Professional Documents
Culture Documents
BRC 1
BRC 1
1
CHƯƠNG 4...............................................................................................................................................40
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC, MỐI GHÉP THEN, Ổ LĂN, VỎ HỘP VÀ CHỌN CÁC TIẾT MÁY
PHỤ...........................................................................................................................................................40
4.1. Xác định các lực tác dụng lên trục:.................................................................................................41
4.2 Chọn vật liệu trục............................................................................................................................42
4.3 Tính sơ bộ đường kính trục..............................................................................................................43
4.4 Tính gần đúng đường kính trục........................................................................................................44
4.5. Xác định mômen tương đương và tính gần đúng đường kính các đoạn trục...................................49
4.6 Định kết cấu trục..............................................................................................................................54
4.7 Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi....................................................................................................58
4.8. Kiểm nghiệm trục về độ bền quá tải...............................................................................................64
CHƯƠNG 5: HƯỚNG DẪN TÍNH CHỌN Ổ LĂN................................................................................65
5.1 Xác định phản lực ở các gối đỡ........................................................................................................66
5.2 Chọn loại ổ và kích thước ổ.............................................................................................................67
5.3 Chọn cỡ ổ........................................................................................................................................69
5.4. Chọn sơ bộ kích thước ổ.................................................................................................................69
5.5. Kiểm nghiệm ổ theo khả năng tải động..........................................................................................71
5.6. Kiểm tra ổ theo khả năng tải tĩnh....................................................................................................77
5.7 Bôi trơn và lót kín bộ phận ổ: ( đọc phần bôi trơn ổ lăn, lót kín bộ phận ổ trang 45-49
TTTKHDĐCK tập II)............................................................................................................................78
Sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí (tập 1 & tập 2) -
2
CHƯƠNG 1. TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG
Động cơ điện xoay chiềuba pha không đồng bộ rô to ngắn mạch: Kết cấu đơn giản, giá
thành tương đối thấp, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào lưới điện ba
pha không cần biến đổi dòng điện. Do đó nên chọn loại động cơ này.
Nhờ có nhiều ưu điểm cơ bản, động cơ xoay chiều ba pha không đồng bộ roto ngắn mạch
được sử dụng rất phổ biến trong các ngành công nghiệp. Để dẫn động các thiết bị vận
chuyển, băng tải, xích tải, thùng trộn ….
3
Động cơ điện được chọn dựa theo công suất cần thiết trên trục động cơ, số vòng quay
đồng bộ và các yêu cầu về quá tải, momen mở máy và phương pháp lắp đật động cơ.
1.2. Xác định công suất cần thiết trên trục động cơ
Công suất tính toán trên máy công tác được xác định:
T1 2 T 2 T 2
Ptđ =Plv
T
√(
Σ i
T1
2
)∑ ti
ti
¿ P lv
√ ( ) ( ) ( )
T1
. t 1+ 2 .t 2 + 3 . t 3
T1 T1
t 1+t 2 +t 3
T 2 0,8 T 2 0,6 T 2
¿ 14
√ ( )
T
.0,4 t+( T )
t
.0,3 t+
T( )
.0,3 t
T 1=T t 1=0,4t
T 2=0,3T t 2=0,3t
T 3=0,6T t 3=0,3t
P1=14 kW
Trong đó: P1,T 1 – công suất lớn nhất và momen lớn nhất (cần phân biệt với công suất
và momen khởi động) trong các công suất và momen tác dụng lâu dài trên trục máy công
tác, kW, Nmm, P1= Plv ;
Pi, T i – công suất và momen tác dụng trong thời gian t i trên trục máy công
Các trị số T i/T và t i cho trên đồ thị thay đổi tải trọng.
Công suất cần thiết trên trục động cơ được xác định như sau:
Ptđ 11,71
Pct = = =13,24 ( kW )
ηt 0,88445
4
Trong đó: Pt – công suất tính toán trên trục máy công tác.
Hiệu suất của hệ thống được xác định theo công thức:
ηt = ηđ . ηh = 0,95 . 0,931=0,88445
Chọn : ηđ = 0,95
ηbc = 0,95
ηôl = 0,99
1.3. Xác định sơ bộ số vòng quay đồng bộ trên trục động cơ:
Số vòng quay đồng bộ trên trục động cơ được xác định sợ bộ như sau:
Trong đó:nlv - Số vòng quay của trục ra, (Cho trước :nlv = 150 v/ph ).
Trong đó: uđsb - Tỷ số truyền sơ bộ của dộ truyền động đai, (uđsb = 2).
uhsb –Tỷ số truyền tổng sơ bộ của hộp giảm tốc, (uhsb = 3).
5
P đc ≥ P ct 14> 13,24(kW )
{ {
nđc ≈ n sb
T mm T K
T
≤
T dn
= 980 ≈ 900 ( v )
1,4=1,4
ph
Pđc , n đc, n sb, T k , T dn – lần lượt là công suất, số vòng quay đồng bộ, số vòng quay đồng bộ
sơ bộ, momen khởi động và momen danh nghĩa trên trục động cơ;
Pct , T mm, T – lần lượt là công suất cần thiết, momen mở máy và momen danh nghĩa của hệ
dẫn động
6
Từ điều kiện trên và phụ lục 1.1 ta chọn được động cơ điều khiển là:
nđc 980
u¿ = = =6,53
nlv 150
nlv =150
Ta có:
u ¿ 6,53
uhsb = = =3.265
udsb 2
udsb =2
u¿ 6,53
ud = = =2
uh 3,3
7
uh =3,3
3. Xác định công suất, tần số quay và momen xoắn trên các trục
Trục động cơ:
6 Pđc 6 13,24
T đc =9,55.10 =9,55.10 =129022,5 ( Nmm ) .
n đc 980
a. Trục 1:
n đc 980 v
n1 =
uđ
=
2
=490
ph
. ( )
- Momen:
6 P1 6 12,45
T 1=9,55. 10 =9,55.10 =242648( Nmm).
n1 490
c. Trục 2: Đối với hộp giảm tốc 1 cấp bánh răng côn
n 1 490 v
n2 = =
u h 3,3
=148,5
ph
. ( )
- Momen:
6 P2 6 11,71
T 2=9,55. 10 =9,55. 10 =753067,34 ( Nmm ) .
n2 148,5
8
BẢNG THÔNG SỐ ĐỘNG HỌC.
Trục
Động cơ 1 2
Thông số
Công suất Pct = 13,24 P1= 12,45 P2=11,71
[kW]
Số vòng quay n dc=980 n1=490 n2 =148,5
[v/ph]
ud =2 uh =3,3
Tỉ số truyền
Momen xoắn T 1=242648 T 2=753067,34
[Nmm]
9
Chương 2. THIẾT KẾ TRUYỀN ĐỘNG ĐAI THANG
Thông số thiết kế
Công suất trục bánh nhỏ: P1 d = Pct = 13,24 (Vì bánh đai nhỏ lắp trên trục động cơ)
Công suất trục bánh lớn: P2 d = P1=12,45 ( Vì bánh đai lớn lắp trên trục 1 HGT)
Đai thang thường: dùng phổ biến, ta chọn loại này, dùng khi v < 25 m/s.
- Tiết diện: để chọn được tiết diện đai ta dựa vào vận tốc và công suất truyền. Với
vận tốc v < 25 m/s nên chọn loại đai thường, hay dùng các loại đai sau: A, O, Ƃ ,
B…
Dùng hình 4-1 Tr 57 (TTTKDĐCK tập 1) để chọn loại tiết diện ( dựa vào công
suất truyền và số vòng quay của bánh nhỏ)
Các thong số của loại đai thang chọn được là:
10
2.2. Xác định các thông số của bộ truyền:
a. Đường kính bánh đai nhỏ d1.
Dùng bảng 4-13 Tr58 (TTTKDĐCK tập 1) và dãy đường kính tiêu chuẩn để chọn d 1;
Chọn d 1=200 <mm>
π . nđc . d 1 π .200.980 m
v1 =
60. 10 3
=
60.10 3 ( )
=10,26
s
Chú ý: Nếu v< 25 m/s đối với đai thang thường là được, nếu lớn hơn thì giảm d 1 đi.
