Professional Documents
Culture Documents
HaUI - FAT - AT - Bản mô tả kỹ thuật - PI.3.4-ver0.4
HaUI - FAT - AT - Bản mô tả kỹ thuật - PI.3.4-ver0.4
Tên tài liệu: Bản mô tả kỹ thuật đánh giá chỉ số hiệu năng PI 3.4
Phiên bản: Ver 0.4
Chương trình đào tạo: Công nghệ Ô tô
Trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội
Tên file: HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4.docx
0.1 16-05-2021 Biên soạn lần đầu Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc
0.2 24-05-2021 Cập nhật PI theo SO3 Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc
0.3 25-05-2021 - Nội dung đánh giá, Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc
hướng dẫn đánh giá
theo PI đã cập nhật
0.4 20-06-2021 - Chỉnh sửa ghi Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc
nhận kết quả đánh
giá
- Chỉnh sửa nhiệm
vụ học tập của sinh
viên, công việc cần
thực hiện
Mỗi nội dung đánh giá của chỉ số hiệu năng sẽ được đánh giá ở 4 mức như sau:
Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
(Proficient) (Applying) (Developing) (Need development)
(4) (3) (2) (1)
Ghi chú:
- Mức độ tối thiểu cần đạt được: Mức độ 3 (Thực hiện được)
Phiếu đánh giá (rubric)
- Phiếu đánh giá PI.3.4.a - Khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp.
o Tham khảo Phụ lục 1.
- Phiếu đánh giá PI.3.4.b - Khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp.
o Tham khảo Phụ lục 1.
● Giao yêu cầu đề tài cần thực hiện bao gồm: vấn đề/nhiệm vụ, số liệu phục vụ tính
toán/thiết kế, yêu cầu cần đạt được, khung thời gian thực hiện.
● Sinh viên thực hiện theo cá nhân.
● Lưu ý sinh viên:
o Vận dụng kỹ năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật để lựa chọn thích hợp các tài liệu tham
khảo được sử dụng trong quá trình thực hiện các nội dung theo yêu cầu của đồ án.
Việc đánh giá PI được thực hiện theo nội dung báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt
nghiệp., dựa trên nguồn gốc, nội dung của tài liệu tham khảo và danh mục tổng hợp các tài liệu
tham khảo.
● Đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật thích hợp
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.a
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 2.
● Đánh giá khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.b
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 2.
● Giảng viên hướng dẫn tổng hợp điểm đánh giá đo PI dành cho mỗi sinh viên.
● Điểm đánh giá PI.3.4.a = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
● Điểm đánh giá PI.3.4.b = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
● Điểm đánh giá PI.3.4 = (Điểm đánh giá PI.3.4.a + Điểm đánh giá PI.3.4.b)/2
● Điểm môn học=20% điểm đánh giá PI 3.2+10% điểm đánh giá PI 3.3+10% điểm đánh giá PI
3.4+ 60% điểm đánh giá khác(nội dung đồ án)
● Giảng viên hướng dẫn tổng hợp điểm cho sinh viên theo mẫu phụ lục 4
Hệ số
STT Học phần Điểm tối đa Mức đạt
Bài đánh giá
Đồ án chuyên Báo cáo kết
1 ngành kỹ thuật Ô quả thực hiện 1 0,75 1
tô đồ án
Mỗi nội dung đánh giá của chỉ số hiệu năng sẽ được đánh giá ở 4 mức như sau:
Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
(Proficient) (Applying) (Developing) (Need development)
(4) (3) (2) (1)
● Mức độ tối thiểu cần đạt được: Mức độ 3 (Thực hiện được)
● Dạng thức bài đánh giá: Báo cáo – RP
● Mã chuẩn đầu ra học phần: AT6009
1. Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình hệ thống chiếu sáng tự động trên ô tô
2. Hoạt động của sinh viên
- Hoạt động 1: Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng tự động trên ô tô
+ Tổng quan về hệ thống
+ Cấu tạo, nguyên lý điều khiển hệ thống
+ Sơ đồ mạch điện theo xe
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Thiết kế hệ thống chiếu sáng tự động trên ô tô
- Hoạt động 2: Mô phỏng mạch chiếu sáng tự động trên ô tô
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Mô phỏng và thử nghiệm trên phần mềm
- Hoạt động 3: Lập trình điều khiển hệ thống
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Áp dụng các phần mềm chuyên dụng để giải quyết các vấn đề
kỹ thuật.
