You are on page 1of 18

Sơ đồ tính toán Công thức tính toán

Đập đồng chất trên nền không thấm


1. Vật thoát nước ống dọc q H2
= 1
kd 2L 0
Trong đó : Lp = Lp + L + L  ; Lp = .H1
m1
= ( Nếu m1 > 2 , lấy  = 0,4)
2.m1 + 1
yx
Phương trình đường bão hoà :
q
x y ü = 2. .(L − x + L  )
Lp kd

Trong đó :
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − q / k d
2’. Vật thoát nước gối phẳng q H2
= 1
kd 2L p
Trong đó : Lp = Lp + L +l0 ; Lp = .H1
m1
= ( Nếu m1 > 2 , lấy  = 0,4)
2.m1 + 1
yx
ho
với lo = 0,5h1 với h o = (L + H1 ) 2 + H 1 2
Phương trình đường bão hoà :
x
Lp o q
y ü = H 12 − 2 x
Kd
Trong đó :
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − q / k d

2. Vật thoát nước lăng trụ (H2 0) q H 2 − H 22


= 1
kd 2L 0
Trong đó: : L0 = Lp + L + LH ; Lp = .H1 ;
LH = m’1.H2/3
Phương trình đường bão hoà
q
y ü = 2. .(L + L H − x) + H 22
kd
yx
hc Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − q / k d
x
Lp 
Ghi chú: Trong trường hợp đường bão hoà vẽ
được đi ra ngoài mái dốc thì có các biện pháp
khắc phục như sau:
- Tăng kính thước của vật thoát nước lăng trụ
nếu đủ đá .
- Sử dụng vật thoát nước kiều hỗn hợp lăng trụ
gối phẳng hoặc bề mặt gối phẳng. Lúc này VTN
lăng trụ chỉ có tác dụng chống sóng và tăng ổn
định cho mái hạ lưu chứ không có nhiệm vụ hạ
thấp đường bào hoà đối với các mặt cắt ở lòng
sông chịu tác dụng của mực nước hạ lưu

3. Thoát nước bề mặt (H2 = 0) q H 12


=
kd L p + L2p − m 22 H 12
Trong đó: : Lp = Lp + L ; Lp = .H1 ;
hb = f (m2 ).q / k d
Nếu m2 > 1, f(m2) = 0,5+m2; Nếu m2 < 1, f(m2) =
yx 0,7+0,8m2 (*)
hb Phương trình đường bão hoà
q
x y ü = 2. .( L − x − m2 hb ) + hb2
Lp kd
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − q / k d
4. Thoát nước bề mặt (H2  0) q H2 − H2
2

= 1
kd 2L p
Trong đó : Lp = Lp + L ; Lp = .H1 ;
hb được xác định theo công thức:
m2 q
hb = a + a + H2.
hb 2. f (m2 ) kd
yx
Trong đó :
q  m2 
a = 0,5. f (m2 ). − 0,51 + 2 
H2
x kd  2. f (m2 ) 
Lp
f( m 2 ) được xác định theo (*)
Phương trình đường bão hoà
q
y x = 2. .( L − x − m2 hb ) + ( H 2 + hb ) 2
kd
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − q / k d
Đập không đồng chất trên nền không thấm nước
5. Đập lõi giữa Dùng phương pháp biến đổi chiều dài đập thành
đập đồng chất
kd
t0 = . tb
kn
B +H
Trong đó :  tb =
2
h1 Sau khi biến đổi đập có lõi thành đập đồng chất,
h
tùy theo hình thức thoát nước và điều kiện ngập
bd
nước hạ lưu mà áp dụng những công thức của
Lp đập đồng chất tương ứng để tính toán
Dùng phương pháp biến đổi chiều dài đập thành
6. Đập dất tường nghiêng đập đồng chất
kd
t0 = . tb .sin 
kn
B +H
Trong đó :  tb =
 2
bd
dlo
dl
Sau khi biến đổi đập có lõi thành đập đồng chất,
h
 tùy theo hình thức thoát nước và điều kiện ngập
nước hạ lưu mà áp dụng những công thức của
Lp
H tb đập đồng chất tương ứng để tính toán
bd
7. Đập đá đổ lõi giữa L
Đối với trường hợp  0,5 , độ hạ thấp của
H1
b
mực nước sau lõi giữa được xác định theo công
thức:
ho b
h 0 = 0,65
1 − tg( / 2 − )
Để xác định được lưu lượng thấm ta cần xác định
Građien thấm tại từng điểm dựa trên lưới đường


dòng và đường thế. Građien thấm tại từng điểm
được xác định theo công thức
J t = sin 
J p = sin .tg
J = sin  / cos 
 là góc tạo bởi đường dòng và mái hạ lưu của
lõi giữa
Lưu lượng thấm được xác định theo công thức:
q =  t K lg
Trong đó:
-  là góc tạo bởi đường dòng và mái hạ lưu của
lõi giữa.
- t là diện tích biểu đồ Građien thấm J

