You are on page 1of 74

SSS

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯƠNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETNG

NHÓM:
LỚP HỌC PHẦN:

BÁO CÁO ĐỀ TÀI


MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 2

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ


ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯƠNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETNG

NHÓM:
LỚP HỌC PHẦN:

BÁO CÁO ĐỀ TÀI


MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 2

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ


ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ CỦA NGƯỜI DÂN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Trưởng nhóm: Nguyễn Thị Yến Nhi


Điện thoại: 0858.264.263
Email: yennhibp@gmail.com

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC

NHÓM: 4
1. Thời gian: 29/11/2020
2. Hình thức: trực tuyến
2. Thành viên có mặt:
3. Thành viên vắng mặt/Lý do:
4. Chủ trì cuộc họp (Nhóm trưởng): Nguyễn Thị Yến Nhi
5. Thư ký cuộc họp: Nguyễn Thị Như Hương
6. Kết quả đánh giá được thống nhất và tổng hợp như sau:

STT Họ và tên Mức độ hoàn thành công việc (%) Ký tên


1
2
3
4
5
6
7
8
Buổi họp đánh giá kết thúc vào lúc:
Thư ký Nhóm trưởng
(ký và ghi họ tên) (ký và ghi họ tên)

i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

ii
MỤC LỤC
BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC ........ i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3
1.6 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình đề xuất....................................................... 4
1.6.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất. .................................................................... 4
1.6.2 Giả thuyết nghiên cứu. .............................................................................. 5
1.7 Kết cấu của nghiên cứu .................................................................................... 5
CHƯƠNG 2. kết quả nghiên cứu ........................................................................ 6
2.1 Thông tin về mẫu.............................................................................................. 6
2.1.1 Làm sạch dữ liệu ....................................................................................... 6
2.1.2 Mô tả đặc điểm mẫu.................................................................................. 6
2.2 Thông tin về hành vi....................................................................................... 10
2.2.1 Ví điện tử đáp viên biết đến .................................................................... 10
2.2.2 Ví điện tử đáp viên đang sử dụng ........................................................... 11
2.2.3 Số lượng ví điện tử đáp viên sử dụng ..................................................... 12
2.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Anpha ......................... 13
2.3.1 Thang đo hữu ích .................................................................................... 13
2.3.2 Thang đo nhận thức sử dụng ................................................................... 13

iii
2.3.3 Thang đo nhận thức an toàn .................................................................... 14
2.3.4 Thang đo rủi ro ....................................................................................... 14
2.3.5 Thang đo niềm tin ................................................................................... 15
2.3.6 Thang đo công nghệ ................................................................................ 15
2.3.7 Thang đo kiểm soát ................................................................................. 16
2.3.8 Thang đo tham khảo ............................................................................... 16
2.3.9 Thang đo quyết định ............................................................................... 17
2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................... 17
2.4.1 Phân tích lần 1......................................................................................... 17
2.4.2 Phân tích lần 2......................................................................................... 19
2.5 Phân tích tương quan và hồi quy .................................................................. 20
2.5.1 Tương quan ............................................................................................. 20
2.5.2 Hồi quy ................................................................................................... 22
2.6 Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm .......................................................... 23
2.6.1 Kiểm định trị trung bình của một tổng thể (One sample T-test) ............ 23
2.6.1 Kiểm định trị trung bình của nhiều tổng thể (One-Way ANOVA) ........ 24
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................... 36
3.1 Kết luận .......................................................................................................... 36
3.1.1 Về phương pháp nghiên cứu ................................................................... 36
3.1.2 Về các giả thuyết nghiên cứu .................................................................. 36
3.2 Đề xuất giải pháp ........................................................................................... 37
3.2.1 Nhận thức hữu ích ................................................................................... 37
3.2.2 Nhận thức an toàn ................................................................................... 38
3.2.3 Niềm tin .................................................................................................. 38
3.2.4 Nhận thức kiểm soát ............................................................................... 40
3.2.5 Nhóm tham khảo ..................................................................................... 40
3.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................ 41

iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 43
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 44

v
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ........................................................... 4
Hình 2-1. Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu ........................... 7
Hình 2-2. Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu nghiên cứu ............................. 8
Hình 2-3. Biểu đồ phân bố nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu..................... 9
Hình 2-4. Biểu đồ phân bố thu nhập trong mẫu nghiên cứu ........................ 10
Hình 2-5. Nguyên tắc kiểm tra sự khác biệt ................................................. 26

vi
DANH MỤC BẢNG

Bảng 2-1. Bảng phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu ....................................... 6
Bảng 2-2. Bảng phân bố độ tuổi trong mẫu nghiên cứu ......................................... 7
Bảng 2-3.Bảng phân bố nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu .................................. 8
Bảng 2-4. Bảng phân bố thu nhập trong mẫu nghiên cứu ....................................... 9
Bảng 2-5. Bảng phân bố lựa chọn ví điện tử đáp viên biết đến trong mẫu nghiên
cứu ......................................................................................................................... 10
Bảng 2-6. Bảng phân bố lựa chọn ví điện tử đáp viên đang sử dụng trong mẫu
nghiên cứu ............................................................................................................. 11
Bảng 2-7. Bảng phân bố số lượng ví điện tử đáp viên đang sử dụng trong mẫu
nghiên cứu ............................................................................................................. 12
Bảng 2-8. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận thức hữu ích ................ 13
Bảng 2-9. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận thức sử dụng ............... 13
Bảng 2-10. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận thức an toàn .............. 14
Bảng 2-11. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo rủi ro .................................. 14
Bảng 2-12. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo niềm tin.............................. 15
Bảng 2-13. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo công nghệ .......................... 15
Bảng 2-14. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo kiểm soát ........................... 16
Bảng 2-15 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo tham khảo ........................... 16
Bảng 2-16. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo quyết định .......................... 17
Bảng 2-17. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 1 ................................. 18
Bảng 2-18. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần 2 ................................. 19
Bảng 2-19. Kết quả phân tích tương quan............................................................. 21
Bảng 2-20. Phân tích kết quả hồi quy ................................................................ 22
Bảng 2-21 Kết quả kiểm định One-Sample T-test đối với các tiêu chí của nhân tố
Niềm tin ................................................................................................................. 23

vii
Bảng 2-22. Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Gioi_Tinh và các biến khác 24
Bảng 2-23. Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Do_tuoi và các biến khác .... 27
Bảng 2-24 Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Nghe_nghiep và các biến khác
............................................................................................................................... 30
Bảng 2-25. Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Thu_nhap và các biến khác. 33

viii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Công nghệ cũng như số hóa cuộc sống hiện nay đang định hình cách thức kinh
doanh cũng như hành vi của người tiêu dùng. Việc nắm bắt xu hướng và áp dụng công
nghệ trong các lĩnh vực kinh doanh hiện nay đang được các công ty chú trọng. Trong kỷ
nguyên số mới, thiết bị di động trở thành một trong những sản phẩm tiêu dùng nổi bật
nhất từng được ra mắt. Những thiết bị này cung cấp các dịch vụ một cách nhanh chóng
và trở thành nhu cầu thiết yếu của cuộc sống hằng ngày của nhiều người trên toàn thế
giới. Sự phổ biến ngày càng tăng của các thiết bị di động trên toàn cầu càng minh chứng
cụ thể cho điều này. Thiết bị di động tạo ra vô số giá trị cho người sử dụng: một số nghiên
cứu đã phát hiện ra rằng 65% email được mở trên thiết bị di động (Burdge, 2014). Việc áp
dụng các thiết bị di động vào thương mại điện tử ngày càng gia tăng dẫn đến sự xuất hiện
của một công từ mới đó là thương mại di động: việc sử dụng các thiết bị di động để mua
sắm các sản phẩm và dịch vụ đang dần trở nên phổ biến hơn. Theo Criteo năm 2005,
thiết bị di động chiếm 31% giao dịch thương mại điện tử ở Mỹ tương ứng với mức tăng
15% một năm - điều đó chứng tỏ đây sẽ là một thị trường tương lai đầy tiềm năng cho
các doanh nghiệp.
Các hệ thống thanh toán di động hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói
riêng đang phát triển và tăng trưởng một cách mạnh mẽ. Bằng chứng là Trung Quốc -
Quốc gia láng giềng của Việt Nam thì việc thanh toán trên nền tảng di động đạt 4.5 tỉ
giao dịch năm 2013 (theo Apgemini và RBS (2015)). Và ví điện tử - ứng dụng thanh
toán trên nền tảng di động đã và đang phát triển một cách ngoạn mục tại thị trường Việt
Nam: trong vòng 10 năm qua, nhiều ví điện tử đã tăng trưởng vượt bậc về lượng người
dùng. Tính đến tháng 7-2018, ví điện tử MoMo đã đạt 8 triệu người dùng, đặt mục tiêu
tăng lên 16 triệu người dùng vào năm 2019. Ví Việt cũng đạt 2,3 triệu người dùng và
hơn 22.000 điểm chấp nhận thanh toán trên cả nước. ZaloPay hoạt động từ đầu năm
2018, sau 1 tháng triển khai đã đạt hơn 1,3 triệu lượt người dùng. Viettel Pay mới ra mắt

