You are on page 1of 20

HaUI - ABET

Tên tài liệu: Bản mô tả kỹ thuật đánh giá chỉ số hiệu năng PI 3.4
Phiên bản: Ver 0.4
Chương trình đào tạo: Công nghệ Ô tô
Trường: Đại học Công nghiệp Hà Nội
Tên file: HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4.docx

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


Phiên
Thời gian Nội dung cập nhật Người cập nhật Người kiểm tra Người kiểm duyệt
bản

0.1 16-05-2021 Biên soạn lần đầu Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc

0.2 24-05-2021 Cập nhật PI theo SO3 Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc

0.3 25-05-2021 - Nội dung đánh giá, Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc
hướng dẫn đánh giá
theo PI đã cập nhật

- Xây dựng phiếu


đánh giá (rubic)

0.4 20-06-2021 - Chỉnh sửa ghi Trịnh Đắc Phong Phạm Minh Hiếu Nguyễn Anh Ngọc
nhận kết quả đánh
giá
- Chỉnh sửa nhiệm
vụ học tập của sinh
viên, công việc cần
thực hiện

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


Bộ Công Thương BẢN MÔ TẢ KỸ THUẬT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU NĂNG
Khoa Công nghệ Ô tô

PHẦN 1. CHỈ SỐ HIỆU NĂNG


Chỉ số hiệu năng - Performance Indicator - PI:
PI.3.4 - Xác định và sử dụng được các tài liệu kĩ thuật phù hợp .
Ngưỡng mong muốn: chỉ số hiệu năng đạt yêu cầu khi tỉ lệ người học đạt yêu cầu từ 75% trở lên.
Chỉ số hiệu năng này bao gồm:
ST Thành phần đánh giá của PI Nội dung đánh giá
T

- Nguồn gốc tin cậy của tài liệu tham khảo.


1 Khả năng lựa chọn tài liệu kỹ
- Mức độ liên quan của tài liệu tham khảo trong bài
thuật phù hợp.
tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp.

Khả năng sử dụng tài liệu kỹ - Các trích dẫn


2 thuật phù hợp. - Thiết lập danh mục tham khảo trong bài tập lớn/đồ
án môn học/đồ án tốt nghiệp.

Mỗi nội dung đánh giá của chỉ số hiệu năng sẽ được đánh giá ở 4 mức như sau:
Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
(Proficient) (Applying) (Developing) (Need development)
(4) (3) (2) (1)

Ghi chú:
- Mức độ tối thiểu cần đạt được: Mức độ 3 (Thực hiện được)
Phiếu đánh giá (rubric)
- Phiếu đánh giá PI.3.4.a - Khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp.
o Tham khảo Phụ lục 1.
- Phiếu đánh giá PI.3.4.b - Khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp.
o Tham khảo Phụ lục 1.

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


PHẦN 2. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ

STT Phiếu đánh giá Hướng dẫn đánh giá

Người đánh giá: Giảng viên hướng dẫn

Thời gian đánh giá: Cuối kỳ

Tài liệu đánh giá:


Phiếu đánh giá
1 - Báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp.
PI.3.4.a
Giảng viên đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp
dựa trên nguồn gốc, nội dung các tài liệu tham khảo được sử dụng
(đối với từng lần trích dẫn của tài liệu tham khảo) để thực hiện các nội
dung trong bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp.

Người đánh giá: Giảng viên hướng dẫn

Thời gian đánh giá: Cuối kỳ

Tài liệu đánh giá:


Phiếu đánh giá
2 - Báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp.
PI.3.4.b
Giảng viên đánh giá khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp
dựa trên cách trích dẫn và danh mục các tài liệu tham khảo (đối với
từng lần trích dẫn của tài liệu tham khảo) được sử dụng để thực hiện
các nội dung trong bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp.

