Professional Documents
Culture Documents
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về nội dung của phong cách Hồ Chí Minh trong văn bản.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Tài liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn bài.
- PP: Động não, mảnh ghép, phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng .
C. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. (4')
3. Bài mới: (5’)
Hồ Chí Minh không chỉ là anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới ( Người
được tặng danh hiệu danh nhân văn hoá thế giới năm 1990). Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của
Bác Hồ không chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là của một
nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai.
( Phong: Là vẻ bên ngoài; Cách: Là cách thức để trưng bày ra, là cá tính của mỗi người. Như vậy
phong cách là cách sinh hoạt, làm việc, ứng xử… thể hiện cá tính riêng của một người hay một lớp người
nào đó.)
thuật gì để giới thiệu về phong cách HS: nghệ thuật liệt kê->
HCM ? tác dụng? giúp người đọc hiểu được
mọi biểu hiện của phong
H: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đã cách HCM.
góp phần làm nên vẻ đẹp nào ở Người? §¶m b¶o tÝnh kh¸ch
quan, t¹o søc thuyÕt phôc
lín, kh¬i gîi ng ®äc c¶m xóc
GV yêu cầu HS đọc phần 2. tù hµo, kÝnh yªu B¸c. 2. Nh÷ng nÐt ®Ñp trong lèi
HS đọc. sèng, phong cách Hå ChÝ
H: Loái soáng giaûn dò raát Vieät Nam, HS phát hiện Minh
raát phöông Ñoâng cuûa Baùc ñöôïc HS thảo luận: Phong cách - Bác có lối sống vô cùng giản
theå hieän ôû nhöõng khía caïnh naøo ? dị
HCM là sự kết hợp 2 yếu
tố… + Nơi ở , nơi làm viê ̣c đơn sơ
- Hiện đại: tinh hoa văn hoá +Trang phục giản dị
+ Ăn uống đạm bạc
của các nước tiên tiến trên
thế giới. - Một lối sống giản dị nhưng
- Truyền thống: nhân cách vô cùng thanh cao:
Việt Nam, nét đẹp văn hoá
H: Khi giới thiệu về phong cách HCM, + So sánh Bác với các vị hiền
Việt và văn hoá phương triết xưa
tác giả đã liên tưởng tới những ai? điều + Khoâng phaûi laø caùch töï
Đông.
đó gợi cho em suy nghĩ gì? thaàn thaùnh hoaù, töï laøm
HS: Tác giả liên tưởng tới
( Giống: giản dị, thanh cao cho khaùc ñôøi, hôn ñôøi.
Nguyễn Trãi và Nguyễn
Khác: các vị hiền triêt họ sống ở ẩn, vui
Bỉnh Khiêm- những người => Phong cách HCM là sự
thú vườn quê, đạm bạc. Bác làm lãnh tụ kế tục và phát huy nét đẹp tâm
anh hùng và danh nhân văn
gắn bó khó khăn gian khổ với nhân hồn người Việt- một vẻ đẹp
hoá Việt Nam bình dị mà thanh cao.
dân.) - So s¸nh víi c¸ch sèng cña
H: Tác giả đã dùng nghệ thuật gì giúp c¸c nhµ hiÒn triÕt trong LS
người đọc cảm nhận được vẻ đẹp phong (NT. NBK) ®Ó thÊy ®îc vÎ
cách HCM ? ®Ñp cña c/s g¾n víi thó quª
®¹m b¹c mµ thanh cao.
H: Qua đó, em hiểu gì về thái độ và tình + §©y ko ph¶i lµ lèi sèng
cảm của tác giả đối với Bác? kh¾c khæ cña nh÷ng ng tù
vui trong c¶nh nghÌo khã.
H: Qua bài viết, tác giả gửi gắm đến + Ko ph¶i lèi sèng tù thÇn
người đọc điều gì? th¸nh ho¸, tù lµm cho kh¸c
®êi, h¬n ®êi.
HS: Cảm phục trước vẻ đẹp
thanh cao giản dị của vị chủ
H: Em sẽ làm gì để xứng đáng với Bác tịch nước và ca ngợi nét đẹp
kính yêu? trong phong cách của Người.
HS: Lòng yêu kính và tự hào
H: Từ vẻ đẹp của Người, em liên tưởng về Bác.
tới những bài thơ, câu văn hay mẩu HS: Học tập và noi gương
Ngàysoạn: 2/9/2020
Tuần: 1
Tiết: 3
Tiếng Việt
Các phương châm hội thoại.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2. Tư tưởng: HS có ý thức vận dụng vào trong giao tiếp.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp.
* GDKN SỐNG:- Ra quyết định:lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của
bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm
hội thoại
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trò: Đọc và tìm hiểu ngữ liệu- ôn lại kiến thức lớp 8.
- PP: Động não, mảnh ghép, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
C. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4') Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Trong giao tiếp có những qui định tuy không được nói ra thành lời nhưng khi tham gia hội thoại
cần phải tuân thủ nếu không thì sẽ không thành công. Những qui tắc đó được qui định trong các phương
châm hội thoại như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng
Hoạt động 1: (7’) I. Phương châm về
* Mục tiêu: HS nắm được khái niệm lượng.
phương châm về lượng.
* Phương pháp : - Phân tích qui nạp,
nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm
phương châm về lượng.
GV đưa ngữ liệu cho HS tìm hiểu. HS đọc ngữ liệu và nghiên cứu ngữ Ví dụ:
H: An yêu cầu Ba giải đáp điều gì? liệu. 1. Lêi tho¹i 2 cña Ba
kh«ng cã néi dung An
H: Câu trả lời của Ba đáp ứng điều HS:- Điều cần được giải đáp là địa cÇn biÕt
thuyết minh.
H: §îc viÕt ra nh»m môc ®Ých g× -( Cung cÊp nh÷ng nhËn biÕt vÒ c¸c
? sù vËt, hiÖn tîng trong TN _ XH)
H: Đặc điểm của văn bản thuyết
minh?
-(nªu ®Þnh nghÜa, nªu VD, liÖt kª, so
H: Các phương pháp thuyết minh s¸nh, ptÝch, plo¹i)
thuyết minh thường dùng? 2. Viết văn bản thuyết
HS đọc. minh có sử dụng một số
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc và biện pháp nghệ thuật.
nhận xét văn bản Hạ Long - Đá và Ví dụ:
Nước. Hạ Long đá và nước
H: Đối tượng thuyết minh? - Néi dung : Ñaù vaø
H: VB thuyÕt minh TM vÊn ®Ò Nöôùc taïo neân veû ñeïp
g× ? cuûa Haï Long.
H: VB cã cung cÊp vÒ tri thøc ®èi
tîng kh«ng? ( VBTM cã ®2 kh¸c víi nh÷ng
H: §Æc ®iÓm Êy cã dÔ dµng VBTM ≠ ®ã lµ vÊn ®Ò TM mang
thuyÕt minh b»ng c¸ch ®o ®Õm, tÝnh trõu tîng.)
liÖt kª kh«ng ? §2 Êy kh«ng dÔ dµng TM b»ng c¸ch
®o ®Õm liÖt kª
HS thảo luận. - P2 ®îc vËn dung: liÖt
kª, so s¸nh
H: VËy vÊn ®Ò sù k× l¹ cña H¹
Long lµ v« tËn ®îc t¸c gi¶ TM b»ng
c¸ch nµo ?
H: VÝ dô nÕu chØ dïng p2 liÖt kª : - BPNT ®îc sử dụng
H¹ Long cã nhiÒu níc, nhiÒu ®¶o, trong VB:
nhiÒu hang ®éng th× ®· nªu ®îc “ + Tëng tîng vµ liªn tëng:
2
Sù kú l¹ ” cña H¹ Long cha ? T¸c * HS chó ý c¸c ® tëng tîng nh÷ng cuéc d¹o
gi¶ hiÓu “ Sù l¹ kú ” nµy lµ g× ? Sau mçi ®æi thay gãc ®é quan s¸t, ch¬i, nh÷ng kh¶ n¨ng d¹o
H: H·y g¹ch díi c©u v¨n nªu kh¸i tèc ®é di chuyÓn, ¸nh s¸ng ph¶n ch¬i ( toµn bµi dïng 8
qu¸t sù kú l¹ cña H¹ Long ? chiÕu... lµ sù miªu t¶ cña nh÷ng biÕn ch÷ cã thÓ), kh¬i gîi
( C©u “ ChÝnh Níc lµm cho §¸ ®æi h×nh ¶nh ®¶o ®¸ biÕn chóng tõ nh÷ng nh÷ng c¶m gi¸c cã
sèng dËy ”) v« tri thÓ cã.
H: T¸c gi¶ ®· sö dông c¸c bph¸p t- cã hån mêi gäi du kh¸ch
ëng tîng, liªn tëng ntn ®Ó giíi thiÖu HS trình bày . + PhÐp nh©n ho¸ ®Ó t¶
sù k× l¹ cña H¹ Long ? c¸c ®¶o ®¸ : gäi chung
lµ thËp loai chóng sinh,
HS: Cần dùng biện pháp thích hợp thÕ giíi ngêi, bän ngêi
H: Qua văn bản trên, em có nhận không nên lạm dụng và biến bài văn b»ng ®¸ hèi h¶ trë vÒ...
xét gì về việc vận dụng các phương thuyết minh thành văn miêu tả… + Miªu t¶
+ Gi¶i thÝch vai trß cña
pháp và sử dụng các yếu tố nghệ
níc
thuật trong văn bản thuyết minh?
H: Khi dùng các biện pháp nghệ
thuật trong văn bản thuyết minh ta => Ngoµi BP liÖt kª, so
HS trình bày
cần chú ý điều gì? s¸nh, t¸c gi¶ cßn sd thªm
1 sè BPNT: liªn tëng, t-
H: T¸c gi¶ ®· tr×nh bµy ®îc sù kú
l¹ cña H¹ Long cha ? Tr×nh bµy ®- ëng tîng, miªu t¶, nh©n
îc nh thÕ lµ nhê biÖn ph¸p g× ho¸ ®Ó bµi v¨n TM thªm
sinh ®éng vµ hÊp dÉn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
* Mục tiêu:Củng cố cho HS về văn bản thuyết minh.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
II. Luyện tập: (20’)
Bài tập 1: SGK trang 13, 14.
GV yêu cầu HS đọc văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”.
GV yêu cầu HS đọc lại câu hỏi:
GV gợi ý cho các em thảo luận.
HS trình bày:
a. Bài văn có tính chất thuyết minhvì nó cung cấp cho người đọc những tri thức khách quan về loài ruồi.
- ThÓ hiÖn ë chç giíi thiÖu loµi ruåi rÊt cã hÖ thèng
+ Nh÷ng t/chÊt chung vÒ hä, gièng, loµi, vÒ tËp tÝnh sinh sèng, sinh ®Î, ®2 c¬ thÓ
+ ý thøc gi÷ g×n vÖ sinh phßng bÖnh diÖt ruåi
* Ph¬ng ph¸p thuyÕt minh
- §Þnh nghÜa : thuéc hä c«n trïng
- Ph©n lo¹i : C¸c lo¹i ruåi
- Sè liÖu : sè vi khuÈn, sè lîng sinh s¶n
- LiÖt kª :
b.Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt:
- Về hình thức: gióng như văn bản tường thuật một phiên toà.
- Về cấu trúc: giống như biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lí.
- Về nội dung: giống như một câu chuyện kể về loài ruồi.
c.Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật:
- Nh©n ho¸, tëng tîng, kÓ chuyÖn, mt¶
- T¸c dông : g©y høng thó cho b¹n ®äc võa lµ truyÖn vui, võa lµ häc thªm tri thøc.
Bµi 2 : §o¹n v¨n nh»m nãi vÒ tËp tÝnh cña chim có díi d¹ng mét ngé nhËn ( ®Þnh kiÕn ) thêi th¬ Êu sau
lín lªn ®i häc míi cã dÞp nhËn thøc l¹i sù nhÇm lÉn cò. Bp nghÖ thuËt ë ®©y chÝnh lµ lÊy ngé nhËn
håi nhá lµm ®Çu mèi c©u chuyÖn.
- Vaên baûn thuyeát minh coù theå vaän duïng caùc bieän phaùp ngheä thuaät naøo ? Taïi sao caàn
phaûi söû duïng moät soá bieän phaùp ngheä thuaät trong vaên baûn thuyeát minh ? -> Neâu laïi kieán
thöùc vöøa hoïc.
- Khi söû duïng bieän phaùp ngheä thuaät caàn chuù yù ñieàu gì ? -> - Sử dụng đúng lúc, biện pháp
nghệ thuật phải phù hợp, mức độ vừa phải...
5. Dặn dò (2’)
* Bài vừa học:
- Veà nhaø xem laïi kieán thöùc vöøa hoïc
- Tập viết đoạn văn thuyết minh ngắn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
* Chuẩn bị tiết sau: “Luyeän taäp söû duïng... thuyeát minh”.
- Nhoùm 1: Thuyeát minh caùi buùt.
- Nhoùm 2: Thuyeát minh chieác noùn.
-> Laäp daøn yù chi tieát vaø viết hoaøn chænh phần mở baøi.
* Löu yù: Daøn yù phaûi coù söû duïng bieän phaùp ngheä thuaät chẳng hạn như nhân hóa, kể chuyện
...
Tuần: 1
Tiết: 5
nào thường được sử dụng ? Tác - Nhân hóa, kể chuyện, trong văn bản thuyết minh như tự
...giúp cho bài viết hay hơn. thuật, kể chuyện, hỏi đáp theo lối
dụng của nó ? nhân hóa,... có tác dụng làm cho
bài viết hấp dẫn, sinh động.
- Treân cô sôû daøn yù HS ñaõ - Thaûo luaän, trình baøy Ñeà 2: Thuyeát minh veà caùi
chuaån bò saün ôû nhaø GV yeâu daøn yù vaøo baûng phuï. buùt.
caàu HS choïn ra, boå sung xaây 1. Môû baøi:
döïng thaønh moät daøn yù hoaøn Giôùi thieäu chung veà caây
chænh cho nhoùm. buùt (xöng mình) với baïn beø
- GV quan saùt, theo doõi caùc - Treo baûng cuûa mình.
nhoùm trong quaù trình laøm vieäc. 2. Thaân baøi:
- Nguồn gốc cây bút bi
- Töø daøn yù cuûa caùc nhoùm, - Caùc nhoùm cuøng nhau - Caây buùt töï giôùi thieäu
GV giuùp HS hình thaønh daøn yù nhaän xeùt, boå sung cho nguoàn goác, chuûng loaïi, hình
hoaøn chænh cho 2 ñeà baøi. hoaøn chænh daøn yù. daùng beân ngoaøi (voû buùt, naép
- GV toång keát, nhaän ñònh keát buùt, ngoøi buùt…), giôùi thieäu
quaû thöïc haønh vaø cho HS tham - Söûa daøn yù vaøo vôû. caùc hoaït ñoäng phuïc vuï cho
khaûo 2 daøn yù ñaõ chuaån bò ngöôøi vieát (vieát chöõ, veõ caùc
saün. hình, khoái …)
- Caây buùt töï noùi veà quan heä
cuûa mình vôùi ngöôøi söû duïng,
lôïi ích, taùc duïng cuûa caây buùt
…
- Söï quan taâm cuûa ngöôøi
duøng vôùi caây buùt, caùch baûo
quaûn buùt.
3. Keát baøi:
Caûm nghó cuûa em veà caây
- Ngêi ta thêng dïng thªm nh÷ng biÖn ph¸p nghÖ thuËt nµo trong v¨n b¶n thuyÕt minh vµ t¸c dông cña
c¸c biÖn ph¸p ®ã ?
5. Dặn dò (2’)
* Bài vừa học:
- Tieáp tuïc oân laïi phaàn vaên baûn thuyeát minh ñaõ hoïc ôû lôùp 8.
- Xem laïi caùc daøn yù ñaõ laäp, caùc bieän phaùp ngheä thuaät và tác dụng của nó trong vaên
baûn thuyeát minh => vieát laïi moät trong hai daøn yù döôùi daïng 1 baøi thuyeát minh.
- GV höôùng daãn HS ñoïc theâm vaên baûn “Hoï nhaø kim” và trả lời các câu hỏi:
+ Vaên baûn thuyeát minh veà ñoái töôïng naøo ?
+ Phöông phaùp thuyeát minh naøo ñöôïc söû duïng ?
+ Vaên baûn ñaõ söû duïng bieän phaùp ngheä thuaät gì ?
* Chuẩn bị tiết sau: “Ñaáu tranh cho moät theá giôùi hoøa bình”.
- Vài nét về tác giả.
- Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ.
- Trong đoạn đầu tác giả đã lập luận như thế nào về nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe dọa loài người
và toàn bộ sự sống trên trái đất ?
- Sự tốn kém và tính chất vô lí của cuộc chạy đua vũ trang hạt nhân đã được tác giả chỉ ra bằng
những chứng cứ nào ?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (25’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được từ khó,tác
giả tác phẩm, bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề. 1. Tác giả, tác phẩm.
H: Nêu những hiểu biết của em về -HS tự trình bày. - Gia-bri-en Gaùc-xi-a
Maùc-Keùt sinh naêm
tác giả? 1928, lµ nhµ v¨n C«-l«m-
H: Tác phẩm được ra đời trong hoàn bi-a.
cảnh nào? Viết về đề tài gì? - §îc nhËn gi¶i Noben VH
1982
- VB trích töø tham luaän
cuûa oâng tại Mê-hi-cô
vào tháng 8 năm 1986.
- Höôùng daãn HS ñoïc VB : Giọng -2 HS đọc. 2. Đọc văn bản.
rõ ràng, dứt khoát, đanh thép, chú ý
các từ phiên âm, các từ viết tắt
(UNICEF, FAO, MX) vaø các con
số.
-GV yêu cầu HS giải thích nghĩa một
số từ khó trong phần chú thích. -HS: Văn bản nghị luận với nhiều 3. Thể loại:
H: Văn bản được viết theo phương chứng cứ xác thực và lập luận vững - VB nhËt dông
thức biểu đạt nào? vàng bởi vậy đọc to, rõ ràng, khúc
Bài văn nghị luận về vấn đề gì ?
triết…
(Chuû ñeà VB ?)
-HS thảo luận:
H: Những luận cứ của văn bản tương
- Luận điểm : đấu tranh cho một thế 4. Bố cục văn bản.
ứng với đoạn văn nào?
giới hoà bình.
Đ1: Từ đầu-> vận mệnh thế giới.
LC1: Chiến tranh hạt nhân là một
Đ2: Từ : niềm an ủi->thế giới.
hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
Đ3Từ: một nhà-> của nó.
toàn thể loài người và sự sống trên
Đ4: còn lại
trái đất.
LC2: Chạy đua vũ trang hạt nhân là
cục kì tốn kém.
LC3: Chiến tranh hạt nhân là hành
động phi lí.
LC4: Đoàn kết để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách của toàn thể
nhân loại.
HD:
- Phân tích tác dụng của cách dùng phương thức nghị luận của văn bản nhật dụng, cách đưa số liệu và
lập luận vững vàng của tác giả.
- Nêu được nội dung chính của bài viết và trình bày cảm xúc suy nghĩ của mình về ý nghĩa của văn
bản; thái độ tình cảm của tác giả và suy nghĩ về vai trò của mỗi cá nhân trong cộng đồng góp phần
chống chiến tranh và vì hoà bình thế giới…
4.Củng cố: (3’)
Bài tâp trăc nghiệm:
1.Văn bản đươc tác giả viêt theo phương thức nào là chính?
A. Tư sự C. Thuyết minh
B. Biểu cảm D. Nghị luận
2.Vì sao văn bản lại được xếp vào phương thức đó ?
A. Có luận điểm, luận cứ, sử dụng các phép lập luận
B. Văn bản sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn biểu cảm.
C. Sử dụng nhiều phương pháp thuyết minh kết hợp tự sự.
? Em nhận thức thêm điều gì về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân ?
5. Dặn dò: (2’)
- Veà nhaø hoïc baøi.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về thảm họa hạt nhân.
- Tìm hiểu thái độ của nhà văn với chiến tranh hạt nhân và hòa bình của nhân loại được thể hiện
trong văn bản.
* Chuẩn bị tiết sau: :" Caùc phöông chaâm hoäi thoaïi (tieáp theo)".
- Ñoïc vaø suy nghó traû lôøi caùc ngöõ lieäu trong SGK.
- Tìm vaø söu taàm caùc caâu tuïc ngöõ coù noäi dung lieân quan ñeán phöông chaâm lòch söï.
Tiếng Việt.
Các phương châm hội thoại.
( Tiếp theo)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được nội dung các phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.
2. Tư tưởng: HS có ý thức vận dụng vào trong giao tiếp.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giao tiếp.
* GDKN SỐNG:- Ra quyết định:lựa chọn cách vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp của
bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách giao tiếp đảm bảo các phương châm
hội thoại
II/ Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thưch hành luyện tập.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Theá naøo laø phöông chaâm veà löôïng ? Cho moät ví duï veà tröôøng hôïp vi phaïm phöông chaâm
veà löôïng.
- Theá naøo laø phöông chaâm veà chaát ? Cho moät ví duï veà tröôøng hôïp vi phaïm phöông chaâm veà
chaát.
3. Bài mới: GV chữa bài tập và giới thiệu bài tạo tính lô-gíc cho bài giảng.
Trong giao tiếp, chúng ta không chỉ nói đúng nói đủ mà cần phải nói cho người khác hiểu. Vậy trong
tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm một số phương châm hội thoại cần thiết phải
tuân thủ để giao tiếp thành công.
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.
( Ca dao)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
nghĩ gì trong giao tiếp? - Trong giao tiếp dù ở địa vị xã hội 2/ Khái niệm:
Khi giao tiếp, cần tế nhị
nào thì mỗi người đều cần tôn và tôn trọng người khác.
H: Qua đó hiểu hểi thêm gì về trọng người khác.
nguyên tắc trong giao tiếp? HS: Không đề cao quá mức cái tôi.
- Cần đề cao, quan tâm người
khác, không làm mất thể diện hoặc
làm phương hại đến lĩnh vực riêng
GV cho HS đọc lại cả 3 ghi nhớ. tư của người khác.
HS đọc lại 3 ghi nhớ.
b. ….nói hớt.
c. ….nói móc.
d. ….nói leo.
e. ….nói ra đầu ra đũa.
Bài tập 4:
a. Khi người nói muốn hỏi một vấn đề nào đó không thuộc đề tài đang trao đổi
-> Phương châm quan hệ
b. Khi người nói muốn ngầm xin lỗi trước người nghe về những điều mình sắp nói.-> Phương châm
lịch sự.
c. Khi người nói muốn nhắc nhở người nghe phải tôn trọng phương châm lịch sự.
Bài tập 5: Giaûi thích nghóa caùc thaønh ngöõ:
+ Nói băm nói bổ: nói bốp chát, xỉa xói, thô bạo (phương châm lịch sự).
+ Nói như đấm vào tai: nói mạnh, trái ý người khác, khó tiếp thu (phương châm lịch sự).
+ Điều nặng tiếng nhẹ: nói trách móc, chì chiết (phương châm lịch sự).
+ Nửa úp nửa mở: nói mập mờ, ỡm ờ, không nói ra hết ý (phương châm cách thức).
+ Mồn loa mép giải: lắm lời, đanh đá, nói át người khác (phương châm lịch sự).
+ Đánh trống lảng: lảng ra, né tránh không muốn tham dự một việc nào đó, không muốn đề cập đến một
vấn để nào đó (phương châm quan hệ)
+ Nói như dùi đục chấm mắm cáy: nói thô thiển, thô cộc, thiếu tế nhị (phương châm lịch sự).
Tiết: 9
Tập làm văn
Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS: Hiểu được trong văn bản thuyết minh, có khi phải kết hợp với miêu tả thi` mới
đạt hiệu quả cao.
2. Tư tưởng: Hs có ý thức vận dụng yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng.
* GDKN SỐNG:- Ra quyết định, giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
- PP: Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép. Phân tích qui nạp, nêu vấn đề .
C. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Muốn cho văn bản thuyết minh được sinh động , ta phải làm gì ?
- Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản thuyết minh?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Trong VB thuyết minh cũng cần vận dụng biện pháp miêu tả để làm cho đối tượng hiện lên cụ thể,
gần gũi, dễ cảm. Nhưng nếu lạm dụng thì sẽ làm lu mờ nội dung, tri thức thuyết minh.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1:(15’) I. Tìm hiểu yếu tố miêu
* Mục tiêu:Hs nắm được yếu tố miêu tả tả trong văn bản
trong VBTM. thuyết minh.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn
đàm thoại, thảo luận.
Hướng dẫn HS
tim` hiểu vấn đề kết hợp thuyết minh với
miêu tả trong bài văn thuyết minh.
1. VÝ dô: V¨n b¶n “
GV yêu cầu HS đọc văn bản “Cây chuối HS đọc và tìm hiểu văn bản: “ Cây
C©y chuèi trong ®êi
trong đời sống Việt Nam”, các HS khác chuối trong đời sống Việt Nam”. sèng ViÖt Nam”
theo dõi SGK. HS trả lời 2. NhËn xÐt:
a) Giải thích nhan đề
GV: đối tượng thuyết minh trong văn bản
văn bản: Vai trò và tác
là gì? HS: Nội dung thuyết minh: Vị trí dụng cây chuối đối với
GV: Nội dung thuyết minh gồm những sự phân bố; công dụng của cây đời sống Việt Nam.
gì? chuối, giá trị của quả chuối trong b) Thuyết minh:
- Đặc điểm sinh sống.
đời sống sinh hoạt vật chất, tinh
- Thân cây chuối có hình dáng thẳng, tròn như một cái cột trụ mọng nước gợi ra cảm giác mát mẽ, dễ
chịu.
- Lá chuối non mới sinh ra cuộn tròn như loa kèn,lớn lên.
- Lá chuối tươi xanh rờn ưỡn cong cong dưới ánh trăng, thỉnh thoảng lại vẫy lên phần phật như mời gọi ai
đó trong đêm khuya thanh vắng.
- Lá chuối khô lót chỗ nằm vừa mềm mại, vừa thoang thoảng mùi thơm dân dã ám ảnh tâm trí những kẻ
tha hương.
- Nõn chuối màu xanh non cuốn tròn như một bức thư còn phong kín còn đang đợi gió mở ra.
- Bắp chuối màu phơn phớt hồng đung đưa trong gió chiều nom như một cái búp lửa của thiên nhiên kì
diệu.
- Quả chuối chín vàng vừa bắt mắt, vừa dậy lên một mùi thơm ngào ngạt quyến rũ.
Bài tập 2: Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn.
Chén không tai. Khi mời ai uống trà thì bưng hai tay mà mời, có uống cũng hai tay xoa xoa rồi uống.
-> Tác dụng: làm nổi bật hình ảnh của loại chén.
Bài tập 3: Đọc văn bản “ Trò chơi nagỳ xuân” và chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản.
- Qua sông Hồng, sông Đuống, ngược lên phía Bắc là đến với vùng kinh Bắc cổ kính, quê hương của các
làn điệu quan họ mượt mà.
- Múa lân rất sôi động với các động tác khỏe khoắn, bài bản: Lân chào ra mắt, lân chúc phúc, leo cột. ..
Bên cạnh có ông Địa vui nhộn chạy quanh.
- Kéo co thu hút nhiều người, tạo không khí hào hứng, sôi động, rèn luyện sức khỏe, tính kỉ luật, ý thức
tập thể ở mỗi người.
- Bàn cờ là sân bãi rộng, mỗi phe có mười sáu người mặc đồng phục đỏ hoặc xanh, cầm trên tay hay đeo
trước ngực biển kí hiệu quan cờ.
- Hai tướng (tướng ông, tướng bà) của hai bên đầu mặc trang phục thời xưa lộng lẫy có cờ đuôi nheo đeo
chéo sau lủng và được che lộng.
- Với khoảng thời gian nhất định trong điều kiện không bình thường người thi phải vo gạo, nhóm bếp, giữ
lửa đến khi cơm chín ngon mà không bị cháy, khô.
- Sau hiệu lệnh, những con thuyền lao vun vút trong tiếng hò reo cổ vũ và chiêng trống rộn rã đôi bờ
sông.
4. Củng cố : (3’)
H. Ngoài việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật, khi thuyết minh để văn bản thuyết minh thêm sinh động
cần thêm yếu tố nào ?
5. Dặn dò: (2’)
*Về nhà: Hoàn chỉnh các bài tập.
- Viết đoạn văn thuyết minh có dùng yếu tố miêu tả.
- Chuẩn bị tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
HD: Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài thuyết minh về con trâu ở làng quê Việt Nam.
Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tiết: 10
Tập làm văn
Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong
văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng kết hợp thuyết minh với miêu tả trong bài văn miêu tả.
2. Tư tưởng: Qua giơ` luyện tập, giáo dục HS tình cảm gắn bó với quê hương – yêu thương loài vật.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng.
* GDKN SỐNG:- Ra quyết định, giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Đọc tư liệu- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Học lí thuyết và lập dàn bài cho đề bài “ Con trâu ở làng quê Việt Nam”.
- PP: Động não, mảnh ghép. Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài: (4’)
H1: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh?
H2: Trình bày dàn bài đã chuẩn bị ở nhà.
3. Bài mới:
Để văn bản thuyết minh có sức thuyết phục phải kết hợp nhiều yếu tố nghệ thuật. Tiết học hôm
nay sẽ giúp các em reøn luyeän kó naêng với việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
“ Học đi đôi với hành” đó là tiết luyện tập ngày hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò. Nội dung - Ghi bảng.
Hoạt động 1: (15’)
* Mục tiêu:Hs biết tìm hiểu đề, tìm ý,
lập dàn ý.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn
đàm thoại, thảo luận.
Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. §Ò : Con tr©u ë lµng
quª ViÖt Nam
HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài HS thảo luận: A. T×m hiÓu ®Ò
trong SGK. 1. ThÓ lo¹i : thuyÕt
H: Đề bài trên thuộc thể loại gì? Đối - Thể loại: Thuyết minh. minh
2. Néi dung : Con tr©u
tượng thuyết minh? - Con trâu ở làng quê Việt Nam.
trong ®êi sèng lµng quª
H: Theo em với vấn đề này cần phải HS suy nghĩ, trả lời. VN
trình bày những ý gì? - Con tr©u trong nghÒ
n«ng
H:Nên sắp xếp bố cục của bài như thế *Mở bài:
- Con tr©u trong ®s ngêi
nào? Giới thiệu chung về con trâu trên n«ng d©n
H: Nội dung từng phần gồm những gì? đồng ruộng Việt Nam. B. Dµn ý
MB
*Thân bài: Giíi thiÖu chung vÒ con
- Con trâu trong đời sống vật chất: tr©u
+ Là tài sản lớn của người nông dân TB
1. Con tr©u trong nghÒ
(“Con trâu là đầu cơ nghiệp”): kéo
lµm ruéng
xxe, cày, bừa… - Tr©u cµy bõa ruéng
+ Là công cụ lao động quan trọng. (mt¶)
- Tr©u kÐo xe chë lóa,
+ là nguồn cung cấp thực phẩm, đồ
r¬m r¹ (mt¶)
mỹ nghệ. + Con tr©u ®i tríc c¸y
- Con trâu trong đời sống tinh thần: cµy theo sau
+ Gắn bó với người nông dân như + Trªn ®ång c¹n díi
®ång s©u
người ban thân thiết, gắn bó với tuổi Chång cµy, vî cÊy,
thơ. con tr©u ®i bõa
+Trong các lễ hội đình đám. 2. Con tr©u trong lÔ
héi, ®×nh ®¸m
Kết bài: - Lµ mét trong ~ vËt tÕ
Tình cảm của người nông dân đối thÇn trong lÔ héi ®©m
với con trâu. tr©u ë T©y Nguyªn
- Lµ “n/v” chÝnh trong
HS đọc bài thuyết minh khoa học về
lÔ héi chäi tr©u ë §å
con trâu (SGK) S¬n.
H: Em có nhận xét gì về các ngữ liệu HS: Nhận xét về văn bản khoa học - Lµ vËt kh«ng thÓ
trong sách giáo khoa khi thuyết minh trong SGK thiÕu ~ dÞp lÔ héi ®×nh
®¸m.
về con trâu? Đơn thuần thuyết minh đầy đủ 3. Con tr©u – nguån
những chi tiết khoa học về con trâu cung cÊp thùc phÈm vµ
– Chưa có yếu tố miêu tả. chÕ biÕn ®å mÜ nghÖ
- ThÞt ®Ó ¨n
- Da ®Ó thuéc
- Sõng lµm ®å mÜ
nghÖ.
4. Con tr©u lµ tµi s¶n
lín cña ng n«ng d©n VN
TËu tr©u lÊy vî lµm
HS tập đưa yếu tố miêu tả vào văn nhµ
C¶ ba viÖc Êy thùc lµ
bản thuyết minh:
gian nan
*Mở bài: 5. Con tr©u víi tuæi th¬
Hình ảnh con trâu ở làng quê Việt n«ng th«n
Nam: đến bất kỳ miền nông thôn - TrÎ ch¨n tr©u c¾t cá,
ch¬i ®ïa trªn lng tr©u,
nào đều thấy hình bóng con trâu có b¬i léi cïng tr©u trªn
mặt sớm hôm trên đồng ruộng, nó s«ng níc, thæi s¸o trªn lng
đóng vai trò quan trọng trong đời tr©u → bøc tranh d©n
gian
sống nông thôn Việt Nam.
ph©n ho¸ giµu nghÌo, chiÕn tranh, t×nh tr¹ng b¹o lùc diÔn ra ë nhiÒu n¬i → trÎ em bÞ tµn tËt, bãc lét
nhiÒu → vÊn ®Ò c¶ nh©n lo¹i quan t©m
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được từ khó,
xuất xứ bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề.
Hướng dẫn HS đọc- chú thích văn
bản.
H: Nêu xuất xứ của văn bản? HS dựa vào phần chú thích trong 1. Xuất xứ:
SGK để trẻ lời.
- Tuyên bố… TrÝch tõ “Tuyªn bè cña
héi nghÞ cÊp cao thÕ giíi
H: Tố chức nào đã đề cập tới vấn đề - Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ vÒ trÎ em” häp t¹i trô së
trên? điều đó gợi cho em suy nghĩ em… Liªn hîp quèc
gì? 30 – 9 – 1990
H: Văn bản được viết theo phương - Nhật dụng- nghị luận chính trị xã
thức biểu đạt nào? hội.
H: Với một văn bản nhật dụng – - Đọc to rõ ràng nhấn mạnh những 2. Đọc:
tuyên bố thuộc loại nghị luận như cụm từ nêu các vấn đề…
vậy ta nên đọc với giọng điệu như 3. Thể loại: VB nhật dụng
thế nào?
GV đọc mẫu một đoạn và gọi HS đọc 3 HS đọc nối tiếp và nhận xét.
nối tiếp.
H: Căn cứ theo các đề mục thì tuyên *Ba phần chính. 4. Bố cục văn bản:
bố này có mấy phần? Với các tiêu đề - Sự thách thức …
nào? - Cơ hội…
- Nhiệm vụ…
- Những cam kết và những bước
tiếp theo.
- Nhận thức của cộng đồng quốc tế
về thực trạng bất hạnh trong cuộc
sống của trẻ em trên thế giới.
- Nhận thức về khả năng của cộng
đồng quốc tế có thể hiện được lời
tuyên bố vì trẻ em.
GV chốt lại kiến htức bài học và yêu quyền được bảo vệ và
phát triển trẻ em.
cầu HS đọc ghi nhớ.
HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản của văn bản .
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập: (5’)
* Bài tập trên lớp: Sưu tầm những bài báo về sự ngược đãi trẻ em và nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài
báo đó?
4. Củng cố : (3’)
- Nêu những suy nghĩ của mình về vấn đề đưựoc đặt ra trong văn bản.
- Kể những việc làm mà em biết thể hiện sự quan tâm của Đảng và chính quyền địa phương
5. Dặn dò : (2’)
- Học và nắm chắc nội dung bài học.
- Chuẩn bị tiết 13: các phương châm hội thoại.
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS nắm được mqh giữa I. Quan hệ giữa
Văn bản.
Chuyện người con gái Nam Xương
( Trích “ Truyền kì mạn lục”)
3. Bài mới: GV yêu cầu HS kể tên một số truyện cổ dân gian viết về số phận người phụ nữ trong xã hội
cũ để từ đó dẫn dắt vào bài mới. Hoặc GV đọc câu ca dao:
“Thân em như hạt mưa sa”
Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày”
Thân em như giếng giữa đàng
Người khôn rửa mặt, người phàm rửa chân.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp I. Tìm hiểu chung:
cận văn bản và hiểu được từ khó,
tgtp bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm 1, Tác giả, tác phẩm:
thoại, nêu vấn đề. - Tác giả: Nguyễn Dữ (? -
? ) là con của Nguyễn
Đọc – chú thích văn bản. HS đọc chú thích SGK. Tướng Phiên và là học trò
H: Nêu hiểu biết của em về nhà HS dựa vào chú thích để trình bày. của Nguyễn Bỉnh Khiêm
văn Nguyễn Dữ và tác phẩm tiêu - Trích “Truyền kỳ mạn
lục” truyện thứ 16.
biểu của ông?
H: Chuyện người con gái Nam
Xương ra đời trong hoàn cảnh
nào?
H: Truyền kì là gì? HS dựa vào chú thích và sự hiểu biết
H: Hãy nêu hiểu biết của em về của mình để trình bày.
thể loại truyền kì?
2. Đọc văn bản.
H: Văn bản được viết theo phương - Phương thức tự sự, kết hợp biểu
thức biểu đạt nào? cảm.
H: Đọc văn bản này với giọng HS: Đọc to, rõ ràng, truyền cảm...
điệu như thế nào cho phù hợp với HS đọc.
nội dung?
3.Giải thích nghĩa từ
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa HS giải thích nghĩa các từ: Tư dung,
khó: Chú thích 3, 4, 5, 6,
một số từ khó trong chú thích * dung hạnh, hào phú, binh cách, tiện
7, 10, 11, 12, 13
SGK- 49. thiếp, đất thú, quan san...
H: Câu chuyện kể xoay quanh - Nhân vật trung tâm là Vũ Nương.
nhân vật nào?
4. Bố cục: 3 phần
H: Haõy tìm boá cuïc cuûa vaên - Boá cuïc 3 phaàn :
baûn ? + Phaàn 1 : “Töø ñaàu … cha meï
ñeû mình” Veû ñeïp cuûa Vuõ
Nöông.
H: Vì sao em cho rằng TS là - Trương Sinh trở về nghe lời con hắt tranh phi nghĩa.
người gây oan trái cho vợ mình? hủi VN.
H: Số phận Vũ Nương gợi cho em - Nhân vật Thị Kính trong chèo “
liên tưởng đến nhân vật nào trong Quan Âm Thị Kính”.
chèo cố VN?
H: Theo em, những người phụ nữ - Xoá bỏ chế độ nam quyền và áp
ấy có thể được giải phóng trong bức bất bình đẳng giới…
điều kiện nào?
GV chuyển sang phần hướng dẫn III. Tổng kết:
tổng kết.
Hoạt động 3: (10’). 1. Nghệ thuật:
* Mục tiêu: HS nắm được kiến - Nghệ thuật xây dựng
thức cơ bản của văn bản . nhân vật và tình huống
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu truyện độc đáo…
vấn đề, phát vấn đàm thoại. - Kết hợp yếu tố thực và
H: Nét đặc sắc nào về nghệ thuật - Nghệ thuật xây dựng nhân vật và ảo…
tạo nên sự hấp dẫn của truyện? tình huống truyện độc đáo, lời kể 2. Nội dung:
giàu cảm xúc và mang đậm tính nhân Truyện lên án chế độ
văn… nam quyền, cuộc chiến
H: Qua truyện, em hiểu sâu sắc HS tự trình bày và nhận xét đánh tranh phong kiến phi
thêm điều gì về số phận người phụ giá… nghĩa và đồng thời khẳng
nữ và chế độ phong kiến Việt định vẻ đẹp tâm hồn của
Nam xưa? người phụ nữ VN xưa…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’) I. Từ ngữ và việc sử dụng
* Mục tiêu: HS nắm được từ ngữ và từ ngữ xưng hô.
việc sử dụng từ ngữ xưng hô.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề, phân tích qui nạp, thảo
luận.
Hướng dẫn HS tìm hiểu từ ngữ và HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu. 1) Ví dụ:
việc sử dụng từ ngữ xưng hô. - Đại từ nhân xưng, từ chỉ
GV đưa ngữ liệu( đưa một số từ dùng * Những từ dùng để xưng hô: quan hệ gia đình, từ chỉ
để xưng hô, gọi đáp, bộc lộ cảm xúc) - Ngôi thứ nhất: Tôi, ta, chúng ta… nghề nghiệp.
và yêu cầu HS tìm hiểu để trả lời các - Ngôi thứ hai: anh, các anh…
câu hỏi. - Ngôi thứ ba: nó, họ, chúng nó…
* Chú ý vai trong hội thoại.
H: Nêu những từ ngữ thường dùng HS: -. em – anh, ta- chú mày.
để xưng hô trong Tiếng Việt? -. tôi- anh.
H: Cách dùng các từ ngữ đó? a) Đoạn văn 1:
- Em- anh = > Dưới – trên
GV đưa 2 đoạn trích trong SGK – 38, a. Cách xưng hô không bình đẳng - Ta – chú mày = > Ngang
39. giữa một kẻ ở vị thế thấp hèn cần hàng
H: Xác định các từ ngữ dùng để xưng nhờ vả người ở vị thế mạnh… b) Đoạn văn 2:
- Tôi – anh = > Ngang
hô trong 2 đoạn trích?
hàng
H: Em có nhận xét gì về cách xưng b. Sự xưng hô bình đẳng. = > Tình huống giao
hô của các nhân vật trong 2 đoạn HS thảo luận và nhận xét:Thay đổi tiếp thay đổi.
trích? do tình huống giao tiếp.
H: Nhận xét gì về sự thay đổi cách a. Dế Choắt muốn nhờ vả…
xưng hô của 2 nhân vật trong 2 đoạn b. Dế Choắt muốn trăng trối với
văn trên? người bạn.
GV đưa bài tập nhanh:
Bố vợ tương lai mời con dể uống - Đảm bảo phương châm về lượng
nước. nhưng chưa thực hiện phương châm
Khách đáp lại: lịch sự vì thiếu tôn trọng bố vợ…
- “ Cám ơn! tôi vừa uống nước xong” - Thực hiện phương châm lịch sự.
- Cám ơn! con vừa uống nước xong” - Không phải là lời dùng để xưng hô
- Cám ơn! bản thân vừa uống nước mà chỉ tự chỉ mình tuy nhiên do tình 2) Bài học
xong” huống giao tiếp nên người khách – Từ ngữ xưng hô trong
H: Nhận xét về các cách xưng hô? dùng để xưng hô. tiếng Việt rất phong phú,
HS rút ra bài học về cách dùng từ tinh tế và giàu sắc thái biểu
H: Qua các trường hợp trên, em có ngữ để xưng hô cảm.
- Khi một người xưng hô là chúng tôi mà không xưng hô là tôi là để thể hiện tính khách quan và khiêm
tốn.
Bài tập 3:
- Chú bé gọi người sinh ra mình bằng mẹ là bình thường.
- Chú bé xưng hô với sứ giả là ta- ông là khác thường- mang màu sắc của truyện truyền thuyết( thánh
thần và người phàm trần).
Bài tập 4:
- Vị tướng là người “tôn sư trọng đạo” nên vẫn xưng hô với thầy giáo cũ của mình là thầy và con.
- Người thầy lại tôn trọng cương vị hiện tại của người học trò nên gọi vị tướng là ngài.
-> Cả hai người đều tôn trọng nhau thể hiện lối đối nhân xử thế thấu tình đạt lí…
Bài tập 5:
- Trước CM- 8 bọn thực dân xưng là quan lớn và gọi dân là bọn khó rách áo ôm; vua xưng là trẫm và gọi
quan lại là khanh, gọi nhân dân là bách tính hoặc con dân…-> thể hiện sự ngăn cách và miệt thị dân
nghèo.
- Cách xưng hô của Bác Hồ gần gũi, thân mật và thể hiện một sự thay đổi về chất trong mối quan hệ giữa
lãnh tụ với nhân dân.
Bài tập 6:
* C¸ch xng h« cña cai lÖ : «ng – mµy
- KÎ cã vÞ thÕ quyÒn lùc víi ngêi d©n bÞ ¸p bøc → thÓ hiÖn sù trÞnh thîng hèng h¸ch.
* C¸ch xng h« cña chÞ DËu cã sù thay ®æi.
+ Lóc ®Çu : nhµ ch¸u - «ng
+ Sau : t«i - «ng
bµ - mµy
→ ThÓ hiÖn sù thay ®æi th¸i ®é tõ chç nhÉn nhôc – f¶n kh¸ng quyÕt liÖt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (8’) I. Cách dẫn trực tiếp:
* Mục tiêu: HS nắm được khái
niệm cách dẫn trực tiếp. 1) Ví dụ.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui
nạp, thảo luận.
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách dẫn
trực tiếp.
GV dùng thiết bị đưa ngữ liệu và HS đọc và tìm hiểu VD.
yêu cầu HS tìm hiểu.
*Dẫn trực tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông Đặng
Thai Mai khẳng định: “ Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình”.
* Dẫn gián tiếp: Trong cuốn sách Tiếng Việt, một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân tộc , ông Đặng
Thai Mai khẳng định rằng người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nói
của mình.
Bài tập 3:
Vò N¬ng nh©n ®ã còng ®a göi mét chiÕc hoa vµng vµ dÆn Phan nãi víi chµng Tr¬ng (r»ng) nÕu
ch¼ng cßn nhí chót t×nh xa nghÜa cò th× xin lËp mét ®µn gi¶i oan ë bªn s«ng, ®èt c©y ®Ìn thµn chiÕu
xuèng níc, Vò N¬ng sÏ trë vÒ.
- Chó bé ®éi kÓ l¹i diÔn biÕn 1 HS đọc các tình huống trong sách
trËn ®¸nh.
- C«ng tè viªn tãm t¾t b¶n ¸n giáo khoa và trả lời.
trong phiªn toµ.
- Mét nh©n chøng kÓ l¹i diÔn
biÕn vô tai n¹n giao th«ng. 2. NhËn xÐt:
- Tóm tắt trước nội dung của truyện
H: Qua ba tình huống trên, em - Tãm t¾t ®Ó gióp ngêi
để nắm vững cốt truyện và các sự ®äc, nghe n¾m ®îc néi
hiểu gì về vai trò của việc tóm tắt dung chÝnh cña mét c©u
việc xoay quanh nhân vật từ đó tiếp
văn bản tự sự? chuyÖn.
nhận nội dung và ý nghĩa văn bản sâu
H: Khi tóm tắt văn bản tự sự cần - VB ®îc tãm t¾t ®îc næi
sắc hơn. bËt c¸c yÕu tè tù sù vµ
chú ý điều gì?
- Phải tóm tắt văn bản cho người nh©n vËt chÝnh.
nghe nắm sơ bộ tác phẩm thì mới cảm -> Ng¾n gän, dÔ nhí.
Hoạt động 2: (5')
nhận được nét đẹp và cái hay của tác
Hướng dẫn HS thực hành tóm tắt
phẩm .
văn bản tự sự.
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc
yêu cầu của bài tập 1- SGK. II. Thực hành tóm tắt văn
HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
GV gợi ý cho HS làm bài tập 1- bản tự sự:
58, 59.
HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
*Bước 1: Xác định sự việc chính:
1. VÝ dô: SGK
H: Các sự việc chính đã nêu đầy
*Bước 1: Xác định các sự việc chính.
đủ chưa?
- Tương đối đầy đủ các sự việc chính.
H: Cần bổ sung sự việc nào? 2. NhËn xÐt:
- Sau khi Vũ Nương tự vẫn, Trương a) VD 1:
Sinh mới hiểu ra nỗi oan của vợ mình - C¸c sù viÖc chÝnh cha
*Bước 2: Tóm tắt văn bản bằng ®Çy ®ñ
thì dã muộn.
lời văn của mình. - ThiÕu sù viÖc : hai cha
HS tự viết văn bản tóm tắt truyện trên
GV chia nhóm cho các em thảo con ngåi víi nhau, TS hiÓu
cơ sở từ các sự việc đã xác định và ra nçi oan cña vî
luận và sắp xếp các sự việc theo
sắp xếp trong bài tập 1. §ã lµ sù viÖc quan träng
trình tự hợp lí và viết thành văn v× nã chøng tá TS hiÓu ra
HS trình bày trong nhóm.
bản tóm tắt. nçi oan tõ lóc ®ã chø kh«ng
ph¶i ®Õn khi Phan Lang trë
*Bước 3: rút gọn văn bản.
vÒ
Hoạt động 3:(5') Hướng dẫn HS b) VD 2:
HS rút gọn văn bản vừa tóm tắt.
rút ra kết luận chung về các bước - Sù viÖc 7 cha hîp lý
tóm tắt văn bản tự sự. - CÇn söa l¹i : TS nghe
Phan Lang kÓ bÌn lËp ®µn
H: Trong những tình huống nào gi¶i oan.
ta cần tóm tắt văn bản tự sự? 3. KÕt luËn:
- HS trình bày - Tãm t¾t mét v¨n b¶n tù sù:
H: Yêu cầu cơ bản của một văn
- Môc ®Ých tãm t¾t : gióp
bản tóm tắt là gì? ngêi ®äc n¾m ®îc néi dung
*Ghi nhớ: SGK trang 59. chÝnh cña VB
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 30/8/2019
Tuần: 5
Tiết: 21
Bài 4: Tiếng Việt
Sự phát triển của từ vựng
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.
- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên
cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.
2. Tư tưởng: H/s thấy được sự đa dạng, phong phú của từ vựng tiếng Việt.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ vựng tiếng Việt.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc
trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tư liệu tham khảo.
- HS: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thực hành luyện tập.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H : Xác định lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp…( GV đưa 2 đoạn văn yêu cầu HS phân biệt).
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.“ Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân”.
Em hiểu 2 từ “xuân” trong 2 câu thơ trên có ý nghĩa như thế nào? (thời tiết ấm dần mở đầu của
một năm; tươi đẹp).Cùng 1 từ mà hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau, đó là sự phong phú và phát triển
không ngừng của từ vựng tiếng Việt. Để tìm hiểu vấn đề này, bài học…
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã hội.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’) I. Sự biến đổi, phát triển nghĩa
* Mục tiêu: HS nắm được sự biến của từ ngữ:
đổi , phát triển nghĩa của từ.
Bài tập 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân
a. Nghĩa gốc: một bộ phận của cơ thể người.
b. Nghĩa chuyển: một vị trí trong đội tuyển( phương thức hoán dụ.)
c. Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của cái kiềng( phương thức ẩn dụ)
Nghĩa chuyển: vị trí tiếp xúc với đất của mây( phương thức ẩn dụ)
Bài tập 2: Nhận xét những cách dùng như: trà a ti sô, trà hà thủ ô, trà sâm , trà linh chi, trà tâm sen, trà
khổ qua.:
*Giống “ trà” ( từ điển TV) ở nét nghĩa đã chế biến, để pha nước uống.
*Khác: “ trà” ( Từ điển TV) ở nét nghĩa dùng để chữa bệnh.
Bài tập 3: Nghĩa chuyển của từ đồng hồ như sau:
- Đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ nước: dùng để đếm số đơn vị nước đã tiêu thụ để tính tiền.
- Đồng hồ xăng: dùng để đếm số đơn vị xăng đã tiêu mua để tính tiền.
Bài tập 4:
* Hội chứng:- Hội chứng suy giảm miễn dịch( SIDA)
- Hội chứng chiến trang VN( nỗi ám ảnh, sợ hãi của cựu chiến binh Mĩ sau khi tham chiến ở VN).
- Hội chứng “ phong bì” ( một biến tướng của nạn hối lộ)
- Hội chứng “ kính thưa” ( hình thức dài dòng, rườm rà, vô nghĩa khi giao tiếp)
- Hội chứng “bằng rởm” ( một hiện tượng tiêu cực mua bắn bằng cấp)
* Ngân hàng:-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam( cơ quan phát hành và lưu trữ giấy bạc cấp quốc gia).
- Ngân hàng máu( lượng máu dự trữ để cấp cứu các bệnh nhân)
- Ngân hàng đề thi( số lượng đề thi dùng để bốc thăm cho mỗi kì thi cụ thể)
*Sốt:- Cháu sốt cao quá phải đi bệnh viện ngay( một dạng ốm, thân nhiệt không bình thường).
- Cơn sốt giá vẫn chưa thuiyên giảm! ( giá cả các mặt hàng tăng liên tục, chưa dùng lại).
- Chưa vào hè mà đã sốt tủ lạnh, máy điều hoà nhiệt độ !( hiện tượng khan hiếm hàng hoá).
*Vua:- Vua mỉm cười, nói: “ các khanh hãy bình thân!” ( là người đứng đầu triều đại phong kiến)
- Vua chiến trường( loại pháo lớn nhất, nòng dài, cỡ nòng: 175 li)
- Vua toán( người học giỏi toán nhất lớp)
4. Củng cố: (3’)
H.Có những phương thức chuyển nghĩa nào chủ yếu?
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc ghi nhớ trong SGK.
- Hoàn chỉnh các bài tập trên.
- Làm bài tập 5.
- Chuẩn bị bài 4, 5- Tiết 22 Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.
Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1:(10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được từ khó,
tgtp bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, I. Tìm hiểu chung.
nêu vấn đề.
Hướng dẫn Đọc – chú thích văn bản. HS đọc lại phần chú thích SGK. 1. Tác giả, tác phẩm:
GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ lược về HS nêu vài nét khái quát về hoàn - (1768- 1839) Sống vào
tác giả và tác phẩm. cảnh ra đời của tác phẩm qua chú thời đất nước loạn lạc.
thích SGK- 61.62. - Trích Vũ trung tùy bút
- Phản ánh thói ăn chơi xa hoa của 2. Đọc
chúa Trịnh và thái độ nhũng nhiễu
của bọn quan lại dưới thời Lê- trịnh.
H: Văn bản được viết theo phương - Tự sự. 3.Thể loại : Tuỳ bút
thức biểu đạt nào?
H: Thuộc thểt loại gì? hãy nhắc lại - Tuỳ bút.
đặc điểm của thể loại tuỳ bút?
H: Đoạn trích ghi lại điều gì? -Ghi lại sự việc con người theo cảm
hứng chủ quan, không gò bó theo hệ
thống kết cấu nhưng vẫn tuân theo
một tư tưởng cảm xúc chủ đạo.
H: Đọc như thế nào để thể hiện được - Phản ánh thói ăn chơi xa hoa của
nội dung văn bản và thái độ của tác chúa Trịnh và thái độ nhũng nhiễu
giả? của bọn quan lại dưới thời Lê- trịnh
- Giọng kể, như thủ thỉ tâm tình như 4. Bè côc:
lời oán thán và sự căm phẫn. - PhÇn 1: TriÖu b¸t t-
êng: cuéc sèng xa hoa hëng
H: Giải thích nghĩa của các từ thuộc *HS tìm hiểu nghĩa của các từ cổ l¹c cña ThÞnh V¬ng TrÞnh
chú thích 3, 5, 7, 11, 14. trong phần chú thích SGK. S©m.
Gv ®Þnh híng ph©n tÝch theo bè - Hai sự việc chính: - PhÇn 2 cßn l¹i: Lò ho¹n
côc quan thõa giã bÎ m¨ng.
+ Từ đầu-> bất tường: Thú ăn chơi
H: Tác giả tập trung vào những sự
của chúa Trịnh.
việc nào? mỗi nội dung tương ứng
+ Còn lại: Sự tham lam, những
với đoạn nào trong văn bản?
nhiễu của bọn quan lại.
Hướng dẫn tổng kết( ghi nhớ). - Lời kể gợi cảm kết hợp với yếu tố
H: Yếu tố nghệ thuật nào làm nên sự thuyết minh tạo nên sức hấp dẫn 1) Nghệ thuật:
thành công của đoạn trích? cho lời văn. Lựa chọn ngôi kể phù hợp,
- Tuỳ bút hiện đại ghi theo dòng sự việc tiêu biểu, miêu tả
H: Dựa vào văn bản “ Mùa xuân của cảm xúc của tác giả- tuỳ bút cổ chủ sinh động, ngôn ngữ khách
tôi” trong chương trình Ngữ văn lớp yếu ghi lại sự việc có thật đã xảy ra quan.
7, em hãy chỉ ra nét khác giữa tuỳ trong đời sống…
bút hiện đại và tuỳ bút cổ ?
- Cuộc sống nhân đói khổ bởi sự 2) Nội dung:
H: Đoạn trích đã giúp em hiểu gì về mục nát của chế độ phong kiến… Phản ánh đới sống xa hoa
tình cảnh nước ta thời Lê Trịnh? - Thờ ơ, vô trách nhiệm với nhân của chúa Trịnh và sự
H: Từ hành động của chúa Trịnh và dân, tham lam sách nhiễu dân và nhũng nhiễu của bọn quan
bọn quan lại trong phủ chúa em liên dùng quyền lực tước đoạt của dân lại.
tưởng tới những câu ca dao nào thể cả đời sống vật chất lẫn tinh thần.
hiện thái độ phản kháng của nhân
dân?
“ Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là
quan”
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Quang Trung đại phá quân Thanh một cách chân thực hào hùng, vẽ lên chân dung lẫm liệt người anh
hùng Nguyễn Huệ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được hoàn
cảnh ra đời vị trí đoạn trích từ khó,
tgtp bố cục. I. Tìm hiểu chung.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
GV yêu cầu HS tìm hiểu sơ lược Cã 2 ng viÕt chÝnh: 1. T¸c gi¶, t¸c phÈm.