- Hoạt động 4: Phân tích và thử nghiệm mô hình dựa trên các kết quả mô phỏng
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Thực hiện, thử nghiệm mô hình đạt yêu cầu kỹ thuật
- Hoạt động 5: Báo cáo kết quả thực hiện đồ án thông qua báo cáo đồ án và thuyết
trình về đồ án
- Hoạt động 6: Yêu cầu sinh viên viết được tài liệu hướng dẫn cho người đọc bằng chữ
viết và đồ họa khi sử dụng sản phẩm của đồ án (bản vẽ, thuyết minh, các mô hình
nghiên cứu)
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Khả năng giao tiếp bằng văn viết và đồ họa trong môi trường
kỹ thuật. Khả năng giao tiếp bằng văn viết và đồ họa trong môi trường phi kỹ thuật. Khả
năng giao tiếp bằng lời nói. Xác định và sử dụng các tài liệu kỹ thuật phù hợp.
Phiếu đánh giá Người đánh giá: Giảng viên hướng dẫn
PI.3.4.a
Thời gian đánh giá: Cuối kỳ
1 Giảng viên đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp dựa
trên nguồn gốc, nội dung các tài liệu tham khảo được sử dụng (đối với
từng lần trích dẫn của tài liệu tham khảo) để thực hiện các nội dung
trong đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô
Phiếu đánh giá Người đánh giá: Giảng viên hướng dẫn
PI.3.4.b
Thời gian đánh giá: Cuối kỳ
PI này nhằm đánh giá khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu tham khảo hơn là đánh giá nội dung,
kết quả chuyên môn của báo cáo đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô
Tổ chức đánh giá được thực hiện bao gồm các bước sau:
Bước 1. Giao đề tài, nội dung sinh viên cần thực hiện
● Giao yêu cầu đề tài cần thực hiện bao gồm: vấn đề /nhiệm vụ, số liệu phục vụ tính
toán/thiết kế, yêu cầu cần đạt được, khung thời gian thực hiện, danh mục tài liệu tham
khảo của ngành Công nghệ ô tô.
● Sinh viên thực hiện theo cá nhân.
● Lưu ý sinh viên:
● Đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu tham khảo trong báo cáo đồ án chuyên ngành ô tô
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.a
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 4.4.
● Đánh giá khả năng sử dụng tài liệu tham khảo trong báo cáo đồ án chuyên ngành ô tô
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.b
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 4.4.
● Giảng viên tổng hợp điểm đánh giá đo PI dành cho mỗi sinh viên.
● Điểm đánh giá PI.3.4.a = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
● Điểm đánh giá PI.3.4.b = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
□ □ □ □
- Tài liệu tham - Tài liệu tham - Tài liệu tham - Tài liệu tham khảo
khảo thuộc danh khảo thuộc danh khảo thuộc danh không thuộc danh
sách các nguồn tài sách các nguồn sách các nguồn sách các nguồn tài
tài liệu khoa học
liệu khoa học tin tài liệu khoa học liệu khoa học tin cậy
tin cậy (quy định
cậy (quy định tin cậy (quy định trong phụ lục 2). (quy định trong phụ
trong phụ lục 2). trong phụ lục 2). lục 2).
Nguồn gốc
- Trên 90% tài liệu - Trên 90% tài liệu - Trên 20% và - Dưới 20% tài liệu
tin cậy của
tham khảo thuộc tham khảo thuộc dưới 90% tài liệu tham khảo thuộc
tài liệu tham tham khảo thuộc
danh mục tài liệu danh mục tài liệu danh mục tài liệu
khảo danh mục tài liệu
tham khảo của tham khảo của tham khảo của tham khảo của
ngành công nghệ ngành công nghệ ngành công nghệ ngành công nghệ ô
ô tô ô tô ô tô. tô
- Trên 80% tài liệu - Trên 20% tài liệu
Khả năng tham khảo không tham khảo lỗi
lựa chọn tài lỗi thời thời
liệu kỹ thuật
phù hợp.