1
ngày 29-6/2018 hiện đã vượt ngưỡng 1 triệu người dùng (theo báo Sài Gòn đầu tư số
ngày 12.11.2018). Từ đó, nhóm tác giả đề suất phát triển đề tài nghiên cứu về hành vi sử
dụng ví điện tử của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh Để thấy được cái nhìn tổng
quan về thị trường đầy tiềm năng này thông qua đó đưa ra các kế hoạch và định hướng
cho các doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường thương mại toàn cầu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Đưa ra cái nhìn tổng quát về thực trạng sử dụng ví điện tử và hình thức thanh toán
bằng ví điện tử tại thị trường Việt Nam nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng
qua việc nghiên cứu hành vi quyết định sử dụng, nhu cầu và hoạt động thanh toán của
người dân thành phố Hồ Chí Minh. Đo lường, phân tích, đánh giá các kết quả thu được
nhằm giải thích nguyên nhân và đưa ra một số giải pháp cho nhà kinh doanh thương mại
điện tử trong việc tác động đến quyết định sử dụng ví điện tử của người dân hiện nay.
Mục tiêu cụ thể:
Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi quyết định sử dụng ví điện tử của
người dân.
Phân tích và đánh giá thực trạng về tình hình sử dụng ví điện tử của người dân
thông qua các kết quả và số liệu thu được liên quan đến các biến số về quyết định sử
dụng của người dân tại TP.HCM.
Từ các kết quả phân tích, đánh giá đưa ra giải pháp, đề xuất nhằm phát triển dịch
vụ ví điện tử để nhiều người biết đến và sử dụng.
1.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử của
người dân tại thành phố Hồ Chí Minh.
Khách thể nghiên cứu: người dân trong độ tuổi từ 16 trở lên đã và đang sử dụng ví
điện tử tại thành phố Hồ Chí Minh.

2
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Thành phố Hồ Chí Minh.
Về mặt thời gian: tháng 11/2020
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng thông qua bảng
khảo sát “Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử của
người dân tại thành phố Hồ Chí Minh.”. Từ bảng khảo sát này chúng tôi sẽ nhập dữ liệu
đưa vào phần mềm SPSS và phân tích dữ liệu.
Các phương pháp thu thập các dữ liệu đó:
- Thứ cấp:
✔ Nhóm thu thập từ các bài báo online, các bài phân tích và báo cáo có nội dung
liên quan bằng cả tiếng Việt lẫn tiếng Anh.
✔ Các thông tin công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng về các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử.
- Sơ cấp:
✔ Thảo luận nhóm, nhóm bao gồm những thành viên có chung những đặc điểm
xác định như: độ tuổi, trình độ học vấn… Nhóm dùng phương pháp này để khám phá về
mức độ quan tâm của người sử dụng sản phẩm.
✔ Kết hợp giữa thông tin thứ cấp và thông tin sơ cấp để phát triển bảng câu hỏi và
phát bảng câu hỏi đến đối tượng nghiên cứu dưới hai hình thức online.
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:
Mục tiêu 1: Sử dụng số liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp từ việc thảo luận nhóm để
thiết kế bảng hỏi.
Mục tiêu 2: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích thông tin khách
hàng và quyết định sử dụng ví điện tử của người dân thành phố và yếu tố ảnh hưởng lên
nó. Sử dụng phương pháp kiểm định Cronbach’s Alpha để đánh giá mức độ tin cậy

3
thang đo, phân tích nhân tố EFA để gom nhóm và rút gọn số lượng các nhân tố và sử
dụng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá cảm nhận của người tiêu dùng.
Mục tiêu 3: Sử dụng phân tích hồi quy đa biến để xác định tác động của những
nhân tố trong mô hình đến hành vi mua của người tiêu dùng và kiểm định, ANOVA để
kiểm định mối quan hệ giữa hành vi chung và nhân khẩu học.
Mục tiêu 4: Sau các kiểm định số liệu nhóm tiến hành xử lý kết quả, thống kê số
liệu dựa trên 200 mẫu chuẩn xác nhất được tiến hành.
Mục tiêu 5: Từ kết quả nghiên cứu các mục tiêu trên để đề xuất giải pháp nhằm đề
xuất những chiến lược hiệu quả dựa trên những yếu tố ảnh hưởng đó
1.6 Giả thuyết nghiên cứu và mô hình đề xuất
1.6.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất.

Nhận thức hữu ích

Nhận thức dễ sử dụng

Nhận thức an toàn

Nhận thức rủi ro


Quyết định sử dụng
Niềm tin

Nhận thức khuyến mãi

Nhận thức kiểm soát

Nhóm tham khảo

Hình 1-1. Mô hình nghiên cứu đề xuất


4
1.6.2 Giả thuyết nghiên cứu.
H1: Tính hữu ích được nhận thức có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định sử dụng
ví điện tử. “Nhận thức hữu ích” ký hiệu HI
Biến H2: Nhận thức dễ sử dụng ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định sử dụng ví
điện tử. “Nhận thức dễ sử dụng” Kí hiệu SD.
Biến H3: Nhận thức an toàn có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định sử dụng ví
điện tử. “Nhận thức an toàn”, kí hiệu AT.
Biến H4: Rủi ro có ảnh hưởng ngược chiều đến quyết định sử dụng ví điện tử,
“Nhận thức rủi ro” được ký hiệu RR.
Biến H5: Niềm tin có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định sử dụng ví điện tử của
người tiêu dùng, “Niềm tin” được ký hiệu NT.
Biến H6: Khuyến mãi có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định sử dụng ví điện tử.
“Khuyến Mãi” kí hiệu KM.
Biến H7: “Nhận thức kiểm soát hành vi” có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định
sử dụng ví điện tử, được ký hiệu KS.
Biến H8: Nhóm tham khảo có ảnh hưởng cùng chiều đến quyết định sử dụng ví
điện tử của người tiêu dùng, “Nhóm tham khảo” được ký hiệu TK.
Biến H9: Ý định sửa dụng có ảnh hưởng cùng chiều tới quyết định sử dụng ví điện
tử của người tiêu dùng “ Ý định sử dụng” được kí hiệu YD
1.7 Kết cấu của nghiên cứu
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương này trình bày về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, nội dung
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, mô hình đề xuất
cũng như giả thuyết nghiên cứu.
Chương 2: Kết quả nghiên cứu
Nội dung mô tả về mẫu thu thập cũng như các kết quả đã được phân tích, xử lý,
kiểm định độ tin cậy, độ phù hợp của thang đo
Chương 3: Kết luận và đề xuất giải pháp

5
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1 Thông tin về mẫu
2.1.1 Làm sạch dữ liệu
Số mẫu thu về được là 207 mẫu khảo sát được thực hiện bằng hình thức online
thông qua hệ thống google biểu mẫu. Tuy nhiên, có 7 mẫu khảo sát không hợp lệ đã được
loại bỏ do các câu trả lời không hợp lí, vì trả lời thiếu hoặc có xu hướng chọn đồng loạt
một đáp án cho tất cả câu hỏi. Vì các mẫu trên đều đã được qua gạn lọc kĩ càng đảm bảo
câu trả lời là của ngưởi dân sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh và đã hoặc đang sử
dụng ví điện tử. Vì vậy số mẫu thực hiện nghiên cứu là 200 mẫu là cơ sở dữ liệu để kiểm
định mô hình và đo lường cơ sở lí thuyết trong đề tài nghiên cứu.
2.1.2 Mô tả đặc điểm mẫu
2.1.2.1 Giới tính
Bảng 2-1. Bảng phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu
Giới tính của đáp viên
Giới Tần số Phần Phần trăm Phần trăm
tính trăm hợp lệ tích lũy
Nam 106 49,8% 50% 50%
Giá trị Nữ 106 49,8% 50% 100%
Tổng 212 99,5% 100%
Không hợp lê 1 0,5
Tổng 213 100
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm

6
Hình 2-1. Biểu đồ phân bố giới tính trong mẫu nghiên cứu
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm
Có 106 người được khảo sát là nam (chiếm 50%) và 106 người nữ (chiếm 50%)
2.1.2.2 Độ tuổi
Bảng 2-2. Bảng phân bố độ tuổi trong mẫu nghiên cứu
Độ tuổi của đáp
viên
Tần Phần Phần trăm hợp Phần trăm tích
số trăm lệ lũy
18 - 25 200 93,9 94,3 94,3
Giá tuổi
26 - 35 12 5,6% 5,7% 100%
trị tuổi
Tổng 212 99,5% 100%
Không 1 0,5%
hợp lệ
Tổng 213 100%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm

7
Hình 2-2. Biểu đồ phân bố độ tuổi trong mẫu nghiên cứu
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm
Độ tuổi tham gia khảo sát là từ 18 tuổi trở lên. Sự phân bố độ tuổi trong mẫu nghiên
cứu có sự chênh lệch rõ rệt, có 200 người ở độ tuổi 18-25 (chiếm 93,6%), 12 người ở độ
tuổi 26-35 (chiếm 5,7%),

Nghề nghiệp

Bảng 2-3.Bảng phân bố nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu


Giới tính của đáp
viên
Tầ Phần Phần trăm Phần trăm
n trăm hợp tích
số lệ( %) Lũy(%)
Học sinh/ Sinh 183 85,9 86,3 86,3
viên
Nhân viên văn 15 7,0 7,1 93,4
Gi phòng
á Công nhân 6 2,8 2,8 96,2
trị Nội trợ 1 0,5 0,5 96,7
Khác 7 3,3 3,3 100
Tổng 212 99,5 100
Không hợp lệ 1 0,5
Tổng 213 100
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm

8
9
Hình 2-3. Biểu đồ phân bố nghề nghiệp trong mẫu nghiên cứu
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm
Theo biểu đồ có thể thấy rõ phần lớn người sử dụng điện tử trong mẫu trên là học
sinh/ sinh viên, với số lượng là 183 (chiếm 85,9%), nhân viên văn phòng (15 người chiếm
7,0%), công nhân (6 người chiếm 2,8%), nội trợ (1 người chiếm 0,5%) và 7 người thuộc
các ngành nghề khác chiếm 3,3%.
2.1.2.3 Thu nhập
Bảng 2-4. Bảng phân bố thu nhập trong mẫu nghiên cứu

Giới tính của đáp viên


Tần Phần Phần trăm Phần trăm tích
số trăm hợp lũy
lệ
Dưới 5 triệu 157 73,7 74,1 74,1
Từ 5 - 15 triệu 46 21,6 21,7 95,8
Giá
trị Từ 15 - 30 4 1,9 1,9 97,6
triệu
Từ 30 triệu 5 2,3 2,4 100
trở
lên
Tổng 212 99,5 100
Không hợp lệ 1 0,5
Tổng 213 100
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm

10
Hình 2-4. Biểu đồ phân bố thu nhập trong mẫu nghiên cứu
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm
Thu nhập của mẫu nghiên cứu cho thấy phần lớn người sử dụng ví điện tử có thu
nhập dưới 5 triệu (157 người chiếm 73,7%), thu nhập từ 5-15 triệu (46 người chiếm
21,6%), thu nhập 15-30 triệu (4 người chiếm 1,9%) và thi nhập trên 30 triệu chỉ 5 người
chiếm 22,3%.
2.1.2.4 Trình độ học vấn
Trình độ học vấn
Trình độ Tần Phần Phần trăm hợp Phần trăm tích
số trăm lệ lũy
Trung học phổ 18 8,5 8,6 8,6
thông
Đại học 191 89,7 91,4 100
Giá
trị
Tổng 209 98,1 100
Không hợp lệ 4 1,9
Tổng 213 100

11
2.2 Thông tin về hành vi
2.2.1 Ví điện tử đáp viên biết đến
Bảng 2-5. Bảng phân bố lựa chọn ví điện tử đáp viên biết đến trong mẫu nghiên cứu
Lựa chọn
Phần trăm trên tổng số
Số lựa Phần trăm trên tổng số lựa
người được khảo sát
chọn chọn
Ví Momo 180 58,3% 86,1%
Zalo Pay 65 21% 31,1%
Viettel Pay 53 17,2% 25,4%
Google Pay 11 3,6% 5,3%
Tổng 309 100.0% 147,8%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên c\ chính thức bằng SPSS của nhóm

12
Các ví điện tử được các đáp viên biết đến nhiều nhất là Ví Momo (180 lựa chọn
chiếm 58,3%), Zalo Pay (65 lựa chọn chiếm 21%) và Viettel Pay (53 lựa chọn chiếm
17,2%). Google Pay (11 lựa chọn chiếm 3,6%) .
Khi xét phần trăm dựa trên tổng số người được khảo sát, Ví Momo đứng đầu với
86,1%. Tiếp theo đó là Zalo Pay 31,1%, Viettel Pay 25,4%. Sau đó là Google Pay 5,3%.
2.2.2 Ví điện tử đáp viên đang sử dụng

Bảng 2-6. Bảng phân bố lựa chọn ví điện tử đáp viên đang sử dụng trong mẫu nghiên cứu
Lựa chọn
Phần trăm trên tổng số
Số lựa Phần trăm trên tổng số lựa
người được khảo sát
chọn chọn
Ví Momo 181 64,2% 85,8%
Zalo Pay 50 17,7% 23,7%
Viettel Pay 39 13,8% 18,5%
Google Pay 12 4,3% 5,7%
Tổng 282 100.0% 133,6%
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của
nhóm

Ví Momo là ví điện tử được đáp viên sử dụng nhiều nhất với 181 lựa chọn chiếm
64,2%. Xếp theo sau là Zalo Pay với 50 lựa chọn 17,7% và Viettel Pay với 39 lựa chọn
và chimees 13,8% Google Pay với 12 lựa chọn chiếm 4,3%.

13
Khi xét phần trăm dựa trên tổng số người được khảo sát, Ví Momo tiếp tục đứng
đầu với 85,8%. Tiếp theo đó là Zalo Pay 23,7%, Viettel Pay 18,5%. Sau đó là Google
Pay với 5,7 %.
Có nhiều đáp viên đang sử dụng nhiều ví điện tử cùng một lúc.
2.2.3 Số lượng ví điện tử đáp viên sử dụng
Bảng 2-7. Bảng phân bố số lượng ví điện tử đáp viên đang sử dụng trong mẫu nghiên cứu

Tần số Phần trăm Phần trăm hợp lệ Phần trăm tích lũy
1 106 49,8 50,0 50,0
2 53 24,9 25,0 75,0
Giá trị
3 29 13,6 13,7 88,7
4 5 2,3 2,4 91,0
5 19 8,9 9,0 100.0
Tổng 212 99,5 100.0
Không hợp lệ 1 0,5
Tổng 213 100
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của nhóm

- Đáp viên sử dụng 1 ví điện tử là 106 người chiếm 49,8%


- Đáp viên sử dụng 2 ví điện tử là 53 người chiếm 24,9%
- Đáp viên sử dụng 3 ví điện tử là 29 người chiếm 13,6%
- Đáp viên sử dụng 4 ví điện tử là 5 người chiếm 2,3%
- Đáp viên sử dụng 5 ví điện tử là 19 người chiếm 8,9%

14
2.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Anpha
2.3.1 Thang đo hữu ích
Bảng 2-8. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận thức hữu ích

Cronbach's
Biến Phương sai Alpha nếu
quan Trung bình nếu thang đo nếu Hệ số tương loại biến
sat thang đo bị loại loại biến quan biến tổng quan sát
HI1 16.48 8.583 .737 .882
HI2 16.67 8.423 .660 .902
HI3 16.45 8.685 .694 .892
HI4 16.53 8.250 .868 .855
HI5 16.51 8.327 .833 .862

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả

Đối với nhóm nhận thức hữu ích có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.910 (đạt yêu cầu
>0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.660 đến 0.868
(đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức hữu ích và 5 biến quan sát hợp lệ và dung
được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.2 Thang đo nhận thức sử dụng
Bảng 2-9. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận thức sử dụng
Trung Phương Hệ số Cronbach’
bình sai thang tương s Alpha
thang đo đo nếu quan biến nếu loại
nếu loại loại biến tổng biến quan

15
biến sát
DS
11.53 6.070 .566 .855
D1
DS
11.73 5.136 .714 .796
D2
DS
11.84 5.004 .764 .773
D3
DS
11.82 5.172 .709 .798
D4

