Professional Documents
Culture Documents
Chú ý: Khi nhìn vào một phương trình bậc hai nếu thấy hệ số a và c trái dấu nhau, hay thì
chắc chắn phương trình đó có 2 nghiệm phân biệt
3. Định lí Vi-ét
a) Định lí: Nếu là hai nghiệm của phương trình (1) thì .
X2 – SX + P = 0 (với S2 – 4P 0).
4. Tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai (Ứng dụng của định lí Vi-ét)
• Nếu phương trình (1) có a + b + c = 0 thì (1) có 2 nghiệm ;
Phương pháp:
Dạng 4. Phương trình vô tỉ (các dạng và cách giải cụ thể đã nói ở chủ đề 1)
Dạng 5. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Phương pháp: Có thể áp dụng 1 trong các cách sau
- Đặt ẩn phụ;
Bài 3. Giải các phương trình bậc bốn trùng phương sau:
1) x4 + 3x2 – 4 = 0 2) x4 – 13 x2 + 36=0 3) 2x4 – 7 x2 – 4 =0
4 2 4 2
4) 2x + 3x – 5 = 0 5) 9x – 4 x – 6 = 0 6) 3x4 + 5x2 – 8 = 0
Bài 4. Giải các phương trình:
x -2 4 x 2 - 3x + 5 1
1) + = 2 2) = 3) (x2 - 2x)2 + 3(x2 - 2x) + 2 = 0
x-1 x+1 x -1 ( x + 2 )( )
x - 3 x - 3
4) x2 - | x - 1| = 2x + 1 5) |3x 2 + 2x − 1| = x + 3 6) x − √2x + 3 = 0
x +1 1
7) = 8) x3 + 3x2 + 3x + 1 = 0 9) √x + 4 – �1 – x = �x – 1
x +3 2
Bài 5. Giải phương trình:
a) �𝑥 2 – 16𝑥 + 64 + �𝑥 2 = 10 b) √7 – 𝑥 + √𝑥– 5 = 𝑥 2 – 12𝑥 + 28