You are on page 1of 21

Các động từ theo sau là V-ing, to_verb

hoặc V-bare
– Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could,will,shall, would, may, might, ought to,
must, had better, would like to,needn’t, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ
không “chia”, V-bare

2- Những động từ theo sau la “to verb” co 2 trường hợp:


2.a- [công thức: S+V+to V]:afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget,
hate,hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret,seem, swear, try, wish,
agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine,fail, happend, help, hope, learn, love, mean,
offer, prepare, promise, refuse,remember, start, trouble, want, would like prefer.

2.b- [công thức: S+V+O+to V]:advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave,
mean,oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel,expect, force, hate,
instruct, invite, like, need, order, persuade, press,request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

3- Theo sau bởi “V-ing”: admit, advise,allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny,
delay, detest,dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine,invlolve, justify,
keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone,quit, recommend, resent, resist, resume,
risk, save, tolerate, suggest,recollect, stop, pardon, can’t resist, can’t stand, can’t help, understand
ngoai ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, itis no good cũng là V-ing

4- Những động từ theo sau gồm cả “to verb” & “V-ing”:


advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue,dread, forget, hate, intend, leave, like, love,
mean, permit, prefer, propose,regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need,
want,require.
Đa số những động từ tren khi theo sau la “to verb” hoặc”V-ing” sẽ co nghĩa khác nhau.

Những công thức tiếng Anh hay vấp phải!!


• S + V+ too + adj/adv + (forsomeone) + to do something (quá….để cho ai làm gì…)
e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
e.g.2: He ran too fast for me to follow.

• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá… đến nỗimà…)


e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
e.g2: He speaks so soft that we can’thear anything.
• It + V + such + (a/an) + N(s) +that + S +V(quá… đến nỗi mà…)
e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignorethem at all.

• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to dosomething. (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g.1: She is old enough to get married.
e.g.2: They are intelligent enough for me to teach themEnglish.
• Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ailàm gì…)
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
e.g.2: I’d like to have my shoes òaired.

• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +forsomeone +to do something(đã đến lúc ai đóphải
làm gì…)
e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for thisquestion.

• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì… mất bao nhiêu thờigian…)
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăncản ai/ cái gì… không làm gì..)
e.g.1: I can’t prevent him from smoking
e.g.2: I can’t stop her from tearing

• S + find+ it+ adj to do something (thấy … để làm gì…)


e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
e.g.2: They found it easy to overcome that problem.

• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cáigì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g.1: I prefer dog to cat.
e.g.2: I prefer reading books to watching TV.

• Would rather + V¬ (infinitive) + than + V(infinitive)(thích làm gì hơn làm gì)


e.g.1: She would rather play games than read books.
e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

• To be/get Used to + V-ing(quen làm gì)


e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

• Used to + V (infinitive)(Thường làm gì trong qk và bâygiờ không làm nữa)


e.g.1: I used to go fishing with my friend when I wasyoung.
e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

• to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing( ngạcnhiên về….)

• to be angry at + N/V-ing(tức giận về)

• to be good at/ bad at + N/ V-ing(giỏi về…/ kém về…)

• by chance = by accident (adv)(tình cờ)

• to be/get tired of + N/V-ing(mệt mỏi về…)


• can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing(không nhịn đượclàm gì…)

• to be keen on/ to be fond of + N/V-ing(thích làm gìđó…)

• to be interested in + N/V-ing(quan tâm đến…)

• to waste + time/ money + V-ing(tốn tiền hoặc tg làm gì)

• To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêuthời gian làm gì…)

• To spend + amount of time/ money + on + something(dànhthời gian vào việc gì…)


e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
e.g.2: She spent all of her money on clothes.

• to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì…)

• would like/ want/wish + to do something(thích làm gì…)

• have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)

• It + be + something/ someone + that/ who(chính…mà…)

• Had better + V(infinitive)(nên làm gì….)

• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/
risk/ keep/ imagine/ fancy+ V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.