Nếu v<40 m/s đối với đai thang hẹp là được, nếu lớn hơn thì giảm d 1 đi.
11
Tính lại tỉ số truyền đai thực tế : d 1, d 2 đều đã tiêu chuẩn.
d2 400
udtt = = =2,02
d 1 . ( 1−ε ) 200 ( 1−0,01 )
u đ −udtt 2,02−2
∆ u= 100 %= 100 %=0,01%
uđ 2
a
=1,2Tính khoảng cách trục a sơ bộ:
d2
a sb=¿
π . ( d 2+ d1 ) ( d 2−d 1 )2
l=2 a+ +
2 4a
12
Lấy l theo tiêu chuẩn theo bảng 4-13 Tr 39 – tập 2: l = 2000
Kiểm tra tuổi thọ của đai thông qua công thức sau:
v
i= ≤ [i max ]=10
L
Vậy ta có:
v 10,26. 103
i= = =5,3 ≤10
L 2000
Tính lại khoảng cách trục a theo chiều dài tiêu chuẩn bằng công thức :
Trong đó:
π ( d 1+ d 2) π ( 200+ 400 )
λ=L− =2000− =1057,5
2 2
d 2−d 1 400−200
Δ= = =100
2 2
d. Tính góc ôm của đai α t trên bánh nhỏ theo công thức :
Kiểm tra điều kiện: α 1=1580 ≥120 0 thỏa mãn điều kiện.
P1 K đ 13,24.1,1
Z= = =1,134
( [ P0 ] C α C 1 C u C z ) 14.0,926.0,881 .1,125 .1
13
Các thông số
Trong đó: P1- Công suất trên trục bánh đai chủ động, kW;
C Z - Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều của tải trọng các dây
đai, tra bảng nhờ vào việc tính (Bảng 4.18-Tr.61-T1.tra theo tỷ số Z' )
P1 13,24
z,= = =0,95
[ P0 ] 14
- Nếu Z > 6 thì có thể tăng d 1 và tính lại từ bước 2. Nếu cần hạn chế kích thước
bộ truyền thì có thể chọn lại tiết diện lớn hơn (tính lại từ bước 1)
14
+ Bánh lớn: d a 2=d 2+2 h0 =400+2.5,7=411,4 ( mm ) .
Các thông số bánh đai
Kí hiệu φ=40 0
H h0 t e da1 da2
tiết d b1
mm mm mm mm mm mm
diện đai mm mm
B 21 5,7 25,5 17 211,4 411,4 ≥710 23,3
2.5. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục:
- Lực căng ban đầu trên 1 đai F 0:
Trong đó: Pv – lực căng phụ do lực li tâm gây ra, F v = q m . v 2= 0,3.10,262 = 31,58
α1 158 0
F r=2 F 0 Z sin ( )
2
=2.629,42 . 2.sin
2 ( )=2471,43 ( N ) .
15
2.6. Định kết cấu bánh đai:
16
Vẽ mặt cắt dọc trục các bánh đai, ghi kích thước:
17
18
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỘP GIẢM TỐC 1 CẤP BÁNH RĂNG
CÔN.
Tính toán thiết kế bộ truyền bánh răng côn răng thẳng
Chọn chỉ tiêu thiết kế: Các cặp bánh răng trong hộp giảm tốc được ngâm trong dầu nên
dạng hỏng chủ yếu là bong tróc bề mặt răng vì thế các bộ truyền này được thiết kế theo
chỉ tiêu độ bền tiếp xúc để tránh tróc mỏi bề mặt răng.
- Nhóm 1: có độ rắn HB≤350, nhiệt luyện: thường hóa hoặc tôi cải thiện;
- Nhóm 2: có dộ rắn HB¿350, nhiệt luyện: tôi, thấm C, thấm N hoặc thấm
C-N.
Đối với các bộ truyền chịu tải nhỏ và trung bình hoặc các bộ truyền có kích thước
bánh răng khá lớn, khó khan khi nhiệt luyện nên chọn thép nhóm 1.
Vì vận tốc bánh nhỏ lớn hơn vận tốc góc bánh lớn u lần nên để tăng khả năng chạy
mòn của răng nên chọn bánh răng lớn có độ rắn thấp hơn bánh nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị:
H 1 ≥ H 2 + (10÷ 15) HB
19
Vật liệu các bánh răng được chọn theo bảng :6.1(trang 92-TTTKHDĐCK tập1
Nhãn hiệu Nhiệt luyện Kích thước Độ rắn Giới hạn bền Giới hạn
thép S, mm, σ b(MPa) chảy σ ch
không lớn (MPa)
hơn
40 Tôi cải thiện 60 HB 192…228 700 400
45 Thường hóa 80 HB 170…217 600 340
“ Tôi cải thiện 100 HB 192…240 750 450
“ “ 60 HB 241…285 850 580
50 Thường hóa 80 HB 179…228 640 350
“ Tôi cải thiện 80 HB 228…255 700…800 530
40X Tôi cải thiện 100 HB 230…260 850 550
“ “ 60 HB 260…280 950 700
“ Thấm Nito 60 HB 50…59 1000 800
45X Tôi cải thiện 100 HB 230…300 850 650
“ “ 100…300 HB 163…269 750 500
“ “ 300…500 HB 163…269 700 450
40XH Tôi cải thiện 100 HB 230…300 850 600
“ “ 100…300 HB ≥ 241 800 580
“ Tôi 40 HRC 48…54 1600 1400
35XM Tôi cải thiện 100 HB 241 900 800
“ “ 50 HB 269 900 800
“ “ 40 HRC 45…53 1600 1400
20X Thấm cacbon 60 HRC 46…53 650 400
20
12XH3A “ 60 HRC 56…63 900 700
25X π T “ _ HRC 58…63 1150 950
45X π Thường hóa _ _ 550 320
30XHM π “ _ _ 700 550
40X π “ _ _ 650 500
35XM π “ 700 550
Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép của răng xác định theo các
công thức:
σ °Hlim
[ σ H ]= Z Z K K
S H R V XH HL
σ °Hlim 430
[σ ¿¿ H ]1 ¿ = K HL= =391
SH 1,1
σ °Hlim 410
[σ ¿¿ H ]2 ¿ = K HL= =372,73
SH 1,1
σ °Flim
[σ F ] = Y Y K K K
S F R s xF FC FL
σ °Flim 324
[σ ¿¿ F]1 ¿ = K HL= .0,537=99,422
SF 1,75
σ °Flim 289
[σ ¿¿ F]2 ¿ = K HL= .0,655=108,168
SF 1,75
21
Trong đó:
σ °Hlim, σ °Flim- Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn của mặt răng ứng với số chu kỳ cơ sở
K XH – Hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền tiếp xúc;
Y R – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng;
Y S – hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
K FC – hệ số xét đến ảnh hường của việc đặt tải, K FC = 1 khi đặt tải 1 phía (bộ
truyền quay 1 chiều), K FC= 0,7÷0,8 khi đặt tải 2 phía (dùng trị số 0,8 khi HB>350)
22
N HO
K HL=
√
mH
N HE
=1
1/ mF
N FO
K FL=
( )
N FE
1 /6 1/ 6
N 4. 106
( ) (
K FL1= FO
N FE 1
=
166,677.106 ) = 0,537
1 /6 1/ 6
N 4. 106
( ) (
K FL2= FO
N FE 2
=
50,508.106 ) = 0,655
Trong đó:
mH , mF - Bậc của đường cong mỏi khi thử tiếp xúc và uốn : mH = 6, mF =6 khi độ
rắn mặt răng HB ≤350 hoặc bánh răng có mài lượn chân răng; mF = 9 khi độ rắn
mặt răng HB > 350 và không có mài lượn chân răng;
N HO, N FO - Số chu kì cơ sở khi tính về độ bền tiếp xúc và uốn
N HO=30 H 2,4
HB
H HB – độ rắn Brien
T1 3
N HE=60 c ∑ ( ) nt
T max i i
23
3
T1 ti
N HE 1=60 cni ∑ t i ∑ ( )∑
T max ti
T1 3 t 1 T 2 3 t2 T 3 3 t3
= 60.1.490.11508. . +
[( ) ( ) ( ) ]
. + .