- Ng« Th× ChÝ (1753-1788) em ruét -Ng« gia v¨n ph¸i(những
về tác giả và tác phẩm. Ng« Th× NhËm, lµm quan díi thêi vua
Lª Chiªu Thèng. ¤ng viÕt 7 håi ®Çu. người cïng dßng hä Ng«
- Ng« Th× Du (1772-1840) anh em Th×) ë Thanh Oai, Hµ
chó b¸c ruét víi Ng« Th× ChÝ, häc giái T©y.
n ko ®ç ®¹t, lµm quan triÒu NguyÔn. - Hoaøng Leâ nhaát
¤ng lµ t/g cña 7 håi tiÕp. thoáng chí, taùi hieän
- 3 håi cuèi do ngêi ≠ viÕt vµo chaân thöïc boái caûnh
Hướng dẫn HS Đọc- chú thích văn kho¶ng ®Çu triÒu NguyÔn. lòch söû ñaày bieán
ñoäng cuả nöôùc ta trong
bản.
khoaûng 3 thaäp kæ
cuoái theá kæ XVIII
H: Vị trí của đoạn trích? - Hồi thứ mười bốn… ñaàu theá kæ XIX.
H: Văn bản được sáng tác theo thể - Tự sự
loại nào? phương thức biểu đạt - Chí ( thể loại văn học ghi chép lại sự 2. Thể loại : Lµ 1 cuèn
chính của văn bản? Em hiểu gì về vật sự việc) tiÓu thuyÕt LS viÕt theo
thể Chí? lèi ch¬ng håi
H: Tóm tắt hồi thứ mười bốn bằng * HS chuẩn bị ở nhà và tự trình bày lại
một đoạn văn? trước lớp. 3.Tóm tắt văn bản:
H: Văn bản có bố cục gồm mấy HS trình bày bố cục:
phần? Mỗi phần ghi lại sự việc gì? 1.Từ đầu-> ra Bắc: Quang Trung chuẩn 4.Bố cục văn bản:
Tương ứng với các đoạn văn bản bị tiến quân ra Bắc.
nào? 2. Tiếp -> vào thành: Quang Trung đại
phá quân Thanh.
3. Còn lại: Số phận của bọn bán nước
Hoạt động 1: (40`) và cướp nước.
thể phản ánh về sự kiện lịch sử phẩm qua sự cảm nhận của mình. Huệ; đồng thời khắc hoạ
bằng những chi tiết xác thực và rõ nét hình ảnh thảm bại
ngợi ca người anh hùng áo vải của lũ bán nước và cướp
bằng thái độ trân trọng đến thế? nước.
GV bình và yêu cầu hS đọc lại ghi
nhớ trong SGK- 72.
Hoạt động 4: (10’) Hướng dẫn HS luyện tập.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập:
Bài tập : SGK – 72.
Viết một đoạn văn ngắn miêu tả lại chiến công của vua Quang Trung.
* GV chia nhóm: Ba nhóm- mỗi nhóm viết một đoạn văn miêu tả 1 chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn (
chú ý làm nổi bật hình ảnh của vua Quang trung qua việc cầm quân và đánh giặc).
HD: Miêu tả hình ảnh vua Quang trung cầm quân đánh đồn Hạ Hồi hoặc Ngọc Hồi.
- Dùng yếu tố miêu tả, thuyết minh và biểu cảm để tăng sức thuyết phcụ cho lời văn.
*HS viết và trình bày theo nhóm
4. Củng cố: (3’)
- Ñaïi yù ñoaïn trich?
- Hình töôïng ngöôøi anh huøng daân toäc Quang Trung - Nguyeãn Hueä ?
5. Dặn dò: (2’)
* Về nhà: Học thuộc nội dung, tổng kết.
- Tìm đọc “ Thiên tài quân sự Nguyễn Huệ” hoặc “ Hoàng Lê nhất thống chí”.
- Chuẩn bị tiết 25. Sự phát triển của từ vựng<Tiếp theo>
Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS nắm được sự cần
thiết của việc tạo từ mới
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui nạp,
thảo luận I. Tạo từ mới:
Hướng dẫn HS tìm hiểu cách cấu
tạo từ mới. 1.VÝ dô:
+ T×m vµ gi¶i nghÜa tõ míi
H: Những từ nào mới nào được tạo HS đọc và tìm hiểu các từ trên
- Điện thoại: Điện thoại di
trên cơ sở các từ đó? bảng.
động.
H: Giải thích nghĩa của các từ mới HS lần lượt giải thích các từ:
- Sở hữu: Sở hữu trí tuệ.
trên?
- Điện thoại di động: điện thoại vô- Së h÷u trÝ tuÖ: quyÒn sh ®/v - Tri thức: Kinh tế tri thức.
s¶n phÈm do h® trÝ tuÖ mang - Kinh tế: Đặc khu kinh tế.
tuyến điện có kích cỡ nhỏ, người l¹i, ®îc f¸p luËt b¶o hé nh quyÒn
dùng mang theo và được sử dụng t¸c gi¶, quyÒn ®/v s¸ng chÕ,
trong vùng phủ sóng. gi¶i ph¸p h÷u Ých, kiÓu d¸ng
- Kinh tÕ tri thøc: nÒn kinh tÕ dùac«ng nghiÖp
chñ yÕu vµo viÖc sx, lu th«ng f©n - §Æc khu kinh tÕ: khu vùc + M« h×nh x + tÆc
fèi c¸c sphÈm cã hµm lîng trÝ thøc dµnh riªng ®Ó thu hót vèn vµ - Hải: hải tặc, không tặc, lâm
cao. c«ng nghÖ níc ngoµi víi ~
tặc, gian tặc, nghịch tặc...
chÝnh s¸ch u ®·i.
H: Trong tiếng Việt có các từ được - Bánh: bánh đa, bánh nướng,
- Hải: hải tặc, không tặc, lâm tặc,
cấu tạo theo mô hình X+ từ chỉ bánh dẻo, bánh gối, bánh
gian tặc, nghịch tặc...
loại= từ mới. Em hãy tạo các từ mới sữa…
- Bánh: bánh đa, bánh nướng,
theo mô hình trên?
bánh dẻo, bánh gối, bánh sữa…
H: Qua các trường hợp trên, em có 2. Kết luận:
-> Từ một từ đơn có thể tạo ra
nhận xét gì về cách tạo từ mới? Tạo từ ngữ mới để làm cho
nhiều từ ghép có nét nghĩa khác
H: Nêu cách phát triển từ vựng vốn từ ngữ tăng lên.
nhau và chỉ sự vật khác…
trong tiếng Việt?
HS đọc ghi nhớ 1- SGK 72.
Hoạt động 2: (10’)
* Mục tiêu: Nắm được tại sao phải
mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui nạp, II. Mượn từ ngữ của tiếng
thảo luận nước ngoài:
H: Tìm những từ Hán Việt trong
HS:
đoạn thơ? 1. VÝ dô:
a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ,
hội, đạp thanh, yến anh, bộ hành, -VD1: T×m tõ H¸n ViÖt
xuân, tài tử, giai nhân. a. Thanh minh, tiÕt, lÔ, t¶o
mé, héi, ®¹p thanh, yÕn anh,
b. Bạc mệnh, duyên, phận, thần , bé hµnh, xu©n, tµi tö, giai
linh, chứng giám, thiếp, đoan nh©n,
H: Các từ đó được dùng với mục trang, tiết trinh bạch, ngọc. b. B¹c mÖnh, duyªn, phËn,
thÇn linh, chøng gi¸m, thiÕp,
đích nào? -> làm phong phú thêm cho
®oan trang, tiÕt, trinh b¹ch,
GV đưa tiếp ngữ liệu 2. Tiếng Việt. ngäc.
H: Trong Tiếng Việt, những từ nào HS: - VD2:
a. AIDS → TiÕng Anh
dùng để chỉ các khái niệm đó?
b. ma - ket - tinh → TiÕng
H: Ngoài cách tạo từ mới bằng a. Bệnh mất khả năng miễn dịch Anh
phương thức ghép từ đơn có nghĩa là AIDS: đọc là “ết”. 2.KÕt luËn;
rộng với từ có nghĩa hẹp, ta có thể b.ma-két-tinh. Bộ phận từ mượn quan trọng
phát triển từ vựng bằng cách nào? -> những từ ngữ này mượn của nhất trong tiếng Việt là từ
tiếng Anh. mượn tiếng Hán.
Văn bản.
Truyện Kiều của Nguyễn Du
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời, con người, sự nghiệp văn học của Nguyễn Du.
- Nắm được cốt truyện, những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ của thuật của Truyện Kiều.
2. Tư tưởng: Thấy được Truyện Kiều là kiệt tác của văn học dân tộc.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm văn học.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, tự nhận thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV:Chân dung tác giả Nguyễn Du, tập thơ truyện Kiều.
- HS:bài soạn
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Qua ®o¹n trÝch em c¶m nhËn h×nh ¶nh ngêi anh hïng d©n téc Quang Trung NguyÔn HuÖ ntn ?
- Trình bày cảm nhận về vai trò của yếu tố lịch sử trong tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí”?
3. Bài mới: Nguyeãn Du laø ñaïi thi haøo daân toäc, danh nhaân vaên hoaù theá giôùi. Taùc phaåm
truyeän Kieàu laø kieät taùc cuûa VHVN, khoâng nhöõng coù vò trí quan troïng trong lòch söû vaên hoïc
nöôùc nhaø maø coøn coù vò trí quan troïng trong ñôøi soáng taâm hoàn daân toäc.
Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời ngàn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày.
(Tố Hữu)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận văn I. Giới thiệu tác giả:
bản và hiểu được từ khó, tgtp bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu
vấn đề. 1. Gia đình.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả và HS dựa vào chú thích SGK giới
hoàn cảnh sáng tác. thiệu: - Nguyễn Du: 1765-
H: Dựa vào chú thích SGK, em hãy nêu - Nguyễn Du: 1765- 1820. 1820.
những hiểu biết của mình về nhà thơ - Tên chữ: Tố Như.
Nguyễn Du? - Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, -Sinh tröôûng trong gia
ñình ñaïi quí toäc nhieàu
Hà Tĩnh. ñôøi laøm quan
H: Ông sinh trường trong gia đình như thế - HS nêu sơ lược về gia đình ND Chòu aûnh höôûng
nào? ( SGK- 71, 72) cuûa truyeàn thoáng gia
ñình ñaïi quyù toäc.
H: Điều kiện gia đình ảnh hưởng thế nào
2. Thời đại.
đến sự nghiệp của ND?
-Soáng trong thôøi kyø
H: Ông sinh ra và sống trong thời đại nào? - Cuối TK XVIII- đầu Thế kỉ lòch söû phong kieán
H: Hãy nêu vài nét về hoàn cảnh lịch sử XIX-> thời kì có nhiều biến Vieät Nam coù nhieàu
bieán ñoäng döõ doäi
thời điểm đó? động dữ dội( tập đoàn PK tranh
Nguyeãn Du hieåu
giành quyền lực: Lê- Trịnh; saâu saéc nhieàu vaán
Trịnh- Nguyễn)… ñeà cuûa ñôøi soáng xaõ
H: Theo em, hoàn cảnh đó tác động gì tới HS: Tác động tới nhận thức, tư hoäi.
ND và tác phẩm Truyện Kiều của ông? tưởng, tình cảm và thơ văn
ông( hướng tới hiện thực cuộc 3. Cuộc đời
-Cuoäc ñôøi phieâu baït
H: Trình bày tiểu sử của Nguyễn Du? sống) nhieàu nôi. Kieán thöùc
HS nêu những nét chính về tiểu saâu roäng, voán soáng
sử của ND. phong phuù
Traùi tim nhaân haäu,
- Lúc nhỏ: 9 tuổi mất cha, 12 caûm thoâng, giaøu tình
tuổi mất mẹ., ở với anh… yeâu thöông con ngöôøi.
H: Cuộc đời ông ảnh hưởng gì tới việc - Trưởng thành…
sáng tác “Truyện Kiều”? * Cuộc đời ông chìm nổi, gian
truân, đi nhiều nơi, tiếp xúc
nhiều hạnh người->vốn sống
phong phú( là 1 trong 5 người
H: Em cảm nhận được gì về cuộc đời, sự giỏi nhất nước Nam). 4. Söï nghieäp vaên hoïc:
- Goàm nhöõng taùc
nghiệp thơ văn của Nguyễn Du? * Là người có trái tim nhân
phaåm coù giaù trò lôùn
H: Em hãy điểm lại những tác phẩm tiêu hậu… baèng chöõ Haùn vaø
biểu của ND? *Những tác phẩm tiêu biểu viết chöõ Noâm.
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức :* Giúp HS:
- Thấy được NT miêu tả nhâh vật của Ndu:khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng, tínhcách, số
phận TK, TVbằng bút pháp nghệ thuầt cổ điển.
- Thấy đườc cảm hứng nhân đạo trong TK:trân trọng ca ngợi vẻ đẹp của con người
2. Tư tưởng: Giáo dục học sinh biết trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp con người.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng bài học để miêu tả nhân vật
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, tự nhận thức, suy nghĩ sang tạo.
II/ Chuẩn bị:
- GV:Chân dung chị em TK, bảng phụ
- HS:Bài soạn
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép .
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. KTBC: (4’)
- Trình bày những nét chính về tác giả Nguyễn Du.
- Neâu giaù trò noäi dung vaø ngheä thuaät taùc phaåm Truyeän Kieàu.
3. Bài mới:
Trong Truyện Kiều Nguyễn Du miêu tả nhiều bức chân dung nhân vật rất đặc sắc. Hai chân dung đầu
tiên mà người đọc thưởng thức chính là chị em Thúy Kiều với nét bút tuyệt sảo, tấm lòng ưu ái dành cho
hai nhân vật này. Chúng ta cùng chiêm ngưỡng hai bức chân dung của Thúy Vân và Thúy Kiều qua đoạn
trích: Chị em Thúy Kiều.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10')
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận
văn bản và hiểu được hoàn cảnh ra đời vị
trí đoạn trích từ khó, bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu I. Tìm hiểu chung:
vấn đề. 1. Vị trí đoạn trích:
H:Đoạn trich nằm ở phần nào của tác - Nằm ở phần đầu tác phẩm: Ñoaïn trích naèm ôû phaàn
môû ñaàu cuûa “Truyeän
phẩm? Gặp gở và đính ước Kieàu” töø caâu 15 à 38.
2. Đọc:
Hướng dẫn đọc:chú ý nhấn giọng ở - Học sinh đọc
những từ đặc tả - HS Giải thích nghĩa các từ: 3. Bố cục:
Hướng dẫn đọc hiểu chú thích Bè côc: - 4 c©u: giíi thiÖu kh¸i qu¸t
GV đọc mẫu 2 chÞ em
- 4 c©u: Gîi t¶ vÎ ®Ñp
H:Giải nghĩa từ
TV©n
H Nhận xét về bố cục của đoạn trích? - 12 c©u: Gîi t¶ vÎ ®Ñp
TkiÒu
- 4 c©u: Miªu t¶ vÎ ®Ñp
Hoạt động 2: (17’)
®øc h¹nh cña hai chÞ em.
* Mục tiêu: HS nắm vẻ đẹp và tài năng
của chị em Thúy Kiều và nghệ thuật đặc
sắc của đoạn trích.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu
vấn đề, phân tích gợi tìm, thảo luận, bình
giảng.
Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
- Đọc 4câu thơ đầu II. Tìm hiểu nội dung
H Đọc diễn cảm 4 câu thơ đầu? Nhắc lại
- Sử dụng kết hợp giữa từ
nội dung ?
thuần việt với từ Hán việt 1. Giới thiệu vẻ đẹp chung
H:Tác giả giới thiệu chị em TK ntn?
khiến cho lời giới thiệu vừa tự của chị em Thuý Kiều
H:Cách giới thiệu đó có gì đặc biệt về
nhiên vừa trang trọng .
ngôn từ? - Tố Nga: cô gái đẹp.
- Ản dụ t/ hiện vẻ đẹp trong
H:Biện pháp nghệ thuật nào được sử
trắng trän vÑn c¶ h×nh d¸ng - Mai cốt cách, tuyết tinh
dụng khi miêu tả?Tác dụng của BPNT
bªn ngoµi vµ tinh thÇn bªn thần: Vẻ đẹp trong trắng ,
đó? thanh cao
trong.
- C¶ 2 ®Òu ®Ñp, 1 vÎ ®Ñp - Miêu tả íc lÖ tîng trng.
Sau khi giới thiệu vẻ đẹp chung , tác giả hoµn mÜ (10 ph©n vÑn 10),
đi miêu tả cụ thể 2 vẻ đep đó ntn song mçi ng 1 vÎ. C¶ 2 ®ang
®é thanh xu©n, trg tr¾ng
GVcó thể cho HS tìm hiểu song song 2
vẻ đẹp của TK và TV
H:§»ng sau ~ lêi miªu t¶, t/gi¶ cã Èn ý + Sd tõ ng÷ cô thÓ: ®Çy của thiên nhiên: traêng, hoa,
g×?
(gîi ý: lu ý tõ “thua” vµ tõ “nhêng”. ®Æn, në nang, ®oan trang maây, tuyeát, ngoïc.
NguyÔn Du chØ t¶ s¾c ®Ñp chø kh«ng
nãi vÒ tµi n¨ng) - Mây thua, tuyết nhường:
H:Tác giả đã sử dụng những biện pháp Vẻ đẹp hoà hợp, êm đềm.
Bút pháp ước lệ, liệt kê, so
Cuộc đời bình lặng, yên ổn,
NT nào để miêu tả vẻ đẹp của TV?Nêu sánh , ẩn dụ, cho thấy vẻ đẹp t¬ng lai ªm ®Òm h¹nh phóc.
tác dụng? TVsánh ngang với nét kiều - Miêu tả ước lệ, nghệ thuật
diễm của hoa, lá..... so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
H: 4 c©u cuèi cs cña hai chÞ em ntn ? Đức hạnh của 2ả tố nga .Tuy chò em Thúy Kiều:
“MÆc ai“ ®Æt ë cuèi c©u, cuèi ®o¹n cã
ý nghÜa g×? là khách hồng quần đẹp thế tài - Phong lu, quÝ ph¸i, ªm
- "MÆc ai" ®Æt ë cuèi c©u cuèi ®o¹n thế...nhưng họ đã và đang ®Òm, ®øc h¹nh .
cã thÓ cã YN : sống 1cuộc đời nền nếp gia - NÕp sèng khu«n phÐp, gia
+ NhÊn m¹nh thªm nÕp sèng khu«n
giáo gi¸o
phÐp, gia gi¸o cña chÞ em TK.
+ NgÇm th¾c m¾c r»ng liÖu 2 c« g¸i
xinh ®Ñp, trÎ trung, yªu ®êi, t¬i t¾n,
th«ng minh nh thÕ cã thÓ sèng cÊm
cung m·i ®c hay ko ? cã "mÆc ai" m·i
®c ko ?
V¨n ch¬ng ND lu«n më, chuyÓn ®o¹n,
chuyÓn m¹ch khÐo, tµi h¬n ng ë chç
®ã.
Hoạt động 3: (5’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ
bản của văn bản .
III/Tổng kết:
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại
1.Nghệ thuật:
H:Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật? HS trình bày - Söû duïng nhöõng hình
aûnh töôïng tröng, öôùc leä.
- Söû duïng ngheä thuaät
ñoøn baåy.
- Löïa choïn vaø söû duïng
ngoân ngöõ mieâu taû taøi
H: Qua việc miêu tả vẻ đẹp của chị em tình.
HS trình bày
TK t/giả Ndu đã bộc lộ tư tưởng quan 2.Nội dung:
Ñoaïn trích theå hieän taøi
điểm ntn?
naêng ngheä thuaät vaø
=>Ndu đã bộc lộ tư tưởng nhân đạo quan caûm höùng nhaân vaên
điểm thẩm mĩ tiến bộ, triết lí vì con ngôïi ca veû ñeïp vaø taøi
người:Trân trọng cái đẹp, quan tâm lo naêng cuûa con ngöôøi cuûa
taùc giaû Nguyeãn Du.
lắng cho số phận con người
H:Đọc ghi nhớ
Hoạt động 4 (3') Hướng dẫn LT
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập
*Trình bày =1 đoạn văn xuôi tả về sắc , tài của chị em TK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng.
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận
văn bản và hiểu được hoàn cảnh ra đời
vị trí đoạn trích từ khó, bố cục.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, I. Tìm hiểu chung:
thơ? t©m tr¹ng ngêi ®i héi: vui vÎ, h¸o nghiêm: Trân trọng vẻ
høc.
đẹp và giá trị truyền
- Một lễ hội truyền thống thể hiện
thống văn hoá dân tộc .
nét đẹp văn hoá dân tộc…thái độ
3. Cảnh chị em Thuý
trân trọng và tưởng nhớ tời những
GV bình và chuyển ý. Kiều du xuân trở về.
người đã mất…
GV yêu cầu HS đọc 6 câu thơ cuối.
H: Chị em Kiều du xuân trở về vào - Thêi gian: chiÒu tµ
thời điểm nào?
HS đọc 6 câu còn lại. -Cảnh sắc thay đổi,
H: Không gian? Thời gian? - Thêi gian: chiÒu tµ, bãng ng¶ vÒ không khí lắng dần
t©y
- Kh«ng gian:
+ C¶nh vÉn mang nÐt thanh, dÞu
dµng cña mx: n¾ng nh¹t dÇn, khe
níc nhá, nhÞp cÇu nhá b¾c ngang...
+ Kh«ng khÝ ko rén rµng, vui t¬i
- Từ láy: tà tà, thơ thẩn,
H: Khi tả cảnh cuối lễ hội, tác giả dùng nh 4 c©u th¬ ®Çu. thanh thanh, nao nao ->
- T©m tr¹ng: b©ng khu©ng, xao Cảnh vật nhạt nhòa, tâm
các từ láy với dụng ý gì?
xuyÕn trạng b©ng khu©ng,
- NT: ~ tõ l¸y: tµ tµ, thanh thanh, xao xuyÕn
=> Diễn tả tâm trạng bồi hồi, tiếc nuối nao nao ko chØ gîi s¾c th¸i c¶nh
bởi một ngày vui đã qua, mùa xuân trôi vËt mµ cßn béc lé t©m tr¹ng con
nhanh quá nó gợi trong lòng thiếu nữ ng. “Nao nao”: ®· nhuèm mµu t©m
tr¹ng lªn c¶nh vËt, h¬i buån ko hiÓu
một nỗi buồn vô cớ, man mác… v× sao, còng chÝnh lµ t©m tr¹ng
cña chÞ em KiÒu. C¶m gi¸c b©ng
khu©ng, xao xuyÕn vÒ 1 ngµy vui
xu©n ®ang cßn mµ nh b¸o tríc ngay
H: Từ đó, em hiểu thêm gì về tâm hồn sau lóc nµy T. KiÒu sÏ gÆp nÊm
chị em Thuý Kiều? må §¹m Tiªn, sÏ gÆp chµng th sinh
Kim Träng.
H: Qua đó, ta đọc được thiện cảm nào HS: Họ là những thiếu nữ có tâm
của nhà thơ dành cho hai trang tuyệt hồn nhạy cảm, tha thiết yêu thiên
sắc giai nhân này?
nhiên và cuộc sống.
GV bình và kết.
HS: Thấu hiểu và đồng cảm với
Hoạt động 3: (5’)
buồn vui của tuổi trẻ.
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ
bản của văn bản .
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại
Hướng dẫn HS tổng kết văn bản. III. Tổng kết:.
H: Thành công về nghệ thuật của
Nguyễn Du khi đặc tả cảnh ngày xuân?
H: Cảnh thiên nhiên mùa xuân hiện lên HS: Tác giả đã tả cảnh gắn với tả
1.Nghệ thuật:
trong bức tranh của Nguyễn Du? tình cảm-> tả cảnh ngụ tình.
Miêu tả giàu hình ảnh,
H: Qua bức tranh lễ hội mùa xuân, em nhịp điệu,diễn tả tinh tế
tâm trạng nhân vật.
cảm nhận gì về tâm hồn chị em Thuý - Thiên nhiên tươi đẹp, con người
Kiều? thân thiện tràn đầy hạnh phúc trong 2. Nội dung:
H: Tài năng nào của Nguyễn Du được niềm vui lễ hội màu xuân.
Cảnh ngày xuân là bức
khẳng định qua đoạn trích này? - Niềm vui rạo rực, tâm hồn trong
tranh mùa xuân tươi đẹp
sáng khát khao hạnh phúc của chị đầy chất tạo hình.
em TK.
- Dùng ngôn ngữ giàu sức gợi và
tạo hình…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (15)
* Mục tiêu: HS nắm được khái
niệm, đặc điểm thuật ngữ.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui I. Thuật ngữ là gì?
nạp, thảo luận
Hướng dẫn HS tìm hiểu khái HS đọc và nghiên cứu ngữ liệu. 1.Ví dụ:
niệm thuật ngữ.
H: Nhận xét gì về hai cách giải 1. Nêu đặc điểm bên ngoài của sự vật - Cách 1: Nêu đặc tính bên
thích về nghĩa của từ nước? hình thành trên cơ sở kinh nghiệm có ngoài của sự vật.
tính chất cảm tính.
2. Giải thích thể hiện được các đặc - Cách 2: Nêu đặc tính bên
tính bên trong của sự vật, nêu cấu tạo trong của sự vật.
từ yếu tố nào, quan hệ giữa các yếu tố
ra sao.-> khoa học khách quan.
H: Cách giải thích nào đòi hỏi -> Cách 2 .
phải có kiến thức chuyên môn
hoá học?
GV đưa ngữ liệu 2.
H: Các định nghĩa trên thuộc - Thạch nhũ và Ba-dơ là từ được dùng
những bộ môn nào? biểu thị khái niệm trong bộ môn hoá
học.
- Ẩn dụ: văn học.
- Phân số thập phân: toán học.
H: Những từ ngữ được định HS trình bày theo sự hiểu biết của
nghĩa thường được dùng trong mình.
loại văn bản nào?
GV: Gọi các từ được dùng như
trên là thuật ngữ. 2. Khái niệm:
H: Em hiểu thế nào là thuật ngữ? Đọc ghi nhớ 1 SGK- 88. Thuật ngữ là những từ biểu
GV cho bài tập nhanh thị khái niệm khoa học công
Tìm các thuật ngữ trong đoạn văn HS vận dụng kiến thức bài giảng xác nghệ, thường dùng trong văn
bản khoa học. định. bản khoa học công nghệ.
H: Cho ví dụ về các thuật ngữ HS: Phép tu từ, so sánh, nhân hoá, ẩn
trong văn học? dụ, đối ngữ, liệt kê… II. Đặc điểm của thuật
ngữ:
GV đưa ngữ liệu trong mục II HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu. 1. Ví dụ:
trang 88.
GV yêu cầu HS thảo luận HS thảo luận. - Từ muối trong câu ca dao
H: Những thuật ngữ ở mục I-2 có - Những thuật ngữ này không có có tính biểu cảm.
nghĩa nào khác không? nghĩa khác.
H: Trong hai trường hợp trên, từ a. Từ muối là thuật ngữ chỉ một hợp
muối có nét nghĩa nào khác chất hoá học.
nhau? b. Từ muối có sắc thái biểu cảm.
4. Củng cố : (2')
- Đánh giá kết quả bài viết
- GV cho HS đọc bài điểm cao nhất lớp .
5. Dặn dò: (3’)
- Chỉnh sửa các lỗi sai.
- Chuẩn bị bài: Giới thiệu thêm về truyện Kiều.
H: Có ý kiến cho rằng hoàn cảnh xã hội và gia đình đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức, tình cảm và các
sáng tác của Nguyễn Du. Dựa vào phần nội dung của Truyện Kiều, em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên?
Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Miêu tả trong văn bản tự sự.
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
H: Qua đó ND làm nổi bật đặc - Mua ngọc đến Lam Kiều…
điểm nào về MGS? -> Tự bộc lộ là kẻ buôn bán người kẻ
H: Việc hỏi vợ của MGS có gì giả dối, xảo quyệt… *NT: Kết hợp kể với tả,
đặc biệt? để nhân vật tự bộc lộ tính
H: Đặc điểm nào nổi bật lên qua - Cân sắc cân tài…ép ..thử…cò kè bớt cách qua dáng vẻ, lời nói,
sự việc đó? một thêm hai… hành vi và dùng ngôn
H: Việc mặc cả và ngã giá diễn ra ngữ có khả năng diễn tả
như thế nào? trực tiếp…
H: MGS hiện nguyên hình là tay - Tên lái buôn lọc lõi ranh ma- kẻ thục
buôn thịt bán người qua việc làm dụng đến thô bạo… ND: MGS là kẻ ăn chơi,
nào? phóng đãng, vô học, giả
H: Hành động của MGS gợi cho HS thảo luận và tự bộc lộ. dối-> buôn người xảo trá,
em suy nghĩ gì? bất nhân.
H: Có ý kiến cho rằng với đoạn
trích MGS mua Kiều- Nguyễn Du
trở thành bậc thầy trong việc khắc
hoạ diện mạo, tính cách nhân vật.
Hãy trình bày ý kiến của em về
vấn đề trên?
H: Qua ngòi bút của ND, MGS - Giả dối, thực dụng, bất nhân.
hiện hình là kẻ thế nào?
H: Cảm xúc của em khi đọc HS tự trình bày.
những dòng thơ miêu tả MGS? 2. Thuý Kiều- nạn nhân
GV bình và chuyển ý. của cuộc mua bán.
Yêu cầu HS đọc những dòng thơ
miêu tả Thuý Kiều. HS đọc.
H: Cảnh ngộ của Kiều như thế - Kiều tự bán mình chuộc cha-> tự
nào? đem mình ra làm món hàng … - Bút pháp ước lệ, ngôn
H: Dáng vẻ, tân trạng của Kiều - “ Ngại ngùng…” từ bóng bẩy, nghệ thuật
lúc đó ra sao? so sánh độc đáo…
H: Những hình ảnh thơ nào giúp “ Thềm hoa…”
em cảm nhận hình ảnh và nỗi đau “ Mối càng…như mai”
của Kiều? - Bút pháp ước lệ, ngôn từ bóng bẩy, - Nỗi hổ thẹn, đắng cay,
H: Tác giả dùng nghệ thuật nào nghệ thuật so sánh độc đáo… tiền tuỵ của người phụ nữ
để tả dáng vẻ và tâm trạng của bị chà đạp…nàng trở
TK? Nét đặc sắc trong lời thơ? thành nạn nhân của chế
H: Qua đó người đọc cảm nhận - Cô độc, bị chà đạp… độ bất công vì đồng
thêm gì về số phận của TK? tiền…
Hoạt động 3: Hướng dẫn phần
tổng kết văn bản. III. Ghi nhớ: SGK – 99.
H: Thành công lớn về nghệ thuật - Dùng thể thơ lục bát kết hợp tự sự,
xây dựng nhân vật và phác hoạ miêu tả và biểu cảm để giới thiệu nhân - MGS: thô lỗ, thực dụng
tính cáh nhân vật của ND qua văn vật MGS-> diện mạo và tính cách đến bất nhân…
bản? nhân vật… TK: cô độc, bị chà đạp…
- Dùng ngôn ngữ đối thoại để nhân vật
tự bộc lộ tính cách…
- Kết hợp hài hoà giưã ngôn ngữ tả
thực với ngôn ngữ bóng bẩy nhằm bộc -> Xã hội bất công, tàn
lộ thái độ với các nhân vật và gợi sự bạo bởi mọi giá trị tốt
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)
* Mục tiêu: HS nắm được yếu tố tự I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả
sự trong VBTS. trong văn bản tự sự.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui
sẽ được hưởng cuộc sống hạnh phúc ở thế giới bên kia… Bóng chiều đã ngả về tây, chị em Thúy Kiều
thơ thẩn dang tay ra về. Chân bước đi mà lòng luyến tiếc buổi du xuân.
Bài tập 3:
- Giíi thiÖu vÎ ®Ñp cña chÞ em Thóy KiÒu yªu cÇu thuyÕt minh.
- Giíi thiÖu Nh©n vËt Thóy V©n
Nh©n vËt Thóy KiÒu.
Tiếng Việt
Trau dồi vốn từ.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước hết
cần phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ. Ngoài ra muốn tra dồi vốn từ
còn phải biết cách làm tăng vốn từ.
2. Tư tưởng: GD ý thức trau rồi vốn từ.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng trau rồi vốn từ.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp: trao đổi về sự phát triển của từ vựng tiếng Việt, tầm quan trọng của việc
trau dồi vốn từ và hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của từ vựng tiếng Việt.
- Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGK- SGV- Soạn giáo án- Tư liệu- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
- PP : Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
C. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Thuật ngữ là gì?
H: Nêu đặc điểm của thuật ngữ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Trong giao tiếp, muốn diễn đạt sinh động suy nghĩ tình cảm, cảm xúc của mình, người nói cần có
vốn ngôn ngữ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kỹ năng diễn đạt.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
Văn bản.
Kiều ở lầu Ngưng Bích.
( Trích “ Truyện Kiều” – Nguyễn Du).
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS
- Qua tâm trạng cô đơn, buồn tủi và nỗi niềm thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ chung,
hiếu thảo của nàng.
- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du: diễn biến tâm trạng được thể hiện qua
ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2. Tư tưởng: Bày tỏ lòng thương cảm đối với thân phận người phụ nữ dưới chế độ xã hội cũ.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn tả cảnh ngụ tình.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, xác định giá trị bản thân, ra quyết định.
B. Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Truyện Kiều- Tranh ảnh- Thiết bị dạy học.
- HS: SGK- Soạn bài- Đọc tư liệu- Vẽ tranh.
- Phương pháp: Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép
C. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- Phân tích cảnh ngày xuân?
- Phân tích khung cảnh lễ hội ? Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
Ở đoạn “Chị em Thúy Kiều” ta đã thấy nét tài hoa trong bút pháp nghệ thuật miêu tả nhân vật
của Nguyễn Du – ước lệ cổ điển. Để góp phần làm nên những thành tựu đặc sắc nhất của nghệ thuật xây
dựng nhân vật trong "Truyện Kiều" là nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật . Nghệ thuật ấy thể hiện rõ
nhất qua đoạn…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
H: Văn bản có bố cục gồm mấy phần? - Bố cục: ba phần. 3. Bố cục đoạn trích.
Giới hạn và nội dung của các phần? 1. Sáu dòng thơ đầu: khung cảnh
lầu Ngưng Bích.
2. Tám dòng tiếp: lòng nhớ
thương của Kiều.
3. Tám dòng cuối: Nỗi buồn của
Kiều.
H: Đoạn thơ nào gợi cảm xúc mạnh mẽ HS tự trình bày. * Phương thức biểu đạt:
nhất với người đọc? Biểu cảm.
H: Trong văn bản, nhân vật Thuý Kiều - Nội tâm.( tâm trạng)
được miêu tả trên phương diện nào?
H: Phương thức biểu đạt chính của văn - Biểu cảm.
bản?
H: Những chú thích nào giúp em hiểu HS giải thích nghĩa một số từ 4.Giải thích nghĩa từ khó.
sâu hơn về nội dung văn bản? khó.
Hoạt động 2: (40’)
* Mục tiêu: HS nắm cảnh nơi giam giữ
Kiều , lòng thương nhớ và nỗi buồn của
Kiều; nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, nêu
vấn đề, phân tích gợi tìm, thảo luận, bình II. Đọc- hiểu văn bản:
giảng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn 1. Cảnh nơi giam giữ
bản. Kiều.
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc 6 dòng
thơ đầu. HS đọc 6 dòng thơ đầu. - Khóa xuân: Kieàu ñang
bò giam loûng ôû laàu
H: Dựa vào chú thích, em hãy giải nghĩa - Kiều bị giam ở lầu Ngưng Ngöng Bích.
4 dòng thơ đầu của văn bản? Bích. Trên lầu cao, Kiều thấy
dãy núi xa và mảnh trăng như
cùng một vòm trời, phía xa là
cồn cát vàng và nẻo đường bốc
bụi mờ. - Không gian: Cao rộng,
hoang vắng, lạnh lẽo.
H: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật - Dùng từ láy và các từ gợi tả
nào để diễn tả cảnh thiên nhiên lầu gợi cảm.
- Thời gian: Tuần hoàn,
Ngưng Bích? -
khép kín.
H: Lời thơ trên gợi cho em liên tưởng Thiên nhiên cao rộng, hoang sơ,
cảnh tượng đó như thế nào? lạnh lẽo, thiếu vắng sự sống của
con người.
H: Cảnh tượng đó được hiện lên qua cái - Cảnh tượng này được cảm
- Thân phận Kiều thật nhỏ
nhìn của ai? nhận trong con mắt của Kiều.
bé, đơn độc.
H: Từ cái nhìn đầy tâm trạng như vậy, - Thân phận Kiều thật nhỏ bé,
em hiểu gì về thân phận Kiều lúc này? đơn độc, bơ vơ giữa một thế giới
lạnh lẽo và hoang vắng.
H: Trong cảnh ấy, cuộc sống của Kiều - “ Bẽ bàng…tấm lòng”
=> Tâm trạng cô đơn buồn
như thế nào? tủi, tuyệt vọng.
H: Câu thơ gợi cho em suy nghĩ gì về - Sáng làm bạn với mây, khuya
cuộc sống đó? làm bạn với đèn-> tâm tư buồn
bã, lạc lõng, bơ vơ; cuộc sống
chán chường.
H: Ñoaïn thô taû caûnh nhöng khaéc Tả cảnh ngụ tình.
2. Lòng thương nhớ của
hoïa taâm traïng naøng Kieàu. Vaäy taùc
giaû ñaõ söû duïng buùt phaùp ngheä Kiều:
thuaät gì ? a. Nhớ Kim Trọng.
nhớ thương của Kiều? nhớ cha mẹ. ngµy ®ªm mong ngãng
H: Dựa vào chú thích5, 6, 7, em hãy HS tự trình bày. chê ®îi v« väng
trình bày hiểu biết của mình về tâm trạng
của nàng? => TÊm lßng thuû chung
H: Nhận xét gì về cách dùng từ khi diễn -Dùng từ “ tưởng”- tưởng tượng son s¾t
tả nỗi nhớ của Kiều? do nhớ tới… từ có sức gợi
khiến cho ta cảm nhậ được nỗi
lòng của đôi lứa yêu nhau trong
xa cách.
H: Theo em , vì sao khi nhớ về tình yêu, - Dù không đền đáp được tình
Kiều vẫn cảm nhận tấm lòng son của yêu với Kim Trọng nhưng nàng
mình cho dù lúc này nàng vẫn bơ vơ? vẫn nặng lòng với chàng.
H: Nhớ thương trong cảnh ngộ bản thân - Thuỷ chung, sâu sắc, tha thiết
đang bất hạnh, Kiều đã bộc lộ phẩm chất với hạnh phúc lứa đôi…
gì?
H:Em cảm nhận thêm gì về thái độ và -> Cảm thông sâu sắc với người
tình cảm của tác giả đối với Kiều qua phụ nữ, mong muốn họ được
việc diễn tả tình cảm của nàng với chànghưởng hạnh phúc gia đình…->
Kim? Đề cao tình yêu đôi lứa => Tư
tưởng tiến bộ của ND. b. Nhớ cha mẹ.
- H×nh dung cha mÑ sím
h«m ngãng tr«ng tin tøc
H: Cùng với nỗi nhớ người yêu, Kiều - Nhớ về cha mẹ. trong nçi tuyÖt väng.
còn nhớ về ai nữa? “ Xót người…hôm mai”.
H: Tác giả đã dùng từ ngữ nào làm nổi HS đọc và tìm hiểu nghĩa các - Xót thương cha mẹ thiếu
bật lên nỗi nhớ cha mẹ của Kiều? từ… người chăm sóc.
Gv yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của từ qua
các chú thích 8, 9, 10.
H: Em suy nghĩ gì trước tình cảm của Tình cảm ơn sâu nghĩa nặng với => Lòng hiếu thảo, vị tha.
nàng đối với cha mẹ? mẹ cha.
H: Qua đó, em hiểu Kiều là một người -> Hiếu thảo bền chặt. 3. Nỗi buồn của Kiều.
con như thế nào?
Gv dùng lệnh yêu cầu HS đọc 8 dòng - HS đọc
cuối. - C¶nh tõ xa ®Õn gÇn ;
H: Đoạn thơ miêu tả cảnh gì? - Cảnh thiên nhiên mµu s¾c tõ nh¹t ®Õn
H: Tác giả dùng bút pháp nghệ thuật nào - Tả cảnh ngụ tình. ®Ëm; ©m thanh tõ tÜnh
để diễn tả tâm trạng của Kiều?
- Cöûa beå, thuyeàn, caùnh ®Õn ®éng.
H: Những cảnh nào hiện lên qua đoạn buoàm vôøi vôïi noãi nhôù
thơ? cha meï, queâ höông.
Bài 8
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Trích Truyện Lục Vân Tiên)
- Nguyễn Đình Chiểu
A/ Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nắm được cốt truỵên và những điều cơ bản về tác giả tác phẩm
- Hiểu được khát vọng cưíư người, giúp đời của tg và phẩp chất của 2 nhân vật:LVT.KNN
- Tìm hiểu đặc trưng của phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của truyện.
2. Tư tưởng: GD lòng yêu thương con người.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng, phương thức khắc họa nhân vật.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, ra quyết định , suy nghĩ sang tạo.
B/Chuẩn bị:
- GV:TP<LVT> Tranh chân dung Nguyễn Đình Chiểu, một số bài viết về NĐC
- HS:Bài soạn, những hiểu biết về tác giả
- PP: Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép,
C/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Đọc thuộc đoạn trích? Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật đoạn trích?
Nªu c¶m nhËn cña em vÒ 8 c©u th¬ cuèi trong ®o¹n trÝch KiÒu ë lÇu Ngng BÝch.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Neáu Truyện kiều là một kiệt tác của nền văn học Việt nam với ngôn từ bóng bẩy gợi hình, gợi cảm.
Thì beân cạnh Truyện Kiều vẫn còn có một tác phẩm đã để lại trong lòng người đọc một tình cảm vô
cùng tốt đẹp đó là Lục Vân Tiên mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một đoạn trích “ Lục Vân Tiên cứu
Kiều Nguyệt Nga”
Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (12’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tác giả
tác phẩm. I/ Tìm hiểu chung:
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề. 1.Tác giả
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu tác - NĐC-1843 đỗ tú tài 21 tuổi ở - NguyÔn §×nh ChiÓu (1822 -
1888)
giả, tp Gia Định - Cuéc ®êi gÆp nhiÒu khæ ®au
H Đọc phần giới thiệu tp/Sgk và -1849 ra Huế dự thi đang chờ thi bÊt h¹nh. bÞ mï loµ, béi íc, häc
nêu những nét chính về cuộc đời thì mẹ mất ở trong Nam, ông bỏ vÊn dë dang.
- Nh©n c¸ch cao c¶, nghÞ lùc phi
tg NĐC? thi về chịu tang mẹ, khóc mù cả 2
thêng ý chÝ kiªn ®Þnh
Cuộc đời của ông là tấm gương mắt. - Trë thµnh mét thÇy thuèc, mét
sống đầy nghị lực, sống bằng khí-26 tuổi học giỏi, đỗ tú tài, mở thÇy gi¸o, m«t nhµ th¬
phách luôn vượt lên bất hạnh và trường dạy học, làm thuốc tại quê *Sự nghiệp sáng tác:
đau khổ để làm việc có ích cho nhà -Sáng tác nhiều thơ văn khích lệ
nhân dân, cho nước, sống có đạo -1858 Pháp đánh vào Gia tinh thần yêu nước.
đức cao cả, yêu thương nhân Định.Pháp đã mua chuộc ông -Quan niệm sáng tác:Văn chương
dân , chống lại kẻ xâm lược. không được.Ông mất tại Ba Tri. là vũ khí chiến đấu.
- Các tp Dương từ Hà Mậu, Chạy -Các tác phẩm hầu hết viết bằng
tây, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, chữ Nôm.
12 bài thơ điếu Trương Định và
tế TĐịnh ..Ngư tiều y thuật vấn
đáp.
H:Giới thiệu về tác phẩm Lục HS:Quan sát sgk phát biểu 2. Truyện Lục Vân Tiên:
- §Æc ®iÓm thÓ lo¹i: lôc b¸t,
Vân Tiên?
kÕt cÊu ch¬ng håi, dài 2082
GV giới thiệu: c©u, có 4 phÇn
Kết cấu theo kiểu truyền thống, - Đặc điểm thể loại:Là một +Phần 1:LVT cứư KNN khỏi tay
theo từng chương hồi, xoay truỵên thơ Nôm mang tính là 1 bọn cướp
quanh diễn biến cuộc đời các truyện để kể nhiều hơn để đọc. +Phần 2:LVT gặp nạn được thần
nhân vật chính - Coi träng t×nh nghÜa gi÷a con
H: Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga 2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga.
được hiện lên qua đâu? -Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga
H: Đọc những lời nói của NN và
được biểu hiện qua những lời nói - Xng h« nãi n¨ng: DÞu dµng,
®óng mùc, khiªm nhêng.
phân tích? Nhận xét cách xưng mà nàng giãi bày với Lục Vân
hô? Tiên. - Trình bày vấn đề: rõ ràng khúc
- Tôi Kiều Nguyệt Nga… chiết.
…Làm con đâu dám cãi cha - Hiếu thảo, dịu dàng
- Khoâng queân người đñaõ cöùu
…Trước xe quân tử tạm ngồi
mình.
Xin cho tiện thiếp lạy rồi …thưa
Lâm nguy chẳng phải gặp nguy
Xin theo cùng thiếp đền ơn cho
chàng.
H: Qua những lời giải bày với Lấy chi cho phí tấm lòng cùng
Vân Tiên, em còn thấy vẻ đẹp ngươi.
nào trong tính cách của nhân vật -HS bộc lộ => Hiền hậu, nết na, giàu tình
cảm, hiếu thảo, ân nghĩa.
kiều Nguyệt Nga ?
*Hoạt động 3: (10’) .
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu
vấn đề, phát vấn đàm thoại.
III. Tổng kết:
- Nêu nét nghệ thuật đặc sắc của
1) Nghệ thuật:
đoạn thơ?
Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần
-HS bộc lộ
với lời nói thường ngày, nghệ
- Những phẩm chất gì được bộc
thuật miêu tả.
lộ?
- Em đánh giá ntn về vẻ đẹp tâm -HS bộc lộ 2) Nội dung:
Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
hồn của Kiều Nguyệt Nga?
KNN và LVT . Khát vọng hành
đạo cứu đời của tác giả.
trong việc miêu tả trực tiếp nội tâm về tâm lí con người... + Miêu tả trực tiếp
nhân vật? những ý nghĩ cảm xúc,
H: Miêu tả bên ngoài và nội tâm có - Bên ngoài: Đối tượng là cảnh thiên tình cảm của nhân vật
gì khác nhau? nhiên, diện mạo, hành động và ngôn
ngữ nhân vật.-> quan sát trực tiếp. + Miêu tả gián tiếp thông
- Bên trong( nội tâm): Đối tượng là qua miêu tả ngoại hình
suy nghĩ, tình cảm, diễn biến tâm của nhân vật.
trạng của nhân vật.
H: Qua đó, em hiểu thế nào là miêu HS tự trình bày.
tả nội tâm nhận vật?
H: Cách miêu tả nội tâm nhân vật?
GV đưa đoạn văn tả nội tâm nhân vật
Lão Hạc.
H: Nhận xét gì về cách tả nội tâm HS: Tả nét mặt, hình dáng để diễn tả
nhân vật của nam Cao? nội tâm nhân vật.
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong HS đọc ghi nhớ SGK- 117. II. Luyện tập:
SGK trqng 117.
Hoạt động 2: (20’) Hướng dẫn HS luyện tập.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
Bài tập 1: Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều nằng văn xuôi.
HD: - Khi thuật lại bằng văn xuôi phải miêu tả được diện mạo của Mã Giám Sinh để làm nổi bật tính
cách nhân vật.<Quá niên trạc tuổi tứ.....bảnh bao>
- Khi thuật nội tâm Thuý Kiều cần diễn tả được tâm trạng của Kiều qua các câu thơ miêu tả của ND bởi
ông dùng các hình ảnh ước lệ tượng trưng để tả Kiều.Nỗi mình thêm tức nỗi nhà...ngại ngùng dịn
gió....mặt dày>
- Chú ý lựa chọn ngôi kể: Kể theo ngôi thứ 3 hoặc ngôi thứ nhất.
GV chia nhóm cho HS thảo luận và lập ý.
HS trình bày trước lớp.
Bài tập 2: Đóng vai nàng Kiều kể lại việc báo ân báo oán .
HD: - Kể theo ngôi thứ nhất.
- Kể việc báo ân: mời Thúc Sinh (tâm trạng của Kiều: Vừa thương vừa giận và trân trọng biết ơn).
- Kể về việc báo oán: ( Bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư)
+ Dùng cách xưng hô khi ở nhà Hoạn Tư để chào Hoạn Thư với ý mỉa mai.
+ Đay nghiến, vạch tội Hoạn Thư khiến cho mụ khiếp sợ...
+ Diễn tả nội tâm Kiều khi nghe Hoạn Thư biện bạch và nhắc lại chuyện Kiều lấy chuông vàng khi trốn
khỏi nhà HT nhưng HT không bắt lại...
+ Nội tâm Kiều trước lời nhận tội và xin tha của Hoạn Thư: Kiều phân vân nên tha hay xử tội…
BT1:
Sau khi Thóy KiÒu quyÕt ®Þnh b¸n m×nh ®Ó chuéc cha, cã 1 mô mèi biÕt ®îc thÊy lµ mãn hêi
liÒn dÉn 1 g· ®µn «ng kho¶ng ngoµi 40 tuæi ¨n mÆc rÊt ch¶i chuèt, ®ám d¸ng tíi nhµ V¬ng «ng. Nh×n
c¸ch ¨n mÆc cña g· còng cã thÓ ®o¸n ®îc ®©y lµ 1 kÎ v« c«ng dåi nghÒ hoÆc còng thuéc lo¹i ¨n ch¬i
®µng ®iÕm. Bíc vµo nhµ V¬ng «ng h¾n ®· véi ngåi tãt lªn ghÕ 1 c¸ch th« lç ng¹o m¹n. Khi ®îc chñ
nhµ hái han trß chuyÖn th× g· lé râ lµ 1 kÎ v« häc víi nh÷ng c©u tr¶ lêi céc lèc. Råi g· l¹i tá vÎ ®¾c ý gËt
gï khi nh×n mô mèi vÐn tãc n¾n tay KiÒu ®Ó xem, kiÓm tra nµng nh 1 mãn hµng ngoµi chî. Khi cã vÎ
ng ý g· b¾t ®Çu cuéc mÆc c¶ ®óng kiÓu con bu«n... Trong khi M· Gi¸m Sinh vµ mô mèi ®ang say sa
“cß kÌ bít 1 thªm 2” thh× KiÒu téi nghiÖp ®¸ng th¬ng cø lÆng ®i trong ®au ®ín, tñi nhôc, ª chÒ... KiÒu
®©u ngê cuéc ®êi nµng l¹i ®Õn n«ng nçi Êy. Cuéc mÆc c¶ còng ®Õn håi ng· gi¸. Ngêi con g¸i tµi s¾c
song toµn rÊt mùc ®oan trang, hiÕu th¶o lµ KiÒu còng chØ lµ 1 mãn hµng trao tay võa ®îc ®Þnh gi¸
“Vµng ngoµi bèn tr¨m”
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Tính cách của nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương”
+ Là một người phụ nữ xinh đẹp, nết na, hiền thục, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình: giữ gìn
khuôn phép trước người chồng hay ghen, không từng để lúc nào vợ chồng phải thất hòa.
+ Đảm đang, tháo vát: ân cần dặn dò chồng, lo lắng cho gia đình thay chồng.
+ Là người mẹ hiền, dâu thảo: vừa nuôi con nhỏ, vừa lo cho mẹ chồng; lời trăng trối của mẹ chồng
đã ca ngợi và ghi nhận công lao của nàng.
+ Là người vợ yêu chồng, hết lòng thủy chung với chồng: thương nhớ chồng theo tháng năm dài,
không trang điểm, …
4. Vì sao nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” phải chịu nỗi oan khuất?
Nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” phải chịu nỗi oan khuất vì:
+ Cuộc hôn nhân giữa Trương Sinh và Vũ Nương có phần không bình đẳng: Trương Sinh “Xin với
mẹ đem trăm lạng vàng cưới về”. Sự cách bức này tạo cái thế cho Trương Sinh bên cạnh cái thế của
người chồng, người đàn ông trong chế độ gia trưởng phong kiến.
+ Tình huống bất ngờ: lời con trẻ chứa đầy những điều đáng ngờ.
+ Tính cách của Trương Sinh: đa nghi; lại thêm tâm trạng khi đi lính về nặng nề, không vui vì mẹ
mất.
+ Cách cư xử hồ đồ và độc đoán của Trương Sinh: không bình tĩnh để phán đoán, phân tích, không
nghe vợ phân trần, không tin cả những người hàng xóm nàng.
5. Diễn biến tâm trạng của Vũ Nương khi bị chồng nghi oan.
Tâm trạng của Vũ Nương khi bị chồng nghi oan:
- Phân trần để chồng hiểu rõ, khẳng định tấm lòng thủy chung, trong trắng; tìm cách để hàn gắn
hạnh phúc gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.
- Đau đớn, thất vọng khi không hiểu vì sao bị đối xử bất công; thấy hạnh phúc tan vỡ, tình yêu
không còn.
- Tuyệt vọng, đắng cay, tự trẫm mình để bảo toàn danh dự.
6. Trong “Chuyện người con gái Nam Xương”, tác giả đưa vào nhiều yếu tố kì ảo nhằm thể hiện điều gì?
Tác giả đưa vào nhiều yếu tố kì ảo nhằm:
+ Hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương.
+ Tạo nên một kết thúc phần nào có hậu cho tác phẩm, thể hiện ước mơ ngàn đời của nhân dân ta về
sự công bằng.
+ Tăng thêm tính bi kịch và khẳng định niềm thương cảm của tác giả đối với số phận bi thảm của
người phụ nữ; làm tăng thêm giá trị nhân đạo cho tác phẩm.
7. Nội dung chính của văn bản “Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh” ?
Nội dung chính:
- Phản ánh đời sống xa hoa của vua chúa và sự nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê Trịnh.
- Phản ánh đời sống khốn khổ của nhân dân.
8. Giải thích nhan đề “Hoàng Lê nhất thống chí”? Thể loại của tác phẩm?
- Giải thích nhan đề: Ghi chép về sự thống nhất của vương triều nhà Lê.
- Thể loại: Tiểu thuyết lịch sử viết theo lối chương hồi.
9. Qua văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”, em hãy nêu hình ảnh của người anh hùng áo vải Nguyễn
Huệ.
Hình ảnh của người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ.
- Con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán.
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén.
- Ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng.
- Tài dụng binh như thần.
- Oai phong, lẫm liệt trong chiến trận.
10. Qua văn bản “Hoàng Lê nhất thống chí”, em hãy nêu sự thất bại thảm hại của tướng sĩ nhà Thanh và
số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống.
+ Vẻ đẹp mang tính cách, số phận; không hòa hợp, làm cho thiên nhiên phải ghen ghét, đố kị.
Nhân hóa “hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh”.
+ Vẻ đẹp làm người say đắm.
Dùng điển cố, điển tích “một hai nghiêng nước nghiêng thành”.
- Tài của Kiều:
+ Đạt đến mức lí tưởng theo quan niệm thẩm mĩ phong kiến: cầm, kì, thi, họa.
+ Tài đàn là sở trường, năng khiếu “nghề riêng”, vượt lên trên mọi người “ăn đứt”.
+ Tài đã thể hiện cái tâm của nàng: một trái tim đa sầu, đa cảm.
=> Vẻ đẹp của Kiều là cả nhan sắc, tài năng, tâm hồn.
15. Phân tích bốn câu thơ:
“Ngày xuân con én đưa thoi,
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”.
Khung cảnh thiên nhiên với vẻ đẹp riêng của mùa xuân.
- Hai câu thơ đầu:
+ Hình ảnh: “én đưa thoi” vừa gợi thời gian qua nhanh, vừa gợi cảnh những con chim én rộn ràng
bay liệng giữa bầu trời trong sáng, rộng lớn.
+ Ánh sáng đẹp của ngày xuân “thiều quang” đã qua tháng ba. Đang ở trong xuân nhưng có tâm
trạng tiếc xuân “đã ngoài”.
- Hai câu cuối:
+ Hình ảnh: “cỏ non” sức sống tươi trẻ của mùa xuân; “hoa lê trắng điểm” sự mới mẻ, tinh khôi
+ Màu sắc: “xanh tận chân trời” xanh của cỏ, xanh của trời tạo sự khoáng đạt, trong trẻo; “trắng
điểm” của hoa lê gợi sự nhẹ nhàng, thanh khiết.
+ Dùng từ “điểm” Sự vật trong cảnh như có hồn, sinh động chứ không tĩnh tại.
=> Tác giả chọn lọc hình ảnh tiêu biểu, vừa gợi vừa tả.
16. Phân tích sáu câu thơ sau:
“Tà tà bóng ngả về tây,
Chị em thơ thẩn dan tay ra về.
Bước dần theo ngọn tiểu khê,
Lần xem phong cảnh có bề thanh thanh.
Nao nao dòng nước uốn quanh,
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang.”
17. Phân tích sáu câu thơ đầu của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”
19. Phân tích tám câu thơ cuối của đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.
Tả cảnh ngụ tình.
- Cảnh buổi chiều bên bờ biển, với những cánh buồm thấp thoáng nỗi nhớ quê, nhớ nhà, nhớ cha
mẹ; mong được sum họp
- Cảnh hoa trôi giữa dòng thác Sự cô đơn, buồn cho thân phận trôi nổi, bấp bênh giữa dòng đời.
- Cảnh nội cỏ mênh mông với một màu xanh rầu rầu nỗi buồn man mác, buồn cho cuộc sống đơn
điệu, tẻ nhạt.
- Cảnh gió cuốn và tiếng sóng quanh ghế ngồi lo cho cuộc đời sẽ gặp nhiều bất trắc.