• It’s + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)

• Take place = happen = occur(xảy ra)

• to be excited about(thích thú)

• to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

• There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì…)

• feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì…)

• expect someone to do something(mong đợi ai làm gì…)

• advise someone to do something(khuyên ai làm gì…)

• go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping…)


• leave someone alone (để ai yên…)

• By + V-ing (bằng cách làm…)

• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/
hope/ afford/ intend/ manage/try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
e.g.1: I decide to study English.

• for a long time = for years = for ages (đã nhiều nămrồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)

• when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.

• When + S + V(qkd), S + had + Pii

• Before + S + V(qkd), S + had + Pii

• After + S + had +Pii, S + V(qkd)

• to be crowded with(rất đông cài gì đó…)

• to be full of(đầy cài gì đó…)

• To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có
nghĩa là: có vẻ như/ là/ dườngnhư/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)

• except for/ apart from(ngoài, trừ…)

• as soon as(ngay sau khi)

• to be afraid of(sợ cái gì..)

• could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)

• Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì…)

• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng –ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi
muốn nói về bản chất của cả người vàvật ta dùng -ing
e.g.1: That film is boring.
e.g.2: He is bored.
e.g.3: He is an interesting man.
e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nênnhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man
có nghĩa “người đàn ông đượcmến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)

• in which = where; on/at which = when

• Put + up + with + V-ing(chịu đựng…)


• Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó…)

• Get + adj/ Pii

• Make progress(tiến bộ…)

• take over + N(đảm nhiệm cái gì…)

• Bring about(mang lại)

• Chú ý: so + adj còn such + N

• At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)

• To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong…)

• Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)

• One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những…)

• It is the first/ second…/best + Time + thì hiện tạihoàn thành

• Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sốngnhờ vào…)

• To be fined for(bị phạt về)

• from behind(từ phía sau…)

• so that + mệnh đề(để….)

• In case + mệnh đề(trong trường hợp…)

• can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ought to… (modal Verbs) + V-infinitive

• Gerunds and Infinitives


V + V-ing
Appreciate
admit
Avoid
Can’t help
Can’t stand
Can’t bear
Consider
Deny
Dislike
Enjoy
Feel like
Finish
Give up
Imagine
Keep (on)
Look forward to
Mention
Object to
Practise
Put off
Risk
Suggest
Be/get used to
Be worth

V + to VAfford
Appear
Arrange
Decide
Fail
Forget
Happen
Intend
Learn
Manage
Mean
Offer
Plan
Pòare
Promise
Refuse
Seem
Threaten
Hope
Expect
Hesitate
Agree
Want
Attempt
Wish
Tend

V + O + VMake
Let
Have
Hope
Catch
See
Watch
Feel
Find
Hear
Overhear
Observe

V + O + to V
Advise
Allow
Encourage
Force
Invite
Order
Persuade
Remind
Teach
Tell
Warn
Show
Command
Ask
Urge

Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing)
hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không
biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách
nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời
tiếp diễn:
The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động
của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ
thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống
như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành
động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau:
The boring professor put the students to sleep.
The boring lecture put the students to sleep.
The bored students went to sleep during the boring lecture.
The child saw a frightening movie.
The frightened child began to cry.

Phân biệt sử dụng V-ing và to-V cho một số từ thông dụng

1. FORGET, REMEMBER

+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.


I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.


Don’t forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )

2. REGRET

+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.


I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.

+ To inf : Lấy làm tiếc để ……


I regret to tell you that …( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …)- chưa nói – bây giờ mới nói.

3. TRY

+ V-ing : Nghĩa là thử


I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để …
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

4. NEED

Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF


I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf


I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired

5. MEAN

Mean + to inf : Dự định


I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + V-ing :Mang ý nghĩa


Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm
nữa)

6. SUGGEST

S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)
Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến
nha sĩ)

S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)


I suggested playing soccer
(Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)

Lan suggested going shopping


(Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)

7. GO ON

Go on + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động.


My father went on working until he he was nearly 70.

Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.
Go on to paint the windows when you have repaired the door

Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý
nghĩa giữa chúng.

1. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)

Stop to V: dừng lại để làm việc gì

Ex:

– Stop smoking: dừng việc hút thuốc.


– Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc

2. Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)

Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)

Ex:

– Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)

– Don’t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)

– I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến
tàu đã bị hủy)

– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)

– She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)

– He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học
quá sớm)

3. Try to V: cố gắng làm gì

Try V-ing: thử làm gì

Ex:

– I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)

– You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)

4. Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.

Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết

Ex:

– I like watching TV.

– I want to have this job. I like to learn English.

5. Prefer V-ing to V-ing

Prefer + to V + rather than (V)


Ex:

– I prefer driving to traveling by train.

– I prefer to drive rather than travel by train.

6. Mean to V: Có ý định làm gì.

Mean V-ing: Có nghĩa là gì.

Ex:

– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)

– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

7. Need to V: cần làm gì

Need V-ing: cần được làm gì smile emoticon need to be done)

Ex:

– I need to go to school today.

– Your hair needs cutting. smile emoticon your hair needs to be cut)

8. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)

Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)

Ex:

– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)

– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)

9. Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.

Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.

Ex:

– He advised me to apply at once.

– He advised applying at once.


– They don’t allow us to park here.

– They don’t allow parking here.

10. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ
chứng kiến 1 phần của hành động.

See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến
toàn bộ hành động.

Ex:

– I see him passing my house everyday.

– She smell something burning and saw smoke rising.

– We saw him leave the house.

– I heard him make arrangements for his journey.

1. Những trường hợp nghĩa không thay đổi khi theo sau là To-V hoặc V-ing
– Begin + to-V
– Begin + Ving Bắt đầu
– Start + to-V
– Start + Ving
– Continue + to-V Tiếp tục
– Continue + Ving
– Intend + to-V Dự định
– Intend + Ving
2. Những trường hợp nghĩa thay đổi khi theo sau là To-V và V-ing
– Remember + to-V: nhớ việc gì đó sẽ phải làm, chưa xảy ra
Remember + Ving: nhớ việc gì đã xảy ra rồi
– Forget + to-V: quên chuyện chưa xảy ra
Forget + Ving: quên chuyện đã xảy ra
– Try + to-V: cố gắng làm gì
Try + Ving: thử làm gì
– Like + to-V = want: muốn làm gì đó
Like + Ving = enjoy: thích làm gì đó
– Prefer + to-V: thích làm gì đó hơn trong trường hợp cụ thể
Prefer + Ving: thích làm gì đó hơn theo sở thích, thói quen
– Stop + to-V: dừng lại để làm việc gì đó
Stop + Ving: dừng việc đang làm lại
– Regret + to-V: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai
Regret + Ving: ân hận về điều gì đó đã làm
– Go on + to-V: tiếp tục làm 1 việc sau khi làm việc gì khác
Go on + Ving: tiếp tục làm việc đang dở

CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY
THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm
nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ
làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving

HAD BETTER + bare inf.

7) Các trường hợp TO + Ving

Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là
giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :

Be/get used to

Look forward to

Object to

Accustomed to

Confess to

Nguyên tắc chung cần nhớ là :


Although/ though + mệnh đề

Despite / in spite of + cụm từ

Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:

1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:

– Bỏ chủ từ ,động từ thêm ING .

Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

1) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ

– Đem tính từ đặt trứoc danh từ ,bỏ to be

Although the rain is heavy,…….

=> Despite / in spite of the heavy rain, ……

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :

– Đổi đại từ thành sỡ hửu ,đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be

Although He was sick,……..

=> Despite / in spite of his sickness,…….

4) Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ

– Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ

Although He behaved impolitely,…..

=> Despite / in spite of his impolite behavior ,………

Như thế câu trên của bạn, nếu dùng In spite of thì sẽ viết lại như sau: ” In spite of playing well, the
team los

Số lượng động từ trong tiếng Anh là rất nhiều, nên việc phân biệt động từ nào đi với V-ing, động từ
nào đi với to + V hay V-bare gây khó khăn cho người học. Mời các bạn tham khảo bài dưới đây để
phân biệt rõ hơn cách dùng nhé!
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):
can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn’t, would
rather, would sooner, be supposed to là những động từ không “chia”, V-bare.