PHẦN 3. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ


PI này nhằm đánh giá khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật hơn là đánh giá nội dung, kết
quả chuyên môn của báo cáo.
Tổ chức đánh giá được thực hiện bao gồm các bước sau:
Bước 1. Giao đề tài, nội dung sinh viên cần thực hiện

● Giao yêu cầu đề tài cần thực hiện bao gồm: vấn đề/nhiệm vụ, số liệu phục vụ tính
toán/thiết kế, yêu cầu cần đạt được, khung thời gian thực hiện.
● Sinh viên thực hiện theo cá nhân.
● Lưu ý sinh viên:
o Vận dụng kỹ năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật để lựa chọn thích hợp các tài liệu tham
khảo được sử dụng trong quá trình thực hiện các nội dung theo yêu cầu của đồ án.

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


o Vận dụng kỹ năng sử dụng tài liệu kỹ thuật để sử dụng thích hợp các tài liệu tham
khảo trong quá trình thực hiện các nội dung theo yêu cầu của đồ án.
o Các kỹ năng này sẽ được đánh giá qua tài liệu báo cáo đồ án.
● Báo cáo kết quả:
o Báo cáo đồ án có phần trích dẫn các tài liệu tham khảo, danh mục các tài liệu tham
khảo.
● Kế hoạch nộp báo cáo kết quả:
o Ngày nộp báo cáo, tài liệu: ../../….
● Thông báo cách thức đánh giá bao gồm:
o Đánh giá khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật hơn là đánh giá nội dung,
kết quả chuyên môn của báo cáo.
Bước 2. Tổ chức thực hiện

● Sinh viên thực hiện theo cá nhân.


● Giảng viên nhắc lại các yêu cầu cần lưu ý, các quy định, nguồn tài liệu tham khảo tin cậy
(phụ lục 2), danh mục tài liệu tham khảo được công bố bởi Khoa Công nghệ Ô tô, tài liệu
hướng dẫn viết báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp của Trường Đại học
Công nghiệp Hà Nội.
Bước 3. Thực hiện đánh giá

Việc đánh giá PI được thực hiện theo nội dung báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt
nghiệp., dựa trên nguồn gốc, nội dung của tài liệu tham khảo và danh mục tổng hợp các tài liệu
tham khảo.

● Đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật thích hợp
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.a
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 2.
● Đánh giá khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật thích hợp
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.b
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 2.

Bước 4. Ghi nhận kết quả đánh giá

● Giảng viên hướng dẫn tổng hợp điểm đánh giá đo PI dành cho mỗi sinh viên.
● Điểm đánh giá PI.3.4.a = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
● Điểm đánh giá PI.3.4.b = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
● Điểm đánh giá PI.3.4 = (Điểm đánh giá PI.3.4.a + Điểm đánh giá PI.3.4.b)/2
● Điểm môn học=20% điểm đánh giá PI 3.2+10% điểm đánh giá PI 3.3+10% điểm đánh giá PI
3.4+ 60% điểm đánh giá khác(nội dung đồ án)
● Giảng viên hướng dẫn tổng hợp điểm cho sinh viên theo mẫu phụ lục 4

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


PHẦN 4. MINH HOẠ ÁP DỤNG
Đánh giá đo lường chỉ số hiệu năng PI.3.4 - Khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp.
Ngưỡng mong muốn: Chỉ số hiệu năng đạt yêu cầu khi tỉ lệ người học đạt yêu cầu từ 75% trở lên.

Hệ số
STT Học phần Điểm tối đa Mức đạt
Bài đánh giá
Đồ án chuyên Báo cáo kết
1 ngành kỹ thuật Ô quả thực hiện 1 0,75 1
tô đồ án

4.1. Chỉ số hiệu năng

ST Thành phần đánh giá của PI Nội dung đánh giá


T

- Nguồn gốc tin cậy của tài liệu tham khảo.


1 Khả năng lựa chọn tài liệu kỹ
- Liên quan của tài liệu tham khảo với báo
thuật phù hợp.
cáo đồ án án chuyên ngành kỹ thuật Ô tô

Khả năng sử dụng tài liệu kỹ - Cách trích dẫn.