- Nghệ thuật:
+ Ẩn dụ: “ngọn nước, hoa, gió , sóng”
+ Từ láy: “thấp thoáng, xa xa, man mác, rầu rầu, xanh xanh, ầm ầm”
+ Điệp ngữ: “buồn trông” như là một điệp khúc của thơ, của tâm trạng.
+ Câu hỏi tu từ: “Hoa trôi man mác biết là về đâu?”
20. Qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, hãy phân tích hình ảnh Lục Vân Tiên.
a) Hình ảnh Lục Vân Tiên khi đánh cướp:
- Tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa.
- Hình ảnh mang vẻ đẹp của người dũng tướng.
- Là người có cái đức, cái tài của bậc anh hùng; bênh vực kẻ yếu, chiến thắng những thế lực bạo tàn.
b) Thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga.
- Chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh tài.
- Từ tâm, nhân hậu, tìm cách an ủi người bị nạn.
- Làm ơn vô tư, hành động nghĩa hiệp: Từ chối việc trả ơn của Kiều Nguyệt Nga.
- Quan niệm: làm việc nghĩa như là bổn phận, một lẽ tự nhiên. Cách cư xử của bậc anh hùng hảo hán.
=> Lục Vân Tiên là hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gởi gắm niềm tin và ước vọng của
mình.
21. Qua đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”, với tư cách là người chịu ơn, Kiều Nguyệt Nga
đã bộc lộ những nét đẹp tâm hồn như thế nào?
Nét đẹp tâm hồn của Kiều Nguyệt Nga.
- Là cô gái khuê các, thùy mị, nết na, có học thức: qua lời nói, cách xưng hô với Lục Vân Tiên thật
khiêm nhường: “quân tử”, “tiện thiếp”.
- Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng, mực thước, trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết, đáp ứng đầy đủ
những điều thăm hỏi ân cần của Lục Vân tiên: “Làm con đâu dám cãi cha”, “Chút tôi liễu yếu đào thơ”.
- Thể hiện sự cảm kích, xúc động của mình dành cho Lục Vân tiên:
“Trước xe quân tử tạm ngồi,
Xin cho tiện thiệp lạy rồi sẽ thưa”.
- Ý thức và chịu ơn rất trọng của Lục Vân Tiên, không chỉ cứu mạng mà cứu cả cuộc đời trong trắng (
còn quí hơn tính mạng)
“ Lâm nguy chẳng gặp giải nguy,
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi”
- Băn khoăn tìm cách trả ơn, dù hiểu rằng đền đáp đến mấy cũng không đủ:
“Lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi”
=> Nét đẹp tâm hồn đó là đã làm cho hình ảnh Kiều Nguyệt Nga chinh phục được tình cảm yêu mến
của nhân dân.
22.
“Nhớ câu kiến nghĩa bất vi,
Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”.
a) Hai câu thơ trên trích trong tác phẩm (hoặc đoạn trích) nào? Cho biết tác giả?
b) Nội dung hai câu thơ trên?
a) Hai câu thơ trên trích từ đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga” hoặc từ tác phẩm “Lục
Vân Tiên”.
Nội dung: Thể hiện quan niệm thấy việc nghĩa mà không làm thì không phải là người anh hùng (làm
việc nghĩa như là bổn phận, một lẽ tự nhiên).
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
-Tiếp tục sưu tầm các nhà văn cùng với các tác phẩm viết về Kiên Giang.
- Chuẩn bị tiết 43: Tổng kết từ vựng ( kẻ bảng hệ thống và tìm hiểu ngữ liệu, bài tập)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1:(9’)
H: Nhận xét cách giải thích trong mục 3. a: Hợp lí; b: chưa hợp lí; c: a) BT2: Chän c¸ch hiÓu ®óng
- Chän a.
Gv khái quát lại kiến thức và chuyển. Có sự nhầm lẫn giưũa - Kh«ng chän b. v× nghÜa cña tõ
nghĩa gốc và nghĩa chuyển; “mÑ” chØ ≠ nghÜa cña bè ë phÇn
d: sai. nghÜa “ng phô n÷”
- Kh«ng chän c. v× trong 2 c©u nµy
b: đúng; a: không hợp lí.
nghÜa cña tõ “mÑ” cã thay ®æi.
- K0 chän d. v× nghÜa cña tõ “mÑ”
vµ “bµ” cã phÇn nghÜa chung lµ
“ngêi phô n÷”
b) BT3:
Hoạt động 4:(10’) Chän b
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá kiến thức C¸ch gi¶i thÝch a vi ph¹m 1 ngt¾c
về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển quan träng _ dïng mét côm tõ cã
nghÜa thùc thÓ (côm danh tõ) ®Ó
nghĩa của từ. gi¶i thÝch cho mét tõ chØ ®Æc
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, ®iÓm tÝnh chÊt. (tÝnh tõ)
nêu vấn đề, phân tích qui nạp, thảo
luận. IV. Tõ nhiÒu nghÜa vµ hiÖn tîng
GV yêu cầu HS trao đổi và trình bày HS đọc và thảo luận các chuyÓn nghÜa cña tõ
những hiểu biết của mình về các câu câu hỏi trong SGK. 1. Tõ nhiÒu nghÜa
- Tõ nhiÒu nghÜa: lµ tõ cã thÓ gäi
hỏi trong SGK. - Từ có thể có mọt hay
tªn nhiÒu svËt vµ diÔn ®¹t nhiÒu
GV bổ sung: trong câu từ chỉ có một nhiều nghĩa. hiÓu biÕt kh¸c nhau.
nghĩa. - Chuyển nghĩa là hiện 2. HiÖn tîng chuyÓn nghÜa
Lµ hiÖn tîng thay ®æi nghÜa cña tõ
tượng thay đổi nghĩa của
®Ó t¹o ra ~ tõ nhiÒu nghÜa.
từ, tạo ra những từ nhiều + Ng gèc: lµ nghÜa xuÊt hiÖn tõ
nghĩa. ®Çu lµm c¬ së ®Ó h×nh thµnh c¸c
~
H: Giải thích nghĩa của từ xuân trong ví + Trong từ nhiều nghĩa có ng ≠.
+ Ng chuyÓn: lµ nghÜa ®îc h×nh
dụ? nghĩa gốc và nghĩa chuyển. thµnh trªn c¬ së ng~ gèc.
Xuân (1): nghĩa góc- chỉ 3. Bµi tËp:
mùa xuân Tõ hoa trong thÒm hoa, lÖ hoa ®îc
dïng theo nghÜa chuyÓn hoa →
Xuân ( 2): nghĩa chuyển- ®Ñp, sang träng, tinh khiÕt.
sự tươi đẹp của đất nước. - K0 thÓ coi ®©y lµ hiÖn tîng
H: Từ “ hoa” trong câu thơ của Nguyễn - Được dùng theo nghĩa chuyÓn nghÜa lµm xuÊt hiÖn tõ
Du được dùng theo nghĩa nào? chuyển. nhiÒu nghÜa. V× nghÜa chuyÓn
nµy cña tõ hoa chØ cã nghÜa l©m
GV củng cố lại kiến thức và cho HS HS làm bài tập nhanh thêi cha thÓ ®a vµo tõ ®iÓn.
làm thêm bài tập nhanh. - Thực vật:
+ Cây nhà lá vườn
+ Cưỡi ngựa xem hoa
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
heä thoáng kieán thöùc veà töø ñoàng aâm, töø ñoàng nghóa, töø traùi nghóa, caáp ñoä khaùi quaùt nghóa
cuûa töø ngöõ, tröôøng töø vöïng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 5: (7’)
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá
kiến thức về từ đồng âm.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui V. Tõ ®ång ©m
1. K/niÖm: gièng nhau vÒ ©m thanh nh-
nạp, thảo luận.
ng nghÜa hoµn toµn kh¸c nhau.
Gv yêu cầu HS thảo luận và trả HS dựa vào bảng hệ thống về * Ph©n biÖt víi hiÖn tîng tõ nhiÒu
lời các câu hỏi trong SGK. từ vựng trả lời. nghÜa
H: Phân biệt từ đồng âm và từ - Đồng âm: Phát âm giống - Tõ nhiÒu nghÜa : mét tõ → c¸c nÐt
nghÜa cã liªn quan ®Õn nhau.
nhiều nghĩa? nhau nhưng nghĩa khác nhau. VD : suy nghÜ chÝn, c¬m chÝn
GV yêu cầu HS giải thích và - Từ nhiều nghĩa: một từ - Tõ ®ång ©m : hai tõ → c¸c nghÜa
cho ví dụ về từ nhiều nghĩa và chứa nhiều nét nghĩa khác kh«ng liªn quan ®Õn nhau.
VD : ®êng ¨n, ®êng ®i.
từ đồng âm . nhau.
Gv cho HS làm bài tập nhanh để VD: chín: cơm chín; chín: 2. Bµi tËp:
củng cố kiến thức. quả chín; chín: tài năng đã a. Tõ “l¸”: + l¸ (1): nghÜa gèc.
+ l¸ (2): nghÜa chuyÓn.
chín.
hiÖn tîng tõ nhiÒu nghÜa.
Hoạt động 6: (7’) b. Tõ “®êng” → ®ång ©m.
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về
từ đồng nghĩa.
* Phương pháp : Phát vấn đàm VI. Tõ ®ång nghÜa
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui 1. K/niÖm: nghÜa gièng nhau hoÆc gÇn
nạp, thảo luận. gièng nhau dùa trªn mét c¬ së chung.
2. Bµi tËp:
GV yêu cầu HS thảo luận các - Có hiện tượng từ nhiều BT1: Chän c¸ch hiÓu ®óng
câu hỏi ôn tập lí thuyết trong nghĩa: Từ “ lá” trong “ lá a. sai: v× ®ång nghÜa lµ hiÖn tîng fæ
SGK. phổi” có thể chuyển” lá” biÕn cña ng2 nh©n lo¹i
b. sai: v× ®ång nghÜa cã thÓ lµ quan hÖ
trong “ lá xa cành”. gi÷a hai, ba hoÆc nhiÒu h¬n 3 tõ
H: Cho ví dụ về các từ đồng - Có hiện tượng là từ đồng c. K0 thÓ chän _ v× k0 bao giê c¸c tõ ®ång
nghĩa? âm, vì hai từ đường có vỏ âm nghÜa còng cã nghÜa hoµn toµn gièng
nhau.
GV yêu cầu HS vận dụng và thanh giống nhau nhưng
d. ®óng
giải thích các trường hợp trong nghĩa khác nhau.
mục1.a, b, c. BT3:
* Xu©n: chØ mét mïa trong n¨m,
H: Giải thích nghĩa của từ xuân HS làm bài tập. kho¶ng thêi gian t¬ng øng víi mét tuæi
trong mục 3.a? HS thảo luận các câu hỏi lÊy bé phËn thay cho toµn thÓ → chuyÓn
H: Tác dụng? trong SGK để nắm vững khái nghÜa theo ph¬ng thøc ho¸n dô
* Xu©n: thÓ hiÖn tinh thÇn l¹c quan
niệm và đặc điểm từ đồng
cña t¸c gi¶, t¸c dông tr¸nh lÆp tõ
nghĩa. Tõ “xu©n” thay cho tõ “tuæi” (C¬ së lµ
-VD: máy bay- phi cơ mïa cña 1 n¨m) T¸c dông tu tõ.
- Hi sinh- chết- bỏ mạng
- Các từ đồng nghĩa có thể
không thay thế cho nhau bởi
sắc thái khác nhau.
HS: Từ “ xuân” chỉ bốn mùa
và ứng với 1 tuổi-> hoán
dụ…
Hoạt động7: (7’) - Tránh lặp từ và làm cho lời
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá văn sinh động.
kiến thức về từ trái nghĩa.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui
nạp, thảo luận.
GV dùng lệnh yêu cầu HS thảo HS thảo luận nhóm
VII. Tõ tr¸i nghÜa
luận và trả lời các câu hỏi trong 1. K/n : lµ ~ tõ cã nghÜa tr¸i ngîc nhau.
SGK để nắm vững khái niệm và * Lu ý: khi xÐt ph¶i ®Æt vµo mqh víi
đặc điểm của từ trái nghĩa. tõ kh¸c
2. LuyÖn tËp:
GV lưu ý HS: Từ trái nghĩa HS trình bày khái niệm và
* BT1: CÆp tõ tr¸i nghÜa
được sử dụng trong thể đối, tạo đặc điểm của từ trái nghĩa. xÊu - ®Ñp, xa – gÇn, réng – hÑp
các hình tượng tương phản. HS tìm ví dụ minh hoạ. 3. * Nhãm sèng – chÕt (tr¸i nghÜa lìng
ph©n) ch½n – lÎ, chiÕn tranh – hoµ b×nh
GV chia nhóm cho HS giải các Các nhóm giải bài tập.
(k0 kÕt hîp ®îc v¬i tõ chØ møc ®é : rÊt,
bài tập trong các mục 1, 2, 3 h¬i, qu¸, l¾m.)
SGK. * Nhãm giµ - trÎ (tr¸i nghÜa thang ®é)
GV đánh giá và củng cố lại kiến yªu – ghÐt, cao – thÊp, n«ng – s©u, giµu
– nghÌo (kÕt hîp ®îc víi tõ chØ møc ®é
thức. rÊt, h¬i, qu¸, l¾m)
Hoạt động 8: (7’)
* Mục tiêu: HS hệ thóng hoá
kiến thức về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui
5. Dặn dò : (2’)
- Dựa vào bảng hệ thống về từ vựng, học thuộc các khái niệm thuộc nội dung bài ôn tập.
- Chuẩn bị tiết 45: Chữa bài để chuẩn bị cho tiết trả bài.
HD: Chữa các lỗi GV đã gạch chân trong bài viết: dùng từ, chính tả, chấm câu.
D/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Mức độ
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 (10’):
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp..
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề. I/ Tìm hiểu chung
Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả ,
tác phẩm 1.Tác giả, tác phẩm:
H:Dựa vào phần chú thích, nêu
vài nét chính về tác giả tác HS dựa vào SGK - Chính Hữu ( 1926-2007), tên
thật laø Trần Đình Đắc, quê ở Hà
phẩm? - Bài thơ được đồng chí Minh Tĩnh, là nhà thơ trưởng thành
H:Bài thơ được sáng tác vào thời Quốc phổ nhạc trong quân đội.
điểm nào? - Bài thơ viết năm 1948, được
GV: Bài thơ « Đồng chí » là một đưa vào tập thơ Đầu súng trăng
trong những tác phẩm tiêu biểu treo.
nhất viết về người lính cách
mạng của văn học thời kì kháng
chiến chống Pháp (1946-1954).
Neáu trước đó khi viết về người
lính, caùc nhaø vaên, nhaø thô
chỉ khai thác cảm hứng lãng mạn
anh hùng … Vôùi baøi ñoàng chí
Chính Höõu đã mở ra một
khuynh hướng về chất thực của
đời sống kháng chiến, khai thác
cái đẹp của chất thơ trong cái
giản dị bình thường
-Hướng dẫn HS đọc -HS đọc
2.Đọc:
Nhịp thơ chậm, diễn tả tình cảm,
cảm xúc, lắng lại, dồn nén.chú ý
giọng đọc ở 3 câu cuối nhịp
H: Dòng thứ 7 của đoạn thơ có gì - Chan hoøa, san seû moïi gian
lao cuõng nhö nieàm vui.
đặc biệt?
H: Em hãy binh giảng vẻ đẹp của - Hä cïng chung m®, lÝ tëng,
câu thơ ấy? nvô, s¸t c¸nh bªn nhau trg ch® - Câu thơ đặc biệt " Ñoàng chí! "
Lµ sù kÕt tinh cao ®Ñp cña tình
Câu thơ vang lên giản dị, mộc chiÕn hµo ®¸nh giÆc
b¹n, tình tri kỉ và tình đồng chí
mạc rất đỗi thiêng liêng, cảm
động, khẳng định ca ngợi 1t/cảm - Tình đồng chí là 1 tình cảm mới
mẻ, có sức liên kết tự nhiên, rộng
CM mới mẻ bắt nguồn từ những
rãi mọi người cung chung chí
t/cảm truyền thống:tình bạn tình hướng
đồng đội Tình đ/chí gắn kết con người => Chung lý tưởng chí hướng
Chỉ có 2 tiếng và dấu chấm cảm thành 1 sức mạnh to lớn trong
Là câu thơ quan trọng được lấy đấu tranh;Là sự chia sẻ niềm vui,
làm nhan đề của bài, nó biểu hiện xoá đi mọi khoảng cách.Họ trở
chủ đề, linh hồn, như bản lề nối 2 thành đồng đội đồng chí của
đoạn thơ, khép mở 2 ý cơ nhau.
bản:Những cơ sở của tình đồng
2. Biểu hiện của tình đồng chí.
chí và những biểu hiên của tình
- Chung một nỗi niềm nhớ về
đ/chí
quê hương
H:Chú ý những lời thơ tiếp theo,
Họ tự biết gì về hoản cảnh của - Thaät caûm ñoäng ! Ñoàng chí
nhau? Đó là cách hiểu ntn? laø soi chieáu vaøo nhau. Anh
H:Thế mà họ lại “mặc kệ”.em hieåu noãi loøng toâi. Toâi cuõng
hiểu đó là thái độ ntn? hieåu noãi loøng cuûa anh. Anh
GV:Từ “mặc kệ”Là bỏ tất cả, để cuõng nhö toâi, chuùng ta döùt
lai không quan tâm.Chàng trai khoaùt ra ñi laø vì nghóa lôùn, - Cuøng chia seû nhöõng gian
cày vốn gắn bó máu thịt với nhöng noãi nhôù gia ñình, queâ lao, thieáu thoán cuûa cuoäc ñôøi
mảnh ruộng...thế mà nay dứt áo höông vaãn luoân da dieát trong ngöôøi lính. (sốt, áo rách, quần
ra đi đến những phương trời xa vá, chân không giày)
chuùng ta. ÔÛ ñaây taùc giaû
lạ...Tình cảm lớn đã chiến thắng ñaõ vieát thaät ñuùng, thaät hay
tình cảm nhỏ.Ngoài ra từ mặc kệ veà ngöôøi lính bôûi taùc giaû - Tay naém laáy baøn tay: Cùng
có phần gợi ra chất vui tếu táo cuõng chính laø ngöôøi lính. động viên, tiếp sức .
hóm hỉnh, tình cảm lac quan..
H:Câu hỏi thảo luận:Tình đồng
chí đồng đội còn được thể hiện 1
cách cụ thể nửa. Hình ảnh nào
làm em xúc động.Cminh?
GV:Khắc hoạ điều này nhà thơ => Hình ảnh chân thật, giản dị
Quang Dũng có viết: mà cao đẹp của anh bộ đội cụ Hồ.
HS trình bày
- PP : Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép, phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
C/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’)
- Ñoïc thuoäc loøng baøi thô “Ñoàng chí” vaø neâu ñaïi yù cuûa baøi ?
- Qua bµi th¬ em c¶m nhËn g× vÒ h×nh ¶nh anh bé ®éi thêi kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p?
3. Bài mới:
Cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, dân tộc ta phải tiếp tục kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Trong
cuộc kháng chiến đầy gian khổ ấy đã xuất hiện biết bao con người đã cống hiến, hi sinh cuộc đời mình vì
sự nghiệp giải phóng dân tộc, họ là thế hệ trẻ, “xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước”. Những con người ấy đã
đi vào thơ ca và trở thành hình tượng đẹp của văn học, phân tích bài thơ…để thấy rõ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động1(10’):
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp I/ Tim hiểu chung
cận văn bản và hiểu được tgtp..
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
Hướng dẫn đọc tìm hiểu t/g, t/p
H:Trình bày hiểu biết của em về
t/g? HS dựa vào SGK/132 1.Tác giả, tác phẩm:
H:Hoàn cảnh sáng tác b/thơ? Phaïm Tieán Duaät (1941 –
2007) laø nhaø thô tröôûng
thaønh trong thôøi kì khaùng
chieán choáng Myõ cöùu nöôùc.
-Viết năm 1969 in in tập
Hướng dẫn đọc thơ”Vầng trăng quầng lửa”
Giọng vui tươi, soi nổi, thể hiện = 2hs đọc, hs khác nhận xét 2.Đọc:
tinh thần lạc quan, tư thế ung
dung tự tại, tinh thần dũng cảm
của tuổi trẻ trước khó khăn nguy
hiểm
H:Giải thích 1 số từ khó
H:Bài thơ có sự kết hợp giữa Từ khó1/133
những phương thức biểu đạt nào? Biêu cảm, tự sự và miêu tả
H:Em có nhận xét gì về thể thơ ?
H:Xác định thể thơ và bố cục bài Thể thơ tự do 3. Bố cục: 3 đoạn
thơ? Bố cục: 3 đoạn
- 4 khổ đầu: Cảm giác người lính
trận.
H/¶nh ~ chiÕc xe kh«ng kÝnh 2.Hình ảnh người chiến sĩ lái
lµm næi bËt h/¶nh ngêi chiÕn sÜ xe.
l¸i xe.
H:Trên những chiếc xe không - Nhìn :đất, trời, nhìn thẳng :Tö
kính, các chiến sĩ lái xe xuất hiện Ung dung buồng lái....như ùa vào theá ung dung, hieân ngang.
ntn?Em thử hình dung về tư thế buồng lái.....
- Điệp từ “nhìn”, “thấy” => góp
của ng chiến sĩ? phần tả cái cảm giác của người
H:Từ in những chiếc xe không lái xe.
kính ấy, cái nhìn của họ ntn?Họ Cảm giác kì lạ, đột ngột do xe
chạy nhanh, do không còn kính
có cảm giác ra sao?? chắn gió nên mới thấy đắng, thấy
cay mắt, khi gió thổi thốc vào
mặt. Thiên nhiên trực tiếp vun
vút sa, ùa vào buồng lái, sao trời,
H:Trên những chiếc xe không
cánh chim, con đường. Hình ảnh - Gió xoa, bụi phun, mưa tuôn,
kinh ng lính còn cảm nhận thêm con đường chạy thẳng vào tim tả mưa xối: Baát chaáp khoù khaên,
vào mình những gì?Điều đó phản cảm giác xúc động, khoan khoái gian khoå, nguy hieåm.
khi cho xe phóng nhanh.
ánh 1h/thực ntn?Họ đã chấp nhận
nó ra sao? - Cười ha ha: tính cách soâi noåi,
H:Từ đó tính cách nào của ng vui nhộn cuûa tuoåi treû.
lính lái xe được bộc lộ?
H:Em hiểu gì về cách sống của . - Về đây họp thành tiểu đội....
họ? Đoàn kết, cởi mở, thân thiện, chia
H: Điều gì đã tạo nên sức mạnh - Thời tiết khắc nghiệt.Họ vẫn sẻ , gắn bó.
cười, không bận tâm...
của người lính lái xe?
- Trẻ khoẻ yêu đời
. - Chỉ cần trong xe có 1 trái tim:
-Vẫn tiếp tục “Không có YÙ chí chieán ñaáu vì giaûi
kính”và không có nhiều thứ phoùng mieàn Nam, thoáng nhaát
khác để nói lên sự ác liệt càng Toå Quoác.
tăng của cuộc sống và c/đ.Có trái
tim, chiếc xe thành cơ thể => Duø khoù khaên, nguy hieåm
nhöng caùc chieán só vaãn laïc
sống..và như thế khong 1 khó
quan ñeå vöôït qua baèng taám
khăn nào cản trở được loøng yeâu nöôùc.
Hoạt động 3: (5’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu III. Tổng kết
vấn đề, phát vấn đàm thoại
Hướng dẫn HS tổng kết văn bản 1) Nghệ thuật:
H:Nhận xét về giọng thơ? - Lựa chọn chi tiết độc đáo, hiện
thực sinh động
-Ngang tàng, phóng khoáng phù - Ngôn ngữ giàu tính khẩu ngữ,
trẻ trung, tinh nghịch.
hợp với tính cách lái xe.Nhịp thơ 2) Nội dung:
H:Qua đó khái quát nội dung bài sôi nổi. Ca ngợi người chiến sĩ lái xe
thơ? Trường Sơn dũng cảm hiên
ngang tràn đầy niềm tin chiến
- HS trình bày.
thắng trong thời kì kháng chiến
chống Mĩ.
4. Củng cố:(3’)
?Ngoài bt về tiểu đội xe..”em còn biết bt nào cũng viết về ng lính?
? Bài thơ được sáng tác vào thời điểm nào?
a.Trước CM tháng8 b.Trong k/c chống P
c.Trong k/c chống Mĩ d.Sau đại thắng mùa xuân 1975
? T/g tạo ra 1 h/a độc đáo-những chiếc xe không kính nhằm mục đích gì?
5. Dặn dò:(2’)
-:Học thuộc lòng BT.Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bt.
- Soạn bài Tổng kết từ vựng (tt)
D/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Xã hội phát triển, nhận thức con người phát triển. Con người ngày càng phải tích lũy vốn từ ngữ. Rèn
luyện thói quen trau dồi vốn từ là việc làm cần thiết trong giao tiếp. Bài hôm nay giúp các em tổng kết,
khái quát vốn từ ngữ đã học, rèn luyện kỹ năng sử dụng từ vựng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1:(8’) .
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về I. Hệ thống hoá về sự phát triển của
sự phát triển của từ vựng. từ vựng:
* Phương pháp : Phát vấn đàm 1. C¸c c¸ch ph¸t triÓn tõ vùng.
- Phát triển nghĩa của từ
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui - Tạo từ mới
nạp, thảo luận. - Mượn từ
GV yêu cầu HS thảo luận về các HS thảo luận.
2. VÝ dô sù ptriÓn cña tõ vùng.
cách phát triển từ vựng. HS dựa vào bảng hệ thống
a) C¸ch 1 : Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ
H: Nêu những cách phát triển của đã lập ở nhà và thảo luận * Thªm nghÜa míi
từ vựng? nhóm và cử người trình Mì ăn liền, cùi bắp, nóng, ổ gà,..
* ChuyÓn nghÜa
bày.
- Ẩn dụ: Ngân hàng, ngân hàng máu,
H: Vận dụng kiến thức vừa thảo HS đưa dẫn chứng ngân hàng đề thi...
luận và thống nhất, em hãy điền Daãn chöùng minh hoïa : - Hoán dụ: Tay, tay văn lớp 9a,
- Phaùt trieån nghóa cuûa
vào sơ đồ SGK? töø : (döa ) chuoät, (con) b) C¸ch 2 : Phát triển sè lîng tõ.
H: Hãy lấy dẫn chứng minh hoạ chuoät ( boä phaân cuûa * T¹o tõ míi:
cho sơ đồ đó? maùy vi tính)… - Xe đạp, xe máy, xe ô tô, xe ôm,..
- Phaùt trieån soá löôïng - X + học, học hỏi, học hành, học tủ,
töø ngöõ : học chay,..
+ Taïo töø môùi : röøng * Vay mîn tõ : in _ t¬ _ nÐt; c« _ ta;
phoøng hoä, saùch ñoû, thò sars
tröông tieàn teä… 3. §ã chØ lµ gi¶ ®Þnh kh«ng thÓ x¶y
+ Möôïn : in - tô- neùt, ra víi bÊt kú ng«n ng÷ nµo.
coâ -ta, SARS… * V× nÕu kh«ng ↑ nghÜa th× mçi tõ
chØ cã 1 nghÜa; nhu cÇu giao tiÕp
HS thảo luận: t¨ng → sè lîng tõ ng÷ còng sÏ t¨ng gÊp
H: Có thể có ngôn ngữ mà từ
Không. nhiÒu lÇn → v« lý.
vựng chỉ phát triển theo cách phát
Vì: Khái niệm mới và các → Mäi ng2 ®Òu ↑ theo c¸c c¸ch cña s¬
triển về số lượng? Vì sao? ®å.
sự vật hiện tượng là vô hạn
nên phải có từ mới ứng với
Hoạt động 2:(5’).
các sự vật đó.
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về
từ mượn.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui II. Hệ thống hoá về từ mượn
nạp, thảo luận.
1. Kh¸i niÖm: lµ nh÷ng tõ vay mîn
Hướng dẫn HS hệ thống hoá về HS trình bày khái niệm
H: Từ mượn? HS: nhận định c. cña c¸c ng2 ≠ ®Ó bthÞ n` svËt, hiÖn
tîng, ®2 mµ TV cha cã tõ bthÞ.
H: Mục đích mượn từ? N1: từ mượn đã được Việt
2. Bµi tËp.
H: Chọn nhận định đúng? hoá * BT2: Chän nhËn ®Þnh ®óng
H: Cảm nhận về các nhóm từ? N2: từ mượn chưa được a) K0 chän : v× mäi ng2 ®Òu ph¶i vay
mîn.
GV cho một nhóm các từ mượn Việt hoá.
b) K0 chän : v× viÖc vay mîn xuÊt
và yêu cầu HS xác định ngôn ngữ ph¸t tõ nhu cÇu giao tiÕp cña ngêi
gốc của các từ đó. ViÖt.
e) Chän C.
d) K0 chän v×:
- Nhu cÇu gtiÕp cña ngêi ViÖt ↑ K0
ngõng cÇn vay mîn ®Ó ®¸p øng.
- Vay mîn ®Ó giao lu c¸c dt vµ lµm
giµu cho v¨n ho¸ dtéc.
* BT3: NhËn xÐt c¸c tõ mîn
Hoạt động3:(5’) - S¨m, lèp, ga, x¨ng, phanh → ®· ®îc
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về ViÖt ho¸ hoµn toµn.
- axÝt, ra®i«, vitamin → cßn gi÷
từ Hán Việt .
nhiÒu nÐt ngo¹i lai.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
III. Hệ thống hoá về từ Hán Việt
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui
nạp, thảo luận.
H: Từ Hán Việt? HS trình bày khái niệm và 1. Kh¸i niÖm: tõ mîn cña tiÕng H¸n
ghi vào bảng ôn tập. nhng ®îc ph¸t ©m vµ dïng theo c¸ch
H: Chọn quan niệm đúng mục 2? HS: chọn đáp án b dïng tõ cña tiÕng ViÖt.
VD : quèc gia, ý thøc, gi¸o dôc
GV cho bài thơ “ Chiều hôm nhớ HS đọc bài thơ 2. Chän quan niÖm
nhà” của Bà Huyện Thanh Quan – Các từ Hán Việt: Hoàng a) Sai : v× tØ lÖ tõ H¸n ViÖt 60%
yêu cầu HS xác định các từ Hán hôn, ngư ông, viễn phố, cô TviÖt
b) §óng
Việt? thôn, mục tử, hàn ôn... c) Sai
H: Giải thích nghĩa các từ đó? HS giải thích. d) §óng : v× trong nhiÒu trêng hîp
cÇn thiÕt ph¶i dïng HV
Hoạt động (8’): - Nhận định đúng: (b)
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá
thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui
nạp, thảo luận. IV. Hệ thống hoá thuật ngữ và biệt
GV yêu cầu HS thảo luận và nhắc HS thảo luận và trình bày ngữ xã hội
lại khái niệm về thuật ngữ và biệt khái niệm.
1. Kh¸i niÖm
ngữ xã hội.
- ThuËt ng÷ : Tõ ng÷ biÓu thÞ
GV nêu vấn đề cho HS thảo luận: HS thảo luận và nêu vai trò k/niÖm kh/häc, c«ng nghÖ thêng ®îc
Vai trò của thuật ngữ và biệt ngữ củathuật ngữ và biệt ngữ dïng trong c¸c VB khoa häc c«ng
đối với cuộc sống hiện nay? trong xã hội ngày nay: xã nghÖ.
- BiÖt ng÷ x· héi : ~ tõ ng÷ chØ ®îc
hội ngày càng phát triển... dïng trong mét tÇng líp x· héi nhÊt
H: Liệt kê một số thuật ngữ và HS nêu một số biệt ngữ và ®Þnh.
biệt ngữ xã hội? thuật ngữ. 2. Vai trß cña thuËt ng÷ trong ®s
hiÖn nay
- Thêi ®¹i KH-CN m¹nh mÏ cã a/h
GV đưa đoạn văn cho HS xác HS xác định thuật ngữ và lín ®víi ®/s con ng Tr×nh ®é d©n
định thuật ngữ và biệt ngữ. biệt ngữ. trÝ t¨ng
GV lưu ý HS: Biệt ngữ xã hội chỉ - Nhu cÇu gtiÕp vµ nthøc c¸c v®Ì
KH-CN t¨ng lªn ThuËt ng÷ ngµy
dùng trong tầng lớp nhất định. cµng quan träng
VD: Tầng lớp tiểu tư sản: gọi bố 3. T×m mét sè VD vÒ biÖt ng÷ XH.
là cậu, mẹ là mợ - Giíi kinh doanh: vµo cÇu löa(l·i lín)
mãm (lç), sËp tiÖm (vì nî); thöa (mua)
Hoạt động 5:(7’) .
®Èy (b¸n), ch¸t (®¾t), bÌo (rÎ)
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về - Giíi thanh niªn: cèm (non nít), xÞn
trau dồi vốn từ. (hµng hiÖu); sµnh ®iÖu (am hiÓu,
thµnh thôc), nh×n ®Óu (k0 thiÖn
* Phương pháp : Phát vấn đàm
chÝ); ®µo má (moi tiÒn), lÆn, biÕn
thoại, nêu vấn đề, phân tích qui (®i khái)
nạp, thảo luận.
GV Yêu cầu HS thảo luận về các HS thảo luận và trình bày V.Trau dồi vốn từ:
cách trau dồi vốn từ. khái niệm.
H: Giải thích nghĩa của các từ HS giải thích: 1. C¸ch h×nh thøc trau dåi vèn tõ.
trong mục V.2 SGK 136? VD: Bách khoa toàn thư: - N¾m ®Çy ®ñ vµ chÝnh x¸c nghÜa
H: Sửa lỗi dùng từ trong các từ điển bách khoa ghi đầy cña tõ
- N¾m c¸ch dïng tõ
trường hợp? đủ tri thức của các ngành. - Lµm t¨ng vèn tõ.
GV hệ thống lại toàn bộ các đơn - Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ 2. Bµi tËp:
vị kiến thức của tiết Tổng kết về sản xuất trong nước chống * BT3: Söa lçi tõ
a) bÐo bæ → bÐo bë
từ vựng. lại sự cạnh tranh không
- bÐo bæ : t/chÊt cung cÊp nhiÒu
lành mạnh. chÊt bæ dìng cho c¬ thÓ → K0 phï hîp
kinh doanh
- bÐo bæ → dÔ mang l¹i nhiÒu lîi
nhuËn.
b) ®¹m b¹c → tÖ b¹c.
- ®¹m b¹c : cã Ýt thøc ¨n, toµn thø rÎ
tiÒn k0 hîp “®èi xö”
- tÖ b¹c → k0 nhí g× ¬n nghÜa
c) tÊp nËp → tíi tÊp
- tÊp nËp : c¶nh ®«ng ngêi qua l¹i
kh«ng ngít
- tíi tÊp : liªn tiÕp, dån dËp, c¸i nµy
cha qua, c¸i kh¸c ®· tíi.
Hoạt động 6:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
4. Củng cố: (3’)
- Cho bieát caùc caùch phaùt trieån cuûa töø vöïng ?
- Thuaät ngöõ vaø bieät ngöõ xaõ hoäi ?
- Trau doài voán töø ?
5. Dặn dò: (2’)
- Ôn lại các khái niệm
- Viết đoạn văn trong đó dùng 5 từ Hán Việt- giải thích ghĩa của các từ đó.
- Chuẩn bị tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự.
HD: Viết đoạn văn thể hiện lòng biết ơn với các thầy cô giáo, trong đó có thể dùng một số các từ Hán
Việt như: Học sinh, giáo viên, sinh viên, giảng đường, học đường, kí túc xá, học tập, nghiên cứu, tự
nhiên...
D/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
1. Ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Kiểm tra phần chuẩn bị HS.
3. Bài mới:
Trong v¨n tù sù gÇn nh cã tÊt c¶ c¸c ph¬ng thøc biÓu ®¹t, v× tù sù chÝnh lµ bøc tranh gÇn gòi nhÊt
víi cuéc sèng. Mµ cuéc sèng th× hÕt søc ®a d¹ng, phong phó. §Ó tËp trung kh¾c ho¹ kiÓu nh©n vËt hay
triÕt lÝ, suy nghÜ tr¨n trë vÒ lÝ tëng , vÒ cuéc ®êi, vÒ yªu ghÐt, vui buån... hoÆc kiÓu nh©n vËt ¨n
nãi khóc triÕt, g·y gän... th× ngêi viÕt thêng dïng yÕu tè nghÞ luËn. VËy sö dông yÕu tè nµy nh thÕ
nµo, ta h·y cïng nhau t×m hiÓu.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1(20’):
* Mục tiêu: HS nắm được yếu
tố nghị luận trong văn bản tự
sự.
* Phương pháp : Phát vấn I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận
đàm thoại, nêu vấn đề, phân trong văn bản tự sự.
tích qui nạp, thảo luận. 1. VÝ dô : 2 ®o¹n trÝch Sgk/137
GV yêu cầu HS nhắc lại khái Nghị luận là nêu dẫn chứng lí lẽ, a) Lập luận của ông giáo:
niệm về nghị luận. dẫn chứng để bảo vệ một quan Mở đoạn: ( Nêu vấn đề )
điểm, tư tưởng ( luận điểm ) nào _ Luận cứ:
+ Lí lẽ 1 ( câu 1,2)
đó.
Thân đọan: ( Phát triển vấn
H: Đoạn văn a và đoạn thơ b HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu. đề
được viết theo phương thức HS: Đoạn văn a và đoạn thơ b được + Lí lẽ 2 ( Câu 3,4,5,6 )
biểu đạt nào? viết theo phương thức biểu đạt tự Kết đoạn: ( kết thúc vấn đề
)
sự.
_ Luận điểm: ( Câu 7)
H: Lời kể chuyện trong đoạn HS: Lời của ông giáo. => Lập luận quy nạp.
trích a là của ai? * H×nh thøc: c©u h« øng cÆp
nÕu... th×, v× thÕ... cho nªn, së
H: Ông giáo đang thuyết phục HS: Ông giáo thuyết phục chính
dÜ ... lµ v×, khi A... khi B; c©u
ai? Về điều gì? mình vì vợ ông không ác nên ông kh¼ng ®Þnh, ng¾n gän, khóc
chỉ thấy buồn mà không giận( đối chiÕt
thoại ngầm- >độc thoại nội tâm)
GV yêu cầu HS đọc thầm lại - HS đọc lại đoạn b.
đoạn b. - HS: Xưa nay đàn bà có mấy b) Lập luận của Thúy Kiều:(6 câu)
H: Lí lẽ của Kiều? người ghê gớm, cay nghiệt như Mở đoạn: ( Nêu vấn đề )
- Luận cứ: ( câu 1)
mụ- càng cay nghiệt thì càng oan
Thân đoạn: ( Phát triển vấn
trái. đề
- Lí lẽ 1 ( Câu 2)
- Lí lẽ 2 ( Câu 3)
- Lí lẽ 3 ( Câu 4)
- Lí lẽ 4 ( Câu 5)
Kết đoạn: ( kết thúc vần đề
)
- Luận điểm: ( Câu 6)
=> Lập luận quy nạp.
H: Họan Tư biện bạch ra sao HS thảo luận:lí lẽ của Hoạn Thư.
khiến cho Kiều phải khen? - Tôi là đàn bà nên ghen chỉ là c) Lập luận của Hoạn Thư: ( 14
chuyện thường tình. câu)
- Từng đối xử tốt với Kiều. Mở đoạn: ( Nêu vấn đề )
- Luận cứ: ( 3 câu )
- Tôi và cô cùng cảnh ngộ, ai chịu
Thân đoạn: ( Phát triển vấn
nhường cho ai. đề
- Dù sao tôi cũng có tội vì gây đau + Lí lẽ ( Câu 4 -> câu 9)
khổ cho cô. nên tôi chờ sự độ
Kết đoạn: ( kết thúc vấn đề
lượng của cô. )
H: Em có nhận xét gì về lời - Lời lẽ chân tình thể hiện sự khôn - Luận điểm: ( 5 Câu )
nghị luận ấy? ngoan khéo léo của HT- HT đặt => Lập luận quy nạp.
GV: Gọi các lời lẽ của ông Kiều vào tình thế khó xử.
giáo và của Hoạn Tư là yếu tố
nghị luận trong văn bản tự sự.
H: Em hiểu thế nào là yếu tố - Những điều mà nhân vật suy
nghị luận trong văn bản tự sự? ngẫm, đánh giá về một vấn đề 2. Kết luận:
hoặc các lí lẽ và dẫn chứng nhằm - Yếu tố nghị luận: Là những biểu
thuyết phục người đối thoại trong hiện suy nghĩ đánh giá, bàn luận
văn bản tự sự. trong văn bản tự sự.
H: Khi dùng yếu tố tự sự - Khi dùng yếu tố tự sự người ta - Tác dụng: Hỗ trợ cho việc kể,
người ta thường dùng các từ thường dùng các từ ngữ: nếu- thì, làm cho tự sự thêm sâu sắc.
ngữ nào? không những- mà còn, càng- càng
BAØI TAÄP 2.
Lập luận của Hoạn Thư rất chặt chẽ, vừa có lí vừa có tình, vừa nhận tội lại vừa bào chữa, vừa đề cao
người lại vừa minh oan cho mình.
Trình tự lập luận:
- Thöù nhaát: Toâi laø ñaøn baø neân ghen tuoâng laø moät leõ thöôøng tình (neâu moät leõ thöôøng).
- Thöù hai: Toâi ñoái xöû toát vôùi coâ khi ôû gaùc vieát kinh; khi troán khoûi nhaø toâi khoâng ñuoåi
theo (keå coâng).
- Thöù ba: Toâi vaø coâ laø caûnh choàng chung-chöa chaéc ai nhöôøng cho ai (thoâng caûm).
- Thöù tö: Toâi troùt gaây ñau khoå cho coâ ® troâng nhôø vaøo loøng khoan dung roäng lôùn cuûa coâ
(nhaän toäi, ñeà cao).
?C¸ch viÕt “Thuyền ta l¸i giã, khoång loà, hoøa nhaäp vôùi
buåm tr¨ng” gîi cho em ®iÒu thieân nhieân vuõ truï roäng
g× ? lôùn.
- H/a lm, giµu tÝnh t¹o h×nh
sù g¾n bã hoµ hîp gi÷a con ng víi
TN. Con thuyÒn th¬ k× vÜ nh
lÊy giã lµm l¸i, lÊy tr¨ng lµm
- Ra ®Ëu dặm khơi dò bụng
buåm. Con thuyÒn vèn nhá bÐ
biển.. T thÕ chñ ®éng, t¸o b¹o,
? C¶nh ®¸nh c¸ kÐo líi ®îc t¶ bçng trë thµnh khæng lå nh bay dòng c¶m. Hä nh 1 ng lÝnh trªn
ntn ? lªn hoµ nhËp víi TN vò trô réng
mÆt trËn lao động.
lín.
- Hoạt động của con người thật - " Ta haùt bài ca gọi cá vào " :
?Ta hát bài ca gọi cá vào. Em táo bạo, thật khỏe khoắn, con
Baøi ca lao động ñaày nieàm vui,
hiểu câu thơ này như thế nào? người đang làm chủ thiên nhiên. nhòp nhaøng cuøng thieân
- C«ng việc l® nÆng nhäc ®· trë nhieân.
thµnh bµi ca l® ®Çy niÒm vui . - So saùnh : bieån aân tình nhö
TiÕng h¸t ko ngõng trong suèt qtr loøng meï, che chôû, nuoâi naáng
l®. Hä h¸t ca ngîi biÓn, hä h¸t gäi nhöõng ñöùa con.
c¸, hä h¸t khi trë vÒ.
-" Ta kéo xoăn tay." H/a con ng
?Phân tích h/a “kéo xoăn tay l® hiÖn lªn khoÎ kho¾n, hµo
chùm cá nặng” hïng.
-H?a..kéo liền tay, liên tục để cá
khg thể thoát nổi.Những con cá to
nhỏ mắc lưói dính sát nhau như
những chùm quả nặng trĩu từ dưới 3.Cảnh trở về:
biển sâu đổ xuống khoang - Câu hát căng buồm: Laëp laïi
? Vẫn là câu hát căng buồm như thuyền... nhö moät ñieäp khuùc, ñi haøo
höùng khaån tröông, veà cuõng
mở đầu bài thơ nhưng ý thơ có gì
theá.
khác? - HS trình bày.
? Đọc khổ thơ cuối? Cảnh trở về - Đoàn thuyền chạy đua: Nh©n
được miêu tả = những chi tiết ho¸. KhÈn tr¬ng, hèi h¶ cèng
nào? hiÕn hÕt mình cho ®ất nước..
Ra đi in hoàng hôn vũ trụ vào
trạng thái nghỉ ngơi.Sau 1 đêm lđ
miệt mài họ trở về trong cảnh
bình minh, mằt trời bừng sáng
nhô màu mới, h/a mặt trời ở cuối
b/thơ là h/a mặt trời rực rỡ với
?Thành quả lđ sau 1 đêm làm muôn triệu m/t nhỏ lấp lánh trên - MÆt trêi ®éi biÓn, mắt cá huy
việc cật lực dược diễn tả=h/a thơ thuyền hoàng: 1 ngµy míi b¾t ®Çu víi
nào? -H/a ẩn dụ :Trong ánh nắng ban thµnh qu¶ l® tèt ®Ñp.
mai rực rỡ tinh khiết hiện lên
hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp
Hoạt động 4:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
III/Luyên tập:
1.Viết đoạn văn phân tích khổ thơ đầu hoặc khổ thơ cuối bài thơ
<Khoảng 5-7 câu>
Gợi ý: Cảnh thiên nhiên đầu bài thơ được tác giả miêu tả rất sinh động mang vẻ hào hùng kì vĩ của biển
trời.Bằng Biện pháp nhân hoá kết hợp các h/a, tg ....
c.Liên tưởng, ẩn dụ
d.Ẩn dụ, phóng đại
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc lòng bài thơ
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của bt
- Soạn bài : Tổng kết về từ vựng.
( Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng)
*****************************
B. Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Tư liệu 99 phép tu từ từ vựng.
- HS: SGK- Kẻ bảng hệ thống ôn tập.
- PP: Động não. Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
C. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV kiểm tra bảng hệ thống của HS
3. Bài mới: GV giới thiệu bài.
- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
- Ai ơi thương lấy nhau cùng
Tuy rằng khác họ nhưng chung xóm làng
Trong hai cách nói trên, cách nói nào hình tượng hơn, hay hơn, vì sao?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1 (10’)
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về I. Tõ tîng thanh vµ tõ tîng h×nh.
từ tượng hình và từ tượng thanh. 1.Tõ tîng thanh lµ tõ m« pháng ©m thanh
* Phương pháp : Phát vấn đàm cña tù nhiªn vµ cña con ngêi.
thoại, nêu vấn đề VD: µo µo, sang s¶ng…
2. Tõ tîng h×nh lµ tõ gîi t¶ d¸ng vÎ, h×nh
H: Thế nào là từ tượng hình và HS trình bày khái niệm.
¶nh, tr¹ng th¸i cña sù vËt.
từ tượng thanh? VD: l¾c l, l¶o ®¶o, ngËt ngìng…
H: Tác dụng của các từ tượng HS nêu tác dụng của các từ
3. Tªn loài vËt lµ tõ tîng thanh: t¾c kÌ, tu
hình và từ tượng thanh? tượng hình và từ tượng
hó, choÌ bÎo, mÌo, bß, cuèc…
GV đưa bài tập nhanh. thanh.
4. Ph©n tÝch gi¸ trÞ sö dông cña tõ tîng
H: GV đưa ví dụ yêu cầu HS HS Đọc và xác định các từ h×nh.
+ C¸c tõ: lèm ®èm, lª thª, lo¸ng tho¸ng, lå lé.
xác định từ tượng hình và từ tượng hình và từ tượng + T¸c dông: miªu t¶ ®¸m m©y mét c¸ch cô
tượng thanh. thanh. thÓ, sinh ®éng.
H: Phân tích tác dụng gì của các HS nêu tác dụng của các từ
từ đó trong văn bản? tượng hình và từ tượng
thanh.
Hoạt động 2(20’)
* Mục tiêu: HS hệ thống hoá về
II. Mét sè phÐp tu tõ tõ vùng.
các phép tu từ từ vựng.
*Khái niệm về phép tu từ từ vựng: Cách
* Phương pháp : Phát vấn đàm
dùng từ ngữ gọt giũa, bóng bẩy, gợi cảm.
thoại, nêu vấn đề
2. Ph©n tÝch gia trÞ nghÖ thuËt cña mét sè c©u th¬ trong “ TruyÖn KiÒu”
a. BPTT Èn dô:
- “ hoa, c¸nh” Thuý kiÒu vµ cuéc ®êi nµng.
- “ c©y, l¸” chØ gia ®×nh Thuý KiÒu.
- C¶ “ hoa, l¸, c©y, c¸nh” ®Òu ®Ñp, nhng rÊt mong manh tríc b·o tè cuéc ®êi.
b. BPTT so s¸nh:
- tiÕng ®µn ®îc so s¸nh víi nh÷ng ©m thanh cña tù nhiªn ®Ó kh¼ng ®Þnh nã hay nh trêi sinh ra ®· hay
nh vËy råi, kh«ng cßn g× ®Ó bµn c·i n÷a.
c. BPTT nãi qu¸: (…)
thÓ hiÖn Ên tîng vÒ mét nh©n vËt tµi s¾c vÑn toµn.
d. BPTT nãi qu¸:
( …) cùc t¶ sù xa c¸ch gi÷a th©n phËn, c¶nh ngé cña Thuý kiÒu vµ Thóc Sinh.
e. PhÐp ch¬i ch÷ “ tµi” vµ “tai”.
3. Ph©n tÝch gi¸ trÞ nghÖ thuËt ë mét sè v¨n c¶nh kh¸c:
a. BP ®iÖp tõ “ cßn” vµ dïng tõ nhiÒu nghÜa “ say sa”.
b. BP nãi qu¸: nhÊn m¹nh sù trëng thµnh vµ khÝ thÕ cña nghÜa qu©n Lam S¬n.
c. BP so s¸nh:
“ nh tiÕng h¸t xa” , “ nh vÏ” ®Ó miªu t¶ kh«ng gian thanh b×nh, th¬ méng ®ang tån t¹i ngay trong
lßng cuéc kh¸ng chiÕn l©u dµi, gian khæ; nã thÓ hiªn t©m hån l¹c quan c¸ch m¹ng cña thi sÜ.
d. PhÐp nh©n ho¸: biÕn tr¨ng thµnh ngêi b¹n tri ©m, tri kØ thiªn nhiªn trong bµi th¬ sèng ®éng h¬n,
cã hån h¬n vµ g¾n bã víi con ngêi h¬n.
e. PhÐp Èn dô: “ mÆt trêi” thø hai chØ em bÐ trªn lng mÑ thÓ hiÖn sù g¾n bã cña ®øa con ®èi víi
ngêi mÑ, ®ã lµ nguån sèng, nguån nu«i dìng niÒm tin cña mÑ vao ngµy mai.
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
4. Củng cố (3’):
- Em coù nhaän xeùt nhö theá naøo veà caùc bieän phaùp tu töø töø vöïng ?
- Khi ñaët chuùng vaøo caùc caâu vaên, caâu thô seõ coù taùc duïng gì ? -> Phong phuù, ña daïng => sinh
ñoäng, giaøu hình aûnh, taêng söï gôïi caûm.
- GV nhaéc laïi caùc kieán thöùc ñaõ heä thoáng.
5. Dặn dò (2’):
- Học thuộc khái niệm về các phép tu từ đã tổng kết trong bảng hệ thống ôn tập.
- Hoàn chính lại các bài tập ôn luyện trong “Vở bài tập Ngữ văn”.
- Chuẩn bị tiết 54: làm thơ tám chữ.Đọc và sưu tầm các bt 8 chữ, ptích đặc điểm.
D/Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................
********************************************
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1 (10’)
HS ®äc 3 ®o¹n th¬ trong SGK. - HS đọc I. NhËn diÖn thÓ th¬ 8 ch÷.
GV: NhËn xÐt vÒ sè ch÷ trong - Trình bày. 1. XÐt vÝ dô:
mçi dßng ë mçi ®o¹n th¬ trªn? Moãi doøng thô ñieàu coù a, Mçi dßng cã 8 ch÷.
taùm chöõ.
b, Gieo vÇn:
- Vaän duïng kieán thöùc * §o¹n 1: tan?
GV: X¸c ®Þnh vµ g¹ch ch©n veà vaàn ñeå traû lôøi. ngµn
nh÷ng ch÷ cã chøc n¨ng gieo + Ñoaïn 1: gieo vaàn míi
vÇn ë mçi ®o¹n? NhËn xÐt chaân lieân tieáp, chuyeån géi
c¸ch gieo vÇn ®ã? ñoåi theo töøng caëp: tan – bõng
HS ®äc, th¶o luËn, tr×nh bµy. ngaøn, môùi – goäi, böøng rõng
HS nhËn xÐt, bæ sung. – röøng, gaét – maät. g¾t
GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸. + Ñoaïn 2: gieo vaàn mËt.
chaân lieân tieáp, chuyeån + VÇn: C¸c cÆp vÇn: tan – ngµn…
ñoåi theo töøng caëp: veà – NhËn xÐt: vÇn ch©n theo tõng cÆp khu«n
nghe, hoïc – nhoïc, baø – ©m.
xa. * §o¹n 2: vÒ
+ Ñoaïn 3: gieo vaàn nghe
chaân nhöng laïi giaùn häc
caùch: ngaùt – haùt, non – nhäc
son, ñöùng – döïng, tieân – bµ
nhieân. xa?
+ VÇn: C¸c cÆp vÇn: …
- Trình bày. NhËn xÐt: vÇn ch©n theo tõng cÆp khu«n
Caùch ngaét nhòp raát ©m.
GV: NhËn xÐt vÒ c¸ch ng¾t ña daïng, linh hoaït coù * §o¹n 3:ng¸t
nhÞp ë mçi ®än th¬ trªn? theå 2/3/3, 3/2/3, 3/3/2, non
HS ®äc, th¶o luËn, tr×nh bµy. 4/4. h¸t
HS nhËn xÐt, bæ sung. son
®øng
tiªn
dng
nhiªn.
+ vÇn: c¸c cÆp vÇn: ng¸t – h¸t….
NhËn xÐt: vÇn ch©n gi¸n c¸ch theo tõng
cÆp.
c. C¸ch ng¾t nhÞp:
- RÊt ®a d¹ng vµ linh ho¹t, kh«ng theo c«ng
thøc cøng nh¾c nµo.
- Trªn thùc tÕ, c¸ch ng¾t nhÞp khong chØ
phô thuéc vµo ý, mµ cßn phô thuéc vµo
HS ®äc to, râ ghi nhí. - HS ñoïc.Traû lôøi (nhö c¶m nhËn cña mçi ngêi. Do ®ã kh«n nªn ¸p
Hoạt động 2 (10’) noâïi dung ghi). ®Æt mét c¸ch m¸y mãc.
2. Ghi nhí( SGK)
II. LuyÖn tËp:
HS trao ®æi, ®iÒn *Bµi tËp 1:§iÒn vµo chç trèng:
GV ®a ra tõ t¸c gi¶ sö dông. ca h¸t
ngµy qua
- HS ñoïc.Traû lôøi (nhö b¸t ng¸t
noâïi dung ghi). mu«n hoa.
*Bµi tËp 2: còng mÊt
tuÇn hoµn
HS ®äc kÜ ®o¹n th¬ trêi ®Êt.
HS ®äc, th¶o luËn, tr×nh bµy. *Bµi tËp 3:
HS nhËn xÐt, bæ sung. - HS ñoïc.Traû lôøi (nhö C©u th¬ thø 3 bÞ chÐp sai ë tõ “rén r·”. ¢m
GV ®a ra tõ ®óng. noâïi dung ghi). tiÕt cuèi cña c©u th¬ nµy ph¶i mang thanh
b»ng vµ hiÖp vÇn víi ch÷ “ g¬ng” ë cuèi
c©u th¬ 2. §o¹n ®óng lµ:….vµo trêng.
Hoạt động 3 (15’)
III. Thùc hµnh lµm th¬ 8 ch÷:
HS ®äc, t×m. 1.Tõ ®iÒn vµo chç trèng ë dßng thø 3 ph¶i
GV híng dÉn. mang thanh b»ng.
Tõ ®iÒn vµo chç trèng ë dßng thø 4 ph¶i
Hoạt động 4:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
4. Củng cố: (3’)
Nhắc lại đặc điểm về thể thơ 8chữ?
5. Dặn dò: (2’)
- Nắm chắc cách làm thơ 8 chữ, tự làm 1 bài thơ-tự xác định chủ đề
- Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra văn
Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1:( 10’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp 1. Tác giả tác phẩm:
cận văn bản và hiểu được tgtp.. - Bằng Việt sinh 1941 là
nhà thơ trưởng thành trong
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, thời kì kháng chiến chống
nêu vấn đề. Mĩ
H: Nêu những hiểu biết của em về HS dựa vào phần chú thích SGK trả -Viết 1963, khi t/g đang là
nhà thơ Bằng Việt? lời. SV học ở LX.
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh 2.Đọc:
nào?
H:Đọc: Giọng đọc t/c, chậm rãi và HS đọc
H: Trong hồi tưởng của người cháu, - Thôøi aáu thô, soáng
những kỉ niệm nào về người bà được beân baø,với nhiều gian
gợi lại ? . Thuở ấu thơ: Lên bốn tuổi... khoå thieáu thoán, nhoïc
. Suốt quãng đời ấu thơ tác giả luôn nhaèn: naïn ñoùi, giaëc
gắn bó cùng bà và chứng kiến biết giaõ
H: Khi bố mẹ đi xa , người bà có bao gian nan vất vả của bà.
- Bà thay bố mẹ dạy dỗ
thêm nhiệm vụ gì ? - Mùi khói; cuộc đời nghèo đói của cháu nên người: “bà dạy
những kiếp đời nô lệ lầm than trước cháu làm bà chăm cháu
CM- 8 và tám năm kháng chiến học”.