2- Những động từ theo sau là “to verb” có 2 trường hợp:


2.a- [công thức: S+V+to V]:
afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage,
neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care,
consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse,
remember, start, trouble, want, would like prefer.
2.b- [công thức: S+V+O+to V]:
advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer,
recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need,
order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.

3- Theo sau bởi “V-ing”:


admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike,
enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off,
mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate,
suggest, recollect, stop, pardon, can’t resist, can’t stand, can’t help, understand
Ngoài ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing

4- Những động từ theo sau gồm cả “to verb” và “V-ing”:


advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like,
love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need,
want, require.

Đa số những động từ trên khi theo sau là “to verb” hoặc “V-ing” sẽ có nghĩa khác nhau.

TO V, VING, V bare
27 Tháng 9 2014 lúc 9:21

TO-INFINITIVES / BARE INFINITIVES / GERUNDS


(Động từ nguyên mẫu có “to”, nguyên mẫu không “to”, danh động từ)
1. To-infinitive / Infinitive with to
* Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:
- Chủ ngữ của câu:
To become a famous singer is her dream.
- Bổ ngữ cho chủ ngữ:
What I like is to swim in the sea and then to lie on the warm sand.
- Tân ngữ của động từ:
It was late, so we decided to take a taxi home.
-  Tân ngữ của tính từ:
I’m pleased to see you.
 
* Verb + To V
- afford: đáp ứng
- agree: đồng ý
- arrange: sắp xếp
- ask: yêu cầu
- attempt: cố gắng, nỗ lực
- decide: quyết định
- expect: mong đợi
- fail: thất bại, hỏng
- hope: hy vọng
- invite: mời
- learn: học/ học cách
- manage: xoay sở, cố gắng
- offer: cho, tặng, đề nghị
- pretend: giả vờ
- promise: hứa
- refuse: từ chối
- seem = appear: dường như
- tell: bảo
- tend: có khuynh hướng
- threaten: đe dọa
- want: muốn
- begin= start bắt đầu
- finish kết thúc,
- choose chọn
- consent chấp thuận
- determine quyết định ,
- happen tình cờ ,
- hesitate do dự
- neglect lờ đi
- prepare chuẩn bị,
- propose đề nghị
- swear thề 
- wish  ước
- desire  mong ước
- teach
- plan= intend  dự định
- volunteer tình nguyện 
- would prefer/love/like thích....
 
-  Đi sau các từ để hỏi ( how/ what/ when/ where/ which/ why + to V)
Những động từ sử dụng công thức này là:
ask, decide, discover( khám phá) , find out( tìm ra) , forget( quên) , know, learn, rêmmber( nhớ) , see,
show( chỉ ra), think, understand( hiểu) , want to know( muốn biết) , wonder...
Ex:
- He discovered how to open the safe.
- I found out where to buy fruit cheaply.
- She couldn't think what to say.
* Trong các cấu trúc:
+ It takes / took + O + thời gian + to-inf
It takes Nam two hours to do that exercise.
+ Chỉ mục đích
I went to the post office to send a letter.
+ Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf
I have some letters to write.
Is there anything to eat?
+ It + be + adj + to-inf: thật … để ..
It is interesting to study English
+ S + be + adj + to-inf
I’m happy to receive your latter.
+ S + V + too + adj / adv + to-inf
He is too short to play basketball.
+ S + V + adj / adv + enough + to-inf
He isn’t tall enough to play basketball.
+ S + find / think / believe + it + adj + to-inf
I find it difficult to learn English vocabulary.
 
* Note: : một số động từ sau có 2 dạng
-  dạng 1 có tân ngữ sau động từ ta chia ở to V
- allow / permit / advise / recommend + O + to-inf
Ex: She allowed me to use her pen.
 
-  dạng 2: không có tân ngữ sau V ta chia ở Ving
- allow / permit / advise / recommend + V-ing
Ex: She didn’t allow smoking in her room
 
 
II. Bare infinitive / Infinitive without to ( V nguyên dạng )
* V + O + bare inf
- let
- make
- had better
- would rather
- Modal verb
Ex: He made me cry.
You had better take an aspirin.
Note
1. be + made + to-inf
Ex: I was made to cean my room.
 