T max t ck T max t ck T max t ck
= 209,226.106
N HE 1 209,226.106
N HE =¿ = =63,4.106
2
uh 3,3
mF
T1
N FE=60 c ∑ ( )
T max
ni t i
mF
T1 ti
N FE 1=60 cni ∑ t i ∑ ( )
T max ∑ ti
T1 6 t 1 T2 6 t 2 T3 6 t3
= 60.1.490.11508. . +
[( ) ( ) ( ) ]
. + .
T max t ck T max t ck T max t ck
= 166,677.106
N FE 1 166,677.106
N FE =¿ = =50,508.106
2
uh 3,3
Khi tính K HL, nếu tính được N HE> N HO lấy K HL = 1, tương tự, nếu K FN > K FOlấy K FL=1.
[σ H ] = [σ H 2].
24
b. Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép khi quá tải
Đối với bánh răng thường hóa, tôi cải thiện hoặc tôi thể tích, ứng suất tiếp xúc cho
phép khi quá tải xác định theo công thức:
Re = K R √ u2 +1 3 T 1 K Hβ / ( 1−K be ) K be u [ σ H ]2
√ [ ]
= 50√ 3,32 +1 √3 242648.1,1/ [ ( 1−0,25 ) .0,25 .3,3 .372,732 ]
K R=0,5 K d – hệ số phụ thuộc vào vật liệu răng và loại răng, với bộ truyền bánh răng côn
u = 3,3 – tỷ số truyền
K be −¿ hệ số chiều rộng vành răng, K be = b/ Re =0,25÷ 0,3 (trị số nhỏ dung khi u>3, trị số lớn
25
K Hβ – hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc.
K be .u 0,25.3,3
Trị số K Hβ tra bảng theo tỉ số = = 0,471
2−K be 2−0,25
26
Sơ đồ I Sơ đồ II
Trục lắp trên ổ bi hoặc ổ
Trục lắp trên ổ bi Trục lắp trên ổ đũa
K be u đũa
2−K be Độ rắn mặt răng
HB > 350 HB ≤ 350 ¿
HB > 350 HB ≤ 350¿ HB > 350 HB ≤ 350¿
Loại răng ¿∗¿ ¿
1;2 3 1;2 3 1;2 3 1;2 3 1;2 3 1;2 3
Trị số của hệ số Hβ K
0,2 1,16 1,08 1,07 1 1,08 1,04 1,04 1 1,03 1,02 1,01 1
0,4 1,37 1,18 1,14 1 1,20 1,10 1,08 1 1,07 1,03 1,02 1
0,6 1,58 1,29 1,23 1 1,32 1,15 1,13 1 1,12 1,05 1,05 1
0,8 1,80 1,40 1,34 1 1,44 1,22 1,18 1 1,18 1,08 1,08 1
1,0 - - - 1 - 1,28 - 1 1,24 1,12 1,10 1
K
Trị số của hệ số Hβ
0,2
1,25 1,13 1,13 1,06 1,15 1,07 1,08 1,04 1,04 1,02 1,02 1,01
0,4
1,55 1,27 1,29 1,15 1,30 1,15 1,15 1,08 1,10 1,05 1,06 1,02
0,6
1,92 1,45 1,47 1,23 1,48 1,24 1,25 1,12 1,18 1,08 1,09 1,04
0,8
- - 1,70 1,33 1,67 1,34 1,35 1,17 1,26 1,12 1,14 1,07
1,0
- - - - 1,90 1,43 1,45 1,22 1,35 1,17 1,18 1,09
Chú thích:
Cũng dung cho trường hợp HB 1> 350, HB 2 ≤ 350
Ký hiệu loại răng như sau:
1: răng thẳng; 2: răng nghiêng (răng tiếp tuyến); 3: răng cung tròn.
27
- Tính đường kính chia ngoài bánh nhỏ:
2 Re 2.252
d e 1= 2
= =146,16 mm
√1+u √ 1+ 3,32
Dựa vào d e 1 vừa tính, tra bảng để xác định số răng z p;
Với bánh răng côn răng thẳng, môđun trên mặt mút ngoài các định theo :
d e 1 146,16
mte= = =3,32 mm
Z1 44
28
Tra bảng ta được trị sô môđun tiêu chuẩn mte=3,5 tính chính xác lại môđun trung bình và
đường kính vòng chia trung bình:
d m 1=z 1 . mtm=44.3,062=134,75 mm
z 2=u . z1=3,3.44=146
z 2 146
utt = = =3,318
z 1 44
utt −u
∆ u=| |[ u
≤ ∆]
|3,318−3,3
3,3 | = 0,54% < 4%
[ ∆ ] = 4% - sai lệch cho phép
z1 44 °
δ 1=arctg =arctg =16,77
z2 146
29
e. Tính chính xác lại chiều dài côn ngoài:
m te 2 2 3,5 2 2
Re =
2
√ z 1+ z 2 =
2
√ 44 +146 =266,85mm ≈ 267 mm
2 T 1 K H √ u21 m+ 1
σ H =Z M Z H Z ε
√ 0,85 b d 2m 1 u1 m
=342
Trong đó:
Z M =274 - Hệ số xét đến cơ tính của vật liệu các bánh rang (tra bảng 6.5)
Z H – Hệ số hình dạng bề mặt tiếp xúc, đối với bánh răng côn răng thẳng, dịch chỉnh
Z ε – Hệ số xét đến sự trùng khớp của răng, với bánh răng côn răng thẳng :
( 4−ε α )
Z ε=
√ 3
=
√ ( 4−1,785 )
3
=0,859
ε α – Hệ số trùng khớp ngang, được xác định theo công thức sau:
K H =K Hβ K Hα K HV =1,1.1.1,259=1,385
K Hβ – Hệ số phân bố không đều tải trọng theo chiều rộng vành răng,
30
K H β =1,1
K H α – Hệ số phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp, đối với
K H α =1
υH b d m 1 15,38.66,75.134,75
K HV =1+ =1+ =1,259
2T 1 K Hβ K Hα 2.242648 .1,1.1
d m 1 ( u 1m +1 ) 134,75(3,318+1)
υ H =δ H g ο v
√ u1 m √
=0,006.56 .3,457
3,318
=15,38
π d m 1 n1 π .134,75.490 m
v=
60.1000
=
60000
=3,457
s ( )
n1 = 490 – số vòng quay của bánh chủ động
gο – Hệ số ảnh hưởng của sai lệch các bước răng bánh 1 và 2, gο =56;
Trị số v H tính được phải nhỏ hơn v hmax, xác định từ khả năng chịu tải trọng động của bánh
răng, tra bảng:
31
HB 2< 350HB Thẳng không vát đầu răng. 0,006 0,016
Thẳng có vát đầu răng 0,004 0,011
HB 1> 350 HB
Nghiêng. 0,002 0,006
HB 2> 350 HB
Thẳng không vát đầu răng. 0,014 0,016
Thẳng, có vát đầu răng 0,010 0,011
Nghiêng. 0,004 0,006
Bảng tra hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng go
32
Trị số v Hmax và v Fmax
[σ H ]cx - ứng suất tiếp xúc cho phép đã được tính chính xác lại như hướng dẫn phần tính
,
[ σ H ]cx=[ σ H ] Z V Z R K XH =372,73.1 .0 , 95.1=354,1 MPa
Trong đó:
ZV – Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng, ZV =1 khi v < 5 m/s;
Z R – Hệ số xét đến độ nhám của bề mặt làm việc, Z R=¿0,95 khi Ra = 1,25÷ 0,63 μm
33
Kiểm tra điều kiện:
σ H −[ σ H ]cx
| [σ H ] ||
=
342−354,1
354,1 |
=3,4 %< 4 %
2 T1 KF Y ε Y β Y F1
σ F 1= Y F 1 ≤ [ σ F 1 ]cx
0,85b d m 1 m tm
σ F 1Y F 2
σ F2= ≤ [ σ F 2 ]cx
Y F1
85,17.3,58
= = 83,1
5,67
1 1
Yε =
ε α 1,764 = 0,567
=
Y F 1và Y F 2 – hệ số dạng răng bánh 1 và 2, phụ thuộc vào số răng tương đương và hệ số
K Fβ – hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng khi tính về uốn;
34
K Fα – Hệ số phấn bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp, với bánh
d m 1 ( utt +1 )
v F =δ F g0 v
√ utt √
=0,016.56.3,457
134,75 ( 3,318+1 )
3,318
=41,01
gο – Hệ số ảnh thưởng cảu sai lệch các bước răng bánh 1 và 2, gο =56
Trị số v F tính được phải nhỏ hơn v Fmax, xác định từ khả năng chịu tải trọng động của bánh
răng, tra bảng 6.17;
[σ F 1 ¿ ¿cx , [σ F 2 ¿ ¿cx - ứng suất uốn cho phép của bánh 1 và 2 đã kể đến các hệ số K XF , YS và
Y R.