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả

Hệ số Ceonbach Alpha
Đối với nhóm nhận thức sử dụng có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.849 (đạt yêu cầu
>0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.566 đến 0.764

16
(đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức hữu ích và 4 biến quan sát hợp lệ và dung
được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.3 Thang đo nhận thức an toàn
Bảng 2-10. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo nhận thức an toàn

Trung bình Cronbach’s


thang đo nếu Phương sai thang Hệ số tương quan Alpha nếu loại
loại biến đo nếu loại biến biến tổng biến quan sát
NTAT
1 11.34 6.037 .748 .842
NTAT
2 11.30 5.973 .709 .859
NTAT
3 11.19 6.315 .732 .849
NTAT
4 11.18 6.066 .773 .833

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả

Đối với nhóm nhận thức an toàn có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.880 (đạt yêu cầu
>0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.709 đến 0.773
(đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức hữu ích và 4 biến quan sát hợp lệ và dung
được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.4 Thang đo rủi ro
Bảng 2-11. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo rủi ro

Item-Total Statistics
Trung Phương Hệ số Cronbach’
bình sai thang tương s Alpha
đo nếu nếu loại
17
thang đo loại biến quan biến quan
nếu loại biến sát
biến tổng
NTR
9.46 9.719 .811 .905
R1
NTR
9.57 9.497 .832 .897
R2
NTR
9.44 9.337 .868 .885
R3
NTR
9.59 9.560 .782 .915
R4

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của

18
Đối với thang đo nhận thức rủi ro có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.924(đạt yêu cầu
>0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.782 đến 0.868
(đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức rủi ro và 4 biến quan sát hợp lệ và dung
được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.5 Thang đo niềm tin
Bảng 2-12. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo niềm tin

Trung Phương Hệ số Cronbach’


bình sai thang tương s Alpha
thang đo nếu quan biến nếu loại
đo nếu loại biến tổng biến quan
loại sát
biến
NT
16.12 9.084 .749 .894
1
NT
16.33 7.987 .796 .883
2
NT
16.32 8.160 .826 .876
3
NT
16.25 8.368 .764 .889
4
NT
16.26 8.876 .722 .898
5

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả

Đối với thang đo nhận thức niềm tin có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.909(đạt yêu
cầu >0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.722 đến
0.826 (đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức niềm tin và 5 biến quan sát hợp lệ và
dung được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.6 Thang đo khuyến mãi

19
Bảng 2-13. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo khuyến mãi

Item-Total Statistics

Trung Phương Hệ số Cronbach’


bình sai thang tương s Alpha
thang đo nếu quan nếu loại
đo nếu loại biến biến biến quan
loại tổng sát
biến
KM
11.86 6.473 .780 .858
1
KM
12.03 6.160 .725 .878
2
KM
3 11.98 6.180 .770 .860
KM
12.00 5.976 .788 .853
4

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS

20
Đối với thang đo nhận thức khuyến mãi có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.893(đạt yêu
cầu >0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.725đến
0.788(đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức công nghệ và 4 biến quan sát hợp lệ
và dung được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.7 Thang đo kiểm soát
Bảng 2-14. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo kiểm soát

Trung Phương Hệ số Cronbach’ Hệ số


bình sai thang tương s Alpha Cronbach
thang đo đo nếu quan nếu loại AlPha
nếu loại loại biến biến tổng biến quan
biến sát
KSH
12.04 5.335 .760 .849
V1
KSH 0.885
12.15 4.704 .786 .840
V2
KSH
11.97 5.388 .778 .844
V3
KSH
12.05 5.401 .688 .876
V4

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS

Đối với thang đo nhận thức KIỂM SOÁT có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0. 885 đạt
yêu cầu >0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.688 đến
0.786(đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức công nghệ và 4 biến quan sát hợp lệ
và dùng được cho các phân tích tiếp theo.
2.3.8 Thang đo tham khảo
Bảng 2-15 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo tham khảo

Item-Total Statistics

Trung Phương Hệ số Cronbac Hệ số


bình sai thang tương h’s Cronbac
thang đo đo nếu quan biến Alpha h AlPha
nếu loại loại biến tổng nếu
21
biến loại biến
quan sát
NT
11.15 6.893 .573 .805
K1
NT
10.90 6.871 .668 .760
K2
NT 0.819
10.81 6.972 .652 .767
K3
NT
10.93 6.574 .675 .755
K4

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả

Đối với thang đo nhận thức THAM KHẢO có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.819
đạt yêu cầu >0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.573
đến 0.675 (đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức tham khảo và 4 biến quan sát hợp
lệ và dùng được cho các phân tích tiếp theo.

22
2.3.9 Thang đo ý định
2-16 Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo ý định

Trung Phương Hệ số Cronbac Hệ số


bình sai thang tương h’s Cronbac
thang đo đo nếu quan biến Alpha h AlPha
nếu loại loại biến tổng nếu
biến loại biến
quan sát
YDS
11.50 5.938 .722 .803
D1
YDS
11.64 5.264 .775 .775
D2
YDS 0.852
11.75 5.731 .662 .825
D3
YDS
11.74 5.785 .625 .842
D4

Đối với thang đo nhận thức ý định có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.852 đạt yêu
cầu >0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.625 đến
0.775 (đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức tham khảo và 4 biến quan sát hợp lệ
và dùng được cho các phân tích tiếp theo.

2.3.10 Thang đo quyết định


Bảng 2-16. Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo quyết định
Item-Total Statistics

Trung Phương Hệ số Cronbac Hệ số


bình sai thang tương h’s Cronbac
thang đo đo nếu quan biến Alpha h AlPha
nếu loại loại biến tổng nếu
biến loại biến
quan sát
QDS
7.67 2.631 .670 .736
D1
QDS 0.812
7.95 2.358 .612 .804
D2
QDS
7.81 2.488 .715 .689
D3
Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả
23
Đối với thang đo nhận thức QUYẾT ĐINH có hệ số Cronbach’s Alpha đạt 0.812
đạt yêu cầu >0.6) và hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động từ 0.612
đến 0.715 đạt yêu cầu >0.3) do đó thang đo nhận thức QUYÊT ĐỊNH và 3 biến quan sát
hợp lệ và dùng được cho các phân tích tiếp theo.
2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.4.1 Phân tích lần 1
Sau khi phân tích hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, các thang đo được đánh giá tiếp
theo bằng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA.
Tổng số 41 biến được đưa vào quan sát

KMO and Bartlett's Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .924


Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 8009.922
df 820
Sig.
.000

Rotated Component Matrixa

Component

1 2 3 4 5 6 7

NT3 .813

NT4 .773

NT2 .772

NT1 .748

KM1 .724

KSHV3 .702

KSHV1 .693

NT5 .650

KM3 .644

YDSD1 .643

KSHV2 .634

KM4 .588 .510

YDSD2 .576 .505

KSHV4 .565

HI4 .871

24
DSD1 .846

HI5 .833

HI1 .743

HI2 .624

HI3 .610

NTRR3 .924

NTRR2 .885

NTRR1 .871

NTRR4 .857

NTK4 .728

NTK2 .725

NTK3 .624

KM2

YDSD4 .667

YDSD3 .648

QDSD2 .638

QDSD1 .538 .583

QDSD3 .576

NTAT4 .775

NTAT3 .735

NTAT1 .699

NTAT2 .613

DSD3 .739

DSD4 .724

DSD2 .609

NTK1 .515 .608

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả
Hệ số KMO = 0.924 nên phân tích nhân tố là phù hợp
Sig = 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng
Kết quả cho thấy 41 biến quan sát ban đầu được nhóm thành 7 nhóm.
Giá trị tổng phương sai trích = 71.899% > 50%: đạt yêu cầu; khi đó có thể nói rằng 7 nhân tố
này giải thích 67.38% biến thiên của dữ liệu. Giá trị hệ số Eigenvalues của các nhân tố đều
cao (>1), nhân tố thứ 7 có Eigenvalues thấp nhất là 1.066> 1
Tất cả biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố > 0.5 nên sẽ được chấp nhận.

