Professional Documents
Culture Documents
1
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Mô tả sản phẩm
Pha 1 gói bột trà với 200 ml nước ấm. Khuấy đều và thưởng thức nóng
2 Cách sử dụng
Pha 1 gói bột trà với 120 ml nước sôi để nguội. Khuấy đều, thêm đá và thưởng thức
Bảo quản trà hòa tan nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm không
phải là thực phẩm hoặc là thực phẩm có mùi.
Phương tiện vận chuyển trà hòa tan phải khô, sạch, không có mùi lạ
5 Bảo quản sản phẩm
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng
Sử dụng sản phẩm ngay sau khi pha hoặc sau khi pha, cất trong tủ lạnh và sử dụng
trong 12 giờ
2
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Thành phần dinh dưỡng
Thành phần dinh dưỡng Giá trị (trên 15g sản phẩm)
Năng lượng (kcal) 55 1
Chất đạm (g) 0.04 0.01
Carbohydrate (g) 14.5 1
Đường (g) 14 1
Chất béo (g) 0
Chất béo bão hòa (g) 0
Chất xơ (g) 0.07 0.01
Natri (g) 0.001 0.0005
3
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Thiết kế bao bì
4
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Thiết kế bao bì
• Bao bì giấy, nhẹ, dễ phân hủy, bền cơ học, có thể tái chế
Bao bì cấp 2 • Dễ thấm nước
• Định lượng giấy làm bao bì cấp 2 từ 70-75 gsm
5
CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ SẢN PHẨM Bao bì màng
Hàn mí
mililít. Hàm lượng cafein ≤ 3.5 % chất khô trà TCVN 9745-1:2013
Mật độ nén Hàm lượng tannin ≤4 % chất khô trà TCVN 9745-2:2013
Khối lượng thể tích lèn chặt (của trà hòa tan) là tỷ lệ khối Tạp chất ≤ 0.3 % khối lượng sản phẩm
QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với
lượng của trà hòa tan với thể tích mà nó chiếm chỗ, sau Kim loại nặng giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
khi chè bị lắc một số lần (thường là 100) trong điều kiện qui
Asen 1.0 ppm AOAC 986.15
định. Khối lượng thể tích được biểu thị bằng gam trên
Cadmi 1.0 ppm AOAC 999.11
mililít.
Chì 2.0 ppm AOAC 999.11
Tên chỉ tiêu Tên chỉ tiêu vi sinh Yêu cầu Đơn vị tính Phương pháp thử
Yêu cầu
cảm quan Tổng số vi sinh vật hiếu
< 104 CFU/g ISO 4833-1:2013
khí (TPC)
Màu sắc Trong, sáng, sánh, đặc trưng cho sản phẩm
Coliforms 10 CFU/g ISO 4832:2006
Mùi trà tự nhiên, đặc trưng cho sản phẩm, không có Escherichia coli Không có MPN/g ISO 16649-3:2015
Mùi
mùi lạ Clostridium perfringens 10 CFU/g ISO 7937:2004
Bacillus cereus < 102 CFU/g ISO 7932:2004
Chát nhẹ, đặc trưng cho sản phẩm, hài hòa giữa vị và
Vị Tổng nấm men, nấm
mùi, không lộ khuyết tật < 102 CFU/g ISO 21527-2:2008
mốc
Dạng bột, tơi xốp, rất mịn, gồm những hạt nhỏ nâu Salmonella spp. Không có CFU/25g ISO 8342:2010
Trạng thái nhạt (trà) và hạt màu trắng (đường và các thành phần
phụ liệu); Khô, rời và không vón Tên chỉ tiêu hoá lý Yêu cầu Phương pháp thử
Độ tan trong nước nóng Tan trong 30 s có khuấy nhẹ TCVN 12459:2018
Nước pha đỏ sáng, màu nâu tự nhiên, gần với màu trà
Trà sau khi Độ tan trong nước lạnh ở Tan trong 2 phút có khuấy nhẹ TCVN 12459:2018
truyền thống, không vẩn đục, vị chát ít, ngọt dịu và
pha nhiệt độ 16 °C ± 2 °C
hương thơm đào.
8
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU
Trà
Đơn phân là glucose được chủ yếu liên kết với α (1 → 4) glycoside
Công thức: (C6H10 O5)n.H2O
Sản phẩm thủy phân tinh bột không hoàn toàn (bằng enzym hoặc acid), có đương lượng dextrose (DE) từ 4 đến 20.
