Professional Documents
Culture Documents
Các Đ NG T Theo Sau Là V
Các Đ NG T Theo Sau Là V
hoặc V-bare
– Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could,will,shall, would, may, might, ought to,
must, had better, would like to,needn’t, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ
không “chia”, V-bare
2.b- [công thức: S+V+O+to V]:advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave,
mean,oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel,expect, force, hate,
instruct, invite, like, need, order, persuade, press,request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
3- Theo sau bởi “V-ing”: admit, advise,allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny,
delay, detest,dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine,invlolve, justify,
keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone,quit, recommend, resent, resist, resume,
risk, save, tolerate, suggest,recollect, stop, pardon, can’t resist, can’t stand, can’t help, understand
ngoai ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, itis no good cũng là V-ing
• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to dosomething. (Đủ… cho ai đó làm gì…)
e.g.1: She is old enough to get married.
e.g.2: They are intelligent enough for me to teach themEnglish.
• Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ailàm gì…)
e.g.1: I had my hair cut yesterday.
e.g.2: I’d like to have my shoes òaired.
• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +forsomeone +to do something(đã đến lúc ai đóphải
làm gì…)
e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for thisquestion.
• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì… mất bao nhiêu thờigian…)
e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăncản ai/ cái gì… không làm gì..)
e.g.1: I can’t prevent him from smoking
e.g.2: I can’t stop her from tearing
• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cáigì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
e.g.1: I prefer dog to cat.
e.g.2: I prefer reading books to watching TV.
• To spend + amount of time/ money + V-ing(dành bao nhiêuthời gian làm gì…)
• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/
risk/ keep/ imagine/ fancy+ V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.
• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/
hope/ afford/ intend/ manage/try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive
e.g.1: I decide to study English.
• for a long time = for years = for ages (đã nhiều nămrồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
• To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/turn/ grow + adj (đây là các động từ tri giác có
nghĩa là: có vẻ như/ là/ dườngnhư/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng –ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi
muốn nói về bản chất của cả người vàvật ta dùng -ing
e.g.1: That film is boring.
e.g.2: He is bored.
e.g.3: He is an interesting man.
e.g.4: That book is an interesting one. (khi đó không nênnhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man
có nghĩa “người đàn ông đượcmến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó)
• Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sốngnhờ vào…)
• can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ought to… (modal Verbs) + V-infinitive
V + to VAfford
Appear
Arrange
Decide
Fail
Forget
Happen
Intend
Learn
Manage
Mean
Offer
Plan
Pòare
Promise
Refuse
Seem
Threaten
Hope
Expect
Hesitate
Agree
Want
Attempt
Wish
Tend
V + O + VMake
Let
Have
Hope
Catch
See
Watch
Feel
Find
Hear
Overhear
Observe
V + O + to V
Advise
Allow
Encourage
Force
Invite
Order
Persuade
Remind
Teach
Tell
Warn
Show
Command
Ask
Urge
Thông thường, khi một động từ không có dạng thức tính từ tương ứng với nó thì phân từ 1 (V-ing)
hoặc phân từ 2 (P2) của động từ đó được sử dụng làm tính từ. Đôi khi người học tiếng Anh không
biết nên dùng tính từ ở dạng thức nào: V-ing hay Verb-ed hay Verb-en.
Tính từ dạng V-ing thường được dùng khi danh từ mà nó bổ nghĩa thực hiện hoặc chịu trách
nhiệm về hành động. Động từ thường là nội động từ (không có tân ngữ) và thời của động từ là thời
tiếp diễn:
The crying baby woke Mr.Binion. (The baby was crying)
The blooming flowers in the meadow created a rainbow of colors. (The flowers were blooming)
The purring kitten snuggled close to the fireplace. (The kitten was purring)
Phân từ 2 (V-ed) được dùng làm tính từ khi danh từ mà nó bổ nghĩa là đối tượng nhận sự tác động
của hành động. Câu có tính từ ở dạng P2 thường có nguồn gốc từ những câu bị động.