25
2.5 Phân tích tương quan và hồi quy
2.5.1 Tương quan

Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, ta thu được 9 nhân tố đại diện cho biến
độc lập là HI, SD, NT, RR, KM, KS, TK, YD, QD và nhân tố Y đại diện cho biến phụ
thuộc. Tiếp theo ta sẽ phân tích xem có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa từng
biến độc lập với biến phụ thuộc hay không thông qua phân tích tương quan Pearson. Kết
quả phân tích tương quan Pearson được trình bày bảng dưới

Correlations

HI DD NT RR KM KS TK YD QD Y

HI Pearson
1 .726** .615** .224** .550** .626** .367** .582** .551** .756**
Correlation

Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000 .000

N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
DD Pearson .726*
1 .551** .261** .502** .584** .498** .628** .581** .774**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
NT Pearson .615*
.551** 1 .182** .746** .789** .501** .690** .690** .833**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .008 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
RR Pearson .224*
.261** .182** 1 .197** .159* .273** .222** .163* .433**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .001 .000 .008 .004 .020 .000 .001 .018 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
KM Pearson .550*
.502** .746** .197** 1 .716** .549** .663** .622** .808**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .004 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212

21
KS Pearson .626*
.584** .789** .159* .716** 1 .587** .699** .684** .845**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .020 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
TK Pearson .367*
.498** .501** .273** .549** .587** 1 .528** .539** .718**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
YD Pearson .582*
.628** .690** .222** .663** .699** .528** 1 .796** .844**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .001 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
QD Pearson .551*
.581** .690** .163* .622** .684** .539** .796** 1 .814**
*
Correlation
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .018 .000 .000 .000 .000 .000
N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212
Y Pearson .756*
.774** .833** .433** .808** .845** .718** .844** .814** 1
*
Correlation

Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000

N 212 212 212 212 212 212 212 212 212 212

**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).


*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).

Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm


Tương quan giữa các biến HI, SD, NT, RR, KM, KS, TK, YD, QD với biến
Y có giá trị Sig nhỏ hơn 0.05 nên có mối quan hệ tương quan tuyến tính giữa các
biến độc lập trên với biến phụ thuộc HV và các hệ số tương quan đều dương. Vì
vậy, tương quan này là tương quan thuận.

22
2.5.2 Hồi quy
Phân tích hồi quy nhằm đánh giá tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Bảng . Phân tích kết quả hồi quy

Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson
1 .762a .580 .564 .49846 1.231
a. Predictors: (Constant), Nhóm tham khảo, Nhận thức rủi ro, HI, Nhận thức an toàn,
Niềm tin, Khuyến mãi, Dễ sử dụng, Kiểm soát hành vi
b. Dependent Variable: Quyết định sử dụng

ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 69.724 8 8.715 35.078 .000b
Residual 50.437 203 .248
Total 120.161 211
a. Dependent Variable: Quyết định sử dụng
b. Predictors: (Constant), Nhóm tham khảo, Nhận thức rủi ro, HI, Nhận thức an toàn, Niềm tin,
Khuyến mãi, Dễ sử dụng, Kiểm soát hành vi

Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu nghiên cứu chính thức bằng SPSS của tác giả
Hệ số R bình phương hiệu chỉnh Adjusted R Square là 0.564. Nghĩa là 56,4% biến thiên của biến phụ
thuộc QĐ được giải thích bởi 8 nhân tố độc lập. Điều này cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính này
phù hợp với tập dữ liệu của mẫu ở mức 56,4%, tức là các biến độc lập giải thích được 56,4% biến
thiên của biến phụ thuộc QĐ. Còn lại 53,6% do sự ảnh hưởng của các biến ngoài mô hình mà nhóm
23
chưa tìm được và do sai số ngẫu nhiên.
Hệ số DW = 1.231 nằm trong khoảng từ 0 đến dL = 1.651 như vậy có sự tương quan dương bậc nhất
trong mô hình
Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp với tổng thể của mô hình, giá trị F=35.078 với
sig.=0.000 <5%. Chứng tỏ R bình phương của tổng thể khác 0. Đồng nghĩa với việc mô
hình hồi quy tuyến tính xây dựng được là phù hợp với tổng thể.
Biến HI (sig.=0.766), DSD(sig.=0.064), NTAN (sig.=0.176), NTRR (sig.=0.392), KM(sig.=0.367),
NTK (sig.=0.055) > 0.05 nên 3 biến này cần được loại bỏ do không có tác động lên biến phụ thuộc
QĐ.
Các biến còn lại có giá trị ở cột Sig. đều < 0.05 chứng tỏ các biến độc lập đều tác động có ý nghĩa
thống kê đến biến phụ thuộc QĐ.
Vì có biến độc lập có hệ số VIF lớn hơn 2 nên mô hình xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến. Nên nhóm
tiến hành loại bỏ biến độc lập có hệ số VIF lớn nhất là KSHV (VIF=3.512) và tiến hành chạy lại lần
2.

Kết quả
sau khi chạy lần 2
Sau khi tiến hành chạy lần 2 vẫn có biến độc lập có hệ số VIF lớn hơn 2 nên mô hình xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến. Nên nhóm tiến hành loại bỏ biến độc lập có hệ số VIF lớn nhất là DSD
(VIF=2.891) và tiến hành chạy lại lần 3.

Kết quả sau khi chạy lần 3


24
Sau khi tiến hành chạy lần 3 vẫn có biến độc lập có hệ số VIF lớn hơn 2 nên mô hình xảy ra hiện
tượng đa cộng tuyến. Nên nhóm tiến hành loại bỏ biến độc lập có hệ số VIF lớn nhất là KM
(VIF=2.811) và tiến hành chạy lại lần 4.

Kết quả sau khi chạy lần 4


Hệ số VIF đều bé hơn 2 nên mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến.
Phương trình hồi quy chuẩn hóa:
QĐ = 0.137*HI + 0.151*NTAT + 0.434*NT + 0.205*NTK
Biến NT có hệ số beta lớn nhất (0.434) nên đây sẽ là yếu tố tác động mạnh nhất đến sự thay đổi của
biến phụ thuộc QĐ.
2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm
2.6.1 Kiểm định trị trung bình của một tổng thể (One sample T-test)

25
Nhận xét:
- Theo bảng kết quả One-Sample Test, có thể thấy tất cả các giá trị Sig = 0.000 < 0.05.
Như vậy, bác bỏ giả thuyết H0 nghĩa là điểm đánh giá trung bình của đáp viên đối với
các tiêu chí của nhân tố Niềm tin là khác 3.
- Kết quả từ bảng One-Sample Statistics cho thấy rằng, giá trị trung bình của các tiêu
chí đưa vào kiểm định dao động từ 3.99 đến 4.2 tất cả đều lớn hơn 3. Như vậy, đáp viên
đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong nhóm Niềm tin trên mức trung lập 3.

2.6.2 Kiểm định trị trung bình của nhiều tổng thể (One-Way ANOVA)
2.6.2.1 So sánh biến “gioi_tinh” với từng biến “HI”, “SD”, “AT”, “RR”, “NT”,
“KM”, “KS”, “TK”, “YD”, “QD”

26
Bảng 2-23. Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Do_tuoi và các biến
khác

27
28
Từ nguyên tắc kiểm tra trên ta tìm được biến “Gioi_tinh” so với biến “An toàn”, “Niềm tin”,
“Khuyến mãi” và “Ý định sử dụng” có sự khác biệt trung bình.
Tiếp tục chạy so sánh bằng phương pháp ANOVA ta có:

Nhận xét: khảo sát về quyết định sử dụng ví điện tử của người dân tại Tp. HCM
thì ở mức độ hài lòng về An toàn thì người nam cảm thấy an toàn khi sử dụng ví
điện tử CAO hơn so với người nữ.

29
Nhận xét: khảo sát về quyết định sử dụng ví điện tử của người dân tại Tp. HCM
thì ở mức độ hài lòng về Niềm tin thì người nam cảm thấy hài lòng hơn so với
người nữ.

30
Nhận xét: khảo sát về quyết định sử dụng ví điện tử của người dân tại Tp. HCM thì ở
mức độ hài lòng về Khuyến mãi thì người nam cảm thấy hài lòng hơn so với người nữ.

31
Nhận xét: khảo sát về quyết định sử dụng ví điện tử của người dân tại Tp. HCM thì ở
mức độ hài lòng về Ý định sử dụng thì người nam cảm thấy hài lòng hơn so với người
nữ.

2.6.2.2 So sánh biến “Do_tuoi” với từng biến “HI”, “SD”,


“AT”, “RR”, “NT”, “KM”, “KS”, “TK”, “YD”, “QD”

32
Bảng 2-23. Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Do_tuoi và các biến khác

33
34
Từ nguyên tắc kiểm tra trên, không tìm thấy sự khác biệt trung bình của các biến.