[σ F ¿ ¿cx = [σ F ¿YRYSKxF
[σ F ¿ ¿cx 2 = 107,41
KXF – hệ số ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến độ bền uốn: KXF lần lượt bằng 1;
0,95; 0,92; 0,85 ứng với da ≤ 400; 700; 1000 và 1500 mm;
Chọn KXF = 1
35
YR – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng, YR = 1, nếu đánh bóng bề
mặt chân răng YR = 1,05 ÷ 1,2;
Chọn YR = 1
YS – hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất, YS = 1,08 –
0,0695ln(m), m (modun).
[ σ H ]max - Ứng suất tiếp xúc khi quá tải, [ σ H ]max =952 MPa .
T max
K qt – Hệ số quá tải, K qt = =2,2
T
Để tránh biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh bề mặt lượn chân răng, ứng suất uốn cực đại
σ Fmax tại mặt lượn chân răng cũng không được vượt quá trị số cho phép:
36
3.8. Các thông số của bộ truyền:
Các thong số cơ bảng của bộ truyền bánh răng côn được xác định theo các công thức
trong bảng dưới đây, kết quả tính toán được ghi trong bảng tương tự.
Bảng công thức tính toán các thong số cơ bản của bộ truyền BRCRT
Kí
TT Thông số Công thức
hiệu
de1 = mtez1 = 3,5.44 = 154
1 Đường kính chia ngoài de
de2 = mtez2 = 3,5.146 = 511
Đường kính vòng chia dm1 = mtmz1
2 dm
trung bình dm2 = mtmz2
m te
3 Chiều dài côn ngoài Re Re =
2
√ z12 + z 22
4 Chiều rộng vành răng b KbeRe ≤ 0,3Re
5 Chiều dài côn trung bình Rm Rm = Re – 0,5b
Rm
6 Modun vòng trung bình mtm mtm = mte
Re
hae1 = (1+x1)mte
7 Chiều cao đầu răng ngoài hae
hae2 =(1 – x1)me
hfe1 = (1,25 – x1)me
8 Chiều cao chân răng ngoài hfe
hfe2 = (1,25 + x1)me
9 Chiều cao răng ngoài he he = hae1 + hfe1 = hae2 + hfe2
hae 1
θa 1= arctg
( )Re
37
δ f 1= δ 1- θ f 1
13 Góc côn chân răng δf
δ f 2= δ 2- θ f 2
Đường kính đỉnh răng dae1 = de1 + 2hae1 cosδ 1
14 dae
ngoài dae2 = de2 + 2hae2 cosδ 2
38
δf 1 16,07 Độ
18 Góc côn đáy răng δf 2 72,11 Độ
Theo cách dẫn dầu đến bôi trơn các tiết máy người ta phân biệt bôi trơn ngâm dầu và bôi
trơn lưu thong.
Bôi trơn ngâm dầu là cho bánh răng, bánh vít, trục vít hoặc các tiết máy phụ (bánh răng
bôi trơn, vòng vung dầu…) được ngâm trong dầu chứa ở trong hộp.
Đối với hộp giảm tốc bánh răng, phương pháp bôi trơn ngâm dầu được dung khi vận tốc
vòng v ≤ 12 m/s (vận tốc vòng cấp nhanh). Ở đây ta tính toán cho trường hợp bôi trơn
ngâm dầu.
Mức dầu thấp nhất phải ngập hết chân răng bánh lớn trên mặt mút bé và mức dầu cao
nhất không vượt quá 1/3 bán kính vòng đỉnh bánh lớn trên mặt mút lớn.
2 d ae 2 ° 516,32
∆=( R e−b ) sin δ 2− =( 267−66,75 ) sin 73,23 −
3 2 3
¿ 19,34 mm ≥ 7 mm
Trong đó:
39
d ae 2 – Đường kính vòng đỉnh răng bánh trụ lớn, d ae 2=516,32mm ;
40
Bảng chọn độ nhớt dầu ở 50oC, (100oC để bôi trơn bánh răng)
(tôi)
Chú ý: Trong bảng trên tử số là độ nhớt Centistoc, mẫu số là đồ nhớt Engle. Trong ngoặc
là độ nhớt ở 100oC.
41
Bảng các loại dầu bôi trơn thông dụng
42
Chọn dầu bôi trơn:
Tra bảng trên ta chọn được độ nhớt của dầu bôi trơn là:
Từ việc xác định độ nhớt và dựa vào tra bảng ta chọn được loại dầu dùng để bôi trơn: Ta
dùng dầu công nghiệp 50
3.10. Tính lực tác dụng lên các răng khi ăn khớp.
2T 1 2.242648
F t 1=F t 2= = =3601,45 N
d m1 134,75
dm1 – Đường kính trung bình bánh côn nhỏ, dm1 = 134,75 mm;
43
CHƯƠNG 4
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC, MỐI GHÉP THEN, Ổ LĂN, VỎ HỘP VÀ CHỌN
CÁC TIẾT MÁY PHỤ
Tính toán thiết kế các trục:
Để xác định các lực tác dụng lên các trục từ các tiết máy quay ta dung hệ trục tọa độ oxyz
như hình 3.1.
44
Ký hiệu các lực tiếp tuyến, lực hướng tâm và lực dọc trục tương ứng là Fx, Fy và Fz
nghĩa là Ft = Fx, Fr = Fy và Fa = Fz
Chiều của lực Fx(lực tiếp tuyến) phụ thuộc vào điểm đặt, chiều quay và vai trò chủ bị của
bánh răng.
Chiều của lực Fz(lực dọc trục) phụ thuộc vào hướng rằng, chiều quay và vai trò chủ bị
của bánh tặng .Đối với bánh rằng côn, lực dọc trục luôn hướng từ đỉnh tới đáy côn.
2T 1 2.242648
F X 1= =F X 2= =3601,45 N
d ml 134,75
F Z 1=FY 2=F X 1 tan α sin δ 1=3601,45. tan 20° sin 16,77° =378,21 N
dm1 – Đường kính trung bình bánh côn nhỏ, dm1 = 134,75 mm;
Lực tác dụng lên trục bánh đai F đ và tác dụng lên khơp nối F k lấy cho trường hợp bất kì
lợi nhất, nghĩa là gây ra momen uốn tổng lớn nhất tại các tiết diện lắp bánh răng tương
ứng khi tính trục và phản lực lớn nhất tại các gối đỡ khi tính ổ lăn. Như vậy, khi tính trục
cần lấy chiều của lực F đ và F k ngược với chiều lực tiếp tuyến trên các bánh răng tương
ứng, khi tính ổ lăn cần lấy cùng chiều với các lực này. Riêng với trường hợp bánh răng
45
lắp côngxôn (thí dụ, bánh răng dẫn của hộp giảm tốc 1 cấp bánh răng côn), cũng với lý do
trên, thì khi tính trục lực F đ lấy cùng chiều với lực tiếp tuyến bánh răng côn dẫn, khi tính
ổ lấy ngược chiều lực tiếp tuyến trên bánh răng côn dẫn. Đối với hộp giảm tốc 1 cấp lực
F đ ký hiệu là F x 12 và lực F k ký hiệu là F x 23. Phương chiều của các lực từ bánh đai và từ
khớp nối (khi tính trục) được biểu diễn như trên hình 3.2.