Đập đồng chất trên nền thấm nước hữu hạn (Kđ = Kn)
q H2 H 1 .T
= 1 +
kd 2L p L p + 0,4T
8. Vật thoát nước ống dọc Trong đó: : Lp = Lp + L ; Lp = 0,4(.H1 +T);
Phương trình đường bão hoà:
a) Giữa mặt cắt 1-1 với vật thoát nước:
 T 
2
 L − x
 − 1. 2.
h2
yü = c   +1
T  hc  
  T 
b) Giữa mặt cắt 1-1 với trục tung:
q T
y x = 2. .( L − x − ) + (T + hc ) 2 − T
hc kd 2
yx Građien ra hạ lưu được xác định theo công thức:
x 1 q l
Lp l I ra = . với 0,01   + (**)
T . e .l / T − 1 kd T
qH hc
= T
k n T / 2 + 0,4T
Trong các công thức trên hc được tính theo công
thức:
q T
hc = ( H 1 − T ) 2 − 2. .( L p − ) − T (***)
kd 2
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y   (H1 + T) − q / k d
9. Vật thoát nước lăng trụ q H12 − H 22 (H − H 2 ).T
= + 1
kd 2L p + L H L p + 0,4T
Trong đó: : Lp = Lp + L ; Lp = 0,4(.H1 +T);
LH = m’1.H2/3
Phương trình đường bão hoà:
a) Giữa mặt cắt 1-1 với vật thoát nước:
x − L +T /2
y ü = hc2 − (hc2 − H 22 ).
T / 2 + LH
b) Giữa mặt cắt 1-1 với trục tung:
q T
y x = 2. .( L − x − ) + (T + hc ) 2 − T
kd 2
Građien ra hạ lưu được xác định theo công thức
(**).
LH
qH h − H2
yx = c T
hc k n T / 2 + 0,4T
hc được tính theo công thức (***)
x Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
Lp l
mà y   (H1 + T) − q / k d

10. Vật thoát nước bề mặt Giá trị q và hb được xác định từ hệ phương trình:
q (H 1 + T ) 2 − (H 2 + T + h b ) 2
=
kd 2(L p − m 2 h b )
q hb  H2 
= 1 + +
hb kd 0,5 + m2   m H 2 + hb 
yx
hbT
+
(0,5 + m2 )hb + m2 H 2 + 0,4T

Lp
x
l
Trong đó: : Lp = Lp + L ; Lp = 0,4(.H1 +T);
m2
m =
2.(0,5 + m2 )
Phương trình đường bão hoà:
q
y x = 2. .( L − x − m2 hb ) + (T + hb + H 2 ) 2
kd
Građien ra hạ lưu được xác định theo công thức
(**).
qH hbT
=
kn (0,5 + m2 )hb + m2 H 2 + 0,4T
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  ( H1 + T ) − q / k d
Đập đồng chất trên nền thấm nước (Kđ < Kn)
11. Vật thoát nước ống dọc H2 H1
q = Kd + KnT
2L p L p + 0,4T
Trong đó: : Lp = Lp + L ;
a + a a Kn
Lp = 3 1 2 ;  =
 + a1 Kd
H 1 1,32
yx a1 = 2m1 + −1
hc T m1
mH
x a 2 = 1 1 ; a3 = m1H1 + 0,4T
Lp l 2m1 + 1
Phương trình đường bão hoà :
a) Giữa mặt cắt 1-1 với vật thoát nước:
 T 
2
 L− x
 − 1.1 + 2.
hc2
yx =   +1
T  hc    T 
b) Giữa mặt cắt 1-1 với trục tung:
q T K K
yx = 2. .( L − x + ) + (hc + n T )2 − T n
kd 2 Kd Kd
Građien ra hạ lưu được xác định theo công thức
(**)
Trong các công thức trên hc được tính theo công
thúc:
Kn 2 q  T K
h c = (H 1 + T) − 2 Lp −  − n T
Kd Kd  2  Kd
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − T − q / k n