2 thuật phù hợp. - Thiết lập danh mục tham khảo cho cáo đồ
án án chuyên ngành kỹ thuật Ô tô

Mỗi nội dung đánh giá của chỉ số hiệu năng sẽ được đánh giá ở 4 mức như sau:
Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
(Proficient) (Applying) (Developing) (Need development)
(4) (3) (2) (1)

● Mức độ tối thiểu cần đạt được: Mức độ 3 (Thực hiện được)
● Dạng thức bài đánh giá: Báo cáo – RP
● Mã chuẩn đầu ra học phần: AT6009

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021
4.2. Bài đánh giá

PHIẾU GIAO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT Ô TÔ


I. Thông tin chung
Tên lớp học phần:................................. Khóa.........................
Họ và tên sinh viên: ………………………………………….Mã sinh viên:………………………..

II. Nội dung học tập

1. Tên đề tài: Nghiên cứu thiết kế mô hình hệ thống chiếu sáng tự động trên ô tô
2. Hoạt động của sinh viên
- Hoạt động 1: Nghiên cứu hệ thống chiếu sáng tự động trên ô tô
+ Tổng quan về hệ thống
+ Cấu tạo, nguyên lý điều khiển hệ thống
+ Sơ đồ mạch điện theo xe
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Thiết kế hệ thống chiếu sáng tự động trên ô tô
- Hoạt động 2: Mô phỏng mạch chiếu sáng tự động trên ô tô
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Mô phỏng và thử nghiệm trên phần mềm
- Hoạt động 3: Lập trình điều khiển hệ thống
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Áp dụng các phần mềm chuyên dụng để giải quyết các vấn đề
kỹ thuật.
- Hoạt động 4: Phân tích và thử nghiệm mô hình dựa trên các kết quả mô phỏng
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Thực hiện, thử nghiệm mô hình đạt yêu cầu kỹ thuật
- Hoạt động 5: Báo cáo kết quả thực hiện đồ án thông qua báo cáo đồ án và thuyết
trình về đồ án
- Hoạt động 6: Yêu cầu sinh viên viết được tài liệu hướng dẫn cho người đọc bằng chữ
viết và đồ họa khi sử dụng sản phẩm của đồ án (bản vẽ, thuyết minh, các mô hình
nghiên cứu)
Mục tiêu/chuẩn đầu ra: Khả năng giao tiếp bằng văn viết và đồ họa trong môi trường
kỹ thuật. Khả năng giao tiếp bằng văn viết và đồ họa trong môi trường phi kỹ thuật. Khả
năng giao tiếp bằng lời nói. Xác định và sử dụng các tài liệu kỹ thuật phù hợp.

3. Sản phẩm cần đạt được


- Quyển báo cáo đồ án trình bày toàn bộ kết quả thực hiện theo phiếu giao đề tài.
- Bản báo cáo tóm tắt đồ án (phục vụ cho bảo vệ, PI3.3)
- Bản thiết kế trên máy tính và các bản vẽ
- Hướng dẫn sử dụng sản phẩm đồ án.
III. Nhiệm vụ học tập
- Hoàn thành toàn bộ nội dung được giao theo đúng thời gian quy định.
- Nộp toàn bộ sản phẩm cần đạt được trước khi bảo vệ

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


IV. Cách thức đánh giá
- Nội dung đồ án theo phiếu giao.
- Đánh giá khả năng giao tiếp bằng văn bản và bằng đồ hoạ trong môi trường kỹ thuật của
sinh viên thông qua báo cáo đồ án.
- Đánh giá khả năng giao tiếp bằng văn bản và bằng đồ hoạ trong môi trường phi kỹ thuật
của sinh viên thông qua việc viết tài liệu hướng dẫn người dùng.
- Đánh giá khả năng thuyết trình của sinh viên khi bảo vệ đồ án.
- Đánh giá khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu tham khảo phù hợp trong đồ án.

TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


4.3. Phiếu đánh giá (rubric)
PI được đánh giá theo các phiếu đánh giá tại phụ lục 1, cụ thể:
Phiếu đánh giá (rubric) PI.3.4.a - Khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp.
Phiếu đánh giá (rubric) PI.3.4.b - Khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp.
4.4. Hướng dẫn đánh giá
STT Phiếu đánh giá Hướng dẫn đánh giá

Phiếu đánh giá Người đánh giá: Giảng viên hướng dẫn
PI.3.4.a
Thời gian đánh giá: Cuối kỳ

Tài liệu đánh giá: Báo cáo đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô

1 Giảng viên đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp dựa
trên nguồn gốc, nội dung các tài liệu tham khảo được sử dụng (đối với
từng lần trích dẫn của tài liệu tham khảo) để thực hiện các nội dung
trong đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô

Phiếu đánh giá Người đánh giá: Giảng viên hướng dẫn
PI.3.4.b
Thời gian đánh giá: Cuối kỳ

Tài liệu đánh giá: Báo cáo đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô


2
Giảng viên đánh giá khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp dựa
trên cách trích dẫn (đối với từng lần trích dẫn của tài liệu tham khảo)
và danh mục các tài liệu tham khảo được sử dụng để thực hiện các nội
dung trong đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô

4.5. Tổ chức đánh giá

PI này nhằm đánh giá khả năng lựa chọn và sử dụng tài liệu tham khảo hơn là đánh giá nội dung,
kết quả chuyên môn của báo cáo đồ án chuyên ngành kỹ thuật ô tô
Tổ chức đánh giá được thực hiện bao gồm các bước sau:
Bước 1. Giao đề tài, nội dung sinh viên cần thực hiện

● Giao yêu cầu đề tài cần thực hiện bao gồm: vấn đề /nhiệm vụ, số liệu phục vụ tính
toán/thiết kế, yêu cầu cần đạt được, khung thời gian thực hiện, danh mục tài liệu tham
khảo của ngành Công nghệ ô tô.
● Sinh viên thực hiện theo cá nhân.
● Lưu ý sinh viên:

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


o Vận dụng kỹ năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật để lựa chọn thích hợp các tài liệu tham
khảo được sử dụng trong quá trình thực hiện các nội dung theo yêu cầu của đề tài
thiết kế.
o Vận dụng kỹ năng sử dụng tài liệu kỹ thuật để sử dụng thích hợp các tài liệu tham
khảo trong quá trình thực hiện các nội dung theo yêu cầu của đề tài thiết kế.
o Các kỹ năng này sẽ được đánh giá qua tài liệu báo cáo đồ án chuyên ngành kỹ thuật
ô tô
● Báo cáo kết quả:
o Báo cáo đồ án có phần trích dẫn các tài liệu tham khảo, danh mục các tài liệu tham
khảo.
● Kế hoạch nộp báo cáo kết quả:
o Ngày nộp báo cáo, tài liệu: chậm nhất 3 ngày sau khi kết thúc học phần.
● Thông báo cách thức đánh giá bao gồm:
o Đánh giá nội dung chuyên môn
o Đánh giá nội dung PI
Bước 2. Tổ chức thực hiện

● Sinh viên thực hiện theo cá nhân.


● Giảng viên nhắc lại các yêu cầu cần lưu ý, các quy định, nguồn tài liệu tham khảo tin cậy
(phụ lục 2), danh mục tài liệu tham khảo được công bố bởi Khoa Công nghệ Ô tô, tài liệu
hướng dẫn viết báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt nghiệp của Trường Đại học
Công nghiệp Hà Nội.
Bước 3. Thực hiện đánh giá
Việc đánh giá PI được thực hiện theo nội dung báo cáo bài tập lớn/đồ án môn học/đồ án tốt
nghiệp, dựa trên nguồn gốc, nội dung của tài liệu tham khảo và danh mục tổng hợp các tài liệu
tham khảo.