Trị số của lực F đ đã tính ở phần bộ truyền động đai (chính là lực F r đã tính ở phần
đai CT (2.15) )
158
F đ =¿ F r= 2.Fo.z.sin(α 1 /2)=2.269,42.2.sin =2471,43 N
2
Trị số của lực từ khớp nối có thể tính theo công thức
2T 2 2.753067,43
F k = (0,2 ÷ 0,3) = 0,2. = 231713 N
Do 130
Hướng dẫn thiết kế hộp giảm tốc 1 cấp (phần tính toán thiết kế trục )
Đối với hộp giảm tốc chịu tải trọng trung bình có thể dùng thép 45 thường hóa hoặc tôi
cải thiện, hoặc thép tôi 40X tôi cải thiện để chế tạo trục.
46
Với hộp giảm tốc trục vít – bánh vít, vật liệu trục 1 (trục vít ) đã chọn phần thiết kế bộ
truyền trục vít – bánh vít nên chỉ cần chọn vật liệu cho trục 2
T
d ≥
√
3
(0,2 [ τ ] )
d sb 1 ≥ 3 242648 = 43,25
√ 0,2.1,5
Làm tròn d sb 1 = 45
d sb 2 ≥ 3 753067,34 = 50,01
√ 0,2.30
Làm tròn d sb 1 = 55
[ τ ]– ứng suất xoắn cho phép của vật liệu trục , MPa, với vật liệu trục là thép CTS,
thép 45 và thép 40X có thể lấy [ τ ]=15 ÷ 30 MPa. Trị số nhỏ lấy trục vào , trị số lớn lấy
cho trục ra.
Đối với hộp giảm tốc 1 cấp, khi chọn [ τ ]của trục 2 cần lưu ý chọn cùng trị số [ τ ] đã
chọn khi kiểm tra điều kiện bôi trơn ở phần bánh răng.
Trị số đường kính sơ bộ của các trục tính được nên lấy trọn đến các giá trị 0 hoặc
5 và dùng làm căn cứ để tính chiều dài các đoạn trục.
47
4.4 Tính gần đúng đường kính trục
4.4.1. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực
Chiều rộng các ổ lăn được chọn sơ bộ dựa vào đướng kính trục sơ bộ. Thông thường,
chiều rộng ổ lăn trên các trục khác nhau là khác nhau. Tuy nhiên, đẻ đảm bảo các
điểm giữa chiểu rộng các ổ lăn ở về một phía các đầu trục cùng năm trên một mặt
phẳng và để tránh các tiết máy trên cùng một trục bị chồng đề lên nhau khi thiết kế,
trong các công thức tính toán chiều dài các đoạn trục chiều rộng các ổ lăn trên các
trục được lấy bằng nhau và bằng giá trị lớn nhất bo2 theo đường kính sơ bộ d2 của
trục 2.
d, 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 100
mm
bo2, 15 17 19 21 23 25 27 29 31 33 35 37 39 41 43 47
mm
bo2 = 29
b) Xác định chiều dài mayơ các bánh răng, bánh vít, bánh đai và nửa khớp nối
Chiều dài mayơ các bánh răng trụ và bánh đai xác định theo công thức
lm= ¿)d=1,2.45=54
48
Chiều dài mayơ nửa khớp nối (đối với nối trục vòng đàn hồi) xác định theo công
thức
lm= ¿)d
c) Xác định các kích thước khác có liên quan đến chiều dài trục
Các kích thước khác có liên quan đến chiều dài trục được xác đinh theo bảng 3.3(10.3
TTTKHHDĐCK tập I) (xem các hình vẽ)
Bảng 3.3 Các kích thước liên quan đến chiều dài trục
Trục 1:
49
l 12=[ 0,5 ( l m 12+ b0 ) + k 3+ hn ]= [ 0,5 ( 54 +27 ) +10+15 ]
¿ 65,5 mm;
- Trục II:
- l 21=0,5 b0 + k 1+ k 2 +l 22+l m 22−¿0,5b 13 cos δ 2−0,5(1−k be ) hae sin δ 2
¿ 0,5.27+ 8+5+166+60−0,5.66,75 .cos ( 73,23 )−0,5 ( 1−0,25 ) 2,66. sin 73,23
¿ 241 mm
- l 22=0,5 b0 + k 1+ k 2 +0,5(d ae 1−d 1 ) + 2Rmsin δ 1
¿ 0,5.27+ 8+5+0,5 ( 162,86−154 ) +2.233,625 .sin 16,77
¿ 166 mm;
50
51
- Trong đó:
b = 66,75 mm, chiều rộng vành răng;
d. Xác định phản lực ở các gối đỡ và vẽ biểu đồ mômen uốn và mômen xoắn:
Trục I:
dm1
∑ M 0 X =0 ⇔ F ly 11 l11 + F Y 13 l13−F Z 13 2
=0
dm1 134,75
FY 13 l 13−F Z 13 −1255,1 .161+378,21
2 2
⟶ Fly 11= =
l11 112,5
¿−1569,7 N
¿−3715,2 N
Trục II:
dm2
∑ M 0 X =0 ⇔−F ly 21 l21 + FY 22 l22+ F Z 22 2
=0
dm2 447,125
F Y 22 l22 + F Z 22 −1255,1.166−378,21
2 2
⟶ Fly 21= =
l 21 241
52
¿ 1215,35 N
¿−543,14 N
4.5. Xác định mômen tương đương và tính gần đúng đường kính các đoạn trục
Mômen tương đương xác định theo thuyết bên 4:
M j =√ M 2yj + M 2xj
- Trục I:
53
M tđ 10=√ M 210+ 0,75T 21=√ M 2y 10+ 0,75T 21
¿ 277041,4 Nmm
- Trục II:
M 20=0; M 23=0
¿ 725032,3 Nmm
¿ √ 170318,752 …. v + 0,75.753067,432
¿ 674048,5 Nmm
–Mômen xoắn T:
Trục 1
54
T11 = T 10 =T13 =T1 = 242648 ;
Trục 2
Đường kính gần đúng của trục tại các tiết diện nguy hiểm xác định theo công thức:
M tđj
d j=
√
3
0,1 [ σ ]
=> [ σ ] = 48 MPa
[ σ ]– ứng suất cho phép của vật liệu trục, tra bảng 3.4(bảng 10.5 trang 195 TTTKHDĐCK
T1)
Trục 1 :
M tđ 12 3 210139,3
d 12=
√
3
√
0,1 [ σ ]
=
0,1.48
=35,2mm
M tđ 10 3 265260,7
d 10=
√
3
√
0,1 [ σ ]
=
0,1.48
=38,1 mm
M tđ 11 3 211678,7
d 13=
√
3
√
0,1 [ σ ]
=
0,1.48
=35,3 mm
d 11 = d 10 = 38,1
Trục 2 :
55
M tđ 23 3 652175,5
d 23=
√
3
√
0,1 [ σ ]
=
0,1.48
=51,4 mm
M tđ 21 3 674048 ,
d 21=
√
3
√
0,1 [ σ ]
=
0,1.48
=52mm
M tđ 24 3 725032,3
d 22=
√
3
√
0,1 [ σ ]
=
0,1.48
=53,3 mm
d 21 = d 20 = 51,9
Vậy ta chọn đường kính trục theo tiêu chuẩn bảng 10.5-TTTKHDĐCK-T1, dựa trên điều
kiện về độ bền, lắp ráp và công nghệ:
d 12=45 mm
d 11 =d 10=50 mm
d 13 =45 mm
d 20=d21=55 mm
d 22=60 mm
d 23=52 mm
TTTKHHDĐCK)
Bảng 4.5 Trị số ứng suất cho phép của thé p chế tạo trục
56
[ σ ], MPa
30 58 63 67 70
50 48 50 55 60
100 45 48 50 55
Chọn đường kính các đoạn trục theo tiêu chuẩn và xuất phát từ yêu cầu về độ bền (đường
kính được chọn phải không nhỏ hơn trị số tính được và trị số sơ bộ dsb), yêu cầu về lắp
ghép (các chi tiết máy phải lồng được qua các đoạn trục khác tới chỗ cần lắp) và yêu cầu
về công nghệ (đường kính ngõng trục, nơi lắp 2 ổ lăn phải chọn như nhau và theo trị số
đường kính lớn hơn). Ngoài ra mỗi lần hạ bậc, đường kính các đoạn trục nên lấy chênh
nhau từ 5 đến 10 mm (không quá nhỏ để đủ tỳ các tiết máy và không quá lớn để ít gây
tập trung ứng suất).
