Professional Documents
Culture Documents
Tính từ ngắn - 5A
Tính từ ngắn - 5A
Tính từ ngắn - 5A
1. Tính từ ngắn
Định nghĩa
Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết có thể phát âm trong một nốt nhạc.
Ví dụ:
Big /big/: To, lớn
Short – /ʃɔːrt/: gNắn
Fast – /fæst/: Nhanh
Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính
từ ngắn.
Ví dụ:
Heavy /ˈhev.i/: Nặng
Slow /sloʊ/: Chậm rãi
Sweet /swiːt/: Ngọt ngào
1. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ than.
Ví dụ:
I’m taller than my younger sister (tôi cao hơn em của tôi đấy)
2. Với tính từ ngắn kết thúc bằng -y: Trong câu so sánh hơn ta bỏ -y thay bằng -ier,
Ví dụ:
You are look happier than your husband. What’s happen? (Bạn trông vui vẻ hơn anh chồng nhiều đấy.
Có chuyện gì thế?)
Ví dụ:
Your crush looks nicer than your ex. (Crush hiện tại của bạn trông tuyệt vời hơn tình cũ đó)
4. Với tính từ ngắn có nguyên âm đứng trước phụ âm sau cùng: Trong câu so sánh hơn và so
sánh nhất sẽ cần gấp đôi phụ âm và thêm theo quy tắc như thông thường.
Ví dụ:
My thumb is bigger than my pinky (Ngón tay cái của mình to hơn ngón út)
2. Tính từ dài
Định nghĩa
Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Bỏ qua trường hợp từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ
ngắn nhé).
Ví dụ: Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
Beautiful /ˈbjuː.t̬ ə.fəl/: Xinh đẹp
MYD English_Tiếng Anh cô Dung_037 4550 164
Ví dụ: You are more beautiful than yesterday. (Bạn xinh đẹp hơn ngày hôm qua đó nha)
3. Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài
1. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là
tính từ ngắn hay dài cũng được.
Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Ta có thể sử dụng 2 cách:
Happy – happier/ more happy: Hạnh phúc
Simple – simpler/ more simple: Đơn giản
2. Những tính từ ngắn kết thúc bằng –ed vẫn dùng more
Ví dụ:
Pleased – more pleased: hài lòng
Tired – more tired: mệt mỏi