2.  Động từ help:
- help + V1 / to-inf
- help + O + V1 / to-inf
- help + O + with + N
Ex: My brother helped me do my homework.
My brother helped me to do my homework.
My brother helped me with my homework.
 
3. Động từ chỉ tri giác:
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V1 (chỉ sự hoàn
tất của hành động – nghe hoặc thấy toàn bộ sự việc diễn ra)
Ex: I saw her get off the bus.
- Các động từ chỉ tri giác: hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find .. + O + V-ing (chỉ sự
việc đang diễn ra)
Ex: I smell something burning in the kitchen.
 
 
III. Gerunds (V-ing)
* Danh động từ có thể được dùng làm:
-  Chủ từ của câu: Swimming is my favourite sport.
- Bổ ngữ của động từ: My hobby is collecting stamps.
- Tân ngữ của động từ: I enjoy traveling.
* Verb + V-ing
- admit: thừa nhận
- avoid: tránh
- consider: xem xét
- delay: hoãn= postpone
- deny: phủ nhận
- detest: ghét
- encourage: khích lệ
- fancy: thích
- finish: kết thúc >< start = begin
- hate: ghét
- imagine: tưởng tượng
- involve: liên quan
- mention: đề cập đến
- mind: ngại
- miss: bỏ lỡ
- practice: luyện tập
- quit: từ bỏ
- risk: có nguy cơ
- suggest: đề nghị
- prevent (ngăn cản),
- enjoy thích
- dislike không thích
- support ủng hộ
- like, love,
- resist kháng cự
- keep giữ
- resent  phật lòng 
- tolerate chịu đựng 
- recall  gợi nhớ
- recollect hồi tưởng
- cease  ngừng
- It is no use: không có ích
- It is no good: không tốt
- waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
- have difficulty / trouble: gặp khó khăn/trở ngại
- Can’t help: không thể không
- can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
- feel like: cảm thấy thích
- Look forward to: mong chờ, mong đợi
- It is (not) worth: đáng / không đáng
- keep / keep on: tiếp tục
- be busy: bận rộn
- be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì = - get /be accustomed to = be adapted to ,
- admit to = confess to ( thú nhận)
 
 
Ex: They couldn’ help laughing when they heard the little boy singing a love song.
The students are used to working in the school library.
Please wait a minute. My boss is busy writing something.
 
* Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing
Ex: After finishing his homework, he went to bed.
 
* Giới từ + V-ing:
Ex: My sister is interested in listening to music.
 
 
IV. Infinitives or Gerunds (To-inf / V-ing)
1. Không thay đổi nghĩa:
- begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-ing
Ex: It started to rain / raining.
 
2. Thay đổi nghĩa:
+ remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ)
+ remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai)
Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed.
I remember meeting you some where but I can’t know your name.
Remember to send her some flowers because today is her birthday.
 
STOP
+ stop + V-ing: dừng hẳn việc gì
+ stop + to-inf: dừng ….. để …
Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health.
On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper.
 
TRY
+ TRY + V-ing: thử
+ try + to-inf: cố gắng
 
NEED
+ need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động)
+ need + to-inf: cần (chủ động)
Ex: I need to wash my car.
My car is very dirty. It needs washing / to be washed.
 
CẤU TRÚC NHỜ VẢ
S + have + O người + V1 + O vật ...
S + have + O vật + V3/-ed + (by + O người) ...
S + get + O người + to-inf + O vật
S + get + O vật + V3/-ed + (by + O người)
Ex: I had my brother clean the house.
I had the house cleaned by my brother.
 
USED TO
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex: I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
 
PROPOSE
V-ing: đề nghị
I propose waiting till the police get here
To V: có ý định
I propose to start tomorrow
 
GO ON ( tiếp tục)
V-ing : vẫn tiếp tục cùng đề tài
He went on talking about his accident
To V : tiếp tục nhưng đề tài khác
He went on to talk about his accident
 
MEAN ( nghĩa, dự định)
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex: He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)

You might also like