Dãy tiêu chuẩn đường kính đoạn trục lắp tiết máy quay (bánh đai, bánh răng…):
10;10,5;11;11,5;12;13;14;15;16;17;18;19;20;21;22;24;25;26;28;29;
30;32;34;36;38;40;42;45;48;50;52;55;60;63;65;70;80;85;95;100;105;110;120;125;130;14
0;150;160…
3.2.5 Kiểm tra điều kiện bánh răng liền trục và tính chọn then
Bánh răng được làm liền trục khi khoẳng cách x (hình 3.10) từ chân răng đến đáy rãnh
then thỏa mãn điều kiện :
d f d❑
– Đối với bánh răng trụ : x = – – t 2 ≤ 2,5m
2 2
df – đường kính vòng tròn chân răng ;
57
d – đường kính trục, nơi lắp then ;
t2 – chiều sâu của rãnh then trên mayơ ; trị số t2 tra bảng 3.5 (bảng 9.1a trang 173
TTTKHHDĐCK TI) theo đường kính trục nơi lắp then ;
m – môđun của bánh răng ;
d fi 11
– Đối với bánh răng côn : x= x = – – t 2 ≤ 1,8 mte (3.20)
2
145,32−48
X1 = – 3,8 = 44,86
2
58
Trình tự tính chọn then được tiến hành như sau :
– Dựa vào đường kính trục d, nơi lắp then, tra bảng, chọn kích thước tiết diện then
( b x h), chiều sâu rãnh then trên trục t1 và trên may ơ t2 ;
– Chiều dài then lt lấy bằng (0.8 ÷ 0.9) lm, lm – chiều ngang mayơ, nơi lắp then, chú ý
chỉ chọn các trị số lt tiêu chuẩn ;
– Kiếm nghiện then về điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt :
+ Điều kiện bền dập :
2T
σ d= ≤ [ σd ]
dl t ( h−t 1 )
2T
τ c= ≤ [τc]
dlt b
[ τ c ] ứng suất cắt cho phép của vật liệu then. Với then bằng thép 45 hoặc CT6, chịu
tải trọng tĩnh …. Khi chịu tải trọng va đập nhẹ lấy giảm đi 1/3, khi va đập mạnh
giảm 2/3 .
[ τ c] =
Trục 1 :
Lập bảng
59
mãn
1-3 45 242648 14×9 45 5,5 3,8 68,5 17,1 Thỏa
mãn
Trục 2 :
Lập bảng
Nếu một trong những điều kiện bền không thỏa mãn thì dùng 2 then đăt cách nhau
180o , khi đó mỗi then được coi là tiếp nhận 0,75T (nghĩa là trong các công thức
kiểm nghiệm điều kiện bền dập và bền cắt của then thì T được thay bằng 0,75T).
Nếu dùng 2 then mà vẫn không đủ bền thì dùng then hoa hoặc tăng đường kính
trục và định lại kết cấu trục.
2T 1 2.242648
σ d 13= = =64,2 MPa ≤ [ σ d ]
dlt 13 ( h−t 3 ) 48.45 . ( 9−5,5 )
2T 1 2.242648
σ d 12= = =68,5 MPa ≤ [ σ d ]
dlt 12 ( h−t 3 ) 45.45 . (−95,5 )
2T 2 2.753067,43
σ d 22= = =125,5 MPa≤ [ σ d ]
dlt 23 ( h−t 1 ) 60.50. ( 11−7 )
2T 2 2.753067,43
σ d 23= = =129,3 MPa≤ [ σ d ]
dlt 23 ( h−t 1 ) 52.56. ( 10−6 )
60
2T 1 2.242648
τ c12= = =17,1 MPa ≤ [ τ c ]
dl 12 b 45.45 .14
2 T 1 2.242648
τ c13= = =16 MPa ≤ [ τ c ]
dl t 13 b 48.45 .14
2T 2 2.753067,43
τ c22= = =27,9 MPa ≤ [ τ c ]
dl t 22 b 60.50.18
2 T 2 2.753067,43
τ c23= = =32,33 MPa ≤ [ τ c ]
dl t 23 b 52.56 .16
Bảng ứng suất dập cho phép của vật liệu then.
sσj s τj
s j= 2
≥[s]
√s σj + s2τj
61
[ S ] - hệ thống an toàn cho phép về mỏi, thông thường [ S ] =1,5 ÷ 2,5 (khi cần tăng độ
cứng thì lấy [ S ] =2,5 ÷ 3,0, khi đó không cần kiểm nghiệm về độ cứng của trục ) ;
[ S ] =2,5
sσ j v à s τ j hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
σ −1
sσj =
K σdj σ aj + ψ σ σ mj
τ−1
sτj =
K τdj τ aj +ψ τ τ mj
- σ −1 và τ −1Giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng,
- σ aj σ mj τ aj τ mj Biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và ứng suất tiếp tại
Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu trình đối xứng, do đó :
Mj
σ mj=0 ; σ aj=σ maxj=
Wj
σ a 12=0
62
25482
σ a 12= =2,7
9408,58
328520
σ a 22= =1,8
15256,3
σ a 23 =0
π d 3j
W j= đối với trục tiết diện tròn
32
2
π d 3j b t 1 ( d j−t 1 )
W j= − đối với trục có 1 rãnh then
32 2d j
2
π d 312 b t 1 ( d 12 −t 1 ) π 453 14.5,5 ( 45−5,5 )2 3
W 12= − = − =7611,3 mm
32 2 d 12 32 2.45
2
π d 313 b t 1 ( d 11 −t 1) π 483 14.5,5 ( 48−5,5 )2 3
W 13= − = − =9408,62 mm
32 2 d 13 32 2.48
2
π d 322 b t 1 ( d 22−t 1 ) π 523 16.6 ( 52−6 )2
W 22= − = −
32 2d 22 32 2.52
¿ 11850,9 mm3
2
π d 323 b t 1 ( d23−t 1 ) π 603 18.7 ( 60−7 )2 3
W 23= − = − =18256,3 mm
32 2 d 23 32 2.60
2
π d 3j b t 1 ( d j−t 1 )
W j= − – đối với trục có 2 rãnh then
32 2d j
dj- đường kính gần đúng của trục tại tiết diện j , mm ;
63
b- chiều rộng then, mm
Khi trục quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu trình mạch động, do đó :
τ maxj Tj
τ mj=τ aj= =
2 2 W oj
τ max 12 T1 242648
τ a 12= = = =7,3 MPa
2 2 W o 12 2.16557,5
τ max 13 T1 242648
τ a 13= = = =7,4 MPa
2 2 W o 13 2.16443,6
τ max 22 T2 753067,43
τ a 22= = = =9,5 MPa
2 2 W o 22 2.39462
τ max 23 T2 753067,43
τ a 23= = = =14,7 MPa
2 2 W o23 2.25655,7
2
π d 3j b t 1 ( d j−t 1 )
W oj = − đối với trục có 1 rãnh then
16 2dj
2
π d 312 b t 1 ( d 12−t 1 ) π 453 14.5,5 ( 45−5,5 )2 3
W 0,12 = − = − =16557,5mm
16 2 d12 16 2.45
2
π d 311 b t 1 ( d 11 −t 1 ) π 483 14.5,5 ( 48−5,5 )2 3
W 0,13 = − = − =16443 mm
16 2 d 13 16 2.48
2
π d 323 b t 1 ( d 23−t 1 ) π 603 18.7 ( 60−7 )2 3
W 0,22 = − = − =39462mm
16 2 d 22 16 2.60
64
2
π d 324 b t 1 ( d 24−t 1 ) π 523 16.6 ( 52−6 )2
W 0,23 = − = − = 25655,1mm3
16 2 d 22 16 2.52
ψ σ , ψ τ -hệ số ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỏi, tra theo bảng 3.7(bảng
Bảng 4.7. Hệ số ảnh hưởng của ứng suất trung bình đến độ bền mỉ của trục…
Hệ số Khi σ b MPa
500-700 700-1000 1000-1200 1200-1400
ψσ 0,05 0,1 0,2 0,25
ψτ 0 0,05 0,1 0,15
Kσ
+ K x −1
εσ
K σdj =
Ky
Kτ
+ K x −1
ετ
K τdj =
Ky
Kx- hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phương pháp giá công và
trạng thái bề mặt ; Kx=1,05
Bảng 4.7. trị số của hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt Kx
65
Ky- hệ số tăng bền bề mặt trục, phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề mặt và cơ tính
của vật liệu thực, tra bảng 3.9 ; Ky=2,5
ε σ v à ε τ - hệ số ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến độ bền mỏi , tra bảng 3.10
K σ v à K σ - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn , trị số của chúng phụ thuộc và
Đối với tiết diện trục có rãnh then : tra K σ v à K σ , theo bảng 3.11, sau đó tính các tỷ số
K τ /ε τ
Nếu tại 1 tiết diện trục đồng thời có nhiều yếu tố gây tập trung ứng suất (vừa lắp có độ
đôi và vừa có rãnh then như tại các tiết diện lắp bánh răng với trục) thì cần so sánh các trị
số K τ /ε τ với nhau , sau đó các giá trị lớn hơn để tính.
