngành công nghiệp kỹ thuật cao như công nghiệp xe hơi , công
nghiệp máy bay … để làm những công việc như hàn thân xe , phun sơn … Những Robot này là những
cánh tay mô phỏng con người , mỗi tay máy bao gồm nhiều khâu liên kết với nhau bằng các khớp .
Các khâu này có thể chuyển động tương đối với nhau và làm thay đổi tầm với của Robot . Thông
thường những Robot này được đặt cố định một chỗ và chỉ thao tác được trong khả năng tầm với của
chúng .
Qua môn học Kỹ Thuật Robot do cô PGS.TS. Nguyễn Phạm Thục Anh giảng dạy , chúng em
đã được nhận đề tài : “ Robot MPL80II ”
Xong với những hiểu biết còn hạn chế nên nhóm em không tránh khỏi những sai sót , chúng
em rất mong được sự chỉ bảo của cô và sự góp ý kiến của các bạn trong lớp để được hoàn thiện hơn .
4
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ROBOT MPL80II
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển robot
Kể từ khi Robot đầu tiên được chế tạo với sản phẩm đầu tiên có tên gọi người máy công nghiệp là
verstran của công ty Mỹ vào năm 1960 các sản phẩm liên quan đến tay máy công nghiệp bắt đầu được
quan tâm nghiên và nhờ đó kỹ thuật Robot bắt đầu có những bước phát triển đầu tiên.
Cùng theo bản quyền của Mỹ các nước trên thế giới đă chạy đua sản xuất robot công
nghiệp,các công ty về Robot được thành lập để nghiên cứu và phát triển ,ứng dụng Robot trong tự
động hoá công nghiệp.
Yaskawa Motoman là một công ty chuyên cung cấp các giải pháp tự động hóa sáng tạo cho
hầu như tất cả các ngành công nghiệp và ứng dụng robot như: hàn, lắp ráp, sơn, pha chế, cắt gọt vật
liệu,..với hơn 175 mô hình robot khác biệt và hơn 40 giải pháp công nghệ để giải quyết các công việc
một cách hoàn chỉnh như các hệ thống vận hành , thiết bị an toàn .
Yaskawa Motoman là công ty đi đầu trong lĩnh vực phát triển các Robot phục vụ cho các công
nghệ gia công và tự động, Robot Motoman chính là sản phẩm nghiên cứu sản xuất thành công
của hãng
MPL 800II là một robot tác động tốc độ cao với 5 trục, mang lại hiệu suất cao và độ tin
cậy cho việc xử lý thực phẩm, chọn, đóng gói và các ứng dụng xử lý vật liệu tốc độ cao khác.
5
Hình 1.: Robot MPL 80II
MPL 80II được thiết kế cứng và thẳng, điều này dẫn đến độ ồn làm việc thấp, thời gian
bảo trì lâu. Ngoài ra nó còn được thiết kế nhỏ gọn, cổ tay mỏng, hiệu suất hoạt động cao ngay
cả trong những vị trí khó.
- Số bậc tự do : 5
- Kiểu khớp : quay
- Vùng không gian làm việc :
6
Hình 1.: Không gian làm việc của robot MPL 80II
7
Hình 1.: Thông số kỹ thuật của robot MPL 80II
CHƯƠNG 2. XÂY DỰNG PHẦN MỀM TÍNH TOÁN ĐỘNG LỰC
HỌC TRÊN MATLAB
2.1 Xác định số khớp và các hệ trục tọa độ
- Robot MPL80II là robot có 5 trục tự do .
Xác định trục Zi : vì tất cả các khớp đều là khớp quay nên Zi là trục mà khớp i+1 quay xung
quanh nó .
Xác định trục Xi , Yi : xác định như hình bên dưới .