H: ấn tượng sâu đậm nhất của tuổi trường kì...
thơ tác giả hiện lên qua hình ảnh - TiÕng chim tu hó:
nào? + ¢m thanh quen thuộc cña ®ång
quª.
H: Vì sao âm thanh tiếng tu hú lại + Lµ tiÕng väng cña ®Êt trêi quª
ám ảnh tâm trí người cháu sâu đậm h¬ng
đến vậy? - Hình ảnh ngoïn löûa:
H: Töø hình aûnh beáp löûa, ñeán Taám loøng aám aùp tình
cuoái ñoaïn xuaát hieän ñieäp ngöõ - HS phát biểu yeâu thöông con chaùu,
“moät ngoïn löûa” laø coù duïng yù cuûa nieàm tin vaøo cuoäc
ngheä thuaät gì ? khaùng chieán.
H: Câu “Ôi kì lạ và thiêng liêng bếp - HS phát biểu - Bếp lửa trở nên kì diệu
lửa !” ta thấy nhà thơ đã cảm nhận thiêng liêng.
được điều gì ?
H: Tác giả lại dùng từ ngọn lửa mà - Bà là người truyền lửa
- Bếp lửa là hình ảnh cụ thể, ngọn truyền sự sống, niềm tin
không nhắc lại từ bếp lửa, từ ngọn
lửa là hình ảnh trừu tượng, ngọn lửa cho các thế hệ khác.
lửa có ý nghĩa gì ? - Bà là điểm tựa cho sự
của sức sống, của tình yêu thương, trưởng thành của cháu.
của niềm tin son sắc. Bà không chỉ
là người nhóm lửa – giữ lửa mà
H: Trôû veà hieän taïi, taùc giaû - Ko bao giê ®c quªn ~ lËn ®Ën
muoán noùi gì vôùi baø ? ®êi bµ, tÊm lßng Êm ¸p, sù tËn tuþ
hi sinh cña bµ n¬i quª nhµ.
H: Tác giả nhắn nhủ người đọc - Dù sống trong điều kiện nào cũng
những gì? đừng quên quá khứ và ân nghĩa ân
tình nơi quê hương mà những người
ruột thịt đã giành cho ta.
Hoạt động 3:(5’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức
III. Tổng kết:
cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn
đề, phát vấn đàm thoại
Hướng dẫn phần ghi nhớ. 1) Nghệ thuật:
H: Những biện pháp nghệ thuật đặc HS tự trình bày. -Xây dựng hình ảnh cụ thể,
gần gũi, mang ý nghĩa biểu
sắc đã làm nên thành công của bài tượng.
thơ? - Thể thơ 8 chữ, phù hợp
H: Bằng Việt bày tỏ cảm xúc gì? giọng điệu cảm xúc
2) Nội dung:
H: Em cảm nhận gì về ý nghĩa sâu
Bài thơ là sự hồi tưởng,
sắc mà tác giả gửi gắm qua những tứ HS tự bộc lộ. suy ngẫm của người cháu
thơ đa nghĩa ấy? đã trưởng thành, gợi lại kỉ
niệm đầy xúc động về tình
bà cháu, đồng thời thể hiện
lòng kính yêu trân trọng và
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK HS đọc ghi nhớ trong SGK. biết ơn người bà, gia đình,
quê hương đất nước.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS luyện tập.
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập.
Bài tập 1: Đọc diễn cảm lại bài thơ.
Bài tập 2: Bài thơ làm xao động lòng ta về những tình cảm gì?
GV gợi ý cho HS thảo luận:
- Tình bà cháu và những kỉ niệm sâu sắc của tuổi thơ.
- Lòng yêu kính bà gắn với tình yêu quê hương đất nước. HS viết đoạn văn và chữa trong nhóm.
4. Củng cố: (3’)
- Tình cảm xuyên suốt bài thơ Bếp lửa là gì ?
- Töø hình aûnh beáp löûa, ñeán ñoaïn cuoái, taùc giaû phaùt trieån thaønh hình aûnh ngoïn löûa. Söï
phaùt trieån ñoù coù yù nghóa gì?
- Vôùi moïi ngöôøi Vieät Nam hình aûnh beáp löûa quaù quen thuoäc, nhöng vôùi nhaø thô laïi laø kì
dieäu thieâng lieâng ? Vì sao ?
5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc ghi nhớ và bài thơ.
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của em về đoạn thơ khiến em xúc động nhất.
- Chuẩn bị tiết 57 Khúc hát ru…
- Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc tà ôi trong cuọc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong
thời kì lịch sử này.
- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố cục đặc sắc của
bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ văn học.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, ra quyết định , suy nghĩ sáng tạo.
3. Tư tưởng: GD tình yêu thương con người và lòng yêu nước.
II/ Chuẩn bị
- GV: Soạn giáo án- Tranh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm .
- HS: Soạn bài và sưu tầm những bài thơ viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép .
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Phaân tích hình aûnh beáp löûa trong baøi thô Beáp löûa.
-Töø hình aûnh beáp löûa, ñeán ñoaïn cuoái, taùc giaû phaùt trieån thaønh hình aûnh ngoïn löûa. Söï
phaùt trieån ñoù coù yù nghóa gì ? Vì sao taùc giaû laïi vieát “OÂi kyø laï vaø thieâng lieâng – beáp
löûa !” ?
3. Bài mới:
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ác liệt và gian khổ ở chiến khu Tây Thừa Thiên, người dân
Tà Ôi kiên quyết bám rừng bám rẫy vừa để sống vừa để giúp đỡ CM. Tưởng chừng trong bom đạn chẳng
gì sống sót nổi. Vậy mà vẫn có những em bé cứ lớn lên và Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ của
Nguyễn Khoa Điềm là một minh chứng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận
văn bản và hiểu được tgtp.. I. Tìm hiểu chung:
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, 1.Tác giả, tác phẩm:
nêu vấn đề.
GV yêu cầu HS đọc phần chú thích HS đọc chú thích. - Sinh: 1943. Quê Thừa
trong SGK Thiên –Huế. Thuộc thế hệ
H: Trình bày những hiểu biết của em HS dựa vào phần chú thích để các nhà thơ trưởng thành
về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm? trình bày sơ lược về tác giả và tác trong k/c chống Mĩ.
phẩm.
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh HS suy nghĩ trả lời - Saùng taùc naêm 1971,
nào? khi ñang coâng taùc ôû
H: Đọc văn bản với giọng điệu như 2 HS đọc tiếp chieán khu mieàn Taây
thế nào? Thừa Thiên Huế
( nhẹ nhàng, tha thiết) 2. Đọc văn bản:
H: Văn bản được viết theo phương HS trình bày
thức biểu đạt nào? 3. Thể loại: Thơ tự do
H: Nhaän xeùt boá cuïc cuûa baøi thô. HS trình bày
Boá cuïc aáy coù taùc duïng gì trong 4. Bố cục: Chia làm 3 phần
(Baøi thô coù ba khuùc, moãi
vieäc theå hieän noäi dung caûm xuùc khuùc coù hai khoå, yù thô phaùt
cuûa taùc giaû? trieån aâm ñieäu dìu daët, vaán
vöông cuûa lôøi ru ® tình caûm
thieát tha, trìu meán cuûa ngöôøi
meï).
******************************************
ÁNH TRĂNG
( Nguyễn Duy)
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình
nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
- Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yêu tố tự sự trong bố cục, giữa tính cụ thể và
tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
2. Tư tưởng : GD học sinh sống phải ân tình thủy chung.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng kết hợp tợ sự và trữ tình.
* GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- ảnh Nguyễn Duy và tác phẩm tiêu biểu của ông.
- HS: Soạn bài- sưu tầm thơ Nguyễn Duy.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
H: Đọc thuộc bài thơ” Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và nêu cảm nhận về hình ảnh người
mẹ Tà ôi trong lao động phục vụ kháng chiến và xây dựng quê hương?
H: Nêu cảm nhận về hình ảnh người mẹ Tà ôi tham gia kháng chiến tình cảm cùng khát vọng của người
mẹ ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Có trăng quên đèn
( Thành ngữ)
Vầng trăng thân thuộc có khi đến mức bình thường. Nhưng bản tính con người vốn“Có đèn quên
trăng“ Bài thơ của Nguyễn Duy viết tại TP HCM ba năm sau ngày đất nước thống nhất được khơi nguồn
cảm hứng từ một tình huống như thế.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1 (10’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận HS đọc phần chú thích trong SGK
văn bản và hiểu được tgtp.. 1. Tác giả, tác phẩm:
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, HS dựa vào phần chú thích để trả
nêu vấn đề. lời. - Sinh 1048 là nhà thơ
H: Trình bày hiểu biết của em về nhà HS tự trình bày. quân đội
thơ Nguyễn Duy?
H: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh - Viết 1978 tại TP HCM
nào?
GV đọc mẫu và yêu cầu 2 HS đọc HS đọc văn bản và nhận xét. 2.Đọc.
GV yêu cầu HS đọc một số chú thích HS giải thích nghĩa một số từ.
trong bài.
H: Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 3.Thể loại: Thơ năm chữ
đặc điểm của thể thơ?
H: Dựa vào mạch cảm xúc của bài - Trình bày: 3 phần 4. Bố cục: 3 đoạn
thơ, câu chuyện nhỏ này có thể chia + 2 khổ thơ đầu: Vầng trăng trong
quá khứ.
làm mấy phần ? Nội dung của từng
+ Khổ 3+ 4: Vầng trăng trong hiện
phần ? tại.
+ 2 khổ cuối: Những suy tư của tác
giả.
Hoạt động 2: (20’)
* Mục tiêu: HS hiểu được cảm nghĩ về
vầng trăng quá khứ và hiện tại, những
suy tư của tác giả. II. Đọc- hiểu văn bản
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại,
nêu vấn đề, phân tích gợi tìm, thảo
luận, bình giảng.
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản. 1. Cảm nghĩ về vầng trăng
GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu. HS đọc 2 khổ thơ đầu. quá khứ
H: Vầng trăng tri kỉ ở những thời điểm - Hồi nhỏ ( Hồi nhỏ sống với đồng- - Hoài nhoû (tuoåi thô):
với sông rồi với bể) đồng, sông, bể.
nào của cuộc đời anh?
- Hoài chieán tranh
- Khi đã là người lính( hồi chiến
(ngöôøi lính): ở rừng.
tranh ở rừng) - Traêng thaønh tri kyû,
H: Vầng trăng thành tri kỉ là vầng - Tri kỉ là hiểu biết, yêu quý nhau vầng trăng tình nghĩa.
trăng như thế nào? đến độ thân thiết.
H: Vì sao, khi đó trăng thành tri kỉ của - Ánh trăng gắn với những kỉ niệm
con người? trong sáng thời thơ ấu tại làng quê.
Ánh trăng gắn bó với những kỉ
niệm không thể nào quên của cuộc
chiến tranh ác liệt của người lính
trong rừng sâu. - Traêng: traàn truïi, hoàn
nhieân. Veû ñeïp moäc
H:Vì sao khi đó con người có tình -Vì con người khi đó sống giản dị,
maïc, hoang sô.
nghĩa với trăng? thanh cao, chân thật trong sự hoà
hợp với thiên nhiên trong lành:
Trần trụi với thiên nhiên – hồn
nhiên như cây cỏ.
H:Vì sao khi đó con người cảm thấy -Trăng khi đó là trò chơi của tuổi
trăng có tình có nghĩa với mình? thơ cùng với những ước mơ trong
sáng.Trăng khi đó là ánh sáng trong
đêm tối chiến tranh, là niềm vui bầu => Vầng trăng tượng
Vậy vầng trăng tượng trưng cho điều bạn của người lính trong gian lao trưng cho quá khứ đẹp đẽ,
gì trong quá khứ của con người ? tình nghĩa, ân tình, gian
của cuộc chiến.Đẹp đẽ, ân tình. lao, hạnh phúc của mỗi
Gắn với hạnh phúc và gian lao của người và của đất nước.
mỗi người, của đất nước.
2. Cảm nghĩ về vầng trăng
hiện tại
- Cuoäc soáng hieän ñaïi
H: Hôm nay, cái vầng trăng tri kỉ, - Phaùt hieän, neâu yù kieán. ôû thaønh phoá ñaày ñuû
tieän nghi ® traêng trôû
vầng trăng tình nghĩa ấy đã là quá khứ
thaønh ngöôøi döng.
kỉ niệm của con người. Nhưng đó là
một quá khứ như thế nào để con người
ngỡ không bao giờ quên? - Ñeøn ñieän taét, phoøng
buyn-ñinh toái om ->
H:Thế nào là người dưng? Thế nào là - Người dưng qua đường: hoàn toàn nhaän ra vaàng traêng.
người dưng qua đường? là người xa lạ không hề quen biết
với mình.
H :Ở phố, con người chỉ nhớ đến trăng – Mất điện( Thình kình đèn điện
trong những khoảnh khắc nào? tắt)Phòng tối ( phòng buyn-đinh tối
om)
H:Hành động vội bật tung cửâ sổ và – Không còn là tri kỉ, tình nghĩa
cảm giác đột ngột nhận ra vầng trăng như xưa.Vì người lúc này chỉ thấy
tròn, cho thấy quan hệ giữa người và trăng như 1 vật chiếu sáng thay thế
trăng có còn tri kỉ như xưa? cho điện sáng mà thôi.
H: Theo em, vì sao có sự xa lạ, cách - Vì không gian khác biệt ( làng quê
biệt này? - rừng núi – thành phố).Thời gian
cách biệt ( tuổi thơ-người lính-công
chức). Điều kiện sống cách biệt ở
đô thị (khép kín, chật hẹp, phương
tiện hiện đại). Tất cả những điều đó
khiến cho con người và ánh trăng => Cuộc sống hiện đại dễ
khiến người ta lãng quyên
thành xa lạ, cách biệt
những giá trị cao đẹp
H: Từ sự xa lạ giữa người với trăng - Phaùt hieän, neâu yù kieán. trong quá khứ.
ấy, nhà thơ muốn nhắc nhở điều gì? 3.Suy tư của tác giả
- “Rưng rưng”: Xúc động
nhớ lại những kỉ niệm,
vöïng ñeå phaân tích. nhöõng söï vaät, hieän töôïng coù
- Goïi HS ñoïc BT4, xaùc ñònh yeâu quan heä lieân töôûng vôùi löûa:
caàu. Thöïc hieän. - Tieáp nhaän. aùnh (hoàng), löûa, chaùy, tro.
Vaän duïng kieán thöùc ñaõ hoïc veà - Chuùng coù quan heä chaët cheõ
tröôøng töø vöïng, phaân tích caùi nhau: maøu aùo ñoû cuûa coâ gaùi
hay trong caùch duøng töø: thaép leân trong maét chaøng trai
- Nhaän xeùt – keát luaän. (vaø bao ngöôøi khaùc) ngoïn
GV: Liên hệ với bài thơ “Cuộc chia li löûa. Ngoïn löûa ñoù lan toaû
màu đỏ” của Nguyễn Mĩ. trong con ngöôøi anh laøm anh say
ñaém, ngaát ngaây (ñeán möùc
chaùy thaønh tro) vaø lan ra caû
khoâng gian, laøm khoâng gian
cuõng bieán saéc (caây xanh nhö
cuõng aùnh theo hoàng).
BAØI TAÄP 5.
Goïi teân theo caùch duøng töø
ngữ coù saün vôùi moät noäi dung
môùi döïa vaøo ñaëc ñieåm cuûa
- Goïi HS ñoïc BT5, xaùc ñònh yeâu söï vaät, hieän töôïng ñöôïc goïi
caàu vaø thöïc hieän. (yeâu caàu 2 teân.
thöïc hieän nhoùm 2 baøn, laøm vaøo VD: caù kim, caø tím, chim heo,
baûng con, tìm caøng nhieàu caøng - Ñoïc => Thaûo luaän chuoät ñoàng, ong ruoài, con möïc.
toát ® thi ñua giöõa caùc nhoùm). nhoùm vaø thi tieáp söùc.
Haõy tìm 5 söï vaät, hieän töôïng goïi
teân theo ñaëc ñieåm rieâng bieät
cuûa chuùng.
- Giáo viên bổ sung:
+ Cà tím (cà quả tròn màu tím hoặc - Nghe.
nửa tím nửa trắng)
+ Cá kiếm (cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ,
đuôi dài và nhọn như cái kiếm)
+ Cá kim (cá biển có mỏ dài và nhọn
như cái kim)
+ Cá kìm (cá biển có hàm dưới nhô
ra, nhỏ và dài như cái kìm)
+ Chè móc câu (chè búp ngọn, cánh
săn, nhỏ và cong như hình cái móc
câu)
+ Chim lợn (cú có tiếng kêu eng éc
như lợn)
+ Chuột đồng (chuột sống ngoài
đồng, ở hang thường phá hoại mùa
màng)
+ Gấu chó (Gấu cỡ nhỏ, tai nhỏ,
lông ngắn, mặt giống mặt chó) - Ñoïc => phát hiện, phân BAØI TAÄP 6.
+ Mực (động vật ở biển, thân mềm, tích, trả lời. Pheâ phaùn thoùi sính duøng
chân ở đầu và có hình tua, có túi chứa töø nöôùc ngoaøi cuûa moät soá
chất lỏng đen như mực) - Tieáp nhaän. ngöôøi (thích duøng töø nöôùc
+ Ớt sừng trâu, mướp hương, chim ngoaøi).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (15’) I. Thực hành tìm hiểu
* Mục tiêu: HS thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
được yếu tố nghị luận. văn bản tự sự.
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, 1. Ví dụ: đoạn văn “Lỗi
nêu vấn đề lầm và sự biết ơn”
Gv cho HS đọc và tìm hiểu. HS đọc và tìm hiểu đoạn văn. +)Yếu tố nghị luận
H: Yếu tố nghị luận thể hiện trong Câu hỏi thảo luận - Những điều viết trên
những câu văn nào? -Yếu tố nghị luận nằm trong câu trả cát....lòng ng”
H: Yếu tố nghị luận có vai trò gì trong lời của người bạn được cứu và câu -“Vậy mỗi ng c/ta hãy
việc làm nổi bật nội dung đoạn văn? kết của văn bản. học cách....lên đá”
H: Bài học rút ra từ câu chuyện đó là - Sự bao dung , lòng nhân ái, biết tha +)Vai trò:Nhắc nhở
gì? thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình con ng có cách ứng xử
H: Qua đó em hiểu thêm vai trò của - Yếu tố nghị luận làm cho câu văn hoá in c/sống.
yếu tố nghị luận trong văn tự sự như chuyện thêm sâu sắc, giàu tính triết lí -Giúp bài văn thêm sâu
thế nào? Cách đưa yếu tố nghị luận và có ý nghĩa giáo dục cao. sắc, giàu tính triết lí.
trong văn tự sự? - Đưa yếu tố nghị luận vào văn bản - Bµi häc ë c©u
chuyÖn nµy. Sù bao
GV khái quát lại lí thuyết và định tự sự : đưa vàolời thoại của nhân vật dung biÕt tha thø vµ
hướng cho HS luyện tập. hoặc suy nghĩ đánh giá của nhân vật ghi nhí ©n t×nh
hợac người kể chuyện.
Hoạt động 2: (20’) II. Thực hành viết
* Mục tiêu: HS viết được đoạn văn tự đoạn văn tự sự trong
- Cảm nhận được tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nước và t/thần k/c ở nh/v ông
Hai.Qua đó thấy được 1 b/hiện cụ thể, sinh động về ty nước của nhân dân ta in thời kì k/c chống Pháp
- Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật truyện:x/dựng tình huống tâm lí, m/tả sinh động diễn biến tâm
trạng, ngôn ngữ n/v quần chúng
2. Tư tưởng :Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
3. Kĩ năng:Rèn luyện năng lực p/tích n/vật in tác phẩm tự sự, đặc biệt là PT tâm lí n/v.
* GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.
II/ Chuẩn bị:
- GV:Chân dung nhà văn Kim Lân, Bảng phụ bài tập trắc nghiệm
- HS:Bài soạn
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
- H:Đọc thuộc lòng bài thơ “Ánh trăng”
- H:Chủ đề của bài thơ là gì?
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Làng ta phong cảnh hữu tình
Dân cư giang khúc như hình con long.
( Ca dao)
Từ bao đời, lòng yêu quê trở thành một tình cảm sâu nặng và tự nhiên.Hơn thế đã thấm vào tâm thức,
tâm linh của người dân quê, thậm chí tình cảm ấy đã bị đẩy tới sự thiên vị và trở thành tâm lí bản vị hẹp
hòi : Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
Ở truyện ngắn Làng của Kim Lân, nhân vật ông Hai cũng phần nào nhiễm cái tâm lí ấy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (25’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu
tiếp cận văn bản và hiểu được I/ Tìm hiểu chung:
tgtp..
* Phương pháp : Phát vấn đàm 1.Tác giả tác phẩm:
thoại, nêu vấn đề. - Kim Laân (1920 – 2007) teân
thaät laø Nguyeãn Vaên Taøi,
H:Trình bày hiểu biết của em về HS dựa và phần chú thích trả lời
H:Những chi tiết đó cho thấy Trong ông lập tức lại diễn ra muốn về làng, vui möøng khi
nghe ñöôïc nhieàu tin hay, tin
tâm trạng của ông Hai ntn? cuộc đấu tranh q/liệt:Về làng tức chieán thaéng cuûa quaân daân ta.
H:Vì sao ông lại cảm thấy”cực là bỏ k/c, bỏ Cụ Hồ....ông q/định - Khi nghe tin, ông söõng sôø, coå
nhục” Đó có phải là b/hiện của dứt khoát in uất hận:Phải thù cái ngheïn ... , da maët teâ raân raân,
laëng ngöôøi nhö khoâng thôû
lòng yêu nước không ?Vì sao? làng theo giặc ấy dù....
ñöôïc …
H:Chi tiết nào thể hiện sự căm Đó là tiếng lòng sâu thẳm của - Xaáu hoå, cuùi gaèm maët
giận của ông với bọn Việt gian? ông, nói lên thành tiếng q/tâm và xuoáng maø ñi.
- Veà nhaø naèm vaät ra giöôøng,
Tại sao ông lại đau đớn tủi ý chí;Là lời giãi bày lòng mình,
tuûi thaân, khoùc
nhục, xúc động đến như vậy? cũng như là tự minh oan cho - Khoâng daùm ra ñöôøng,
=>Vì ông rất yêu làng... chính mình.... khoâng daùm nhìn ai
H:Qua câu chuyện với mụ chủ HS suy nghĩ trả lời
- Beá taét, tuyeät voïng khi muï
nhà, vợ chồng ông Hai đã bị chuû nhaø muoán ñuoåi oâng ñi.
đẩy vào tình thế khó xử ntn? - Cuoäc xung ñoät noäi taâm ñaõ
ñöa oâng Hai ñeán söï löïa choïn
döùt khoaùt: “Laøng thì yeâu
thaät, nhöng laøng theo Taây thì
H:Đọc diễn cảm đoạn trò HS suy nghĩ trả lời phaûi thuø”.
chuyện với thằng Húc.Nói cảm - OÂng taâm söï vôùi ñöùa con
nhận của em về đoạn này? nhö töï giaõi baøy noãi loøng cuûa
H:Từ những chi tiết trên, em có HS suy nghĩ trả lời mình
suy nghĩ gì về thái độ, h/động,
tâm trạng của ông Hai? => Tình yªu lµng thèng nhÊt víi
GV bình, chuyển. lßng yêu nước.
H:Đến đỉnh điểm của câu
chuyện, t/giả tìm cách g/q mâu 3.Tâm trạng của ông Hai khi nghe
thuẫn và tâm trạng của ông Hai tin cải chính.
như thế nào?
- Vui möøng: vui vôí con, khoe
H:Tâm trạng và thái độ, cử chỉ Vui mừng hớn hở.ông dường
vôùi moïi ngöôøi.
lời nói của ông ntn khi biết về như kh tiếc ngôi nhà, lại đi khoe
sự thật về cái làng của mình? tin nhà mình bị Tây đốt....
- Nhaø bò Taây ñoát: khoâng
Tìm chi tiết?
tieát, khoâng buoàn
H:Vì sao ông kh thấy buồn mà Ông Hai biết hi sinh cái riêng.Sự
lại vui khi nhà ông bị Tây đốt mất mát về v/chất chẳng thấm
=>Vui sướng, phấn khởi, hạnh
cháy hết, rồi còn kể rành rọt, tỉ vào đâu so với niềm vui t/thần
phúc
mỉ như chính ông vừa tham dự mà ông đang đe đón nhận:làng
trận đánh? ông vẫn là làng k/c
Hoạt động 3: (10’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản
***************************************
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hđ1: Tìm hiểu BT1 .Bài tập 1:
?Đọc yêu cầu BT1 a.Chỉ ra sự vật, hiện a.Chỉ ra sự vật, hiện tượng ...
N1:a tượng..không có tên gọi không có tên trong các phương
trong các phương ngữ ngữ khác và từ toàn dân:
khác, trong từ toàn dân Sầu riêng,Chôm chôm: Nam bộ
Don :Trung bộ
b.Đồng nghĩa nhưng khác b.Giống về nghĩa hoặc khác về âm
N2:b về âm với các từ ngữ trong với từ ngữ trg các phương ngữ
các phương ngữ khác hoặc khác hoặc từ ngữ toàn dân
trong ngôn ngữ toàn dân
PnB PnT PnN
Mẹ Mạ Má
Bố Bọ Tía
bà Mè Bà
Quả Trái
Cá quả Cá tràu Cá lóc
Ngã Bổ Té
Lợn Heo Heo
N3:c c.Đồng âm nhưng khác về c.Giống về âm nhưng khác về
Cho thảo luận và trình bày theo nghĩa với các từ ngữ trong nghĩa với các từ ngữ trong các
nhóm các phương ngữ khác hoặc phương ngữ khác hoặc ngôn ngữ
Noùi ñeán töï söï khoâng theå khoâng noùi ñeán nhaân vaät. Nhaân vaät laø yeáu toá trung taâm
cuûa vaên baûn töï söï. ÔÛ caùc lôùp 6,7,8, caùc em ñaõ hoïc nhieàu veà mieâu taû nhaân vaät ôû caùc
maët veà ngoaïi hình, haønh ñoäng, trang phuïc, … Hoâm nay, chuùng ta seõ tìm hieåu yeáu toá ñoái
thoaïi, ñoäc thoaïi vaø ñoäc thoaïi noäi taâm trong vaên baûn töï söï.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại,
* Mục tiêu: HS nắm được yếu tố độc thoại và độc thoại nội
đối thoại độc thoại và độc thoại tâm trong văn bản tự sự.
nội tâm trong văn bản tự sự..
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề 1. Ví dụ:
GV chỉ định HS đọc ví dụ. HS đọc ví dụ. a)- Hai người phụ nữ nói
H: Trong ba câu đầu đoạn trích, ai - Mấy người phụ nữ tản cư nói chuyện với nhau
nói với ai? chuyện với nhau. - Dấu hiệu: Hai lượt lời qua lại
H: Tham gia câu chuyện có ít nhất - Có hai lượt lời qua lại. => Đối thoại
mấy người?
H:Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là -Nội dung nói của mỗi ngưpời đều
cuộc trò chuyện trao đổi qua lại? hướng tới người tiếp chuyện và b)- Ông hai nói một mình,
hình thức thể hiện là hai gạch đầu không có lời đáp.
dòng. => Độc thoại
H: Câu “ Hà, nắng gớm, về nào”, - Ông hai nói một mình để đánh
ông Hai nói với ai? trống lảng tìm cách thoái lui.
H: Đó có, phải một đối thoại - HS tự chỉ ra các câu còn lại kiểu
không? Vì sao? Còn câu nào kiểu câu đó.
này không?
H: Những câu : “ Chúng nó cũng - Của ông Hai
là trẻ con làng Việt gian đấy ư?...”
là những câu hỏi ai?
H: Vì sao trước những câu đó - Đó là câu diễn tả suy nghĩ và tình c)- Ông Hai hỏi chính mình.
không có gạch đầu dòng? cảm của ông Hai ->Sự đau đớn dằn Không có lời đáp.
GV: Gọi các cách diễn đạt trong vặt -> độc thoại nội tâm. => Độc thoại nội tâm
các câu đầu là đối thoại, các câu
diễn tả thái độ của ông Hai là đọc 2. Tác dụng:
thoại và diễn tả suy nghĩ của ông - Đối thoại tạo câu chuyện có
Hai là độc thoại nội tâm... không khí như cuộc sống thật
H: Em hiểu thế nào là đối thoại? HS tự trình bày. - Độc thoại và độc thoại nội
Độc thoại? Độc thoại nội tâm? tâm khắc họa sâu tâm trạng
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong HS đọc ghi nhớ nhân vật.
SGK trang 178.
II. Luyện tập:
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của - HS đọc đoạn trích Bài tập 1:
bài tập. Coù ba löôït lôøi trao (lôøi baø
Hai) nhöng chæ hai lôøi ñaùp
(oâng Hai). Lôøi thoaïi ñaàu
oâng Hai khoâng ñaùp laïi
(naèm ruõ ra treân giöôøng);
lôøi thoaïi hai oâng traû lôøi
moät töø (gì !); lôøi thoaïi ba
(bieát roài ?)
® Taâm traïng chaùn
Viết đoạn văn có dùng ngôn chöôøng, buoàn baõ, ñau khoå,
ngữ đối thoại, độc thoại nội - HS về nhà viết thaát voïng cuûa oâng Hai.
tâm?
Bài tập 2
Viết đoạn văn
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
4. Củng cố (3’):
- Nhắc lại thế nào là độc thoại, đối thoại, độc thoại nội tâm.
- Nêu t/dụng của các hình thức này trong VB tự sự?
5. Dặn dò: (2’):
- Học thuộc ghi nhớ SGK- 178.
- Làm bài tập 2 trong SGK
- Chuẩn bị: Luyện nói
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
*Hoạt động 1: GV nêu mục đích
và yêu cầu của giờ luyện nói. Ñeà:
- Goïi HS ñoïc laïi ñeà 3 SGK. - Ñoïc. 1. Taâm traïng cuûa em sau khi ñeå xaûy
- GV yeâu cầu HS xác định yêu - Xaùc ñònh yeâu caàu ra moät chuyeän coù loãi vôùi baïn.
cầu của các đề bài. cuûa töøng ñeà baøi. 2. Keå laïi buoåi sinh hoaït lôùp, ôû ñoù
em ñaõ phaùt bieåu yù kieán ñeå chöùng
- GV löu yù: - HS theo doõi. minh Nam laø moät ngöôøi baïn toát.
+ Phaûi söû duïng yeáu toá nghò 3. Ñoùng vai Tröông Sinh keå laïi caâu
luaän, yeáu toá mieâu taû noäi chuyeän Chuyeän ngöôøi con gaùi Nam
taâm vaø caùc hình thöùc ñoái Xöông ( töø ñaàu ….qua roài ) vaø baøy
thoaïi, ñoäc thoaïi vaø ñoäc thoaïi toû nieàm aân haän.
noäi taâm.
+ Khoâng vieát thaønh baøi vaên,
chæ ghi nhöõng yù chính maø
mình seõ noùi, sau ñoù seõ dieãn
Hôm ấy có tiết Tập làm văn. Đề văn là: Em hãy tả quang cảnh trường em trong giờ ra chơi. Giờ học
trước cô đã hướng dẫn cách lập dàn ý. Cô còn cho cả lớp ra sân ngồi quan sát giờ ra chơi và ghi chép. Cô
dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý để chuẩn bị cho tiết Tập làm văn. Nhưng về nhà em quên khuấy. Lúc soạn
bài theo thời khóa biểu, em cũng chỉ lấy cho đủ sách vở các môn và cũng không để ý gì.
Đến giờ Tập làm văn, cô chép đề lên bảng rồi em mới sực nhớ ra. Cô hỏi: Các em đã hoàn chỉnh
dàn ý ở nhà rồi chứ? Cả lớp đồng thanh “Vâng ạ”. Sau khi gọi hai bạn nhắc lại yêu cầu của đề bài, Cô
nói: Để đảm bảo thời gian, các em mở dàn ý đã lập rồi phát triển ý để viết thành bài văn hoàn chỉnh.
Lúc đầu, cô ngồi im lặng nhìn chúng em làm bài. Được một lát, cô bắt đầu đi xuống. Em nhìn cô rồi
liếc sang bạn bên cạnh. Bạn ấy đã xong mở bài và được một đoạn thân bài khá dài. Em thì vẫn loay hoay
với phần mở bài vì không biết nên chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp. Bỗng cô dừng lại chỗ em. Cô cúi
xuống nói nhỏ: Sao làm chậm thế em, tích cực viết đi chứ! Tưởng chỉ thế là xong. Cô lại hỏi tiếp: Cho cô
mượn dàn ý! Em lúng túng đưa cô xem dàn ý của buổi học trên lớp. Xem xong cô nhíu mày nhìn em rồi
cô bảo em cứ làm tiếp đi.
Hết giờ, cô thu bài. Cô đọc tên ba bạn lên gặp cô trong đó có em. Cô bảo chúng em ra chơi mang
giấy bút ra sân quan sát lại giờ ra chơi, dựa trên câu hỏi gợi ý và làm lại dàn ý, tối về làm lại bài mai nộp,
cô không đả động gì đến tội chưa chuẩn bị bài. Biết tính cô rồi, cô không mắng ngay đâu, chúng em dạ
vâng rồi làm như cô bảo.
Tối hôm ấy về nhà, em dựa trên dàn bài chi tiết, ngồi làm bài một mạch. Chưa bao giờ em lại tập
trung cao độ như thế.
Tuần sau trả bài, cô khen cả lớp làm bài tiến bộ, nhiều bạn viết văn có hình ảnh. Bất ngờ lớn đối với
em là bài làm của em cũng được cô khen. Nếu như mọi lần được cô khen thì em thích lắm. Nhưng lần
này, em thấy có lỗi với cô và xấu hổ với cả lớp mặc dù cô chưa nói gì cả nên nhiều bạn cũng chưa biết.
Trong giờ, cô còn bận chữa bài nên em cũng chưa có cơ hội để nói lời xin lỗi với cô. Đến cuối tuần, vào
giờ sinh hoạt, cô khởi động lớp bằng một số tiết mục văn nghệ. Sau phần văn nghệ, cô tuyên bố: Bây giờ
lớp mình sẽ cùng nhìn lại tuần học tập vừa qua có gì vui nhé. Đầu tiên, cô cho các bạn đánh giá về tình
hình của lớp. Bạn Tùng xin phát biểu ý kiến. Bạn nói lớp có nhiều tiến bộ. Cô bảo nêu tên những bạn điển
hình thì bạn nêu một số trong đó có cả tên em. Em thấy mặt mình nóng bừng lên. Em gần như không chịu
đựng được nữa vì chính tội lỗi của mình. Sau vài ý kiến, cô chốt lại và đồng ý với các ý kiến. Rồi cô bảo:
Vậy thế lớp mình có tồn tại khuyết điểm gì cần khắc phục không, các em chỉ ra nào. Chỉ còn chờ có thế,
em vội vàng xin cô phát biểu. Em xin lỗi cô và các bạn vì đã không chuẩn bị bài cho tiết Tập làm văn mà
không có lý do chính đáng, chỉ là do em chểnh mảng nên đã quên, được cô cho làm lại rồi còn khen trước
lớp em rất xấu hổ. Em hứa sẽ không bao giờ như thế nữa. Hai bạn hôm trước cô cho làm lại bài cùng em
cũng đứng dậy: Thưa cô, cả em nữa ạ! Cô hỏi: các bạn biết lỗi của mình rồi, lớp có ý kiến gì không. Cả
lớp đồng thanh: Không ạ. Cô nói lại câu quen thuộc: Biết lỗi và sửa lỗi là tốt rồi. Cô mong rằng lần sau
các em không tái phạm nữa.
Sau lần ấy, em đã rút ra cho mình một bài học. Việc gì được giao cũng ghi lại và thực hiện ngay
nên chẳng bao giờ quên. Em biết lần ấy em đã làm cô buồn biết bao nhưng cô thật bao dung, độ lượng, cô
đã không mắng chúng em mà còn cho chúng em cơ hội sửa chữa. Cô cũng không dễ đến mức bỏ qua hẳn
cho em mà trong giờ sinh hoạt, cô cũng thông qua phần tự phê bình mà giúp em nghiêm khắc với bản
thân mình. Em thầm cảm ơn cô và tự nhủ sẽ không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (25’) I. Tìm hiếu chung :
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp 1.Tác giả,tác phẩm:
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố - Nguyễn Thành Long ( 1925
-1991), quê ở Quảng Nam.
cục.. Ngoài truyện, bút kí, ông còn làm
* Phương pháp : Phát vấn đàm thơ, viết phê bình văn họ
H/động 2: (40’)
* Mục tiêu: HS hiểu được nhân II /Đọc- hiểu văn bản:
vật anh thanh niên và các nhân
vật phụ khác.
* Phương pháp : Phát vấn đàm 1.Nhân vật anh thanh niên.
thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi
tìm, thảo luận, bình giảng. a. Hoaøn caûnh soáng vaø laøm
vieäc :
-Qua lời kể của bác l/xe. Gieo - Anh soáng moät mình treân
H:Nhân vật chính x/hiện ntn? vào lòng ng đọc ấn tượng đầu ñænh Yên Sơn
(Qua lời kể của ai).Tác dụng của tiên mạnh mẽ hấp dẫn - Laøm coâng taùc khí töôïng
cách giới thiệu đó? kieâm vaät lí ñòa caàu, "ño gioù,
-HS tìm, lựa chọn và phát hiện
H: Cho bieát hoaøn caûnh soáng ño möa, phuïc vuï sản xuất,
vaø laøm vieäc cuûa anh thanh chieán ñaáu".
nieân ? - Coâng vieäc ñoøi hoûi phaûi tæ
H: Coâng vieäc aáy ñoøi hoûi mæ, chính xaùc vaø coù tinh
anh phaûi nhö theá naøo ? thaàn traùch nhieäm cao.
-HS tự bộc lộ
H: Nhöng caùi gian khoå nhaát
maø anh phaûi chòu ñöïng coù => H/c¶nh rÊt khã kh¨n ®Æc
phaûi laø coâng vieäc vaát vaû biÖt lµ sù c« ®éc
khoâng ? Hay laø moät ñieàu gì
khaùc ? b.Veû ñeïp trong tính caùch :
- ý thøc c«ng viÖc thÇm nÆng - ý thøc tr¸ch nhiÖm vÒ c«ng
H:Vì sao anh có thể vượt qua cña m×nh rÊt cÇn thiÕt vµ cã viÖc vµ lßng yªu nghÒ
những khó khăn thử thách ấy? Ých cho ®/níc. Khi biÕt do ph¸t
hiÖn kÞp thêi mét ®¸m m©y kh«
Anh ñaõ coù suy nghó gì veà mµ anh ®· gãp phÇn vµo chiÕn
coâng vieäc cuûa mình ? th¾ng cña kh«ng qu©n ta b¾n
r¬i nhiÒu m¸y bay Mü trªn bÇu
trêi Hµm Rång, anh thÊy m×nh
thËt h¹nh phóc. Anh suy nghÜ
“khi ta lµm viÖc ta víi c«ng viÖc
lµ ®«i sao l¹i gäi lµ mét m×nh
®îc”. Anh nãi “C«ng viÖc cña
ch¸u gian khæ thÕ chø cÊt nã ®i
ch¸u buån ®Õn chÕt mÊt” →
Anh suy nghÜ thËt ®óng ®¾n
vµ s©u s¾c vÒ c«ng viÖc.
Anh thÊy c«ng viÖc cña anh
mang l¹i h¹nh phóc cho méi ngêi
lµ anh h¹nh phóc → LÝ tëng
sèng m×nh v× mäi ngêi.
H: Ở ngöôøi thanh nieân aáy - Cs cña anh kh«ng c« ®¬n buån
coøn coù nhöõng neùt tính caùch tÎ cßn v× anh cã mét nguån vui - Anh s¾p xÕp cuéc sèng ng¨n
naøo ñaùng meán ? kh¸c ngoµi c«ng viÖc - ®ã lµ n¾p, chñ ®éng và ham häc tËp.
niÒm vui ®äc s¸ch mµ anh thÊy
nh lóc nµo còng cã ngêi b¹n ®Ó
trß chuyÖn.
H: Trong cuéc nãi chuyÖn gÆp -HS theo dõi phần vb trả lời - Sèng khiªm tèn cëi më ch©n
t×nh vµ lu«n quan t©m chu ®¸o
gì víi ho¹ sÜ vµ c« kÜ s anh cßn víi ngêi kh¸c
hiÖn lªn víi ~ nÐt ®Ñp nµo n÷a?
H: Tãm l¹i cã thÓ kh¸i qu¸t vÒ -HS trao đổi và trình bày
=> Neùt ñeïp veà tinh thaàn, tình
n/v anh thanh niªn ntn ?
caûm, caùch soáng vaø nhöõng
suy nghó veà coâng vieäc,
øcuoäc soáng.
H: N/v b¸c l¸i xe cã vai trß ntn - Lµm cho c©u chuyÖn thªm 2.Các nhân vật khác
trong c©u chuyÖn ? b¸c ta lµ ng- sinh ®éng hÊp dÉn, kÝch thÝch
a) Nhân vật bác lái xe:
êi ntn. sù tß mß, håi hép cña «ng ho¹ sÜ,
- Tèt bông vui tÝnh ch©n t×nh
c« kü s vµ c¶ ngêi ®äc b»ng c¸c
- Cã m¸u nghÖ sÜ
lêi giíi thiÖu “ngêi c« ®éc nhÊt
- BiÕt ®¸nh gi¸ ®óng con ngêi.
thÕ gian” “thÌm ngêi”
H: N/v «ng ho¹ sÜ ®ãng vai trß - Võa lµ n/v võa lµ ®iÓm nh×n b) Nhân vật ông hoạ sĩ già:
g× trong truyÖn? T×nh c¶m vµ trÇn thuËt cña t¸c gi¶. Ngêi kÓ - Yªu nghÒ, tõng tr¶i, nh©n hËu
th¸i ®é cña «ng khi tiÕp xóc vµ ®· nhËp vµo c¸i nh×n vµ suy - Say mª s¸ng t¹o tr¨n trë vÒ
trß chuyÖn víi anh thanh niªn ? nghÜ cña «ng ho¹ sÜ ®Ó quan nghÖ thuËt
«ng suy nghÜ g× vÒ nghª s¸t mt¶ c¶nh thiªn nhiªn – n/v ngêi - Nh¹y c¶m lu«n tr©n träng c¸i
nghiÖp vÒ nghÖ thuËt, vÒ cs thanh niªn. ®Ñp
con ngêi ?
H: N/v nµy rÊt Ýt nãi. Cuéc gÆp - C« bµng hoµng xóc ®éng c) Cô kĩ sư trẻ:
gì víi anh thanh niªn ®· ®Ó l¹i kh©m phôc anh. C« hiÓu thªm cs - H¸o høc hån nhiªn bíc vµo cs
mét m×nh dòng c¶m tuyÖt ®Ñp míi nhng cßn nhiÒu bì ngì
cho c« ~ t×nh c¶m Ên tîng g× ? cña ngêi th/niªn vÒ c¸i thÕ giíi ~ - Cuéc gÆp gì bÊt ngê khiÕn c«
con ngêi nh anh”. C« yªn t©m vÒ bµng hoµng nh b¾t gÆp mét ¸nh
§a c« kü s vµo truyÖn cã dông ý con ®êng c« ®· chän, tõ bá mèi s¸ng ®Ñp
NT g× ? t×nh nh¹t nhÏo hêi hît thuë häc trß
®Ó quyÕt ®Þnh lªn c«ng t¸c ë
miÒn nói xa x«i. C¸i bµng hoµng
®ã kh«ng ph¶i lµ t×nh yªu mµ lµ
sù bõng dËy cña ~ t/c¶m lín lao,
cao ®Ñp khi ngêi ta gÆp ®îc ~
¸nh s¸ng ®Ñp ®Ï to¶ ra tõ cs,
t©m hån ngêi kh¸c. §a n/v n÷
vµo lµm c©u chuyÖn vÒ anh
TN mÒm ®i, cã d¸ng dÊp c©u
chuyÖn t×nh yªu tho¸ng gÆp. §ã
lµ sù ®ång c¶m cña thÕ hÖ trÎ
VN thêi ®¸nh Mü.
H:Qua tác phẩm. Em có suy nghĩ - Ca ngîi nh÷ng con ngêi ~ con => C¸c nh©n vËt phô lµm t«n lªn
gì về nhan đề của t/p?Theo em ngêi l® lÆng lÏ ©m thÇm cèng vÎ ®Ñp cña n/v chÝnh gãp phÇn
hiÕn cho ®/n thÓ hiÖn s©u s¾c chñ ®Ò t¸c
:Sa Pa có lặng lẽ không?
phÈm.
H:V× sao tªn c¸c n/v ®Òu v« -T¸c gi¶ muèn v« danh hä, b×nh
danh? thêng ho¸ hä, muèn nãi r»ng ®ã
=>Đằng sau cái lặng lẽ của Sa Pa lµ ~ con ngêi l® b×nh thêng, phæ
là sự sôi động của những con ng biÕn, thêng gÆp trong quÇn
l/động mới đang ngày đêm miệt chóng nd ta trªn kh¾p nÎo ®êng
mài, âm thầm cống hiến xây ®/níc.
dựng tổ quốc.
Hoạt động 3: (10)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu
IV.Tổng kết :
vấn đề, phát vấn đàm thoại
H:Nhận xét về nghệ thuật sử HS suy nghĩ và trả lời
1 Nghệ thuật:
dụng trong truyện?
-Kể tự nhiên, hấp dẫn, nhiều chi
tiết thực.
- K/hợp tự sự, m/tả, biểu cảm, nội
tâm n/v
-Khắc hoạ rõ nét t/cách n/v qua
. lời nói, cử chỉ.việc làm.
H:Vậy chủ đề của truyện là gì? -Ca ngợi nét sống đẹp của người 2.Nội dung:
l/đ mới:Cống hiến cho đời 1 cách Truyện khắc họa thành công hình
thầm lặng... ảnh những người lao động bình
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1:
* Mục tiêu: HS nắm được vai trò của I.Vai trò của người kể
người kể chuyện trong văn bản tự sự. chuyện trong văn bản tự
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, sự:
nêu vấn đề, thảo luận.
GV chỉ định HS đọc- yêu cầu HS nêu HS đọc.
xuất xứ của đoạn trích và tác giả của HS nêu . 1. Ví dụ:
văn bản.
H: Chuyện kể về ai? Kể về sự việc gì? - Kể về phút chia tay của cô
a) KÓ vÒ phót chia tay gi÷a
gái, bác hoạ sĩ và anh thanh ngêi ho¹ sÜ giµ, c« g¸i vµ
niên. chµng thanh niªn...
H: ai là người kể câu chuyện đó? - Người kể không xuất hiện b) Ngêi kÓ dÊu mÆt, kh«ng
xuÊt hiÖn trong c©u chuyÖn
H: Những dấu hiệu nào cho ta thấy các ( dấu mặt) .- Các nhân vật → ng«i ba
nhân vật không phải là người kể đều trở thành đối tượng miêu
chuyện? tả một cách khách quan.
H: Nếu một trong ba nhân vật kể thì - Người kể phải xưng tôi và
c) Nh÷ng c©u “giäng cêi nh-
ngôi kể và lời văn thay đổi ra sao? lời văn không mang tính ng ®Çy tiÕc rΔ “nh÷ng ngêi
khách quan nữa. con g¸i s¨p xa ta...”
→ Lµ nhËn xÐt cña ngêi kÓ
H: Những câu: “ giọng cười đầy tiếc - Là lời nhận xét của người
chuyÖn vÒ anh thanh niªn
rẻ”, “ những người con gái sắp xa ta, kể chuyện về anh thanh niên vµ suy nghÜ cña anh ta.
biết không bao giờ gặp ta nữa, hay và suy nghĩ của anh ta.
nhìn ta như vậy” là lời nhận xét của ai?
H: Em có nhận xét gì về cách diễn tả - Người kể nhập vai anh
suy nghĩ của anh thanh niên? thanh niên để nói suy nghĩ và
tình cảm của anh ta.
H: Cách kể như vậy có tác dụng gì? - Làm cho người nghe hiểu rõ
về hành động, tình cảm và
tâm lí của nhân vật một cách
khách quan.
H: Cách kể này khác với cách kể khi - Kể xưng tôi là kể theo ngôi d) Nh÷ng c¨n cø ®Ó cã thÓ
mà người kể xưng tôi thế nào? thứ nhất, kể giấu mình là kể kÕt luËn : Ngêi kÓ c©u
GV cho HS nhắc lại vai trò của các theo ngôi thứ ba. chuyÖn ë ®©y dêng nh thÊy
hÕt vµ biÕt tÊt mäi viÖc,
ngôi kể trong văn tự sự. mäi ngêi, mäi hµnh ®éng
H: Khi người kể giấu mình thì lời kể có - Dẫn dắt câu chuyện tự nhiên t©m t cña c¸c n/v
đặc điểm gì? và giới thiệu , 1 cách đầy đủ - Chñ thÓ ®øng ra kÓ
chuyÖn
H: Người kể ấy sẽ có vai trò thế nào về nhân vật, tình huống, tả - §èi tîng ®îc mt¶
trong câu chuyện? cảnh, tả người và đánh giá về - Ng«i kÓ
nhân vật. - §iÓm nh×n vµ lêi v¨n
GV: Qua đó em hiểu thêm gì về vai trò HS đọc ghi nhớ trong SGK-
của người kể chuyện trong văn bản tự 193.
sự?
Tuần: 14
Tiết: 69+70
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
-VĂN TỰ SỰ-
I. MUÏC TIEÂU:
- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong phân môn TLV
- Về việc vận dụng kiến thức đã học để thực hành viết bài văn tự sự kết hợp với miêu tả nội tâm và yếu
tố nghị luận.
II. HÌNH THỨC:
- Hình thức : tự luận.
- Cách tổ chức : Học sinh làm tại lớp, thời gian 90 phút.
III. NỘI DUNG ĐỀ:
- Haõy keå cho caùc baïn nghe veà moät kæ nieäm ñaùng nhôù giöõa mình vaø thaày, coâ giaùo.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM:
A. Hướng dẫn chấm:
1. Yêu cầu về hình thức:
- Baøi vieát phaûi ñuû boá cuïc ba phaàn: Môû baøi, Thaân baøi, Keát baøi.
- Keát hôïp yeáu toá mieâu taû noäi taâm vaø yeáu toá nghò luaän trong baøi laøm.
- Trình baøy caâu chuyeän roõ raøng, maïch laïc, khuùc chieát, hôïp lyù, khoâng quaù cöôøng ñieäu söï
vieäc.
- Duøng töø chính xaùc, haïn cheá loãi chính taû, caâu, töø.
2. Yêu cầuvề nội dung:
* Yêu cầu chung:
- Bài viết phải có diễn biến theo một trình tự hợp lí, giữa các ý các phần không bị trùng lặp.
- Ý tứ rõ ràng, có kết hợp các yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
* Yêu cầu cụ thể:
Keå ñöôïc moät kæ nieäm ñaùng nhôù cuûa baûn thaân ñoái vôùi thaày, coâ giaùo.
1. Môû baøi:
Giôùi thieäu veà caâu chuyeän.
2. Thaân baøi:
- Ñoù laø caâu chuyeän gì ?
- Xaûy ra vaøo thôøi ñieåm naøo ?
- Caâu chuyeän dieãn ra nhö theá naøo ? Ñaùng nhôù ôû choã naøo ?
- Nhöõng tình caûm vaø taâm traïng cuûa baûn thaân ;ø nhöõng suy nghó chaân thaät, saâu saéc veà tình
thaày troø.
3. Keát baøi:
Baøi hoïc ruùt ra töø caâu chuyeän ñaùng nhôù ñoù.
B. Biểu điểm :
+ 9 - 10 đ: Bài viêt đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề, mắc ít lỗi diễn đạt, truyền cảm, sử dụng yếu tố miêu
tả ,bài viết sinh động.
+ 7 - 8,5 đ: Bài viết đáp ứng đầy đủ yêu cầu của đề, mắc vài lỗi diễn đạt, có sử dụng yếu tố nghệ thuật,
diễn đạt trôi chảy.
+ 5 - 6,5 đ: Bài viết đáp ứng ½ yêu cầu của đề, có sử dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm, còn mắc lỗi diễn đạt.
+ 3 - 4,5đ: Bài viết đáp ứng 1/3 yêu cầu của đề, còn mắc lỗi diễn đạt.
+ 0 - 2,5đ: Bài viết lan man, không bố cục rõ ràng.
* CỦNG CỐ: Thu bài và nhận xét giờ làm bài của HS
* DAËN DOØ :
- Đọc và soạn bài : “Chiếc lược Ngà”.
tôi. Ông tôi đã mất từ khi tôi còn nhỏ, những kỉ niệm đẹp của ông và tôi đều được tôi khắc ghi. Nhìn thầy,
tôi cảm thấy nhớ đến ông, nhớ đến cảnh chơi đùa của hai ông cháu, tôi liền chạy vào phòng học, ngồi
trong góc khóc. Lúc đó có một bàn tay đặt lên vai tôi khẽ vỗ về, hình ảnh ông nội vỗ về tôi mỗi khi buồn
hiện về, tôi bỗng khóc to lên, không sao có thể kiềm chế được. Thì ra đó chính là thầy, thầy khẽ nói với
tôi: “Thành, sao con khóc, nói ra để thầy chia sẽ với con". Rồi thầy ôm tôi vào lòng, nhận được sự an ủi
của thầy, tôi càng khóc to hơn. Sau hôm đó tôi cảm thấy được thầy quan tâm nhiều hơn.
Vào một hôm, do tôi không học bài nên bị điểm kém, thầy liền mắng tôi, tôi liền chạy về chỗ ngồi,
trong lòng tôi cảm thấy rất tức thầy. Vào giờ ra chơi thầy không ra chơi với các bạn như mọi khi, thầy
xuống chỗ tôi. Thầy nói: "Thầy xin lỗi em vì đã quá nặng lời, nhưng em là lớp trưởng nên phải gương
mẫu cho các bạn noi theo.... thầy giảng lại cho tôi bài tôi chưa hiểu. Tôi nhìn thầy lúc đó mà trong lòng
cảm thấy hối hận vô cùng, ân hận vì đã làm thầy buồn. Tôi tự hứa sẽ cố gắng phấn đấu tốt hơn.
Vậy đấy, thầy đã để lại cho tôi những kỉ niệm không bao giờ phai mờ về một người thầy giản dị mà
thân thương. Tôi hứa sẽ cố gắng học tập để trở thành công dân tốt, có ích cho đất nước và xã hội. Công
ơn thầy sẽ mãi được khắc ghi như câu danh ngôn:
"Ngọc không mài không sáng, người không học không tài."
mượn dàn ý! Em lúng túng đưa cô xem dàn ý của buổi học trên lớp. Xem xong cô nhíu mày nhìn em rồi
cô bảo em cứ làm tiếp đi.
Hết giờ, cô thu bài. Cô đọc tên ba bạn lên gặp cô trong đó có em. Cô bảo chúng em ra chơi mang
giấy bút ra sân quan sát lại giờ ra chơi, dựa trên câu hỏi gợi ý và làm lại dàn ý, tối về làm lại bài mai nộp,
cô không đả động gì đến tội chưa chuẩn bị bài. Biết tính cô rồi, cô không mắng ngay đâu, chúng em dạ
vâng rồi làm như cô bảo.
Tối hôm ấy về nhà, em dựa trên dàn bài chi tiết, ngồi làm bài một mạch. Chưa bao giờ em lại tập
trung cao độ như thế.
Tuần sau trả bài, cô khen cả lớp làm bài tiến bộ, nhiều bạn viết văn có hình ảnh. Bất ngờ lớn đối với
em là bài làm của em cũng được cô khen. Nếu như mọi lần được cô khen thì em thích lắm. Nhưng lần
này, em thấy có lỗi với cô và xấu hổ với cả lớp mặc dù cô chưa nói gì cả nên nhiều bạn cũng chưa biết.
Trong giờ, cô còn bận chữa bài nên em cũng chưa có cơ hội để nói lời xin lỗi với cô.
Đến cuối tuần, vào giờ sinh hoạt, cô khởi động lớp bằng một số tiết mục văn nghệ. Sau phần văn
nghệ, cô tuyên bố: Bây giờ lớp mình sẽ cùng nhìn lại tuần học tập vừa qua có gì vui nhé. Đầu tiên, cô cho
các bạn đánh giá về tình hình của lớp. Bạn Tùng xin phát biểu ý kiến. Bạn nói lớp có nhiều tiến bộ. Cô
bảo nêu tên những bạn điển hình thì bạn nêu một số trong đó có cả tên em. Em thấy mặt mình nóng bừng
lên. Em gần như không chịu đựng được nữa vì chính tội lỗi của mình. Sau vài ý kiến, cô chốt lại và đồng
ý với các ý kiến. Rồi cô bảo: Vậy thế lớp mình có tồn tại khuyết điểm gì cần khắc phục không, các em chỉ
ra nào. Chỉ còn chờ có thế, em vội vàng xin cô phát biểu. Em xin lỗi cô và các bạn vì đã không chuẩn bị
bài cho tiết Tập làm văn mà không có lý do chính đáng, chỉ là do em chểnh mảng nên đã quên, được cô
cho làm lại rồi còn khen trước lớp em rất xấu hổ. Em hứa sẽ không bao giờ như thế nữa. Hai bạn hôm
trước cô cho làm lại bài cùng em cũng đứng dậy: Thưa cô, cả em nữa ạ! Cô hỏi: các bạn biết lỗi của mình
rồi, lớp có ý kiến gì không. Cả lớp đồng thanh: Không ạ. Cô nói lại câu quen thuộc: Biết lỗi và sửa lỗi là
tốt rồi. Cô mong rằng lần sau các em không tái phạm nữa.