Sau khi trích ly và cô đặc, dịch trà có nồng độ chất khô thấp -> cần tăng nồng độ chất khô
Maltodextrin được sử dụng như một chât mang
Góp phần tăng vị ngot nhẹ cho trà
10
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU Chuẩn đầu vào
Nước
Theo tiêu chuẩn nước trong sản xuất
• TCVN 5501:1991
• Vai trò: nguyên liệu chế biến
11
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Phân loại, làm sạch
Mục đích: chuẩn bị
Biến đổi quá trình:
• Chủ yếu loại bỏ tạp, chất bẩn trong nguyên liệu
• Xảy ra các biến đổi không đáng kể
Làm héo
Mục đích: giảm ẩm, tăng chất khô. Làm mềm, hỗ trợ cho nghiền cắt
Biến đổi quá trình:
• Vật lí: khối lượng giảm, độ nhớt tăng
• Hóa học: thủy phân hợp chất cao phân tử, màu
• Hóa sinh: phản ứng thủy phân có thể xảy ra
12
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Nghiền cắt
Lên men
Mục đích: chế biến, thúc đẩy oxi hóa. Hoàn thiện chất lượng trà
Biến đổi quá trình:
• Vật lí: Nhiệt dộ tăng
• Hóa sinh: phản ứng thuy, oxi hóa lần lượt diễn ra
Thủy phân protein, protopectin,…tăng nồng độ chất hòa tan,
tạo mùi vị đặc trung
Tannin, catechin phản ứng protein, acid amin tạo aldehyde
mùi đặc trưng
Ngưng tụ tạo màu theaflavin (màu vàng), thearubigins (màu
đỏ) tạo màu đặc trưng cho chè đen
13
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Trích ly
Mục đích: thu nhận chất chiết
Biến đổi quá trình:
• Vật lí: nhiệt độ tăng
• Hóa lí: độ nhớt tăng, mùi hương bay hơi
• Hóa sinh: pectinase và cellulose bị thủy phân
• Hóa học: oxi hóa catechin, epigallocatechin (L – EGC) và epigallocatechin gallat
(L – EGCG) tiếp tục hoạt động và làm cho các thành phần này bị oxi hóa tạo
màu cho dịch trích ly
Xử lí nhiệt
Mục đích: vô hoạt enzyme
Biến đổi quá trình:
• Hóa sinh: phản ứng oxi hóa dừng lại
• Học học: một số acid amin bị phân hủy
• Sinh học: ức chế một số enzyme
14
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Lọc
Cô đặc
Mục đích: tăng hàm lượng chất khô, chuẩn bị cho sấy phun
Biến đổi quá trình:
• Vật lí: độ nhớt tăng
• Hóa học: phân hủy vitamin,… diễn ra phản ứng Millard
15
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Sấy phun
Mục đích: bốc hơi nước, giảm ẩm, chuyển từ lỏng sang bột
Biến đổi quá trình:
• Hóa học: mất một số thành phần: vitamin, polyphenol, chlorofill,…phản ứng Millard diễn
ra (không đáng kể)
• Hóa sinh: vô hoạt enzyme, ức chế vi sinh vật
Yếu tố ảnh hưởng:
Nhiệt độ sấy
Nồng độ chất khô:
Lưu lượng dòng làm việc
Thành phần hóa học
Kích thước, số lượng, quỹ đạo chuyển động
16
CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Tạo hạt
Mục đích: tăng kích thước hạt, tăng khả năng hòa tan,
hoàn thiện chất lượng sản phẩm
Biến đổi quá trình:
• Hóa học: mất một số thành phần: vitamin,
polyphenol, chlorofill,…phản ứng Maillard diễn ra
(không đáng kể)
• Hóa lí: giảm ẩm, các hạt các hạt nguyên liệu khô từ
quá trình sấy phun tiếp xúc với tác nhân kết dính là
chất lỏng tạo thành các “hạt nhân”. Các hạt này tiếp
tục kết dính lại với nhau và to dần tạo mao quản cho
sản phẩm làm cho sản phẩm có độ thấm ướt cao, dễ
hòa tan vào nước.
• Sinh học: giảm ẩm, hỗ trợ ức chế vi sinh vật
17
CHƯƠNG 4: CÔNG ĐOẠN ẢNH HƯỞNG TÍNH CHẤT HÓA LÍ
Thông số công nghệ của công đoạn ảnh hưởng đến tính chất hóa lý:
• Nhiệt độ sấy - tăng
- biến tính bất thuận nghịch chất keo (polyphenol dịch chiết) - ảnh hưởng độ hòa tan
- khả năng hút hơi nước của hạt bột tăng
• Cơ cấu phun sương - kích thước hạt sương tăng - khả năng hút ẩm giảm
Sấy phun
18
CHƯƠNG 4: CÔNG ĐOẠN ẢNH HƯỞNG TÍNH CHẤT HÓA LÍ
Thông số công nghệ của công đoạn ảnh hưởng đến tính chất hóa lý:
• Áp suất hơi nước – tăng
– hạt kết chùm – khả năng hòa tan được cải thiện
– khả năng hút ẩm của hạt cao hơn
• Thời gian lưu của hạt – tăng
Tạo hạt
19
CHƯƠNG 5: QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN BẢO QUẢN VÀ THAY THẾ NGUYÊN LIỆU
Chè
ẢNH HƯỞNG ĐẾN SẢN PHẨM
• Hàm lượng chất khô: tăng nồng độ chất chiết hòa tan trong nước
Thay đổi hàm lượng chất khô trong quá trình phối trộn để đạt hàm lượng chất khô trong quá trình sấy phun, giữ nguyên
tính chất hóa lí và chất lượng sản phẩm
• Độ ẩm: tăng độ ẩm nguyên liệu làm hạn chế quá trình trích ly, hàm lượng chất khô thu được giảm.
Cần điều chỉnh thông số của quá trình cô đặc, nhầm nâng cao hàm lượng chất khô, giảm cho phí năng lượng trong quá
trình sấy phun
20
THANK YOU!
CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TRÀ ĐEN HƯƠNG ĐÀO HÒA TAN
21