● Đánh giá khả năng lựa chọn tài liệu tham khảo trong báo cáo đồ án chuyên ngành ô tô
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.a
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 4.4.
● Đánh giá khả năng sử dụng tài liệu tham khảo trong báo cáo đồ án chuyên ngành ô tô
o Đánh giá cuối kỳ
▪ Sử dụng Phiếu đánh giá PI.3.4.b
▪ Xem hướng dẫn đánh giá trong Phần 4.4.

Bước 4. Ghi nhận kết quả đánh giá

● Giảng viên tổng hợp điểm đánh giá đo PI dành cho mỗi sinh viên.
● Điểm đánh giá PI.3.4.a = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.
● Điểm đánh giá PI.3.4.b = Trung bình cộng của các điểm đánh giá thành phần theo Rubric.

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


● Điểm đánh giá PI.3.4 = (Điểm đánh giá PI.3.4.a + Điểm đánh giá PI.3.4.b)/2
● Điểm môn học=20% điểm đánh giá PI 3.2+10% điểm đánh giá PI 3.3+10% điểm đánh giá PI
3.4+ 60% điểm đánh giá khác(nội dung đồ án)

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


PHỤ LỤC 1 – PHIẾU ĐÁNH GIÁ (RUBRIC)
Phiếu đánh giá (rubric) PI.3.4.a - Khả năng lựa chọn tài liệu kỹ thuật phù hợp.
Nội dung Thành Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện Cần rèn luyện
đánh giá phần đánh (Proficient) (Applying) (Developing) (Need
giá (4) (3) (2) development)
(1)

□ □ □ □
- Tài liệu tham - Tài liệu tham - Tài liệu tham - Tài liệu tham khảo
khảo thuộc danh khảo thuộc danh khảo thuộc danh không thuộc danh
sách các nguồn tài sách các nguồn sách các nguồn sách các nguồn tài
tài liệu khoa học
liệu khoa học tin tài liệu khoa học liệu khoa học tin cậy
tin cậy (quy định
cậy (quy định tin cậy (quy định trong phụ lục 2). (quy định trong phụ
trong phụ lục 2). trong phụ lục 2). lục 2).
Nguồn gốc
- Trên 90% tài liệu - Trên 90% tài liệu - Trên 20% và - Dưới 20% tài liệu
tin cậy của
tham khảo thuộc tham khảo thuộc dưới 90% tài liệu tham khảo thuộc
tài liệu tham tham khảo thuộc
danh mục tài liệu danh mục tài liệu danh mục tài liệu
khảo danh mục tài liệu
tham khảo của tham khảo của tham khảo của tham khảo của
ngành công nghệ ngành công nghệ ngành công nghệ ngành công nghệ ô
ô tô ô tô ô tô. tô
- Trên 80% tài liệu - Trên 20% tài liệu
Khả năng tham khảo không tham khảo lỗi
lựa chọn tài lỗi thời thời
liệu kỹ thuật
phù hợp.
□ □ □ □
- Trên 90% tài liệu - Trên 90% tài liệu - Từ 50% đến - Trên 50% tài liệu
tham khảo có nội tham khảo có nội 90% tài liệu tham tham khảo không có
dung liên quan dung liên quan khảo có nội dung nội dung nào liên
Liên quan đến đề tài. đến đề tài. liên quan đến đề quan đến đề tài.
của tài liệu - Trên 80% tài - Trên 20% tài liệu tài.
tham khảo liệu tham khảo tham khảo (trong
với đề tài. (trong tổng số tài tổng số tài liệu có
liệu có nội dung nội dung liên
liên quan đến đề quan đến đề tài)
tài) được trích được trích dẫn
dẫn phù hợp về không phù hợp về
nội dung. nội dung.