Sau lần ấy, em đã rút ra cho mình một bài học. Việc gì được giao cũng ghi lại và thực hiện ngay nên
chẳng bao giờ quên. Em biết lần ấy em đã làm cô buồn biết bao nhưng cô thật bao dung, độ lượng, cô đã
không mắng chúng em mà còn cho chúng em cơ hội sửa chữa. Cô cũng không dễ đến mức bỏ qua hẳn
cho em mà trong giờ sinh hoạt, cô cũng thông qua phần tự phê bình mà giúp em nghiêm khắc với bản
thân mình. Em thầm cảm ơn cô và tự nhủ sẽ không bao giờ mắc lỗi như vậy nữa.
Ngày soạn: 6/11/ 2019
Tuần: 15
Tiết: 71+72
Hoạt động của GV Hoạt động của trò Nộidung- ghi bảng
người thế nào? xuôi tay vẫn nghĩ về con. tận tuỵ vì tình yêu
- Một người cha chịu nhiều thiệt thòi thương con.
nhưng độ lượng và tận tuỵ vì tình yêu
thương con-> Một người cha để bé Thu
suốt đời yêu kính và tự hào và có lẽ vì
vậy mà khi nghe tin anh hi sinh, Thu đã
xin mẹ cho cô tham gia kháng chiến để
trả thù cho cha và tiếp bước cha chiến
Hoạt động 3: (7’) Hướng dẫn HS tìm đấu cho sự nghiệp giải phóng miền Nam
hiểu ý nghĩa truyện. thống nhất đất nước. III. Tổng kết
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức
cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn 1. Nghệ thuật:
đề, phát vấn đàm thoại - Tạo tình huống
H: Nhận xét gì về thái độ của người truyện éo le; cốt
kể chuyện? truyện mang yếu tố
H: Người kể chuyện đã dùng những bất ngờ.
yếu tố nào để dẫn dắt người đọc và HS thảo luận và có thể trình bày: - Thành công trong
bày tỏ thái độ và tình cảm của mình? việc miêu tả tâm lí và
- Kể chuyện tự nhiên, lời kể giản dị; kết xây dựng tính cách
hợp nhiều ph/ thức biểu đạt; nhập vai nhân vật.
nhân vật tôi- người chứng kiến câu
chuyện của cha con ông Sáu nên kể kh/
quan mà vẫn bộc lộ thái độ tình cảm đối
H: Chọn người kể chuyện từng với s/ việc và n/v. Dẫn dắt khéo léo và
chứng kiến câu chuyện của cha con diễn tả tâm lí nhân vật đồng thời dùng
ông Sáu cho thấy NQS đã thành công yếu tố n/luận để đánh giá về nhân vật. 2. Nội dung:
trên phương diện nào? - x/ dựng tình huống bất ngờ mà hợp lí; Truyện xây dựng
H: Nh/ xét gì về kết cấu và các chi diễn tả tâm lí n/v phù hợp. kết cấu đầu cảm động tình cha
tiết truyện? cuối tương ứng-> hấp dẫn người đọc; đan con sâu nặng và cho
H: NQS gửi gắm đến người đọc điều xen QKvà hiện tại giúp người đọc hiểu ta hiểu thêm về những
gì? diễn biến của sự việc mọt cách hệ thống. mất mát to lớn của
- Diễn tả cảm động tình cha con ông Sáu chiến tranh mà nhân
in h/ cảnh éo le đồng thời KĐ tình cha dân ta đã trải qua
con thiêng liêng như một giá trị nhân bản trong cuộc kháng
H: Qua truyện ngắn này của NQS, sâu sắc. Ca ngợi đồng bào Nam Bộ in chiến chống Mĩ cứu
em hiểu thêm gì về cuộc kháng chiến k/chiến. nước.
chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta và - Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân-
đồng bào Nam bộ trong KC? thôi thức họ chiến đấu trả thù cho đồng
H: Ngày nay sống trong hoà bình, đội cho nước nhà thống nhất
em mong ước điều gì cho cha con
ông Sáu và những liệt sĩ vô danh đã HS tự bộc lộ.
ngã xuống vì tổ quôc Việt Nam yếu
dấu này?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK.
I. ¤n tËp lÝ thuyÕt:
GV: Nªu c¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i ®· 1. C¸c ph¬ng ch©m héi tho¹i:
häc? a, Ph¬ng ch©m vÒ lîng: Nãi cho ®óng néi dung, néi dung
GV: Ph¬ng ch©m vÒ lîng lµ g×? lêi nãi ph¶i ®óng yªu cÇu cuéc giao tiÕp, kh«ng thõa,
Cho vÝ dô? kh«ng thiÕu.
GV: Ph¬ng ch©m vÒ chÊt lµ g×? b, Ph¬ng ch©m vÒ chÊt: Khi nãi ®õng nãi nh÷ng ®iÒu
Cho vÝ dô? mµ m×nh kh«ng tin lµ ®óng vµ kh«ng cã b»ng chøng x¸c
thùc.
GV: Ph¬ng ch©m quan hÖ lµ g×? c. Ph¬ng ch©m quan hÖ: CÇn nãi ®óng vµo ®Ò tµi
Cho vÝ dô? giao tiÕp, tr¸nh nãi l¹c ®Ò.
GV: Ph¬ng ch©m c¸ch thøc lµ g×? d. Ph¬ng ch©m c¸ch thøc: Chó ý ng¾n gon, rµnh m¹ch,
Cho vÝ dô? tr¸nh c¸ch nãi m¬ hå.
GV: Ph¬ng ch©m lÞch sù lµ g×? e. Ph¬ng ch©m lÞch sù: CÇn tÕ nhÞ vµ t«n träng ngêi
Cho vÝ dô? kh¸c.
Cho VD. NguyÔn ThiÕp tr¶ lêi r»ng bÊy giê trong níc trèng
kh«ng, lßng ngêi tan r·, qu©n Thanh ë xa tíi, kh«ng biÕt
Trong lôøi ñoái thoaïi t×nh h×nh quan ta yÕu hay m¹nh, kh«ng hiÓu râ thÕ nªn
- Toâi( thöù nhaát) ®¸nh nªn gi÷ ra sao, vua Quang Trung ra B¾c kh«ng qu¸
- Chuùa coâng (thöù hai ) 10 ngµy, qu©n Thanh sÏ bÞ dÑp tan.
- Ñaây * NhËn xÐt:
- Baây giôø - Trong lêi ®èi tho¹i:
Daãn giaùn tieáp + Tõ xng h«: t«i ( ng«i thø nhÊt)
- Nhaø vua(thöù ba) chóa c«ng( ng«i thø ba)
- Vua Quang Trung (thöù ba) + Tõ chØ ®Þa ®iÓm: ®©y.
(tænh löôïc) thêi gian: bÊy giê.
- Baáy giôø - Trong lêi dÉn gi¸n tiÕp:
+ Tõ xng h«: nhµ vua ( ng«i thø ba)
vua Quang Trung( ng«i thø ba)
+ Tõ chØ ®Þa ®iÓm ( tØnh lîc)
+ Tõ chØ thêi gian: bÊy giê.
4. Củng cố (3’)
? Trong 5 ph /châm h/thoại , những p/châm nào chi phối nội dung của h/thoại
? Khi nào ng th/gia hội thoại được phép không tuân thủ 1 hoặc 1 số p/châm hội thoại
5. Dặn dò (2’):
Về nhà: Ôn lại lí thuyết toàn bộ phần Tiếng Việt trong học kì 1.
- Viết đoạn văn trong đó có sử dụng các phương châm hội thoại và lưu ý cách xưng hô.
- Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
A –Đề bài .
Câu 1: (4đ)
Cho đoạn trích:
Gần miền có một mụ nào
Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh
Hỏi tên ,rằng “Mã Giám Sinh”
Hỏi quê ,rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
- Trong cuộc đối thoại trên nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào?Vì Sao?
- Tìm câu thơ có sử dụng cách dẫn trực tiếp ? Dựa vào những dấu hiệu nào mà biết đó là cách dẫn trực
tiếp?
Câu 2: (3đ)
Thống kê từ Hán Việt theo mẫu .
- Bốn từ theo mẫu “viễn khách” :viễn +x
- Bốn từ theo mẫu “tứ tuần” : tứ +x
- Bốn từ theo mẫu “vấn danh” : vấn +x
Câu 3: (3đ)
Ñoaïn vaên: “Gaäy tre, choâng tre choáng laïi saét theùp cuûa quaân thuø. Tre xung phong vaøo xe
taêng, ñaïi baùc. Tre giöõ laøng, giöõ nöôùc, giöõ maùi giöõ tranh, giöõ ñoàng luùa chín. Tre hi sinh
ñeå baûo veä con ngöôøi. Tre, anh huøng lao ñoäng ! Tre, anh huøng chieán ñaáu !” (Theùp Môùi, Caây
tre Vieät Nam).
Ñoaïn vaên treân söû duïng pheùp tu töø töø vöïng gì ? (Ghi ra cuï theå). Phaân tích caùi hay cuûa vieäc
söû duïng pheùp töø töø vöïng ñoù.
A –Đề bài .
Caâu 1. (2 ñieåm). Thoáng keâ töø Haùn - Vieät (ít nhaát laø 4 töø cho moãi tröôøng hôïp) theo maãu :
x + tröôøng :
Giaùo + x :
Caâu 2. (3 ñieåm). Theá naøo laø caùch daãn tröïc tieáp, caùch daãn giaùn tieáp ? Cho ví dụ ở mỗi cách
dẫn.
Caâu 3. (2 ñieåm). Xaùc ñònh loãi dieãn ñaït và nêu cách sửa trong caâu sau: “Vieät Nam chuùng ta coù
raát nhieàu thaéng caûnh ñeïp”.
Caâu 4. (3 ñieåm). Ñoïc kyõ hai caâu thô sau :
Maët trôøi cuûa baép thì naèm treân ñoài
Maët trôøi cuûa meï em naèm treân löng.
(Khuùc haùt ru nhöõng em beù lôùn treân löng meï, Nguyeãn Khoa
Ñieàm).
Töø maët trôøi nào trong caâu thô ñöôïc söû duïng bieän phaùp tu töø ? Coù theå coi ñaây laø
hieän töôïng moät nghóa goác cuûa töø phaùt trieån thaønh nhieàu nghóa ñöôïc khoâng ? Vì sao ?
A –Đề bài .
Câu 1: (4đ)
Cheùp laïi 2 khoå thô cuoái cuûa baøi thô “AÙnh traêng” vaø phaân tích nhöõng neùt cô baûn veà noäi
dung vaø ngheä thuaät.
Câu 2: (3đ)
Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật ông Hai trong văn bản “ Làng” của nhà văn Kim
Lân.(4-6câu)
Câu 3: (3đ)
Qua hình aûnh ngöôøi lính trong hai baøi thô “Ñoàng chí” vaø “Baøi thô veà tieåu ñoäi xe khoâng kính”
Em hãy nêu nét khác nhau về người lính trong hai bài thơ trên.
- Tr¨ng trßn vµnh v¹nh: Qu¸ khø vẫn ®Ñp ®Ï, nguyên vẹn, thủy chung.- Tr¨ng im ph¨ng ph¾c: nghiªm
kh¾c, nh¾c nhë.
- GiËt m×nh: nhËn ra lçi lÇm, tù ¨n n¨n, tù tr¸ch, tù thÊy ph¶i thay ®æi c¸ch sèng. Tù nh¾c nhë m×nh
kh«ng bao giê ®îc ph¶n béi qu¸ khø.
Câu 2: (3đ)
* Nét tính cách nổi bật của ông Hai.
- Tác giả đặt nhân vật vào tình huống gay cấn để bộc lộ sâu sắc tình yêu làng ,yêu nước.( 1đ).
- Tác giả diễn tả cụ thể nỗi ám ảnh nặng nề biến thành sự sợ hãi với nỗi đau xót tủi hổ trước tin làng theo
giặc . (1đ ).
- Tình yêu làng quê và tinh thần yêu nước ,hai tình cảm ấy dẫn đến cuộc xung đột nội tâm ....Ông Hai bị
đẩy vào tình thế bế tắc chỉ còn biết trút nỗi lòng của mình vào đứa con nhỏ thực chất là tự giã bày nỗi
lòng mình -> ta hiểu được tình yêu làng và yêu nước ở ông. ( 2đ).
* Quan hệ giữa tình yêu làng quê và tình yêu nước.
- Tình yêu nước rộng lớn bao trùm lên tình yêu làng quê ...ông vẫn không dứt bỏ làng quê vì thế mà vàng
đau xót tủi hổ => Tình yêu làng quê thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến. (1đ)
Câu 3: (3đ)
Nét khác nhau về người lính trong hai bài thơ:
- Đồng chí: Người nông dân nghèo ở các miền quê.
- Bài thơ về tiểu đội xe không kính: Họ là những anh lính trẻ, sôi nổi, vui tính
Đề bài .
Câu 1(2đ). Chép lại một đoạn thơ khiến em cảm động nhất trong văn bản “Ánh trăng” của Nguyễn
Duy. Phân tích suy tư của tác giả khi đối mặt với vầng trăng quá khứ. Em rút ra bài học gì từ văn bản.
Câu2(3đ). Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về nhân vật ông Hai trong văn bản “ Làng”
của nhà văn Kim Lân.(4-6câu)
Caâu 3. (3 ñieåm).
Haõy neâu tình huoáng ñoaïn trích “Laøng” cuûa Kim Laân vaø “Chieác löôïc ngaø” cuûa
nguyeãn Quang Saùng.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (35’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp cận
văn bản và hiểu được tgtp, bố cục.. 1. Tác giả, tác phẩm:
* Phương pháp : Phát vấn đàm thoại, HS đọc phần chú thích SGK. -Loã Taán (1881- 1936)
nêu vấn đề. - Dựa vào chú thích HS trình bày laø nhaø vaên noåi
H: Trình bày nét tiêu biểu về tác giả? những nét sơ lược về tác giả và tác tieáng cuûa TQ
H: Truyện ra đời trong hoàn cảnh nào? phẩm. - "Coá höông" laø moät
trong nhöõng truyeän
H: Văn bản được viết theo phương ngaén tieâu bieåu cuûa
thức biểu đạt nào? taäp gaøo theùt (1932)
H: Đọc văn bản với giọng điệu thế nào - Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu
cho phù hợp? cảm và nghị luận. 2. Đọc và tóm tắt văn
GV đọc và gọi HS đọc tiếp. HS đọc văn bản. bản:
Sau 20 n¨m trêi ®i xa, t«i ph¶i vît
qua 2000 dÆm vÒ th¨m quª ®ang
®é gi÷a ®«ng. VÒ quª lÇn nµy lµ
®Ó dêi quª ®Õn sinh sèng ë n¬i ≠.
VÒ quª t«i gÆp l¹i mäi ngêi, gÆp
NThæ ngêi b¹n cò, con ngêi ë cho
g® t«i, gÆp l¹i NThæ giê ®· kh¸c x-
a... Cuéc chia tay ®· ®Õn ng«i nhµ
cò xa dÇn, lßng t«i buån → trong
t©m trÝ t«i hiÖn lªn h/¶nh mäi ngêi
nghÜ ®Õn ngµy mai.
H: Văn bản có bố cục gồm mấy phần? 3. Bố cục: 3 đoạn
- Ba đoạn:
H: Nội dung tương ứng với các phần?
+ Từ đầu-> sinh sống: Nhân vật “
H: Truyện kể về những nhân vật nào?
tôi” trên đường trở về quê cũ.
H: Nhân vật trung tâm là ai? Dựa trên
+ Tiếp -> Như quét: Những ngày ở
cơ sở nào để xác định nhân vật trung
quê.
tâm?
+ Còn lại: Trên đường rời quê.
GV cho HS đọc chú thích để nắm
- Nhân vật trung tâm là NV:“ tôi”
nghĩa của mọt số từ khó.
- Các sự việc đều được cảm nhận từ
nhân vật “ tôi”
H: Tại sao nhân vật tôi cho rằng đó là sống thanh bình…
cảnh tượng thần tiên? - Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da
H: Hình ảnh Nhuận Thổ hiện lên với bánh mật, đầu đội mũ lông chiên bé
dáng vẻ ra sao? tí tẹo, cổ đeo vòng bạc sáng loáng.
- Hắn thấy ai là bẽn lẽn…
H: Qua lời kể của nhân vật tôi, em thấy - Bẫy chim sẻ thì tài lắm…
Nhuận Thổ là chú bé thé nào? - Nhuận Thổ khoẻ mạnh, khôi ngô,
hồn nhiên, nhanh nhẹn, gần gũi và
giàu tình cảm.
- Gắn bó bình đẳng và thân thiện với
H: Khi chia tay nhân vật tôi khóc và bạn bè.-> Tình bạn trong sáng… - Nhuận Thổ trong cuộc
Nhuận thổ cũng khóc cho ta thấy tình gặp gỡ- hiện tại.
bạn của hai người ra sao?
HS đọc. + Nöôùc da vaøng saïm,
coù neáp raên saâu
GV yêu cầu HS đọc những chi tiết hoaém, coå khoâng ñeo
miêu tả Nhuận thổ trong cuộc gặp gỡ voøng baïc.
với nhân vật tôi. - Tả hình dáng, diện mạo, trang + Ngöôøi co ro, cuùm
ruùm.
H: Hình ảnh Nhuận Thổ hiện lên qua phục, điệu bộ, lời nói bằng các từ
+ Noùi khoâng ra tieáng,
chi tiết nào? cùng trường từ vựng và nghệ thuật ñaàn ñoän.
H: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ tương phản. + Cung kính, khaùch
thuật nào để phác hoạ chân dung saùo.
Nhuận Thổ? - Dấu hiệu của sự thay đổi về hình
H: Cách dùng các từ cùng trường từ dáng đến tính cách của Nhuận Thổ.
vựng có tác dụng gì? - > Già nua, tiều tuỵ, hèn kém, tham
H: Từ hình dáng đến điệu bộ, ngôn lam.
ngữ , tác giả cho ta thấy một NT? - Sự thay đổi đó do cách sống lạc
H: Trước sự thay đổi của Nhuận thổ, hậu của người nông dân sống trong
nhân vật tôi có những nghĩ suy gì? cảnh bị áp bức bóc lột…
- Xã hội đầy những bất công- bọn
H: Qua suy nghĩ về NT, tác giả giúp quan lại sách nhiễu nhân dân- áp bức
em hiểu gì về hiện thực xã hội Trung bóc lột nặng nề, sưu cao thuế nặng
Quốc đương thời? đã đẩy người nông dân vào cảnh * Thiếm Hai Dương:
khốn cùng…
- Hai Dương trong quá
khứ: Đẹp người đẹp nết
thiện cảm.
GV bình và chuyển: HS đọc.
GV yêu cầu HS đọc các chi tiết miêu - Quá khứ và hiện tại.
Tuần: 16
Tiết: 79, 80
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
HS thảo luận và trình TLV gióp ngêi ®äc hiÓu râ h¬n s©u h¬n
®o¹n trÝch truyÖn KiÒu. TruyÖn ng¾n
bày. Lµng
12.
- Nh÷ng kiÕn thøc ®· gióp hs häc tèt h¬n
khi lµm bµi kÓ chuyÖn
- VB tù sù trong sgk ng÷ v¨n cung cÊp
+ ®Ò tµi
+ néi dung
+ c¸ch kÓ chuyÖn
+ c¸ch dïng c¸c ng«i kÓ, ngêi kc, c¸ch dÉn
d¾t...
- XD vµ miªu t¶ n/v sù viÖc.
HS thảo luận và thống nhất ghi lên giấy – HS lí giải và nhận xét.
GV khái quát kết quả điền vào ô trống
STT Kiểu văn bản Các yếu tố kết hợp với văn bản chính
chính Tự sự Miêu tả Nghị luận Biểu cảm Thuyết Điều hành
minh
1 Tự sự + + + +
2 Miêu tả + + +
3 Nghị luận + + +
4 Biểu cảm + + +
5 Thuyết minh + +
6 Điều hành
4. Củng cố: (5’)
- Keå teân caùc kieåu vaên baûn ñaõ ñöôïc hoïc ?
- So saùnh vaên baûn töï söï trong chöông trình vaên 9 vaø caùc lôùp döôùi ?
- Tại sao trong 1 văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẩn gọi là văn bản tự sự ?
5. Dặn dò: (5’)
- Ôn lại lí thuyết và bài tập vận dụng để chuẩn bị làm bài kiểm tra học kì I.
- Dựa vào văn bản: “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; của Nguyễn Khoa Điềm, em hãy xây
dựng một văn bản tự sự trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận, đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
HD:
+ Tưởng tượng được gặp gỡ và trò chuyện với người mẹ Tà-ôi.
+ Đối thoại với người mẹ và diễn tả nội tâm của người mẹ đó; diễn tả suy nghĩ của mình sau cuộc gặp gỡ
bằng yếu tố độc thoại nội tâm.
- Chuẩn bị: Trả bài TLV số 3
IV. Rút kinh nghiệm.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
..........................
Ngày soạn: 18/11/ 2019
Tuần: 17
Tiết: 81
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Trả bài kiểm tra văn
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố lại các kiến thức tiếng Việt và củng cố lại kiến thức về thơ, truyện trung đại.
2. Tư tưởng :
Nhận rõ được ưu-nhược điểm của mình , từ đó có ý thức sửa chữa khắc phục.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sửa chưa bài viết của bản thân.
* GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.
II. Chuẩn bị :
- GV:Bài làm của HS có chấm điểm, có sửa chữa, có nhận xét.
- Tự chữa vào vở nếu có những câu sai.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
- Động não.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’)
3. Bài mới:
*/Hoạt động 2 : GV trả bài, đưa ra đáp án để HS tự sửa vào bài của mình.
Hoạt động 3: - GV chọn 1 số bài làm tốt
-Phê bình các bài làm vẫn còn thiếu xót 1 số ý cơ bản;1 số bài làm cẩu thả, sai lỗi chính tả,
làm sai nhiều
4. Củng cố: (2’)
- GV cần nhắc lại những yêu cầu mà HS phải đạt được trong khi làm
- Rút kinh nghiệm lần sau để tránh những lỗi thường gặp.
5. Dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị : Những đứa trẻ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố
cục.. I. Tìm hiểu chung:
H: Dựa vào phần chú thích SGK, HS trình bày sơ lược về tác giả 1. Tác giả, tác phẩm:
-(1868 -1936) laø buùt danh
em hãy giới thiệu những nét tiêu và tác phẩm.
cuûa A - leách - xaây Peâ -
biểu về nhà văn M.Go-Rơ-ki? soáp, moät trong nhöõng nhaø
GV bổ sung tư liệu trong SGV và vaên lôùn cuûa Nga.
- Vaên baûn "Nhöõng ñöùa
Tư liệu Ngữ văn cho HS hiểu thêm
treû " trích ôû chöông IX trong
về tác giả. soá 13 chöông cuûa taùc
H: Tác phẩm ra đời trong hoàn phaåm " Thôøi thô aáu"
cảnh nào?
H: VB kể lại sự việc gì? Xoay + Những đứa trẻ gặp gỡ và trở
quanh những nhân vật nào? thành bạn bè của nhau.
+ Những đứa trẻ bị vị đại tá cấm
đoán.
+ Những đứa trẻ lại gặp nhau và
thông cảm với nhau hơn. 2. Đọc và tóm tắt văn bản.
H: Đọc văn bản với giọng điệu ra - Đọc với giọng thủ thỉ tâm tình.
sao cho phù hợp?
GV đọc và yêu cầu HS đọc tiếp. -HS đọc tiếp và tóm tắt văn bản.
Tãm t¾t : sau gÇn 1 tuÇn bÞ
cÊm, ba ®øa con nhµ ®¹i t¸ l¹i ra
ch¬i víi Ali«sa. Chóng trß
chuyÖn vÒ b¾t chim, vÒ d×
ghÎ... Ali«sa kÓ cho lò trÎ nghe ~
truyÖn cæ tÝch mµ bµ ngo¹i ®·
kÓ cho chó. Viªn ®¹i t¸ giµ cÊm
c¸c con ch¬i víi Ali«sa. ®uæi em
ra khái s©n nhµ l·o. Nhng Ali«sa
vÉn tiÕp tôc ch¬i víi mÊy ®øa
trÎ Êy vµ c¶ bän c¶m thÊy rÊt vui
H: Tác giả dùng phương thức biểu thÝch.
đạt nào để kể lại câu chuyện về - Tự sự kết hợp với miêu tả, đối
những đứa trẻ? thoại, tưởng tượng.
H: Truyện được kể theo ngôi nào?
D: Dựa vào yếu tố nào để nhận biết - Kể theo ngôi thứ nhất.
điều đó? -Tiểu thuyết tự thuật của nhà văn Nga
vĩ đại M-Go-Rơ-ki ( tuổi ấu thơ của3. Bố cục:
Haõy chia boá cuïc cuûa baøi.
nhà văn).
Neâu yù chính cuûa moãi ñoaïn.
Bố cục
+ Ñoaïn 1: “töø ñaàu … cuùi
GV bình và đánh giá về tình bạn độc. Þ Haáp daãn ngöôøi ñoïc, trí
töôûng töôïng phong phuù vaø
của những đứa trẻ và về tác giả. - Trân trọng một tình bạn chân
öôùc mô ñöôïc soáng haïnh
GV: Đó chính là biểu hiện của tính thật và luôn mong muốn bù đắp phuùc beân boá meï.
nhân văn trong văn bản… và đem niềm vui đến cho bạn bè.
Hoạt động 3: (10’) - Bọn trẻ là những trẻ thơ bất
* Mục tiêu: HS nắm được kiến hạnh.
thức cơ bản của văn bản III- Tæng kÕt:
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu vấn
đề, phát vấn đàm thoại
Hướng dẫn HS tổng kết 1- NghÖ thuËt
H: Những yếu tố nghệ thuật đặc - §an xen kÓ chuyÖn ®êi th-
sắc làm nên sự thành công của êng vµ cæ tÝch
- NghÖ thuËt so s¸nh, xen tù
truyện? HS quan sát và xác định đáp án
sù, miªu t¶, biÓu c¶m
H: Tình cảm và thái độ của A-li-ô- đúng rồi ghi vào vở. 2- Néi dung:
sa gợi cho ta suy nghĩ gì?
H: Nhà văn gửi đến người đọc bức - Chân thật và trân trọng tình bạn, Đoạn trích thể hiện tình bạn
tuổi thơ trong sáng, đẹp đẽ và
thông điệp gì? muốn chia sẻ và nâng đỡ … những khao khát tình cảm của
H: Qua đó em hiểu thêm gì về nhà - Hãy yêu thương và quan tâm những đứa trẻ.
văn? Về tầng lớp quí tộc và xã hội đến đời sống tình thần của trẻ
Nga đương thời? thơ…
- Phê phán lói sống ích kỉ, thờ ơ,
lạnh lung và sự phân biệt giai cấp
của giới thiệu lưu Nga…
Hoạt động 4: (7’) Hướng dẫn HS luyện tập
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập:
Bài tập: Nêu cảm nghĩ của về tình bạn của A-li-ô-sa và những đứa trẻ con ông đại tá?
( Viết đoạn văn)
4. Củng cố (3’)
- H:Việc kết hợp những chuyện đời thường hàng ngày với nhưng chuyện cổ tích in đoạn trích có tác dụng
nghệ thuật gì?
- H:Nhắc lại nội dung đoạn trích?
5. Dặn dò (2’)
- Kể tóm tắt đoạn trích
- Ôn tập các phân môn
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
*********************************
Ngày soạn: 21/11/2019
Tuần: 17
Tiết: 85
4.Củng cố (5’)
Nhận xét tiết học
5. Dặn dò(5’):
Nhắc nhở học sinh học bài
Chuẩn bị KT HK I
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- ghi bảng
Hoạt động1: (25’) I.Nhận diện thơ 8 chữ
* Mục tiêu: HS nhận diện được thể
thơ8 chữ.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề 1.Các bài thơ làm theo thể 8chữ
H:Hệ thống các văn bản thơ đã học Đó là bài nhớ rừng và Bếp -Nhớ rừng(Thế Lữ)
ở chương trình 6->9 thể thơ 8 chữ? lửa của Bằng Việt -Bếp lửa(Bằng Việt)
H:đọc 1 số câu thơ trong những bài HS suy nghĩ và trả lời 2.Một số đoạn thơ 8 chữ:
thơ vừa tìm * Thế lữ:
GV cung cấp cho HS 1 số đoạn thơ HS lắng nghe ...Nét mong manh thấp thoáng
8 chữ. cánh hoa bay
-Giúp HS biết thêm Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn
lầy
Thú sán lạn mơ hồ in ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo
động
*Xuân Diệu:
... ....Cây bên đường trụi lá đứng
tần ngần
Khắp xương nhánh chuyển 1
luồng tê tái
Và giưa vườn im, hoa run sợ
hãi
Hoạt động2(25’) Bao nỗi phồn hoa, khô héo rụng
* Mục tiêu: HS hoàn thiện được rời
khổ thơ 8 chữ. II.Hoàn thiện khổ thơ
* Phương pháp : Phát vấn đàm 1)Cảnh mùa thu đã mùa xuân nảy
thoại, nêu vấn đề lộc
Hoa gạo nở rồi nở đỏ bến sông
Hướng dẫn hoàn Tôi cũng khác tôi sau lần gặp
thiện khổ thơ trước
*G đưa ra 3 câu thơ trong 1khổ thơ ............................................
H:Viết tiếp 1 câu thơ sau? HS suy nghĩ và trả lời
Gợi ý: -Gợi ý:
+Câu mới phải đảm bảo 8 chữ +Mà sông xưa vẫn chảy.....
+Đảm bảo sự lôgic về ý nghĩa với +Bởi đời tôi cũng đang chảy....
những câu đã cho HS lắng nghe +Sao th/gian cũng chảy.......
+Phải có vần chân gián tiếp với 2) Biết làm thơ chưa hẳn là thi sĩ
những câu đã cho. Nhưng yêu khác hẳn với tình
Gợi ý khổ thơ 2: nhân
-1 cành hoa đâu đâu đã gọi..... Biết dù nhỏ không phải là ảo
-Mùa đông ơi sao đã vội...... mộng
..............................................
*)Một số câu thơ theo đúng
nguyên tác:
-Mà sông bình yên nước chảy theo
dòng
-Một cành dào chưa thể gọi mùa
xuân
-Ch 1 người nào đó ngạc nhiên
Hoạt động 3(25’): hoa...
* Mục tiêu: HS thực hành làm thơ III/Tập làm thơ theo đề tài:
theo đề tài. VD: đề tài về trường học
* Phương pháp : Phát vấn đàm +Nhớ Trường
thoại, nêu vấn đề Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc
tập làm thơ 8 chữ theo đề tài thế
GV Y/cầu HS thảo luận nhóm cùng Sân trường mênh mông nắng cũng
lưa chọn 1 bài có nội dung hay, mênh mông
đảm bảo những đắc điểm về thơ 8 HS suy nghĩ và trả lời Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc
chữ cùng đọc cho cả lớp. hồng
-Trình bày trên bảng với 3 đề tài đã Xa bạn bè sao bỗng thấy bâng
chuẩn bị ở nhà khuâng
HS lắng nghe +Nhớ bạn
Ta chia tay nhau phượng đỏ đầy
trời
HS ở các nhóm khác nhận xét bổ Nhớ những ngày rộn rã tiếng cười
sung, sửa chữa cho hoàn chỉnh vui
GV:Nhận xét sửa chữa cho HS Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt
vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ
rơi.
4. Củng cố (5’)
Nhắc lại đặc điểm của thơ 8 chữ
5. Dặn dò(5’):
-Tiếp tục tự làm thơ 8 chữ theo các đề tài lựa chọn
-Tìm đọc tham khảo các bài thơ 8chữ
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - ghi bảng
H/động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu
thiết và ý nghĩa của việc đọc II. Đọc- hiểu văn bản:
sách, khó khăn nguy hại hay gặp
của việc đọc sách hiện nay, cách
chọn sách và cách đọc sách đúng
đắn, có hiệu quả.)
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi
tìm, thảo luận, bình giảng.
H:Xác định hệ thống các l/điểm?
1. Tầm quan trọng của sách và
H:đọc lại đoạn đầu?
ý nghĩa của việc đọc sách:
H:Tác giả đã lí giải tầm quan HS suy nghĩ, trả lời
trọng và sự cần thiết của việc đọc - Sách đã ghi chép, cô đúc và lưu
truyền mọi tri thức, mọi thành
sách đối với mỗi con người ntn? HS suy nghĩ trả lời
tựu mà loài người tìm tòi, tích
H: Nhưng tích luỹ bằng cách lũy được qua từng thời đại.
nào?-Tích luỹ bằng sách và ở - Vì vậy đọc sách là con đường
sách? tích lũy, nâng cao vốn tri thức.
H: Vậy tác giả đã phân tích rõ
LĐ 1 bằng trình tự lí lẽ nào?
H:Nhận xét về cách lập luận của
t/giả? Hợp lí lẽ, thấu tình đạt lí và kín
H:Mối quan hệ giữ đọc sách và đáo sâu sắc.
học vấn ra sao?(Học vấn là gì- Trên con đường gian nan trau dồi
Là thành quả tích luỹ lâu dài học vấn của con ng, đọc sách
của nhân loại.) trong tình trạng hiện nay vẫn là
con đường quan trọng...đọc sách
Tiết 2: Chuyển là tự học...
H:đọc tiếp phần 2, chú ý 2 đ/văn
so sánh:giống như ăn uống 2. Những khó khăn và tác hại
giống như đánh trận của việc đọc sách không đúng
phương pháp:
H:Cái hại đầu tiên của việc đọc
sách hiện nay, trong tình huống Cái hại đầu tiên: sách nhiều khiến
sách nhiều vô kể là gì? ng ta không chuyên sâu.. (ham đọc - Sách nhiều khiến người ta
không chuyên sâu, ít nghiềng
nhiều mà không thể đọc kĩ chỉ đọc
ngẫm nội dung cho thấu đáo.
qua, hời hợt...nên đọng lại chẳng - Sách nhiều khiến ta khó lựa
H: Để minh chứng cho cái hại đó được bao nhiêu) chọn, lãng phí thời gian, sức lực
với những sách vô bổ.
t/giả so sánh biện thuyết như thế HS trao đổi, thảo luận và trình bày
nào?
H: em có tán thành với luận
*H/động 3: (10’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu III. Tổng kết:
vấn đề, phát vấn đàm thoại
*H/động 4: (5’)
IV. Luyện tập:
* Mục tiêu: Củng cố cho HS
BT:Viết Đv nêu cảm nghĩ của
KTCB của văn bản.
em khi học xong VB.
* Phương pháp : Nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại.
KHỞI NGỮ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được khái niệm về khởi ngữ. Phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu.Nhận
biết công dụng và đặt được câu có khởi ngữ.
2. Tư tưởng: HS thấy được sự phong phú của NP tiếng Việt và có ý thức vận dụng vào văn nói văn viết.
3. Kĩ năng: Rèn luyện KN sử dụng khởi ngữ trong văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện KN và vận dụng KN trong khi nói và viết.
* GDKN SỐNG: Giao tiếp, ra quyết định.
II/Chuẩn bị:
- GV:1 Số tình huống; nội dung chuẩn bị của bài học
- HS: bài soạn
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
- Động não.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’): GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Giàu người ta chẳng có than
Khó thì ta liệu ta làm ta ăn
( Ca dao)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
*Hoạt động 1:(20’):
* Mục tiêu: HS nắm được đặc I. Đặc điểm và công dụng của
điểm công dụng của khởi ngữ. khởi ngữ trong câu.
* Phương pháp : Nêu vấn đề,
*************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
*H/động1 (20’)
* Mục tiêu: HS hình thành k/n về I. Tìm hiểu phép lập luận phân
phép lập luận ph/tích tổng hợp. tích và tổng hợp.
* Phương pháp : Nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại, phân tích qui
nạp... 1. Ví dụ :
GV chỉ định Hs đọc VB “Trang HS đọc văn bản
phục”/9 * Phép phân tích
H:Bài văn đã nêu những dẫn -HS tìm trong phần VB và suy - Nêu dẫn chứng về cách ăn mặc,
phân tích dẫn chứng.
chứng gì về trang phục? luận trả lời
(+ Không ai mặc quần áo chỉnh
tề mà lại đi chân đất.... - Hai luận điểm chính:
Hơn nhau tấm áo manh quần + Trang phục của một cô gái một + LuËn ®iÓm 1: ¡n cho m×nh,
Thả ra mình trần ai cũng như ai mình trong hang sâu, anh thanh mÆc cho ngêi.
niên đi tát nước...., đi đám cưới, + LuËn ®iÓm 2: Y phôc xøng k×
đi đám tang... ®øc.
+ Ăn mặc ra sao cũng phải phù
hợp với hoàn cảnh ...)
H:Qua những d/chứng, tác giả đã -V/đề “ăn mặc chỉnh tề”, cụ thể => Phép phân tích.
đó là sự đồng bộ, hài hoà giữa
rít ra nhận xét về vấn đề gì?
quần áo với giày tất... trong trang
phục của con người.
H:Chỉ 2 luận điểm chính trong - HS trao đổi, thảo luận và trả lời
VB?
*.Phép tổng hợp:
H:Câu “Ăn mặc cho ra sao cũng - Suy nghó, phaùt hieän. - Dùng câu văn kÕt luËn ë cuèi
v¨n b¶n: "ThÕ míi biÕt….lµ trang
phải phù hợp với h/c riêng của
phôc ®Ñp" thâu tóm vấn đề đã
mình và h/c ....”có phải là câu phân tích
tổng hợp các ý đã p/tích ở trên
không?Và có thâu tóm các ý trong
- Tổng hợp được các ý trong từng
từng d/chứng cụ thể nêu trên nội dung nêu ở trên.
không?
H:để chốt lại vấn đè , t/giả dùng Sử dụng phép tổng hợp => Phép tổng hợp
phép lập luận nào?->
H:Phép lập luận đó thường đặt ở Đặt ở câu cuối của văn bản
vị trí nào trong VB?->
H:Vậy vai trò của phép P/tích và HS dựa vào ghi nhớ / SGK để 2. Bài học:
tổng hợp đối với bài văn nghị trả lời +Phép lập luận PT giúp ta hiểu sâu
luận ntn? sắc các khía cạnh khác nhau của
Phép PT giúp ta hiểu v/đề cụ thể trang phục đối với từng ng, trong
ntn? từng h/cảnh cụ thể.
Phép tổng hợp giúp khái quát +Phép LL tổng hợp giúp ta hiểu ý
v/đề ntn? nghĩa VH và đặc điểm cảu cách ăn
H:Vậy vai trò của phép P/tích và HS thảo luận nhóm. Cử đại diện mặc, nghĩa là khong thể ăn mặc 1
tổng hợp đối với bài văn nghị trả lời. cách tuỳ tiện, cẩu thả như 1 sống
luận ntn? lầm tưởng đó là sở thích và quyền
bất khả xâm phạm của mình.
H: GV chỉ định Hs đọc ghi nhớ? *Ghi nhớ:/10
II. Luyện tập:
*H/động 2: (15’) BT1: Phân tích luận điểm: « Học
* Mục tiêu: Củng cố cho HS vấn không chỉ là chuyện đọc sách,
nhưng đọc sách vẫn là con đường
KTCB của bài.
quan trọng của học vấn ».
* Phương pháp : Nêu vấn đề, - Thứ nhất: Học vấn là thành quả
phát vấn đàm thoại. tích lũy của nhân loại được lưu giữ
và truyền lại cho đời sau.
- Thứ hai: Bất kì ai muốn phát
GV chia nhóm thảo luận bài tập 1 HS thảo luận nhóm. Cử đại diện triển học thuật cũng phải bắt đầu
trả lời từ « kho tàng quý báu » được lưu
giữ trong sách ; nếu không mọi sự
bắt đầu đều là con số không, thậm
chí là lạc hậu, giật lùi.
- Thứ ba: Đọc sách là « hưởng
GV chia nhóm thảo luận bài tập 2 HS suy nghĩ và trả lời thụ » thành quả về tri thức và kinh
nghiệm hàng nghìn năm của nhân
+Trong VB nghi luận, PT là 1 loại, đó là tiền đồ cho sự phát triển
thao tác bắt buộc mang tính tất học thuật của mỗi người.
yếu bởi nếu không có PT thì => Phaân tích baèng tính chaát
baét caàu moái quan heä qua laïi
không làm tỏ LĐ và không thể
giöõa ba yeáu toá: saùch - nhaân
thuyết phục người đọc và người loaïi - hoïc vaán.
nghe => Phaân tích ñoái chieáu: neáu
H:Tìm đọc đoạn”Lí do phải chọn HS suy nghĩ và trả lời khoâng ñoïc, neáu xoaù boû
nhaán maïnh taàm quan troïng
sách để đọc? cuûa ñoïc saùch vôùi vieäc naâng
cao hoïc vaán.
BT2:
Lí do phaûi choïn saùch maø ñoïc:
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: -Giúp HS có khả năng PT và tổng hợp trong lập luận.
2. Tư tưởng: HS có ý thức vận dụng trong học tập và cuộc sống hàng ngày.
3. Kĩ năng: Kĩ năng nhận diện VB Pt và THvà kĩ năng viết VB PT-TH
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, ra quyết định.
II/ Chuẩn bị:
- GV:Nội dung bài
- HS:Phần chuẩn bị
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại, thảo luận.
- Động não.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:(1’)
2. KTBC: (4’)
Nêu vai trò của phép PT-TH
3. Bài mới: (35’)
Kẻ ham học sẽ có trí tuệ, kẻ say mê thực hành sẽ nên người, kẻ biết hổ thẹn sẽ có dũng khí.
( Khổng Tử)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
HĐ1. Hướng dẫn xác định phép 1/ . Phép lập luận, cách lập luận
lập luận trong hai đoạn văn - Phép lập luận: Phân tích, tổng
SGK hợp.
Định hướng cách tiếp cận bằng -Đại diện các nhóm trình bày - Cách lập luận:
cách nêu câu hỏi trước để học a. Phân tích
-Nhóm khác nhận xét
sinh chú ý. -> Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác
Đọc 2 đoạn văn trong SGK và - Ở điệu xanh ( xanh ao, xanh lá,
xác định yêu cầu. xanh bờ, xanh…)
Chỉ ra phép lập luận ở mỗi đoạn. - Những cử động ( thuyền nhích ,
Yêu cầu chỉ ra câu tổng hợp, các Xác định cách lập luận: nêu câu sóng gơn tí, lá đưa vèo…)
yếu tố phân tích. tổng hợp, xác định vị trí trong - Các vần ( tử vận; kết hợp từ,
Kết luận các câu tổng hợp, các ý đoạn…. nghĩa của từ)
triển khi trong từng đoạn. Phân tích từng ý nhỏ làm sáng tỏ - Cái chữ không non ép.
từng luận điểm. b. Tổng hợp
Chốt dạng lập luận. Nhận xét, bổ sung. - Các quan niệm khác nhau về
mấu chốt của thành đạt.
- Phân tích đúng sai từng quan
niệm và bác bỏ.
-> Thành đạt là do ở bản thân
HĐ2. Cho HS đọc và làm theo Chỉ ra quan niệm học đối phó. chủ quan của con người.
yêu cầu câu 2. Nêu vài biểu hiện lối học đối 2/ Phân tích thực chất lối học đối
Học đối phó là gì? phó, nguyên nhân và tác hại của phó
+ Biểu hiện nó. - Không lấy việc học làm mục
+ Nguyên nhân Tập viết thành một bài viết ngắn đích.
+ Tác hại có đủ 3 luận điểm trên. - Học bị động, lấy lệ.
Trình bày bài viết của mình. - Không đi sâu kiến thức.
Cho vài học sinh đọc bài viết Nhận xét. - Hiệu quả học tập thấp.
Sửa chữa, nhận xét.
Đọc thầm bài Bàn về đọc sách, 3/ Các lí do khiến mọi người
HĐ3. Hướng dẫn làm câu 3 chỉ ra các nguyên nhân khiến phải đọc sách
Định hướng cách giải quyết: Xem người ta phải đọc sách. - Sách vở đúc kết tri thức nhân loại
lại bài “Bàn về đọc sách” và xác tích lũy từ xưa đến nay.
định đúng yêu cầu. - Muốn tiến bộ, phát triển thì phải
Gợi ý để HS tìm ra các câu mang đọc sách tiếp thu tri thức, rút kinh
tính chất luận điểm. nghiệm.
Kết luận. - Đọc sách không chỉ chuyên môn
mà còn phải mở rộng để nắm
chuyên môn.
HĐ4. Tập cho HS cách viết câu Tập viết một câu có tính chất
tổng hợp tổng hợp. 4/ Tổng hợp tác hại của lối học
Yêu cầu viết câu tổng hợp cho Trình bày đối phó
cách học đối phó đã phân tích ở Nhận xét Học đối phó không tạo ra nhân tài,
phần 2. ngược lại tạo ra những con người
Nhận xét, sửa chữa. vô ích.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
cña VN l¹i cµng lµ sîi d©y buéc laøm töôi maùt cuoäc
chÆt hä víi cuéc ®êi thêng bªn soáng khaéc khoå haøng
ngoµi víi tÊt c¶ ~ sù sèng, ho¹t ngaøy.
®éng, ~ buån vui gÇn gòi.
- VN gãp phÇn lµm t¬i m¸t sinh ho¹t
kh¾c khæ h»ng ngµy, gi÷ cho ®êi
cø t¬i – lµ mãn ¨n tinh thÇn gióp
con ngêi biÕt sèng vµ íc m¬ vît lªn
bao khã kh¨n hiÖn t¹i. 3. Söùc maïnh kì dieäu
- VËy nÕu kh«ng cã v¨n nghÖ th× cuûa vaên ngheä :
cs cña con ngêi sÏ ra sao ? - HS trình bày - Văn nghệ ®Õn víi mäi
ngêi b»ng con ®êng t×nh
VN thùc hiÖn c¸c chøc n¨ng cña nã c¶m
mét c¸ch tù nhiªn, hiÖu qu¶ l©u Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm. - Vaên ngheä goùp phaàn
bÒn, s©u s¾c. Từ đó, nó lay động cảm xúc, đi vào giuùp moïi ngöôøi töï
VD : TruyÖn KiÒu (lªn ¸n XHPK, tâm hồn và làm thay đổi nhận thức nhaän thöùc mình, töï xaây
ph¶n ¸nh sè phËn con ngêi, ca ngîi của con người bằng con đường tình döïng mình.
t×nh yªu tù do) → t/c nh©n ¸i. cảm. III. Tổng kết
*H/động 3: (13’)* 1. Nghệ thuật:
H:Nhận xét về NT trong VB này? Nêu các đặc sắc nghệ thuật theo gợi - Có bố cục chặt chẽ, hợp
H:Từ những lời bàn về”Tiếng nói ý. lí, cách dẫn dắt tự nhiên.
VN” t/giả cho thấy quan niệm về - Lập luận chặt chẽ, giàu
NT của ông ntn? hình ảnh, dẫn chứng phong
H:Cách viết NT trong “Tiếng nói phú thuyết phục.
VN” có gì giống và khác nhau so 2. Nội dung:
Văn bản nêu lên mối quan
với “Bàn về đọc sách” hệ mật thiết giữa văn nghệ
-Theo em con đường riêng của văn với đời sống con người.
nghệ đến với người đọc là gì? HS trình bày Khẳng định vai trò vị trí
quan trọng của văn nghệ
H: Văn bản này đã cung cấp cho em
trong việc bồi dưỡng nâng
những hiểu biết gì về nội dung phản cao làm phong phú cho tâm
ánh và ý nghĩa kì diệu của văn hồn con người.
nghệ?
HS đọc ghi nhớ/SGK
HS dựa vào ghi nhớ/ SGK trả lời
IV. Luyện tập:
H:Nêu 1 tác phẩm VN mà em yêu thích và p/tích ý nghĩa, tác động của TP ấy đối với mình.
4. Củng cố: (5’)
H: Tóm tắt nội dung ghi nhớ bằng lời của mình
H: Thử hình dung trong TK XI không còn tồn tại VN , các nghệ sĩ kh còn sáng tác và biểu diễn, các
thư viện biến mất ti vi đài phát thanh im tiếng ngừng phát in 1 năm .Thế giới và mỗi người sẽ ra sao?
5. Dặn dò: (5’)
-Học thuộc ghi nhớ
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm
công dụng của thành phần tình thái. I. Thành phần tình thái
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- ghi bảng
Hoạt động 1. (20’)
* Mục tiêu: HS tìm hiểu bài nghị
luận về một sự việc, hiện tượng I. Tìm hiểu bài nghị luận về một
đời sống. sự việc, hiện tượng đời sống.
* Phương pháp : Nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại, phân tích qui
nạp...
H: Đọc văn bản “ Bệnh lề mề”/ HS đọc văn bản 1. Ví dụ:
sgk/ 20. Văn bản “Bệnh lề mề”
H: Trong văn bản trên, tác giả bàn Đó là căn bệnh lề mề a, Bàn luận về hiện tượng giờ cao
luận về sự việc gì hiện tượng gì su trong đời sống.
trong đời sống?
H: Nêu các luận điểm? HS trao đổi, thảo luận và trình
bày
H: Hiện tượng ấy có những biểu HS suy nghĩ và trả lời
hiện như thế nào? tác giả có nêu
rõ được vấn đề đáng quan tâm của
hiện tượng đó không?
H: Bản chất của hiện tượng đó là Bản chất của hiện tượng đó là - Bản chất của hiện tượng đó là
gì? thói quen kém văn hóa của thói quen kém văn hóa của những
những người không có lòng tự người không có lòng tự trọng,
trọng, không biết tôn trọng không biết tôn trọng người khác.
người khác.
H: Chỉ ra những nguyên nhân của - Không có lòng tự trọng và b, Nguyên nhân của bệnh lề mề.
bệnh lề mề? không biết tôn trọng người - Không có lòng tự trọng và
khác. không biết tôn trọng người khác.
+ ích kỉ, vô trách nhiệm về - ích kỉ, vô trách nhiệm về công
công việc chung. việc chung.
H: Bệnh lề mề có những tác hại - Không bàn bạc được công c. Tác hại
gì? Tác giả phân tích những tác việc một cách có đầu có đuôi. - Không bàn bạc được công việc
hại của bệnh lề mề như thế nào? + Làm mất thời gian cuả người một cách có đầu có đuôi.
khác. - Làm mất thời gian cuả người
+ Tạo ra một thói quen kém khác. Gây phiền mọi người.
văn hóa. - Tạo ra một thói quen kém văn
hóa. Nảy sinh cách đối phó.
H; Nhận xét về bố cục của bài -HS trao đổi, thảo luận và trình Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì có
viết? bày luận điểm rõ ràng....
H: vậy qua việc tìm hiểu VB, em -Phải kiên quyết chữa bệnh lề
hiểu nghị luận về một sự việc, mề vì: cuộc sống văn minh
hiện tượng trong đời sống là gì? hiện đại đòi hỏi mọi người
phải tôn trọng lẫn nhau và hợp
tác lẫn nhau .... làm việc đúng
giờ là tác phong của người có
văn hóa.
H: yêu cầu về nội dung của 1 bài -Bàn về một SVHT có ý nghĩa
nghị luận 1SVHT trong đời sống đối với XH, đáng khen, đáng
là gì? chê hoặc có vấn đề đáng suy
nghĩ. Nêu rõ SV, HT có vấn
đề; ptích mặt sai, mặt đúng,
mặt lợi hại của nó; chỉ ra
nguyên nhân- bày tỏ thái độ.
H: Yêu cầu về hình thức? -Bố cục chặt chẽ mạch lạc vì
có luận điểm rõ ràng....
H: Gọi HS đọc ghi nhớ? HS đọc ghi nhớ/ SGK * Ghi nhớ/21.
Hoạt động 2. (15’)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS II. Luyện tập.
KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại, thảo luận
Đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1. Thảo luận
Thảo luận nhóm HS trao đổi và thảo luận nhóm a, Nêu các sự vật hiện tượng tốt,
H: trao đổi xem SVHT nào đáng đáng biểu dươngcủa các bạn, trong
để viết 1 bài nghị luận XH và SV, nhà trường ngoài xã hội.
hiện tượng nào không cần viết? Gợi ý:
- Giúp bạn học tập tốt.
- Góp ý phê bình khi bạn có khuyết
điểm
- Bảo vệ cây xanh trong khuân viên
nhà trường
- Giúp đỡ các gia đình thương binh
liệt sĩ
- Đưa em nhỏ qua đường
- Nhường chỗ ngồi cho cụ già
- Trả lại của rơi cho người mất...
b, Có thể viết một bài văn nghị
luận.
= Giúp bạn học tập tốt( do bạn yếu
kém vì hoàn cảnh gia đình khó
khăn)
- BV cây xanh trong khuân viên
trường.
- Giúp đỡ các gia đình thương binh
liệt sĩ.
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2/ HS suy nghĩ và trình bày Bài 2.
SGK Hiện tượng hút thuốc lá hậu quả
của việc hút thuốc lá đáng để viết
một bài nghị luận vì:
- Liên quan đến vấn đề sức khỏe
của mỗi cá nhân người hút, đến sức
khỏe cộng đồng và vấn nòi giống.
- Liên quan đến vấn đề BVMT:
khói thuốc lá gây bệnh cho những
người không hút đang sống xung
quanh người hút.
- Gây tốn kém tiền bạc.
4. Củng cố: (3’)
Thế nào là nghị luận một về 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS tìm hiểu đề bài nghị I. Đề bài nghị luận về một sự
luận về một sự việc, hiện tượng đời việc, hiện tượng đời sống.
sống.
cuộc sống của mình từ những có ý thức sống có ích thì mỗi
việc làm bình thường nhưng người có thể hãy bắt đầu cuộc
có hiệu quả. sống của mình từ những việc làm
b, Thành đoạn văn ..... vì bạn bình thường nhưng có hiệu quả.
? Vì sao thành đoàn thành phố HCM nghĩa là một tấm gương tốt... b, Thành đoạn văn ..... vì bạn
phát động phong trào học tập bạn + nghĩa là người con biết nghĩa là một tấm gương tốt...
Nghĩa? thương mẹ. + nghĩa là người con biết thương
+ Là một HS biết kết hợp học mẹ.
với hành + Là một HS biết kết hợp học với
+ Là HS có óc sáng tạo như hành
làm cái toi cho mẹ kéo nước.. + Là HS có óc sáng tạo như làm
+ Học tập Nghĩa là noi theo 1 cái toi cho mẹ kéo nước..
tấm gương... + Học tập Nghĩa là noi theo 1 tấm
c, Nếu mọi HS đều làm được gương...
? Nếu mỗi HS đều làm được như như bạn Nghĩa thì đời sống c, Nếu mọi HS đều làm được như
bạn Nghĩa thì có tác dụng gì? vô cùng tốt đẹp bởi sẽ không bạn Nghĩa thì đời sống vô cùng
còn HS lười biếng, hư hỏng.... tốt đẹp bởi sẽ không còn HS lười
HS sắp xếp các mục nhỏ( các biếng, hư hỏng....
ý)thành dàn ý chi tiết.
H: Viết đoạn văn fần thân bài.
GV giới thiệu cái khung dàn ý trong ( Làm nhóm) 3. Lập dàn bài.
sgk. HS viết bài theo cá nhân a, Mở bài.
Lưu ý: Có thể lấy tư cách cá nhân b, thân bài.
liên hệ bản thân mình hoặc liên hệ c, Kết bài.
với các hiện tượng khác để viết.
- Cho HS sửa chữa phần đoạn văn 4. Viết bài.
đã viết. HS đọc ghi nhớ/ SGK 5. Đọc lại bài viết, sửa chữa.
H: HS đọc ghi nhớ. * Ghi nhớ / 24.
* Hoạt động3.(10’)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB III. Luyện tập.
của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát
vấn đàm thoại. HS làm theo nhóm Bài tập: Lập dàn bài cho đề 4
H: Đọc yêu cầu bài tập? mục II.
( Làm bài tập nhóm)
GV gợi ý HS phát hiện và trả lời
H: Nguyễn Hiền có hoàn cảnh đặc
4. Củng cố: (3’) H;Thế nào là nghị luận 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống?
H: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng ta fải làm gì?
5. Dặn dò (2’).- Tiếp tục lập dàn ý cho những đề còn lại
- Học thuộc và nắm chắc các bước làm bài văn nghị luận ...
- Chuẩn bị chương trình địa phương ( phần TLV ).
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết vận dụng kiến thức để viết bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng đời sống ở địa
phương.
2. Tư tưởng: H/s biết bày tỏ thái độ của mình.
3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn nghị luận.
* GDKN SỐNG: Suy nghĩ, phê phán sáng tạo, tự nhận thức, ra quyết định.
II/ Chuẩn bị.
- GV: Nêu đề tài.
- HS Quan sát thực tế ở địa phương.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, .
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3. Bài mới. GV vào bài
* Hoạt động 1 (10'): GV giới thiệu nhiệm vụ, yêu cầu của chương trình
Bước 1: nêu yêu cầu của chương trình và chép lên bảng
- Chọn sự việc, hiện tượng có vấn đề, có ý nghĩa để viết.
VD1: Vấn đề môi trường
- Hậu quả của việc phá rừng với các thiên tai như lũ lụt, hạn hán.
- Hậu quả của việc chặt phá cây xanh với việc ô nhiễm bầu không khí đô thị.
- Hậu quả của rác thải khó tiêu huỷ (bao bì, ni lông, chai lọ bằng nhựa tổng hợp...) đối với việc canh tác
trên đồng ruộng ở nông thôn.
VD2: Vấn đề quyền trẻ em:
- Sự quan tâm của chính quyền địa phương: xây dựng, sửa chữa trường học, nơi vui chơi giải trí, giúp đỡ
những trẻ em khó khăn...
- Sự quan tâm của nhà trường: xây dựng khung cảnh sư phạm, tổ chức dạy học và các hoạt động tham
quan, ngoại khóa...
- Sự quan tâm của gia đình: cha mẹ có làm gương hay không, có những biểu hiện bạo hành hay không?