12. Vật thoát nước lăng trụ H 12 − H 22 H1 − H 2


q = Kd + KnT
2L p L p − L H + 0,4T
Trong đó: : L0 = Lp + L +LH ;
LH = m’1.H2/3
a + a1 a 2 Kn
LH L p = 3 ; = ;
yx  + a1 Kd
hc
H 1 − H 2 1,32 m (H − H 2 )
a1 = 2m1 + − 1 a2 = 1 1 ,
x
T m1 2m1 + 1
Lp l a3 = m1 ( H 1 − H 2 ) + 0,4T
Phương trình đường bão hoà :
a) Giữa mặt cắt 1-1 với vật thoát nước:
(
y x = hc2 − hc2 − H 22 ) xT −/ 2L++TL/ 2
H

b) Giữa mặt cắt 1-1 với trục tung:


q K K
y x = 2. .( L − x) + (hc + n T ) 2 − T n
kd Kd Kd
Trong các công thức trên hc được tính theo công
thúc:
Kn 2 q  T  Kn
hc = ( H 1 + T) − 2  L + LH −  − T
Kd Kd  2  Kd
Građien ra hạ lưu được xác định theo công thức
(**)
Lưu lượng thấm qua nền xác định theo CT:
qH H1 − H 2
= T
k n L p + L H + 0,4T
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − T − q / k n

13. Vật thoát nước bề mặt Giá trị q và hb được xác định từ hệ PT:
H12 − (H 2 + h b ) 2
q = Kd +
 
2 L p −m 2 (h b + H 2 )

hb H1 − (H 2 + h b )
+ k nT
yx L p − (0,5 + m 2 )(h b )
hb  H2 
q = Kd 1 +  +
x 0,5 + m 2  H 2 + hb 
Lp l
hb
+ K nT
(0,5 + m 2 )hb + m 2 H 2 + 0,4T
Trong đó: : Lp = Lp + L ;
a + a1 a 2 Kn
L p = 3 ; = ;
 + a1 Kd
H 1 − H 2 1,32 m (H − H 2 )
a1 = 2m1 + − 1 a2 = 1 1 ,
T m1 2m1 + 1
m2
a3 = m1 ( H 1 − H 2 ) + 0,4T  =
2(0,5 + m 2 ) 2
Phương trình đường bão hoà
q K
y x = 2. .( L − x − m2 hb ) + (hb + H 2 + n T ) 2
kd Kd
Kn
−T
Kd
Građien ra hạ lưu được xác định theo công thức
(**)
Lưu lượng thấm qua nền xác định theo CT:
hb
q = + K nT
(0,5 + m2 )hb + m2 H 2 + 0,4T
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
mà y  H 1 − T − q / k n

14. Thoát nước bằng rãnh sau đập H 12 H1


q = Kd + k nT
2(L p + l C ) L p + l C
Trong đó:
Kn
K

2 H 1TL − (T 2 − H 22 )L p + H 12 L
lC = d

yx
Kn
Kd
(
2 H 1T + T 2 − H 22 + H 12 )
Phương trình đường bão hoà:
x a) Bên phải điểm C
Lp
x − lC
l y x = T 2 − (T 2 − H 22 ) −T
L − lC
b) Bên trái điểm C
2
 
y x = 2.
q
(lC − x ) +  K n T  − K n T
Kd  Kd  Kd
Đường bão hoà được điều chỉnh trong vùng khi
Kn K
mà y + T  H1 + n T − q / K d
Kd Kd
Đập có tường nghiêng trên nền thấm nước hữu hạn(Kđ = Kn)
15. Thoát nước ống dọc Để xác định lưu lượng thấm và h1 giải hệ 2
phương trình sau:
q = q s + q tn (1)
 
Ks  2 
 với qs = q s = K n TH 1'  − 1
K n s T Ks
 −
K n s T
.L s

h 1 − e 

 q tn =
K tn
 sin 

H 12 − h 12 − z 02
Ls d Ltn
l h 12 − H 22 h1 − H 2
và q = K d + Kn T
2(L d − mh 1 ) (L d − mh 1 ) + 0.44T
Phương trình đường bão hoà được xác định theo
công thức:
h12 − H 22
y = h12 − x
Ld − mh1 + Ltn / 2
16. Thoát nước lăng trụ Công thức tính q , h1 giống sơ đồ 15.
Phương trình đường bão hoà được xác định theo
công thức:
h 12 − H 22
y= h 12 − x
 L d − mh 1
h