Tổng điểm= Trung bình cộng của thành phần đánh giá

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


Phiếu đánh giá (rubric) PI.3.4.b - Khả năng sử dụng tài liệu kỹ thuật phù hợp.
Nội Cần rèn luyện
Thành Thành thạo Thực hiện được Đang rèn luyện
dung (Need
phần đánh (Proficient) (Applying) (Developing)
đánh giá development)
giá (4) (3) (2)
(1)

Khả năng □ □ □ □
sử dụng - 100% tài liệu tham - Trên 80% tài liệu - Trên 80% tài - Tài liệu tham khảo
tài liệu kỹ
khảo được trích dẫn. tham khảo được liệu tham khảo không được trích
thuật
- Trên 80% tài liệu trích dẫn. được trích dẫn. dẫn.
phù
tham khảo (trong - Trên 80% tài liệu - Tài liệu tham
hợp..
tổng số tài liệu tham tham khảo (trong khảo (trong tổng
khảo được trích dẫn) tổng số tài liệu số tài liệu tham
có phương pháp tham khảo được khảo được trích
trích dẫn phù hợp và trích dẫn) có dẫn) có phương
đồng nhất (phụ lục phương pháp pháp trích dẫn
3). trích dẫn phù hợp không phù hợp
Cách trích và đồng nhất và đồng nhất
dẫn (phụ lục 3). (phụ lục 3).

- Trên 80% tài liệu - Tài liệu tham


- Trên 80% tài liệu tham khảo (trong khảo (trong tổng
tham khảo (trong tổng số tài liệu số tài liệu tham
tổng số tài liệu tham tham khảo được khảo được trích
khảo được trích dẫn) trích dẫn) có hình dẫn) có hình thức
có hình thức trích thức trích dẫn trích dẫn không
dẫn phù hợp với nội phù hợp với nội phù hợp với nội
dung cần trích dẫn dung cần trích dung cần trích
(phụ lục 3). dẫn (phụ lục 3). dẫn (phụ lục 3).

Thiết lập □ □ □ □
danh mục - 100% Tài liệu tham - 100% Tài liệu - 100% tài liệu - Tài liệu tham khảo
tham khảo
khảo được liệt kê tham khảo được tham khảo được không được liệt kê
trong danh mục tài liệt kê trong danh liệt kê trong danh trong danh mục tài
liệu tham khảo và mục tài liệu tham mục tài liệu tham liệu tham khảo.
được trích dẫn. khảo và được khảo và được hoặc
- Danh mục tài liệu trích dẫn. trích dẫn. - Có tài liệu tham
tham khảo được - Danh mục tài - Danh mục tài khảo được liệt kê
thiết lập theo quy tắc liệu tham khảo liệu tham khảo trong danh mục tài
lập danh mục tài liệu được thiết lập không được thiết liệu tham khảo
tham khảo (phụ lục theo quy tắc lập lập theo quy tắc nhưng không được
3). danh mục tài liệu lập danh mục tài trích dẫn.
- Tài liệu tham khảo tham khảo (phụ liệu tham khảo
đầy đủ tất cả thành lục 3). (phụ lục 3).

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


phần của định dạng - Tài liệu tham
(phụ lục 3). khảo thiếu 1
trong số các
thành phần của
định dạng (phụ
lục 3).
Tổng điểm= Trung bình cộng của thành phần đánh giá

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


PHỤ LỤC 2 – NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO TIN CẬY

1 Thư viện

● Thư viện của Trường: http://lib.haui.edu.vn/opac80/

● Thư viện Quốc gia Việt Nam: http://www.nlv.gov.vn/

● Thư viện của Vương Quốc Anh: http://www.bl.uk/

● Thư viện Quốc gia Pháp: http://www.bnf.fr/

2 Các bách khoa thư và các loại từ điển (từ điển thuật ngữ, từ điển giải thích, các bộ thuật
ngữ chuyên đề)

3 Các cơ sở dữ liệu lớn

● Current Content của ISI (Institute for Scientific Information) với thông tin hơn 14.000
tạp chí chuyên ngành.

● Applied Science & Technology Abstracts với hơn 1.3 triệu thông tin bài báo của 485
tạp chí chuyên ngành khoa học ứng dụng và công nghệ.

● Articles@INIST cơ sở dữ liệu hơn 2 triệu tài liệu chuyên ngành do Viện Thông tin Khoa
học và Kỹ thuật Quốc gia Pháp (INIST) phát triển.