The sorted mail was delivered to the offices before noon. (The mail had been sorted).
Frozen food is often easier to prepare than fresh food. (The food had been frozen)
The imprisoned men were unhappy with their living conditions. (The men had been imprisoned)
Lưu ý: Một số các động từ như to interest, to bore, to excite, to frighten khi sử dụng làm tính từ
thường khó xác định nên dùng loại nào (phân từ 1 hay phân từ 2). Nguyên tắc áp dụng cũng giống
như đã nêu trên: Nếu chủ ngữ gây ra hành động thì dùng P1, nếu chủ ngữ nhận tác động của hành
động thì dùng P2. Xét thêm các ví dụ sau:
The boring professor put the students to sleep.
The boring lecture put the students to sleep.
The bored students went to sleep during the boring lecture.
The child saw a frightening movie.
The frightened child began to cry.
1. FORGET, REMEMBER
2. REGRET
3. TRY
+ To inf : cố gắng để …
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
4. NEED
5. MEAN
6. SUGGEST
S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)
Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist (Ba gợi ý Lan đến
nha sĩ)
7. GO ON
Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.
Go on to paint the windows when you have repaired the door
Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý
nghĩa giữa chúng.
Ex:
Ex:
– Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
– I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến
tàu đã bị hủy)
– I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
– She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
– He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học
quá sớm)
Ex:
– You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
4. Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Ex:
Ex:
– He doesn’t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
– This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Ex:
8. Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Ex:
– I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
– I’m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Ex:
10. See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ
chứng kiến 1 phần của hành động.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến
toàn bộ hành động.
Ex:
1. Những trường hợp nghĩa không thay đổi khi theo sau là To-V hoặc V-ing
– Begin + to-V
– Begin + Ving Bắt đầu
– Start + to-V
– Start + Ving
– Continue + to-V Tiếp tục
– Continue + Ving
– Intend + to-V Dự định
– Intend + Ving
2. Những trường hợp nghĩa thay đổi khi theo sau là To-V và V-ing
– Remember + to-V: nhớ việc gì đó sẽ phải làm, chưa xảy ra
Remember + Ving: nhớ việc gì đã xảy ra rồi
– Forget + to-V: quên chuyện chưa xảy ra
Forget + Ving: quên chuyện đã xảy ra
– Try + to-V: cố gắng làm gì
Try + Ving: thử làm gì
– Like + to-V = want: muốn làm gì đó
Like + Ving = enjoy: thích làm gì đó
– Prefer + to-V: thích làm gì đó hơn trong trường hợp cụ thể
Prefer + Ving: thích làm gì đó hơn theo sở thích, thói quen
– Stop + to-V: dừng lại để làm việc gì đó
Stop + Ving: dừng việc đang làm lại
– Regret + to-V: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai
Regret + Ving: ân hận về điều gì đó đã làm
– Go on + to-V: tiếp tục làm 1 việc sau khi làm việc gì khác
Go on + Ving: tiếp tục làm việc đang dở
CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY
THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để ……
Ví dụ:
I regret to tell you that …( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …) – chưa nói – bây giờ mới nói
TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để …
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm
nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ
làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là
giới từ ), sau đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :
Be/get used to
Look forward to
Object to
Accustomed to
Confess to
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:
– Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ
Như thế câu trên của bạn, nếu dùng In spite of thì sẽ viết lại như sau: ” In spite of playing well, the
team los
Số lượng động từ trong tiếng Anh là rất nhiều, nên việc phân biệt động từ nào đi với V-ing, động từ
nào đi với to + V hay V-bare gây khó khăn cho người học. Mời các bạn tham khảo bài dưới đây để
phân biệt rõ hơn cách dùng nhé!
1- Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):
can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn’t, would
rather, would sooner, be supposed to là những động từ không “chia”, V-bare.
Đa số những động từ trên khi theo sau là “to verb” hoặc “V-ing” sẽ có nghĩa khác nhau.
TO V, VING, V bare
27 Tháng 9 2014 lúc 9:21