VD3: Vấn đề xã hội:
- Sự quan tâm, giúp đỡ đối với các gia đình chính sách (thương binh, liệt sĩ, bà mẹ Việt nam anh hùng);
những gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (bị thiên tai, tai nạn, bệnh hiểm nghèo...)
- Những tấm gương sáng về lòng nhân ái, đức hy sinh của người lớn và trẻ em.
- Những vấn đề có liên quan đến tham nhũng, tệ nạn xã hội...
* Hoạt động 2 (10'):
Bước 2; xác định cách viết
a. Yêu cầu về nội dung:
- Sự việc, hiện tượng được đề cập phải mang tính phổ biến trong xã hội
- Trung thực, có tính xây dựng, không cường điệu, không sáo rỗng
- Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính khách quan và có sức thuyết phục
- Nội dung bài viết phải giản dị, dễ hiểu, tránh viện sách vở dài dòng, không cần thiết.
b. Yêu cầu về cấu trúc:
- Bài viết phải đủ 3 phần: mở, thân, kết
- Bài viết phải có luận điểm, luận cứ, lập luận rõ ràng.
* Hoạt động 3(10'):
Bước 3: Gợi ý dàn bài chung
a. Mở bài: Nêu sự việc, hiện tượng có vấn đề ở địa phương
b. Thân bài: gồm 2 phần
- Nêu và trình bày sự việc, hiện tượng (rõ ràng, cụ thể, có dẫn chứng)
- Nêu ý kiến riêng của mình về sự việc, hiện tượng đó.
+ Nhận định đúng – sai, lợi – hại
+ PHân tích nguyên nhân
+ Bày tỏ thái độ tán thành hay phản đối.
c. Kết bài: Khẳng định hoặc phủ định sự việc, hiện tượng, đề xuất giải pháp
* Hoạt động 4 (5'):
Bước 4: chú ý
- Trong bài viết tuyệt đối không được nêu tên người, tên cơ quan, đơn vị, cụ thể có thật liên quan đến sự
việc, hiện tượng (bài viết sẽ mất tính chất của bài tập làm văn).
- Nên chia thời gian để chuẩn bị thực hiện tốt bài viết, đảm bảo nộp đúng hạn quy định
( Thêi h¹n thu bµi tuÇn 27.).
4. Củng cố: (3’)
- GV đánh giá tiết học.
Vào TK 21 thiên niên kỉ thứ 3 thanh niên VN đã, đang và sẽ chuẩn bị những gì cho hành trang của
mình? Liệu đất nước có sánh vai với các cường quốc nam châu như Bác Hồ mong mỏi từ ngày độc lập
đầu tiên? Trong lời trò chuyện đầu năm 2001 phó thủ tướng Vũ Khoan đã nêu lên mấy vấn đề quan trọng
của thanh niên trong bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (15’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu
tiếp cận văn bản và hiểu được I. Tim hiểu chung.
tgtp.
* Phương pháp : Phát vấn
đàm thoại, nêu vấn đề. 1. Tác giả.
H: Giới thiệu về tác giả tác HS dựa vào phần chú - Là nhà hoạt động chính trị, là thứ trưởng
phẩm? thích/ SGK trả lời bộ ngoại giao....
2. Tác phẩm.
Đăng trên tạp chí “ Tia sáng” / 2001 được
in vào tập “ Một góc nhìn của tri thức.
NXB Trẻ TPHCM 2002
GV: Đọc rõ ràng, mạch lạc, 2 HS đọc. 3. Đọc.
tình cảm.
H: GV nhận xét cách đọc của HS dựa vào phần chú
HS. thích
H: Giải thích một số từ khó? 4. Kiểu VB: Nghị luận một vấn đề XH.
H: XĐ kiểu loại VB? Nghị luận một vấn đề XH ( nghị luận giải thích)
H: Nêu bố cục VB? 5. Bố cục: 3 đoạn
+ Nªu vÊn ®Ò. 2 c©u ®Çu :
CBÞ hµnh trang.
+ Gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
. ChuÈn bÞ c¸i g×
. V× sao cÇn chuÈn
bÞ
. Nh÷ng c¸i m¹nh yÕu
cña ngêi VN cÇn nhËn râ
+ KÕt thóc vÊn ®Ò : viÖc
q®Þnh ®Çu tiªn ®/v thÕ hÖ
trÎ VN - Luận điểm chính: Chuẩn
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1 (8’)
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm
nào?
H: trong câu b cụm C- V in đậm chú thích cho điều suy nghĩ riêng
chú thích điều gì? của nhân vật tôi, điều suy nghĩ đó
có thể đúng và gần đúng hoặc
chưa đúng so với suy nghĩ của
nhân vật Lão Hạc
H: GV chỉ định HS đọc ghi nhớ? HS đọc ghi nhớ/ SGK
Cho VD?
Đề bài: In-tơ-nét rất tiện ích trong cuộc sống hiện nay. Nhưng có một hiện tượng phổ biến trong giới học
sinh là bỏ bê việc học tập, mất quá nhiều thời gian vào những quán In-tơ-nét để Chat. Em hãy nêu suy
nghĩ của mình về hiện tượng này.
Sinh động, mới mẻ và hấp dẫn… đó là những gì mà công nghệ thông tin, công nghệ kĩ thuật số… đã
mang đến cho đời sống con người. Nhưng bên cạnh đó, không ít những thành quả của khoa học kĩ thuật
đang bị lạm dụng gây ra những hiện tượng "nghiện" đầy nguy hiểm. Hiện tượng nhièu học sinh, sinh viên
hiện nay "nghiện" internet cũng là một trong số những trường hợp đó.
Về bản chất, chúng ta không thể phủ nhận những tác dụng to lớn của internet. Intenet là một phương
tiện thông tin vô cùng hữu ích. Sử dụng internet, chúng ta có thể nắm bắt nhanh chóng, cập nhật, sinh
động nhiều thông tin mới nhất về các lĩnh vực mình yêu thích. Mặt khác, internet cũng là phương tiên
thông tin liên lạc tiện lợi: chỉ bằng một số tiền nhỏ chúng ta có thể trao đổi thông tin trực tiếp với bạn bè,
người thân (qua Yahoo), nhìn rõ nhau (qua Webcam),… bất kể là xa nhau nửa vòng Trái Đất…
Tuy nhiên, cũng giống như các thành tựu khoa học kĩ thuật khác, ở nhiều bạn trẻ, internet đang bị
lạn dụng và gây ra nhiều tác hại. Số bạn trẻ biết sử dụng những tính năng của chúng sao cho hiệu quả
nhất cũng chỉ chiếm thiểu số. Đến với "quán nét", một cảnh tượng không thể nào khác được là những
gương mặt trẻ tuổi đang căng thẳng, hồi hộp với bao trò game online, có thể kể đến vô số trò chơi đang
HOT như: Gunny, Zing farm, MU, đế chế…. và các trò chơi trên mạng xã hội khác. Có những bạn ngồi lì
trước máy quên cả ăn uống, ngủ nghỉ, nói chi đến việc học hành. Lại có cả những bậc phụ huynh không
thấy con về nhà, đã tốn bao công sức "truy lùng" rồi bất ngờ phát hiện cậu ấm "mai danh ẩn tích" ở một
quán "nét" và đang hào hứng với trò chơi điện tử. Không chỉ vậy, "ôm ấp" chiếc máy tính và mạng
internet còn có những "đệ tử" trung thành của Yahoo. Họ lạm dụng chức năng của hệ điều hành này để
ngày đêm chát chít với bạn bè, dĩ nhiên, câu chuyện của họ đơn giản chỉ là: "ăn cơm chưa? ăn rồi à? đang
làm gì đấy?" rất vui vẻ. Nhưng điều nguy hiểm nhất qua đây, nhiều bạn trẻ có thể "kết bạn" dễ dàng, yêu
nhau dễ dàng và mắc bẫy cũng dễ dàng. Hàng trăm chuyện bị "lừa tình", "lừa tiền" qua Yahoo không còn
là chuyện lạ. Đó là những lời cảnh tình nghiêm khắc đối với những ai còn mù quáng với những lời tán
gẫu qua một kênh ảo như vậy. Có những bạn đến với intenet chỉ đơn thuần là để…. tải nhạc và "down"
ảnh. Những đối tượng như vậy tưởng chừng như vô hại nhưng kì thực trong hành động của họ lại tiềm ẩn
những hiểm họa rất lớn. Chưa kể đến việc mất thời gian, tiền bạc và sức lực. Hãy xem đến những loại
nhạc và loại ảnh họ tải về: "Em yêu! Nhớ anh không? Nhớ à? Đang làm gì đấy?"… những tấm ảnh ngoài
luồng, những đoạn "clip" đen,… Chẳng phải chúng đang tiềm ẩn những hiểm họa làm suy thoái cả một
thế hệ người hay sao? Giới trẻ sẽ yêu như thế nào? Sống như thế nào khi lớn lên trong một môi trường
những ngôn từ nhạt nhẽo, thậm chí ngớ ngẩn, những tấm ảnh nhơ nhớp, nhầy nhụa như vậy?
Việc nghiện internet đang lấy đi sức lực, thời gian và trước hết là sự vô tư, trong sáng của tuổi trẻ.
Sa vào những hoạt động như vậy, một điều dễ hiểu là những bạn trẻ ấy không có thời gian cho việc học
hành, cho những hoạt động ngoại khóa bổ ích, hiển nhiên là không có cả thời gian cho gia đình, người
thân. Vậy rồi tương lai những người bạn ấy sẽ ra sao?
Internet là những phát minh hữu ích cho con người nhưng nếu không biết sử dụng đúng cách thì
chúng sẽ gây tác hại vô cùng to lớn. "Nghiện" internet là biểu hiện tiêu cực khi sử dụng những thành tựu
khao học kĩ thuật này. Tuổi trẻ ta – thế hệ tiên phong trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ – không
thể là những con nghiện, là những nô lệ cho internet hay bất kì phương tiện máy móc nào khác. Các bạn
trẻ, chúng ta hãy là những chủ nhân thông minh của những thành quả khoa học kĩ thuật.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
* Hoạt động 1. (20’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu
tiếp cận văn bản và hiểu được I. Tìm hiểu chung:
tgtp, cách đọc và từ khó...
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả HS lắng nghe hướng dẫn và đọc 1. Tác giả, tác phẩm.
tác phẩm. theo yêu cầu - Viện sĩ viện hàn lâm Pháp
H: Dựa vào chú thích giới thiệu Hs dựa vào chú thích/ SGK Hopôlit.Ten ( 1828- 1893)
về tác giả tác phẩm? - Trích chương II, phần II, công
trình nguyên cứu của Laphôngten
và thơ ngụ ngôn của ông.
- Buy – phông ( 1707- 1788) nhà
vạn vật học.....
H: Chú ý phân biệt 3 giọng đọc. 2 HS đọc 2. Đọc.
Trích thơ ngụ ngôn LPT ( Bản
dịch thơ song thất lục bát, lời
dọa dãm của chó sói, tiếng van
xin tội nghiệp thê thảm của cừu
non)
- Lời dẫn đoạn văn nghiên cứu
của Buy- phông : giọng rõ ràng,
khúc triết, mạch lạc.
H: Giải thích từ khó?
H: Xác địng thể loại VB? HS suy nghĩ và trả lời 3.Thể loại: Nghị luận văn chương
H: Vấn đề được nói tới trong văn
bản là gì?
H: Xác định bố cục đoạn trích? HS suy nghĩ và trả lời 4. Bố cục: 2 phần
H: Biện pháp nghệ thuật chính ở Gồm 2 phần: hình tượng cừu
đây là gì? trong thơ La- Phông- Ten trong
sự đối sánh với Buy- Phông;
phần 2: hình tượng chó sói trong
thơ La- Phông- Ten trong sự đối
sánh với Buy- Phông
Bình luận kết hợp với phân tích
H: Đọc đoạn 1.? - Hs đọc đoạn 1 1. Chó sói và cừu döôùi ngoøi
buùt cuûa Buy- phông :
- Döôùi ngoøi buùt cuûa nhaø - HS suy nghĩ và trả lời - Cừu là con vật đần độn, sợ hãi
khoa hoïc Buy - phoâng, hình thụ động, không biết trốn tránh
aûnh con cöøu vaø con choù soùi hiểm nguy.
ñöôïc noùi ñeán vôùi nhöõng - Là tên bạo chúa khát máu, đáng
ñaëc tính naøo, coù chính xaùc ghét, sống gây hại, chết vô dụng,
hay khoâng? bẩn thỉu, hôi hám.
- Taïi sao nhaø khoa hoïc - Hs trao đổi, thảo luận và trả lời - Nhaø khoa hoïc khoâng nhaéc
khoâng nhaéc ñeán tình maãu Nhaø khoa hoïc khoâng nhaéc ñeán "tình maãu töû" cuûa loaøi
töû ôû loaøi cöøu vaø noãi baát ñeán "tình maãu töû" cuûa loaøi cöøu vaø "noãi baát haïnh" cuûa
haïnh ôû loaøi choù soùi ? cöøu vaø "noãi baát haïnh" cuûa loaøi choù soùi.
loaøi choù soùi vì ñoù khoâng
phaûi laø ñaëc tính cô baûn cuûa
chuùng.
=> Baèng ngoøi buùt chính xaùc
- HS suy nghĩ và trả lời
H: Buy- Phông đã tả 2 con vật cuûa nhaø khoa hoïc, neâu leân
bằng phương pháp nào? Nhằm nhöõng ñaëc tính cô baûn cuûa
mục đích gì? chuùng.
- HS suy nghĩ và trả lời 2. Hình töôïng hai con vaät trong
H: Trong cái nhìn của LPT cừu thô nguï ngoân cuûa La Phoâng
có phải là con vật đần độn và sợ - ten :
hãi không ? vì sao? - HS suy nghĩ và trả lời
H: Hãy phân tích giọng buồn rầu a. Hình töôïng con cöøu :
và dịu dàng của cừu non trong - Mét con cõu non bÐ báng ng©y
đoạn thơ đầu? - HS suy nghĩ và trả lời th¬, hieàn laønh, ®¸ng th¬ng téi
H: Qua đó em thấy tình cảm nào nghiÖp.
của LPT đối với loài vật này? - HS suy nghĩ và trả lời - §Æt Cõu vµo t×nh huèng ®Æc
H:Nhaø thô khaéc hoïa con cöøu biÖt ®èi mÆt víi sãi bªn suèi
coù döïa vaøo ñaëc tính cuûa - Sù hi sinh cho con bÊt chÊp
noù khoâng ? - HS suy nghĩ và trả lời nguy hiÓm
Chó sói độc ác, gian xảo muốn -Nh¾c ®Õn t×nh mÉu tö th©n th-
H: Theo La Ph«ng ten chã Sãi cã ăn thịt cừu non 1 cách hợp pháp ¬ng cao ®Ñp
hoµn toµn lµ tªn b¹o chóa kh¸t nhưng những lí do nó đưa ra đều - Rót ra bµi häc ngô ng«n.
m¸u vµ ®¸ng ghÐt kh«ng? V× vụng về, sơ hở, bị cừu non vạch
sao? trần bị dồn vào thế bí. Cuối cùng b. Hình töôïng con choù soùi :
H: Chó sói là tên trộm cướp sói đành cứ ăn thịt cừu non bất - Chã Sãi ®éc ¸c khæ së trém cíp
nhưng bất hạnh độc ác mà khổ chấp lí do.... bÞ m¾c mu, ®¸ng ghÐt và ®¸ng
sở, là nhân vật chính để LPT làm - HS suy nghĩ và trả lời th¬ng
nên hài kịchvề sự ngu ngốc ý Cừu và chó sói được nhân hóa,
kiến của em như thế nào? - Chã Sãi võa lµ bi kÞch cña sù
nói năng, hành động như người ®éc ¸c võa lµ hµi kÞch cña sù ngu
với những tâm trạng khác nhau. ngèc.
2. Nội dung:
Văn bản đã làm nổi bật đặc trưng
của sáng tác nghệ thuật là yếu tố
tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của
tác giả.
Hoạt động 4. (5’)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyện tập.
Khoanh tròn vào ý em cho là đúng.
A. Hai con vật cụ thể được đặt trong tình huống kịch tính
B. Tính cách được khắc họa qua cử chỉ, lời nói.
C. Cả 2 tình huống trên.
4. Củng cố: (3’)
- Nắm chắc nội dung nghị luận của văn bản.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1. (15’)
* Mục tiêu: HS nắm được bài
nghị luận về một vấn đề tư I. Tìm hiểu bài nghị luận về một
tưởng, đạo lí. vấn đề tư tưởng, đạo lí.
H: Em hiểu thế nào là nghị luận HS dựa vào ghi nhớ và trả lời
về một vấn đề tư tưởng đạo lí?
H: Yêu cầu về nội dung và hình HS trao đổi, thảo luận và trả lời
thức? HS đọc ghi nhớ
H: Đọc ghi nhớ / 36.
Hoạt động 2 (20’)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS II. Luyện tập.
KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề,
phát vấn đàm thoại.
H: Nêu yêu cầu phần đầu tiên -HS trả lời 1. Đọc VB “ Thời gian là vàng”
của lí thuyết? - Kiểu loại: Nghị luận vềmột vấn đề
H: Đọc VB “ Thời gian là -HS đọc văn bản tư tưởng đạo lí.
vàng”? - Bàn luận về vấn đề của thời gian.
H: VB trên thuộc loại nghị luận -Nghị luận về một vấn đề tư - Các luận điểm chính của VB;
nào? tưởng, đạo lí + Thời gian là sự sống
H: VB nghị luận về vấn đề gì? -Bàn luận về vấn đề của thời + Thời gian là thắng lợi.
gian. + Thời gian là tiền
+ Thời gian là tri thức
H: Chỉ ra luận điểm chính của - Các luận điểm chính của VB; - Phép lập luận chủ yếu của VB là
nó? + Thời gian là sự sống phân tích chứng minh.
H: Phép lập luận chủ yếu trong + Thời gian là thắng lợi. -> Có sức thuyết phục vì giản dị, dễ
bài này là gì? cách lập luận trong + Thời gian là tiền hiểu.
bài có sức thuyết phục như thế + Thời gian là tri thức
.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
Hoạt động 1 (20’)
* Mục tiêu: HS hình thành khái I. Khái niệm liên kết.
niệm.
nối)
C5 nối C 4 từ “ lỗ hổng “
( phép lặp từ ngữ)
.Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
GV: Cho học sinh đọc đoạn văn a? 1/CHỈ RA CÁC PHÉP LIÊN KẾT CÂU VÀ ĐOẠN :
nhất
Lỗi từ “Văn phòng” và Thay từ” Hội trường”
b từ “ Hội trường” => câu ( 2) -> Văn phòng
không cùng nghĩa với
nhau trong trường hợp
này
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- ghi bảng
Hoạt động 1 (25’):
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố
cục.. I. Tìm hiểu chung:
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
H:Hãy trình bày những hiểu biết HS dựa vào phần ghi chú/ 1. Tác giả , tác phẩm:
của em về tác giả?Xuất xứ của văn SGK trả lời
bản? - Chế Lan Viên (1920-1989)
H:Nêu cách đọc văn bản? 2 HS đọc bài thơ - Con cò “1962”
C¸ch ®äc: Giäng thñ thØ t©m tinh
nh lêi ru, chó ý ®iÖp tõ, ®iÖp ng÷, 2. Đọc:
c©u c¶m, c©u hái nh ®èi tho¹i,
nh÷ng c©u th¬ dùa vµo ý ca dao.
H:Em hiểu nội dung bài thơ theo HS suy nghĩ và trả lời
cách nào?
H:V/bản sử dụng phương thức biểu Biểu cảm(Chủ yếu) kết hợp
đạt nào?Phương thức nào là chủ với tự sự và miêu tả.
yếu?
H: HS nhËn xÐt vÒ thÓ th¬, bè côc Thơ tự do mang phong cách
? V× sao t¸c gi¶ l¹i chän h×nh ¶nh ca dao
con Cß xuyªn suèt bµi th¬? Môc Gồm 3 phần 3. Bố cục: 3 phần
®Ých t¸c gi¶ nh»m nãi tíi ®iÒu g×? Đ1:H/ảnh cò qua những lời
- Trong ca dao h×nh ¶nh con cß rÊt
ru với tuổi thơ
phæ biÕn, cã ý nghÜa Èn dô:
+ H×nh ¶nh ngêi n«ng d©n Đ2:H/ảnh cò gần gũi cùng
+ H×nh ¶nh ngêi phô n÷ rÊt vÊt v¶ con suốt chặng đường.
nhäc nh»n nhng giµu ®øc tÝnh tèt Đ3:H/ảnh cò gợi suy ngẫm về
®Ñp vµ niÒm vui sèng.
ý nghĩa của lời
thuật cuả bài thơ? linh hoạt cảm xúc bật suy ngẫm, triết lí.
- Hình ảnh thơ được xây dựng dựa
- HS trình bày trên liên tưởng, tưởng tượng độc
H:Khác hình tượng cò từ những lời đáo.
ru, bài thơ gợi cho em suy nghĩ gì 2.Nội dung :
về ý nghĩa lời ru trong đời sống Đề cao, ca ngợi tinh mẫu tử
con người HS đọc ghi nhớ thiêng liêng và khẳng định ý nghĩa
GV chỉ định HS đọc ghi nhớ của lời ru đối với cuộc đời mỗi con
người.
A.Ưu điểm:
-Đã xác định đúng yêu cầu của đề bài(Kiểu bài)
-Trình bày bố cục rõ ràng:có đủ 3 phần
-Các luận điểm, luận cứ, cách lập luạn chặt chẽ
-Những nhận xét vấn đề, suy nghĩ của bản than có sự sáng tạo.
-Đã hạn chế viết sai lỗi chính tả.
B.Nhược điểm:
-Bài viết cẩu thả , không rõ ràng về bố cục
-Lập luận chưa chắc chắn, mới chỉ nêu những biểu hiện mà chưa nói được nguyên nhân, nêu
suy nghĩ của bản thân:
* Hoạt động 3: (10’)GV cho HS đọc, nhận xét
* Hoạt động 4: (10’)GV trả bài, HS cùng trao đổi, thảo luận rút kinh nghiệm
-HS tự sửa chữa lỗi vào bài làm của mình
4. Củng cố: (3’)
- Cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống
5. Dặn dò: (2’)
-GV nhấn mạnh:Nghị luận 1 sự việc, hiện tượng trong đời sống XH là 1 kiểu bài thông dụng mà
bất kì ai cũng có lúc phải dùng đến(dưới dạng nói hoặc viết)
-Lập dàn ý 2 đề còn lại rồi viết h/chỉnh.
-Chuẩn bị bài : Cách làm bài nghị luận tư tưởng đạo lí
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
* Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS tìm hiểu đề bài
nghị luận về một1 vấn đề tư I. ĐỀ BÀI NGHỊ LUẬN
VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ
Hướng dẫn HS lập dàn bài HS viết từng phần sau đó trình bày 2. Lập dàn ý:
a. MB: Giới thiệu câu tục
phần mở bài
ngữ và tư tưởng chung.
a.Mở bài:-giới thiệu câu tục ngữ và nêu b. TB: Giải thích ngfhia4:
tư tưởng chung của nó. + Nghĩa đen
b.Thân bài: + Nghĩa bóng
+ Nghĩa rộng
*Giải thích:- Nghĩa đen + Dẫn chứng
-Nghĩa bóng + Nhận xét, đánh giá
*Đánh giá:-Nêu đạo lí làm người c. KB: Khẳng định tính đúng
dắn câu tục ngữ và nêu lời
-Khẳng định truyền thống khuyện.
tốt đẹp của dân tộc.
-Khẳng định 1 nguyên tắc
đối nhân xử thế của con người.
-Nhắc nhở trách nhiệm của mọi người
đối với dân tộc.
c.Kết bài:Thể hiện 1 trong những vẻ
đẹp văn hoá của dân tộc VN.
*Hướng dẫn HS viết bài
-Viết từng phần 3.Viết bài:
3. Viết bài:
-Gv cho HS đọc 2 cách mở bài a.Mở bài:Có nhiều cách mở bài Viết phần mở bài, kết bài
trong SGK -Đi từ chung đến riêng/SGK-53
-GV chia nhóm để HS tự viết -Đi từ thực tế đến đạo lí/sgk-53
các phần b.Thân bài:
+Nhóm 1:Viết phần thân bài -Giải thích câu tục ngữ
+Nhóm 2:Viết ý thứ nhất phần +Nghĩa đen
thân bài +Nghĩa bóng
+Nhóm 3:Viết ý 2 phần TB c.Kết bài:-
GV cùng HS nhận xét và sửa -Đi từ nhận thức đến hành động
chữa -Đi từ sách vở sang đời sống thực tế
-Có tính chất tổng kết.
4. Đọc và sửa chữa
* Ghi nhớ/ 54
H:Muốn làm tốt bài Nghị luận HS đọc ghi nhớ/ SGK
về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí ,
chúng ta phải thực hiện những
bước nào ?(yêu cầu chung)
H:Đọc phần ghi nhớ?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
*Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố I. TÌM HIỂU CHUNG:
cục..
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
H:Chú ý phần chú thích , cho biết HS dựa vào SGK trả lời 1. Tác giả, tác phẩm:
vài nét về t/giả?Tác phẩm? - Thanh Hải ( 1930-1980),có công
xây dựng nền VH CM Miền Nam
- Sáng tác 11/1980, khi tác giả
nằm trên giường bệnh.
HS đọc theo hướng dẫn 2 HS đọc 2. Đọc và giải thích từ khó:
Đọc giọng vui tươi và suy ngẫm,
nhịp thơ lúc nhanh , phấn khởi
và khẩn trương, luc chậm khoan
thai...
GV đọc 1 lần->2 HS đọc
GV nhận xét cách đọc
H:Giải thích 1 số từ khó ?(G v tự
lựa chọn)
H:xác định thể thơ? nhịp thơ? - Thể thơ 5 chữ.
5 tiếng(chữ), nhịp 3/2 hoặc 2/3
H:Tìm bố cục và nêu nội dung? - Mùa xuân của th/nhiên: 6 câu 3. Bố cục: 3 phần
đầu - Mùa xuân của th/nhiên:6 câu đầu
Mùa xuân của đất nước:10 câu - Mùa xuân của đất nước:10 câu
tiếp tiếp
Suy nghĩ ước nguyện làm - Suy nghĩ ước nguyện làm mùa
m/xuân nho nhỏ góp phần vào xuân nho nhỏ góp phần vào mùa
toàn bài thơ. bày Bài thơ là tiếng long tha thiết,
Sơ lược ý nghĩa bài thơ
yêu mến gắn bó, với đất nước, với
HS đọc ghi nhớ cuộc đời, và khát vọng cống hiến
cho đất nước, cho cuộc đời.
3. Bài mới:
Chủ tịch HCM nhân vật LS thân yêu nhất của dân tộc VN. Người để lại hình ảnh một người cha
già hiền từ, một tên gọi Bác thân thiết, người hiện thân cho những gì cao đẹp và mạnh mẽ của dân tộc.
Viếng lăng Bác là một bài thơ đầy xúc động, thể hiện được tấm lòng của đồng bào Miền Nam đối với
người
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - ghi bảng
Hoạt động1: (10’)
Hướng dẫn tìm hiểu t/giả, t/phẩm I. Tìm hiểu chung:
H:Giới thiệu những nét chính về tác 1. Tác giả:
giả, tác phẩm -Tên khai sinh là Phan Thanh
H:Hoàn cảnh sáng tác tác phẩm? HS dựa vào SGK trả lời Viễn
- (1928- 2005) quê An Giang.
-Là cây bút lực lượng ở
m/Nam thời chống Mĩ cứu
nước.
2. Tác phẩm:Viết 1976 khi ông
Hướng dẫn đọc 2 HS đọc ra thăm m/Bắc
Giọng chân thành, xúc động, chậm 3. Đọc:
rãi, càng ngày càng dâng cao, lắng
sâu, tha thiết.
GV đọc diễn cảm
GV nhận xét cách đọc
H:Giải thích 1 số từ khó ?(GV tự lựa HS lắng nghe
chọn)
H:Xác định thể loại thơ?Bố cục bài -Thơ 8 tiếng:4 câu/khổ;vần chân- 4. Bố cục: 3 đoạn
thơ? liền
Bố cục:Cảm xúc, tâm trạng của
nhà thơ
Khổ1:Cảnh bên ngoài lăng buổi
sáng sớm
Khổ 2:Cảnh đoàn người xếp hàng
vào lăng viếng Bác.
Khổ3:Cảnh bên trong lăng, xúc
động của nhà thơ.
Khổ 4:ước nguyện khi mai về
miền Nam
Hoạt động 3: (18’) II. Đọc-hiểu văn bản:
H:đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. 1. Cảm xúc của tác giả trước
khi vào lăng:
Cảm xúc của nhà thơ thể hiện trong Dùng từ ngữ:con thể hiện sự trang - Lời chào thân thiết, chân
thành.
cách xưng hô như thế nào?Cách trọng, thân mật. Cách xưng hô
xưng hô như vậy với Bác có phải là không mới mẻ nhưng lại mới mẻ
mới mẻ không? trong cách biểu hiện cảm xúc
H:Nét mới trong lời thơ bày tỏ cảm -Con ở miền Nam->nỗi khát khao
xúc là gì? của con gặp Bác và nỗi nhớ nhung
H:Giải thích từ “Viếng, thăm” của Người nên con đến “thăm”cha
Viếng :là đến chia buồn với người như được gặp Bác
thân người đã chết =>Một tấm lòng thành kính thiêng
Thăm:là đến gặp gỡ , chuyện trò với liêng tha thiết.
người đang sống.
- Xúc động trước các hình ảnh:
H:Tại sao nhan đề tác giả dùng HS suy nghĩ và trả lời + Hàng tre : Ẩn dụ, tự hào dân
“Viếng”, ở câu đầu lại dùng Viếng (Nhan đề_dùng với nghĩa tộc.
“thăm”.Em hãy nhận xét cách xưng đen:th/hiện sự trang trọng, khẳng + Mặt trời trong lăng: Ẩn dụ,
thể hiện sự tôn kính.
hô của tác giả? định Bác đã qua đời.Còn + Dòng người: Ẩn dụ, nỗi đau
“Thăm”ngụ ý nói giảm, Bác như xót tột cùng của nhân dân.
vẫn còn sống mãi trong lòng nhân => Vô cùng xúc động.
dân miền Nam=>Gợi sự thân mật,
gần gũi, cảm đọng.cách xưng hô
mang đậm ph/cách m/Nam
H:Hình ảnh đầu tiên tác giả quan sát H/ảnh ẩn dụ:hàng tre dài rộng
là gì ?Cách tả tre của tác giả có điều mênh mông xanh màu đất nước
gì đáng chú ý?(từ ngữ h/ảnh nào?gợi bất khuất , kiên cường vượt khó
h/ảnh như thế nào về màu sắc, khăn vừa gần gũi, thân thuộc, vừa
phong cách?) Hãy cho biết biện có sức khái quát là biểu tượng của
pháp tu từ nào được sử dụng? con người VN quanh Bác.
H:Đến lăng Bác ngoài h/ảnh hàng HS suy nghĩ và trả lời
tre, tác giả còn cảm nhận được điều
gì?Nhận xét về nghệ thuật mà t/giả
sử dụng?
GV bình rồi chuyển HS lắng nghe 2. Cảm xúc của tác giả khi
vào lăng:
H:H/ả Bác nằm trong lăng được t/giả H/ả bác nằm in lăng được diễn tả
- Bác nằm trong giấc ngủ:
tả tinh tế qua 2 dòng thơ:“Bác nằm. tinh tế và chính xác sự yên tĩnh, Thương nhớ Bác và tự an ủi
trong lăng....sáng dịu hiền”, Gợi cho trang nghiêm và ánh sáng diu nhẹ, mình
H/động 4:
IV. Luyện tập:
1. Đọc thuộc 1 đoạn thơ mà em thích?
2. H/ả “hàng tre”lặp lại cuối BT có ý nghĩa gì?
Lòng trung hiếu của con người Vn đối với bác; Kết cấu đầu cuối tương ứng làm đậm nét h/ả gây ấn tượng
sâu sắc cho Btvà dòng cảm xúc được trọn vẹn, th/h sự phát triẻn của mạch cảm xúc trong thơ
4. Củng cố (3’):
- Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của bài thơ
- Phiếu học tập
5. Dặn dò (2’):
- Học thuộc lòng BT
- Làm BT 2/60
- Chuẩn bị bài “Nghị luận về tác phẩm truyện(đoạn trích)
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
không nhận cha và bỗng đột thể chết được”in trái tim nh/vật ông Sáu
ngột nhận cha. c. KB:
( phân tích, dẫn chứng chi - Gấp trang sách nhưng lại gợi cho
tiết) chúng ta bao điều suy nghĩ.
- Tác giả đã thành công - Tình cãm gia đình luôn bất diệt.
trong việc miêu tả tâm lí NV 2. Viết bài:
thông qua các tình huống bật Viết một đoạn văn làm sáng tỏ luận
ngờ và việc rất am hiểu tâm điểm: Ông Sáu là người cha hết mực
Hướng dẫn viết một đoạn ngắn lí trẻ thơ. yêu thương con gái.
để làm sáng tỏ một luận điểm.
Viết đoạn thân bài: viết một
Nhận xét bài làm của HS đoạn cụ thể, có luận điểm và
Sửa chữa và rút kinh nghiệm. có các luận cứ, dẫn chứng
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
Sang Thu
` (Hữu Thỉnh)
I/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: *Giúp HS:
- Hiểu được tâm hồn rung động tinh tế và những hình ảnh giàu sức biểu cảm, nhà thơ đã diễn tả và biểu
hiện sự biến chuyển của thiên nhiên đất nước từ cuối hạ sang thu.
2. Tư tưởng: Tình cảm đối với thiên nhiên và cuộc sống.
3. Kĩ năng: Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
* GDKN SỐNG:- Tự nhận thức, suy nghĩ sáng tạo, giao tiếp.
II/Chuẩn bị:
- GV:Tư liệu ngữ văn , Giáo án
- HS :Bài soạn
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’)
- Học thuộc lòng bài thơ “Viếng lăng Bác”và phát biểu cảm tưởng khi đọc xong bài thơ này?
- Tại sao nhan đề tác giả dùng “Viếng”, ở câu đầu lại dùng “thăm”.?
3. Bài mới:
Sang thu khúc giao mùa nhẹ nhàng, thơ mộng, bang khuâng mà cũng thì thầm triết lí đã tiếp nối
hành trình thơ thu dân tộc. Hữu Thỉnh góp một tiếng thơ đằm thắm về mùa thu quê hương đem đến cho
thế hệ trẻ tình yêu quê hương đất nước qua nét đẹp Việt Nam.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố
cục.. I. Tim hiểu chung:
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề.
Hướng dẫn tìm hiểu tác giả , tác 1.Tác giả: Sinh 1942 là Tổng thư
phẩm. kí Hội nhà văn VN
H:Giới thiệu vài nét chính về tác 2.Tác phẩm: Viết 1977
giả, tác phẩm?
Y/cầu giọng nhẹ, nhịp chậm,
khoan thai, trầm lắng, thoáng suy
tư.
GV đọc 1 lần ->HSđọc->HS HSđọc->HS 3. Đọc:
nh/xét *Từ khó:
H:Giải thích 1 số từ khó SGK? HS làm theo hướng dẫn
H:Xác định thể thơ? 5 tiếng 5 tiếng
H:Phương thức biểu đạt chính của Miêu tả kết hợp với biểu cảm.
VB là gì?
H:Con người cảm nhận sang thu từ ->Cảm nhận kh/ gian làng quê 4. Bố cục:
những phạm vi không gian nào? sang thu(K1)
Tương ứng với những khổ thơ ->Cảm nhận kh/ gian đất trời
nào? sang thu(K2, 3)
Hoạt động 3: (18’)
* Mục tiêu: HS hiểu được sự biến
đổi của đất trời lúc sang thu và
cảm xúc của nhà thơ.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi
tìm, thảo luận, bình giảng.
Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết II. Đọc-hiểu văn bản:
H:Đọc khổ thơ1
H:Con người cảm giác sang thu -Mở đầu bài thơ là từ 1.Sự biến đổi của đất trời sang
bắt đầu từ những dấu hiệu nào? “bỗng”th/hiện sự đột ngột.Đó là thu.
hương ổi trong gió, sương
- Hương ổi lan vào không gian,
chùng chình, sông dềnh dàng,
chim vội vã, mây trôi vắt mình, phả vào gió se.
- Sương chùng chình, nhẹ nhàng
còn nhưng bớt mưa..... chuyển động qua thôn xóm.
H:Những từ ngữ, hình ảnh nào -Các từ láy có sức gợi tả, gợi - Sông dềnh dàng, trôi thanh thản.
diễn đạt sự chuyển mùa? cảm:chùng chình, dềnh dàng, - Cánh chim vội vã lúc hoàng hôn.
- Đám mây mùa hạ vắt mình.
vội vã.
- Nắng mùa hạ vẫn còn nồng
-Nhân hoá:-sương chùng chình nhưng nhạt dần, mưa cũng ít,
qua ngõ. tiếng sấm cũng ít đi.
H:Giá trị gợi cảm của các chi tiết , HS lắng nghe
h/ả đó? ->tinh tế, liệt kê, thuyết minh để
(Nghệ thuật) lí giải sự chuyển mùa của => Nhân hóa, Từ láy gợi hình, từ
th/nhiên đất trời. gợi tả cảm xúc ( bỗng, hình như).
Rung động tinh tế lúc đất trời vào
GV bình 2 câu thơ “Có đám mây -Nhà thơ rất nhạy cảm , yêu thu.
mùa hạ th/nhiên thời tiết thu và c/sống
Nửa mình vắt sang thu” nơi làng quê...
H:Em có nhận xét gì về cách cảm -HS tìm, phát hiện và trình bày
nhận và miêu tả th/nhiên của nhà
thơ?
H:Có thể tìm những câu thơ, câu
b. Suy nghĩ của nhà thơ ( hai
ca dao nói về sự chuyển mùa? câu cuối)
- Sấm: thử thách
Cho HS thảo luận 2 câu cuối. Hs trao đổi, thảo luận nhóm và - Hàng cây đứng tuổi: Ẩn dụ. đời
+ Nghĩa của 2 câu thơ. người.
+ Suy nghĩ của tác giả. trình bày
H:Qua cách m/tả sự chuyển mùa, => Khi con người từng trải thì
vững vàng hơn trước những yếu
em có nhận xét gì về cảm xúc của -Thả hồn mình cùng sự chuyển tố bất thường của ngoại cảnh, của
tác giả? mùa của thiên nhiên, đât trời:có cuộc đời.
(Câu hỏi thảo luận nhóm) 1 chút vội vàng, bâng khuâng...
H:Bài thơ gợi lên ở người đọc
những cảm nhận gì về thiên nhiên,
đất nước, con người như thế nào?
*Hoạt động 3 (7’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản III.Tổng kết
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu
vấn đề, phát vấn đàm thoại. 1. Nghệ thuật:
- Nêu nét đặc sắc nghệ thuật? HS dựa vào phần ghi nhớ và trả - Sáng tạo trong việc sử dụng từ
lời ngữ
- Hình ảnh chọn lọc mang nét đặc
trưng của sự giao mùa.
2. Nội dung:
Tình yêu con cái ước mơ thế hệ sau tiếp nối xứng đáng phát huy truyền thống của tổ
tiên là tình cảm cao đẹp của con người VN. Nói với con là bài thơ như thế, với cách nói
riêng xúc động của cha nói với con, dặn dò trìu mến, ấm áp và tin cậy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
*H/động 1: (10’)
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố
cục..
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề. I. Tìm hiểu chung:
H:Giới thiệu về tác giả , tác 1.Tác giả:
phẩm? -Dân tộc Tày (Cao Bằng).
-Nhập ngũ->1981 về Sở VH TT Cao
Bằng.
-Thơ chân thật, mạnh mẽ, trong
sáng, giàu hình ảnh.
2.Tác phẩm:
-Trích từ thơ Việt Nam 1945-1985
* Yêu cầu:Giọng ấm áp, yêu HS đọc:2 hs->Hs khác nh/xét 3.Đọc:
thương, tự hào. cách đọc *Giải thích từ khó:
GV đọc 1 lần
H:Giải thích từ khó?(GV tự lựa
chọn)
H:Xác định thể thơ?Bố cục bài 2 +Đ1:Từ đầu đến trên đời:Cha 4. Bố cục: 2 đoạn
thơ?Nêu ND? nói với con
GV Với bố cục này , BT đi từ +Đ2:Nói với con đức tính của
t/cảm gia đình mà mở rộng ra người đồng mình
t/cảm quê hương, từu những kỉ
niệm gần gũi thiết tha mà nâng
lên lẽ sống.Cảm xúc chủ đề BT
được bộc lộ, dẫn dắt 1 cách tự
nhiên nhưng vẫn thấm thía.
* Hoạt động 2: (20’)
* Mục tiêu: HS hiểu được cha nói
với con;Nói với con về những đức
tính cao đẹp người đồng mình với II .Đọc- hiểu VB:
lời dặn dò.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
con người nơi đây? tự chủ trong c/sống - Tù hµo tù tin v÷ng bíc trªn ®êng
®êi.
H:Sự đối lập giữa c/sống hiện Lạc quan, ý chí vươn lên, niềm
thực với những phong cách cao tin....
đẹp đó đã th/hiện trong người
đồng mình1 tinh thần mới, đó là
tinh thần gì?
H:Những câu “Người đồng Cha muốn con phải có nghĩa tình
mình....”được lặp lại có tác dụng
thuỷ chung với quê hương, biết
gì? chấp nhận và vượt qua gian nan
thử thách=ý chí, =niềm tin của
mình.
H:Người cha muốn con phải có Người cha th/hiện t/cảm yêu
thái độ t/cảm như thế nào với quê thương trìu mến thiết tha và
hương? niềm tin tưởng của người cha với
H:Em có nhận xét gì về t/cảm của con.
người cha dành cho con?
*Hoạt động 3 (5’)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến
thức cơ bản của văn bản
* Phương pháp :Đọc hiểu nêu
vấn đề, phát vấn đàm thoại
III.Tổng kết
H:Qua văn bản , em hãy nhận xét Giọng trìu mến thiết tha, cách
1. Nghệ thuật:
về nghệ thuật? nói dùng nhiều h/ả dân tộc
- Giọng điệu thủ thỉ, tâm tình, hình
m/núi.
ảnh thơ vừa cụ thể vừa mang tính
khái quát
H:Nội dung của VB?
- Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên.
H:Đọc phần ghi nhớ?
2. Nội dung:
Bài thơ thể hiện tình yêu thương
thắm thiết của cha mẹ dành cho con
cái. Tình yêu, niềm tự hào về quê
hương đất nước.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS LTập
* Mục tiêu: Củng cố cho HS KTCB của văn bản.
* Phương pháp : Nêu vấn đề, phát vấn đàm thoại.
IV. Luyên tập:
Phân tích 1 h/ả thơ gây ấn tượng với em nhất
Gợi ý “Người ....đục đá”
4. Củng cố (3’)Qua những đức tính của người đồng mình , người cha muốn truyền cho con điều gì?
5. Dặn dò (2’):
- Học thuộc lòng BT
- Nắm chắc nội dung và NT của Vb
- Sưu tầm 1 số câu ca dao, lời ru dân gian mà em được nghe bà, mẹ ru
- Chuẩn bị :Nghĩa tường minh , hàm ý
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
Cho HS đọc các xác định yêu Đọc yêu cầu ví dụ trong SGK và * Đoạn trích/76
cầu. xác định yêu cầu. Xét ý nghĩa 2 câu nói của anh
thanh niên:
? Anh thanh niên muốn nói điều Xác định sự khác biệt trong 2 (1) - Trời ơi, chỉ cón có năm
gì? Có phải anh thông báo về cách nói của anh thanh niên. phút!
thời gian cho mọi người biết -> tiếc rẻ thời gian không còn
không? nhiều ( Anh rất tiếc)
Chốt ý nghĩa câu nói anh thanh => Nghĩa hàm ý
niên và kết luận hàm ý. (2) - Ô! Cô còn quên chiếc mùi
Câu nói của anh thanh niên với xoa đây này!
cô gái có ý gì khác không? -> không có hàm ý.
=> Nghĩa tường minh.
Chốt ý và kết luận nghĩa tường Hình thành định nghĩa tường 2. Bài học
minh. minh và hàm ý.
Tổng hợp 2 định nghĩa thành ghi Đọc ghi nhớ.
nhớ. * Ghi nhớ/ 75
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: *Giúp HS: Biết cách làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ đúng y/cầu của kiểu bài.
2. Tư tưởng: GD ý thức học kết hợp đi đôi với hành .
3. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hành các bước làm bài NL.Cách tổ chức triển khai các LĐ.
- Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc và sửa chữa….
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS : Soạn bài theo yêu cầu GV.
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích qui nạp, nêu vấn đề, thảo luận.
- Động não.
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:(1’)
2. KTBC: (4') - Bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ yêu cầu cách lập luận như thế nào?
- Các dẫn chứng, nhận xét phải đảm bảo điều kiện gì?
3. Bài mới:
Để viết được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ, các em cần nắm được các bước làm bài.
Đây là tiết chuẩn bị để làm bài TLV số 7
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: *Giúp HS:
- Tình mẫu tử thiêng liêng qua lời thủ thỉ chân tình của em bé với mẹ.
- Những sáng tạo độc đáo về hình ảnh thơ qua trí tưởng tượng bay bổng của tác giả.
2. Tư tưởng:
- Yêu mẹ, yêu người thân, luôn vững vàng trước những cám dỗ trong cuộc sống.
3. Kĩ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản thơ văn xuôi.
- Phân tích thấy ý nghĩa sâu sắc của bài thơ.
* GDKN SỐNG:-Tự nhận thức. Làm chủ bản thân. Suy nghĩ sáng tạo
II/ Chuẩn bị:
- GV:SGV;bảng phụ
- HS: Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm thông tin về tác giả, tác phẩm
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não,
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’)
- Đọc thuộc bài thơ Nói với con và cho biết ý nghĩa bài thơ.
- Trình bày những phẩm chất của người đồng mình qua lời người cha.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
Kết luận thú vui của mây. Nhận định thú vui của mây. - Ca hát cả ngày, ngao du mọi
? Sóng rủ rê em bé điều gì? So nơi.
với lần thứ nhất thì sức hấp dẫn - Làn sóng nâng đi.
của nó ra sao?
Kết luận thú vui của sóng. -> Hình ảnh tưởng tượng, cấu
Xác định các biện pháp nghệ Chú ý nhận xét cách lặp lại thú trúc lặp lại.
thuật. vui thứ 2.
Nêu cảm nhận về ý nghĩa đoạn => Thú vui bất ngờ và mức độ
thơ đầu. ngày càng tăng, cuộc sống luôn
có nhiều cám dỗ.
Hướng dẫn phân tích lời nói 2. Lời từ chối và trò chơi sáng
của em bé và tình yêu dành cho tạo của em bé:
mẹ. - Không thể rời mẹ.
Những câu nào là lời từ chối của Đọc lại các câu nói từ chối của - Con là mây, mẹ là trăng, con
em bé? cậu bé. ôm lấy mẹ.
Cậu có hoàn toàn từ bỏ các thú Nhận xét mục đích cậu bé từ - Con là sóng, mẹ là bờ, con lăn
vui như thế không? Cậu đã sáng chối. vào lòng mẹ.
tạo trò chơi ntn? Liệt kê 2 trò chơi mà cậu bé -> Hình ảnh tưởng tượng sáng
sáng tạo ra. tạo, vừa sinh động lại vừa rất
Những hình ảnh mà em bé tạo ra Chỉ ra các hình ảnh trong từng chân thật.
có mối quan hệ tự nhiên như thế trò chơi và mối liêng quan của => Tình mẫu tử thiêng liêng, khó
nào? các hình ảnh ấy. tách rời trước mọi cám dỗ.
Tổng hợp ý nghĩa các trò chơi Rút ra tình cảm mẫu tử thiêng
sáng tạo của cậu bé. liêng.
Qua cách trả lời và sáng tạo của
cậu bé, bài thơ nòi lên ý nghĩa
gì?
Kết luận, chốt ý , giáo dục học
sinh. III. TỔNG KẾT:
HĐ 3. (5’) Hướng dẫn tổng kết: 1. Nghệ thuật
Gợi ý sơ lược nội dung, nghệ Nêu đặc sắc nghệ thuật. - Hình thức đối thoại kết hợp độc
thuật bài thơ. thoại
- Hình ảnh thiên nhiên giàu ý
nghĩa
2. Nội dung:
Nhắc lại nội dung cảm nhận Bài thơ ca ngợi ý nghĩa thiêng
được từ bài thơ. liêng tình mẫu tử.
4. Củng cố (2')
Phiếu học tập
5. Dặn học bài, soạn bài mới: (3')
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Tưởng tượng
lối mẹ về những cuộc đối hình ảnh thơ một
văn thoại tưởng tượng giữa cách sáng tạo,
xuôi em bé với mây và sóng. phép nhân hóa
sinh động.
HĐ 2. Xác định nội dung phản ánh của các tác phẩm:
-> Hình ảnh con người VN, đất nước VN hiện lên chân thực, sinh động trong hoàn cảnh đầy biến động
của lịch sử ( k/c chống Pháp, Mỹ đầy gian khổ, hy sinh.., công cuộc xây dựng đất nước). Bên cạnh đó,
tình yêu cuộc sống, thiên nhiên, gia đình luôn bất diệt và trở thành nét đẹp trong truyền thống văn hóa của
con người VN ( yêu nước, yêu quê hương, tình đồng chí, yêu cách mạng, yêu Bác Hồ, tình mẹ con, bà
cháu…).
HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu các nét chung và riêng của một số tác phẩm có đề tài gần nhau: Con cò,
Khúc hát ru…, Mây và sóng…
- Giống nhau: Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, sâu sắc. Cách thức thể hiện bằng lời ru.
- Khác: Cảm xúc ở mỗi bài rất riêng biệt:
Con cò Khúc hát ru… Mây và sóng
Khai thác tứ thơ từ con cò trong Qua lời hát ru của người mẹ dân Qua cuộc trò chuyện của đứa bé
ca dao để ca ngợi tình mẹ và ý tộc Tà ôi thể hiện tình yêu với mẹ để thể hiện tình yêu mẹ
nghĩa lời hát ru. thương con thống nhất lòng yêu thắm thiết. Mẹ là tất cả của con.
nước, gắn bó với CM và ý chí
chiến đấu.
HĐ 4. Hướng dẫn tìm hiểu các nét chung và riêng của một số tác phẩm có đề tài gần nhau: Đồng
chí, Bài thơ tiểu đội…., Ánh trăng.
- Giống nhau: Vẻ đẹp trong tích cách và tâm hồn người lính.
- Khác nhau: Có nét riêng khi khai thác trong hoàn cảnh khác nhau:
Đồng chí Bài thơ tiểu đội…. Ánh trăng
- Người lính thời k/c chống Pháp. - Người lính thời k/c chống Mỹ. - Đất nước đang thời bình.
- Tập trung nhấn mạnh vẻ đẹp và - Tập trung làm nổi bật tinh thần - Tập trung thể hiện suy ngẫm
sức mạnh của tình đồng chí. dũng cảm, tư thế hiên ngang, của người lính về đạo lí nghĩa
niềm lạc quan và ý chí chiến đấu tình, thủy chung.
của thế hệ trẻ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
HĐ 1. (15’) Tìm hiểu hai I. ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG HÀM Ý
điều kiện sử dụng hàm ý. * Đoạn văn/ 90
Cho một tình huống làm ví Xác định hàm ý trong tình 1. Hàm ý câu in đậm:
dụ mở đầu. huống. - Con chỉ được ăn ở nhà bữa này
nữa thôi.
Cho HS đọc ví dụ tình Đọc tình huống trong SGK. -> Mẹ đã bán con.
huống trong SGK. Xác định yêu cầu. - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn
Phân tích tình huống qua hai Đoài.
câu nói của chị Dậu. -> Mẹ đã bán con cho cụ Nghị thôn
? Hàm ý trong từng câu nói Xác định hàm ý. Đoài.
của chị Dậu là gì? => Chị Dậu cố ý nói với con như thế
Vì sao chị không nói thẳng Giải thích lí do khiến chị Dậu để giảm bớt sự đau lòng.
mà nói như vậy? không nói thẳng. 2. Nhận xét cách nói hàm ý:
Nhận xét, chốt ý và kết luận Nhận xét biểu hiện của Cái Tí. - Câu nói 2 của chị Dậu rõ nghĩa
điều kiện thứ nhất. hơn.
Cái Tí hiểu câu nói của mẹ Nêu 2 điều kiện sử dụng hàm ý. - Cái Tí đã hiểu hàm ý: “ giãy nảy,
không? Chi tiết nào cho thấy liệng củ khoai, òa khóc”
rằng Cái Tí đã hiểu hàm ý => Cái Tí đã hiểu được hàm ý trong
của mẹ? câu nói của mẹ.
Chốt ý. * Ghi nhớ/ 91
Kết luận điểu kiện thứ 2. Đọc ghi nhớ.
Tổng hợp 2 điều kiện.
HĐ 2. (20’) Thực hành II. LUYỆN TẬP
luyện tập. 1/ 91. Xét các câu in đậm
Hướng dẫn cách làm. a. Chè đã ngấm rồi đấy.
+ Xác định hàm ý, người Đọc yêu cầu bài 1. -> Anh thanh niên mời Bác và cô
nói, người nghe. Xác định yêu cầu. gái vào nhà uống nước.
+ Tín hiệu người nghe đã Chỉ ra hàm ý từng câu in đậm. -> Ông họa sĩ đã hiểu nê theo liền
hiểu. anh thanh niên vào nhà.
Chỉ ra chi tiết cho biết người b. Chúng tôi cần phải bán các thứ
nghe đã hiểu. này đi để…
Kết luận. -> Lỗ Tấn nói với chị Hai Dương là
không thể cho vì cũng cần bán để
lấy tiền.
-> Chị Hai Dương đã hiểu nên nói
mỉa mai.
c.
Hướng dẫn tương tự với bài 2/91. Hàm ý câu in đậm
2. - Cơm sôi rồi, chắt nước dùm cái!
+ Câu hàm ý. Tương tự làm bài 2. -> Bé Thu nhờ ba chắt nước
+ Ý hàm ý. Chú ý hiệu quả của hàm ý chưa -> kiên quyết không nhận cha. Bé
+ Kết quả dùng hàm ý. thành công và giải thích lí do. Thu dùng hàm ý nhưng chưa thành
công vì ông Sáu cố tình không hiểu.
Kết luận.
3/91. Điền câu có dùng hàm ý:
Hướng dẫn tạo ra câu có Lên bảng ghi câu trả lời có hàm Mình đang có việc phải làm.
dùng hàm ý. ý.
Giáo dục HS về việc dùng Nhận xét câu nào hay hơn, phù
hàm ý trong hoạt động giao hợp hơn trong giao tiếp.
tiếp.
4. Củng cố: (3')
Phiếu học tập.
3. Dặn học bài, chuẩn bị kiểm tra 1 tiết thơ. (2')
- Nắm vững về tác giả, tác phẩm , nội dung và nghệ thuật, ý nghĩa từng tác phẩm thơ.
- Phân tích, nêu cảm nhận về các hình ảnh đặc sắc trong từng bài thơ.
*. Rút kinh nghiệm.
.........................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
MA TRẬN ĐỀ
chương)
1. Viếng Hình thức đoạn
lăng Bác văn, đúng chính
tả, ngữ pháp:
Nội dung: Chỉ ra
được biện pháp tu
từ ẩn dụ trong câu
thơ Phân tích
được tác dụng của
biện pháp ẩn dụ
trong câu thơ
Số câu Số câu Số câu Số câu 1 Số câu Số câu 1
Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm 3 Số điểm Số điểm 3
Tỉ lệ % Tỉ lệ Tỉ lệ Tỉ lệ 30 % Tỉ lệ % Tỉ lệ 30%
2. Mùa xuân Phân tích khổ thơ
nho nhỏ đầu bài thơ “Mùa
xuân nho nhỏ”
của Thanh Hải.
Đề:
Câu 1: (2đ)
Viết một đoạn văn phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong cặp câu thơ sau đây:
“ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
( Viếng lăng Bác - Viễn Phương)
Câu 2: (2đ)
Cảm nghĩ của em về tình yêu thương, sự che chở của lòng mẹ trong bài Con cò.
Câu 3: (4đ)
Chép thuộc lòng bài thơ Sang thu. Nêu nét đặc sắc nghệ thuật bài thơ.
Câu 4: (2đ)
Viết đoạn văn thể hiện khát vọng cống hiến của nhà thơ Thanh Hải.
Đáp án:
Câu 1:- Hình thức đoạn văn, đúng chính tả, ngữ pháp: 0,75đ
Nội dung: Chỉ ra được biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ dưới (0,25đ)
Phân tích được tác dụng của biện pháp ẩn dụ trong câu thơ là:
Hình ảnh mặt trời tự nhiên đem ánh sáng, sự sống cho vạn vật trên trái đất, cũng như Bác đã đem lại nề
độc lập tự do, cuộc sống ấm no hạnh phúc cho nhân dân. Ví Bác với những hình ảnh lớn lao phi thường là
để ca ngợi công lao trời biển của Người, bày tỏ lòng thành kính biết ơn sâu sắc với người (1đ)
- Hai câu thơ có hình ảnh ẩn dụ mặt trời.