□ □ □ □
- Trên 90% tài liệu - Trên 90% tài liệu - Từ 50% đến - Trên 50% tài liệu
tham khảo có nội tham khảo có nội 90% tài liệu tham tham khảo không có
dung liên quan dung liên quan khảo có nội dung nội dung nào liên
Liên quan đến đề tài. đến đề tài. liên quan đến đề quan đến đề tài.
của tài liệu - Trên 80% tài - Trên 20% tài liệu tài.
tham khảo liệu tham khảo tham khảo (trong
với đề tài. (trong tổng số tài tổng số tài liệu có
liệu có nội dung nội dung liên
liên quan đến đề quan đến đề tài)
tài) được trích được trích dẫn
dẫn phù hợp về không phù hợp về
nội dung. nội dung.
Tổng điểm= Trung bình cộng của thành phần đánh giá
Khả năng □ □ □ □
sử dụng - 100% tài liệu tham - Trên 80% tài liệu - Trên 80% tài - Tài liệu tham khảo
tài liệu kỹ
khảo được trích dẫn. tham khảo được liệu tham khảo không được trích
thuật
- Trên 80% tài liệu trích dẫn. được trích dẫn. dẫn.
phù
tham khảo (trong - Trên 80% tài liệu - Tài liệu tham
hợp..
tổng số tài liệu tham tham khảo (trong khảo (trong tổng
khảo được trích dẫn) tổng số tài liệu số tài liệu tham
có phương pháp tham khảo được khảo được trích
trích dẫn phù hợp và trích dẫn) có dẫn) có phương
đồng nhất (phụ lục phương pháp pháp trích dẫn
3). trích dẫn phù hợp không phù hợp
Cách trích và đồng nhất và đồng nhất
dẫn (phụ lục 3). (phụ lục 3).
Thiết lập □ □ □ □
danh mục - 100% Tài liệu tham - 100% Tài liệu - 100% tài liệu - Tài liệu tham khảo
tham khảo
khảo được liệt kê tham khảo được tham khảo được không được liệt kê
trong danh mục tài liệt kê trong danh liệt kê trong danh trong danh mục tài
liệu tham khảo và mục tài liệu tham mục tài liệu tham liệu tham khảo.
được trích dẫn. khảo và được khảo và được hoặc
- Danh mục tài liệu trích dẫn. trích dẫn. - Có tài liệu tham
tham khảo được - Danh mục tài - Danh mục tài khảo được liệt kê
thiết lập theo quy tắc liệu tham khảo liệu tham khảo trong danh mục tài
lập danh mục tài liệu được thiết lập không được thiết liệu tham khảo
tham khảo (phụ lục theo quy tắc lập lập theo quy tắc nhưng không được
3). danh mục tài liệu lập danh mục tài trích dẫn.
- Tài liệu tham khảo tham khảo (phụ liệu tham khảo
đầy đủ tất cả thành lục 3). (phụ lục 3).
1 Thư viện
2 Các bách khoa thư và các loại từ điển (từ điển thuật ngữ, từ điển giải thích, các bộ thuật
ngữ chuyên đề)
● Current Content của ISI (Institute for Scientific Information) với thông tin hơn 14.000
tạp chí chuyên ngành.
● Applied Science & Technology Abstracts với hơn 1.3 triệu thông tin bài báo của 485
tạp chí chuyên ngành khoa học ứng dụng và công nghệ.
● Articles@INIST cơ sở dữ liệu hơn 2 triệu tài liệu chuyên ngành do Viện Thông tin Khoa
học và Kỹ thuật Quốc gia Pháp (INIST) phát triển.
● Website công bố nguồn tài liệu thuộc về một đơn vị khoa học
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi
tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của ĐA,
khóa luận TN. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử
dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng, biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương
trình, ý tưởng... ) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì ĐA, KLTN không được duyệt để
bảo vệ.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như không làm ĐA,
KLTN nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận
nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người đọc theo được mạch suy nghĩ của tác giả, không
làm trở ngại việc đọc ĐA, KLTN.
Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài
liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh
mục Tài liệu tham khảo của ĐA, KLTN.
Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử dụng dấu
ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này
thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở
đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.2. Thiết lập danh mục tham khảo
Sử dụng trích dẫn theo kiểu Vancouver: còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn"
o Đoạn trích dẫn được đánh số theo thứ tự trích dẫn trong bài viết, số trích dẫn được đặt
trong ngoặc đơn, liền sau đoạn trích dẫn. Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn cho cùng một ý,
dùng dấu phẩy(không có khoảng trắng) giữa các số. Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên thì dùng dấu
gạch nối (không có khoảng trắng) giữa số đầu và số cuối của dãy.
Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao
cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và
dễ theo dõi.