2.6.1.3 So sánh biến “nghe_nghiep” với từng biến “HI”,


“SD”, “AT”, “RR”, “NT”, “KM”, “KS”, “TK”, “YD”, “QD”
Bảng 2-24 Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Nghe_nghiep và các biến khác

35
36
Từ nguyên tắc kiểm tra trên ta tìm được biến “Nghe_nghiep” so với biến “Hữu
ích”, “Sử dụng”, “An toàn”, “Rủi ro” có sự khác biệt trung bình.
Tiếp tục chạy so sánh bằng phương pháp ANOVA ta có:

37
Nhận xét: về tổng thể học sinh sinh viên có hài lòng về sự hữu ích cao nhất, so sánh
giữa các ngành nghề có tính chất sử dụng trí thức (nhân viên văn phòng, kinh doanh)
và ngành nghề sử dụng lao động chân tay (công nhân, nội trợ) thì các ngành liên quan
đến sử dụng tri thức và các ngành khác vẫn nhiều hơn rõ rệt.

38
Nhận xét: về tổng thể nhân viên văn phòng có mức độ sử dụng cao nhất, tiếp sau đó
là học sinh sinh viên, các ngành khác, cuối cùng là công nhân và nội trợ có mức độ
sử dụng thấp nhất.

39
Nhận xét: về tổng thể các ngành khác có mức độ cảm thấy an toàn khi sử dụng ví
điện tử là cao nhất, tiếp sau đó là học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng, cuối cùng
là công nhân và nội trợ có mức độ cảm thấy an toàn thấp nhất.

40
Nhận xét: về tổng thể học sinh sinh viên có mức độ cảm thấy rủi ro khi sử dụng ví
điện tử là cao nhất, tiếp sau đó là nội trợ, các ngành khác, cuối cùng là công nhân có
mức độ cảm thấy rủi ro thấp nhất.

2.6.1.4 So sánh biến “Thu_nhap” với từng biến “HI”, “SD”,


“AT”, “RR”, “NT”, “KM”, “KS”, “TK”, “YD”, “QD”

41
Bảng 2-25. Kết quả chạy ANOVA để so sánh biến Thu_nhap và các biến khác

42
43
Từ nguyên tắc kiểm tra trên ta tìm được biến “Thu_nhap” so với biến “Niềm tin”
và “Khuyến mãi” có sự khác biệt trung bình.
Tiếp tục chạy so sánh bằng phương pháp ANOVA ta có:

44
Nhận xét: về tổng thể người có thu nhập từ 5-15 triệu có sự tin tưởng cao nhất khi sử
dụng ví điện tử, tiếp sau đó là thu nhập dưới 5 triệu, từ 15 - 30 triệu và thấp nhất là
người trên 30 triệu.

45
Nhận xét: về tổng thể người có thu nhập từ 5-15 triệu thích khuyến mãi nhất khi sử
dụng ví điện tử, tiếp sau đó là thu nhập dưới 5 triệu, từ 15 - 30 triệu và thấp nhất là
người trên 30 triệu.

46
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
3.1 Kết luận
3.1.1 Về phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu sơ bộ kéo dài 1 tuần, nhóm tác giả đã thực hiện theo
phương pháp nghiên cứu định tính sau khi đã thảo luận nhóm nhiều lần để chỉnh
sửa lại bảng câu hỏi và đưa ra ra mô hình phù hợp với hành vi quyết định sử dụng
ví điện tử của người dân Tp. Hồ Chí Minh. Sau quá trình xem xét nghiên cứu và
hiệu chỉnh sơ bộ, nhóm tác giả đã đề xuất 8 yếu tố có ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng ví điện tử bao gồm: nhận thức hữu ích (1); nhận thức dễ sử dụng (2); nhận
thức an toàn (3); nhận thức rủi ro (4); nhận thức về niềm tin (5); nhận thức về
khuyến mãi (6); nhận thức kiểm soát hành vi (7); nhận thức nhóm tham khảo (8) và
ý định sử dụng (9);
Quá trình nghiên cứu chính thức: kéo dài 14 ngày đã thực hiện theo phương
pháp nghiên cứu định lượng với kích thước mẫu n = 213 được thực hiện đối với
người dân sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh. Sau quá trình tổng hợp và tiến
hành nhập liệu, kết quả được sử dụng để phân tích, đánh giá thang đo đo lường các
thành phần tác động đến “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử
của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh” thông qua các kiểm định về hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, tương quan và hồi quy.
3.1.2 Về các giả thuyết nghiên cứu
Thống kê thông tin mẫu nghiên cứu cho thấy thuộc tính của các đối tượng
nghiên cứu như sau:

• Về nhóm tuổi khảo sát có sự chênh lệch rõ rệt, có 200 người ở độ tuổi 18-25
(chiếm 93,6%)
• Về nghề nghiệp: Theo biểu đồ có thể thấy rõ phần lớn người sử dụng điện
tử trong mẫu trên là học sinh/ sinh viên, với số lượng là 183 (chiếm 85,9%)

• Tỷ lệ nam-nữ: được chia đều có 106 người được khảo sát là nam (chiếm
47
50%) và 106 người nữ (chiếm 50%)

48
Thu nhập: Thu nhập của mẫu nghiên cứu cho thấy phần lớn người sử dụng ví điện tử có thu
nhập dưới 5 triệu (157 người chiếm 73,7%)

Kết quả sau khi khi chạy nhân tố khám phá (EFA): Sau khi chạy Efa tất
cả các biến quan sát (41 biến ) đều có hệ số tải nhân tố > 0.5 nên các thang đo đều
đạt độ tin cậy ( Hệ số tin cậy > 0.5 ). với 41 biến quan sát ban đầu qua phân tích độ
tin cậy thang đo và EFA thì có 41 biến phù hợp để tiếp tục hoạt động nghiên cứu
Sau khi chạy tương quan và hồi quy, trong 8 yếu tố được đưa ra, bao gồm:
Hữu ích, Dễ Sử dụng, Nhận Thức An toàn, Nhận Thức Rủi ro, Niềm tin, Khuyến
mãi, Kiểm soát hành vi, Tham khảo. Theo giả thuyết cả 8 yếu tố này đều có tác
động đến quyết định sử dụng ví điện tử của người dân TP.HCM. Tuy nhiên sau khi
khảo sát và phân tích kết quả hồi quy, nhóm loại đi 3 biến Dễ Sử dụng, Khuyến
mãi và Kiểm soát hành vi do không tác động đến quyết định sử dụng ví điện tử của
người dân. Biến yếu tố Niềm tin (Beta = 0.434) có tác động mạnh nhất đến quyết
định sử dụng ví điện tử của người dân thành phố Hồ Chí Minh. Dấu của các hệ số
beta của các yếu tố Hữu ích, An toàn, Niềm tin, Kiểm soát và Tham khảo đều dương
chứng tỏ các biến này tác động cùng chiều đối với biến phụ thuộc Quyết định (sử
dụng ví điện tử).
3.2 Đề xuất giải pháp
3.2.1 Nhận thức hữu ích
Công nghiệp hóa hiện đại hóa càng phát triển, nhu cầu của con người ngày
càng tăng, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nắm bắt được xu hướng và hiểu được
khách hàng đang cần gì để nhằm nâng cao các tính năng hữu ích, cần thiết nhất mà
khách hàng sử dụng, xem xét kĩ các tính năng ít người tiêu dùng lựa chọn để cân
nhắc việc chỉnh sửa cho phù hợp, nâng cấp hơn hoặc loại bỏ chúng để thay thế tính
năng tốt hơn làm cho khách hàng có hứng thú với sản phẩm