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
( Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ - Nguyễn Khoa Điềm)(1đ)
Câu 2: Viết thành một văn bản nghị luận ngắn
-Mở bài : Giới thiệu vị trí đoạn thơ, nội dung khái quát cả đoạn( trích dẫn)(1đ)
- Thân bài: Lần lượt phân tích giá trị nghệ thuật nội dung của đoạn(5đ)
+Toàn đoạn là bức tranh xuân của thiên nhiên đất trời: Nghệ thuật đảo trật từ, đưa từ mọc lên đầu câu
nhấn mạnh sức sống mãnh liệt của mùa xuân. Bức tranh xuân có sắc màu , âm thanh, hình khối, lấp
lánh( D/c: Màu tím biếc bông hoa, màu xanh của dòng sông, bầu trời..) Chỉ bằng vài nét phác họa tác giả
đã vẽ ra được một không gian rộng lớn( có chiếu cao, chiều rộng, khoáng đạt) không những vậy bức tranh
còn rộn ràng bởi âm thanh của tiếng chim chiền chiện đang nhả từng giọt âm thanh lấp lánh sắc màu (d/c)
+ Tâm trạng của nhân vật trữ tình đang say sưa ngây ngất trước bức tranh xuân tươi đẹp (Tôi đưa tay...).
Giới thiệu cảm xúc mùa xuân sau đó
Kết bài: Đoạn thơ là cảm xúc ban đầu về mùa xuân của thiên nhiên, nó là mạch nguồn cảm xúc sau đó
của nhà thơ...(1đ)
( Chỉ cho điểm tối đa các phần nếu biết dựng đoạn, lập luận tốt, nhận xét đánh giá chân thực sắc sảo...)
Câu 3: (3đ)
Chép thuộc lòng bài thơ Sang thu. Nêu nét đặc sắc nghệ thuật bài thơ.
*Hoạt động 2:GV thu bài, nhận xét giờ làm bài
- Nhược điểm: + Nhiều bài chưa biết đánh giá, nhìn nhận về vấn đề( đời sống tình cảm
của cha con ông Sáu) thiên về tóm tắt truyện nhiều hơn và kể
-> không có cách đánh giá, nghị luận vấn đề lại thiếu tình huống nhận xét.
Diễn đạt kém, vụng về: “ cha con ông Sáu tuy không nhận nhau nhưng vẫn yêu thương nhau”
“ Vì ông Sáu có vết thẹo nên bé Thu nhìn kinh quá
- Bài viết sai chính tả
- Bố cục không rõ ràng 3 phần:
- Chưa đủ 3 phần lớn:
\
Hoạt động 3. (15’)
- Trả bài cho HS sửa lỗi.
Hoạt động 4. (10’)
- Đọc 1 số bài khá và 1 số bài sai nhiều lỗi chính tả, diễn đạt kém
- Cho HS đọc những bài khá, giỏi
4. Củng cố: (3’)
- Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Tiếp tục rèn viết câu, liên kết câu để đoạn văn thêm mạch lạc.
- TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG
+ Liệt kê tên VBND từ lớp 6-> 9, Tóm tắt nội dung và phương thức diễn đạt từng VB.
H: Từng VB đã học không phải không có thể loại hay không? Vì sao? Ví dụ?
H: Em hiểu thế nào là tính cập nhật? Tính cập nhật với tính thời sự
Có liên quan gì với nhau?
H: Những VB đã học có phải chỉ có tính thời sự nhất thời hay không? vì sao?
Bảng tổng kết
1. Khái niệm VB nhật dụng:
- Không phải là khái niệm thể loại
- Không chỉ kiểu VB
- Chỉ đề cập đến chức năng, đề tài tính cập nhật.
2. Đề tài: rất phong phú: thiên nhiên, môi trường văn hóa, giáo dục chính trị, xã hội, thể thao, đạo đức, nề
nếp ....
3. Chức năng: Bàn luận thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá .. những vấn đề những hiện tượng
của đời sống con người, xã hội.
4. Tính cập nhật: Là tính thời sự kịp thời, đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hàng ngày, cuộc sống
hiện tại gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng xã hội. Tuy nhiên các Vb nhật dụng trong các ch -
ương trình vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội. ( Vấn đề môi trường,
dân số, bảo vệ di sản văn hóa, chống chiến tranh hạt nhân, giáo dục trẻ em, chống hút thuốc lá, đều là
những vấn đề nóng bỏng của hôm nay nhưng đâu phải giải quyết để trong ngày một ngày 2.
5. Giá trị văn chương: Không phải là yêu cầu cao nhất nhưng đó vẫn là 1 yêu cầu quan trọng. CácVb
nhật dụng đều thuộc về một kiểu Vb nhất định: Miêu tả kể chuyện thuyết minh, nghị luận điều hành ....
nghĩa là VB nhật dụng có thể sử Lớp Tên văn bản Nôi dung
dụng mọi thể loại, mọi kiểu VB. 1. Cầu Long biên –chứng - Giới thiệu và bảo vệ di
* HS học VB nhật dụng không nhân lịch sử. tích lsử, danh lam thắng
chỉ để mở rộng hiểu biết toàn 6 2. Động phong Nha cảnh.
diện mà còn tạo điều kiện tích để 3.Bức thư của thủ lĩnh da đỏ Giới thiệu danh lam thắng cảnh
thực hiện nguyên tắc giúp HS Qhệ giữa thiên nhiên và
hòa nhập với cuộc sống xã hội, con người
rút ngắn khỏng cách giữa nhà 4. cổng trường mở .... - Gdục nhà trường, gia đình
trường và XH. 7 5. Mẹ tôi. và trẻ em
* Nhắc lại nội dung các VB đã 6. Cuộc chia tay .. - Vhóa dân gian (ca nhạc
học 7. Ca Huế trên sông .... cổ truyền)
8. Thông tin về ngày ... - Môi trường
H: Yêu cầu HS trình bày bảng hệ
8 9. Ôn dịch thuốc lá -Chống tệ nạn ma túy thuốc lá.
thống hóa của cá nhân?
10. bài toán dân số. Dsố và tương lai nhân loại.
H: Những vấn đề trên có đạt các
11 Tuyên bố về thế giới và sự - Quyền sống con người
yêu cầu của VB nhật dụng
sống còn, quyền đợc bảo về
không?có mang tính cập nhật
9 và phát triển của trẻ em.
không?
12. Đtranh cho 1 Tgiới hòa - Chống chiến tranh, bvệ
bình hòa bình Tgiới.
GV:Trần Thanh Hòa
397
13. Phong cách Hồ Chí Minh - Hội nhập với tgiới và giữ
gìn bản sắc dtộc.
Trường TH & THCS Tân Hiệp B Giáo án Ngữ văn 9
- Soạn bài : Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
**************************************************
- Kiểu bài:NL về 1 BT
- Vấn đề cần NL:Tình cảm bà cháu
- Cách NL:Xuất phát từ sự cảm thụ cá nhân đối với BT
2.Tìm ý: -TY q/hương nói chung trong các BT đã học
-TY q/hương với nét riêng trong “Bếp lửa”
II. Luyện nói trên lớp:
1.Dẫn vào bài (MB)
- Bằng Việt là 1 nhà thơ trẻ nổi tiếng vào những năm 60.Thơ của BV thiên về việc táI hiện những kỉ niệm
tuổi thơ, mà BT “Bếp lửa”được coi là 1 in những thành côg đáng kể nhất.
2.Nội dung nói:
- H/ả đầu tiên đc tác giả táI hiện là h/ả 1 bếp lửa ở làng quê VN thời thơ ấu:
“Một BL chờn vờn sương sớm
…………………biết mấy nắng mưa”
->HS nên khai thác từ “CHờn vờn, ấp iu”
- Kỉ niệm về thời thơ ấu thường là rất xa xưa, nhưng bao giờ cũng có vẻ đẹp in sáng nguyên sơ, do đó nó
thường có sức sống ám ảnh in tâm hồn:
“Lên 4 tuổi cháu đã quen mùi khoiú
……………sống mũi còn cay”
- Tiếp theo là KN đầy ắp âm thanh, ánh sáng:
“Tám năm ròng……xa
Tu hú ơi chẳng đến ở cùng bà
……………..trên những cánh đồng xa?
-Tiếp nưa là h/ả BL gắn lièn với những biến cố lớn của đ/nước và ngọn lửa cụ thể từ cáI BL đã trở thành
biểu tượng của a/sáng và niềm tin.:
“Rồi sớm rồi chiều lại BL bà nhen
…………..niềm tin dai dẳng
- H/ả BL đã trở thành 1 b/tượng của q/hương đ/nước in đó ng bà vừa là người nhen lửa vừa là ng giữ lửa:
“Lận đận đời bà biết mấy nắng mưa
………………………bây giờ
Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ
ÔI kỳ lạ và thiêng liêng BL
- Cuối cùng, nhà thơ rút ra 1 BH đạo lí về mối q/hệ hữu cơ giữa QK và hiện tại:
Giờ cháu đã đi xa…ngọn khói trăqm tàu
…Nhưng vẫn chẳng bao giờ quên nhắc nhở:
-Sớm mai này bà nhóm BL chưa?
4. Củng cố: (3’)
- Cần chú ý tới các ý trong 1 bài nói theo phần hướng dẫn từng VB
5. Dặn dò: (2’) Viết bài tập làm văn số 7
Tác giả không mơ giấc mơ vĩ đại, chẳng tưởng một viễn cảnh lạ kì, mà tâm hồn tác giả nguyện những
ước mơ đơn sơ, bình dị:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Tác giả ước mơ được hi sinh, được cống hiến. Ước mơ cháy bỏng của tác giả sôi tràn nhiệt huyết, căng
tràn nhựa hi sinh, thổi phồng lên một niềm tin bất diệt. Tác giả mơ ước nhưng chỉ nguyện "làm" một cành
hoa, một con chim hót. Tác giả như nguyện rằng mình sẽ làm, vâng sẽ làm một tiếng chim, một cành hoa
đế góp vào vườn hoa muôn hương muôn sắc, rộn rã tiếng chim. Một cành hoa, một tiếng chim để tô điểm
cho phong cảnh mùa xuân tươi đẹp. Đó là ước nguyện lạ thường, không phải nó cao siêu vĩ đại mà tại nó
gần gũi. Quá, đáng yêu quá. Ước được tô điểm cho mùa xuân, được góp phần tạo dựng mùa xuân là tác
giả đã nguyện hi sinh, nguyện cống hiến cho sự phồn vinh của đất nước.
Tác giả nguyện sẽ cống hiến, cống hiến những gì đơn sơ, giản dị, nhưng lại có ích cho đời:
Ta nhập vào hòa ca
Mội nốt trầm xao xuyến
Tác giá không mơ được làm một cánh đại bàng lướt gió giữa trời xuân, không mơ được làm nốt nhạc vút
cao trong dàn hòa ca bay bổng. Tác giả chỉ nguyện làm một tiếng chim hót, một nốt trầm nhưng xao
xuyến lòng người. Một ước mơ nho nhỏ, chân tình.
Tâm hồn của tác giả hòa vào mùa xuân đất nước, thôi thúc từng hồi, mạnh mẽ nhưng âm thầm, lặng lẽ:
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc
Đầu đề của bài thơ "Mùa xuân nho nhỏ" là như vậy. Mùa xuân nho nhỏ trong mùa xuân lớn lao của đất
nước. Đó là ước nguyện của tác giả, nguyện sẽ mãi mãi được làm việc, được hi sinh, cống hiến. Tác giả
muốn góp vào mùa xuân chút công sức nhỏ bé của mình. Đó là ý thích, là niềm tin vào cuộc sống tốt đẹp,
cũng là tấm lòng chân tình của tác giả. Tác giả không mơ ước xa xôi: Một mùa xuân nho nhỏ
Vâng! Mùa xuân nho nhỏ, rất nhỏ nhưng lại có ý nghĩa lớn lao. Bởi tấm lòng của tác giả luôn hướng tới
sự cống hiến tốt đẹp, bởi một mùa xuân nho nhỏ sẽ vẽ lên mùa xuân đất trời rộng lớn. Mùa xuân của tác
giả chẳng ồn ào náo nhiệt mà âm thầm lặng lẽ hiến dâng, chẳng phô trương, không cần ai biết đến: Lặng
lẽ dâng cho đời
Ý thức của tác giả từ một ước nguyện hi sinh, thể hiện sâu hơn là lòng nhân hậu, muốn giúp đời trong âm
thầm lặng lẽ:
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khỉ tóc bạc
Tuổi trẻ cống hiến hi sinh, tuổi già cũng ầm thầm cống hiến. Ý thức về trách nhiệm với quê hương, đất
nước, khát vọng được sống, được cống hiến trở thành một ý thức bất diệt trong tâm hồn tác giả. Tác giả
sẽ sống và cống hiến. Còn sống là còn cống hiến. Lời thơ nhỏ nhẹ, chân tình quá! Tuổi hai mươi căng
tràn nhựa sống hay tuổi già tóc bạc ý thức trách nhiệm với đất nước vẫn không thay đổi. Điệp từ "dù là"
như là một lời hứa, cũng là một lời tự nhủ với lương tâm sẽ mãi mãi là mùa xuân nho nhỏ trong mùa xuân
rộng lớn của quê hương, đất nước.
Thấm nhuần tâm tư, ước nguyện của tác giả, được sống trong một xã hội hòa bình thống nhất, ta phải làm
sao để với lương tâm ta, ta không hổ thẹn là người đã chối bỏ trách nhiệm với đất nước, với quê hương.
Như Thanh Hải, ta cũng nguyện được là một "mùa xuân nho nhỏ".
Con người ta trên đường đời thật khó tránh được những cái vòng vèo hoặc chùng chình. Đúng
vậy, trong cuộc sống có rất nhiều những điều nghịch lí. Truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh Châu
xây dựng trên một tình huống nghịch lí như vậy.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung- Ghi bảng
*Hoạt động 1: (20’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố
cục..
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề. 1.Tác giả:
H:Giới thiệu vài nét về tác giả? HS dựa vào phần chú thích -Nguyễn Minh Châu (1930-1989),
H;Xuất xứ của tác phẩm? trả lời quê Nghệ An
-Là cây bút văn xuôi tiêu biểu của
nền văn học thời kỳ kháng chiến
chống Mĩ
2.Tác phẩm:
-In trong tập truyên cùng tên
củaNMC-XB1985
-Văn bản là phần đầu của truyện
Yêu cầu:Th/hiện giọng trầm tĩnh, HS dựa vào phần chú thích 3.Đọc và giải thích từ khó
suy tư, xúc động đượm buồn in trả lời
tâm thế của người bị bệnh hiểm
nghèo.
Chú ý giọng trữ tình, xúc cảm khi
đọc đoạn tả cảnh th/nhiên, hàng
cây bằng lăng...
GV đọc 1 đoạn HS lắng nghe
Gv nh/xét HS đọc ->Hs khác nh/xét
cách đọc
H:kể tóm tắt nội dung truyện? HS tóm tắt văn bản
H:Giải thích từ khó?
H:Xác định thể loại văn bản? Thể loại truyện ngắn
H:Xác định ngôi kể và phương -Ngôi thứ 3;kể, tả, trữ tình và
thức biểu đạt? triết lý giản dị...
H:Bố cục đoanh trích? -Đoạn trích xoay quanh tình 4. Bố cục:
huống 1 buổi sáng đầu thu,
trong căn phòng có cửa sổ
nhìn ra Sông Hồng- nơi Nhĩ
đang nằm dưỡng bệnh đang
sống những ngày cuối đời trên
giường bệnh...
*H/động 2: (50’)
* Mục tiêu: HS hiểu được tình
huống truyện-tình huống của nhân II. Đọc- hiểu văn bản:
vật Nhĩ (Nhân vật chính); Những
cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật
Nhĩ
* Phương pháp : Phát vấn đàm
thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi
1. Tình huống truyện:
tìm, thảo luận, bình giảng.
H:Theo em tình huống truyện là -Là hoàn cảnh xảy ra và làm - Hoàn cảnh đặc biệt: Nhĩ bị bệnh
gì? điều kiện cho câu chuyện phát hiểm nghèo, nằm liệt trên giường
bệnh.
triển. Là hoàn cảnh sống và
- Tình huống nghịch lí: Nhĩ từng đi
hoạt động của các nhân vật và khắp nơi nay không thể đi đâu
chủ đề của tác phẩm được dù chỉ là cái bãi bồi bên kia
Hãy lấy Vdụ 1 số TP đã học có -Chiếc lá cuối cùng, Cố sông.
-> Cuộc sống luôn chứa đầy những
tình huống truyện ? hương, Lão Hạc, Trong lòng điều bất thường.
mẹ, Chiếc lược ngà...
H:Trong "bến quê"nh/vật Nhĩ đã -Là 1 người làm công việc đi
được đặt trong tình huống ntn? nhiều, vậy mà cuối đời Nhĩ
phải...
H:Vì sao nói đó là 1 tình huống trớ -Nhĩ đã phát hiện ra vẻ đẹp
trêu, nghịch lý nhưng cũng không của bãi bồi bên kia sông, quen
trái tự nhiên, không hoàn toàn bịa và lạ và anh không thể....
đặt?
H:Xây dựng tình huống ấy, tác giả -Khắc hoạ nh.vật.....muốn tâm
nhằm th/h điều gì? sự và kh/quát những qui luật,
triết lý c/đời bình thường, giản
dị nhưng không phải lúc nào
H:Ngoài qui luật ấy còn qui luật già, cha - con. Họ là những ng - Nh÷ng chiªm nghiÖm vÒ triÕt lý
cuéc ®êi:
nào khác thân yêu ruột thịt của nhau, rất
yêu thương nhau nhưng đâu + Trªn ®êng ®êi con ngêi khã tr¸nh
có hiểu nhau. Đó là q/luật khái nh÷ng ®iÒu chïng ch×nh,
vßng vÌo.
đáng buồn. Làm thế nào để
các thế hệ thật hiểu nhau, đem
lại niềm vui cho nhau.
+ Mäi ngêi h·y sèng khÈn träng,
H:Phân tích hành động kì quặc của -Hối thúc câu con trai đang
sèng cã Ých ®õng ®Ó mÊt thêi
Nhĩ ở đoạn cuối cùng?H/đ đó có ý mải xem cờ thế, nhanh chân gian ë nh÷ng c¸i vßng vÌo v« bæ,
nghĩa gì? cho kịp chuyến đò h·y híng tíi nh÷ng gi¸ trÞ ®Ých
H:Truyện cho em hiểu biết gì về Vẻ đep bình dị và TY của con thùc vèn rÊt gi¶n dÞ, gÇn gòi vµ
bÒn v÷ng.
cuộc sống và con người? người với q/hương, c/sống
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung- Ghi bảng
trò
HĐ 1. Ôn tập các khái I. KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT
niệm và làm bài tập LẬP:
(20') Củng cố về khởi 1. Xác định khởi ngữ, thành phần biệt lập:
ngữ, các thành phần biệt KN Thành phần biệt lập
thể nghĩa hàm ý câu nói -> Chưa báo cho Nam và Tuấn.
Kết luận nghĩa hàm ý. in đậm. -> Cố ý vi phạm PC về lượng cố ý.
4.Củng cố:(5') Tìm 1 số VB đã học có chứa th/phần khởi ngữ hoặc 1 số th/phần biệt lập
5 Dặn dò: (3')
- Học thuộc định nghĩa khởi ngữ, thành phần biệt lập . Nghĩa tường minh và hàm ý.
- Nắm vững yêu cầu liên kết nội dung và phép liên kết hình thức.
- Soạn bài: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN TIẾNG VIỆT)
*. Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Nước VN chạy dài theo bờ biển đông từ bắc vào nam, đã hình thành 3 vùng ngôn ngữ lớn: Bắc
bộ, Trung bộ, Nam bộ. Hôm nay chương trình địa phương giúp các em nhận biết và sử dụng từ địa
phương trong giao tiếp.
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy trò Nội dung- Ghi bảng
HĐ 1. (7’) Tìm từ ngữ địa Nhắc lại định nghĩa từ ngữ 1/98. Tìm từ ngữ địa phương và từ
phương và từ ngữ toàn dân địa phương và từ toàn dân. toàn dân tương ứng:
tương ứng trong các đoạn trích Địa phương Toàn dân
a - thẹo - sẹo
Gợi ý cách tìm địa phương và Đọc yêu cầu bài 1. - lặp bặp - lắp bắp
tìm từ toàn dân. Xác định đúng yêu cầu. - ba - cha, bố
Vẽ bảng thống kê lên bảng. b - má - mẹ
Yêu cầu thảo luận - kêu - gọi
Cho các nhóm ghi kết quả lên Lên bảng ghi từng cặp từ địa - đâm - trở nên
bảng phương và toàn dân tương - đũa bếp - đũa cả
ứng ( mỗi em một cặp từ) - nói trổng - nói trống
Nhận xét, bổ sung. không
Tổng hợp, nhận xét. - vô - vào
- kêu - gọi
Kết luận các từ ngữ địa phương c - lui cui - loay hoay
và toàn dân tương ứng. - giùm - giúp
HĐ 2.(8’) Phân biệt giữa từ Phân biệt tình huống dùng từ 2/98. Phân biệt từ ngữ địa phương
ngữ địa phương và từ ngữ toàn ngữ toàn dân và địa phương. và từ ngữ toàn dân:
dân Giải thích nghĩa từng từ “ a. …rồi kêu lên:
Ghi 2 câu lên bảng kêu” trong mỗi trường hợp. -> từ toàn dân ( nói to)
Gợi ý phân biệt: Phân biệt. b. …con kêu rồi…
+ Ý nghĩa của từng từ. -> từ địa phương ( gọi)
+ Từ nào xuất phát từ lời nói địa
phương và từ nào là từ ngữ toàn
dân.
Cho thêm ví dụ. Tìm từ ngữ địa phương và
Chốt ý. toàn dân tương ứng.
3/98. Tìm từ ngữ địa phương và từ
ngữ toàn dân tương ứng:
HĐ 3. (8’) Hướng dẫn làm bài Giải thích nghĩa từng từ. Câu 1.
tập 3 - trái -> quả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận đc tâm hồn in sáng, tính cách dũng cảm hồn nhiên in c/sống ch/đấu nhiều gian khổ , hi sinh
nhưng vẫn lạc quan của 3 cô th/niên xung phong trên cao điểm trên đường Trường Sơn thời kì chống Mĩ.
- Thấy được nét đặc sắc trong cách kể chuyện , tả nhân vật(tâm lí, ngôn ngữ) của TG.
2. Tư tưởng: GD h/s lòng yêu nước và tinh thần lạc quan yêu đời.
3. Kĩ năng: Rèn kỹ năng ph/tích TP truyện(cốt truyên, nh/vật, NT kể chuyện)
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
- GV: -Tập truyện ngắn Lê Minh Khuê. Ảnh chân dung tác giả, bài hát “Cô gái mở đường”
- HS: Soạn bài ở nhà
III. Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng, phát vấn đàm thoại.
- Động não, khăn phủ bàn, mảnh ghép.
IV. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Nêu những cảm xúc và suy nghĩ của nhân vật Nhĩ ?
- Phân tích đặc sắc riêng của một trong những hình ảnh biểu tượng trong truyện?
3. Bài mới: (80')
* Giới thiệu bài:
- Năm 2004 một sự kiện thu hút rất nhiều người quan tâm đó là cuốn Nhật kí Đặng Thùy Trâm.
- Truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi kể lại cuộc sống và chân dung, tâm hồn của 3 cô gái trẻ 3 vì sao xa
xôi trên cao điểm Trường Sơn.
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy trò Nội dung- Ghi bảng
* H/động 1: (20’) I. Tìm hiểu chung:
* Mục tiêu: HS đọc bước đầu tiếp
cận văn bản và hiểu được tgtp, bố
cục.. 1.Tác giả:
* Phương pháp : Phát vấn đàm -Sinh năm 1949, quê Thanh Hoá
thoại, nêu vấn đề. -Là cây bút nữ chuyên về truyện
Hướng dẫn đọc tìm hiểu Tg, Tp… ngắn…
H:Giới thiệu về TG, TP? 2.Tác phẩm:
Yêu cầu đọc: Giọng tâm tình, Trình bày vài nét về tác giả -Là 1 trong số những tác phẩm đầu
phân biệt lời kể và lời đối thoại tay viết năm 1971, lúc cuộc
giữa các nhân vật kháng chiến chống Mĩ rất ác liệt.
H:GV gọi Hs đọc 3.Đọc:
GV nh/xét cách đọc của HS HS đọc văn bản
H: Kể tóm tắt đoạn trích?
H:Truyện đựợc trần thuật từ nhân HS khác nhận xét
vật nào? -Ngôi(xưng tôi)-đặt vào nhân
H:Xác định phưong thức biểu vật P.Định
đạt?
H:Truyện đựoc đặt tên là “Những
ngôi sao xa xôi”.Đó là 1 cái tên -Là những cô gái thanh niên
mang ý nghĩa ẩn dụ.Theo em ý xung phong hồn nhiên trong
nghĩa ẩn dụ đó là gì? sáng, dũng cảm trong cuộc
H:xác định bố cục của truyện? chiến tranh chống đế quốc Mĩ
-1:Từ đầu->mũ:P/Đ kể về
công việc và c/sống của bản
***********************************************
Ngày soạn: 18/04/ 2020
Tuần: 30
Tiết: 143
TLV: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( PHẦN TẬP LÀM VĂN- tiết theo bài 19)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống.
- Những sự việc, hiện tượng đáng chú ý ở địa phương.
2. Tư tưởng:
- Yêu quí môi trường sống.
- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực…
3. Kĩ năng:
- Suy nghĩ, đánh giá về một hiện tượng, một sự việc thực tế ở địa phương.
- Làm bài văn thể hiện suy nghĩ, đánh giá của riêng mình về một vấn đề xã hội nào đó.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định.
II. Chuẩn bị:
1. Giaó viên: Cung cấp một số tranh ảnh.
2. Học sinh: Bài viết tìm hiểu vấn đề địa phương
Soạn bài theo yêu cầu SGK. Sưu tầm các thông tin địa phương về môi trường sống, các tệ nạn, …
III/ Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích gợi tìm, nêu vấn đề, bình giảng,
- Động não,
IV/ Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy trò Nội dung- Ghi bảng
HĐ 1. Củng cố kiến thức I. ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN VỀ
văn nghị luận về hiện tượng MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG
đời sống. 1. ĐN: ( SGK/ )
Yêu cầu nhắc định nghĩa, yêu Nhắc định nghĩa 2. Yêu cầu ( SGK/ )
cầu văn nghị luận… Nêu yêu cẩu về luận điểm,
luận cứ, dẫn chứng.
Kết luận định nghĩa, khái quát
yêu cầu.
HĐ 2. Luyện tập trên lớp II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP
Viết đề nghị luận lên bảng Đọc đề, xác định yêu cầu. Lập dàn ý cho đề:
Xác định yêu cầu Xác định trình tự lập dàn ý, Thói quen hút thuốc lá nơi công cộng.
yêu cầu từng phần. + MB: Nêu vấn đề, tầm quan trọng
Hướng dẫn tìm luận điểm, Tìm các luận điểm, luận cứ, của vấn đề.
luận cứ, dẫn chứng. dẫn chứng.
Kết luận dàn ý chi tiết. + TB: Dùng lí lẽ, dẫn chứng làm sáng
HĐ 3. Thực hiện trình bày tỏ các luận điểm:
trên lớp - Biểu hiện
Định hướng cách trình bày Viết thành bài văn ngắn, lên - Nguyên nhân
trước tập thể trước lớp trình bày quan điểm - Tác hại
của mình. + KB: Khẳng định lại vấn đề, kêu gọi.
Lớp nêu nhận xét và trao đổi.
Nhận xét, sửa chữa.
5. Dặn dò: (2’) -Tiếp tục hoàn thiện bài viết của mình
- Chuẩn bị tiết sau: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 7
*Giới thiệu bài:Em biết Biên bản là ghi chép những việc như thế nào?
Hoạtđộng của thầy Hoạtđộng của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (10’) Hướng dẫn
tìm hiểu đặc điểm của Biên bản I. ĐẶC ĐIỂM CỦA BIÊN BẢN
GV HS phần Vb1/123 * Xét các văn bản: SGK/123-124
Yêu cầu HS đọc HS đọc hai văn bản ví dụ Văn bản 1:
Ghi lại sự việc đã diễn ra trong buổi
H:Biên bản ghi lại những sự việc HS trao đổi, thảo luận và
họp của chi đội lớp:
gì? trình bày + Người báo cáo, nội dung báo cáo.
Ai là người ghi Biên bản? + Các ý kiến phát biểu.
+ Vạch ra phương hứơng.
H:Nhận xét về nội dung và hình
-> thông tin chính xác, trung thực.
thức của VB1? => biên bản hội nghị.
GV yêu cầu Hs đọc VB 2 HS đọc văn bản 2 Văn bản 2:
H:Biên bản ghi lại sự việc gì?MĐ Ghi chép những sự việc trả lại giấy
tờ, tang vật, phương tiện vi phạm
viết BB đó là gì hành chính cho chủ sở hữu…
H:Nêu đặc điểm về nội dung và (Tương tự BB trên) -> thông tin chính xác, trung thực,
hình thức? cụ thể và khách quan.
=> biên bản vụ sự.
H:Ngoài 2 BB các em vừa tìm -BB bàn giao công tác(giữa
hiểu, hãy kể tên 1 số loại BB ng mới nhận nhiệm vụ và ng
thường gặp trong thực tế? chuyển đi nơi khác)
-BB đại hội chi đoàn
-BB bàn giao phòng học
-BB về việc vi phạm luật giao
thông đường bộ
H:Qua việc tìm hiểu 2 Bb, nói HS dựa vào phần ghi nhớ và
cách hiểu của em về BB? trình bày
H:Có mấy loại BB?
II. CÁCH VIẾT BIÊN BẢN:
*Hoạt động 2: (15’) Hướng dẫn
viết BB
GV yêu cầu HS đọc lại văn bản HS đọc lại văn bản
1-2/SGK
H:Nêu đặc điểm giống và khác HS suy nghĩ và trình bày 1. Phần mở đầu:
nhau của 2 Biên bản? + Quốc hiệu và tiêu ngữ ( BBVS,
HC)
H:Phần mở đầu của Biên bản gồm
+ Tên biên bản: viết hoa, đặt giữa
những mục nào? BB.
H:Tên cảu BB được viết như thế (Tên BB nêu rõ nội dung + Thời gian, địa điểm, thành phần
nào? chính và ghi theo chữ in hoa tham dự, chức vụ.
VD:BB sinh hoạt CĐ,
BB trả lại giấy tờ……)
H: Nội dung biên bản gồm những (Ghi phải trung thực, khách
mục gì?Nhận xét cách ghi những quan không thêm vào những 2. Phần nội dung:
+ Diễn biến
mục này? ý kiến chủ quan. + Kết quả
H:Tính chính xá cụ thể có giá trị -Tính chính xác, cụ thể làm
như thế nào? cơ sở xem xét để đưa ra kết
luận đúng.)
3. Phần kết thúc:
H:Phần kết thúc có những mục HS trao đổi và trình bày + Thời gian kết thúc
+ Chữ kí của các thành phần tham
nào?
gia.
H:Mục kí tên cuối BB nói lên điều (Chữ ký th/hiện tư cách pháp
gì? nhân của người có trách
nhiệm lập Biên bản.)
H:Hãy nhận xét về lời văn của HS suy nghĩ và trả lời
BB?
H:Từ tìm hiểu trên , hãy rút ra HS dựa vào phần ghi nhớ và * Ghi nhớ/ 126
cách trình bày BB? trình bày
H:Đọc ghi nhớ/126 HS đọc ghi nhớ/ SGK
TÊN CƠ QUAN, TC CHỦ QUẢN (1) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /BB- ... (3)....
BIÊN BẢN CUỘC HỌP
..................................(4).................................
_______________
Thời gian bắt đầu:......................................................................................................................
Địa điểm:....................................................................................................................................
Thành phần tham dự:.................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Chủ trì (chủ tọa):........................................................................................................................
Thư ký (người ghi biên bản):.....................................................................................................
Nội dung (theo diễn biến cuộc họp/hội nghị/hội thảo):.............................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Cuộc họp (hội nghị, hội thảo) kết thúc vào ...... giờ ....., ngày ..... tháng ..... năm …......./.
THƯ KÝ CHỦ TỌA
(Chữ ký) (Chữ ký, dấu (nếu có)) (5)
Họ và tên Họ và tên
Nơi nhận:
- ..........;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
*H/động 1: (15’)* Mục tiêu: HS
đọc bước đầu tiếp cận văn bản và
hiểu được tgtp, bố cục.. I. Tìm hiểu chung:
* Phương pháp : Phát vấn đàm 1. Tác giả:
Đi –ni – ơn Đi – phô ( 1660-1731) ,
thoại, nêu vấn đề. là nhà văn lớn của Anh thế kỉ
Hướng dẫn tìm hiểu TG, TP XVIII, chuyên viết tiểu thuyết.
H:Giới thiệu về TG, TP? HS trình bày vài nét về tác 2. Tác phẩm:
VB trich từ tiểu thuyết Rô-bin-xơn
giả và tác phẩm
Cru-xô, nhan đề đầy đủ là Cuộc đời
và những chuyện phiêu lưu kì lạ
của Rô-bin-xơn Cru-xô. Tác phẩm
viết bằng hình thức tự truyện.
3. Đọc:
Hướng dẫn đọc: Giọng trầm tĩnh HS đọc, HS khác nhận xét
pha chút hóm hỉnh tự giễu cợt mình HS theo dõi
GV đọc 1 đoạn
GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện
4. Bố cục: 3 đoạn
H:Xác định thể loại
H:Nêu bố cục của văn bản? - Tiểu thuyết phiêu lưu
-Từ đầu đến dưới đây:Cảm
giác chung khi ngắm b/thân
và bộ dạng của mình
-Tiếp đến khẩu súng của
tôi:Trang phục và trang bị
của R
Hoạt động 2: (15’) * Mục tiêu: HS -Còn lại:diện mạo
hiểu được nhân vật anh thanh niên
và các nhân vật phụ khác.
* Phương pháp : Phát vấn đàm
II. Đọc- hiểu văn bản:
thoại, nêu vấn đề, phân tích gợi
tìm, thảo luận, bình giảng. 1. Bức chân dung tự họa của Rô-
Hướng dẫn tìm hiểu văn bản bin-xơn:
Phân tích bức chân dung tự họa:
Gợi ý: Thảo luận, liệt kê các chi tiết - Trang phục: mũ, áo, quần, ủng
- Trang phục miêu tả bức chân dung của đều bằng da dê
- Thiết bị Rô-bin-xơn.
- Diện mạo - Trang bị: thắt lưng, cưa nhỏ, rìu
? Xác định cách kể, ngôi kể, giọng con, túi, gùi, súng, dù.
điệu của người kể. Xác định nhân vật tự kể là R.
Hoàn cảnh kể: khi trở về thế - Diện mạo:
Giọng điệu của nhân vật khi kể giới loài người. + Da dẻ không đến nổi đen cháy.
ntn? + Râu ria xén tỉa thành cặp râu mép
Em nhận xét gì về bức chân dung to tướng.
tự họa đó? Nhận xét bức chân dung R. -> Kể ngôi thứ nhất với giọng tự
nhiên, hài hước. Kì quái, khác
người.
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1: (20’) A.Từ loại:
Củng cố ND phần1, 2 I.Danh từ , động từ, tính từ
II.Các từ loại khác
H:Liệt kê các từ loại đã
đe học từ L6- nay? HS suy nghĩ và trình bày Đơn vị BH Khái niệm Cách sử dụng
GV yêu cầu các nhóm theo nhóm 1.DT Là những từ chỉ -Thường làm
đọc phần chuẩn bịvề người, vật, khái CN in câu
các khái niệmvềtừ niệm -dùng các loại
loại:DT Đt TT và cách DT phù hợp in
sử dụng. 2.Động từ văn m/tả.
-Là những từ
GV chiếu bảng ND chỉ h/đ , trạng -Làm VN
3.Tính từ thái của SV -Phù hợp in văn
m/tả
-Là những từ
chit đặc điểm, -Có thể làm
tính chất của sự CN, VN trong
vật, hđộng, câu
trạng thái -Dùng trong câu
văn NL, m/tả.
tính từ.
Bước 1: Hướng dẫn HS làm - HS đọc yêu cầu bài tập 1,2 Danh từ Động từ Tính từ
các bài tập. sgk Lần Đọc Hay
- GV chia nhóm, cho HS thảo Cái lăng Nghĩ ngợi Đột ngột
luận -Hs thảo luận theo nhóm. Làng Phục dịch Sung
- Gọi 2 HS lên bảng trình - Hết thời tg Hs trình bày. sướng
bày. - HS nhóm khác nhận xét, bổ Ông giáo Đập Phải
sung
Bài tập 2: Điền từ, xác định từ loại
- Rất hay – Những cái lăng – rất đột
- GV nhận xét và sửa ngột
Bước 2; khái quát nội dung. - Đã đọc – hay phục dịch – một ông
GV: Danh từ, động từ, tính giáo
từ thường đứng sau những từ - Một lần – các làng – rất sung sướng
nào? -Vừa nghĩ ngợi - đã đập – rất sung
-GV treo bảng phụ (bảng sướng
tổng hợp, Hs đọc). Bài tập 3: xác định vị trí của danh từ,
động từ, tính từ.
-Danh từ có thể đứng sau; những,
các, một .
- Động từ có thể đứng sau : Hãy, đã,
vừa.
Bài tập 4; bảng tổng kết khả -Tính từ có thể đứng sau : Rất,hơi,
năng kết hợp của động từ, quá.
danh từ, tính từ. (SGK). Bài tập 5:
a/ Tròn là tính từ,ở đây dược dùng như
động từ.
b/ Lý tưởng là danh từ, ở đây được
du2nh như tính từ.
c/ Băn khoăn là tính từ, ở đây được
du2nh như danh từ.
Hoạt động 2; tìm hiểu các từ loại khác: (15p)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Kiến thức cần đạt
II/ Các từ loại khác:
Tìm hiểu các từ loại khác 1. Bài tập 1:
Bước 1: Hướng dẫn hs làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Bài 1; Xếp loại từ theo cột
tập. - Hs điền vào những chỗ trống
Gv dùng bảng phụ sau đó yêu theo yêu cầu của gv
cầu Hs điền vào những chỗ
trống.
ST ĐT LT CT PT QHT TT TT từ TH từ
* Củng Cố: ( 3p) Gv chốt lại ý cơ bản về cách làm các bài tập.
* Chuẩn Bị Tiết Tiếp Theo: ( 2p) làm bài tập 4 còn lại và chuẩn bị phần còn lại trong sgk.
Tiết 2
I/ Mục Tiêu:
II/ Phương Tiện:
III/Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định lớp: (1p)
2/ Kiểm tra bài cũ: ( 4p) kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs sau đó gv nêu nhận xét
3/Tiến hành bài mới:
Lời vào bài: tiết 147 các em đã tìm hiểu xong phần 1 tổng kết về ngữ pháp tiết 148 này thầy
hướng dẫn phần còn lại.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
HĐ 1. Củng cố lí thuyết I. CỦNG CỐ LÍ THUYẾT:
(10') Nêu mục đích của việc viết 1. Mục đích:
Yêu cầu nhắc lại mục đích biên bản. Ghi nhận các sự việc, báo cáo những sự việc đã
của việc viết biên bản Trình bày hình thức viết diễn ra.
? Hình thức viết biên bản Nêu yêu cầu về nội dung. 2.Hình thức:
ntn? + Không theo mẫu
? Nội dung yêu cầu viết ra + Theo mẫu
sao? 3. Yêu cầu nội dung:
Ngắn gọn, chính xác.
Chốt lại các tri thức lí thuyết.
II. LUYỆN TẬP TRÊN LỚP
HĐ 2. Tìm hiểu, nhận xét * Nhận xét biên bản Hội nghị trao đổi kinh
một biên bản cụ thể (15') Đọc biên bản trong SGK và nghiệm học tập Ngữ văn:
Cho HS đọc biên bản trong nhận xét. - Đủ thông tin cần thiết.
SGK - Trật tự sắp xếp chưa hợp lí.
Yêu cầu viết lại * Viết lại:
1/34.Viết biên bản hội nghị Trường THCS…
trao đổi kinh nghiệm học Lớp:….
tập môn Ngữ văn lớp 9A BIÊN BẢN HỘI NGHỊ TRAO ĐỔI KINH
*Nhận xét :tình tiết sgk đã Nêu cách sửa. NGHIỆM HỌC TẬP NGỮ VĂN
cho: Địa điểm:…
-Thiếu:+Quốc hiệu ,tiêu Ngồi viết lại biên bản ấy vào Thời gian:…
ngữ vở. Thành phần:….
+Thời gian ,địa điểm Đại biểu:….
+Chữ ký của thư ký,chủ tọa Thư kí:…
-Sắp xếp chưa phù hợp.Sửa: Đọc trước lớp * NỘI DUNG CUỘC HỘI NGHỊ
+Quốc hiệu,tiêu ngữ (1) Cô Lan…
+Tên văn bản Lớp nhận xét. (2) Lớp trưởng…
+Thời gian (3) Bạn Thu trình bày kinh nghiệm…
+Thời gian ,địa điểm (4) Bạn khác trao đổi, nêu ý kiến
+Thành phần tham dự (5) Cô Lan…
-Diễn biến Biên bản kết thúc…
+Cô Lan khai mạc…… Chủ tọa Thư kí
+Lớp trưởng…… Kí tên Kí tên
+Báo cáo kinh nghiệm III. VIẾT BIÊN BẢN:
.Thu Nga Viết một biên bản bàn giao trực tuần cho chi
.Thúy Hà Viết biên bản bàn giao… đội bạn.
+Trao đổi Lên đọc lại biên bản
+Tổng kết Nhận xét, bổ sung.
-Thời gian kết thúc –chữ
ký.
Kết luận, chốt cách viết biên
bản đúng.
HĐ 3. Hướng dẫn viết biên
bản (10')
- Nắm vững hình thức và nội dung khi viết biên bản.
5/ Hướng dẫn về nhà ( 2p) :
- Học thuôc bài, xem bài mới “Hợp đồng”
+ Đặc điểm của hợp đồng là gì?
+ Hợp đồng viết ra nhằm mục đích gì?
+ Kể tên một số hợp đồng thường gặp.
HỢP ĐỒNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Mục đích, yêu cầu, tác dụng, đặc điểm của hợp đồng.
2. Tư tưởng:
- Có ý thức cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với việc thực hiện các điều
khoản ghi trong hợp đồng đã được thoả thuận và ký kết.
3. Kĩ năng:
- Biết cách viết hợp đồng, các mục đích cần có, bố cục, thao tác trình bày của hợp đồng.
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định.
II. Chuẩn bị.
- Thầy: Bảng phụ, Mẫu một số loại hợp đồng.
- Trò: Soạn bài theo yêu cầu SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích quy nạp. Động não.
- Giải bài tập qua thảo luận.
IV. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. KTBC: (4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới.
Gv nêu vấn đề trong cuộc sống người ta thường sử dụng một loại văn bản có quyền lợi cả
đôi bên: đó là văn bản hợp đồng để hiểu rỏ hơn tiết học hôm nay Thầy hướng dẫn cho các em.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
HĐ 3. Thực hành luyện tập Đọc các tình huống cho trong bài II. LUYỆN TẬP
(15') 1 SGK 1/139. Các trường hợp cần viết hợp
Hướng dẫn xác định các đồng:
trường hợp cần viết hợp đồng b, c, e
Chốt các trường hợp, định Xác định các trường hợp viết hợp 2/ 139. Viết hợp đồng
hướng cách viết đồng và định hướng nội dung để
Cho HS viết một hợp đồng cụ viết từng tình huống CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
thể Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
sau:
Điều 1.
Điều 2.
Điều 3.
.......
Hợp đồng này được lập thành 2 bản có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên A Bên B
Mô-pa-xăng nhà văn Pháp, ông chọn một vấn đề xã hội nhậy cảm, thái độ mọi người đối với người
phụ nữ lầm lỡ, đặc biệt những đứa trẻ không có bố, nạn nhân của những người đàn ông vô trách nhiệm,
bạc tình bạc nghĩa.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về I/ Tìm hiểu chung :
văn bản: (20') 1. Tác giả, tác phẩm
- Gọi 1 hs đọc chú thích sgk - Mô - pa – xăng (1850-
- HS tóm tắt nét chính về tác giả HS suy nghĩ trả lời 1893) là nhà văn nổi tiếng ở
- GV kể tóm tắt tác phẩm cho hs Pháp với xu hướng truyện
nghe ngắn hiện thực.
- GV hướng dẫn hs cách đọc, chú ý - Trích "Tuyển tập truyện
ngôn ngữ nhân vật, GV đọc. ngắn Pháp"
2. Đọc
GV: Đoạn trích có thể chia làm mấy HS suy nghĩ trả lời 3. Bố cục
phần? Nội dung? Phần 1: Nỗi tuyệt vọng của
HS nhận xét, sửa, kết luận Xi – mông
HS đánh dấu vào sgk Phần 2: Xi – mông gặp bác
Phi líp
Phần 3: Phi líp đưa Xi –
mông về nhà, nhận làm bố
Xi – mông.
Phần 4: Ngày hôm sau ở
trường
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản: II/ Tìm hiểu nội dung:
(60') 1. Nhân vật Xi – mông
GV: §o¹n v¨n t¶ kÓ chuyÖn g×, HS suy nghĩ trả lời a, Khi ë bê s«ng
c¶nh g×?
GV: Xi m«ng ra bê s«ng ®Ó lµm - §V thÓ hiÖn rÊt ch©n thËt t©m - V« cïng ®au khæ tuþÖt
g× ? V× sao em bá ý ®Þnh tù tö ? tr¹ng ®au khæ ®Õn tuyÖt väng v« väng v× bÞ xØ nhôc
bê cña Xi m«ng v× bÞ b¹n bÌ trªu
GV: Theo em, vì sao Xi – mông lại chäc, xØ nhôc r»ng nã lµ ®øa trÎ ko
có tâm trạng đau đớn, buồn bã, tuyệt cã bè. Em ®Þnh ra bê s«ng ®Ó tù
vọng? tö.
GV: Tác giả đã khắc hoạ nỗi đau - §Þnh tù tö – quªn lu«n
đớn của Xi – mông như thế nào qua - Nhng vèn lµ mét ®øa trÎ 7 – 8
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
(cách) ý nghĩ, cách nói năng, tâm tuæi nªn t×nh c¶m cha s©u s¾c dÔ
trạng của em? bÞ ph©n t¸n. Tríc c¶nh ®Ñp trêi
Êm, b·i c¸t ®Ñp lÊp l¸nh nh g¬ng,
chó nh¸i con nh¶y díi ch©n... ®·
cuèn hót em, khiÕn em quªn ®i
nh÷ng ®au khæ mµ l¹i muèn ngñ,
muèn trªu ®ïa
- Chît nhí ®Õn nhµ, ®Õn mÑ, nçi
khæ t©m l¹i trë vÒ d©ng lªn vµ em
l¹i khãc, l¹i nøc në, ch¼ng nghÜ
ngîi ®îc g× n÷a, chØ khãc
HÕt tiÕt 151, ChuyÓn tiÕt
152
- GV: sau khi gặp bác Phi líp tâm HS suy nghĩ trả lời b, Khi gÆp b¸c Phi lÝp vµ
trạng của Xi – mông thay đổi như - C¸c c©u hái :b¸c cã muèn lµm bè ®îc ®a vÒ nhµ
thế nào? Thể hiện qua những chi tiết ch¸u ko? NÕu b¸c ko muèn ch¸u sÏ
nào trong truyện? quay trë ra nh¶y xuèng s«ng chÕt - Khao kh¸t m·nh liÖt cã
T¹i sao trước nh÷ng lêi trªu chäc ¸c ý ®uèi nçi kh¸t khao m·nh liÖt cã mét ngêi bè
cña lò trÎ ë trêng, Xim«ng ®Çu tiªn mét ngêi bè ®Ó röa nhôc.
qu¸t vµo chóng m¹nh mÏ nh nÐm C©u hái tªn: ThÕ b¸c tªn lµ g× ®Ó
mét hßn ®¸ sau ®ã l¹i ko tr¶ lêi g× khi chóng nã muèn biÕt tªn b¸c - Hoµn toµn tin tëng, vui
hÕt? Trong lßng em khi Êy ®· cã Hån nhiªn ng©y th¬ - nçi kh¸t mõng vµ kiªu h·nh tù hµo
t×nh c¶m g× híng vÒ ngêi bè Phi khao... vÒ cha Phi lÝp
lÝp? - Mäi lÇn bÞ trªu, Xi - m«ng chØ
khãc cam chÞu ®au buån. LÇn nµy
em ®· chñ ®éng qu¸t vµo mÆt
chóng: Bè tao Êy µ? Bè tao tªn lµ
Phi - lÝp. Trong c©u tr¶ lêi ®· thÊy
râ niÒm h·nh diÖn tù hµo ko giÊu
diÕm.
- Xi m«ng kh«ng tr¶ lêi g× v× ®·
hoµn toµn tin tëng lêi høa cña b¸c
Phi lÝp h«m qua. Ngưêi bè Êy ®·
cho em mét søc m¹nh ®Ó em s½n
sµng th¸ch thøc vµ chÞu hµnh h¹
chø nhÊt ®Þnh ko chÞu bá ch¹y.
- Cảm nhận của em về nhân vật Xi => Xi – mông là đứa trẻ có cá tính
mông khiến em suy nghĩ gì ? nhút nhát, song rất có nghị lực.
GV: Xi m«ng lµ mét em bÐ hån
nhiªn ng©y th¬ ®¸ng thư¬ng vµ
®¸ng yªu. Trong hoµn c¶nh gia
®×nh bÊt h¹nh, ®¸ng buån l¹i bÞ lò
b¹n trªu chäc tµn nhÉn, em v« cïng
buån tñi. nhng t×nh cê CS l¹i ®em
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
l¹i h¹nh phóc cho em. Em ®· cã mét
«ng bè ch©n chÝnh, thùc sù rÊt
®¸ng h·nh diÖn.
Hướng dẫn phân tích nhân vật HS suy nghĩ trả lời 3. Nhân vật Philip
Philíp - Ch©n dung bªn ngoµi cho thÊy
GV: Ch©n dung b¸c Phi – lÝp ®îc Phi – lÝp lµ mét ngêi lao ®éng l-
miªu t¶ ntn? V× sao b¸c ta l¹i an ñi ¬ng thiÖn, yªu nghÒ, mét ngêi ®µn
vµ ®a Xi – m«ng vÒ nhµ? «ng nh©n hËu, gi¶n dÞ vµ yªu trÎ. - Khi gặp Xi – mông: an ủi,
V× vËy b¸c ta chó ý ®Õn vÏ ®au đưa em về nhà
khæ ®¸ng thư¬ng cña Xi – m«ng vµ
an ñi gióp em, ®ưa em vÒ nhµ.
GV:T¹i sao b¸c ta l¹i ®ét nhiªn rôt rÌ, - B¸c ®ét nhiªn Êp óng, rôt rÌ v×
Êp óng khi gÆp Bl¨ngsèt. B¸c nhËn hiÓu r»ng Bl¨ngsèt lµ mét ngêi
lµm bè cña Xi – m«ng lµ v× sao? ®øng ®¾n, nghiªm tóc, ®¸ng nÓ. - Nhận làm bố của Xi –
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu cần đạt
- NhËn lµm bè cña Xi – m«ng phÇn mông.
v× thư¬ng Xi – m«ng, phÇn v× c¶m
mÕn Bl¨ngsèt, b¸c nãi nh nöa thËt
GV: nêu cảm nhận của em về bác nöa ®ïa.
Phip líp? GV: Liên hệ, bình. Tho¹t ®Çu còng chØ coi lµ chuyÖn
GV: vÒ c¬ b¶n nh©n vËt ®îc x©y ®ïa ®Ó lµm yªn lßng trÎ. Nhưng
dùng theo bót ph¸p hiÖn thùc nhng sau ®ã th× kh«ng hoµn toµn lµ ®ïa - Ngêi nh©n hËu hµo hiÖp
vÉn ph¶ng phÊt nh trong cæ tÝch. n÷a. V× c¶m mÕn Bl¨ngsèt tõ ®¸y
H×nh ¶nh b¸c thî rÌn cao lín, khoÎ lßng b¸c ®· thËt sù muèn lµm bè Xi
m¹nh, nh©n hËu, hµo hiÖp s½n – m«ng, bï ®¾p nh÷ng mÊt m¸t cho
sµng gióp ®ì – h×nh ¶nh «ng bôt, hai mÑ con ngêi phô n÷ bÊt h¹nh.
«ng tiªn. - Cö chØ b¸c ®ét ngét nhÊc bæng
H¹nh phóc míi tõ trong hoµn c¶nh em lªn, h«n em råi s¶i bưíc ®i thËt
bÊt h¹nh cña mÑ con Xi – m«ng tõ nhanh l¹i nãi lªn sù xóc ®éng v×
cuéc gÆp gì t×nh c¬ ®· ®Õn víi c¶ quyÕt ®Þnh ®ét ngét bÊt ngê cña
ba ngêi ý nghÜa nh©n v¨n nhÑ chÝnh m×nh. B¸c muèn dµnh thêi
nhµng mµ v« cïng s©u s¾c. gian ®Ó chÞ Bl¨ngsèt suy nghÜ vµ
tr¶ lêi vµ mét phÇn cã lÏ ngưîng
ngËp, xÊu hæ v× quyÕt ®Þnh qu¸
bÊt ngê cña chÝnh m×nh.
ÔN TẬP VỀ TRUYỆN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại đã học trong chương trình ngữ văn 9
- Củng cố những hiểu biết về loại truyện trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện, tình huống truyện.
2. Tư tưởng:
- GD h/s lòng yêu thích bộ môn.
3. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức
* GDKN SỐNG:- Giao tiếp, tự nhận thức, ra quyết định.
II. Chuẩn bị.
- Thầy: Bảng phụ,
- Trò: Soạn bài theo yêu cầu SGK
III. Phương pháp, kĩ thuật.
- Phân tích quy nạp. Động não.
- Giải bài tập qua thảo luận.
IV. Các Bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:(1’)
2. KTBC :(4’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới. (35’)
Hoạt động 1: Kẻ bảng ôn tập thống kê các tác phẩm truyện hiện đại.
TT Tên tác Tác giả Nước Năm sáng Tóm tắt nội dung
phẩm tác
1 Làng Kim Lân Việt 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi
Nam tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc,
truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống
nhất với long yêu nước và tinh thần kháng chiến
của nhiều nông dân
2 Lặng lẽ Nguyễn Việt 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kỹ sư mới
Sapa Thành Nam ra trường với người thanh niên làm việc một mình
Long tại núi cao Sapa. Qua đó, ca ngợi những người lao
động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến hết
sức mình cho đất nước
3 Chiếc Nguyễn Việt 1966 Câu chuyện éo le và cảm động về hai cha con ông
lược Quang Nam Sáu và bé Thu trong lần ông về thăm nhà và ở khi
Ngà Sáng căn cứ. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha con thắm
thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4 Cố Lỗ Tấn Trung Trong Trong chuyến về thăm quê, nhân vật "tôi" đã
hương Quốc tập"Gào chứng kiến những đổi thay theo hướng suy tàn
thét" 1923 của làng quê và cuộc sống người nông dân. Qua
đó, truyện miêu tả thực trạng trạng thái của xã hội
nông thôn Trung Hoa đương thời đi vào tiêu điều
và suy ngẫm về con đường đi của người nông dân
và cả xã hội
5 Những Mác xim Nga Trích tiểu Câu chuyện về tình bạn này nở giữa chú bé nhà
đứa trẻ Gi rơ ki thuyết "Thời nghèo Aliôsa với những đứa trẻ con viên sĩ quan
thơ ấu" sống thiếu tình thương bên làng xóm. Qua đó
(1913-1914) khẳng định tình cảm hồn nhiên, trong sáng của trẻ
em, bất chấp những cảm trở của quan hệ xã hội
6 Bến Nguyễn Việt Trong tập Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật
quê Minh Nam "Bến quê" Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện
Châu 1985 thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị
và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê
hương
7 Những Lê Minh Việt 1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên
ngôi Khánh Nam xung phong trên đỉnh cao ở tuyến đường Trường
sao xa Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu
xôi nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng giàu
mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến
đấu đầy gian khổ hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc
quan của họ.
8 Rô - Đ.Đi phô Anh Tiểu thuyết Qua bức chân dung tự hoạ và lời kể của Rô - bin
bin – "Rô bin xơn – xơn Cruxô, đoạn truyện đã miêu tả cuộc sống
xơn Cruxo 1979 vô cùng khó khăn và thể hiện tin thần lạc quan
ngoài " của nhân vật khi một mình ở nơi đảo hoang trên
đảo mười năm ròng rã
hoang
9 Bố của Mô - pá Pháp Thế kỷ XIX Tâm trạng đau khổ của bé Xi – mông không có bố
Xi – - xăng và sự gặp gỡ của em với bác thợ rèn Phip – líp
mông dẫn đến việc em có được người bố. Truyện đề cao
lòng nhân ái, nhắn nhủ chúng ta sự quan tâm và
lòng yêu thương đối với những con người chịu
thiệt thòi, bất hạnh.
10 Con Giắc – Mĩ Trích tiểu Đoạn văn miêu tả tình cảm đặc biệt của con chó
chó lân - đơn thuyết Bấc với người chủ Giôn – thoóc – tơn, thể hiện
Bấc "Tiếng gọi những nhận xét tinh tế, trí tưởng tượng phong phú
nơi hoang và long yêu thương loài vật của tác giả
dã" (1903)
Hoạt động của thầy Hoạt động Yêu cầu cần đạt
của trò
Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét HS thảo I/ Nét chính về nội dung tác phẩm truyện
chính về nội dung tác phẩm truyện luận. Việt Nam:
Việt Nam: Phản ánh đời sống con người Việt Nam trong
Tìm hiểu nội dung phản ánh của các giai đoạn lịch sử chống Pháp, Mĩ, cuộc xây
tác phẩm truyện Việt Nam. dựng đất nước.
GV: hãy nêu nội dung chủ yếu của - Cuộc sống chiến đấu , lao động gian khổ,
các tác phẩm truyện Việt Nam? thiếu thốn của con người Việt Nam trong
GV: Hãy nêu những phẩm chất chiến đấu và xây dựng đất nước: yêu làng
chung và riêng ở từng nhân vật trong xóm, yêu quê hương đất nước, yêu công việc,
các tác phẩm ? có tinh thần trách nhiệm cao, trọng tình
nghĩa ...