4 Các nguồn website khoa học

● Website công bố nguồn tài liệu thuộc về một đơn vị khoa học

● Nhà xuất bản, tạp chí khoa học

● Trường, viện, phòng thí nghiệm

● Tổ chức, hiệp hội khoa học chuyên ngành

● Website của các chuyên gia uy tín trong chuyên ngành

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


PHỤ LỤC 3 – QUY ĐỊNH TRÍCH DẪN VÀ THIẾT LẬP TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Phương pháp trích dẫn

Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi
tham khảo khác phải được trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục Tài liệu tham khảo của ĐA,
khóa luận TN. Phải nêu rõ cả việc sử dụng những đề xuất hoặc kết quả của đồng tác giả. Nếu sử
dụng tài liệu của người khác và của đồng tác giả (bảng, biểu, hình vẽ, công thức, đồ thị, phương
trình, ý tưởng... ) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì ĐA, KLTN không được duyệt để
bảo vệ.

Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như không làm ĐA,
KLTN nặng nề với những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận
nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người đọc theo được mạch suy nghĩ của tác giả, không
làm trở ngại việc đọc ĐA, KLTN.

Nếu không có điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài
liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu gốc đó không được liệt kê trong danh
mục Tài liệu tham khảo của ĐA, KLTN.

Khi cần trích dẫn một đoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng đánh máy thì có thể sử dụng dấu
ngoặc kép để mở đầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này
thành một đoạn riêng khỏi phần nội dung đang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này mở
đầu và kết thúc đoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.2. Thiết lập danh mục tham khảo

Sử dụng trích dẫn theo kiểu Vancouver: còn gọi là "hệ thống thứ tự trích dẫn"

o Đoạn trích dẫn được đánh số theo thứ tự trích dẫn trong bài viết, số trích dẫn được đặt
trong ngoặc đơn, liền sau đoạn trích dẫn. Nếu có nhiều tài liệu được trích dẫn cho cùng một ý,
dùng dấu phẩy(không có khoảng trắng) giữa các số. Nếu có dãy 3 số liên tục trở lên thì dùng dấu
gạch nối (không có khoảng trắng) giữa số đầu và số cuối của dãy.

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


o Các tài liệu được trích dẫn trong bài viết được đặt theo đúng thứ tự trích dẫn trong danh
mục tham khảo cuối bài. Biểu tham khảo được ghi theo quy định riêng của kiểu Vancouver.

2. Thiết lập danh mục tài liệu tham khảo


+ Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung,
Nhật ...). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể
cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật ... (đối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết
có thể thêm phần dịch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liệu).
+ Tài liệu tham khảo xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả ĐA, KLTN theo thông lệ của từng
nước:
- Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
- Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự
thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên lên trước họ
- Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban
hành báo cáo hay ấn phẩm.
+ Tài liệu tham khảo là sách, ĐA, khóa luận TN, báo cáo phải ghi đầy đủ các thông tin theo
thứ tự sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
- (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- tên sách, ĐA, KLTN hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
- nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
+ Tài liệu tham khảo là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách ... phải ghi đầy đủ các
thông tin sau:
- tên các tác giả (không có dấu ngăn cách)
- (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- “tên bài báo”, (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- tập (không có dấu ngăn cách)
- (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- các số trang. (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)

Cần chú ý những chi tiết về trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao
cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm để phần tài liệu tham khảo được rõ ràng và
dễ theo dõi.

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021


HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021
PHỤ LỤC 4- CÁC BẢNG BIỂU
BẢNG ĐÁNH GIÁ PI 3.4 ( DÀNH CHO GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN)
STT Mã SV Họ và tên PI 3.4a PI 3.4b PI3.4=(PI3.4 Quy về thang Quy về điểm
a+PI3.4b)/2 điểm 10 môn học
(x=PI3.4*10/4) (=x*10%)

HaUI-FAT-AT-PI.3.4-ver 0.4 20/06/2021

You might also like