Ls d

17 Thoát nước bề mặt Công thức tính q giống sơ đồ 15.


L = 0,4h2 (h2 = T )

 hb


Ls d
l

Đập đồng chất trên nền thấm nước hai lớp


18. Kđ = Kn H1  K h 
q=  K n1T1 + K n 2T2 + d b 
LP  2 
Nếu K n 2 / K n1  10 :
LB + LH = K n 2 m2 m1 / K n1
yx Nếu 1  K n 2 / K n1  10 :
hb
LH = 0.5( H 1 + T2 + T1 K n 2 / K n1 )
x
Lp LB = 0.5(T2 + T1 K n 2 / K n1 )
Nếu K n 2 / K n1  1 :
LH = 0.5( H1 + T2 + T1 K n 2 / K n1 )
LB = 0.5(T1 + T2 K n 2 / K n1 )
Chiều cao thoát nước hb trong trường hợp
K n 2 / K n1 >5 được xác định theo công thức :
qLB
hB =
K n1T1 + K n 2T2
Phương trình đường bão hoà được xác định theo
công thức:
q
y x = 2. .(L − x − m 2 h b ) + h b
2

kd
Để xác định lưu lượng thấm và h1 giải hệ 2
phương trình sau:
19. Thấm qua đập có tường nghiêng – tường răng q = q r + q tn (1)
H1 − h1
với q r = K r T
r


q tn =
K tn
 sin 
 
H 12 − h 12 − z 02

h h 12 − H 22 h1 − H 2
và q = K d + Kn T
2(L d − mh 1 ) (L d − mh 1 ) + 0.44T
d Phương trình đường bão hoà được xác định theo
 l công thức:
h 12 − H 22
y = h 12 − x
L d − mh 1 + L tn / 2

20. Thấm qua đập có tường răng trên nền thấm nước + Biến đổi chiều dày nền có hệ số thấm Kn thành
nền có hệ số thấm Kđ
Kn
Tbd = T
Kd
+ Biến đổi hệ số thấm của lõi giữa do lõi giữa
bbị kéo dài theo nền
H1 ' H '
Kl bd = K l = Kd 1
l' H"1 H"1
Kn
Với H 1 ' = H 1 + T , H 1 " = H 1 + T
bd l Kd
+ Biến đổi lõi giữa có hệ số thấm Klbđ có chiều
dầy l’ về hệ số thấm Kđ có chiều dầy l’bđ
Kd H "
l' bd = l' = l' 1
(K l ) bd H1 '
Sau khi biến đổi theo các bước trên ta được sơ đồ
tính thấm là đập đồng chất trên nền thấm nước
với Kđ = Kn. Phương trình tính thấm trong trường
hợp này có thể viết dựa trên công thức Đupuy:
q H 1 " 2 −H 2 " 2
=
Kd  H "  
20.4H 1 "+ l'  1 − 1 + L 
  H1 '  
Kn
Trong đó: H 2 " = H 2 + T + a0
Kd
Phương trình đường bão hoà của đậo tương trưng
Kn 2 q K
y x = (H 1 + T) − 2 x− n T
Kd Kd Kd
Sau khi vẽ được đbh theo phương trình trên ta có
được đường bão hoà A’BC. Trong đó A’B là
đường bão hoà đối với đập tượng trưng, còn
đoạn BC là đường bão hoà đối với đập thực. Vị
trí điểm gẫy khúc B được xác định theo đồ thị
hình 3-36 [ TKĐĐ - Nguyễn Xuân Trường]. Để
có được đường bão hoà thực ABC cần phải xác
định đoạn AB trên cơ sở đoạn A’B đã có. Muốn
vậy cần dich chuyển các điểm m’, n’ … bất kỳ
trên đường A’B đến các điểm tương ứng m, n…
sao cho các đoạn mm’, nn’… tỷ lệ với đoạn A
A’. Cuối cùng ta có được đường bão hoà thực
ABC
21. Đập có lõi giữa và tường răng trên nền thấm nước + Phân đoạn I :
h 12 − H 22 H1 − h1
q = Kd + Kn T
2(L 1 − 0.4H 1 ) L 1 + 0.4T
 (h 1 + T) 2 − (h 2 + T) 2
+ Phân đoạn II : q = K lg
h 2 1
h
+ Phân đoạn III :
h 22 − (H 2 + a 0 ) 2 h − (H 2 − a 0 )
q = Kd + Kn 2 T
 l 2L 2 L 2 + 0.4T
Đối với trường hợp nay, lưu lượng thấm không
lớn lắm nên chiều cao hút a0 có thể bỏ qua. Giải
hệ 3 phương trình này được q, h1, h2.
qua. Giải hệ 3 phương trình này được q, h1, h2.
Phương trình đường bão hoà cho từng đoạn có
thể xác định dựa trên công thức Đupuy cho từng
phân đoạn.
q
+ Phân đoạn I : y = H 12 − 2 x
Kd
Với x  [L1 – m1H1…L1]
q
+ Phân đoạn II : y = h 12 − 2 x
Kd
Với x  [0 ….1]
q
+ Phân đoạn II : y = h 22 − 2 x
Kd
Với x  [0 ….L2]

You might also like