49
Mở rộng quy mô của ví điện tử bằng cách kết hợp với các điểm chấp nhận thanh toán
bằng ví điện tử: nhà hàng, siêu thị, tạp hóa, ...
Quảng cáo ở những ngân hàng mà dịch vụ ví điện tử đang là đối tác
3.2.2 Nhận thức an toàn
Nhiều đối thủ cũng sẽ tận dụng các điểm yếu từ phía người dùng để làm lợi
cho bản thân thông qua các lỗ hổng công nghệ. Doanh nghiệp cần phải nâng cấp
tính năng bảo mật, thiết lập các lớp bảo vệ tối ưu nhất cho các khách hàng giúp
người sử dụng hoàn toàn yên tâm khi sử dụng ví điện tử.
Các nhà cung cấp dịch vụ ví điện tử nên xây dựng được một hệ thống các cửa
hàng, đại lý kinh doanh cung cấp sự linh động cho người có nhu cầu, các dịch vụ
thanh toán nhỏ lẻ tiện lợi.
Chủ ví điện tử phải cung cấp, cập nhật đầy đủ, chính xác các thông tin trong
hồ sơ mở ví điện tử cho tổ chức cung ứng dịch vụ và chịu trách nhiệm về tính trung
thực của các thông tin cung cấp. Các thông tin cá nhân định danh như chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước, hộ chiếu… đều phải chính xác, đầy đủ.
Chủ ví điện tử cũng không được cho thuê, cho mượn ví điện tử hoặc mua, bán
thông tin ví điện tử.
Khách hàng muốn nạp tiền vào ví điện tử phải thông qua tài khoản thanh toán
hoặc thẻ ATM của khách hàng là chủ ví điện tử; nhận tiền từ ví khác do cùng tổ
chức cung ứng dịch vụ ví mở.
Tăng cường mức độ bảo mật: nhận dạng vân tay, khuôn mặt, …
Tổ chức những lớp học, buổi tuyên truyền nhằm tạo mức độ tin tưởng và
khiến họ cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ.
3.2.3 Niềm tin
Biến yếu tố niềm tin có tác động mạnh nhất đến quyết định sử dụng ví điện
tử của người dân thành phố Hồ Chí Minh. Tác động này từ đó rút ra chúng ta nên
đầu tư và phát triển nâng cấp các hệ thống của ví điện tử bằng cách liên kết nhiều

50
hơn với các doanh nghiệp, có nhiều hướng liên kết qua các thẻ ngân hàng kèm theo
đó là các chương trình ưu đãi hấp dẫn khi sử dụng ví điện tử. Bên cạnh đó phải đảm
bảo được tính thuận tiện và nhanh chóng khi sử dụng ví điện tử.
Theo kết quả phân tích hồi qui, ta có thể thấy, niềm tin là yếu tố tác động
mạnh nhất đến hành vi sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng. Trong đó, các biến
quan sát về niềm tin là “Ví điện tử giúp thanh toán nhanh chóng và thuận tiện”, “Ví
điện tử luôn có những chính sách ưu đãi hấp dẫn.”, “Ví điện tử sẽ tiếp thu cập nhật
những thay đổi thị trường để phù hợp và phát triển lâu dài”, “Ví điện tử sẽ liên kết
với nhiều doanh nghiệp hơn để thanh toán thuận tiện nhất”, “ví điện tử sẽ mở rộng
liên kết với tất cả các ngân hàng cho tất cả người dùng mọi loại thẻ đều liên kết sử
dụng ví điện tử” là yếu tố trọng tâm mà khách hàng quan tâm khi quyết định sử
dụng ví điện tử. Từ đó mà chúng ta cần đầu tư thời gian, nguồn lực để phát triển
các yếu tố này. Một số đề xuất cho yếu tố chất lượng như sau:
Tạo thêm các thao tác, nút lệnh để có thể giúp người dùng đến mục thanh toán
nhanh nhất, có thêm nhiều công cụ mới để thanh toán dịch vụ qua ví điện tử như
mua vé xem phim, mua vé tàu, mua vé máy bay, nhạc kịch, ...
Luôn có những chính sách, chương trình khuyến mãi, hậu mãi đa dạng khi
thanh toán qua ví điện tử như: hoàn tiền sau khi thanh toán, giảm tiền khi thanh
toán qua ví điện tử, các điểm thưởng khi thực hiện giao dịch trên ví điện tử, ưu đãi
của các thành viên mức hạng cao cho việc sử dụng ví điện tử thường xuyên.
Luôn luôn cập nhật các xu hướng công nghệ hợp thời, tạo ra các tính năng
mới mẻ và tăng thêm độ tin cậy an toàn khi sử dụng ví điện tử.
Chấp nhận liên kết với nhiều doanh nghiệp khác nhau, đa ngành đa dịch vụ
từ giải trí, ăn uống, thanh toán hóa đơn cho đến việc mua sắm, học tập và di
chuyển,...
Đảm bảo liên kết với hơn 70% ngân hàng trong nước và một số ngân hàng
nước ngoài đa dụng tại Việt Nam để có thể dễ dàng thanh toán qua ví điện tử.

51
3.2.4 Nhận thức kiểm soát
Cùng với nền kinh tế hiện nay đang phát triển đòi hỏi khách hàng phải linh
hoạt trong việc giao dịch các khoản chi phí về công việc cũng như sinh hoạt hằng
ngày một cách thuận tiện và tiết kiệm thời gian thì khách hàng cần đảm bảo trong
tài khoản ví điện tử của mình luôn có số tiền phù hợp với chi phí bản thân giúp cho
việc thanh toán được hiệu quả nhất mọi lúc mọi nơi. Bên cạnh đó, việc các sản
phẩm ngày càng đa dạng hóa trên thị trường đòi hỏi khách hàng nên cân nhắc kỹ
lưỡng khi ra quyết định mua, nên chọn những sản phẩm phù hợp với nhu cầu, tránh
lạm dụng việc mua hàng trực tuyến làm tăng các chi phí phát sinh không cần thiết.
Cho phép khách hàng đặt tổng hạn mức giao dịch (bao gồm giao dịch thanh
toán cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và giao dịch chuyển tiền từ ví điện tử cho
ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ ví điện tử mở) tối đa là 100 triệu
đồng/tháng vừa để khách hàng có thể kiếm soát chi tiêu cũng như hạn chế tối đa
rủi ro có liên quan.
Khi thực hiện các giao dịch, nên sử dụng xác thực 2 yếu tố (mật khẩu ví điện
tử và mã OTP) để đảm bảo khách hàng chắc chắn về giao dịch của mình cũng như
tránh việc người khác đánh cắp tài khoản.
Sau giao dịch, gửi cho khách hàng qua mail hay qua số điện thoại về thông
tin giao dịch mà khách hàng đã thực hiện để khách hàng dễ dàng kiểm soát.
3.2.5 Nhóm tham khảo
Để khách hàng dễ dàng tiếp cận với sản phẩm cũng như nhận biết được sản
phẩm thì các doanh nghiệp cần phải tăng cường truyền thông, kết hợp với những
người có sức ảnh hưởng, nắm bắt được xu hướng mới nhất phù hợp với từng nhóm
đối tượng truyền thông, mục tiêu truyền mà doanh nghiệp hướng tới.
Bên cạnh đó, trước khi đưa ra quyết định sử dụng một ví điện tử nào đó khách
hàng cần cân nhắc và tham khảo ý kiến của những người đã sử dụng (gia đình, bạn

52
bè, đồng nghiệp...) để chọn được ví điện tử phù hợp nhất với bản thân cũng như
tránh việc sử dụng ví điện tử không đảm bảo về độ an toàn khi sử dụng.
3.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo
Bên cạnh những đóng góp tích cực của đề tài mà nhóm đã tích cực nghiên
cứu đưa ra thì cũng còn có những hạn chế không tránh khỏi:
Thứ nhất, vì những hạn chế về thời gian và kinh phí, nghiên cứu chỉ được
thực hiện với đối tượng khảo sát với người dân tại thành phố Hồ Chí Minh với mẫu
khảo sát còn hạn chế (200 mẫu) nên khả năng tổng quát, tính đại diện và hiệu quả
thống kê còn chưa cao. Các đề tài nghiên cứu sau có thể mở rộng hơn vào các tỉnh
thành phố khác, …
Thứ hai, đề tài dùng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, phương
pháp này đòi hỏi phải được huấn luyện về kỹ năng và có kinh nghiệm trả lời câu
hỏi khảo sát. Đối tượng khảo sát chưa có khả năng trả lời câu hỏi, chưa hiểu hoặc
không hiểu về dịch vụ Ví điện tử và câu trả lời còn mang tính cảm tính. Nghiên
cứu chỉ sử dụng một số công cụ đo lường, đánh giá đo các thang đo, làm rõ các mối
quan hệ về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử của người dân
và đề xuất một số giải pháp thích hợp. Do đó, để ứng dụng nhưng kết quả nghiên
cứu của đề tài này vào thực tiễn vẫn cần phả cân nhắc hơn đối với từng trường hợp.
Thứ ba, do hạn chế về kiến thức, kỹ năng thu thập dữ liệu của nhóm tác giả
còn thiếu sót, phân tích còn chưa chuyên sâu nên trong các đề xuất có thể chưa đạt
được tình khả thi cao. Trong những nghiên cứu sau này, nhóm tác giả cần tiếp tục
bổ sung thêm nhiều kiến thức chuyên môn cũng như có đủ vốn kinh nghiệm, các
kiến thức ngoài xã hội.
Thứ tư, Các giải pháp đưa ra chỉ mang tính đặt trưng ở mức phù hợp với tình
hình thực tế, ở thời điểm hiện tại nhằm phát huy các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định sử dụng ví điện tử trong giai đoạn sắp tới vì trong tương lai công nghệ và cuộc

53
sống có nhiều phát triển và thay đổi. Vì vậy các nghiên cứu trong tương lai cần
nhaanh nhạy ở vẫn đề thay đổi thị.
Cuối cùng, nghiên cứu cho rằng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng ví điện tử biến đổi không ngừng theo nhu cầu thanh toán mong muốn đa dạng
của khách hàng, trong điều kiện thị trường hiện nay nên cần có các nghiên cứu tiếp
theo về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ví điện tử.