- Như vậy ta có :
9
Với:
q1=1
q2=2-pi/2
q3=3+β-pi/2
q4=4- β
q5=5
Các ma trận A được xác định bằng ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất tổng quát :
Cα i −S i . Cα i S i Sα i a Ci
Ai=
[ Si
0
0
C i C α i −C i S α i a S α i
Sα i
0
C αi
0
di
1
]
C1 0 −S1 a1 C 1 C2 S 2 0 a2 C 2
A1=
[ S1 0
0 0
C 1 a1 S1
0 −1 0
0
0
1
] A2=
[ S 2 −C2 0 a 2 S2
0
0
0 −1
0 0
0
1
]
C3 −S 3 0 a3 C 3 C4 0 S4 0
A3=
[ S3 C 3
0
0
0
0
0 a3 S3
1
0
0
1
] A4=
[ S4
0
0
0 −C 4
1
0
0
0
0
0
1
]
10
C5 −S 5 0 0
A5=
[ S5 C 5
0
0
0
0
0 0
1 175
0 1
]
2.4 Tính toán ma trận T05
Từ các ma trận chuyển đổi giữa các trục , ta sẽ xác định được hàm truyền 0T5
nx ox ax px
0
[
n oy ay
T5 = y
nz o z a z
0 0 0
py
pz
1
]
= A1. A2. A3. A4 . A5
Sử dụng công cụ matlab để nhập và nhân các ma trận . Sau khi dùng hàm simplify để rút gọn , ta
sẽ được thành phần của ma trận như sau :
nz = sin(q3 - q2 + q4)*cos(q5)
oz = -sin(q3 - q2 + q4)*sin(q5)
ax = sin(q3 - q2 + q4)*cos(q1)
ay = sin(q3 - q2 + q4)*sin(q1)
az = -cos(q3 - q2 + q4)
2.5 Xây dựng phần mềm tính toán ( sử dụng GUI trong Matlab )
11
Giao diện phần mềm tính toán động học thuận vị trí
- Từ ma trận hàm truyền ta có thể thấy rằng các giá trị của các thành phần phụ thuộc vào các giá trị
của các tham số đầu vào là :
- Sau khi thiết kế giao diện và viết code ta sẽ được như hình dưới :
12
Hình 2.: Chạy thử guide tính động học thuận.
nx ox ax 0 0 0
[ ]
ny oy ay 0 0 0
nz o z a z 0 0 0 H
J= . J
0 0 0 nx o x a x
0 0 0 n y o y ay
0 0 0 n z o z az
nx ox ax 0 0 0 JH 11 JH 12 JH 13 JH 14 JH 15
[ ][ ]
ny oy ay 0 0 0 JH 21 JH 22 JH 23 JH 24 JH 25
nz o z a z 0 0 0 JH 31 JH 32 JH 33 JH 34 JH 35
J= .
0 0 0 nx o x a x JH 41 JH 42 JH 43 JH 44 JH 45
0 0 0 n y o y ay JH 51 JH 52 JH 53 JH 54 JH 55
0 0 0 n z o z az JH 61 JH 62 JH 63 JH 64 JH 65
- Ta xác định các ma trận iTn theo các hệ tọa độ lần lượt từ khâu cuối trở về gốc :
cos( q 5) −sin( q 5) 0 0
4
T5 =
[
sin( q 5) cos(q 5)
0
0
0
0
0 0
1 175
0 1
]
cos( q 4)∗cos (q 5) −cos (q 4)∗sin (q 5) sin(q 4) 175∗sin (q 4 )
3
T5 =
[
cos (q 5)∗sin (q 4 ) −sin (q 4)∗sin(q 5) −cos (q 4) −175∗cos (q 4)
sin(q 5)
0
cos (q 5)
0
0
0
0
1
]
cos( q 3+q 4)∗cos(q 5) −cos(q 3+q 4)∗sin (q 5) sin (q 3+ q 4) Px
2
T5 =
[ sin(q 3+q 4)∗cos (q 5) −sin(q 3+q 4 )∗sin(q 5) −cos (q 3+ q 4 ) Py
sin(q 5)
0
cos (q 5)
0
0
0
0
1
]
13
Với: Px=175∗sin(q 3+ q 4 )+1046∗cos (q 3)
Py=1046∗sin(q 3)−175∗cos (q 3+ q 4 )
cos(q 3−q 2+ q 4 )∗cos (q 5) −cos (q 3−q 2+q 4)∗sin(q 5) sin(q 3−q 2+q 4) Px
1
T5 =
[−sin( q 3−q 2+ q 4)∗cos (q 5) sin (q 3−q 2+q 4)∗sin (q 5) cos (q 3−q 2+ q 4) Py
−sin(q 5)
0
−cos( q 5)
0
0
0
0
1
]
Với: Px= 1046*cos(q2 - q3) + 175*sin(q3 - q2 + q4) + 870*cos(q2)
nx ox ax px
0
[n oy ay
T5 = y
nz o z a z
0 0 0
py
pz
1
]
Các hệ số của 0T5 được xác định ở phần động lực thuận vị trí .
- Tiếp theo ta sẽ tính toán ma trận HJ bằng việc tính các ma trận theo từng cột , tương ứng với
từng khớp của robot.