Khi kiểm nghiệm nếu Sj< [ S ] thì cần tăng đường kính trục và định lại kết cấu trục hoặc
chọn vật liệu có cơ tính cao hơn so với vật liệu đã chọn . Ngược lại nếu Sj > [ S ] quá nhiều
thì cần giảm đừơng kính trục hoặc chon vật liệu co cơ tính thấp hơn so với vật liệu đã
chọn.
Như vậy trình tự tiến hành kiểm nghiệm độ bền mỏi đối với mỗi tiết diện nguy hiểm
của trục như sau :
- Xác định các tiết diện nguy hiểm (là nhứng tiết diện có Mtđ ≠ 0) ;
- Tính mômen cản uốn và mômen cản xoắn Wj và W0j ;
- Tính biên độ ứng suất phápσ aj, biên độ ứng suất tiếp τ aj, và ứng suất tiếp trung
bình ;
- Tra bảng các hệ số Kx và Ky ;
- Tra các tỷ số K σ /ε σ do độ dôi. Khi tra các trị số K σ /ε σ , K τ /ε τ .theo bảng có thể
chọn kiểu lắp k6 ;
66
- Tính các tỷ số K σ /ε σ , K τ /ε τ do rãnh then (nếu có) ;
- So sánh các trị số K σ /ε σ , K τ /ε τ tướng ứng với nhau để lấy trị số lớn ;
- Tính các hệ số K σ dj , K τ dj
- Tính sσj và sτj và s j
Các thông số kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục ghi trong các bảng 3.13. Kết quả
kiểm nghiệm ghi trong bảng 3.14
Bảng 3.13 Các thông số kiểm nghiệm độ bền mỏi của trục
67
Tiết d b t1 wj w oj εσ ετ σ aj τ aj
diện
12 45 14 5,5 7611,3 16557, 0,83 0,77 0 7,3
5
13 48 14 5.5 9408,6 16443, 0,818 0,765 2,7 7,4
6
22 60 18 7 11850, 39462 0,785 0,759 18 9,5
9
23 52 16 6 18256, 25655, 0,8 0,746 0 14,7
3 1
Kết luận :
Ứng suất tương đương tại mỗi tiết diện nguy hiểm của trục được xác định theo công
thức :
68
σ tđj= √σ 2j +3 τ 2j ≤ [ σ ]
M maxj K qt M j T maxj K qt T j
σ j= 3
= 3
; τ j= 3
= ; [ σ ] ≈ 0,8 σ ch
0,1 d j 0,1 d j 0,2d j 0,2 d 3j
Mmax, Tmax – mômen uốn lớn nhất và mômen xoắn lớn nhất tại tiết diện nguy hiểm lúc quá
tải, Nmm ; Kqt – hệ số quá tải ; Mj Tj- mômen uốn tổng và mômen xoắn tại tiết diện nguy
hiểm, …giới hạn chảy của vật liệu trục, MPa
d Mj Tj σ ❑j τ ❑j σ tđj
12 45 210139,2 242648,2 27,7 15,98 39,1
10 50 265260,7 242648,2 25,47 11,65 32,5
13 48 211678,7 242648,2 22,97 13,16 32,36
22 55 730245,6 753067,43 52,67 27,16 70,62
21 60 674044,4 753067,43 37,45 20,92 52,11
23 52 652175,5 753067,43 55,66 32,13 78,71
69
5.1 Xác định phản lực ở các gối đỡ
Khi chọn ổ lăn, phản lực gối đỡ lấy cho trường hợp bất lợi nhất nghĩa là các lực
tác dụng lên trục phải có phương chiều sao cho thu được phản lực lớn nhất ở các
gối đỡ
Trục đầu(có lắp bánh đai) trục cuối( có lắp khớp nối) cản hướng F x12 và Fx23
sao cho thu được phần phần lực lớn nhất tại các gối đỡ. Nghĩa là F x12 cùng
phương chiều Fx13 và Fx23 cùng phương chiều với Fx22
Riêng trục lắp con xon'(trục dẫn của bộ phận truyền bánh răng con F x12
cùng phương và ngược chiều với F x12 tương tự như phần tính trục. trong
trường hợp này phản lực gối đỡ dùng để chọn ổ chính là phản lực khi tính
trục.
70
Fr10= 2378,6
2(tr) 2 (tr ) 2 2
Fr11=( F(tr)
l 10 =√ F lx 10 + Fly 11 ) =√ ( −3715,2 ) + ( −1569,7 )
Fr11= 4033,2
Trục 2
2(tr) 2(tr) 2 2
Fr20=( F(tr)
r 20 = √ F lx 20 + F ly 20 ) = √ ( 1827,5 ) + ( 39,75 )
Fr20= 1828
2 (0) 2(tr) 2 2
Fr21=( F(0)
l 21 = √ Flx 21 + F ly 21 ) = √ ( −543,14 ) + ( 1216,35 )
Fr21= 1331,2
Trong đó :
Fr - là lực hướng tâm tác dụng lên ổ( là phản lực tổng ở gối trục);
Fa - là lực dọc trục tác dụng lên ổ ( là tổng lực dọc trục ngoài do các tiết
máy quay sinh ra trục 1 là Fa=Fz13, trục 2 : Fa=Fz22).
\ +Fa/Fr≥ 0,3 chọn ổ đỡ chặn( bi đỡ chặn đũa côn nếu không đủ khả
năng tải).
ổ trục 1
71
Fr=Fr min=min(Fr10,Fr11)=Fr10=2378,6
378,21
Fa/Fr min= = 0,159<0,30
2378,6
ổ trục 2
378,21
Fa/Fr min= = 0,284
1331,2
Chú ý
+ Trục bánh răng côn và trục bánh vít: yêu cầu độ cứng cao nên
dùng ổ đũa côn đỡ chặn;
+ Trục vít: 1 đầu (phía ngoài) thường dùng 2 ổ đũa côn đỡ chặn ,
đầu phía trong dùng ổ tùy động ( thường dùng ổ bi đỡ 1 dãy) để trục
có thể di chuyển khi gian nở nhiệt.
Có 5 cấp chính xác của ổ lăn: 0,6,5,4,2. Ngành cơ khí thường dùng cấp 0
hoặc cấp 6.