54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Tài liệu sách
1. Ts. Ngô Thị Thu (2011), Giáo trình Marketing Căn Bản, Nhà xuất bản
Lao động, Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Giáo trình Nghiên cứu Marketing 1, Nhà xuất bản Trường Đại học Tài
chính – Marketing.
3. Hoàng Trọng – Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS Tập 1, Nhà xuất bản Hồng Đức.
- Tài liệu online:
Một số bài viết chứa thông tin được sử dụng trong bài báo cáo:
Học SPSS, Website phamlocblog.com. Truy cập tại:
https://www.phamlocblog.com/
Luận văn thạc sĩ “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví
điện tử tại Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Linh Phương. Truy cập tại:
https://www.123doc.net/document/2989641-luan-van-thac-si-nghien-cuu-
cac-nhan-to-tac-dong-den-y-dinh-su-dung-vi-dien-tu-tai-viet-nam.htm

55
PHỤ LỤC
BẢNG KHẢO SÁT
Kính chào các anh (chị), chúng tôi là sinh viên trường Đại học Tài chính - Marketing
hiện tại chúng tôi đang nghiên cứu đề tài thực hành nghề nghiệp 2 với đề tài “ Các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định sử ví điện tử của người dân tại thành phố Hồ Chí Minh ”. Những
đóng góp, nhận xét, ý kiến của các anh (chị) là yếu tố then chốt giúp chúng tôi thực hiện đề
tài này. Rất mong nhận được những ý kiến thảo luận quý báu của các anh (chị).
Phần 1:
Câu 1: Anh/ chị có đang hoặc đã từng sử dụng ví điện tử?
 Có
 không
Câu 2: Anh/chị biết đến những ví điện tử nào sau đây?
 Ví Momo  Ví Việt
 Ví Zalo Pay  Ví Airpay
 Ví Viettel Pay  Ví Moca
 Ví Google Pay  Loại ví khác: ……….

Câu 3: Anh/ chị đang sử dụng ví điện tử nào dưới đây?


 Ví Momo  Ví Việt
 Ví Zalo Pay  Ví Airpay
 Ví Viettel Pay  Ví Moca
 Ví Google Pay  Loại ví khác: ……….

Câu 4: Hiện nay anh/ chị đang sử dụng bao nhiêu ví điện tử?
 1
 2
 3
 4
 Khác: ...

44
Phần 2:

VUI LÒNG CHO BIẾT MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA ANH/CHỊ VỀ CÁC


PHÁT BIỂU DƯỚI ĐÂY. TẠI TỪNG DÒNG ANH/CHỊ HÃY ĐÁNH DẤU
X VÀO CON SỐ VỚI MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý VỚI PHÁT BIỂU ĐÓ.

1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Không có ý kiến; 4 =


Đồng ý; 5 = Hoàn toàn đồng ý

KH Phát biểu 1 2 3 4 5
Thang đo về sự hữu ích
Ví điện tử giúp tôi tiết kiệm thời gian giao dịch hơn so
HI1 1 2 3 4 5
với các hình thức khác.
Thanh toán bằng ví điện tử giúp tôi tiết kiệm chi phí
HI2 1 2 3 4 5
giao dịch.
Ví điện tử thực hiện các thanh toán khác nhau nhanh
HI3 1 2 3 4 5
chóng và thuận tiện.
Ví điện tử giúp tôi các truy vấn về tài khoản, biến động
HI4 1 2 3 4 5
trong tài khoản của mình nhanh nhất.
Thang đo về tính dễ sử dụng
Việc học cách làm quen và sử dụng ví điện tử dễ dàng
SD1 1 2 3 4 5
và nhanh chóng.
Việc thực hiện các giao dịch thanh toán bằng ví điện tử
SD2 1 2 3 4 5
đơn giản, dễ hiểu, tiện lợi.
Việc sử dụng liên kết tài khoản của ví điện tử với tài
SD3 1 2 3 4 5
khoản ngân hàng/ thẻ tin dụng đơn giản.
Sử dụng được các tính năng và cập nhật mới của ví điện
SD4 1 2 3 4 5
tử đơn giản và dễ hiểu.
Thang đo về nhận thức an toàn
Thông tin cá nhân của tôi được bảo mật khi tôi dùng ví
AT1 1 2 3 4 5
điện tử.
Sử dụng ví điện tử giúp tôi giảm nguy cơ lộ số thẻ ngân
AT2 1 2 3 4 5
hang, CVV (mã thanh toán bảo mật quốc tế).
Ví điện tử an toàn vì khi kết nối với nhiều ngân hàng
AT3 phải thông qua tiêu chuẩn “ bảo mật tiêu chuẩn ngân 1 2 3 4 5
hàng”.
Nhận thức rủi ro

45
Tôi nhận thấy có rủ ro về các khoản chi phí vô lí hoặc
RR1 gian lận khi sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
Tôi nhận thấy dễ dàng bị mất tài khoản và thông tin cá
RR2 nhân khi sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
Thiết bị của tôi sẽ bị nhiễm mã độc khi tiến hành thanh
RR3 1 2 3 4 5
toán qua ví điện tử.
Niềm tin
Tôi tin rằng ví điện tử luôn có những chính sách ưu đãi
NT1 hấp dẫn. 1 2 3 4 5
Tôi tin rằng ví điện tử sẽ tiếp thu cập nhật những thay
NT2 1 2 3 4 5
đổi thị trường để phù hợp và phát triển lâu dài.
Tôi tin rằng ví điện tử sẽ liên kết với nhiều doanh
NT3 nghiệp hơn để thanh toán thuận tiện nhất. 1 2 3 4 5
Khả năng sử dụng công nghệ
Với khả năng sử dụng công nghệ, tôi sử dụng được ví
CN1 điện tử. 1 2 3 4 5
Kỹ năng sử dụng công nghệ của tôi cải thiện hơn khi
CN2 dùng ví điện tử 1 2 3 4 5
Ví điện tử giúp tôi trở thành người dễ chấp nhận các
CN3 công nghệ khác hơn. 1 2 3 4 5
Nhận thức kiểm soát hành vi
Tôi hoàn toàn kiểm soát được chi tiêu của mình trong
KS1 các giao dịch khi sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
Tôi hoàn toàn kiểm soát được các giao dịch khi sử dụng
KS2 ví điện tử. 1 2 3 4 5
Tôi hoàn toàn kiểm soát được thời gian của mình khi sử
KS3 dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
Nhóm tham khảo
Người thân của tôi (ba mẹ, anh chị em, họ hàng,…)
TK1 khuyên tôi nên sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
Đồng nghiệp, hàng xóm của tôi khuyên tôi nên sử dụng
TK2 ví điện tử. 1 2 3 4 5
TK3 Cộng đồng mạng xung quanh tôi sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
TK4 Thần tượng của tôi sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
Quyết định sử dụng
QD1 Tôi quyết định sẽ tiếp tục sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5
QD2 Tôi quyết định sẽ sử dụng thêm nhiều ví điện tử khác. 1 2 3 4 5
Tôi quyết định sẽ giới thiệu bạn bè, người thân, động
QD3 nghiệp cùng sử dụng ví điện tử. 1 2 3 4 5

46
Phần 3:

THÔNG TIN CÁ NHÂN

Giới tính của anh/chị là?


1  Nam
 Nữ
Độ tuổi của anh/chị là ?
 16 - 25 tuổi
2  26 - 35 tuổi
 36- 45 tuổi
 Trên 45 tuổi
Nghề nghiệp của anh/chị là?
 Học sinh/ Sinh viên
 Nhân viên văn phòng
3  Kinh doanh
 Công nhân
 Nội trợ
 Khác
Thu nhập của anh/chị trong 1 tháng?
 Dưới 5 triệu
4  Từ 5 - 15 triệu
 Từ 15 - 30 triệu
 Từ 30 triệu trở lên

47

You might also like