H
J11 = 1ny. 1px – 1nx. 1py
H
J21 = 1oy. 1px – 1ox. 1py
H
J31 = 1ay. 1px – 1ax. 1py
H
J41= 1nz
H
J51= 1oz
H
J61= 1az
H
J12 = 2ny. 2px – 2nx. 2py
H
J22 = 2oy. 2px – 2ox. 2py
H
J32 = 2ay. 2px – 2ax. 2py
H
J42= 2nz
H
J52= 2oz
H
J62= 2az
H
J13 = 3ny. 3px – 3nx. 3py
H
J23 = 3oy. 3px – 3ox. 3py
H
J33 = 3ay. 3px – 3ax. 3py
H
J43= 3nz
H
J53= 3oz
14
H
J63= 3az
H
J14 = 4ny. 4px – 4nx. 4py
H
J24 = 4oy. 4px – 4ox. 4py
H
J34 = 4ay. 4px – 4ax. 4py
H
J44= 4nz
H
J54= 4oz
H
J64= 4az
H
J15 = 5ny. 5px – 5nx. 5py
H
J25 = 5oy. 5px – 5ox. 5py
H
J35 = 5ay. 5px – 5ax. 5py
H
J45= 5nz
H
J55= 5oz
H
J65= 5az
Sau khi tính được HJ ta tính được ma trận Jacobi của Robot bằng công thức:
R0n 0 H
J=
[ ]
0 R0n
x J
J 11 J 12 J 13 J 14 J 15
[ ]
J 21 J 22 J 23 J 24 J 25
J 31 J 32 J 33 J 34 J 35
J=
J 41 J 42 J 43 J 44 J 45
J 51 J 52 J 53 J 54 J 55
J 61 J 62 J 63 J 64 J 65
Với:
J16 = 1
J24 = - S1
J25 = C1
J26 = 0
J34 = S1
J35 = - C1
J36 = 0
J41 = 175*C1*C234
J42 = 175*C234*S1
J43 = 175*S234
J44 = S1
J45 = -C1
J46 = 0
J54 = C1*S234
J55 = S1*S234
J56 = -C234
Vì kết quả quá dài nên các bước tính toán và kết quả sẽ được thực hiện trên matlab, tham khảo
thêm code matlab ở phụ lục để biết thêm chi tiết.
16
3.2 Viết chương trình Matlab tính ma trận Jacoby thông qua ma trận JH
a) Thiết kế giao diện trên GUIDE
17
Hình 3.: Chạy thử guide tính Jacoby robot.
nx ox ax px
0
[n oy ay
Tn = y
nz o z a z
0 0 0
py
pz
1
]
Việc giải bài toán động học ngược đặc biệt có ý nghĩa nhất là trong việc điều khiển Robot. Bởi
trong thực tế điều ta biết là vị trí và hướng của cơ cấu tác động cuối mà ta muốn dịch chuyển tới và
ta cần phải xác định giá trị của các biến khớp để đáp ứng được yêu cầu dịch chuyển đó. Tuy nhiên
bài toán động học ngược thông thường khó giải và không có lời giải tổng quát cho mọi Robot.
Trong quá trình giải bài toán động học ngược ta có thể gặp các trường hợp:
Các phương trình có dạng phi tuyến và siêu việt thường không cho lời giải đúng.
Có thể có nhiều lời giải.
Có thể có nhiều nghiệm tìm được bằng toán học lại không chấp nhận được
về mặt vật lý, do các ràng buộc về kết cấu robot.
Tính đa nghiệm của bài toán động học vào số bậc tự do của Robot, và vị trí mà
cơ cấu tác động cuối cần thực hiện. Khi số bậc tự do của Robot càng lớn thì số lời
giải chấp nhận được càng nhiều. Do đó việc tìm kiếm một nghiệm phù hợp đòi hỏi
có một trực giác về toán học và về kết cấu để dự đoán được những điểm hoặc khu
vực khả dĩ mà lựa chọn nghiệm cho thích hợp.
nx ox ax px
0
[n oy ay
T5 = y
nz o z a z
0 0 0
py
pz
1
]
= A1. A2. A3. A4 . A5
18
Hình 4.: Phương pháp phân li biến
Đầu tiên ta có:
0
T5 (robot) = 0T5 (bài toán đặt ra)
Ta thấy từ đây không thể tìm ra được bất cứ góc nào bằng cách cân bằng phần tử hai ma trận, vì
vậy ta nhân A1-1 cho cả hai vế trên được:
q1 = ATAN2 (ay,ax) 1 = q1
q5 = ATAN2 (S5,C5) 5 = q5
VT(1,4) = VP(1,4)
VT(2,4) = VP(2,4)
p2 = - pz−175∗C 234
20