72
Ổ trục 2 chọn CCX ổ: 0
5.3 Chọn cỡ ổ
- Theo khả năng tải tĩnh để tránh biến dạng dư bề mặt con lăn( trường hợp ổ không
quay hoặc làm việc với vận tốc thấp n<1 v/p);
- Theo khả năng tải động để tránh tróc vì mỏi bề mặt con lăn( trường hợp ổ làm
việc với vận tốc cao n≥ 10 v/p).
Theo đường kính ngõng trục tại nơi lắp ổ; theo bẳng ổ lăn và loại ổ lăn, chọn lấy
một cỡ ổ lăn nào đó (cỡ nhẹ hoặc cỡ trung); thường chọn cỡ trung
Các thông số của ổ : d= 45, D=100, B=25, C1= 37,8 KN, C01=26,1KN
73
5.5. Kiểm nghiệm ổ theo khả năng tải động
Khả năng tải động tính toán của ổ khi làm việc phải thỏa mãn điều kiện:
Cd=Q(E).m√ L≤C
Cd – khả năng tải động của ổ lăn, được tính toán theo điều kiện làm việc cảu
ổ, kN;
L – tuổi thọ của ổ cho tới khi hỏng, tính theo triệu vòng quay;
C – khả năng tải động của ổ tiêu chuẩn ( phụ thuộc vào từng loại ổ, tra tiêu
chuẩn),kN;
Q – tải trọng quy ước tác dụng lên ổ ( Q nếu tải tĩnh, QE nếu tải thay đổi);
60.n 1 . Lh 60.490.11508
L1= = =338,34
10 6
106
60.n 2 . Lh
L2= =102,54
106
n – số vòng quay trong 1 phút của ổ lấy bằng số vòng quay của trục lắp ổ
đang tính;
Lh – tổng số thời gian làm việc của ổ( tính theo giờ) dựa vào số năm làm
việc, số ngày/năm, số ca trong ngày, số giờ trong ca để tính ra tổng số giờ làm việc.
Lh= 11508
74
* Trường hợp tải trọng tác dụng lên ổ là tải trọng thay đổi thì phải tính tải trọng quy ước
là tải trọng tương đương (QE):
∑ Qim . Li = Q.m m
QE =m
√ ∑ Li (√ ) tt
Ti
T
i
ck
=
V – hệ số xét đến vòng nào của ổ quay( vòng ngoài quay V= 1,2 và vòng
trong quay V=1);
X – hệ số lực hướng tâm tác dụng lên ổ( tra bảng 11.4 theo loại ổ. i.F a/C0, và
Fa/V.Fr);
Y – hệ số lực trục dọc tác dụng lên ổ( tra bảng 11.4 theo loại ổ, i.F a/C0, và
Fa/V.Fr);
Fa – lực dọc trục tác dụng lên ổ( có kể cả lực Fs đối với ổ đỡ chặn), kN;
75
Tính lực dọc trục tác dụng lên ổ Fa(Fa trong công thức tính Q):
Đối với ổ đỡ:Fa tổng lực dọc trục ngoài do cá tiết máy quay lắp trên trục sinh ra;
Đối với ổ đỡ chặn; khi chịu lực hướng tâm F r trong ổ còn xuất hiện lực dọc trục phụ F s ,
được tính như sau:
Ổ bi đỡ chặn:Fs=e.Fr
Fs21=0,83.0,33.1331,2=364,6
e= 1,5tgα =>e1=1,5tg(11,67)=0,31
Như vậy lực dọc trục Fa trong biểu thức tính Q đối với ổ đỡ chặn gồm hai thành phần: lực
dọc trục ngoài(do các tiết máy quay sinh ra) và lực dọc trục phụ Fs. Cách xác định như
sau:
Hình
76
Fa11=max{( F s 10 + F at ) , F s 11 } = 1171,2
Tính
Q11=1.1.4033,2.1.1,3=5243,16
QE1=5243,16.0,857=4493,4
1
Cđ = QE.√3 L1=4493,4. 3√338,34 =25786N=25,786KN<C=96,6
Kết luận
Trục 2:
Fa21=max{( F s 20 + F at ) , F s 21 } =878,9
77
Tính : Fa21/V.Fr21=0,48>e2 tra bảng 11.4 : X21= 0,4
Y21=0,4cotg
Tính
Q20=(X.V.Fr20 + Y.Fa20)
Q21=
QE2=
Cđ =
Kết luận
Hình
Nếu Fat đổi chiều thì dấu trước Fat trong biếu thức cũng đổi dấu;
Khi đó tải trọng quy ước của các gối được tính như sau:
- Trường hợp một lắp 2 ổ kép( ví dụ với trục vít để cố định một đầu của trục
vít thường dùng hai ổ đỡ chặn nắp trên 1 gối, còn gối kia nằm ổ tùy động để trục vít
có thể tự do giãn nở vì nhiệt) theo sơ đồ sau:
Tải trọng quy ước đối với ổ tùy động tính bình thường, còn đối với một ổ đỡ chặn
được tính như sau:
78
Q=(V.X.0,5.Fa).Kđ.Kt
Trong đó
Fa - tổng lực dọc trục tác động lên ổ đỡ chặn, tính như sau:
Fa=0,5.Fr.e+Fat
Fa= 0,5.0,83.Fr.e+Fat
Fat là tổng lực dọc trục do các tiết máy quay trên trục sinh ra (Fz13).
Chú ý:
Để thuận tiện cho việc lắp ghép, dễ chế tạo gối đỡ và đảm bảo độ đồng tâm
của trục và ổ thì thông thường, trên một mặt trục nên lắp 2 ổ như
nhau( trừ trục vít). Do vậy cần tính toán tải trọng quy ước cho cả 2 ổ:Q0
và Q1; sau đó so sánh lấy giá trị lớn hơn để tính Cd.
Nếu ổ đã chọn không thỏa mãn khả năng tải động ( nghĩa là Cd > C ) thì có thể
giải quyết theo thứ tự 1 trong các cách sau:
Tăng cỡ ổ từ đã chọn đến các cỡ sau cùng đường kính vòng trong nhưng có
khả năng tải C cao hơn
Tăng đường kính ngõng trục và thay đổi đường kính các đoạn trục khác có liên
quan ( định lại kết cấu trục) nếu kết cấu cho phép
79
Dùng 2 ổ trên 1 gối nếu chiều dài trục cho phép ( thường dùng đối với ổ đỡ ).
Khi đó phải chọn ổ có cấp chính xác cao hơn vì khe hở hướng tâm của các ổ
khác nhau nên tải có thể phân bố không đều cho các ổ
Tăng số dãy con lăn đối với ổ đỡ chặn ( đối với ổ đỡ chặn 2 dãy nếu Fa/(V Fr) >
e thì không nên dùng ổ đỡ chặn 2 dãy vì khi đó chỉ có 1 dãy con lăn làm việc
và khả năng tải của ổ chỉ tương đương với 1 ổ dãy)
Dùng loại ổ khác có tính năng tương đương nhưng khả năng tải lớn hơn ( ví dụ
thay ổ bi bằng ổ đũa, ổ bi đỡ - chặn bằng ổ đũa côn đỡ - chặn) nếu điều kiện
làm việc cho phép
Giảm một nửa thời gian làm việc của ổ thay ổ khi trung tu hoặc đại tu máy.
Nếu Cd ≪ C của ổ tiêu chuẩn thì chỉ giảm cỡ ổ hoặc thay ổ đũa bằng ổ bi ,à
không giảm đường kính ngõng trục để đảm bảo điều kiện bền của trục
+Fr, Fa Tải trọng hướng tâm và tải trọn dọc trục (kể cả Fs đối với ổ đỡ chặn) tác
dụng lên ổ (kN)
+ X0, Y0 Hệ số tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục (xác định theo bảng
11.6 phụ thuộc loại ổ đã chọn)
80
5.7 Bôi trơn và lót kín bộ phận ổ: ( đọc phần bôi trơn ổ lăn, lót kín bộ phận ổ trang
45-49 TTTKHDĐCK tập II)
81