Professional Documents
Culture Documents
So Tay Pha Che Hoa Chat
So Tay Pha Che Hoa Chat
1
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
số (ml,l)chất tan
C% = x 100%
số (ml,l ) dung dịch
2
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
3
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
d : tỉ trọng (g/ml)
C% : nồng độ phần trăm của dung dịch
2. Pha dung dịch có nồng độ đương lượng (CN)
a. Đối với chất rắn: Lượng cân chất rắn cần lấy để pha Vml dung dịch có
nồng độ CN
C N .Ð.V.100
m cân =
1000.p
Với : m : khối lượng cân chất rắn (g)
CN : nồng độ đương lượng dung dịch cần pha
V : thể tích cần pha (ml)
p : độ tinh khiết chất rắn
b. Đối với chất lỏng: thể tích chất lỏng đậm đặc cần dùng để pha V(ml)
dung dịch có nồng độ CN
C N .Đ.V.100
Vdam dac =
1000.d.C%
Với : Vđđ : thể tích dung dịch đậm đặc (ml)
V : thể tích dung dịch cần pha (ml)
d : khối lượng riêng (tỉ trọng) của dung dịch (g/ml)
C% : nồng độ phần trăm của dung dịch đậm đặc
3. Nồng độ phần trăm khối lượng:
a. Chất rắn không ngậm nước: Lượng chất rắn cần lấy để pha mdd (g) dung
dịch có nồng độ C%
C %.mdd
mct =
100. p
Với: m : khối lượng cân (g)
mdd : khối lượng dung dịch cần pha (g)
b. Chất rắn ngậm nước:
Lượng chất rắn cần lấy để pha mdd (g) có nồng độ C%.
C %.mdd M 1
mct = x
100. p M2
4
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
Cân số g chất rắn bằng C% muốn pha để pha thành 100ml dd.
5. Phần trăm thể tích - thể tích:
C1 %.V1 = C2 %.V2
Vññ C1 %
C1% ⇒ = H2O0
VH 2 0 C 2 % − C1 %
H2O 0 C2 – C1
Vññ C1
C1 ⇒ =
VH 2 0 C 2 − C1
5
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
H2O 0 C2 – C1
6
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
- Pha chỉ thị Alizarin yellow 0,1% : Hòa tan 0,1g chỉ thị Alizarin vàng trong 100
ml nước cất .
- Khoảng đổi màu của chỉ thị : pH = 10,2 – pH 12,1
10. Bromthymol blue ( C27H28Br2O5S)
- Pha chỉ thị Bromthymol xanh 0,1% : Hoà tan 0,1g chỉ thị Bromthymol xanh
trong 100ml etanol 20%
- Khoảng đổi màu của chỉ thị : pH 5,8 – pH 7,6
11. Hydroxylammonium Chloride ( NH2OH.HCl)
Tan trong nước cất.
12. Hydroxylammonium Sulfate ( NH2OH)2.H2SO4
Tan trong nước cất
13. Chỉ thị 1 -10 Phenanthroline ( C12H8N2.H2O )
- Pha chỉ thị 1-10 phenanthroline 0,1%: Cân 0,1 g chỉ thị,hòa tan trong 100ml
nước cất, khuấy và gia nhiệt tới 800C. Không được đun sôi, trong trường hợp
không gia nhiệt thì thêm 2 giọt HCl đậm đặc khuấy đều đến khi tan hết
( 1- 10 phenanthrolin độ tan của nó rât thấp 3,3g/l).
14. Acid Fusinsulforo: Pha chỉ thị acid Fusinsulfuro 1%: Cân 1g chỉ thị cho vào
cốc chứa 100ml ethanol, khuấy đều cho tan hoàn toàn .
15. Fluorescein (C20H12O5): Pha chỉ thị Fluorescein 0,5%: Cân 0,5g chỉ thị cho
vào cốc chứa 100ml ethanol, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
16. Dimetylglyoxin (C4H8N2O2)
Pha chỉ thị 1% trăm trong 100ml cồn.
17. Chỉ thị Ferroin
Hòa tan 1,485g 1-10phenaltrolin và 0,695g FeSO4. 7H2O trong nước, thêm
nước cất thành 100 ml
18. Chỉ thị Diphenylamin ( C12H11N)
Pha chỉ thị C12H11N 1%, cân 1 g chỉ thị + 100 ml H2SO4 đậm đặc
19. Chỉ thị Tashiro.
- Dung dịch A: Hòa tan 0,1g MR trong 100m ethanol tinh khiết trên nồi cách
thuỷ
- Dung dịch B: Hoà tan 0,5 g Metylen xanh trong 100ml Ethanol 50%
• Khi dùng pha dung dịch A với dung dịch B theo tỉ lệ 1:1
7
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
8
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
9
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
• Dung dịch 2 : KH2PO4 cân 9,073g sau đó định mức thành 1 lít
→ có C = 1/15M
⇒ Lấy 61,2 ml dung dịch 1 định mức thành 100ml bằng dung dịch 2 được
100ml dung dịch bảo quản điện cực pH= 7
2. Pha dung dịch đệm pH = 4
Cách 1:
- Dung dịch 1: dung dịch HCl 0,1N
- Dung dịch 2: cân 21,014g H3C6H5O7.H2O + 200 ml NaOH 1N, sau đó
định mức bằng nước cất đến 1lít.