Hoạt động 3. Tìm hiểu những nét HS thảo II/ Nét chính về nghệ thuật truyện Việt
chính về nghệ thuật truyện Việt luận. Nam và nước ngoài.
Nam và nước ngoài: - Xây dựng nhân vật
GV:Nghệ thuật chính qua các truyện - Trần thuật theo ngôi 1, ngôi 3.
Việt Nam và nước ngoài là gì? - Sáng tạo tình huống truyện độc đáo.
GV: Truyện nào có nhân vật kể Làng, Chiếc lược Ngà, Bến quê
truyện trực tiếp xuất hiện?
GV: Cách trần thuật này có tác dụng
như thế nào?
GV: Truyện nào có sức sáng tạo tình
huống truyện đặc sắc?
GV: Khái quát lại nội dung ôn tập.
- Kể sáng tạo một trong những câu chuyện (Đổi ngôi kể, thêm phần kết mới, có yếu tố miêu tả nội tâm và
nghị luận).
Hoạt động 2: Tìm hiểu thành HS trao đổi, 2. Thành phần biệt lập
phần biệt lập:(5') thảo luận về đề
tài Tình thái Cảm Gọi đáp Phụ chú
(GV có thể kẻ sẵn trên bảng) HS lên bảng thán
điền vào bảng - Có lẽ Dừa
mẫu tổng hợp - Ngẫm ra xiêm
- Có khi ơi Bẩm thấp lè tè,
quả tròn,
vỏ hồng
Hoạt động 3. Hệ thống kiểu HS trao đổi, Hệ thống các kiểu câu:
câu (5') làm bài tập
Ôn luyện về câu đơn chủ - vị
Hoạt động của thầy Hoạt động của Yêu cầu cần đạt
trò
- HS trả lời không bao nhau mà nối kết với nhau bằng quan
GV: Thế nào là câu ghép? hệ từ (hoặc không có quan hệ từ) – câu ghép
GV: Có mấy loại câu ghép? Bài tập 1: Tìm câu ghép
- GV: chia nhóm, hướng dẫn HS a/ Anh gửi vào tác phẩm lá thư ... chung quanh
làm bài tập b/Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng
c/ ông lão vừa nói ... hả hê cả lòng
d/ Con nhà .... kỳ lạ
e/ Để người con gái khỏi trở lại... cô gái
Hoạt động 6: Ôn tập biến đổ Biến đổi câu
câu (5') a/ Đồ gốm được các người thợ thủ công Việt
Nam làm ra khá sớm.
Hướng dẫn ôn cách chuyển đổi b/ Tại khúc sông này, một cây cầu lớn sẽ được
câu chủ động thành câu bị động. tỉnh bắc qua
GV: thế nào là câu bị động? c/Ngôi đền ấy đã được người ta dựng lên từ
GV: cách chuyển đổi từ câu chủ hàng trăm năm trước.
động thành câu bị động như thế
nào?
- GV nhận xét bổ sung
- GV sửa, kết luận
Hoạt động 7: Ôn tập các kiểu - HS theo dõi, Các kiểu câu ứng với những mục đích giao
câu ứng với những mục đích nhận xét, bổ tiếp khác
giao tiếp khác nhau (5') sung
Bài 1: Câu ghi vấn là gì
- GV chia nhóm hs làm bài tập - Ba con, sao con không nhận?
Nhóm 1: bài tập 1 - Sao con không biết là không phải?
Nhóm 2: bài tập 2 - Ba con .... chứ gì?
Nhóm 3: bài tập 3 => Dùng để hỏi
HS trao đổi trong nhóm (5') Bài 2: Xác định câu cầu khiến, mục đích
gọi 3 nhóm lên bảng (đại diện - Ở nhà trông em nhé! đừng có đi đâu đấy
HS) - Ra lệnh cho đứa con gái lớn
- GV sửa kết luận, cho điểm - Xác định câu em bé đề nghị anh Sáu ăn cơm
"Vô ăn cơm"
=>câu cầu khiến
Bài 3: Câu nói của anh Sáu có hình thức nghi
vấn
- "Sau mày cứng đầu quá vậy, hả?"
* Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và
diễn đạt được 1 ý trọn vẹn.
+ Vị ngữ là thành phần chính của câu có khẳ năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệthời gian và trả lời
cho các câu hỏi “ làm gì?làm sao ? như thế nào?”
+Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng ...
- TP phụ và các dấu hiệu nhận biết chúng.
+ Trạng ngữ đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc đứng ở giữa chủ ngữ, vị ngữ nêu lên hoàn cảnh về không
gian, thời gian, cách thức, phương tiện, nguyên nhân, mục đích diễn ra sự việc nói ở trong câu.
+ Khởi ngữ: thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói, ....
3) Trong các nhân vật của tác phẩm truyện được học lớp 9, em có ấn tượng sâu sắc với nhân vật nào? Nêu
cảm nghĩ của em về một nhân vật. ( 3đ)
4) Truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi được trần thuật từ nhân vật nào? Việc chọn vai kể như vậy có tác
dụng gì trong việc thể hiện nội dung truyện? (2đ)
MA TRẬN
Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Thấp cao
Chủ đề 1: Tình huống Câu số:1
Tình huống nghịch lí thể hiện Số điểm: 2 đ
truyện suy ngẫm, trải
nghiệm về con
người cuộc đời….
1. Ổn định tổ chức:(1’):
2. KTBC: (4’):
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
- Kể tên những văn bản đã học viết về loài vật?
- Điểm chung và riêng trong nghệ thuật miêu tả?
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
*H/động 1: (15’)* Mục tiêu: HS
đọc bước đầu tiếp cận văn bản và
hiểu được tgtp, bố cục..
* Phương pháp : Phát vấn đàm I. Tìm hiểu chung:
thoại, nêu vấn đề. 1. Tác giả:
- (1876- 1916) Là nhà văn
Hướng dẫn tìm hiểu TG HS trình bày vài nét về tác giả Mĩ.
Giăc Lơnđơn tên thật là Giên
Griphit Lơnđơn, sinh ngày
12/1/1876 tại Xan Phranxixcô.
Ông có một tuổi thơ đầy vất vả và
phải làm nhiều việc để kiếm sống
nên sớm có những nhận thức tiến 2. Tác phẩm:
bộ và sớm nuôi dưỡng niềm đam a. Hoàn cảnh sáng tác:
mê đối với văn chương. Trích tiểu thuyết Tiếng gọi
- Văn bản “Con chó Bấc” được HS trình bày nơi hoang dã.
trích từ tác phẩm nào? HS đọc, HS khác nhận xét b. Đọc:
Hướng dẫn đọc: Thể hiện tình HS theo dõi
cảm với nhân vật c. Thể loại:
GV đọc 1 đoạn - Tiểu thuyết (7 chương).
GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện
H:Xác định thể loại - HS trả lời. d. Bố cục:
H:Nêu bố cục của văn bản? - Đoạn 1: mở đầu. Chia 3 phần
- Đoạn 2: tình cảm của Thooc- tơn đối
với Bấc.
- Đoạn 3, 4, 5: tình cảm của Bấc đối
với Thooc- tơn.
H: Cách cư xử của Thốc Sơn đối HS trao đổi, thảo luận và trình bày víi BÊc
với Bấc có gì đặc biệt và biểu hiện
- Thooc - t¬n yªu th¬ng ®èi
ở những chi tiết nào? HS tìm, phát hiện và trình bày xö víi BÊc nh con c¸i, b¹n bÌ
- So sánh với những ông chủ khác Ph©n tÝch c©u nãi cña Thooc - t¬n -> Ông chủ lí tưởng
trước đó: víi BÊc: “Trêi ®Êt! §»ng Êy hÇu nh
+ Chăm sóc vì nghĩa vụ (đã nuôi biÕt nãi ®Êy!”
thì phải chăm sóc). - C©u nãi thÓ hiÖn t/c¶m ngÆc nhiªn,
+ Chăm sóc vì mục đích kinh yªu th¬ng nång nµn v« h¹n cña 1 «ng - Các biểu hiện: Chào thân
chñ ®èi víi con chã quý cña m×nh.
doanh, lợi nhuận - Cao h¬n thÕ thÓ hiÖn t/c¶m cña mét mật, nói lời vui vẻ, trò
H: Tại sao trước khi diễn tả tình ngêi ®èi víi b¹n bÌ th©n thiÕt, cña 1 truyện tầm phào với chó,
cảm của Bấc nhà văn lại dành ngêi cha ®ang yªu th¬ng vç vÒ kh¸m túm chặt lấy đầu Bấc .
ph¸ ra ®øa con m×nh sao cã thÓ th«ng
một phần để nói về tình cảm của -> Ông chñ - ngêi cha - ngêi
minh, t/c¶m vµ d¸ng yªu ®Õn thÕ.
Thốc tơn đối với Bấc? - T/c¶m vµ c¸ch ®èi xö ®Æc biÖt Êy b¹n
H: Căn cứ vào độ dài ngắn của cña «ng chñ - ngêi cha - ngêi b¹n - sÏ
®îc ®Òn ®¸p xøng ®¸ng bëi v× BÊc
mỗi phần, xét xem ở đây nhà văn
®Æc biÖt tinh kh«n còng ®Æc biÖt
chủ yếu muốn nói đến những biểu nghÜa t×nh
hiện của phía nào?
2. T/c¶m cña BÊc ®/víi
Thooc - t¬n
H: Nhà văn so sánh Thốc tơn với - T/c¶m yªu th¬ng s©u s¾c,
các ông chủ để làm gì? Làm nổi t«n thê tuyÖt ®èi
HS trao đổi, thảo luận và trình bày
bật tình cảm hiện tại của Bấc đối - BÊc: “Tá t/c¶m sung síng, ng©y ngÊt
với Thốc tơn mçi khi ®îc chñ «m ®Çu rñ rØ, sña - Thường nằm phục ở dưới
yªu, bËt vïng dËy, miÖng cêi m¾t long chân chủ hàng giờ, dường
lanh, häng rung lªn nh÷ng ©m thanh
ko thèt ra lêi, cø nh vËt ®øng yªn b»ng như biết vui mừng mà còn
H: Tình của con chó Bấc đối với ch©n trong t thÕ bÊt ®éng, nã tëng biết lo sợ.
qu¶ tim nh¶y tung ra”
chủ biểu hiện qua các khía cạnh
. H¸ miÖng c¾n bµn tay Thooc - t¬n
khác nhau như thế nào? råi Ðp r¨ng xuèng m¹nh ®Õn nçi vÕt
H: Nhận xét về năng lực quan sát r¨ng h»n vµo da thÞt mét lóc l©u.
của tác giả khi viết đoạn văn này? . Kh«ng s¨n ®ãn mµ t«n thê mét c¸ch
toµn t©m toµn ý, sïng kÝnh thiªng
H: Chứng minh trí tưởng liªng, hÕt lßng hÕt søc b¶o vÖ khi
tượngtuyệt vời và lòng yêu thương n»m phôc díi ch©n chñ hµng giê . Khi
loài vật của nhà văn khi ông đi sâu th× n»m xa h¬n quan s¸t h×nh d¸ng
cña anh vµ tõng cö ®éng cña th©n thÓ
vào “ tâm hồn” của con chó Bấc? anh. Vµ mèi giao c¶m ko lêi gi÷a bÊc
vµ chñ béc lé qua ®«i m¾t ngêi lªn,
to¶ r¹ng cña nã.
. Sî h·i ¸m ¶nh bÞ mÊt Thooc - t¬n, sî
anh sÏ ®ét ngét biÕn mÊt khái cuéc
Hoạt động 3: (5’) ®êi nã. Gi÷a ®ªm nã vïng dËy trên qua
H: Nhận xét về Nghệ thuật mà tác c¸i gi¸ l¹nh ®Õn tËn mÐp lÒu l¾ng III. Tổng kết:
giả sử dụng?Nhân hoá nghe tiÕng thë ®Òu cña chñ 1. Nghệ thuật:
Trí tưởng tượng tuyệt vời,
HS trao đổi, thảo luận và trình bày tài quan sát, nghệ thuật nhân
hóa của nhà văn.
Qua bài văn em có cảm nhận gì về 2. Nội dung:
con chó bấc? Ca ngợi lòng yêu thương
H: Nhận xét về trí tưởng tượng của và sự gắn bó cảm động giữa
nhà văn? HS dựa vào phần ghi nhớ và trình bày con người với loài vật.
H: 2 HS dọc ghi nhớ.
Hướng dẫn LT IV.Luyện tập:
Nêu yêu cầu bài tập BT:Từ đoạn trích em rút ra
HS đọc ghi nhớ/ SGK được bài học gì cho bản
HS trình bày thân(Trình bày thành đoạn
văn =5 dòng)
4. Củng cố: (3') Cho HS làm phần luyện tập.Hãy rút ra bài học từ câu chuyện
5. Hướng dẫn về nhà.(2')
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra Tiếng việt
*. Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Đề:
Câu 1: (2đ) Viết đoạn văn từ 6-8 câu giới thiệu truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi, trong đó có câu chứa
thành phần tình thái và thành phần phụ chú. (Gạch chân các thành phần đó)
Câu 2: (4đ) Nêu rõ sự liên kết về nội dung, về hình thức trong đoạn văn em viết giới thiệu truyện ngắn
Những ngôi sao xa xôi.
Câu 3: (2đ) Có mấy kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp? Cho ví dụ từng kiểu câu đó.
Câu 4: (2đ) Thế nào là thành phần biệt lập. Kể tên các thành phần biệt lập.
MA TRẬN ĐỀ
*Đáp án:
Câu 1: (3đ) HS nắm được thành phần biệt lập tình thái và phụ chú. Viết được đoạn văn có sử dụng
hai thành phần biệt lập tình thái và phụ chú.
Câu 2: (4đ) HS chỉ được phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Câu 3: (3đ)
HS chỉ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp
+ Câu trần thuật
+ Câu nghi vấn
+ Câu cảm thán
+ Câu cầu khiến
HS cho VD từng kiểu câu
*Hoạt động 2:Gv thu bài nhận xét giờ làm bài
4. Củng cố: (1’) GV nhận xét tiết làm bài.
5. Hướng dẫn về nhà: (2’) -Chuẩn bị bài"Luyện tập viết Hợp đồng"
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
đạp trên những thông tin sau Nhận xét, bổ sung. HS làm bài tập 2.
Gv gọi 2 HS lên bảng tr/bày
Bài tập 3.
HS đọc bài tập3 Gia đình em cần thuê lao động để mở
HS làm bài rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp
Hoạt động theo nhóm lên đồng đó.
bảng trình bày. Bài tập 4. Hãy viết một trong các hợp
GV chữa bài cho HS. đồng sau.
- Sử dụng điện thoại
- Sử dụng nước sạch
- Sử dụng điện sinh hoạt.....
Bªn B Bªn A
( Ký, ghi râ hä tªn) ( Ký, ghi râ hä tªn)
4/ Củng cố: ( 3p) Gv nhấn mạnh những nội dung cần ghi nhớ khi viết HĐ
5/ Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau: ( 2p)
- Tiếp tục hoàn thiện các bài tập.
- Học thuộc phần lí thuyết về hợp đồng.
- Soạn bài “ Tổng kết văn học nước ngoài."
Cảm nghĩ Lí bạch VII->VIII Từ ngữ giản dị Tình cảm quê hương của người
trong ... (thơ) tinh luyện, cảm sống xa nhà trong một đêm yên
xúc chân thành tĩnh
Ngẫu Hạ Tri VII->VIII Cảm xúc chân Tcảm sâu sắc vừa chua xót của
nhiên viết Chương thành hóm hỉnh người sống xa quê lâu ngày trong
... (thơ) kết hợp với tự sự khoảng khắc nhớ về quê.
Bài ca bị Đỗ phủ VII->VIII Kết hợp tự sự với Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có
gió ... (Thơ) trữ tình ngôi nhà vững chắc để che chở
cho nhứng người nghèo
Mây và Ta- go XX H/a giàu ý nghĩa Ca gợi tình mẫu tử thiêng liêng
sóng (Thơ) tượng trưng bất diệt
Ông Môlie XVIII Chọn tình Phê phán tính cách lố lăng của tên
giuốc - (Kịch) huốngtạo tiếng trưởng giả học làm sang.
đanh... cười sảng khoái
Buổi học Đô- đê Xdựng n/ vật cậu Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân
cuối cùng (Truyện) bé Phrăng và thầy tộc
giáo
Cô bé An đéc xen XIX Kể truyện hấp Nỗi bất hạnh cái chết đau khổ và
bán diêm (Truyện) dẫn đan xen giữa niềm tin yêu cuộc sống của cô bé
hiện thực và bán diêm
mộng tưởng
Đánh Xéc van téc XVI- XVII Nghệ thuật xây Sự tương phản về nhiều mặt giữa
nhau với (Trích tiểu dựng nhân vật 2 nvật Đôn kihôtê; xan trô banxa
cối xay thuyết) nghệ thuật gây
gió cười
Chiếc lá Ôhen XIX Tình tiết hấp dẫn, Ty thương cao cả giữa những con
cuối cùng ri(truyện) kết cấu đảo ngược người nghèo khổ.
Hai cây Aimatốp XX Lối kể truyện hấp Ty quê hương về câu chuyện về
phong (Truyện) dẫn... con người....
Cố hương Lỗ XX Lối kể truyện hấp Sự thay đổi của làng quê của nhân
Tấn(truyện) dẫn kết hợp kể và vật nhuận Thổ, ...
bình ngôn ngữ
giản dị giàu hình
ảnh
Những Gỏki(truyện XX Lối kể truyện Tình bạn thân thiết giữa nhữnh
đứa trẻ ) giàu hình ảnh đan đứa trẻ
xen chuyện đời
thường, cổ tích.
Rô bin ... Đi-phô XVII- XVIII Nghệ thuật kể Cuộc sống khó khăn và tinh thần
(Trích tiểu truyện hấp dẫn lạc quan của nhân vật giữa vùng
thuyết) của nhân vật tôi hoang đảo xích đạo 15 năm trời
kết hợp miêu tả
Bố của Mô- pa xăng XIX NT miêu tảdiễn tả Nỗi tuyệt vọng của Xi mông, tình
ximông (truyện) tâm trạng cảm chân tình của người mẹ, sự
bao dung của bác philíp
Con chó Lân đơn XX Trước tưởng Tcảm yêu thương của tác giả đối
Bấc (truyện) tượng khi đi sâu với loài vật
vào thế giới tâm
hồn của chó Bấc
Lòng yêu Ê- ren- bua XX Cảm xúc chân Nguồn gốc của lòng yêu nước ,
nước ( nghị luận) thành, mãnh liệ sức mạnh của lòng yêu nước
biện pháp so sánh
hợp lí
Đi bộ Rut-xô Ca gợi sự giản dị, Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh
ngao du (nghị luận) tự do thiên nhiên động
muốn ngao du
cần đi bộ, tự do
Chó sói Laphông ten XIX Nêu lên đặc trưng Nghệ thuật so sánh, lập luận của
và cừu (nghị luận) của sáng tác nghệ bài văn nghị luận văn học háp dẫn
thuật làm đậm
dáu ấn, cách nhìn,
cảm nghĩ riêng
- Các tác phẩm trên mang đậm sắc thái phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới và đề cập
nhiều vấn đề XH,
* Hoạt động 2: (20') Cho Hs nhắc lại chủ đề cũng như giá trị nghệ thuật của 1 số vb
* Hoạt động 3: (20') Hướng dẫn HS luyện tập
Yêu cầu HS : - đọc thuộc lòng các Vb thơ
- kể tóm tắt 1 số Vb truyện đã học
4. Củng cố: (3') GV đánh giá tiết tổng kết
5. Hướng dẫn về nhà:(2')
- Tiếp tục học và nắm chắc nội dung ôn tập
- Học thuộc các Vb thơ và kêt tóm tắt các Vb truyện
- Soạn bài" Bắc Sơn"
*. Rút kinh nghiệm.
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................
Bắc Sơn
(trích hồi 4 vở kịch Bắc Sơn)
-Nguyễn Huy Tưởng-
I. Mục đích:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nắm vững nội dung, ý nghĩa đoạn trích lớp II, III hồi 4 vở kịch.Xung đột cơ bản của kịch được
bộc lộ gay gắt, tác động tới tâm lý nhân vật Thơm, khiến cô đứng hẳn về phía CM, ngay in h/c cuộc khởi
nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp.
- Nghệ thuật viết kịch tạo dựng tình huống, t/c đối thoại, th/h nội tâm tính cách nhân vật->hình thành
những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch.
2. Tư tưởng: GD h/s biết lên án cái xấu.
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đọc phân vai, ph/tích xung đột qua tình huống kịch.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1. (30') I. T×m hiÓuchung
Tr×nh bµynh÷ng hiÓu biÕt vÒ - Nhµ v¨n c¸ch m¹ng ®ãng gãp 1. T¸c gi¶, tác phẩm
t¸c gi¶? nhiÒu trong viÖc ph¶n ¸nh hiÖn - (1912-1960), nhà văn, nhà viết
thùc c¸ch m¹ng vµ k/c víi nh÷ng kịch nổi tiếng.
t¸c phÈm ®Ëm chÊt anh hïng vµ -Là vở kịch nói đầu tiên sau CM
kh«ng khÝ lÞch sö.
+TiÓu thuyÕt: Sèng m·i víi thñ tháng 8, lấy đề tài từ cuộc KN
®«, Bắc Sơn(1940-1941)oai hùng và
+TruyÖn lÞch sö viÕt cho thiÕu bi tráng.
nhi: An D¬ng V¬ng x©y thµnh
èc; KÓ chuyÖn Quang Trung.
+ KÞch lÞch sö; Vò Nh T«, B¾c
S¬n.
- KÞch nãi cã nguån gèc Ch©u
¢u du nhËp vµo níc ta ®Çu thÕ
kû 20
- Cèt lâi, linh hån cña kÞch lµ
mÉu thuÉn, xung ®ét thÓ hiÖn
trong những t×nh huèng kÞch. 2. ThÓ lo¹i kÞch
* Kh¸i niÖm kÞch
- GV giíi thiÖu nh÷ng nÐt c¬
b¶n vÒ thÓ lo¹i kÞch
* Kh¸i niÖm: KÞch lµ mét * C¸c thÓ lo¹i kÞch: ca kÞch,
trtong 3 lo¹i h×nh VH ( Tù sù, kÞch th¬, kÞch nãi, hµi kÞch, bi
tr÷ t×nh, kÞch) thuéc lo¹i h×nh kÞch, chÝnh kÞch, kÞch ng¾n,
NT s©n khÊu. Ph¬ng thøc thÓ kÞch dµi
hiÖn cña kÞch lµ b»ng ng«n ng÷ * CÊu tróc vë kÞch: håi, líp
trùc tiÕp ( ®èi tho¹i, ®éc tho¹i) -Cấu trúc một vở kịch: ( c¶nh)
vµ hµnh ®éng cña NV mµ ko +hồi: một biến cố hay một sự - Håi mét biÕn cè hay sù
th«ng qua lêi ngêi kÓ chuyÖn, kiện (mở, hạ màn) kiÖn trong cèt truyÖn kÞch, th-
kÞch ph¶n ¸nh ®êi sèng qua +lớp: bộ phận của hồi (nhân vật êng ®îc ph¶n ®Þnh b»ng më
nh÷ng m©u thuÉn, xung ®ét không thay đổi) mµn, h¹ mµn (mµn)
thÓ hiÖn ra thµnh hµnh ®éng Khi nhân vật thay đổi thì kịch - Líp mét bé phËn cña håi,
kÞch. chuyển lớp khác. thµnh phÇn nh©n vËt ko trªn
- VÞ trÝ: Vë kÞch ®Çu tiªn - Sù s©n khÊu thay ®æi ( c¶nh)
khëi ®Çu cho nÒn kÞch CM trªn
s©n khÊu níc nhµ. 3. Vë kÞch B¾c S¬n
- Tãm t¾t ND - 1HS * Hoµn c¶nh s¸ng t¸c 1946
+ Cụ Ph¬ng vµ S¸ng h¨ng h¸i
tham gia CM. Vî chång Ngäc
Th¬m lÈn tr¸nh… * ND: gåm 5 håi
- M©u thuÉn xung ®ét kÞch chñ 1. M©u thuÉn xung ®ét kÞch -
yÕu trong håi bèn lµ m©u thuÉn - Xung ®ét c¬ b¶n lµ m©u t×nh huèng kÞch
xung ®ét g×, gi÷a ai víi ai? thuÉn xung ®ét ta - ®Þch, gi÷a
- M©u thuÉn xung ®ét Êy ®îc lùc lîng CM víi kÎ thï. Xung ®ét - M©u thuÉn c¬ b¶n
thÓ hiÖn cô thÓ vµ ph¸t triÓn c¬ b¶n Êy ®îc thÓ hiÖn thµnh + Lùc lîng CM - kÎ thï
trong c¸c líp II,III håi bèn ntn? nh÷ng xung ®ét cô thÓ gi÷a c¸c + Th¸i, Cöu - Ph¸p
TÝnh híng kÞch lµm nÒn cho nh©n vËt vµ trong néi t©m mét + Th¬m - Ngäc
c¸c m©u thuÉn xung ®ét ph¸t sè NV. Gi÷a c¸c chiÕn sü CM
triÎn ë ®©y lµ g×? Th¸i, Cöu - Víi bän ph¸p vµ tay
- C¸c m©u thuÉn xung ®ét Êy sai ph¶n ®éng nh Ngäc, m©u
®îc n¶y sinh vµ ph¸t triÓn trong thuÉn gi÷a Th¬m (ngêi vî ®Ñp,
hoµn c¶nh cuéc khëi nghÜa hiÒn, trung thùc) - Ngäc ( ngêi
®ang bÞ ®µn ¸p, kÎ thï ®ang chång hÌn nh¸t, ph¶n béi lµm tay
truy lïng nh÷ng chiÕn sü CM. sai cho Ph¸p)
Xung ®ét kÞch cßn diÔn ra + Hoµn c¶nh
trong NV Th¬m c« ®· cã bíc . Cuéc khëi nghÜa bÞ ®µn ¸p
ngoÆt - ®øng h¼n vÒ phÝa . Cha, em, mÑ
CM. . Chång lµm tay sai - T×nh huèng c¨ng th¼ng bÊt
- Xung ®ét ®îc béc lé qua mét + Sù day døt ©n hËn cña Th¬m ngê: Th¸i Cöu trèn ®óng nhµ
t×nh huèng c¨ng th¼ng, bÊt ngê: tríc h/a ngêi cha lóc hy sinh, em, Ngäc
th¸i vµ Cöu trong lóc lÈn trèn sù mÑ.
truy lïng cña Ngäc vµ ®ång bän l¹i
ch¹y ®óng vµo nhµ Ngäc, lóc ®ã
chØ cã chÞ Th¬m ë nhµ. T×nh
huèng Êy buéc Th¬m ph¶i cã sù
lùa chän døt kho¸t, b»ng vÞªc che
giÊu cho 2 ngêi, Th¬m ®· ®øng
h¼n vÒ phÝa CM. MÆt kh¸c,
t×nh huèng Êy còng cho Th¬m
thÊy râ bé mÆt ph¶n ®éng cña 2. DiÔn biÕn t©m tr¹ng vµ hµnh
chång. - Cøu ngêi hay bá mÆc. Cøu 2 ®éng cña Th¬m
anh th× v« cïng nguy hiÓm cho -Hoàn cảnh: Cuộc khởi nghĩa bị
-Trong líp II, NV Th¬m ®îc chÝnh b¶n th©n c« - ko cøu th× đàn áp, cha và em hi sinh, mẹ bỏ
®Æt vµo t×nh huèng ntn? Qua day døt ko yªn - Nhng cøu b»ng đi, Ngọc dần lộ rõ bộ mặt Việt
®ã béc lé t©m tr¹ng c« ra sao? c¸ch nµo? gian
Th¬m ®· quyÕt ®Þnh ntn? - B¶n chÊt trung thùc l¬ng thiÖn
QuyÕt ®Þnh ®ã chøng tá sù ë Th¬m cïng víi sù quý mÕn -Sự day dứt, ân hận của Thơm:
chuyÓn biÕn g× trong lßng c«? s½n cã víi Th¸i vµ c¶ sù hèi hËn. Hình ảnh người cha (những lời
TÊt c¶ nh÷ng ®iÒu ®ã ®· cuối, trao súng cho Thơm), em
khiÕn c« hµnh ®éng mét c¸ch trai hi sinh, mẹ điên luôn ám ảnh
mau lÑ kh«n ngoan ko sî nguy tâm trí cô.
hiÓm ®Ó che dÊu Th¸i vµ Cöu -Sự băn khoăn, nghi ngờ đối với
ngay trong buång cña m×nh. Ngọc ngày càng tăng
- Víi hµnh ®éng t¸o b¹o bÊt ngê -Một tình huống bất ngờ buộc cô
nµy, Th¬m ®· tho¸t ra khái tr¹ng phải lựa chọn thái độ dứt khoát:
- Th¬m bÞ ®Æt vµo mét t×nh t¸i day døt trï trõ ®Ó ®øng h¼n Thái và Cửu bị Ngọc truy lùng,
huèng ®Çy kÞch tÝnh, Th¸i vµ vµo hµng ngò CM. Hµnh ®éng chạy nhầm vào chính nhà Thơm.
Cöu lµ 2 c¸n bé CM ®ang bÞ nµy ko ph¶i ngÉu nhiªn tuú høng
truy lïng ch¹y nhÇm vµo ®óng mµ cãnguyªn nh©n chñ quan
nhµ Th¬m trong khi chång c« kh¸ch quan rÊt hîp lý: lßng th-
ngêi ®ang truy ®uæi c¸c anh cã ¬ng ngêi, lßng kÝnh phôc Th¸i,
thÓ vÒ bÊt cø lóc nµo. c¶m t×nh víi CM, nhí ®Õn c¸i
chÕt cña cha vµ em, h/a cña mÑ
bÞ ®iªn ®i lang thang, bé mÆt
cña chång…
- Nh÷ng c©u hái, c©u tr¶ lêi cña
c« víi chång thËt kh«n khÐo,
mét mÆt vÉn tù nhiªn nh hµng
ngµy, lêi lÏ cña mét ngêi vî ®Ñp
®îc chång yªu chiÒu
- C« cha døt kho¸t víi chång mét 3. C¸c NV kh¸c
mÆt v× hoµn c¶nh ®ang ph¶i a, Ngäc: Tªn ViÖt gian ph¶n
-Trong líp III, ph©n tÝch th¸i ®ãng kÞch, mét mÆt v× cha døt ®éng tham lam hiÕu s¾c, ghen
®é cña Th¬m ®/víi chång qua h¼n thãi quen sinh ho¹t. C« ko ghÐt ®è kÞ.
nh÷ng c©u ®èi ®¸p. C« ®ang ë dÔ g× tõ bá c/sèng nhµn nh· vµ
t©m tr¹ng ntn? Qua c©u chuyÖn ®ång tiÒn Ngäc ®a. T©m tr¹ng b, Th¸i vµ Cöu
c« nhËn them ra ®iÒu g× vÒ nµy phï hîp víi hoµn c¶nh vµ -Thái: bình tĩnh, sáng suốt, củng
Ngäc? T¹i sao c« cha tá th¸i ®é t©m tr¹ng nh©n vËt Th¬m. cố được lòng tin của Thơm vào
døt kho¸t víi chång. cách mạng.
- Ngäc trë vÒ bÊt ngê ®Æt - Hµnh ®éng lêi lÏ c« che giÊu -Cửu: hăng hái nhưng nóng nảy,
Th¬m tríc mét t×nh huèng nguy t©m ®Þa b¶n chÊt cña Ngäc - thiếu sự chín chắn; nghi ngờ
hiÓm h¬n nhiÒu. §Õn ®©y c« lóc béc lé trùc tiÕp nh÷ng thÌm Thơm, định bắn cô; cuối cùng
buéc ph¶i t×m c¸ch che m¾t kh¸t tiÒn b¹c, ®Þa vÞ vµ sù ®è hiểu và tin cô
chång ®ãng kÞch ®Ó h¾n ko kÞ tÇm thêng
nghi ngê. - B¶n chÊt: Vèn lµ mét nho l¹i
®Þa vÞ thÊp kÐm trong bä m¸y
cai trÞ cña thùc d©n, Ngäc nu«i
tham väng ngoi lªn ®Ó tho¶ m·n
tham väng, quyÒn lùc tiÒn tµi,
- B»ng nh÷ng thñ ph¸p nµo t/gi¶ ®Þa vÞ. Y cam t©m lµm tay sai
®· ®Ó cho NV ngäc béc lé b¶n cho Ph¸p
chÊt cña y vµ ®ã lµ b¶n chÊt
g×?
2. Vb miêu tả -Tái hiện các tính chất, thuộc tính SV, -Văn tả cảnh, tả ng, tả SV
HT làm cho chúng hiển hiện. -đoạn vănm/tả trong các TP
-MĐ:giúp con ng cảm nhận và hiểu.. tự sự.
3. VB biểu cảm -Bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp t/cảm, -Điện mừng lời thăm hỏi,
cxúc của con ng đối với con người, chia buồn.
th/nhiên, XH, sự đồng cảm. -Thư; TpVH, thư trữ tình,
tuỳ bút, bút kí.
4 VB thuyết minh -Tr/bày thuộc tính, cấu tạo, ng/nhân, kết -Bản TM sản phẩm
quả, tính có ích có hại của SVHT. HHoá;Lời giới thiệu di
-MĐ:Giúp ng đọc có tri thức khách quan tích...;tr/bày tri thức
và có th/độ đúng. ph/pháp KHTNXH
5 Vb nghị luận -Tr/bày tư tưởng, q/đ đạo đối với tự -Cáo, hịch, chiếu
nhiên, XH, con ng...=các LĐ, l/cứ, -Xã luận, bình luận.
cách lập luận -sách lí luận, lời phát biểu,
-MĐ:Thuyết phục mọi ng tin theo cái tranh luận về 1 v/đề ch/trị
đúng, cái tốt, từbỏ cái sai, cái xấu. xh , vhoá
6 Vb điều hành(hành -Tr/bày theo mẫu chung và chịu tr/nhiệm -Đơn từ, báo cáo, đề nghị
chính-công cụ) pháp lý về các ý kiến, nguyện vọng của BBản, tường trình, thông
cá nhân, tập thể đối với cơ quan q/lý hay báo , hợp đồng.
ngược lại, bày tỏ y/c q/định của ng có
thẩm quyền đv ng có uy tín thực thi hoặc
thoả thuận giữa công nhân với nhau về
lợi ích và nghĩa vụ.
MĐ:Đảm bảo các q/hệ bình thường giữa
ng với ng theo q/đ và ph/luật
(?)Phân biệt sự khác nhau giữa các kiểu VB? 1.Khác nhau giữa các kiểu Vbản.
-Về phương thức biểu đạt
-Về hình thức thể hiện.
(?) Các VB trên có thể thay thế cho nhau được 2.Các Vb trên không thể thay thế cho nhau đe
không?Tại sao? Nêu ví dụ? Vì:Phương thức biểu đạt khác nhau, h/thức biểu
hiện khác nhau và MĐ #nhau.
(?)Các phương thức biểu đạt có thể phối hợp với 3.Các ph/thức biểu đạt trên có thể phối hợp với
nhau trong 1 Vb cụ thể không?Tại sao? nhau trong 1 VB .Vì:
Lấy Vdụ? +VB tự sự có thể dùng PT miêu tả, thuyết minh,
NLuận và ngược lại.
+Ngoài chức năng....các vb còn có chức nhăng tạo
lập và duy trì q/hệ XH.
(?)Từ bảng trên, hãy cho biết kiểu Vb và hình thức 4.So sánh kiểu VB và thể hiện văn học.\
th/hiện, thể loại TPVH có gì giống và khác nhau? a.Giống nhau:
-các kiểu VB và các thể loại VH có thể dùng chung
1 phương thức biểu đạt.
VD:+Vb tự sự có mặt trong thể loại TSự
+Vb biểucảm có mặt in ........trữ tình
b.Khác nhau:
-Kiểu VB là cơ sở của các thể loại VHọc
-Thể loại VHọc là môi trường xuất hiện các kiểu
VB.
*Hoạt động 2: (30') Hệ thống hoá kiến thức về TLV
-Cách viết:trung thành với đặc -cách viết:dùng vốn sống trực -Cách viết: XD hình tượng về
điểm của đối tượng 1 cách tiếp, gián tiếp (hình thức qua 1đối tượng nào đó thông qua
kh/quan KHọc sách vở, thu lượm noài th.tế...) q/sát, liên tưởng, so sánh, cảm
để giải thích 1 vấn đề nào đó theo xúc chủ quan của người viết.
1 quan điểm lập trường nhất định
(?) Khả năng kết hợp giữa các phương thức?
Tự sự Miêu tả Biểu cảm Nghị luận Thuyết minh
-Sử dụng 4 ph/thức -Có sử dụng -Sử dụng Tsự, -Sử dụng ph/thức -Sử dụng PT:miêu
còn lại ph/thức TSự, Mtả, NLuận mtả, b.cảm, thuyết tả, NL.
-Còn có thể kết b/cảm, TM minh.
hợp với m/tả nội
tâm, đối thoại và
độc thoại nội
tâm(Có vai trò
q/trọng với ng kể
và ngôi kể
*Hoạt động 3: (20') Viết đoạn văn, Kể chuyện.
Bài1:Viết đoạn văn tự sự có sử dụng miêt tả nội tâm và nghị luận(8câu)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được >< xung đột cơ bản in vở kịch ...Đó là >< giữa cái mới, tiến bộ và cái cũ, cái bảo
thủ lạc hậu được th/h qua các cuộc đ/tranh gay gắt giữa nhưng con ng mạnh dạn đôỉ mới, có tinh thần
dám nghĩ dám làm, dám chịu tr/nhiệm;Với những kẻ mang tư tưởng bảo thủ, lạc hậu khôn ngoan, xảo trá
trong sự chuyển mình mạnh mẽ của Xí nghiệp...
- Tiếp tục hiểu thêm về đ/đ của thể loại kịch nói, NThuật tạo tình huống, ph/triển ><và xung đột, th/h
ngôn ngữ và h/động kịch.
2. Tư tưởng: GD h/s lòng yêu thích bộ môn.
3. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng Ph/tích mâu thuẫn xung đột tình huống và t/cách nh/vật...
* GDKN SỐNG:- - Suy nghĩ sáng tạo: nêu vấn đề đưa ra ý kiến bình luận về mối quan hệ giữa cá nhân và
tập thể được thể hiện trong vở kịch.
- Tự nhận thức được giá trị và trách nhiệm của cá nhân với tập thể và cộng đồng.
II. Chuẩn bị:
- GV:Chân dung Lưu quang Vũ, Một số câu hỏi trắc nghiệm
- HS;Phần soạn bài
III. Lên lớp:
1. Ổn định (1')
2. KTBC: (4')
- Xác định >< xung đột cơ bản của vở kịch và đoạn trích"Bắc Sơn"?
- Nó được th/h qua sự đôí lập giữa nhân vật nào?
3. Bài mới:
- XÝ nghiÖp Th¾ng Lîi - mét trong nh÷ng nhµ m¸y xÝ nghiÖp ë níc ta nh÷ng n¨m 80 cña thÕ kû 20
- T×nh tr¹ng: m¸y mãc cò kÜ, c«ng nghÖ SX l¹c hËu, quy m« bÞ thu hÑp, tæ chøc ph©n c«ng L§ ko hîp
lý, ®êi sèng c«ng nh©n ngµy cµng khã kh¨n.
- Cuéc ®Çu tranh cò míi diÔn ra ntn §o¹n trÝch c¶nh 3/9 lµ c¶nh ®èi ®Çu c«ng khai ®Çu tiªn gi÷a
nh÷ng ngêi cïng lµm viÖc trong xÝ nghiÖp ®ã.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - Ghi bảng
Hoạt động 1. (30') I. T×m hiÓuchung
Tr×nh bµynh÷ng hiÓu biÕt vÒ t¸c gi¶? + B¾t ®Çu s¸ng t¸c th¬ ®Çu 1. T¸c gi¶
nh÷ng n¨m 60 * Lu Quang Vò (1948 -
- HS đọc chú thích về tác giả (trang179) (®ång t/gi¶ cña tËp “H¬ng c©y- 1988)
- GV giới thiệu chung về chân dung tác BÕp löa”) viÕt truyÖn ng¾n - Nhµ th¬, nhµ viÕt kÞch
giả, thơ và kịch của Lưu Quang Vũ. + Cuèi nh÷ng n¨m 70 - ®Çu 80 næi tiÕng
chuyÓn h¼n sang lÜnh vùc s©n - Ngßi bót nh¹y bÐn s¾c s¶o
- GV giới thiệu về vở kịch, giới thiệu về khÊu kÞch, 10 n¨m h¬n 50 kÞch ®Ò cËp nh÷ng vÊn ®Ò cã
bối cảnh hiện thực đất nước sau 1975- b¶n hÇu hÕt ®îc dµn dùng tÝnh thêi sù.
1980. + §Ò cËp ®Õn nh÷ng vÊn ®Ò
luËt ph¸t triÓn XH cña t/g. Khi th¼ng th¾n, ®Çy tinh thÇn
c¸i míi cßn cha chøng tá ®îc u tr¸ch nhiÖm, nh¹y bÐn víi c¸i
thÕ vµ søc m¹nh cña m×nh, nã míi, tô tin, quyÕt ®o¸n.
rÊt dÔ bÞ c« lËp. - KÜ s Lª S¬n: chuyªn m«n
giái, hÕt lßng v× XN, ng¹i va
ch¹m, s½n sµng ñng hé c¸i
míi.
- PG§ Nguyễn Chính: m¸y
mãc, gian ngoan, thñ ®o¹n,
lu«n dùa vµo cÊp trªn
- Qu¶n §èc Tr¬ng: Kh« khan
thÝch quyÒn thÕ, kh« c»n
t×nh ngêi, gi¸o ®iÒu nh c¸i
m¸y
III. Tæng kÕt
Hoạt động 3. (20') 1. NT
- ThÓ hiÖn xung ®ét kÞch
- NhËn xÐt nh÷ng ®Æc s¾c vÒ NT gay g¾t.
kÞch cña t/gi¶ trong håi bèn - HS nêu ý kiến - XD t×nh huèng Ðo le bÊt
ngê
- Ng«n ng÷ ®èi tho¹i
- Néi dung t tëng ®o¹n trÝch håi bèn ? 2. ND
- HS nêu ý kiến - Văn bản khẳng định sức
thuyết phục của chính nghĩa
1.Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức văn học Việt Nam theo thể loại và giai đoạn
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự Tục ngữ về con người xã hội
nhiên, lao động, xã hội ...) được vận dụng
vào đời sống, suy nghĩ về lời ăn tiếng nói
hằng ngày.
Sân khấu Là loại kịch hát, múa dân gian, kể chuyện Quan Âm Thị Kính
(chèo) diễn tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở
sân đình gọi là chèo sân đình) Phổ biến ở
Bắc Bộ
Thể loại Tên văn bản Thời Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
gian
Truyện 1. Con hổ có (NXB Vũ Trinh Mượn truyện loài vật để nói chuyện con người, đề
nghĩa GD cao ân nghĩa trọng đạo làm người
-1997)
2. Thầy thuốc Đầu thế Hồ Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ
giỏi cốt ở tấm kỷ XV Nguyên Phạm: tài chữa bệnh và lòng thương yêu con người,
lòng Trừng không sợ quyền uy.
3. Chuyện Thế kỷ Nguyễn Thông cảm với số phận oan nghiệp và vẻ đẹp truyền
người con gái XVI Dữ thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể truyện, miêu
Nam Xương tả nhân vật.
(trích Truyền
kỳ mạn lục)
4. Chuyện Đầu thế Phạm Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối
trong phủ chúa kỷ XIX Đình Hổ ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
(trích Vũ trung
tuỳ bút)
5. Hoàng Lê Đầu thế Ngô Gia Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của
Nhất thống trí kỷ XIXVăn Phái quân Thanh.
(trích) Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp với
tự sự miêu tả
Thơ Sông núi nước 1077 Lý Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với
Nam Thường giọng văn hào hùng
Kiệt
Phò giá về kinh 1285 Trần Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài
Quang học về thái bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ.
Khải
Buổi chiều Cuối Trần Nhân Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một
đứng ở phủ thế kỷ Tông vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả
Thiên Trường XIII cảnh tinh tế.
Bài ca Côn Sơn Trước Nguyễn Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy
1442 Trãi cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so
GV cho hs đọc yêu cầu bài tập 4, hướng dẫn hs tổng kết như 2 nội dung trên (kẻ bảng, điền nội dung).
Thể loại Tên văn bản Thời Tác giả Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
gian
Truyện Sống chết mặc 1918 Phạm Duy Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với
ký bay Tốn nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương
phản, đối lập và tăng cấp
Những trò lố 1925 Nguyễn Đối lập 2 nhân vật: Va ren – gian trá, lố bịch; Phan
hay là Va – ren Ái Quốc Bội Châu – kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc
và Phan Bội sảo, hóm hỉnh.
Châu
Tức nước vỡ bờ 1939 Ngô Tất Tố cáo xã hội phong kiến, tàn bạo, thông cảm nỗi
(trích Tắt đèn) Tố khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người
phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật...
Trong lòng mẹ 1940 Nguyên Những cay đắng tủi nhục và tình yêu thương người
(trích những Hồng mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn
ngày thơ ấu) biến tâm lý nhân vật
Tôi đi học 1941 Thanh Kỷ niệm ngày đầu đi học Nghệ thuật tự sự xem
Tịnh miêu tả và biểu cảm
Bài học đường 1941 Tô Hoài Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối
đời đầu tiên hận của Dế Mèn khi gây ra cái chết thảm thương
(trích Dế mèn cho Dế Choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp
phiêu lưu ký) dẫn
Lão Hạc 1943 Nam Cao Số phận đau thương và vẻ đẹp tâm hồn của Lão
Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu
tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn.
Làng 1948 Kim Lân Tình yêu quê hương đất nước Cà Mau rộng lớn,
hùng vĩ đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả.
Sông nước Cà 1957 Đoàn Giỏi Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn,
Mau hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã. Nghệ thuật miêu
tả thiên nhiên qua cảm nhận tinh tế của tác giả
Chiếc lược ngà 1956 Nguyễn Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ
Quang éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết
Sáng hợp với miêu tả và bình luận
Lặng lẽ Sa Pa 1970 Nguyễn Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm
Thành lặng. Tình huống truyện hợp lý, kể chuyện tự
Long nhiên. Kết hợp tự sự với tình cảm và bình luận.
Những ngôi 1971 Lê Minh Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái
sao xa xôi Khuê thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn.
Nghệ thuật kể truyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động,
trẻ trung, miêu tả tâm lý nhân vật.
Vượt thác 1974 Võ Quang Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiêm và vẻ
(trích Quê nội) đẹp sức mạnh cỉa con người trước thiên nhiên.Tự
sự kết hợp với trữ tình
Lao xao (trích 1985 Duy Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở
tuổi thơ im Khánh một vùng quê. Cách quan sát miêu tả tinh tế
lặng)
Bến quê 1985 Nguyễn Trân trọng những vẻ đẹp giá trị bình dị, gần gũi của
Minh gia đình, quê hương. Tình huống truyện giàu tính
Đi đường 1943 Hồ Chí Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên nhiên
Minh trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc.
Nhớ rừng (thi 1943 Thế Lữ Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán ghét
nhân Việt Nam) thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt.
Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ.
Ông đồ (thi 1943 Vũ Đình Thương cảm với ông đồ với lớp người "đang tàn
nhân Việt Nam) Liên tạ" lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm.
Cảnh khuya 1948 Hồ Chí Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình ảnh
Minh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo
Rằm tháng 1948 Hồ Chí Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, cuộc
giêng Minh sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu cuộc sống.
Bút pháp cổ điển và hiện đại
Đồng chí 1948 Chính Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, yêu
Hữu thương, chiến đấu. Lời thơ giản dị, hình ảnh chân
thực
Lượm 1949 Tố Hữu Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham gia
chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hi sinh anh
dũng của Lượm, Thơ tự sự kết hợp trữ tình
Đêm nay Bác 1951 Minh Huệ Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và nhân
không ngủ dân. Niềm vui của người đội viên trong đêm không
ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc.
Đoàn thuyền 1958 Huy Cận Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của người trong
đánh cá lao động trên biển. Bài thơ giàu hình ảnh sáng tạo.
Con cò 1962 Chế Lan Ca ngợi tình cảm mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với
Viên cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao,
nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc.
Bếp lửa 1963 Bằng Việt Những kỷ niệm tuổi thơ về người bà, bếp lửa và
nỗi nhớ quê hương da diết. Hình ảnh thơ chân thực
giàu sức biểu cảm.
Mưa 1967 Trần Đăng Cảnh vật thiên nhiên trong cơn mưa rào ở làng quê
Khoa Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp nhàng, mạnh, óc
quan sát tinh tế, ngôn ngữ phóng khoáng
Tiếng gà trưa 1968 Quân Những kỷ niệm của người lính trên đường ra trận
Quỳnh và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp
ngữ "tiếng gà trưa" và ngôn ngữ tự nhiên.
Bài thơ về tiểu 1969 Phạm Những kỷ niện của người lính trên đường ra trận và
đội xe không Tiến Duật sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp
kính ngữ tự nhiên.
Khúc hát ru 1971 Nguyễn Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước
những em bé Khoa và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà - Ôi. Giọng
lớn trên lưng Điềm thơ ngọt ngào, trìu mến, giàu nhạc tính
mẹ
Viếng Lăng 1976 Viễn Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác. Lời
Bác Phương thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc tính
Ánh trăng 1978 Nguyễn Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người
Duy lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn.
Giọng thơ tâm tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức
biểu cảm
Mùa xuân nho 1980 Thanh Hải Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhiên.
nhỏ Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng hiến cho đời.
Thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức
truyền cảm.
Nói với con 1945- Y Phương Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù,
(thơ Việt Nam) 1984 sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Từ ngữ,
hình ảnh giầu sức gợi cảm.
Sang thu 1948 Hữu Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ hạ sang thu qua sự
Thỉnh cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu
cảm
Nghị Thuế máu 1925 Nguyễn Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các nước
luận (trích bản án Ái Quốc thuộc địa thành vật hi sinh cho các cuộc chiến tranh
chế độ thực tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực.
dân Pháp)
Tiếng nói của 1948 Nguyễn Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kỳ diệu. Văn nghệ
văn nghệ Đình Thi giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện
nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình
ảnh và cảm xúc
Tinh thần yêu 1951 Hồ Chí Khẳng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân
nước của nhân Minh dân ta.
dân ta Lập luận chặt chẽ, giọng văn tha thiết, sôi nổi
thuyết phục
Sự giàu đẹp 1967 Đặng Thai Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng Việt trên nhiều
của tiếng Việt Mai phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc.
Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao
Đức tính giản 1970 Phạm Văn Giản dị là đức tính nổi bật của Bác Hồ trong đời
dị của Bác Hồ Đồng sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hài hoà với
đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha
thiết, có sức thuyết phục
Phong cách 1990 Lê Anh Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân
Hồ Chí Minh Trà tộc và tinh hoa văn hoá nhân loịa, giữa thanh cao
và giản dị. Đó là phong cách Hồ Chí Minh.
ý nghĩa văn NXB Hoài Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là
chương 1998 Thanh hình ảnh của cuộc sống phong phú. Lối văn nghị
luận chặt chẽ, có sức thuyết phục
Chuẩn bị hành 2001 Vũ Khoan Chỗ mạnh và chỗ yếu của tuổi trẻ Việt Nam.
trang vào thế Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế
kỷ mới kỷ mới. Lời văn hùng hồn thuyết phục
Kịch Bắc Sơn 1946 Nguyễn Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù
Huy chung của cách mạng. Thể hiện diễn biến nội tâm
Tưởng nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình huống và
mâu thuẫn
Tôi và chúng ta NXB Lưu Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ,
sân Quang Vũ dám làm, có trí tuệ và bản lĩnh để phá bỏ cách nghĩ
khấu lề lối làm việc cũ.
1994
=============================
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ chồng, cha mẹ....
d/ Tính thẩm mỹ cao: Tiếp thu truyền thống văn hoá dân tộc, tiếp thu văn học nước ngoài (Trung Quốc,
Pháp, Anh ...) văn học Việt Nam không có những tác phẩm đồ sộ, những tác phẩm quy mô vừa và nhỏ,
chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị (Những câu ca dao tục ngữ, những pho sử thi, tiểu thuyết, thơ ca
....).
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp tâm hồn, tính cách tư tưởng cho các thế hệ người Việt Nam
+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu biểu của tâm hồn, lối sống,
tính cách và tư tưởng của con người Việt Nam, dân tộc Việt Nam trong các thời đại.
II/ Sơ lược về một số thể loại văn học
GV và hs đọc đoạn này trong sgk, sau khi đó nêu câu hỏi, hs đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung
Yêu cầu như sau:
1. Một số thể loại văn học dân gian
(xem lại tiết ôn tập về văn học dân gian)
2. Một số thể loại văn học trung đại
a/ Các thể thơ
- Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc: Cổ phong và thể thơ Đường luật
- Gồm: Côn Sơn ca, Chinh phụ ngâm khúc....
- Thơ tứ tuyệt, thất bát ngôn cú (Hồ Xuân Hương, Hồ Chí Minh)
- Các thể thơ có nguồn gốc dân gian: Truyện Kiều, Thơ Thố Hữu
b/ Các thể truyện ký (Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
c/ Truỵên thơ Nôm;(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
d/ Văn nghị luận:(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
3. Một số thể loại văn học hiện đại
- Gồm truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút........(Xem nội dung ôn tập ở tiết trước)
- GV cho hs đọc ghi nhớ sgk
III/ Luyện tập
+ Hoạt động 3:
GV hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 3: Quy tắc niên luật của thơ Đường (nhịp, vần)
T T B B T T B
T B B T T B B
B B T T B B T
T T T B T T B
T T T B B T T
B B B T T B B
B B B T B B T
T T T B B T B
Bài tập 5 Ca dao và truyện Kiều (Lục bát) có khả năng biểu hiện tâm trạng, kể chuyện, thuật việc:
Ca dao:
Bài:
- Con cò mà đi ăn đêm
- Người ta đi cấy
- Truỵên Kiều:
+ Cảnh ngày xuân
+ Tài sắc chị em Thuý Kiều.
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt
*H/động 1: (20’) I. Nh÷ng trêng hîp cÇn
viÕt th ®iÖn chóc mõng
vµ hái th¨m
HS ®äc 4 trêng hîp HS trình bày 1. VÝ dô :a, b, c, d
2. NhËn xÐt
a, Nh÷ng trêng hîp cÇn gi÷
- Cã nhu cÇu trao ®æi th«ng
GV nªu c¸c c©u hái a, b, c HS đọc, HS khác nhận xét tin vµ bµy tá t×nh c¶m víi
HS theo dõi nhau
Hs th¶o luËn trao ®æi - tr¶ lêi - Cã nh÷ng khã kh¨n trë ng¹i
nµo ®ã khiÕn ngêi viÕt ko
thÓ ®Õn n¬i trùc tiÕp.
b, Cã 2 lo¹i:
- Th¨m hái: chia vui
- Th¨m hái: chia buån
c, Môc ®Ých:
- Chia vui: biÓu d¬ng,
khÝch lÖ nh÷ng thµnh
tÝch, sù thµnh ®¹t cña ngêi
nhËn
- Chia buån: ®éng viªn, an
ñi ®Ó ngêi nhËn cè g¾ng v-
Hoạt động 2:(30') ît qua nh÷ng khã kh¨n.
II. C¸ch viÕt th ®iÖn
HS ®äc thÇm 3 bøc ®iÖn trong HS trao đổi, thảo luận và trình bày 1. Th ®iÖn chóc mõng
SGK vµ lÇn lît tr¶ lêi 4 c©u hái 2. Th ®iÖn th¨m hái
tiÕp ®ã 3. Néi dung:
HS tËp diÔn ®¹t HS trình bày - Lý do göi th ®iÖn
- Béc lé suy nghÜ c¶m xóc
HS th¶o luËn nhãm rót ra c¸ch ®èi víi tin vui hoÆc nçi bÊt
viÕt th ®iÖn theo 2 môc ®Ých h¹nh, ®iÒu ko mong muèn
kh¸c nhau cña ngêi nhËn ®iÖn
- Lêi chóc mõng, mong
muèn
- Lêi th¨m hái, chia buån
III. LuyÖn tËp
Hoạt động 3: (30’) Bµi 1 : §iÒn vµo mÉu
HS kÎ l¹i mÉu bøc th Bµi 2 : Chän c¸c t×nh huèng
§iÒn nh÷ng th«ng tin cÇn thiÕt HS trao đổi, thảo luận và trình bày a, Chóc mõng
vµo mÉu b, Chóc mõng
Tuyªn d¬ng c¸c bµi xuÊt s¾c 3. HS tù nhËn xÐt vÒ bµi lµm cña m×nh
4. §äc bµi hay
II. Tr¶ bµi TiÕng ViÖt
1. NhËn xÐt chung
Ho¹t ®éng 2 (50’)
GV c«ng bè nhËn xÐt chung vÒ bµi lµm - Tr¶ lêi c©u hái tèt
- ChØ ra c©u khëi ng÷ ®óng
ViÕt l¹i thµnh c©u ko cã khëi ng÷, mét sè viÕt sai
hoÆc lµm thay ®æi néi dung
- ChØ ra c¸c phÐp liªn kÕt cßn sãt, phÐp liªn tëng
- ViÕt ®o¹n v¨n ®ñ ý , cã phÇn phô chó hîp lý nhng
hoÆc viÕt qu¸ dµi hoÆc c¸c ý lén xén, nghÌo c¶m
xóc, d/c cha hîp lý.
GV c«ng bè kÕt qu¶ 2. KÕt qu¶
Tuyªn d¬ng nh÷ng bµi xuÊt s¾c. 3. HS tù nhËn xÐt söa ch÷a bµi
4. §äc bµi xuÊt s¾c
...................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................
........................................................................................................................