(dùng H3C6H5O7.H2O hoặc NaH2C6H5O7 )
⇒ Hút 56 ml dung dịch 2 rồi định mức thành 100ml dung dịch bằng dung dịch
1 được 100 ml dung dịch bảo quản điện cực pH = 4
Cách 2:
- Dung dịch 1: Dung dịch NaOH 0,1N
- Dung dịch 2: 40,846 g KHC8H4O4. Sau đó định mức thành 1 lít
⇒ Hút 0,8 ml dung dịch 1 + 50 ml dung dịch 2. Sau đó định mức thành 200ml
bằng nước cất. Ta được 100ml dung dịch bảo quản điện cực pH = 4
1. Dung dịch Amonicitrat 50%:Hoà tan 500g acid citric trong 600ml NH4OH
25% thêm nước cất đến 1l, sau 24h lọc.
2. Hỗn hợp cường thuỷ: Tỉ lệ 1/3, trộn 1 thể tích HNO3 với 3 thể tích HCl.
3. H2SO4 tác nhân: Hoà tan 5,5g Ag2SO4 trong 1kg H2SO4 đậm đặc(1l=1,84kg),
để 1-2 ngày cho hoà tan hoàn toàn Ag2SO4.
4. Hỗn hợp xúc tác CuSO4+K2SO4: Theo tỷ lệ 1:10, cân 10g CuSO4+ 100g
K2SO4. Cho vào cối sứ trộn đều, cho vào chai thuỷ tinh để sử dụng dần.
5. Dung dịch kiềm Azua:
- Hoà tan 160g NaOH trong 150ml nước cất, làm lạnh.
- Hoà tan 5g NaN3 trong 50ml nước cất.
10
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
- Hoà tan 300g NaI (hoặc KI) trong 200ml nước cất
⇒ Trộn 3 dung dịch này và thêm nước cất tới 500ml. Nếu có kết tủa nâu thì phải
lọc bỏ.
6. Dung dịch Kaliantimon tartrat: Hoà tan 1,3715g K(SbO)C4H6O.1/2 H2O
trong 400ml nước cất, định mức 500ml, bảo quản trong chai nâu.
7. Dung dịch Garola A:B
- Dung dịch Garola A: 28.5g Co(NO)2+ CH3COOH đđ + nước cất, định
mức 500ml
- Dung dịch Garola B: 180g NaNO2 + nước cất thành 500ml. Đựng trong
chai màu tối, khi dùng trộn theo tỉ lệ 1:1.
8. Đệm pH=5: Cân 68g CH3COONa hoà tan trong 500ml nước cất và hút 72ml
CH3COOH 99,5%. Định mức 1lít bằng nước cất.
9. Đệm pH=10: Cân 9,14g NH4Cl hoà tan trong 500ml nước cất và hút 80ml
NH4OH 25%, định mức bằng nước cất đến 1l.
- Tất cả các muối Fe khi pha lưu ý cần phải tẩm ACID, tuỳ thuộc vào gốc Cl-
hay gốc SO42- để ta lựa chọn ACID tẩm cho đúng và số ml ACID cần cho vào
tuỳ thuộc lượng cân nhiều hay ít.
11
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
12
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
13
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
14
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
- Đối với acid Nitric: Acid nitric gây phỏng nặng. Khí nâu NO2 thoát ra từ
acid làm tổn thương đường hô hấp và mắt. Acid này còn có thể gây nổ khi
tiếp xúc với các chất khử như H2S, rượu. Khi tiếp xúc với những cháy được
thì có thể bốc cháy sinh ra khí NO2. Vì vậy khi chữa cháy phải cần đeo mặt
nạ chống độc. trong trường hợp bị ngộ độc khi hít phải khí NO2 thì ta phải
cho nạn nhân thở bằng khí oxy và nằm yên.
- Đối với acid H2SO4: Gây phỏng nặng khi tiếp xúc với da. Trong trường hợp
acid rơi vào người thì ta phải nhanh chóng rửa bằng dung dịch kiềm nhẹ như
NaHCO3 2%...sau đó rửa lại bằng nước.
- Đối với acid HF: Acid và hơi đều vô cùng độc, làm tổn thương da, mắt và
đường hô hấp. Acid này có thể phá huỷ thuỷ tinh và nhiều chất khác. Nếu
trong trường hợp bị cháy ta có thể dùng nước để dập tắt. Nếu trong không
khí có HF thì ta phải đeo mặt nạ chống độc để cách ly.
- Đối với acid Acetic: làm phỏng nặng da, hơi acid làm tổn thương nặng niêm
mạc. Nguy hiểm khi tiếp xúc với Ahydric cromic, Natri peroxyt và acid
nitric vì có thể bốc cháy. Dập tắt bằng nước.
- Đối với acid HCl: Làm phỏng da. Hơi acid làm tổn thương mạnh đến màng
niêm mạc mắt và mũi. Khi tiếp xúc với nhiều kim loại làm thoát khí H2 tạo
nên hỗn hợp nổ với không khí. Trong trường hợp bị cháy thì phải dập tắt
bằng nước, Na2CO3, vôi. Khi làm việc, chúng ta phải mang khẩu trang hoạt
tính , việc pha chế phải tuyệt đối được tiến hành trong tủ hút.
15
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
16